SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 51
Downloaden Sie, um offline zu lesen
TRƯỜNG …………………
          KHOA………………………
             -----   -----




    BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

Đề tài:

 CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VẢ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP XÂY
     DỰNG VÀ DỊCH VỤ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VẢ
  TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP
                   XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ



                        LỜI NÓI ĐẦU
      Trong thời kỳ Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước “Kinh tế thị
trường” được xem là một trong những chính sách mở cửa đã đưa nền kinh tế
Việt Nam sang một giai đoạn mới, giai đoạn cạnh tranh và phát triển. Một số
Doanh nghiệp đã kịp thời thích ứng, trụ vững và phát triển mạnh mẽ. Nhưng
bên cạnh đó một số Doanh nghiệp làm ăn thua lổ dẫn đến phá sản.
      Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự thành công hay thất bại của
Doanh nghiệp trong điều kiện nền kinh tế cạnh tranh là chất lượng và giá cả
sản phẩm mà con số của nó là giá thành. Doanh lợi của Doanh nghiệp cao hay
thấp phụ thuộc trực tiếp vào giá thành.
      Giá thành sản phẩm với chức năng vốn đã trở thành chỉ tiêu kinh tế rất
có ý nghĩa quan trọng trong quản lý hiệu quả và chất lượng sản phẩm kinh
doanh. Có thể nói giá thành sản phẩm là tấm gương phản chiếu toàn bộ các
biện pháp kinh tế quan lý và kỹ thuật mà Doanh nghiệp đã và đang thực hiện
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
      Chính vì tầm quan trọng của Chi phí và giá thành hoạt động sản phẩm
kinh doanh ngày nay từ nhận thức với mong muốn tìm hiểu kiến thức đã học
với thực tiễn nhằm nâng cao trình độ. Sau một thời gian thực tập tại Xí nghiệp
Xây dựng và dịch vụ trực thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất nhà
trường Đà Nẵng. Dưới sự chỉ dẫn của giáo viên hướng dẫn, em chọn đề tài kế
toán tập hợp Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây
dựng và dịch vụ làm báo cáo thực tập.
        Nội dung của đề tài gồm 3 phần:
        Phần1: Đặc điểm tình hình chung tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch
vụ
        Phần 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ.
        Phần3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ.
        Trong quá trình tìm hiểu lý luận và thực tiển em đã nhận được sự giúp
đỡ quan tâm nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn, các anh chị phòng kế toán
cũng như các phòng ban chức năng của Xí nghiệp và cùng với sự cố gắng của
bản thân em đã hoàn thành được đề tài này. Do những nhận thức còn trên lý
thuyết chưa đi vào thực tế nên trong báo cáo này không thể tránh khỏi thiếu
sót. Vì vậy em rất mong được những ý kiến đóng góp, chỉ bảo để em có điều
kiện phục vụ tốt công tác của em sau này.
     Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn, các anh chị tại Xí nghiệp
Xây dựng và dịch vụ đã giúp em trong suốt thời gian thực tập và đã hoàn
thành báo cáo thực tập này.
                                            Đà Nẵng, Ngày 26 tháng7 năm
                                        2004
                                                  Sinh viên thực hiện
                                                  Lê Thị Thu Thảo
PHẦN 1
   ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG
   VÀ DỊCH VỤ ( Thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất Nhà
                                Trường Đà Nẵng)
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ:
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển:
          Là một Xí nghiệp trực thuộc của Công ty Xây dựng và Trang bị nội
thất nhà trường Đà Nẵng nên quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Xây dựng và Trang bị nội thất nhà trường Đà Nẵng.
         Chuyển mình trong cơ chế thị trường năng động cũng như đáp ứng
nhu cầu cấp bách phát triển Giáo dục tại tỉnh nhà, ngày 23/11/1992 UBND
Tỉnh Quãng Nam- Đà Nẵng ra quyết định số 3246/QĐ-UB về việc thành lập
"Công ty Xây dựng trường học và Trang bị nội thất nhà trường QNĐN" với
các ngành nghề kinh doanh chủ yếu sau:
             + Xây dựng, sửa chữa trường học
             +Trang bị nội thất nhà trường (bàn ghế cho giáo viên học sinh,
bảng đen, tủ hồ sơ, giá sách)
              + Sản xuất phấn viết và gạch hoa
          - Qua nhiều năm hoạt động với những thay đổi theo cục diện chung
của tất cả nước, để tồn tại và phát triển được trong cơ chế thị trường năng
động và đầy tính cạnh tranh này, Công ty đã mạnh dạn đề xuất với UBND
TPĐN cho phép được đổi tên và thay đổi ngành nghề kinh doanh cho Doanh
nghiệp mình vào ngày 26/3/1998 UBND TPĐN ra quyết số 1487/QĐ-UB về
việc đổi tên Công ty thành"Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất Nhà trường
Đà Nẵng" và bổ sung ngành nghề cho Công ty như sau:
              + Xây dựng dân dụng
+ Trang bị nội thất công trình dân dụng
         - Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất nhà trường Đà Nẵng là
một Doanh nghiệp Nhà Nước trực thuộc Uỷ Ban Nhân Dân - Thành phố Đà
Nẵng do Sở Giáo dục Đào tạo Thành phố Đà Nẵng trực tiếp quản lý, có cơ sở
chính đóng tại 524 Cách Mạng Tháng Tám, TP Đà Nẵng.
         - Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ được thành lập theo quyết định
số 01/QĐ-TC ngày 2/3/1998 của Giám đốc Công ty Xây dựng và Trang bị nội
thất Nhà trường trong bối cảnh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty gặp nhiều khó khăn.
         - Các thành viên trực thuộc Công ty lúc bấy giờ hiện có:
             + Xí nghiệp chế biến gỗ
             + Xí nghiệp Trang bị nội thất nhà trường
             + Trung tâm Giáo dục thường xuyên Đà Nẵng
             + 10 đội xây lắp trực thuộc Công ty
         - Với cơ cấu tổ chức tương đối nhỏ, rời rạc không tập trung lại hoạt
động trong một môi trường cạnh tranh khốc liệt của cơ chế thị trường thời
mở cửa với sự phát triển mạnh mẻ của nền kinh tế tỉnh nhà thì việc đòi hỏi
phải có một Xí nghiệp tiềm lực mạnh, có chuyên môn cao trong mọi hoạt
động đủ thế và lực để đảm đương những công trình, có qui mô lớn, độ thi
công phức tạp mà chỉ với qui mô của 1 tổ, đội thi công thì không thể đảm
nhận được. Mặt khác đối với Công ty lúc bấy giờ việc công tác xây lắp được
đưa lên hàng đầu trong phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty, cần giải thể, xác lập những đơn vị hoạt động không hiệu quả, những
mảnh hoạt động không hiệu quả do vậy Công ty quyết định giải thể Xí
nghiệp Trang bị nội thất nhà trường, thành lập Xí nghiệp Xây dựng và dịch
vụ và chi nhánh tại Quảng Nam, Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ được thành
lập từ đó.
- Trong bốn năm tồn tại và phát triển với những bước chuyển thăng
trầm của cơ chế thị trường với những biến động về mặt tổ chức nhưng Xí
nghiệp vẫn hoạt động với mục tiêu" Lấy chất lượng làm trọng tâm và hiệu
quả làm động lực" luôn nổ lực hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình: Xây dựng,
nâng cấp, sửa chữa và Trang bị nội thất nhà trường học và sản xuất gạch hoa
cung cấp cho các công trình và bán ra ngoài, nhằm thoả mãn tương đối nhu
cầu ngày càng cao của nhân dân thành phố.
         - Ngay từ ngày mới thành lập với cơ sở vật chất rất khiêm tốn.
         - Tài sản cố định năm 1998: 465.902.668
         - Tài sản lưu động: 200.000.000
         - Đến năm 2000 tổng số vốn lưu động của Xí nghiệp: 1.183.241.963
       - Xí nghiệp đã nghiên cứu, tìm hiểu thị trường và đi đến chọn hai
mảng sản xuất kinh doanh chủ yếu là xây dựng và dịch vụ. Trong đó mảng
xây dựng được đặt lên hàng đầu làm công tác chủ đạo. Theo thời gian, hoạt
động xây lắp tiếp tục khẳng định được vị thế của mình trên thị trường với hơn
130 công trình và hạng mục thi công trong cả nước với doanh thu :
      Năm 1998 là: 5.391.528.900
           1999 là: 8.514.105.154
        - Doanh thu năm 2000: 10.894.193.990 tăng 27,9% so với năm 1999
tăng 10,2% so với năm 1998 được các chủ đầu tư và ban quản lý đánh giá
cao, một số công trình được công nhận là công trình chất lượng cao. Đây
cũng chính là nhân tố tạo nên một bộ mặt lớn cho Công ty và cũng chính vì
những kết quả đó mà Xí nghiệp luôn là đơn vị lá cờ đầu của Công ty.
1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ:
   a.Chức năng:
      - Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ là một Doanh nghiệp Nhà Nước trực
thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất Nhà trường Đà Nẵng hoạt động
theo mô hình" Tự cân đối từ trang trải" thực hiện chế độ " Hạch toán kinh tế
báo sổ " của Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ là điều hành, lãnh đạo hoạt động
sản xuất kinh doanh trong địa bàn cả nước, điều hành hoạt động công tác dịch
vụ mua bán phấn viết, đồ chơi trẻ em, trẻ mẫu giáo.
        - Xây dựng dân dụng, trường học và sản xuất, mua bán: Gạch hoa,
phấn viết, đồ chơi trẻ em, trẻ mẫu giáo.
   b.Nhiệm vụ:
   - Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh, các kế
hoạch đầu tư trong năm dựa trên môi trường và hoàn cảnh cụ thể của đơn vị
trong đó phải phản ảnh đầy đủ các nội dung:
         + Doanh số mua vào và bán ra
         + Chỉ tiêu lợi nhuận
         + Chỉ tiêu thanh toán theo ngân sách
   - Trực tiếp tham gia đấu thầu hoặc tiếp nhận các hạng mục công trình xây
dựng
   - Tổ chức hoạt động kinh doanh cửa hàng, cung ứng nguyên vật liệu.
   - Hoạt động tài chính đảm bảo tôn trọng pháp luật, chấp hành và tuân thủ
các chế độ về tài chính tín dụng, nghĩa vụ thanh toán, đối với các đơn vị cá
nhân có liên quan.
   - Phát huy mọi nguồn lực, tiến tới xây dựng đội ngũ cán bộ, nhân viên Xí
nghiệp không ngừng lớn mạnh, sản xuất kinh doanh luôn đạt hiệu quả cao, cải
thiện đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ công nhân viên và người lao
động.
1.1.3 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Xí nghiệp
Xây dựng và dịch vụ:
  A.Thuận lợi:
- Được sự ủng hộ của các Sở, Ban ngành, Bộ giáo dục và Đào tạo của Hà
Nội, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Long An, Quảng Bình và đặc biệt là các Sở
và Ban ngành tại TP Đà Nẵng đã giúp Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất
nhà trường Đà Nẵng về nhiều mặt.
     - Cùng với sự năng động và nhiệt tình của các phòng ban tại Công ty
Xây dựng và Trang bị nội thất nhà trường Đà Nẵng đã đẩy nhanh tiến độ thi
công và đảm bảo chất lượng và số lượng về mặt kỹ thuật cũng như mỹ thuật,
tạo tiến vang không ít cho Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất nhà trường
Đà Nẵng trong thời gian vừa qua trên các báo, đài, truyền hình.
 B. Khó khăn:
    - Toàn bộ vốn thi công công trình hầu hết nguồn vốn đầu tư từ vốn vay
ngân hàng, với tỷ lệ lãi suất cao dẫn đến hiệu quả thấp.
     - Thủ tục thanh toán chuyển vốn chậm làm cho vòng quay vốn lưu động
chậm cho nên nó ảnh hưởng đến tiến độ thi công của công trình chậm, không
đáp ứng được yêu cầu của khách hàng.
     - Giá của nguyên liệu, vật liệu ngày một biến động ( như: sắt, thép.......),
không ổn định làm cho công tác thanh toán quyết toán của công trình chậm
dẫn đến thu hồi vốn chậm.
  C. Phương hướng phát triển:
      Thực hiện chính sách đổi mới của chính phủ Xí nghiệp Xây dựng và
dịch vụ (Thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất nhà trường Đà Nẵng)
đang tiến hành cổ phần hoá, tích cực thu hồi vốn đang có kế hoạch đầu tư
thêm nhiều khu công nghiệp và mở rộng thêm một số Xí nghiệp nhằm tạo
điều kiện cho người lao động có việc làm, cũng như sự phát triển của Công ty
ngày một vững mạnh xứng đáng với sự ủng hộ của các Sở, Ban ngành và Bộ
giáo dục Đào tạo.
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất và cơ cấu tổ chức quản lý tại Xí nghiệp
 Xây dựng và dịch vụ:
  1.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất:
       - Tổ chức sản xuất tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ gắn liền với cơ
 cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Xí nghiệp tập trung ở hai mảng hoạt động
 chính là Xây dựng và Dịch vụ trong đó mảng hoạt động xây lắp được coi là
 hoạt động chủ đạo có tính quyết định đến doanh thu và lợi nhuận của Xí
 nghiệp.
          - Ngay từ khi mới thành lập, mặc dù còn gặp nhiều khó khăn về nhân
 lực, về thiết bị máy móc và nhất là đối với lĩnh vực tìm kiếm việc làm nhưng
 Xí nghiệp đã cố gắng biết vươn lên, đoàn kết, nhất trí một lòng cùng nhau thi
 đua lao động để có được kết quả tốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
 1.2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý:

                       Giám đốc



P-KT-TC                                                P.HC-KT




                       Xưởng gạch hoa                              Quầy hàng



                      21 đội, tổ xây dựng
        - Giám Đốc: Là người lãnh đạo cao nhất, đại diện cho Xí nghiệp trong
              Quan hệ trực tuyến
 việc tiếp nhận các nguồn lực của Nhà Nước do Giám Đốc Công ty giao để
              Quan hệ chức năng
 quản lý, điều hành các hoạt động và chịu trách nhiệm trước Nhà Nước về bảo
toàn và phát triển vốn và là người chỉ đạo trực tiếp các phòng ban thuộc đơn
vị
             + Phòng hành chính kế toán
       - Tham mưu cho Giám Đốc Xây dựng hệ thống tổ chức, hành chính
tổng hợp toàn Xí nghiệp thành một nguồn máy quản lý thống nhất trong hoạt
động, tổ chức việc tuyển dụng và đề xuất tuyển dụng, đào tạo, sắp xếp cán bộ
công nhân viên hợp lý, thực hiện các chế độ, chính sách đối với người lao
động nhằm bảo tồn quyền lợi gắn liền với nghĩa vụ của người lao động.
       - Tham mưu cho Giám Đốc Xí nghiệp nề nếp kế hoạch tài chính kế
toán thống kê của Xí nghiệp sao cho gọn nhẹ, khoa học và lành mạnh. Phản
ánh tình hình sản xuất kinh doanh trên cơ sở ghi chép cập nhập đầy đủ chính
xác số liệu, quản lý toàn bộ tài sản tiền vốn của Xí nghiệp theo đúng chế độ
hạch toán, kế toán thống kê hiện hành và theo qui định quản lý công tác tài
chính và hạch toán kế toán của Công ty
        - Xây dựng kế hoạch cung cấp, điều phối, quản lý, sử dụng vật tư cho
các công trình.
        - Phòng kỹ thuật thi công: Quản lý toàn bộ hoạt động Xây dựng và
hồ sơ có liên quan, trực tiếp chỉ đạo kiểm tra giám sát công tác thi công của
các tổ, đội xây dựng chịu trách nhiệm trước Giám Đốc Xí nghiệp về kỹ thuật,
mỹ thuật và tiến độ thi công của công trình.
         - Xưởng gạch hoa: Xưởng gạch hoa trực thuộc phòng hành chính kế
toán quản lý có nhiệm vụ sản xuất gạch hoa để cung cấp chủ yếu cho các
công trình Xí nghiệp đảm nhận vào một phần nhỏ phục vụ cho các công trình
của các đội thuộc Công ty quản lý.
          - Quầy hàng: Có chức năng cung cấp một số vật tư cho các công
trình của Xí nghiệp.
- Các tổ đội thuộc Xí nghiệp: Đây là những tổ, đội trực thuộc tham
gia những hạng mục công trình mà Xí nghiệp đảm nhận.
            Chịu sự chỉ đạo của phòng hành chính kế toán về công tác tài
chính
          - Hiện nay Xí nghiệp có 21 tổ, đội thi công, trong đó gồm có:
                 + 2 tổ điện, nước
                 + 2 tổ cơ khí
                 + 4 tổ mộc
                 + 13 tổ nề
1.3 Tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp Xây dựng và dich vụ:
 1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ
 được thể hiện theo sơ đồ sau:

                          Trưởng phòng HC-KT



- Kế toán               - Kế toán           - Kế toán tiền mặt        - Thủ quỹ
nguyên vật liệu         tổng hợp            - Kế toán nguyên vật
xây dựng                - Kế hoạch          liệu sản xuất gạch
- Kế toán chi phí       theo dõi công       - Kế toán CCDC,
công trình              nợ                  TSCĐ
                                            - Kế toán ngân hàng


           - Trưởng phòng hành chính kế toán: Chịu trách nhiệm trước pháp
 luật và Giám Đốc việc tổ chức và thực thi công tác kế toán, lên kế hoạch,
 kiểm tra thực hiện các công việc liên quan công tác kinh tế của Xí nghiệp.
            - Kế toán nguyên vật liệu xây dựng, chi phí công trình: Thực hiện
 kiểm tra, đối chiếu, lên bảng kê thanh toán vật tư cho các khách hàng, các nhà
 cung cấp nguyên vật liệu cho Xí nghiệp điều chuyển cung cấp vật tư sử dụng
 tại công trình.
            - Thực hiện lên bảng kê chi phí vật tư, nhân công các công trình, kết
 hợp với các bộ phận khác liên quan kiểm tra tình hình sử dụng vật tư, vật liêu
 tại công trình.
            - Kế toán tổng hợp, theo dõi công nợ: Có nhiệm vụ tổ chức, phản
 ảnh một cách chính xác tình hình công nợ của Xí nghiệp, các khoản nợ phải
 thu, phải trả, khó đòi, các khoản điều chuyển vốn giữa Công ty với các đơn vị
 trực thuộc qua đó báo cáo lãnh đạo có kế hoạch thực hiện một cách có hiệu
 quả.
- Kế toán tiền mặt, ngân hàng, công cụ dụng cụ, tài sản cố định:
Thực hiện ghi chép phản ánh một cách chính xác, đầy đủ tình hình tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng, theo trình tự phát sinh nghiệp vụ, thực hiện nghiêm túc
các điều khoản qui định trong hệ thống kế toán và quan hệ ngân hàng.
           - Theo dõi tình hình công cụ dụng cụ, tài sản cố định: Tại Xí
nghiệp, theo dõi nguyên vật liệu nhập sản xuất gạch hoa, cuối tháng tập hợp
đối chiếu với tổ trưởng phân xưởng sản xuất gạch hoa.
            - Thủ quỹ: Trên cơ sở các chứng từ, hoá đơn có giá trị, chịu trách
nhiệm chi quỹ, thu quỹ và bảo toàn quỹ. Hàng tháng phải kiểm quỹ, đối chiếu
với kế toán tiền mặt tránh tình trạng mất mát, hao hụt.
1.3.2 Hình thức kế toán áp dụng:
      - Xuất phát từ đặc điểm qui mô sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý
tài chính, đội ngũ kế toán Xí nghiệp sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi
sổ.
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC
                                     CHỨNG TỪ GHI SỔ

