SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 46
Downloaden Sie, um offline zu lesen
TRƯỜNG …………………
           KHOA………………………
              -----   -----




          BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

Đề tài:


KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH
HÀNG, PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                  GVHD: Huỳnh Văn Bình
                                 LỜI MỞ ĐẦU

       Cùng với sự phát triển của đất nước là sự xuất hiện ngày càng nhiều các doanh
nghiệp. Nhưng để tồn tại, đứng vững và gặt hái được những thành công tốt đẹp trên thị
trường là vấn đề doanh nghiệp cần phải giải quyết. Chính vì thế mà bất kì doanh
nghiệp nào cũng phải xây dựng cho mình kế hoạch hoạt động tốt và có hiệu quả, trong
đó có sự đóng góp không nhỏ của bộ phận kế toán.
       Kế toán được coi là ngôn ngữ kinh doanh, là phương tiện giao tiếp giữa doanh
nghiệp với các đối tượng có quan hệ. Kế toán ghi chép kịp thời chính xác những
nghiệp vụ phát sinh, từ đó cung cấp những thông tin nhằm xây dựng kế hoạch hoạt
động chặt chẽ, xác thực.
       Với việc chuyển biến của đất nước theo hướng công nghiệp hoá- hiện đại hoá
đã tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp và sự tồn tại Nợ- Có trong kinh
doanh là điều tất yếu , nhưng doanh nghiệp phải biết sử dụng đồng vốn của mình như
thế nào để phát huy thế mạnh cho công ty. Xét trên khả năng thanh toán và tình hình
công nợ của doang nghiệp sẽ phản ánh rõ nét về chất lượng công tác quản lý tài chính
nói chung, công tác hoạt động và sử dụng vốn lưu động nói riêng. Nhận thức được tầm
quan trọng của công tác hạch toán, cùng với quá trình tìm hiểu thực tế tại Công Ty
Kim Khí Miền Trung, em đã chọn viết đề tài: KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG,
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN.’’ để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp cho mình. Nội dung đề
tài gồm 4 phần:
       PhầnI: Những vấn đề chung về công ty Kim Khí Miền Trung
       Phần II: Nội