                                Chứng từ gốc                             Sổ (thẻ)
  Sổ quỹ
                        (Bảng tổng hợp chứng từ gốc)                 hạch toán chi tiết
                                                            (1)
                (1)

                                            (2)

                                  Chứng từ ghi sổ                                 (5)
               (3)

                                            (4)
Sổ đăng ký                                                  (10)
               (8)                                                       Bảng tổng hợp
 chứng từ                              Sổ cái
                                                                            chi tiết
  ghi sổ
                (9)
                                            (6)

                               Bảng cân đối tài khoản


                                            (7)
                                                                   (7)
                                  Báo cáo kế toán



                 1,2,3,4 : Ghi hàng ngày (hoặc định kỳ )
    1.3.3 Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
                 5,6,7 : Ghi cuối tháng
         - Tài khoản kế toán không đốidụng: TK 121, 128, 129, 139, 159, 161,
                 8,9,10 : Quan hệ sử chiếu
    212, 213(2), 213(3), 213(4), 214(2), 221, 222, 228, 229, 242, 244, 315, 342,
    343, 344, 415, 441, 451, 461, 466, 511(4), 515, 521, 611, 631.
         - Tài khoản mở riêng của Công ty: Tài khoản cấp 2: Những tài khoản
    liên quan đến giá thành:
             + TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
             + TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
             + TK 155: Thành phẩm
+ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
      - 5111: Doanh thu bán hàng hoá
      - 5112: Doanh thu bán thành phẩm
      - 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 621: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
+ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
+ TK 627: Chi phí sản xuất chung
     - 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
     - 6272: Chi phí vật liệu
     - 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
     - 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định
     - 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
     - 6278: Chi phí bằng tiền khác
+ TK 632: Giá vốn hàng bán
+ TK 641: Chi phí bán hàng
      - 6411: Chi phí nhân viên
      - 6412: Chi phí vật liệu bao bì
      - 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng
      - 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định
      - 6415: Chi phí bảo hành
      - 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
      - 6418: Chi phí bằng tiền khác
+ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
      - 6421: Chi phí nhân viên quản lý
      - 6422: Chi phí vật liệu quản lý
      - 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
      - 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định
- 6425: Thuế, phí và lệ phí
                - 6426: Chi phí dự phòng
                - 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
                - 6428: Chi phí bằng tiền khác
         + TK 911: Xác định kết quả kinh doanh




                                PHẦN 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
     THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ
 (Thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất Nhà Trường Đà Nẵng)

2.1 Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ (thuộc Công ty Xây dựng và
Trang bị nội thất nhà trường Đà Nẵng):
2.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
      a. Khái niệm chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền
của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà các chi phí khác
doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành sản xuất trong thời kỳ.
b. Khái niệm về giá thành: Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền
của toàn bộ hao phí về lao động và lao động vật hoá và các chi phí khác tính
cho khối lượng sản phẩm lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ hay nói cách
khác giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho lượng sản phẩm lao vụ,
dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ.
      c. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
       Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất
(một kỳ nhất định) còn giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí kết tinh trong
một khối lượng sản phẩm, một công việc, lao vụ nhất định. Chi phí sản xuất
biểu hiện mặt hao phí, còn giá thành biểu hiện mặt kết quả. Đây là hai mặt
thống nhất của một quá trình, chúng giống nhau về chất là hao phí lao động
sống và lao động vật hoá nhưng do chi phí bỏ ra giữa các kỳ không đều nhau
nên giữa chi phí sản xuất và giá thành khác nhau về lượng. Sự khác nhau về
lượng giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được biểu hiện qua công
thức sau:
Tổng giá thành = Chi phí sản xuất + Chi phí sản xuất       -Chi phí sản xuất
 Sản phẩm          dở dang đầu kỳ     phát sinh trong kỳ    dở dang cuối kỳ
2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất va giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây
dựng và dịch vụ:
 A. Phân loại chi phí sản xuất:
       Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ phân loại chi phí sản xuất theo nội
dung kinh tế.
    *Phân loại theo nội dung kinh tế: Những chi phí có cùng nội dung kinh
tế thì được xếp chung vào yếu tố chi phí mà không tính đến chi phí đó ở đâu
ra và với mục đích gì.
      - Chi phí về nguyên vật liệu bao gồm: Nguyên vật liệu chính, nguyên
vật liệu phụ, phụ tùng thay thế.
- Chi phí nhân công bao gồm: Chi phí tiền lương và các khoản trích
theo lương .
      - Chi phí khấu hao tài sản cố định.
      - Chi phí về dịch vụ mua ngoài bao gồm: Điện nước, điện thoại, sủa
chữa dịch vụ, bưu điện phí...Phục vụ cho hoạt động sản xuất của Doanh
nghiệp.
      - Chi phí bằng tiền bao gồm: Chi phí tiếp khách, hội nghị.
       Ý nghĩa: Giúp cho Doanh nghiệp biết được những chi phí sử dụng
cho quá trình sản xuất kinh doanh trên cơ sở đó phục vụ cho việc kiểm tra và
phân tích dự toán chi phí.
  B. Phân loại giá thành sản phẩm:
      Để giúp cho việc nghiên cưú và quản lý tốt giá thành sản xuất, kế toán
cần phân biệt các loại giá thành. Nhưng tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ
phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi tính toán.
     *Phân loại theo phạm vi tính toán:
      - Giá thành sản xuất (thuộc công xưởng, phân xưởng) bao gồm: Tất cả
chi phí bỏ ra để sản xuất chế tạo sản phẩm bao gồm: các chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính trên sản phẩm
hoàn thành.
      - Giá thành toàn bộ (giá thành đầy đủ) giá thành tiêu thụ bao gồm tất cả
chi phí liên quan đến sản phẩm tiêu thụ trong kỳ: chi phí tiêu thụ, chi phí quản
lý Doanh nghiệp.
2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ (thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị
nội thất nhà trường Đà Nẵng):
- Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất
sản phẩm. Chi phí cho phép phản ánh đầy đủ kịp thời chi phí sản xuất thực tế
phát sinh trong kỳ.
       - Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối
tượng tập hợp chi phí kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính
toán chính xác kịp thời tổng giá thành và giá thành đơn vị của sản phẩm.
       - Lập báo cáo về chi phí sản xuất kinh doanh: Các báo cáo tập hợp chi
phí phát sinh trong kỳ.
       - Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối
tượng tập hợp chi phí kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính
toán chính xác kịp thời tổng giá thành và giá thành đơn vị của sản phẩm.
       - Lập báo cáo về chi phí sản xuất kinh doanh: Các báo cáo tập hợp chi
phí phát sinh trong kỳ.
2.2 Kế toán chi phí sản xuất gạch hoa tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ
theo phương pháp kê khai thường xuyên:
2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
  * Nội dung:
       Theo phương pháp kê khai thường xuyên chi phí nguyên vật liệu bao
gồm:
       - Giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, phụ tùng thay thế...
được xuất dùng trực tiếp để chế tạo sản phẩm, các nguyên vật liệu xuất dùng
trực tiếp theo đối tượng nào được phân bổ trực tiếp theo đối tượng đó.
       - Trong trường hợp không thể hạch toán trực tiếp được phải tiến hành
phân bổ cho các đối tượng chi phí theo tiêu thức nhất định.
                                            C
       - Công thức chung để phân bổ: H 
                                            T
       Trong đó: C: Chi phí sản xuất đã tổng hợp cần phân bổ
T: Tiêu thức phân bổ.
Tính chi phí sản xuất đã phân bô cho từng đối tượng có liên quan (Cn):
                            Cn = H.Tn
        - Khi phân bổ chi phí nguyên vật liệu thường phân bổ theo các tiêu thức
sau:
        + Đối với nguyên vật liệu chính: Phân bổ theo chi phí định mức, chi phí
kế hoạch khối lượng sản phẩm.
        + Đối với nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu: Phân bổ theo chi phí định
mức, chi phí kế hoạch, chi phí nguyên vật liệu chính, khối lượng sản phẩm
sản xuất.
       * Chứng từ kế toán sử dụng:
         - Phiếu nhập kho
         - Phiếu xuất kho
       * Tài khoản kế toán sử dụng:

                                 TK 621


       - Chi phí thực tế của nguyên - Trị giá nguyên vật liệu sử dụng
       vật liệu xây dựng để trực tiếp không hết nhập lại kho
       chế tạo sản phẩm hoặc lao vụ, - Giá trị phế liệu thu hồi.
       dịch vụ hoàn thành trong kỳ.
                                      - Phân bổ chi phí nguyên vật liệu
                                      trực tiếp cho các đối tượng chịu
                                      chi phí có liên quan kết chuyển vào
                                      TK liên quan 154.
             - Phương pháp hạch toán:
  SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP

  TK 152
                                          TK 621                    TK 152
               Xuất kho NVL sử dụng            NVL sử dụng không hết
               cho sản xuất sản phẩm              nhập lại kho



          Mua nguyên vật liệu không nhập       Kết chuyển chi phí
TK 111
                                                                    TK 154




                                  TK 133


      * Sổ kế toán sử dụng:
       - Phiếu xuất kho
       - Sổ chi tiết vật tư gạch hoa
       - Bảng tổng hợp vật tư sản xuất gạch
       - Chứng từ ghi sổ
       - Sổ cái
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp :
   * Nội dung:
      - Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Tiền lương, tiền công, phụ cấp
lương, tiền ăn ca, và các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy
định, tính vào chi phí sản phẩm của công nhân viên trực tiếp sản phẩm cung
cấp lao vụ, dịch vụ.
    * Chứng từ kế toán sử dụng: - Bảng thanh toán tiền lương
                                       - Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
    * Tài khoản sử dụng :
                                       TK 622
 - Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp - Phân bổ và kết chuyển chi phí
 sản xuất sản phẩm cung cấp lao vụ, nhân công trực tiếp cho đối tượng
 dịch vụ phát sinh trong kỳ                 chịu chi phí có liên quan TK 154
                          TK 622 không có số dư cuối kỳ
- Phương pháp hạch toán :

   TK 334                              TK 622                       TK 154 (631)

             Tiền lương chính,                  Phân bổ và kết chuyển
             lương phụ cấp, tiền ăn              chi phí NCTT cho các
             ca phải                            đối tượng chịu chi phí
             tr công nhân s n xu t
   TK 335

             Trích trước tiền lương
             nghỉ phép của công nhân
                     sản xuất

    TK 338

              Trích BHXH, BHYT,
             KPCĐ theo tiền lương
             của công nhân sản xuất
       * Sổ kế toán sử dụng:
      - Phiếu nhập kho
      - Bảng lương công nhân sản xuất gạch
      - Chứng từ ghi sổ
      - Bảng tổng hợp lương công nhân sản xuất gạch
      - Sổ cái
2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung :
     * Nội dung: Tài khoản này được sử dụng để tập hợp chi phí quản lý,
phục vụ sản xuất ở phân xưởng bộ phận sản xuất kinh doanh và phân bổ chi phí
này vào các đối tượng hạch toán chi phí hoặc đối tượng tính giá thành. Tài khoản
này phải mở chi tiết theo từng phân xưởng hoặc bộ phận sản xuất kinh doanh.
     * Chứng từ kế toán sử dụng:
        - Phiếu thanh toán tập hợp bằng tiền mặt
        - Bảng tính khấu hao
- Bảng phân bổ tính lãi vay.
     * Tài khoản kế toán sử dụng:

                                      TK 627
- Tập hợp chi phí sản xuất - Các khoản được phép ghi giảm chi phí
chung phát sinh trong kỳ        - Phân bổ chi phí sản xuất chung và kết
                                chuyển cho các đối tượng chịu chi phí có
                                liên quan TK 154.
                   Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ.
     - Tài khoản 627 có các tài khoản cấp 2 được quy định để theo dõi chi tiết
     - TK 6271, TK 6272, TK 6273, TK 6274, TK 6277, TK 6278

     - Phương pháp hạch toán :

  TK 334                              TK 627                        TK 154 (631)
         Tiền lương, tiền ăn ca                Phân bổ và kết chuyển
         của nhân viên quản lý                  chi phí SX chung cho
  TK 338        sản xuất                       các đối tượng liên quan
                                                                         TK 632
           Trích BHXH, BHYT,
                                               Chi phí sản xuất chung
           KPCĐ theo lương của
                                               cố định không phân bổ
           nhân viên quản lý SX
  TK 152
            Trị giá thực tế của vật
            liệu xuất dùng cho quản
                lý phân xưởng
   TK 153
             Xuất kho CCDC có giá
              trị nhỏ dùng cho hoạt
                  động sản xuất
TK 142, 335
               Phân bổ hoặc trích
             trước chi phí vào sản
                  xuất chung
   TK 331
              Giá trị dịch vụ mua
              ngoài dùng vào hoạt
                động sản xuất
TK 214
              Trích khấu hao TSCĐ
             dùng vào hoạt động sản
                       xuất
TK 111,112,141
            Chi khác bằng tiền cho
               hoạt động sản
      * Sổ kế toán sử dụng: xuất
        - Bảng kê tiền mặt
        - Chứng từ ghi sổ
        - Sổ cái
2.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất :
      - Trình tự tập hợp chi phí sản xuất chung cuối kỳ kế toán phân bổ chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp, trên cơ sở sản xuất
chung cho các đối tượng chịu chi phí và sau đó kết chuyển vào TK 154 chi
phí cho từng sản phẩm lao vụ để làm cơ sở tính giá thành.
       - Tài khoản sử dụng :
                                      TK 154
 - Kết chuyển chi phí nguyên vật - Giá trị phế liệu thu hồi, các khoản chi
 liệu trực tiếp, chi phí nhân công phí về sản phẩm không tính vào giá
 trực tiếp và chi phí sản xuất thành.
 chung vào cuối kỳ SD : Chi phí - Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm
 sản xuất, kinh doanh còn dở lao vu, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ.
 dang cuối kỳ.                        - Giá thành vật liệu, công cụ dụng cụ, gia
                                      công xong, nhập lại kho.
- Phương pháp hạch toán:

   TK 621                               TK 154
                                                                            TK 152
          Cuối kỳ kết chuyển chi phí             Trị giá phế liệu thu hồi
              NVL trực tiếp                       của sản phẩm hỏng
    TK 622                                                              TK 138,334
             Cuối kỳ kết chuyển chi           Khoản bồi thường phải
              phí nhân công trực tiếp        thu do sản xuất sản phẩm
    TK 627                                             hỏng          TK 155
                                             Giá thành sản xuất sản
             Cuối kỳ kết chuyển chi
                                                phẩm nhập kho
               phí sản xuất chung
                                                                            TK 632
                                                                               627
                                       Giá thành sản xuất sản
                                       phẩm lao vụ bán không qua
2.2.5 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang:
                                       kho
      Là tính toán phần chi phí sản xuất mà sản phẩm dở dang phải chịu.
      - Sản phẩm bao gồm :
         + Các chi tiết, bộ phận đang gia công, chế biến (đang trên dây
chuyền sản xuất, bộ phận sản xuất).
         + Các bán thành phẩm tự chế, nhập kho bán thành phẩm.
         + Các sản phẩm đã kết thúc giai đoạn sản xuất cuối cùng nhưng
chưa làm thủ tục nhập kho.
      * Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang :
      - Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(chính và phụ).
      + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tính cho sản phẩm hoàn thành và sản
phẩm dở dang như nhau còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất
chung được tính cho sản phẩm hoàn thành.
C ân  C (Phaït sinh trong kyì )
                    Cck =                                    x Qd
                                      Q ht  Q d

      Trong đó :
      Cck : Là chi phí NVL trực tiếp tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ.
      Cđk : Là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang đầu kỳ.
      Qht : Là sản phẩm hoàn thành
      Qd : Là sản lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
  * Đánh giá sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành:
      Giá trị sản phẩm dở dang gồm : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tính
cho sản phẩm dở dang giống như phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
      - Chi phí chế biến
      - Chi phí nhân công trực tiếp
      - Chi phí sản xuất chung
                                         C âk  C
      - Công thức :         Cck =                    x Qd x % HT.
                                    Q ht  Q d x % H

      Trong đó : Cck : Chi phí chế biến tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ
      Cđn : Chi phí chế biến tính cho sản phẩm dở dang đầu kỳ
      C    : Chi phí phát sinh trong kỳ
      QHT : Khối lượng sản phẩm hoàn thành
      Qd : Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
      % HT : Tỷ lệ hoàn thành tương đương.
  * Đánh giá sản phẩm dở dang theo định mức :
      - Phương pháp này chỉ thích hợp với những sản phẩm đã xác định mức
chi phí sản xuất hợp lý đã thực hiện phương pháp tính giá thành theo định
mức : theo phương pháp này kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang
xác định ở từng công đoạn sản xuất. Xác định mức từng khoản mục chi phí đã
xác định ở từng công đoạn đó cho từng đơn vị sản phẩm để tính chi phí định
mức của khối lượng sản phẩm dở dang ở từng công đoạn.
2.3 Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí
nghiệp Xây dựng và dịch vụ (thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội
thất nhà trường Đà Nẵng):
2.3.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp Xây dựng
và dịch vụ:
   a. Đặc điểm nội dung chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí
nghiệp Xây dựng và dịch vụ :
      - Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ là Xí nghiệp tổ chức các loại như
gạch hoa và chủ yếu sản xuất trong nước.
   b. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm :
    * Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất:
     - Xuất phát từ đặc điểm qui trình sản xuất sản phẩm và đặc điểm tổ chức
sản xuất, Xí nghiệp tổ chức sản xuất là phân xưởng do đó đối tượng hạch toán
chi phí sản xuất là phân xưởng.
      - Đối tượng tính giá thành : Đối tượng tính giá thành ở Xí nghiệp là
nhóm sản phẩm (như gạch hoa) v.v... Và phương pháp tính giá thành sản
phẩm là phương pháp tỷ lệ.
2.3.2 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp
Xây dựng và dịch vụ:
  a. Hạch toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
      - Hàng ngày, để đáp ứng nhu cầu cho việc sản xuất vật liệu được xuất
dùng theo kế hoạch định kỳ hoặc theo phiếu đề nghị do phân xưởng đề xuất khi
phát sinh nhu cầu, phân xưởng làm giấy đề nghị xuất vật liệu gởi lên phòng kế
toán duyệt, kế toán vật tư lập “Phiếu xuất vật tư” này được lập làm 3 liên.
      + 1 liên giao cho người lĩnh
+ 1 liên giao cho thủ kho vào thẻ kho
         + 1 kế toán vật tư giữ lại để vào sổ sách nghiệp vụ và tính đơn giá
      - Trong tháng kế toán vật tư theo dõi xuất dùng loại nguyên vật liệu về
   mặt số lượng, chất lượng đến cuối tháng mới xác định đơn giá bình quân từng
   loại nguyên vật liệu xuất vào sản xuất theo công thức sau :

 Đơn giá thực tế        Giá trị thực tế của nguyên       Giá trị thực tế của nguyên
                          vật liệu tồn đầu kỳ          +   vật liệu nhập trong kỳ
 nguyên vật liệu
                   = Số lượng nguyên vật liệu                   Số lượng nguyên
    xuất kho
                        vật liệu                       +
         Sau đó xác định nguyên vật liệu xuất dùng.
                               tồn đầu kỳ                      nhập trong kỳ
  Trị giá nguyên vật liệu          Số lượng nguyên vật          Đơn giá thực tế bình
                           =                              x
  xuất dùng trong kỳ             liệu xuất dùng trong kỳ        nguyên vật liệu xuất

UBND - TP - ĐN        PHIẾU XUẤT KHO                             MẪU SỐ : C12 - H
Sở Tài Chính Vật                SỐ1/7                         (Ban hành theo QĐ số :
 Giá Phát Hành       Ngày 31 tháng 7 năm 2003                    999-TC/QĐ/CĐKT
                                                      Ngày/2/11/1996 của Bộ Tài Chính)
   Họ và tên người nhận hàng : TRƯƠNG ĐỨC SANG
   Địa chỉ (bộ phận) : Tổ sản xuất gạch hoa
   Lý do xuất kho : Xuất sản xuất tháng 7
   Xuất tại kho : Xí nghiệp .
                                                 Nợ : .............................................
                                                 Có : .............................................
         Tên nhãn hiệu, qui                      Số lượng                                  Thành
                             Mã Đơn                                     Đơn giá
   Stt cách phẩm chất vật tư                  Yêu        Thực                                tiền
                             số VT                                      (đồng)
       (sản phẩm, hàng hoá)                   cầu        xuất                              (đồng)
1    Xi măng trắng                      Tấn              1,4     1.465.000 2.051.000
 2    Xi măng đen                        Tấn              3,1       645.454 2.000.908
 3    Bột đá non nước                    Tấn              0,85      368.600       313.310
 4    Màu đỏ                             Kg               2,8       185.714       520.000
 5    Màu vàng                           Kg               4,3         6.857         29.486
 6    Cát đúc                            m3               17          7.810       132.770
 7    Bụi đá Quân Khu                    Tấn              4,32       14.286         61.716
 8    Bột đá non nước                    Tấn              6,5        22.725       147.715
      Cộng                                                                    5.256.905
                                                 Xuất, Ngày 30 tháng 7 năm 2003.
 Trưởng đơn vị         Phụ trách kế toán             Người nhận           Thủ kho

       - Sau khi thủ kho xuất kho xong thủ kho giao lại Phiếu xuất kho cho kế
 toán, kế toán tiến hành vào Sổ chi tiết.
                    SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ GẠCH HOA
                                   TVT : Xi măng trắng.
                                       ĐVT : Tấn
                                     Kho: 524 CMTT
Ngày/tháng      Số hiệu chứng            Trích yếu                Xuất trong kỳ
                       từ
                Nhập        Xuất                            Số      Đơn     Thành tiền
                                                          lượng     giá
31/7/03                    1      Xuất sx tháng 7       1,4          4.379.819
31/8/03                    1      Xuất sx tháng 8        1           1.600.000
30/9/03                    1      Xuất sx tháng 9      2,17          3.472.000
31/10/03                   1      Xuất sx tháng 10     2,92          4.672.000
30/11/03                   1      Xuất sx tháng 11      3,5          4.636.000
31/12/03                   1      Xuất sx tháng12      2,41          2.051.000
                                      Tổng cộng        13,4          20.810.819


          Tương tự Xi măng đen, bột đá non nước, màu đỏ, màu vàng, bụi đá
 Quân Khu, kế toán cũng tiến hành vào Sổ chi tiết như Xi măng trắng.
          - Sau đó kế toán lên bảng Tổng hợp vật tư sản xuất gạch.
BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƯ SẢN XUẤT GẠCH NĂM 2003.
                        1/07/2003 đến 31/12/2003.
                                               Xuất vật tư trong kỳ
   STT          Tên vật tư          ĐVT
                                             Số lượng      Thành tiền
    1      Xi măng trắng            Tấn        13,4        20.810.819
    2      Xi măng đen              Tấn        29,1        19.109.998
    3      Bột đá non nước          Tấn        8,07         2.974.602
    4      Bụi đá Quân Khu          Tấn       26,07         4.878.707
    5      Màu đỏ                    Kg         41              281.141
    6      Màu vàng                  Kg        101              78.544
    7      Cát đúc                   m3         25          2.657.180
           Tổng cộng                                       50.790.991
   Căn cứ vào đó kế toán vào Chứng từ ghi sổ .
                      CHỨNG TỪ GHI SỔ : SỐ 55a
                             Số tài khoản             Số tiền
        Diễn Giải
                             Nợ       Có        Nợ               Có
    Xuất vật tư sản      621g         152   50.790.991    50.790.991
    xuất gạch
    Cộng                                    50.790.991    50.790.991
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ kê toán tiến hành vào Sổ cái
SỔ CÁI
   XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG                 Tài khoản 621g (Chi phí nguyên vật liệu
   VÀ DỊCH VỤ                         trực tiếp năm 2003)
                                                                        ĐVT : Đồng
       Chứng Từ                                        Trị              Số tiền
Số hiệu Ngày /tháng                 Diễn Giải         tương        Nợ              Có
                                                       ứng
  77        31/12/03      Vật tư tự sản xuất kết       152      50.790.991
            30/12/03      chuyển sang 154g             154                      50.790.991
Tổng cộng                                                       50.790.991      50.790.991

       b. Hạch toán chi phí phân công trực tiếp :
          Chi phí nhân công trực tiếp ở các Xí nghiệp bao gồm: Tiền lương, phụ
  cấp và các khoản tính theo tỷ lệ của Nhà Nước như BHXH, BHYT, KPCĐ
  trích theo tỷ lệ của Công nhân trực tiếp sản xuất.
          * Phương pháp tính lương :
          - Công tác tính lương của Xí nghiệp là trả lương theo sản phẩm. Hàng
  tháng căn cứ vào phiếu nhập kho thành phẩm để tính lương cho công nhân
  sản xuất gạch theo công t hức :
                              n
                        Lsp   Qi xDi
                             i 1


  Trong đó : Lsp : Lương sản phẩm
                Qi     : Khối lượng sản phẩm i hoàn thành
                Đi : Đơn giá tiền lương sản phẩm i

  UBND - TP - ĐN          PHIẾU NHẬP KHO                        Mẫu số : C11 - H
  Sở Tài Chính Vật                       SỐ 1/12              (Ban hành theo QĐ số :
   Giá Phát Hành           Ngày 31 tháng 7 năm 2003            999-TC/QĐ/CĐKT
Ngày/2/11/1996 của Bộ
                                                                                  Tài Chính)
      Họ và tên người nhận hàng : TRƯƠNG ĐỨC SANG
      Theo : ....................số ...................ngày ...............tháng..............năm 2003
      Nhận tại Xí nghiệp .
       Tên nhãn hiệu, qui cách                                      Số lượng
                                          Mã     Đơn                                       Đơn       Thành
Stt         phẩm chất vật tư                                 Theo
                                           số     VT                      Thực nhập         giá          tiền
        (sản phẩm hàng hoá)                                chứng từ
A                    B                     C       D            1               2             3           4
1     Nhập gạch xuất tháng 7                                                45.519
      Cộng                                                                  45.519
                                                        Nhập, Ngày 30 tháng 7 năm 2003.


              - Đối với BHXH, BHYT, KPCĐ không được tính theo tỷ lệ tiền lương
      cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất. Vì Xí nghiệp trả lương công nhân
      theo hợp đồng ngắn hạn.
              Trong tháng 7 căn cứ vào phiếu nhập kho thành phẩm kế toán tính
      lương cho công nhân trực tiếp sản xuất .
BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN SẢN XUẤT GẠCH
                                   Tháng 7/ 2003.
Stt         Họ và Tên           Chức vụ      ĐVT        Số        Đơn     Thành tiền
                                                       lượng       giá
 1      Đặng Văn Chính         Thợ chính     Viên      4.355       180        783.900
 2      Mai Tùng               Thợ chính     Viên      3.847       180        692.460
 3      Trần Anh Việt          Thợ chính     Viên      2.007       180        361.260
 4      Hồ Trí Lĩnh            Thợ chính     Viên      4.964       180        893.520
 5      Huỳnh Công Minh        Thợ chính     Viên     15.173       40         606.920
 6      Trương Đức Sang            PT        Viên     15.173       41         622.093
        Cộng                                          45.519                  3.960.153
Bằng chữ : (Ba triêụ chín trăm sáu mươi ngàn một trăm năm mươi ba đồng
chẵn)
Giám Đốc              PT HC- KT            Kế Toán              PT Phân Trưởng


Căn cứ vào bảng nhận sản xuất gạch tháng 7 kế toán vào Chứng từ ghi sổ :
                        CHỨNG TỪ GHI SỔ : SỐ : 06a
                 Diễn Giải          Số tài khoản               Số tiền
                                     Nợ      Có         Nợ               Có
          Phải trả lương công       622g             3.960.153
          nhân sx gạch hoa                   334                   3.960.153
          Cộng                                       3.960.153 3.960.153
        Tương tự tháng 7 kế toán cũng tính lương cho các tháng còn lại đến
cuối kỳ kế toán tổng hợp của công nhân sản xuất gạch.
      BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG CÔNG NHÂN SẢN XUẤT GẠCH.
                             31/07/2003 đến 31/12/2003.
         STT                         Diễn Giải                      Số tiền(đ)
30/7/03         Lương công nhân sản xuất gạch tháng 7        3.960.153
        30/8/03         Lương công nhân sản xuất gạch tháng 8        1.430.280
        30/9/03         Lương công nhân sản xuất gạch tháng 9        3.051.090
        30/10/03        Lương công nhân sản xuất gạch tháng 10 4.095.090
        30/11/03        Lương công nhân sản xuất gạch tháng 11 4.358.439
        30/12/03        Lương công nhân sản xuất gạch tháng 12 1.990.125
                        Tổng cộng                                    18.885.177


        Căn cứ vào bảng tổng hợp lương công nhân sản xuất kế toán kiểm
  chứng từ ghi     sổ
                           CHỨNG TỪ GHI SỔ : SỐ 58a.
               Diễn Giải            Số tài khoản               Số tiền
                                    Nợ       Có           Nợ             Có
          Hết chuyển 622 154g                      18.885.177
          gạch sang 154g                  622g                     18.885.177
          Tổng cộng                                18.885.177      18.885.177
        Ghi sổ                                                           Lập biểu
        Sau đó kế toán vào sổ cái
                                         SỔ CÁI
  XN Xây dựng            TK 622g “Nhân công trực tiếp sản xuất gạch”
  Và dịch vụ                                 năm 2003
 Chứng từ ghi sổ              Diễn Giải              TK                  Số tiền
 Số   Ngày/tháng                                   Đối ứng          Nợ              Có
57a   31/12/03          Kết chuyển lương công 334               18.885.177
      31/12/03          nhân sản xuất gạch                                    18.885.177
                        Kết chuyển 622 sang        154g
Tổng cộng                                              18.885.177 18.885.177

     c. Chi phí sản xuất chung .
        Hàng tháng kế toán dựa vào bảng kê chứng từ và tiến hành chi tiết chi
  phí sản xuất chung TK 627 như sau :
BẢNG KÊ CHI TIẾT TK 627g
                                               Từ 07/2003 đến 12/2003
     Chứng từ                     Diễn giải                             Gạch hoa

Số       Ngày
 37    31/7/03   TT tiền mua bột màu sửa chữa gạch          Sang          100.000
 71    31/8/03   TT lương CNSX gạch tháng 8                 Sang        2.875.000
  4    5/9/03    TT vật tư SX gạch, da bơm máy gạch         Sang          275.000
 23    11/9/03   TT mua xi măng trắng, vận chuyển           Hải            38.000
 30    15/9/03   TT mua vật tư gạch đồ dùng sx gạch         Sang          292.000
 74    29/9/03   TT vật tư, nhân công sửa chữa xưởng gạch   Thời          448.000
 10   03/10/03   TT sửa khuôn gạch                          Sang          230.000
 57   18/10/03   TT mua xi măng trắng, vận chuyển           Hải           120.000
 72   25/10/03   TT mua bụi đá sx gạch, vận chuyển          Sang          225.000
 23   08/11/03   TT vận chuyển gạch hoa                     Lt Nam         60.020
 34   13/11/03   TT bạt dây cát, keo chống dột              Sang           96.000
 65   21/11/03   TT mua xi măng trắng, vận chuyển           Hải            40.000
 66   21/11/03   TT vận chuyển gấp TQ cáp                   Hài           562.600
 75   24/11/03   TT dọn dẹp bão lụt                         Hùng           70.000
 84   28/11/03   TT bụi đá sản xuất gạch                    Sang          125.000
  2   01/12/03   TT hàn máy gạch                            Vinh           70.000
 29   13/12/03   TT bụi đá SX gạch                          Sang          350.000
 47   18/12/03   TT mua xi măng trắng, vận chuyển           Hải            75.000
108 28/12/03     TT vật tư, vận chuyển                      Bình           40.000
110 28/12/03     TT vật tư ,vận chuyển                      Sang          528.400
181 31/12/03     TT bốc gạch T1 - T12                       Sang         1.77.500
143 29/12/03     TT vật tư bắt điện                         Sang          193.000
Tổng cộng                                                               6.990.520
          Sau đó tập hợp theo từng chỉ tiêu của TK 627. Đưa trực tiếp vào sổ
  theo
  dõi công nợ sản xuất gạch.
        Căn cứ vào đó kế toán vào Sổ cái TK 627.
                                     SỔ CÁI
 ĐƠN VỊ XÂY DỰNG               TK 627 Chi phí SXC đưa vào TK 154 gạch
      VÀ DỊCH VỤ
Từ ngày 01 đên ngày 31/12/03.
Chứng từ ghi                                     TK                Số tiền
                           Diễn Giải
    sổ                                           ĐƯ           Nợ             Có
                Số dư đầu kỳ                                         0
1    30/7/03    Chi Tiền Mặt tháng 7             111         5.074.227
7    30/7/03    Lương bộ máy giáp tiếp           334         9.886.400
5    30/7/03    Mua nợ tháng 7                   331         2.479.000
12   30/8/03    Chi Tiền Mặt tháng 8             111        15.594.438
21   30/9/03    Chi Tiền Mặt tháng 9             111        18.622.154
20   30/9/03    Chi Tiền Mặt tháng 9             111                         366.965
24   30/10/03   Lãi vay 3 tháng 7,8,9            335        58.771.359
26   30/10/03   Chi Tiền Mặt tháng 10            111         9.879.613
30   30/11/03   Chi Tiền Mặt tháng 11            111        34.224.800
39   31/12/03   Bảo hiểm xã hội                  338         6.099.030
                Bảo hiểm y tế                    338           636.510
41   31/12/03   Thu hồi ứng chị Hồng             141          1.705.00
45   31/12/03   Phân bổ Công cụ dụng cụ          153         9.998.782
46   31/12/03   Khấu hao Tài sản cố định         214        10.456.191
54   31/12/03   Chi Tiền Mặt tháng 12            111        42.396.165
57   31/12/03   Kết chuyển lương văn phòng       334        23.686.800
59   31/12/03   Kinh phí công đoàn               338         1.049.168
60   31/12/03   Thanh toán công nợ tháng 12      331        19.945.333
61   31/12/03   Lãi vay tháng 10- 12 /2003       335        57.798.702
62   31/12/03   Phân bổ Chi phí SX chung        627g                     6.990.520
                                                627xd                  320.946.187
                Cộng                                       328.303.672 328.303.672
 Từ bảng tổng hợp : - Chi phí nguyên vật liệu sản xuất gạch hoa .
                     - Chí phí sản xuất kinh doanh dở dang
                    - Phân bổ chi phí sản xuất kinh doanh
       3 bảng trên kế toán có thể tập hợp cuối kỳ đưa vào bảng tổng hợp chi
 phí sản xuất, kinh doanh hoạt dộng sản xuất gạch hoa.
     BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
                     GẠCH HOA Từ 1/7 đến 31/12/2003.
Chỉ tiêu                 Số tiền
            - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp   50.790.991
            - Chi phí nhân công trực tiếp         18.885.177
            - Chi phí sản xuất chung              6.990.520
            Cộng                                  76.666.688
2.4 Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm:
 2.4.1 Đánh giá sản phẩm dở dang :
     Vì sản phẩm gạch hoa công đoạn sản xuất ngắn cho nên sản phẩm dở
dang cuối kỳ của hoạt động không có nên toàn bộ chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang đều kết chuyển sang TK 155g
                   Nợ TK 155g : 76.666.688đ
                      Có TK 154g : 76.666.688đ
     Căn cứ vào đó kế toán vào sổ cái TK 154, sổ cái TK 155
XN Xây dựng                    SỔ CÁI
 Và dịch vụ               TK 154g sản xuất gạch
  Chứng từ ghi sổ                                  TK              Số Tiền
  Số    Ngày/tháng           Diễn Giải             ĐƯ         Nợ              Có
 hiệu
 56a    31/12/03     Kết chuyển 621g sang 154      621    50.790.991
 58a    31/12/03     Kết chuyển 622 sang 154g      622g   18.885.177
 64a    31/12/03     Kết chuyển 627g sang 154g     627    6.990.520
 65a    31/12/03     Kết chuyển sang 155g          155g                  76.666.688
Tổng cộng                                                 76.666.688 76.666.688


                                   SỔ CÁI
 XN Xây dựng                    TK 155g Thành phẩm gạch hoa năm 2003.
 Và vật liệu
  Chứng từ ghi sổ           Diễn Giải            TK đối             Số Tiền
Số hiệu Ngày/tháng                                ứng         Nợ              Có
                      Số dư đầu kỳ                        48.868.971
  65     31/12/03     Nhập kho thành phẩm 154g            76.666.688
  66     31/12/03     Xuất kho thành phẩm       154xd                    35.251.259
                                                641                      6.329
                                                632g                     31.519.059
                        Cộng số phát sinh                 76.666.688 66.776.645
                          Dư cuối kỳ                      58.759.014


 2.4.2 Tính giá thành sản phẩm :
  Cuối kỳ kế toán tập hợp số lượng thành phẩm nhập kho trong kỳ là 72.357
 viên.Vậy Chi phí giá thành nhập kho cho một viên gạch là :
76.666.688
                               1059,56
                     72.357
Từ số liệu đó ta tính được giá thành của sản xuất năm 2003.
PHẦN 3
           MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
          CHI PHÍ SẢN XUẤTVÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ (Thuộc Công ty Xây dựng
           và Trang bị nội thất Nhà Trường Đà Nẵng) NĂM 2003
      Qua thời gian đi sâu tìm hiểu công tác hạch toán Chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm ở Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ. Vận dụng kiến
thức đã học ở trường và thực tế em có một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn
thiện công tác hạch toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí
nghiệp.
3.1 Những ưu điểm và nhược điểm của công tác chi phí sản xuất và tính
giá thành :
3.1.1 Ưu điểm :
      - Về lựa chọn hình thức tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán
nhìn chung công tác tổ chức kế toán tốt, đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời
theo yêu cầu quản lí của Xí nghiệp về chức năng và nhiệm vụ của công tác kế
toán. Bộ máy kê toán của Xí nghiệp được tổ chức gọn gàng, năng động đảm
bảo sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên trong tài vụ. Trong quá trình
ghi chép hạch toán Giám đốc Xí nghiệp cùng kế toán Trưởng căn cứ vào qui
mô và đặc điểm cụ thể của việc tổ chức bộ máy kê toán tập trung áp dụng vào
Xí nghiệp. Với đội ngũ cán bộ lãnh đạo có năng lực và tinh thần trách nhiệm
cao cùng với địa thế kính tế tìm hiểu kinh tế thị trường nâng cao chất lượng
sản phẩm, tìm được nhiều đối tác kinh tế làm ăn với Doanh nghiệp, tạo được
thu nhập giải quyết đời sống và chế độ cho cán bộ công nhân viên trong Xí
nghiệp.
      - Tổ chức công tác kế toán :
Do nhiệm vụ của phòng kế toán là cung cấp đầy đủ và kịp thời các số
liệu và thông tin kinh tế, giám sát tình hình hoạt động của đợn vị, tham mưu
cho lãnh đạo những đề xuất trong việc quản lý lãnh đạo.
         Xuất phát từ nhiệm vụ trên cán bộ phòng kế toán không ngừng nâng
cao vai trò trách nhiệm của mình nhờ vào sự quản lý và phân công của trưởng
phòng. Tuy đội ngũ cán bộ chưa đầy đủ nhưng họ phát huy hết năng lực hiện
có và đã hoàn thành xuất sắc công việc đã phân công.
         - Tổ chức vận dụng các Tài khoản kế toán :
         Hệ thống kế toán là bộ phận kế toán của Doanh nghiệp thuộc lĩnh vực,
mọi thành phần kinh tế đều phải được thực hiện trên cơ sở áp dụng hệ thống
tài khoản kế toán Doanh nghiệp được nhà nước ban hành mới nhất của Bộ Tài
chính.
         Tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ các tài khoản sử dụng đã được phản
ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế tài chính đáp ứng yêu cầu thông tin và kiểm
tra quá trình sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp.
         - Tổ chức vận dụng các chứng từ :
         - Xí nghiệp đã sử dụng các chứng từ thuộc hệ thống chứng từ kế toán
hướng dẫn. Nhìn chung tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ, các chứng từ
thuộc chứng từ luật định đều được tuân thủ cả nội dung và phương pháp làm.
         - Về tổ chức hệ thống kế toán và thực hiện công việc báo cáo kế toán.
Mọi sổ sách kế toán được áp dụng trong quá trình hạch toán đều phù hợp với
tình hình cụ thể của Xí nghiệp
         - Thực hiện công tác báo cáo kịp thời và đầy đủ thủ tục như :
Bảng cân đối kế toán, Báo cáo lưu chuyển... tất cả đều được ghi chép đúng
kiểu mẫu và các chỉ tiêu quy định của Nhà Nước. Tuy nhiên bên cạnh những
ưu điểm trên Công ty còn có một số nhược điểm sau :
3.1.2 Nhược điểm :
- Trong công tác hạch toán nói chung, phòng kế toán của Xí nghiệp
chưa sử dụng các Tài khoản 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho và TK
139: Dự phòng phải thu khó đòi.
      - Dự phòng giảm giá vật tư tồn kho là dự phòng giá trị dự kiến bị tổn
thất sẽ ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh. Khoản dự phòng giảm giá
tồn kho được tính trước vào chi phí sản xuất kinh doanh của năm báo cáo,
giúp Doanh nghiệp có nguồn tài chính bù đắp các khoản thiệt hại, tổn thất có
thể xảy ra trong năm kế hạch, nhằm bảo toàn vốn kinh doanh đồng thời phản
ánh đúng giá trị thực tế thuần tuý vật tư tồn kho của Doanh nghiệp khi lập
Báo cáo Tài chính vào cuối niên độ kế toán .
      - TK 159 dùng để phản ánh tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho vào cuối niên độ kế toán .
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN

               159                             642
                 Trích lập dự phòng giảm giá
                 hàng tồn kho cho năm sau

                                                           TK721
               Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
               ở năm trước đồng thời trích lập dự phòng
                giảm giá hàng tồn kho cho năm tiếp theo
      - Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp có những
khoản nợ phải thu mà người nợ khó hoặc không có khả năng trả nợ cho
Doanh nghiệp. Để đề phòng tổn thất về các khoản khó thu khó đòi có thể xảy
ra trong năm kế hoạch, nhằm xác định giá trị thực của một khoản tiền vốn
trong thanh toán khi lập báo cáo tài chính, giúp Doanh nghiệp bảo toàn vốn
kinh doanh.
      - Dự phòng phải thu khó đòi nó giúp Doanh nghiệp phản ánh việc lập
và xử lý các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi vào cuối biên độ kế toán.
                            SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN

     TK721                          TK139                            TK642
        Trích lập dự phòng cho năm      Cuối kỳ trích lập dự phòng phải
        tiếp theo                       thu khó đòi
     - Chính vì vậy, trong thực tế mọi Doanh nghiệp thường phải trích mọi
khoản dự phòng để xử lý mọi trường hợp liên quan đến dự phòng giảm giá
hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi tại Xí nghiệp chưa thực hiện được
yêu cầu này.
      * Trong công tác hạch toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, mặc dù Xí nghiệp thực hiện công tác tính giá thành sản phẩm. Do việc
tính toán giá thành sản phẩm như vậy mang tính chất bình quân, giá thành sản
phẩm được tính chưa phản ánh đúng thực chất những chi phí sản xuất của sản
phẩm đó. Vậy Xí nghiệp gặp nhiều trong việc xác định và tính giá thành sản
phẩm chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý kinh tế và xác định hiệu quả sản
xuất kinh doanh của Xí nghiệp trong kỳ.
      - Chính vì vậy công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở Xí nghiệp không ngừng hoàn thiện để xứng đáng với vai trò
là khâu trung tâm quan trọng toàn bộ công tác của Xí nghiệp.
3.2 Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ:
      - Hoàn thiện bộ máy kế toán.
      - Hiện nay phòng kế toán gồm có 4 người nhưng do yêu cầu sản xuất
của Xí nghiệp ngày càng phát triển mọi người phải kiếm thêm nhiều việc
khác do vậy cũng ảnh hưởng đến độ chính xác của Xí nghiệp cho nên cần
phải bổ sung thêm cán bộ phòng kế toán. Phân công một cách cụ thể và có
khoa học để phát huy hết khả năng làm việc của phòng kế toán nhằm cung
cấp đầy đủ thông tin, số liệu và kết quả một cách kịp thời, báo cáo nhanh và
chính xác để lãnh đạo Xí nghiệp biết.
CẦN HOÀN THIỆN SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN NHƯ SAU:

                                  Kế Toán Trưởng




Thủ quỷ         Kế toán thanh       Kế toán công cụ dụng cụ        Kế toán thành
               toán ngân hàng       vật tư TSCĐ tổng hợp         phẩm giá thành cồn
                                                                    nợ bên ngoài

          Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán :
          - Kế toán Trưởng : Là người có trách nhiệm tổ chức công tác hạch toán
 tại Xí nghiệp, giám sát mọi hoạt động của các nhân viên trong phòng kế toán.
 Ngoài ra là người tham mưu quan trọng cho Giám Đốc trong lập kế hoạch tài
 chính cung cấp vốn cho Công ty là người chịu trách nhiệm trước Giám Đốc
 và cơ quan Tài chính về hoạt động Tài chính.
          - Kế toán thanh toán ngân hàng : Thường xuyên kiểm kê quỷ, đối chiếu
 thủ quỷ hằng ngày nhằm tránh sự gian lận cũng như đưa ra kế hoạch rút ra
 hợp lý, có trách nhiệm giao dịch với ngân hàng làm thủ tục vay trả, mở thẻ tín
 dụng đảm bảo kịp thời tiến độ sản xuất kinh doanh. Đối chiếu ngân hàng để
 quản lý chặt số tiền của Xí nghiệp tại ngân hàng.
          - Kế toán công cụ dụng cụ vật tư, Tài sản cố định tổng hợp: Là người
 trực tiếp kiểm tra đôn đốc các nhân viên kế toán làm việc có trách nhiệm theo
 dõi, ghi chép tình hình biến động Tài sản cố định của Xí nghiệp.
          Ngoài ra còn có nhiệm vụ lập kế hoạch khấu hao tính vào chi phí. Tổng
 hợp thông tin kế toán tại các phần hành chính kế toán liên quan để tính giá
 thành toàn bộ sản phẩm lập Báo cáo tài chính quyết toán.
          - Kế toán vật tư : Có nhiệm theo dõi tình hình biến động của Xí nghiệp,
 thực hiện công tác hạch toán chi phí và hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu
trong kỳ lập báo cáo. Xuất, nhập tồn kho từng loại vật tư thường xuyên kiểm
kê, đối chiếu với thủ kho để tránh tình trạng thất thoát tài sản.
      - Kế toán thành phẩm công nợ bên ngoài: Có nhiệm vụ theo dõi công
nợ đối với nhà cung cấp thời gian lập kế hoạch chi trả và đề nghị với Kế Toán
Trưởng thanh toán.
      - Hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí
      - Chi phí là một bộ phận quan trọng trong giá thành của các loại sản
phẩm hàng hoá dịch vụ, để cấu thành nên giá thành đó điều quan trọng là
công tác hạch toán chi phí, chi phí ở đây là nhân tố chủ yếu hợp thành để tính
giá thành nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, công cụ dụng cụ, do vậy
đơn vị cần phải giám sát kỹ thuật trong quá trình nhập xuất tồn và sản phẩm
dở dang ở từng kho, từng phân xưởng, từ sổ sách đến thực tế.
      - Tổ chức sổ sách kế toán phục vụ cho công tác hạch toán chi phí và
tính giá thành tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ công tác hạch toán Chi phí
sản xuất tính giá thành sản phẩm là khâu công tác trung tâm đóng vai trò quan
trọng trong toàn bộ công tác kế toán của đơn vị sản xuất kinh doanh.
      Do vậy việc tổ chức bộ sổ kế toán như thế nào cho hợp lý và khoa học
đó là công tác mà phòng kế toán cần phải xem xét và chú trọng nhằm phục vụ
cho công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở Xí nghiệp có hiệu
quả góp phần tích cực vào công tác quản lý và điều hành mọi hoạt động của
đơn vị.
      - Nhận xét đánh giá công tác kế toán tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch
vụ. Trong thời gian thực tập tại phòng kế toán đã có phần triển khai sự hiểu
biết được ở Xí nghiệp, nhằm giúp em trong việc áp dụng những kiến thức đã
học vào thực tiễn, từ đó đem đến kết quả báo cáo thực tập này đã rút ra nhiều
kinh nghiệm quý báu cho bản thân nhằm nâng cao kiến thức đã học tại
trường./.
KẾT LUẬN
      Trong quá trình thực tập tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ Đà
Nẵng ( Thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất Nhà Trường Đà
Nẵng) theo chế độ kế toán hiện hành Xí nghiệp sử dụng sổ sách kế toán
theo hình thức Chứng từ ghi sổ phù hợp với Xí nghiệp, vì phản ánh một
cách kịp thời mà không ít trùng lặp không rườm rà để kiểm tra sổ sách.
      Với lý thuyết học tại trường và qua thời gian thực tập đi sâu vào
thực tế tại Xí nghiệp để ngày càng phù hợp và hoàn thiện hơn.
      Qua quá trình thực tập nhờ sự giúp đỡ và hướng dẫn công tác kế
toán tại Xí nghiệp đã phần nào giúp em nắm kỹ hơn lý thuyết đã được
học và là điểm tựa cho công việc sau này của em.
      Với sự hướng dẫn tận tình của thầy cô, cùng bộ phận kế toán tại
Xí nghiệp đã giúp em hoàn thiện đề tài “Tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất Nhà
Trường Đà Nẵng" một cách nhanh chóng.
      Tuy nhiên với trình độ còn hạn hẹp nên chắc chắn không tránh
khỏi những thiếu sót, kính mong sự giúp đỡ của quý thầy cô cũng như bộ
phận kế toán tại Công ty để em dựa vào đó mà làm việc tốt hơn sau này.
      Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, cũng như
các phòng ban chức năng của cơ quan và thầy cô giáo trong bộ môn,
cùng toàn thể các thầy cô giáo trong nhà trường đã giúp em hoàn thành
báo cáo này./.
                                      Đà Nẵng, Ngày 26 tháng7 năm
                                    2004
                                             Sinh viên thực hiện
                                              Lê Thị Thu Thảo
Trang
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................ 1
PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG TẠI XÍ NGHIỆP XÂY
DỰNG VÀ DỊCH VỤ ( Thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất
Nhà trường Đà Nẵng)................................................................................. 3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp Xây dựng
   và dịch vụ (thuộc Công ty Xây dựng và TBNT nhà trường Đà Nẵng ) . 3
       1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................ 3
       1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ............................................................ 6
       1.1.3 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển ..................... 7
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất và cơ cấu tổ chức quản lý ......................... 9
    1.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất............................................................ 9
    1.2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý................................................................. 9
1.3 Tổ chức công tác kế toán .................................................................... 12
    1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .............................................. 12
    1.3.2 Hình thức kế toán và trình tự chứng từ ghi sổ ............................ 13
    1.3.3 Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.......................................... 14
PHẦN 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP XÂY
DỰNG VÀ DỊCH VỤ ( Thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất
Nhà trường Đà Nẵng)............................................................................... 17
2.1 Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
   sản phẩm tại xí nghiệp xây dựng và dịch vụ ........................................ 17
       2.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............. 17
       2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................... 18
       2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm . 19
2.2 Kế toán chi phí sản xuất gạch hoa tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ
    theo phương pháp kê khai thường xuyên ........................................... 20
       2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................. 20
       2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ......................................... 22
       2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................... 24
       2.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất ..................................................... 26
       2.2.5 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang ....................................... 27
2.3 Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
   tại xí nghiệp xây dựng và dịch vụ ........................................................ 29
       2.3.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............. 29
       2.3.2 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 30
2.4 Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm ................. 41
      2.4.1 Đánh giá sản phẩm dở dang .................................................... 41
      2.4.2 Tính giá thành sản phẩm.......................................................... 43
PHẦN 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP XÂY
DỰNG VÀ DỊCH VỤ ( Thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất Nhà
trường Đà Nẵng)................................................................................................ 44
3.1 Những ưu điểm và nhược điểm của công tác chi phí sản xuất
 và tính giá thành sản phẩm...................................................................... 44
         3.1.1 Ưu điểm ..........................................................................................44
         3.1.2 Nhược điểm ....................................................................................46
3.2 Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
    thành sản phẩm ................................................................................... 48
Kết luận .............................................................................................................52

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016tuan nguyen
 
Bao cao thuc tap
Bao cao thuc tapBao cao thuc tap
Bao cao thuc tapphuong ha
 
Bài kiens tập hoàn chỉnh chính
Bài kiens tập hoàn chỉnh chínhBài kiens tập hoàn chỉnh chính
Bài kiens tập hoàn chỉnh chínhLưu Vĩnh
 
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1thuythuyi
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNHBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNHChiến Thắng Bản Thân
 
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. haoBáo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. haoHao Hao
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Nguồn Nhân Lực
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Nguồn Nhân LựcBáo Cáo Thực Tập Quản Trị Nguồn Nhân Lực
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Nguồn Nhân LựcNhóc Tinh Nghịch
 
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...Dương Hà
 
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiBáo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiHà Thu
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngHậu Nguyễn
 

Was ist angesagt? (20)

Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAYĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty vận tải Hợp Thành, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty vận tải Hợp Thành, HOTĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty vận tải Hợp Thành, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty vận tải Hợp Thành, HOT
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vật liệu xây dựng, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vật liệu xây dựng, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vật liệu xây dựng, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vật liệu xây dựng, HOT
 
Bao cao thuc tap
Bao cao thuc tapBao cao thuc tap
Bao cao thuc tap
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng đường thủy
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng đường thủyĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng đường thủy
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng đường thủy
 
Bài kiens tập hoàn chỉnh chính
Bài kiens tập hoàn chỉnh chínhBài kiens tập hoàn chỉnh chính
Bài kiens tập hoàn chỉnh chính
 
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOTĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNHBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
 
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. haoBáo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao
 
Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017
Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017
Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Nguồn Nhân Lực
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Nguồn Nhân LựcBáo Cáo Thực Tập Quản Trị Nguồn Nhân Lực
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Nguồn Nhân Lực
 
Kế toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty, 9 Điểm, HAY!
Kế toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty, 9 Điểm, HAY!Kế toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty, 9 Điểm, HAY!
Kế toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty, 9 Điểm, HAY!
 
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
 
Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOT
Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOTCông tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOT
Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOT
 
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiBáo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
 
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng thương mại
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng thương mạiĐề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng thương mại
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng thương mại
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
 

Andere mochten auch

bctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdfbctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (77).pdf
bctntlvn (77).pdfbctntlvn (77).pdf
bctntlvn (77).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdfbctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdfbctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdfLuanvan84
 
khóa luận tốt nghiệp bảo hiểm
khóa luận tốt nghiệp bảo hiểmkhóa luận tốt nghiệp bảo hiểm
khóa luận tốt nghiệp bảo hiểmLuanvan84
 
Luận văn tốt nghiệp ngành bảo hiểm
Luận văn tốt nghiệp ngành bảo hiểmLuận văn tốt nghiệp ngành bảo hiểm
Luận văn tốt nghiệp ngành bảo hiểmLuanvan84
 
Thực trạng và một số giải pháp nhằm thực hiện tốt hoạt động của BHXH thành ph...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm thực hiện tốt hoạt động của BHXH thành ph...Thực trạng và một số giải pháp nhằm thực hiện tốt hoạt động của BHXH thành ph...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm thực hiện tốt hoạt động của BHXH thành ph...Luanvan84
 
bctntlvn (68).pdf
bctntlvn (68).pdfbctntlvn (68).pdf
bctntlvn (68).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (62).pdf
bctntlvn (62).pdfbctntlvn (62).pdf
bctntlvn (62).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (69).pdf
bctntlvn (69).pdfbctntlvn (69).pdf
bctntlvn (69).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (70).pdf
bctntlvn (70).pdfbctntlvn (70).pdf
bctntlvn (70).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (71).pdf
bctntlvn (71).pdfbctntlvn (71).pdf
bctntlvn (71).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (73).pdf
bctntlvn (73).pdfbctntlvn (73).pdf
bctntlvn (73).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (72).pdf
bctntlvn (72).pdfbctntlvn (72).pdf
bctntlvn (72).pdfLuanvan84
 
Bàn về nghiệp vụ Bảo hiểm nhân thọ và các loại hình Bảo hiểm nhân thọ đang đư...
Bàn về nghiệp vụ Bảo hiểm nhân thọ và các loại hình Bảo hiểm nhân thọ đang đư...Bàn về nghiệp vụ Bảo hiểm nhân thọ và các loại hình Bảo hiểm nhân thọ đang đư...
Bàn về nghiệp vụ Bảo hiểm nhân thọ và các loại hình Bảo hiểm nhân thọ đang đư...Luanvan84
 
Phát triển hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ tại việt nam
Phát triển hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ tại việt namPhát triển hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ tại việt nam
Phát triển hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ tại việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
bctntlvn (7).pdf
bctntlvn (7).pdfbctntlvn (7).pdf
bctntlvn (7).pdfLuanvan84
 
đề Tài chế độ chính sách bảo hiểm xã hội
đề Tài chế độ chính sách bảo hiểm xã hộiđề Tài chế độ chính sách bảo hiểm xã hội
đề Tài chế độ chính sách bảo hiểm xã hộiVcoi Vit
 

Andere mochten auch (20)

bctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdfbctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdf
 
bctntlvn (77).pdf
bctntlvn (77).pdfbctntlvn (77).pdf
bctntlvn (77).pdf
 
bctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdfbctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdf
 
bctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdfbctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdf
 
khóa luận tốt nghiệp bảo hiểm
khóa luận tốt nghiệp bảo hiểmkhóa luận tốt nghiệp bảo hiểm
khóa luận tốt nghiệp bảo hiểm
 
Luận văn tốt nghiệp ngành bảo hiểm
Luận văn tốt nghiệp ngành bảo hiểmLuận văn tốt nghiệp ngành bảo hiểm
Luận văn tốt nghiệp ngành bảo hiểm
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Thực trạng và một số giải pháp nhằm thực hiện tốt hoạt động của BHXH thành ph...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm thực hiện tốt hoạt động của BHXH thành ph...Thực trạng và một số giải pháp nhằm thực hiện tốt hoạt động của BHXH thành ph...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm thực hiện tốt hoạt động của BHXH thành ph...
 
bctntlvn (68).pdf
bctntlvn (68).pdfbctntlvn (68).pdf
bctntlvn (68).pdf
 
bctntlvn (62).pdf
bctntlvn (62).pdfbctntlvn (62).pdf
bctntlvn (62).pdf
 
bctntlvn (69).pdf
bctntlvn (69).pdfbctntlvn (69).pdf
bctntlvn (69).pdf
 
bctntlvn (70).pdf
bctntlvn (70).pdfbctntlvn (70).pdf
bctntlvn (70).pdf
 
bctntlvn (71).pdf
bctntlvn (71).pdfbctntlvn (71).pdf
bctntlvn (71).pdf
 
bctntlvn (73).pdf
bctntlvn (73).pdfbctntlvn (73).pdf
bctntlvn (73).pdf
 
MAR14.doc
MAR14.docMAR14.doc
MAR14.doc
 
bctntlvn (72).pdf
bctntlvn (72).pdfbctntlvn (72).pdf
bctntlvn (72).pdf
 
Bàn về nghiệp vụ Bảo hiểm nhân thọ và các loại hình Bảo hiểm nhân thọ đang đư...
Bàn về nghiệp vụ Bảo hiểm nhân thọ và các loại hình Bảo hiểm nhân thọ đang đư...Bàn về nghiệp vụ Bảo hiểm nhân thọ và các loại hình Bảo hiểm nhân thọ đang đư...
Bàn về nghiệp vụ Bảo hiểm nhân thọ và các loại hình Bảo hiểm nhân thọ đang đư...
 
Phát triển hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ tại việt nam
Phát triển hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ tại việt namPhát triển hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ tại việt nam
Phát triển hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ tại việt nam
 
bctntlvn (7).pdf
bctntlvn (7).pdfbctntlvn (7).pdf
bctntlvn (7).pdf
 
đề Tài chế độ chính sách bảo hiểm xã hội
đề Tài chế độ chính sách bảo hiểm xã hộiđề Tài chế độ chính sách bảo hiểm xã hội
đề Tài chế độ chính sách bảo hiểm xã hội
 

Ähnlich wie bctntlvn (96).pdf

kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19Hoài Molly
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty cơ khí sửa chữa công trình - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty cơ khí sửa chữa công trình - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty cơ khí sửa chữa công trình - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty cơ khí sửa chữa công trình - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Bai in tn
Bai in tnBai in tn
Bai in tnPe Chet
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Dương Hà
 
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinhcông ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinhNguyen Thi Loan
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...Lớp kế toán trưởng
 
Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing một bộ phận không thể thiếu trong...
Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing  một bộ phận không thể thiếu trong...Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing  một bộ phận không thể thiếu trong...
Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing một bộ phận không thể thiếu trong...luanvantrust
 
Đề tài báo cáo thực tập tuyển dụng nguồn nhân lực 9 điểm 2017
Đề tài báo cáo thực tập tuyển dụng nguồn nhân lực 9 điểm 2017Đề tài báo cáo thực tập tuyển dụng nguồn nhân lực 9 điểm 2017
Đề tài báo cáo thực tập tuyển dụng nguồn nhân lực 9 điểm 2017Luận Văn 1800
 
Đề tài báo cáo thực tập đãi ngộ nguồn nhân lực hay 9 điểm 2017
Đề tài báo cáo thực tập đãi ngộ nguồn nhân lực hay 9 điểm 2017Đề tài báo cáo thực tập đãi ngộ nguồn nhân lực hay 9 điểm 2017
Đề tài báo cáo thực tập đãi ngộ nguồn nhân lực hay 9 điểm 2017Luận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn CườngBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn CườngDương Hà
 
Báo cáo thục tập
Báo cáo thục tậpBáo cáo thục tập
Báo cáo thục tậpquynhngaht
 

Ähnlich wie bctntlvn (96).pdf (20)

kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty cơ khí sửa chữa công trình - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty cơ khí sửa chữa công trình - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty cơ khí sửa chữa công trình - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty cơ khí sửa chữa công trình - Gửi miễn ...
 
Bai in tn
Bai in tnBai in tn
Bai in tn
 
Đề tài: Chi phí sản xuất của Xí nghiệp lắp máy và xây dựng điện
Đề tài: Chi phí sản xuất của Xí nghiệp lắp máy và xây dựng điệnĐề tài: Chi phí sản xuất của Xí nghiệp lắp máy và xây dựng điện
Đề tài: Chi phí sản xuất của Xí nghiệp lắp máy và xây dựng điện
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...
 
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.docKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
 
Tong hop
Tong hopTong hop
Tong hop
 
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinhcông ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Kế toán chi phí sản xuất và giá sản phẩm tại công ty Việt Úc, 9đ
Kế toán chi phí sản xuất và giá sản phẩm tại công ty Việt Úc, 9đKế toán chi phí sản xuất và giá sản phẩm tại công ty Việt Úc, 9đ
Kế toán chi phí sản xuất và giá sản phẩm tại công ty Việt Úc, 9đ
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
 
Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing một bộ phận không thể thiếu trong...
Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing  một bộ phận không thể thiếu trong...Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing  một bộ phận không thể thiếu trong...
Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing một bộ phận không thể thiếu trong...
 
Đề tài báo cáo thực tập tuyển dụng nguồn nhân lực 9 điểm 2017
Đề tài báo cáo thực tập tuyển dụng nguồn nhân lực 9 điểm 2017Đề tài báo cáo thực tập tuyển dụng nguồn nhân lực 9 điểm 2017
Đề tài báo cáo thực tập tuyển dụng nguồn nhân lực 9 điểm 2017
 
Đề tài báo cáo thực tập đãi ngộ nguồn nhân lực hay 9 điểm 2017
Đề tài báo cáo thực tập đãi ngộ nguồn nhân lực hay 9 điểm 2017Đề tài báo cáo thực tập đãi ngộ nguồn nhân lực hay 9 điểm 2017
Đề tài báo cáo thực tập đãi ngộ nguồn nhân lực hay 9 điểm 2017
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn CườngBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
 
Bctt thanh
Bctt thanhBctt thanh
Bctt thanh
 
Báo cáo thục tập
Báo cáo thục tậpBáo cáo thục tập
Báo cáo thục tập
 

Mehr von Luanvan84

bctntlvn (67).pdf
bctntlvn (67).pdfbctntlvn (67).pdf
bctntlvn (67).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (66).pdf
bctntlvn (66).pdfbctntlvn (66).pdf
bctntlvn (66).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (65).pdf
bctntlvn (65).pdfbctntlvn (65).pdf
bctntlvn (65).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (64).pdf
bctntlvn (64).pdfbctntlvn (64).pdf
bctntlvn (64).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (63).pdf
bctntlvn (63).pdfbctntlvn (63).pdf
bctntlvn (63).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdfbctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (60).pdf
bctntlvn (60).pdfbctntlvn (60).pdf
bctntlvn (60).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (6).pdf
bctntlvn (6).pdfbctntlvn (6).pdf
bctntlvn (6).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (59).pdf
bctntlvn (59).pdfbctntlvn (59).pdf
bctntlvn (59).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (57).pdf
bctntlvn (57).pdfbctntlvn (57).pdf
bctntlvn (57).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (56).pdf
bctntlvn (56).pdfbctntlvn (56).pdf
bctntlvn (56).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (55).pdf
bctntlvn (55).pdfbctntlvn (55).pdf
bctntlvn (55).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (54).pdf
bctntlvn (54).pdfbctntlvn (54).pdf
bctntlvn (54).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (53).pdf
bctntlvn (53).pdfbctntlvn (53).pdf
bctntlvn (53).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (52).pdf
bctntlvn (52).pdfbctntlvn (52).pdf
bctntlvn (52).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (51).pdf
bctntlvn (51).pdfbctntlvn (51).pdf
bctntlvn (51).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (50).pdf
bctntlvn (50).pdfbctntlvn (50).pdf
bctntlvn (50).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (5).pdf
bctntlvn (5).pdfbctntlvn (5).pdf
bctntlvn (5).pdfLuanvan84
 

Mehr von Luanvan84 (18)

bctntlvn (67).pdf
bctntlvn (67).pdfbctntlvn (67).pdf
bctntlvn (67).pdf
 
bctntlvn (66).pdf
bctntlvn (66).pdfbctntlvn (66).pdf
bctntlvn (66).pdf
 
bctntlvn (65).pdf
bctntlvn (65).pdfbctntlvn (65).pdf
bctntlvn (65).pdf
 
bctntlvn (64).pdf
bctntlvn (64).pdfbctntlvn (64).pdf
bctntlvn (64).pdf
 
bctntlvn (63).pdf
bctntlvn (63).pdfbctntlvn (63).pdf
bctntlvn (63).pdf
 
bctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdfbctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdf
 
bctntlvn (60).pdf
bctntlvn (60).pdfbctntlvn (60).pdf
bctntlvn (60).pdf
 
bctntlvn (6).pdf
bctntlvn (6).pdfbctntlvn (6).pdf
bctntlvn (6).pdf
 
bctntlvn (59).pdf
bctntlvn (59).pdfbctntlvn (59).pdf
bctntlvn (59).pdf
 
bctntlvn (57).pdf
bctntlvn (57).pdfbctntlvn (57).pdf
bctntlvn (57).pdf
 
bctntlvn (56).pdf
bctntlvn (56).pdfbctntlvn (56).pdf
bctntlvn (56).pdf
 
bctntlvn (55).pdf
bctntlvn (55).pdfbctntlvn (55).pdf
bctntlvn (55).pdf
 
bctntlvn (54).pdf
bctntlvn (54).pdfbctntlvn (54).pdf
bctntlvn (54).pdf
 
bctntlvn (53).pdf
bctntlvn (53).pdfbctntlvn (53).pdf
bctntlvn (53).pdf
 
bctntlvn (52).pdf
bctntlvn (52).pdfbctntlvn (52).pdf
bctntlvn (52).pdf
 
bctntlvn (51).pdf
bctntlvn (51).pdfbctntlvn (51).pdf
bctntlvn (51).pdf
 
bctntlvn (50).pdf
bctntlvn (50).pdfbctntlvn (50).pdf
bctntlvn (50).pdf
 
bctntlvn (5).pdf
bctntlvn (5).pdfbctntlvn (5).pdf
bctntlvn (5).pdf
 

bctntlvn (96).pdf

  • 1. TRƯỜNG ………………… KHOA……………………… ----- ----- BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài: CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VẢ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ
  • 2. CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VẢ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ LỜI NÓI ĐẦU Trong thời kỳ Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước “Kinh tế thị trường” được xem là một trong những chính sách mở cửa đã đưa nền kinh tế Việt Nam sang một giai đoạn mới, giai đoạn cạnh tranh và phát triển. Một số Doanh nghiệp đã kịp thời thích ứng, trụ vững và phát triển mạnh mẽ. Nhưng bên cạnh đó một số Doanh nghiệp làm ăn thua lổ dẫn đến phá sản. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự thành công hay thất bại của Doanh nghiệp trong điều kiện nền kinh tế cạnh tranh là chất lượng và giá cả sản phẩm mà con số của nó là giá thành. Doanh lợi của Doanh nghiệp cao hay thấp phụ thuộc trực tiếp vào giá thành. Giá thành sản phẩm với chức năng vốn đã trở thành chỉ tiêu kinh tế rất có ý nghĩa quan trọng trong quản lý hiệu quả và chất lượng sản phẩm kinh doanh. Có thể nói giá thành sản phẩm là tấm gương phản chiếu toàn bộ các biện pháp kinh tế quan lý và kỹ thuật mà Doanh nghiệp đã và đang thực hiện trong quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì tầm quan trọng của Chi phí và giá thành hoạt động sản phẩm kinh doanh ngày nay từ nhận thức với mong muốn tìm hiểu kiến thức đã học với thực tiễn nhằm nâng cao trình độ. Sau một thời gian thực tập tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ trực thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất nhà trường Đà Nẵng. Dưới sự chỉ dẫn của giáo viên hướng dẫn, em chọn đề tài kế
  • 3. toán tập hợp Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ làm báo cáo thực tập. Nội dung của đề tài gồm 3 phần: Phần1: Đặc điểm tình hình chung tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ Phần 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ. Phần3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ. Trong quá trình tìm hiểu lý luận và thực tiển em đã nhận được sự giúp đỡ quan tâm nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn, các anh chị phòng kế toán cũng như các phòng ban chức năng của Xí nghiệp và cùng với sự cố gắng của bản thân em đã hoàn thành được đề tài này. Do những nhận thức còn trên lý thuyết chưa đi vào thực tế nên trong báo cáo này không thể tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy em rất mong được những ý kiến đóng góp, chỉ bảo để em có điều kiện phục vụ tốt công tác của em sau này. Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn, các anh chị tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ đã giúp em trong suốt thời gian thực tập và đã hoàn thành báo cáo thực tập này. Đà Nẵng, Ngày 26 tháng7 năm 2004 Sinh viên thực hiện Lê Thị Thu Thảo
  • 4. PHẦN 1 ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ ( Thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất Nhà Trường Đà Nẵng) 1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ: 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển: Là một Xí nghiệp trực thuộc của Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất nhà trường Đà Nẵng nên quá trình hình thành và phát triển của Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất nhà trường Đà Nẵng. Chuyển mình trong cơ chế thị trường năng động cũng như đáp ứng nhu cầu cấp bách phát triển Giáo dục tại tỉnh nhà, ngày 23/11/1992 UBND Tỉnh Quãng Nam- Đà Nẵng ra quyết định số 3246/QĐ-UB về việc thành lập "Công ty Xây dựng trường học và Trang bị nội thất nhà trường QNĐN" với các ngành nghề kinh doanh chủ yếu sau: + Xây dựng, sửa chữa trường học +Trang bị nội thất nhà trường (bàn ghế cho giáo viên học sinh, bảng đen, tủ hồ sơ, giá sách) + Sản xuất phấn viết và gạch hoa - Qua nhiều năm hoạt động với những thay đổi theo cục diện chung của tất cả nước, để tồn tại và phát triển được trong cơ chế thị trường năng động và đầy tính cạnh tranh này, Công ty đã mạnh dạn đề xuất với UBND TPĐN cho phép được đổi tên và thay đổi ngành nghề kinh doanh cho Doanh nghiệp mình vào ngày 26/3/1998 UBND TPĐN ra quyết số 1487/QĐ-UB về việc đổi tên Công ty thành"Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất Nhà trường Đà Nẵng" và bổ sung ngành nghề cho Công ty như sau: + Xây dựng dân dụng
  • 5. + Trang bị nội thất công trình dân dụng - Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất nhà trường Đà Nẵng là một Doanh nghiệp Nhà Nước trực thuộc Uỷ Ban Nhân Dân - Thành phố Đà Nẵng do Sở Giáo dục Đào tạo Thành phố Đà Nẵng trực tiếp quản lý, có cơ sở chính đóng tại 524 Cách Mạng Tháng Tám, TP Đà Nẵng. - Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ được thành lập theo quyết định số 01/QĐ-TC ngày 2/3/1998 của Giám đốc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất Nhà trường trong bối cảnh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty gặp nhiều khó khăn. - Các thành viên trực thuộc Công ty lúc bấy giờ hiện có: + Xí nghiệp chế biến gỗ + Xí nghiệp Trang bị nội thất nhà trường + Trung tâm Giáo dục thường xuyên Đà Nẵng + 10 đội xây lắp trực thuộc Công ty - Với cơ cấu tổ chức tương đối nhỏ, rời rạc không tập trung lại hoạt động trong một môi trường cạnh tranh khốc liệt của cơ chế thị trường thời mở cửa với sự phát triển mạnh mẻ của nền kinh tế tỉnh nhà thì việc đòi hỏi phải có một Xí nghiệp tiềm lực mạnh, có chuyên môn cao trong mọi hoạt động đủ thế và lực để đảm đương những công trình, có qui mô lớn, độ thi công phức tạp mà chỉ với qui mô của 1 tổ, đội thi công thì không thể đảm nhận được. Mặt khác đối với Công ty lúc bấy giờ việc công tác xây lắp được đưa lên hàng đầu trong phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, cần giải thể, xác lập những đơn vị hoạt động không hiệu quả, những mảnh hoạt động không hiệu quả do vậy Công ty quyết định giải thể Xí nghiệp Trang bị nội thất nhà trường, thành lập Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ và chi nhánh tại Quảng Nam, Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ được thành lập từ đó.
  • 6. - Trong bốn năm tồn tại và phát triển với những bước chuyển thăng trầm của cơ chế thị trường với những biến động về mặt tổ chức nhưng Xí nghiệp vẫn hoạt động với mục tiêu" Lấy chất lượng làm trọng tâm và hiệu quả làm động lực" luôn nổ lực hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình: Xây dựng, nâng cấp, sửa chữa và Trang bị nội thất nhà trường học và sản xuất gạch hoa cung cấp cho các công trình và bán ra ngoài, nhằm thoả mãn tương đối nhu cầu ngày càng cao của nhân dân thành phố. - Ngay từ ngày mới thành lập với cơ sở vật chất rất khiêm tốn. - Tài sản cố định năm 1998: 465.902.668 - Tài sản lưu động: 200.000.000 - Đến năm 2000 tổng số vốn lưu động của Xí nghiệp: 1.183.241.963 - Xí nghiệp đã nghiên cứu, tìm hiểu thị trường và đi đến chọn hai mảng sản xuất kinh doanh chủ yếu là xây dựng và dịch vụ. Trong đó mảng xây dựng được đặt lên hàng đầu làm công tác chủ đạo. Theo thời gian, hoạt động xây lắp tiếp tục khẳng định được vị thế của mình trên thị trường với hơn 130 công trình và hạng mục thi công trong cả nước với doanh thu : Năm 1998 là: 5.391.528.900 1999 là: 8.514.105.154 - Doanh thu năm 2000: 10.894.193.990 tăng 27,9% so với năm 1999 tăng 10,2% so với năm 1998 được các chủ đầu tư và ban quản lý đánh giá cao, một số công trình được công nhận là công trình chất lượng cao. Đây cũng chính là nhân tố tạo nên một bộ mặt lớn cho Công ty và cũng chính vì những kết quả đó mà Xí nghiệp luôn là đơn vị lá cờ đầu của Công ty. 1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ: a.Chức năng: - Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ là một Doanh nghiệp Nhà Nước trực thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất Nhà trường Đà Nẵng hoạt động
  • 7. theo mô hình" Tự cân đối từ trang trải" thực hiện chế độ " Hạch toán kinh tế báo sổ " của Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ là điều hành, lãnh đạo hoạt động sản xuất kinh doanh trong địa bàn cả nước, điều hành hoạt động công tác dịch vụ mua bán phấn viết, đồ chơi trẻ em, trẻ mẫu giáo. - Xây dựng dân dụng, trường học và sản xuất, mua bán: Gạch hoa, phấn viết, đồ chơi trẻ em, trẻ mẫu giáo. b.Nhiệm vụ: - Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh, các kế hoạch đầu tư trong năm dựa trên môi trường và hoàn cảnh cụ thể của đơn vị trong đó phải phản ảnh đầy đủ các nội dung: + Doanh số mua vào và bán ra + Chỉ tiêu lợi nhuận + Chỉ tiêu thanh toán theo ngân sách - Trực tiếp tham gia đấu thầu hoặc tiếp nhận các hạng mục công trình xây dựng - Tổ chức hoạt động kinh doanh cửa hàng, cung ứng nguyên vật liệu. - Hoạt động tài chính đảm bảo tôn trọng pháp luật, chấp hành và tuân thủ các chế độ về tài chính tín dụng, nghĩa vụ thanh toán, đối với các đơn vị cá nhân có liên quan. - Phát huy mọi nguồn lực, tiến tới xây dựng đội ngũ cán bộ, nhân viên Xí nghiệp không ngừng lớn mạnh, sản xuất kinh doanh luôn đạt hiệu quả cao, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ công nhân viên và người lao động. 1.1.3 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ: A.Thuận lợi:
  • 8. - Được sự ủng hộ của các Sở, Ban ngành, Bộ giáo dục và Đào tạo của Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Long An, Quảng Bình và đặc biệt là các Sở và Ban ngành tại TP Đà Nẵng đã giúp Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất nhà trường Đà Nẵng về nhiều mặt. - Cùng với sự năng động và nhiệt tình của các phòng ban tại Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất nhà trường Đà Nẵng đã đẩy nhanh tiến độ thi công và đảm bảo chất lượng và số lượng về mặt kỹ thuật cũng như mỹ thuật, tạo tiến vang không ít cho Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất nhà trường Đà Nẵng trong thời gian vừa qua trên các báo, đài, truyền hình. B. Khó khăn: - Toàn bộ vốn thi công công trình hầu hết nguồn vốn đầu tư từ vốn vay ngân hàng, với tỷ lệ lãi suất cao dẫn đến hiệu quả thấp. - Thủ tục thanh toán chuyển vốn chậm làm cho vòng quay vốn lưu động chậm cho nên nó ảnh hưởng đến tiến độ thi công của công trình chậm, không đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. - Giá của nguyên liệu, vật liệu ngày một biến động ( như: sắt, thép.......), không ổn định làm cho công tác thanh toán quyết toán của công trình chậm dẫn đến thu hồi vốn chậm. C. Phương hướng phát triển: Thực hiện chính sách đổi mới của chính phủ Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ (Thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất nhà trường Đà Nẵng) đang tiến hành cổ phần hoá, tích cực thu hồi vốn đang có kế hoạch đầu tư thêm nhiều khu công nghiệp và mở rộng thêm một số Xí nghiệp nhằm tạo điều kiện cho người lao động có việc làm, cũng như sự phát triển của Công ty ngày một vững mạnh xứng đáng với sự ủng hộ của các Sở, Ban ngành và Bộ giáo dục Đào tạo.
  • 9. 1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất và cơ cấu tổ chức quản lý tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ: 1.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất: - Tổ chức sản xuất tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ gắn liền với cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Xí nghiệp tập trung ở hai mảng hoạt động chính là Xây dựng và Dịch vụ trong đó mảng hoạt động xây lắp được coi là hoạt động chủ đạo có tính quyết định đến doanh thu và lợi nhuận của Xí nghiệp. - Ngay từ khi mới thành lập, mặc dù còn gặp nhiều khó khăn về nhân lực, về thiết bị máy móc và nhất là đối với lĩnh vực tìm kiếm việc làm nhưng Xí nghiệp đã cố gắng biết vươn lên, đoàn kết, nhất trí một lòng cùng nhau thi đua lao động để có được kết quả tốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý: Giám đốc P-KT-TC P.HC-KT Xưởng gạch hoa Quầy hàng 21 đội, tổ xây dựng - Giám Đốc: Là người lãnh đạo cao nhất, đại diện cho Xí nghiệp trong Quan hệ trực tuyến việc tiếp nhận các nguồn lực của Nhà Nước do Giám Đốc Công ty giao để Quan hệ chức năng quản lý, điều hành các hoạt động và chịu trách nhiệm trước Nhà Nước về bảo
  • 10. toàn và phát triển vốn và là người chỉ đạo trực tiếp các phòng ban thuộc đơn vị + Phòng hành chính kế toán - Tham mưu cho Giám Đốc Xây dựng hệ thống tổ chức, hành chính tổng hợp toàn Xí nghiệp thành một nguồn máy quản lý thống nhất trong hoạt động, tổ chức việc tuyển dụng và đề xuất tuyển dụng, đào tạo, sắp xếp cán bộ công nhân viên hợp lý, thực hiện các chế độ, chính sách đối với người lao động nhằm bảo tồn quyền lợi gắn liền với nghĩa vụ của người lao động. - Tham mưu cho Giám Đốc Xí nghiệp nề nếp kế hoạch tài chính kế toán thống kê của Xí nghiệp sao cho gọn nhẹ, khoa học và lành mạnh. Phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh trên cơ sở ghi chép cập nhập đầy đủ chính xác số liệu, quản lý toàn bộ tài sản tiền vốn của Xí nghiệp theo đúng chế độ hạch toán, kế toán thống kê hiện hành và theo qui định quản lý công tác tài chính và hạch toán kế toán của Công ty - Xây dựng kế hoạch cung cấp, điều phối, quản lý, sử dụng vật tư cho các công trình. - Phòng kỹ thuật thi công: Quản lý toàn bộ hoạt động Xây dựng và hồ sơ có liên quan, trực tiếp chỉ đạo kiểm tra giám sát công tác thi công của các tổ, đội xây dựng chịu trách nhiệm trước Giám Đốc Xí nghiệp về kỹ thuật, mỹ thuật và tiến độ thi công của công trình. - Xưởng gạch hoa: Xưởng gạch hoa trực thuộc phòng hành chính kế toán quản lý có nhiệm vụ sản xuất gạch hoa để cung cấp chủ yếu cho các công trình Xí nghiệp đảm nhận vào một phần nhỏ phục vụ cho các công trình của các đội thuộc Công ty quản lý. - Quầy hàng: Có chức năng cung cấp một số vật tư cho các công trình của Xí nghiệp.
  • 11. - Các tổ đội thuộc Xí nghiệp: Đây là những tổ, đội trực thuộc tham gia những hạng mục công trình mà Xí nghiệp đảm nhận. Chịu sự chỉ đạo của phòng hành chính kế toán về công tác tài chính - Hiện nay Xí nghiệp có 21 tổ, đội thi công, trong đó gồm có: + 2 tổ điện, nước + 2 tổ cơ khí + 4 tổ mộc + 13 tổ nề
  • 12. 1.3 Tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp Xây dựng và dich vụ: 1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ được thể hiện theo sơ đồ sau: Trưởng phòng HC-KT - Kế toán - Kế toán - Kế toán tiền mặt - Thủ quỹ nguyên vật liệu tổng hợp - Kế toán nguyên vật xây dựng - Kế hoạch liệu sản xuất gạch - Kế toán chi phí theo dõi công - Kế toán CCDC, công trình nợ TSCĐ - Kế toán ngân hàng - Trưởng phòng hành chính kế toán: Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Giám Đốc việc tổ chức và thực thi công tác kế toán, lên kế hoạch, kiểm tra thực hiện các công việc liên quan công tác kinh tế của Xí nghiệp. - Kế toán nguyên vật liệu xây dựng, chi phí công trình: Thực hiện kiểm tra, đối chiếu, lên bảng kê thanh toán vật tư cho các khách hàng, các nhà cung cấp nguyên vật liệu cho Xí nghiệp điều chuyển cung cấp vật tư sử dụng tại công trình. - Thực hiện lên bảng kê chi phí vật tư, nhân công các công trình, kết hợp với các bộ phận khác liên quan kiểm tra tình hình sử dụng vật tư, vật liêu tại công trình. - Kế toán tổng hợp, theo dõi công nợ: Có nhiệm vụ tổ chức, phản ảnh một cách chính xác tình hình công nợ của Xí nghiệp, các khoản nợ phải thu, phải trả, khó đòi, các khoản điều chuyển vốn giữa Công ty với các đơn vị trực thuộc qua đó báo cáo lãnh đạo có kế hoạch thực hiện một cách có hiệu quả.
  • 13. - Kế toán tiền mặt, ngân hàng, công cụ dụng cụ, tài sản cố định: Thực hiện ghi chép phản ánh một cách chính xác, đầy đủ tình hình tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, theo trình tự phát sinh nghiệp vụ, thực hiện nghiêm túc các điều khoản qui định trong hệ thống kế toán và quan hệ ngân hàng. - Theo dõi tình hình công cụ dụng cụ, tài sản cố định: Tại Xí nghiệp, theo dõi nguyên vật liệu nhập sản xuất gạch hoa, cuối tháng tập hợp đối chiếu với tổ trưởng phân xưởng sản xuất gạch hoa. - Thủ quỹ: Trên cơ sở các chứng từ, hoá đơn có giá trị, chịu trách nhiệm chi quỹ, thu quỹ và bảo toàn quỹ. Hàng tháng phải kiểm quỹ, đối chiếu với kế toán tiền mặt tránh tình trạng mất mát, hao hụt. 1.3.2 Hình thức kế toán áp dụng: - Xuất phát từ đặc điểm qui mô sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý tài chính, đội ngũ kế toán Xí nghiệp sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
  • 14. SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ gốc Sổ (thẻ) Sổ quỹ (Bảng tổng hợp chứng từ gốc) hạch toán chi tiết (1) (1) (2) Chứng từ ghi sổ (5) (3) (4) Sổ đăng ký (10) (8) Bảng tổng hợp chứng từ Sổ cái chi tiết ghi sổ (9) (6) Bảng cân đối tài khoản (7) (7) Báo cáo kế toán 1,2,3,4 : Ghi hàng ngày (hoặc định kỳ ) 1.3.3 Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: 5,6,7 : Ghi cuối tháng - Tài khoản kế toán không đốidụng: TK 121, 128, 129, 139, 159, 161, 8,9,10 : Quan hệ sử chiếu 212, 213(2), 213(3), 213(4), 214(2), 221, 222, 228, 229, 242, 244, 315, 342, 343, 344, 415, 441, 451, 461, 466, 511(4), 515, 521, 611, 631. - Tài khoản mở riêng của Công ty: Tài khoản cấp 2: Những tài khoản liên quan đến giá thành: + TK 152: Nguyên liệu, vật liệu + TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang + TK 155: Thành phẩm
  • 15. + TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - 5111: Doanh thu bán hàng hoá - 5112: Doanh thu bán thành phẩm - 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 621: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp + TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp + TK 627: Chi phí sản xuất chung - 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng - 6272: Chi phí vật liệu - 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất - 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định - 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài - 6278: Chi phí bằng tiền khác + TK 632: Giá vốn hàng bán + TK 641: Chi phí bán hàng - 6411: Chi phí nhân viên - 6412: Chi phí vật liệu bao bì - 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng - 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định - 6415: Chi phí bảo hành - 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài - 6418: Chi phí bằng tiền khác + TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp - 6421: Chi phí nhân viên quản lý - 6422: Chi phí vật liệu quản lý - 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng - 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định
  • 16. - 6425: Thuế, phí và lệ phí - 6426: Chi phí dự phòng - 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài - 6428: Chi phí bằng tiền khác + TK 911: Xác định kết quả kinh doanh PHẦN 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ (Thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất Nhà Trường Đà Nẵng) 2.1 Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ (thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất nhà trường Đà Nẵng): 2.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: a. Khái niệm chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà các chi phí khác doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành sản xuất trong thời kỳ.
  • 17. b. Khái niệm về giá thành: Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động và lao động vật hoá và các chi phí khác tính cho khối lượng sản phẩm lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ hay nói cách khác giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho lượng sản phẩm lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ. c. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất (một kỳ nhất định) còn giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí kết tinh trong một khối lượng sản phẩm, một công việc, lao vụ nhất định. Chi phí sản xuất biểu hiện mặt hao phí, còn giá thành biểu hiện mặt kết quả. Đây là hai mặt thống nhất của một quá trình, chúng giống nhau về chất là hao phí lao động sống và lao động vật hoá nhưng do chi phí bỏ ra giữa các kỳ không đều nhau nên giữa chi phí sản xuất và giá thành khác nhau về lượng. Sự khác nhau về lượng giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được biểu hiện qua công thức sau: Tổng giá thành = Chi phí sản xuất + Chi phí sản xuất -Chi phí sản xuất Sản phẩm dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ dở dang cuối kỳ 2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất va giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ: A. Phân loại chi phí sản xuất: Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế. *Phân loại theo nội dung kinh tế: Những chi phí có cùng nội dung kinh tế thì được xếp chung vào yếu tố chi phí mà không tính đến chi phí đó ở đâu ra và với mục đích gì. - Chi phí về nguyên vật liệu bao gồm: Nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, phụ tùng thay thế.
  • 18. - Chi phí nhân công bao gồm: Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương . - Chi phí khấu hao tài sản cố định. - Chi phí về dịch vụ mua ngoài bao gồm: Điện nước, điện thoại, sủa chữa dịch vụ, bưu điện phí...Phục vụ cho hoạt động sản xuất của Doanh nghiệp. - Chi phí bằng tiền bao gồm: Chi phí tiếp khách, hội nghị.  Ý nghĩa: Giúp cho Doanh nghiệp biết được những chi phí sử dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh trên cơ sở đó phục vụ cho việc kiểm tra và phân tích dự toán chi phí. B. Phân loại giá thành sản phẩm: Để giúp cho việc nghiên cưú và quản lý tốt giá thành sản xuất, kế toán cần phân biệt các loại giá thành. Nhưng tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi tính toán. *Phân loại theo phạm vi tính toán: - Giá thành sản xuất (thuộc công xưởng, phân xưởng) bao gồm: Tất cả chi phí bỏ ra để sản xuất chế tạo sản phẩm bao gồm: các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính trên sản phẩm hoàn thành. - Giá thành toàn bộ (giá thành đầy đủ) giá thành tiêu thụ bao gồm tất cả chi phí liên quan đến sản phẩm tiêu thụ trong kỳ: chi phí tiêu thụ, chi phí quản lý Doanh nghiệp. 2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ (thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất nhà trường Đà Nẵng):
  • 19. - Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm. Chi phí cho phép phản ánh đầy đủ kịp thời chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ. - Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng tập hợp chi phí kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính toán chính xác kịp thời tổng giá thành và giá thành đơn vị của sản phẩm. - Lập báo cáo về chi phí sản xuất kinh doanh: Các báo cáo tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ. - Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng tập hợp chi phí kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính toán chính xác kịp thời tổng giá thành và giá thành đơn vị của sản phẩm. - Lập báo cáo về chi phí sản xuất kinh doanh: Các báo cáo tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ. 2.2 Kế toán chi phí sản xuất gạch hoa tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên: 2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: * Nội dung: Theo phương pháp kê khai thường xuyên chi phí nguyên vật liệu bao gồm: - Giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, phụ tùng thay thế... được xuất dùng trực tiếp để chế tạo sản phẩm, các nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp theo đối tượng nào được phân bổ trực tiếp theo đối tượng đó. - Trong trường hợp không thể hạch toán trực tiếp được phải tiến hành phân bổ cho các đối tượng chi phí theo tiêu thức nhất định. C - Công thức chung để phân bổ: H  T Trong đó: C: Chi phí sản xuất đã tổng hợp cần phân bổ
  • 20. T: Tiêu thức phân bổ. Tính chi phí sản xuất đã phân bô cho từng đối tượng có liên quan (Cn): Cn = H.Tn - Khi phân bổ chi phí nguyên vật liệu thường phân bổ theo các tiêu thức sau: + Đối với nguyên vật liệu chính: Phân bổ theo chi phí định mức, chi phí kế hoạch khối lượng sản phẩm. + Đối với nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu: Phân bổ theo chi phí định mức, chi phí kế hoạch, chi phí nguyên vật liệu chính, khối lượng sản phẩm sản xuất. * Chứng từ kế toán sử dụng: - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 621 - Chi phí thực tế của nguyên - Trị giá nguyên vật liệu sử dụng vật liệu xây dựng để trực tiếp không hết nhập lại kho chế tạo sản phẩm hoặc lao vụ, - Giá trị phế liệu thu hồi. dịch vụ hoàn thành trong kỳ. - Phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho các đối tượng chịu chi phí có liên quan kết chuyển vào TK liên quan 154. - Phương pháp hạch toán: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP TK 152 TK 621 TK 152 Xuất kho NVL sử dụng NVL sử dụng không hết cho sản xuất sản phẩm nhập lại kho Mua nguyên vật liệu không nhập Kết chuyển chi phí
  • 21. TK 111 TK 154 TK 133 * Sổ kế toán sử dụng: - Phiếu xuất kho - Sổ chi tiết vật tư gạch hoa - Bảng tổng hợp vật tư sản xuất gạch - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái 2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp : * Nội dung: - Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, tiền ăn ca, và các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định, tính vào chi phí sản phẩm của công nhân viên trực tiếp sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ. * Chứng từ kế toán sử dụng: - Bảng thanh toán tiền lương - Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội * Tài khoản sử dụng : TK 622 - Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp - Phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất sản phẩm cung cấp lao vụ, nhân công trực tiếp cho đối tượng dịch vụ phát sinh trong kỳ chịu chi phí có liên quan TK 154 TK 622 không có số dư cuối kỳ
  • 22. - Phương pháp hạch toán : TK 334 TK 622 TK 154 (631) Tiền lương chính, Phân bổ và kết chuyển lương phụ cấp, tiền ăn chi phí NCTT cho các ca phải đối tượng chịu chi phí tr công nhân s n xu t TK 335 Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất TK 338 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền lương của công nhân sản xuất * Sổ kế toán sử dụng: - Phiếu nhập kho - Bảng lương công nhân sản xuất gạch - Chứng từ ghi sổ - Bảng tổng hợp lương công nhân sản xuất gạch - Sổ cái 2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung : * Nội dung: Tài khoản này được sử dụng để tập hợp chi phí quản lý, phục vụ sản xuất ở phân xưởng bộ phận sản xuất kinh doanh và phân bổ chi phí này vào các đối tượng hạch toán chi phí hoặc đối tượng tính giá thành. Tài khoản này phải mở chi tiết theo từng phân xưởng hoặc bộ phận sản xuất kinh doanh. * Chứng từ kế toán sử dụng: - Phiếu thanh toán tập hợp bằng tiền mặt - Bảng tính khấu hao
  • 23. - Bảng phân bổ tính lãi vay. * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 627 - Tập hợp chi phí sản xuất - Các khoản được phép ghi giảm chi phí chung phát sinh trong kỳ - Phân bổ chi phí sản xuất chung và kết chuyển cho các đối tượng chịu chi phí có liên quan TK 154. Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ. - Tài khoản 627 có các tài khoản cấp 2 được quy định để theo dõi chi tiết - TK 6271, TK 6272, TK 6273, TK 6274, TK 6277, TK 6278 - Phương pháp hạch toán : TK 334 TK 627 TK 154 (631) Tiền lương, tiền ăn ca Phân bổ và kết chuyển của nhân viên quản lý chi phí SX chung cho TK 338 sản xuất các đối tượng liên quan TK 632 Trích BHXH, BHYT, Chi phí sản xuất chung KPCĐ theo lương của cố định không phân bổ nhân viên quản lý SX TK 152 Trị giá thực tế của vật liệu xuất dùng cho quản lý phân xưởng TK 153 Xuất kho CCDC có giá trị nhỏ dùng cho hoạt động sản xuất TK 142, 335 Phân bổ hoặc trích trước chi phí vào sản xuất chung TK 331 Giá trị dịch vụ mua ngoài dùng vào hoạt động sản xuất
  • 24. TK 214 Trích khấu hao TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất TK 111,112,141 Chi khác bằng tiền cho hoạt động sản * Sổ kế toán sử dụng: xuất - Bảng kê tiền mặt - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái 2.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất : - Trình tự tập hợp chi phí sản xuất chung cuối kỳ kế toán phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp, trên cơ sở sản xuất chung cho các đối tượng chịu chi phí và sau đó kết chuyển vào TK 154 chi phí cho từng sản phẩm lao vụ để làm cơ sở tính giá thành. - Tài khoản sử dụng : TK 154 - Kết chuyển chi phí nguyên vật - Giá trị phế liệu thu hồi, các khoản chi liệu trực tiếp, chi phí nhân công phí về sản phẩm không tính vào giá trực tiếp và chi phí sản xuất thành. chung vào cuối kỳ SD : Chi phí - Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm sản xuất, kinh doanh còn dở lao vu, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ. dang cuối kỳ. - Giá thành vật liệu, công cụ dụng cụ, gia công xong, nhập lại kho.
  • 25. - Phương pháp hạch toán: TK 621 TK 154 TK 152 Cuối kỳ kết chuyển chi phí Trị giá phế liệu thu hồi NVL trực tiếp của sản phẩm hỏng TK 622 TK 138,334 Cuối kỳ kết chuyển chi Khoản bồi thường phải phí nhân công trực tiếp thu do sản xuất sản phẩm TK 627 hỏng TK 155 Giá thành sản xuất sản Cuối kỳ kết chuyển chi phẩm nhập kho phí sản xuất chung TK 632 627 Giá thành sản xuất sản phẩm lao vụ bán không qua 2.2.5 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang: kho Là tính toán phần chi phí sản xuất mà sản phẩm dở dang phải chịu. - Sản phẩm bao gồm : + Các chi tiết, bộ phận đang gia công, chế biến (đang trên dây chuyền sản xuất, bộ phận sản xuất). + Các bán thành phẩm tự chế, nhập kho bán thành phẩm. + Các sản phẩm đã kết thúc giai đoạn sản xuất cuối cùng nhưng chưa làm thủ tục nhập kho. * Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang : - Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (chính và phụ). + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tính cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang như nhau còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung được tính cho sản phẩm hoàn thành.
  • 26. C ân  C (Phaït sinh trong kyì ) Cck = x Qd Q ht  Q d Trong đó : Cck : Là chi phí NVL trực tiếp tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ. Cđk : Là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang đầu kỳ. Qht : Là sản phẩm hoàn thành Qd : Là sản lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ * Đánh giá sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành: Giá trị sản phẩm dở dang gồm : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tính cho sản phẩm dở dang giống như phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Chi phí chế biến - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí sản xuất chung C âk  C - Công thức : Cck = x Qd x % HT. Q ht  Q d x % H Trong đó : Cck : Chi phí chế biến tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ Cđn : Chi phí chế biến tính cho sản phẩm dở dang đầu kỳ C : Chi phí phát sinh trong kỳ QHT : Khối lượng sản phẩm hoàn thành Qd : Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ % HT : Tỷ lệ hoàn thành tương đương. * Đánh giá sản phẩm dở dang theo định mức : - Phương pháp này chỉ thích hợp với những sản phẩm đã xác định mức chi phí sản xuất hợp lý đã thực hiện phương pháp tính giá thành theo định mức : theo phương pháp này kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang xác định ở từng công đoạn sản xuất. Xác định mức từng khoản mục chi phí đã
  • 27. xác định ở từng công đoạn đó cho từng đơn vị sản phẩm để tính chi phí định mức của khối lượng sản phẩm dở dang ở từng công đoạn. 2.3 Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ (thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất nhà trường Đà Nẵng): 2.3.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ: a. Đặc điểm nội dung chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ : - Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ là Xí nghiệp tổ chức các loại như gạch hoa và chủ yếu sản xuất trong nước. b. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm : * Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất: - Xuất phát từ đặc điểm qui trình sản xuất sản phẩm và đặc điểm tổ chức sản xuất, Xí nghiệp tổ chức sản xuất là phân xưởng do đó đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là phân xưởng. - Đối tượng tính giá thành : Đối tượng tính giá thành ở Xí nghiệp là nhóm sản phẩm (như gạch hoa) v.v... Và phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp tỷ lệ. 2.3.2 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ: a. Hạch toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : - Hàng ngày, để đáp ứng nhu cầu cho việc sản xuất vật liệu được xuất dùng theo kế hoạch định kỳ hoặc theo phiếu đề nghị do phân xưởng đề xuất khi phát sinh nhu cầu, phân xưởng làm giấy đề nghị xuất vật liệu gởi lên phòng kế toán duyệt, kế toán vật tư lập “Phiếu xuất vật tư” này được lập làm 3 liên. + 1 liên giao cho người lĩnh
  • 28. + 1 liên giao cho thủ kho vào thẻ kho + 1 kế toán vật tư giữ lại để vào sổ sách nghiệp vụ và tính đơn giá - Trong tháng kế toán vật tư theo dõi xuất dùng loại nguyên vật liệu về mặt số lượng, chất lượng đến cuối tháng mới xác định đơn giá bình quân từng loại nguyên vật liệu xuất vào sản xuất theo công thức sau : Đơn giá thực tế Giá trị thực tế của nguyên Giá trị thực tế của nguyên vật liệu tồn đầu kỳ + vật liệu nhập trong kỳ nguyên vật liệu = Số lượng nguyên vật liệu Số lượng nguyên xuất kho vật liệu + Sau đó xác định nguyên vật liệu xuất dùng. tồn đầu kỳ nhập trong kỳ Trị giá nguyên vật liệu Số lượng nguyên vật Đơn giá thực tế bình = x xuất dùng trong kỳ liệu xuất dùng trong kỳ nguyên vật liệu xuất UBND - TP - ĐN PHIẾU XUẤT KHO MẪU SỐ : C12 - H Sở Tài Chính Vật SỐ1/7 (Ban hành theo QĐ số : Giá Phát Hành Ngày 31 tháng 7 năm 2003 999-TC/QĐ/CĐKT Ngày/2/11/1996 của Bộ Tài Chính) Họ và tên người nhận hàng : TRƯƠNG ĐỨC SANG Địa chỉ (bộ phận) : Tổ sản xuất gạch hoa Lý do xuất kho : Xuất sản xuất tháng 7 Xuất tại kho : Xí nghiệp . Nợ : ............................................. Có : ............................................. Tên nhãn hiệu, qui Số lượng Thành Mã Đơn Đơn giá Stt cách phẩm chất vật tư Yêu Thực tiền số VT (đồng) (sản phẩm, hàng hoá) cầu xuất (đồng)
  • 29. 1 Xi măng trắng Tấn 1,4 1.465.000 2.051.000 2 Xi măng đen Tấn 3,1 645.454 2.000.908 3 Bột đá non nước Tấn 0,85 368.600 313.310 4 Màu đỏ Kg 2,8 185.714 520.000 5 Màu vàng Kg 4,3 6.857 29.486 6 Cát đúc m3 17 7.810 132.770 7 Bụi đá Quân Khu Tấn 4,32 14.286 61.716 8 Bột đá non nước Tấn 6,5 22.725 147.715 Cộng 5.256.905 Xuất, Ngày 30 tháng 7 năm 2003. Trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Người nhận Thủ kho - Sau khi thủ kho xuất kho xong thủ kho giao lại Phiếu xuất kho cho kế toán, kế toán tiến hành vào Sổ chi tiết. SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ GẠCH HOA TVT : Xi măng trắng. ĐVT : Tấn Kho: 524 CMTT Ngày/tháng Số hiệu chứng Trích yếu Xuất trong kỳ từ Nhập Xuất Số Đơn Thành tiền lượng giá
  • 30. 31/7/03 1 Xuất sx tháng 7 1,4 4.379.819 31/8/03 1 Xuất sx tháng 8 1 1.600.000 30/9/03 1 Xuất sx tháng 9 2,17 3.472.000 31/10/03 1 Xuất sx tháng 10 2,92 4.672.000 30/11/03 1 Xuất sx tháng 11 3,5 4.636.000 31/12/03 1 Xuất sx tháng12 2,41 2.051.000 Tổng cộng 13,4 20.810.819 Tương tự Xi măng đen, bột đá non nước, màu đỏ, màu vàng, bụi đá Quân Khu, kế toán cũng tiến hành vào Sổ chi tiết như Xi măng trắng. - Sau đó kế toán lên bảng Tổng hợp vật tư sản xuất gạch.
  • 31. BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƯ SẢN XUẤT GẠCH NĂM 2003. 1/07/2003 đến 31/12/2003. Xuất vật tư trong kỳ STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Thành tiền 1 Xi măng trắng Tấn 13,4 20.810.819 2 Xi măng đen Tấn 29,1 19.109.998 3 Bột đá non nước Tấn 8,07 2.974.602 4 Bụi đá Quân Khu Tấn 26,07 4.878.707 5 Màu đỏ Kg 41 281.141 6 Màu vàng Kg 101 78.544 7 Cát đúc m3 25 2.657.180 Tổng cộng 50.790.991 Căn cứ vào đó kế toán vào Chứng từ ghi sổ . CHỨNG TỪ GHI SỔ : SỐ 55a Số tài khoản Số tiền Diễn Giải Nợ Có Nợ Có Xuất vật tư sản 621g 152 50.790.991 50.790.991 xuất gạch Cộng 50.790.991 50.790.991 Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ kê toán tiến hành vào Sổ cái
  • 32. SỔ CÁI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG Tài khoản 621g (Chi phí nguyên vật liệu VÀ DỊCH VỤ trực tiếp năm 2003) ĐVT : Đồng Chứng Từ Trị Số tiền Số hiệu Ngày /tháng Diễn Giải tương Nợ Có ứng 77 31/12/03 Vật tư tự sản xuất kết 152 50.790.991 30/12/03 chuyển sang 154g 154 50.790.991 Tổng cộng 50.790.991 50.790.991 b. Hạch toán chi phí phân công trực tiếp : Chi phí nhân công trực tiếp ở các Xí nghiệp bao gồm: Tiền lương, phụ cấp và các khoản tính theo tỷ lệ của Nhà Nước như BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ của Công nhân trực tiếp sản xuất. * Phương pháp tính lương : - Công tác tính lương của Xí nghiệp là trả lương theo sản phẩm. Hàng tháng căn cứ vào phiếu nhập kho thành phẩm để tính lương cho công nhân sản xuất gạch theo công t hức : n Lsp   Qi xDi i 1 Trong đó : Lsp : Lương sản phẩm Qi : Khối lượng sản phẩm i hoàn thành Đi : Đơn giá tiền lương sản phẩm i UBND - TP - ĐN PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số : C11 - H Sở Tài Chính Vật SỐ 1/12 (Ban hành theo QĐ số : Giá Phát Hành Ngày 31 tháng 7 năm 2003 999-TC/QĐ/CĐKT
  • 33. Ngày/2/11/1996 của Bộ Tài Chính) Họ và tên người nhận hàng : TRƯƠNG ĐỨC SANG Theo : ....................số ...................ngày ...............tháng..............năm 2003 Nhận tại Xí nghiệp . Tên nhãn hiệu, qui cách Số lượng Mã Đơn Đơn Thành Stt phẩm chất vật tư Theo số VT Thực nhập giá tiền (sản phẩm hàng hoá) chứng từ A B C D 1 2 3 4 1 Nhập gạch xuất tháng 7 45.519 Cộng 45.519 Nhập, Ngày 30 tháng 7 năm 2003. - Đối với BHXH, BHYT, KPCĐ không được tính theo tỷ lệ tiền lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất. Vì Xí nghiệp trả lương công nhân theo hợp đồng ngắn hạn. Trong tháng 7 căn cứ vào phiếu nhập kho thành phẩm kế toán tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất .
  • 34. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN SẢN XUẤT GẠCH Tháng 7/ 2003. Stt Họ và Tên Chức vụ ĐVT Số Đơn Thành tiền lượng giá 1 Đặng Văn Chính Thợ chính Viên 4.355 180 783.900 2 Mai Tùng Thợ chính Viên 3.847 180 692.460 3 Trần Anh Việt Thợ chính Viên 2.007 180 361.260 4 Hồ Trí Lĩnh Thợ chính Viên 4.964 180 893.520 5 Huỳnh Công Minh Thợ chính Viên 15.173 40 606.920 6 Trương Đức Sang PT Viên 15.173 41 622.093 Cộng 45.519 3.960.153 Bằng chữ : (Ba triêụ chín trăm sáu mươi ngàn một trăm năm mươi ba đồng chẵn) Giám Đốc PT HC- KT Kế Toán PT Phân Trưởng Căn cứ vào bảng nhận sản xuất gạch tháng 7 kế toán vào Chứng từ ghi sổ : CHỨNG TỪ GHI SỔ : SỐ : 06a Diễn Giải Số tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Phải trả lương công 622g 3.960.153 nhân sx gạch hoa 334 3.960.153 Cộng 3.960.153 3.960.153 Tương tự tháng 7 kế toán cũng tính lương cho các tháng còn lại đến cuối kỳ kế toán tổng hợp của công nhân sản xuất gạch. BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG CÔNG NHÂN SẢN XUẤT GẠCH. 31/07/2003 đến 31/12/2003. STT Diễn Giải Số tiền(đ)
  • 35. 30/7/03 Lương công nhân sản xuất gạch tháng 7 3.960.153 30/8/03 Lương công nhân sản xuất gạch tháng 8 1.430.280 30/9/03 Lương công nhân sản xuất gạch tháng 9 3.051.090 30/10/03 Lương công nhân sản xuất gạch tháng 10 4.095.090 30/11/03 Lương công nhân sản xuất gạch tháng 11 4.358.439 30/12/03 Lương công nhân sản xuất gạch tháng 12 1.990.125 Tổng cộng 18.885.177 Căn cứ vào bảng tổng hợp lương công nhân sản xuất kế toán kiểm chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ : SỐ 58a. Diễn Giải Số tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Hết chuyển 622 154g 18.885.177 gạch sang 154g 622g 18.885.177 Tổng cộng 18.885.177 18.885.177 Ghi sổ Lập biểu Sau đó kế toán vào sổ cái SỔ CÁI XN Xây dựng TK 622g “Nhân công trực tiếp sản xuất gạch” Và dịch vụ năm 2003 Chứng từ ghi sổ Diễn Giải TK Số tiền Số Ngày/tháng Đối ứng Nợ Có 57a 31/12/03 Kết chuyển lương công 334 18.885.177 31/12/03 nhân sản xuất gạch 18.885.177 Kết chuyển 622 sang 154g
  • 36. Tổng cộng 18.885.177 18.885.177 c. Chi phí sản xuất chung . Hàng tháng kế toán dựa vào bảng kê chứng từ và tiến hành chi tiết chi phí sản xuất chung TK 627 như sau :
  • 37. BẢNG KÊ CHI TIẾT TK 627g Từ 07/2003 đến 12/2003 Chứng từ Diễn giải Gạch hoa Số Ngày 37 31/7/03 TT tiền mua bột màu sửa chữa gạch Sang 100.000 71 31/8/03 TT lương CNSX gạch tháng 8 Sang 2.875.000 4 5/9/03 TT vật tư SX gạch, da bơm máy gạch Sang 275.000 23 11/9/03 TT mua xi măng trắng, vận chuyển Hải 38.000 30 15/9/03 TT mua vật tư gạch đồ dùng sx gạch Sang 292.000 74 29/9/03 TT vật tư, nhân công sửa chữa xưởng gạch Thời 448.000 10 03/10/03 TT sửa khuôn gạch Sang 230.000 57 18/10/03 TT mua xi măng trắng, vận chuyển Hải 120.000 72 25/10/03 TT mua bụi đá sx gạch, vận chuyển Sang 225.000 23 08/11/03 TT vận chuyển gạch hoa Lt Nam 60.020 34 13/11/03 TT bạt dây cát, keo chống dột Sang 96.000 65 21/11/03 TT mua xi măng trắng, vận chuyển Hải 40.000 66 21/11/03 TT vận chuyển gấp TQ cáp Hài 562.600 75 24/11/03 TT dọn dẹp bão lụt Hùng 70.000 84 28/11/03 TT bụi đá sản xuất gạch Sang 125.000 2 01/12/03 TT hàn máy gạch Vinh 70.000 29 13/12/03 TT bụi đá SX gạch Sang 350.000 47 18/12/03 TT mua xi măng trắng, vận chuyển Hải 75.000 108 28/12/03 TT vật tư, vận chuyển Bình 40.000 110 28/12/03 TT vật tư ,vận chuyển Sang 528.400 181 31/12/03 TT bốc gạch T1 - T12 Sang 1.77.500 143 29/12/03 TT vật tư bắt điện Sang 193.000 Tổng cộng 6.990.520 Sau đó tập hợp theo từng chỉ tiêu của TK 627. Đưa trực tiếp vào sổ theo dõi công nợ sản xuất gạch. Căn cứ vào đó kế toán vào Sổ cái TK 627. SỔ CÁI ĐƠN VỊ XÂY DỰNG TK 627 Chi phí SXC đưa vào TK 154 gạch VÀ DỊCH VỤ
  • 38. Từ ngày 01 đên ngày 31/12/03. Chứng từ ghi TK Số tiền Diễn Giải sổ ĐƯ Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 1 30/7/03 Chi Tiền Mặt tháng 7 111 5.074.227 7 30/7/03 Lương bộ máy giáp tiếp 334 9.886.400 5 30/7/03 Mua nợ tháng 7 331 2.479.000 12 30/8/03 Chi Tiền Mặt tháng 8 111 15.594.438 21 30/9/03 Chi Tiền Mặt tháng 9 111 18.622.154 20 30/9/03 Chi Tiền Mặt tháng 9 111 366.965 24 30/10/03 Lãi vay 3 tháng 7,8,9 335 58.771.359 26 30/10/03 Chi Tiền Mặt tháng 10 111 9.879.613 30 30/11/03 Chi Tiền Mặt tháng 11 111 34.224.800 39 31/12/03 Bảo hiểm xã hội 338 6.099.030 Bảo hiểm y tế 338 636.510 41 31/12/03 Thu hồi ứng chị Hồng 141 1.705.00 45 31/12/03 Phân bổ Công cụ dụng cụ 153 9.998.782 46 31/12/03 Khấu hao Tài sản cố định 214 10.456.191 54 31/12/03 Chi Tiền Mặt tháng 12 111 42.396.165 57 31/12/03 Kết chuyển lương văn phòng 334 23.686.800 59 31/12/03 Kinh phí công đoàn 338 1.049.168 60 31/12/03 Thanh toán công nợ tháng 12 331 19.945.333 61 31/12/03 Lãi vay tháng 10- 12 /2003 335 57.798.702 62 31/12/03 Phân bổ Chi phí SX chung 627g 6.990.520 627xd 320.946.187 Cộng 328.303.672 328.303.672 Từ bảng tổng hợp : - Chi phí nguyên vật liệu sản xuất gạch hoa . - Chí phí sản xuất kinh doanh dở dang - Phân bổ chi phí sản xuất kinh doanh 3 bảng trên kế toán có thể tập hợp cuối kỳ đưa vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh hoạt dộng sản xuất gạch hoa. BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT GẠCH HOA Từ 1/7 đến 31/12/2003.
  • 39. Chỉ tiêu Số tiền - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 50.790.991 - Chi phí nhân công trực tiếp 18.885.177 - Chi phí sản xuất chung 6.990.520 Cộng 76.666.688 2.4 Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm: 2.4.1 Đánh giá sản phẩm dở dang : Vì sản phẩm gạch hoa công đoạn sản xuất ngắn cho nên sản phẩm dở dang cuối kỳ của hoạt động không có nên toàn bộ chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đều kết chuyển sang TK 155g Nợ TK 155g : 76.666.688đ Có TK 154g : 76.666.688đ Căn cứ vào đó kế toán vào sổ cái TK 154, sổ cái TK 155
  • 40. XN Xây dựng SỔ CÁI Và dịch vụ TK 154g sản xuất gạch Chứng từ ghi sổ TK Số Tiền Số Ngày/tháng Diễn Giải ĐƯ Nợ Có hiệu 56a 31/12/03 Kết chuyển 621g sang 154 621 50.790.991 58a 31/12/03 Kết chuyển 622 sang 154g 622g 18.885.177 64a 31/12/03 Kết chuyển 627g sang 154g 627 6.990.520 65a 31/12/03 Kết chuyển sang 155g 155g 76.666.688 Tổng cộng 76.666.688 76.666.688 SỔ CÁI XN Xây dựng TK 155g Thành phẩm gạch hoa năm 2003. Và vật liệu Chứng từ ghi sổ Diễn Giải TK đối Số Tiền Số hiệu Ngày/tháng ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 48.868.971 65 31/12/03 Nhập kho thành phẩm 154g 76.666.688 66 31/12/03 Xuất kho thành phẩm 154xd 35.251.259 641 6.329 632g 31.519.059 Cộng số phát sinh 76.666.688 66.776.645 Dư cuối kỳ 58.759.014 2.4.2 Tính giá thành sản phẩm : Cuối kỳ kế toán tập hợp số lượng thành phẩm nhập kho trong kỳ là 72.357 viên.Vậy Chi phí giá thành nhập kho cho một viên gạch là :
  • 41. 76.666.688  1059,56 72.357 Từ số liệu đó ta tính được giá thành của sản xuất năm 2003.
  • 42. PHẦN 3 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHI PHÍ SẢN XUẤTVÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ (Thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất Nhà Trường Đà Nẵng) NĂM 2003 Qua thời gian đi sâu tìm hiểu công tác hạch toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ. Vận dụng kiến thức đã học ở trường và thực tế em có một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp. 3.1 Những ưu điểm và nhược điểm của công tác chi phí sản xuất và tính giá thành : 3.1.1 Ưu điểm : - Về lựa chọn hình thức tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán nhìn chung công tác tổ chức kế toán tốt, đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời theo yêu cầu quản lí của Xí nghiệp về chức năng và nhiệm vụ của công tác kế toán. Bộ máy kê toán của Xí nghiệp được tổ chức gọn gàng, năng động đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên trong tài vụ. Trong quá trình ghi chép hạch toán Giám đốc Xí nghiệp cùng kế toán Trưởng căn cứ vào qui mô và đặc điểm cụ thể của việc tổ chức bộ máy kê toán tập trung áp dụng vào Xí nghiệp. Với đội ngũ cán bộ lãnh đạo có năng lực và tinh thần trách nhiệm cao cùng với địa thế kính tế tìm hiểu kinh tế thị trường nâng cao chất lượng sản phẩm, tìm được nhiều đối tác kinh tế làm ăn với Doanh nghiệp, tạo được thu nhập giải quyết đời sống và chế độ cho cán bộ công nhân viên trong Xí nghiệp. - Tổ chức công tác kế toán :
  • 43. Do nhiệm vụ của phòng kế toán là cung cấp đầy đủ và kịp thời các số liệu và thông tin kinh tế, giám sát tình hình hoạt động của đợn vị, tham mưu cho lãnh đạo những đề xuất trong việc quản lý lãnh đạo. Xuất phát từ nhiệm vụ trên cán bộ phòng kế toán không ngừng nâng cao vai trò trách nhiệm của mình nhờ vào sự quản lý và phân công của trưởng phòng. Tuy đội ngũ cán bộ chưa đầy đủ nhưng họ phát huy hết năng lực hiện có và đã hoàn thành xuất sắc công việc đã phân công. - Tổ chức vận dụng các Tài khoản kế toán : Hệ thống kế toán là bộ phận kế toán của Doanh nghiệp thuộc lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế đều phải được thực hiện trên cơ sở áp dụng hệ thống tài khoản kế toán Doanh nghiệp được nhà nước ban hành mới nhất của Bộ Tài chính. Tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ các tài khoản sử dụng đã được phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế tài chính đáp ứng yêu cầu thông tin và kiểm tra quá trình sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp. - Tổ chức vận dụng các chứng từ : - Xí nghiệp đã sử dụng các chứng từ thuộc hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn. Nhìn chung tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ, các chứng từ thuộc chứng từ luật định đều được tuân thủ cả nội dung và phương pháp làm. - Về tổ chức hệ thống kế toán và thực hiện công việc báo cáo kế toán. Mọi sổ sách kế toán được áp dụng trong quá trình hạch toán đều phù hợp với tình hình cụ thể của Xí nghiệp - Thực hiện công tác báo cáo kịp thời và đầy đủ thủ tục như : Bảng cân đối kế toán, Báo cáo lưu chuyển... tất cả đều được ghi chép đúng kiểu mẫu và các chỉ tiêu quy định của Nhà Nước. Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm trên Công ty còn có một số nhược điểm sau : 3.1.2 Nhược điểm :
  • 44. - Trong công tác hạch toán nói chung, phòng kế toán của Xí nghiệp chưa sử dụng các Tài khoản 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho và TK 139: Dự phòng phải thu khó đòi. - Dự phòng giảm giá vật tư tồn kho là dự phòng giá trị dự kiến bị tổn thất sẽ ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh. Khoản dự phòng giảm giá tồn kho được tính trước vào chi phí sản xuất kinh doanh của năm báo cáo, giúp Doanh nghiệp có nguồn tài chính bù đắp các khoản thiệt hại, tổn thất có thể xảy ra trong năm kế hạch, nhằm bảo toàn vốn kinh doanh đồng thời phản ánh đúng giá trị thực tế thuần tuý vật tư tồn kho của Doanh nghiệp khi lập Báo cáo Tài chính vào cuối niên độ kế toán . - TK 159 dùng để phản ánh tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào cuối niên độ kế toán .
  • 45. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN 159 642 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho năm sau TK721 Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ở năm trước đồng thời trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho năm tiếp theo - Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp có những khoản nợ phải thu mà người nợ khó hoặc không có khả năng trả nợ cho Doanh nghiệp. Để đề phòng tổn thất về các khoản khó thu khó đòi có thể xảy ra trong năm kế hoạch, nhằm xác định giá trị thực của một khoản tiền vốn trong thanh toán khi lập báo cáo tài chính, giúp Doanh nghiệp bảo toàn vốn kinh doanh. - Dự phòng phải thu khó đòi nó giúp Doanh nghiệp phản ánh việc lập và xử lý các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi vào cuối biên độ kế toán. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK721 TK139 TK642 Trích lập dự phòng cho năm Cuối kỳ trích lập dự phòng phải tiếp theo thu khó đòi - Chính vì vậy, trong thực tế mọi Doanh nghiệp thường phải trích mọi khoản dự phòng để xử lý mọi trường hợp liên quan đến dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi tại Xí nghiệp chưa thực hiện được yêu cầu này. * Trong công tác hạch toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, mặc dù Xí nghiệp thực hiện công tác tính giá thành sản phẩm. Do việc tính toán giá thành sản phẩm như vậy mang tính chất bình quân, giá thành sản
  • 46. phẩm được tính chưa phản ánh đúng thực chất những chi phí sản xuất của sản phẩm đó. Vậy Xí nghiệp gặp nhiều trong việc xác định và tính giá thành sản phẩm chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý kinh tế và xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp trong kỳ. - Chính vì vậy công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Xí nghiệp không ngừng hoàn thiện để xứng đáng với vai trò là khâu trung tâm quan trọng toàn bộ công tác của Xí nghiệp. 3.2 Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ: - Hoàn thiện bộ máy kế toán. - Hiện nay phòng kế toán gồm có 4 người nhưng do yêu cầu sản xuất của Xí nghiệp ngày càng phát triển mọi người phải kiếm thêm nhiều việc khác do vậy cũng ảnh hưởng đến độ chính xác của Xí nghiệp cho nên cần phải bổ sung thêm cán bộ phòng kế toán. Phân công một cách cụ thể và có khoa học để phát huy hết khả năng làm việc của phòng kế toán nhằm cung cấp đầy đủ thông tin, số liệu và kết quả một cách kịp thời, báo cáo nhanh và chính xác để lãnh đạo Xí nghiệp biết.
  • 47. CẦN HOÀN THIỆN SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN NHƯ SAU: Kế Toán Trưởng Thủ quỷ Kế toán thanh Kế toán công cụ dụng cụ Kế toán thành toán ngân hàng vật tư TSCĐ tổng hợp phẩm giá thành cồn nợ bên ngoài Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán : - Kế toán Trưởng : Là người có trách nhiệm tổ chức công tác hạch toán tại Xí nghiệp, giám sát mọi hoạt động của các nhân viên trong phòng kế toán. Ngoài ra là người tham mưu quan trọng cho Giám Đốc trong lập kế hoạch tài chính cung cấp vốn cho Công ty là người chịu trách nhiệm trước Giám Đốc và cơ quan Tài chính về hoạt động Tài chính. - Kế toán thanh toán ngân hàng : Thường xuyên kiểm kê quỷ, đối chiếu thủ quỷ hằng ngày nhằm tránh sự gian lận cũng như đưa ra kế hoạch rút ra hợp lý, có trách nhiệm giao dịch với ngân hàng làm thủ tục vay trả, mở thẻ tín dụng đảm bảo kịp thời tiến độ sản xuất kinh doanh. Đối chiếu ngân hàng để quản lý chặt số tiền của Xí nghiệp tại ngân hàng. - Kế toán công cụ dụng cụ vật tư, Tài sản cố định tổng hợp: Là người trực tiếp kiểm tra đôn đốc các nhân viên kế toán làm việc có trách nhiệm theo dõi, ghi chép tình hình biến động Tài sản cố định của Xí nghiệp. Ngoài ra còn có nhiệm vụ lập kế hoạch khấu hao tính vào chi phí. Tổng hợp thông tin kế toán tại các phần hành chính kế toán liên quan để tính giá thành toàn bộ sản phẩm lập Báo cáo tài chính quyết toán. - Kế toán vật tư : Có nhiệm theo dõi tình hình biến động của Xí nghiệp, thực hiện công tác hạch toán chi phí và hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu
  • 48. trong kỳ lập báo cáo. Xuất, nhập tồn kho từng loại vật tư thường xuyên kiểm kê, đối chiếu với thủ kho để tránh tình trạng thất thoát tài sản. - Kế toán thành phẩm công nợ bên ngoài: Có nhiệm vụ theo dõi công nợ đối với nhà cung cấp thời gian lập kế hoạch chi trả và đề nghị với Kế Toán Trưởng thanh toán. - Hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí - Chi phí là một bộ phận quan trọng trong giá thành của các loại sản phẩm hàng hoá dịch vụ, để cấu thành nên giá thành đó điều quan trọng là công tác hạch toán chi phí, chi phí ở đây là nhân tố chủ yếu hợp thành để tính giá thành nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, công cụ dụng cụ, do vậy đơn vị cần phải giám sát kỹ thuật trong quá trình nhập xuất tồn và sản phẩm dở dang ở từng kho, từng phân xưởng, từ sổ sách đến thực tế. - Tổ chức sổ sách kế toán phục vụ cho công tác hạch toán chi phí và tính giá thành tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ công tác hạch toán Chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm là khâu công tác trung tâm đóng vai trò quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán của đơn vị sản xuất kinh doanh. Do vậy việc tổ chức bộ sổ kế toán như thế nào cho hợp lý và khoa học đó là công tác mà phòng kế toán cần phải xem xét và chú trọng nhằm phục vụ cho công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở Xí nghiệp có hiệu quả góp phần tích cực vào công tác quản lý và điều hành mọi hoạt động của đơn vị. - Nhận xét đánh giá công tác kế toán tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ. Trong thời gian thực tập tại phòng kế toán đã có phần triển khai sự hiểu biết được ở Xí nghiệp, nhằm giúp em trong việc áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn, từ đó đem đến kết quả báo cáo thực tập này đã rút ra nhiều kinh nghiệm quý báu cho bản thân nhằm nâng cao kiến thức đã học tại trường./.
  • 49. KẾT LUẬN Trong quá trình thực tập tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ Đà Nẵng ( Thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất Nhà Trường Đà Nẵng) theo chế độ kế toán hiện hành Xí nghiệp sử dụng sổ sách kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ phù hợp với Xí nghiệp, vì phản ánh một cách kịp thời mà không ít trùng lặp không rườm rà để kiểm tra sổ sách. Với lý thuyết học tại trường và qua thời gian thực tập đi sâu vào thực tế tại Xí nghiệp để ngày càng phù hợp và hoàn thiện hơn. Qua quá trình thực tập nhờ sự giúp đỡ và hướng dẫn công tác kế toán tại Xí nghiệp đã phần nào giúp em nắm kỹ hơn lý thuyết đã được học và là điểm tựa cho công việc sau này của em. Với sự hướng dẫn tận tình của thầy cô, cùng bộ phận kế toán tại Xí nghiệp đã giúp em hoàn thiện đề tài “Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất Nhà Trường Đà Nẵng" một cách nhanh chóng. Tuy nhiên với trình độ còn hạn hẹp nên chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong sự giúp đỡ của quý thầy cô cũng như bộ phận kế toán tại Công ty để em dựa vào đó mà làm việc tốt hơn sau này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, cũng như các phòng ban chức năng của cơ quan và thầy cô giáo trong bộ môn, cùng toàn thể các thầy cô giáo trong nhà trường đã giúp em hoàn thành báo cáo này./. Đà Nẵng, Ngày 26 tháng7 năm 2004 Sinh viên thực hiện Lê Thị Thu Thảo
  • 50. Trang LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................ 1 PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ ( Thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất Nhà trường Đà Nẵng)................................................................................. 3 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ (thuộc Công ty Xây dựng và TBNT nhà trường Đà Nẵng ) . 3 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................ 3 1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ............................................................ 6 1.1.3 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển ..................... 7 1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất và cơ cấu tổ chức quản lý ......................... 9 1.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất............................................................ 9 1.2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý................................................................. 9 1.3 Tổ chức công tác kế toán .................................................................... 12 1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .............................................. 12 1.3.2 Hình thức kế toán và trình tự chứng từ ghi sổ ............................ 13 1.3.3 Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.......................................... 14 PHẦN 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ ( Thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất Nhà trường Đà Nẵng)............................................................................... 17 2.1 Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xây dựng và dịch vụ ........................................ 17 2.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............. 17 2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................... 18 2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm . 19 2.2 Kế toán chi phí sản xuất gạch hoa tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên ........................................... 20 2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................. 20 2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ......................................... 22 2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................... 24 2.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất ..................................................... 26 2.2.5 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang ....................................... 27 2.3 Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại xí nghiệp xây dựng và dịch vụ ........................................................ 29 2.3.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............. 29 2.3.2 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 30
  • 51. 2.4 Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm ................. 41 2.4.1 Đánh giá sản phẩm dở dang .................................................... 41 2.4.2 Tính giá thành sản phẩm.......................................................... 43 PHẦN 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ ( Thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất Nhà trường Đà Nẵng)................................................................................................ 44 3.1 Những ưu điểm và nhược điểm của công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...................................................................... 44 3.1.1 Ưu điểm ..........................................................................................44 3.1.2 Nhược điểm ....................................................................................46 3.2 Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................................................................................... 48 Kết luận .............................................................................................................52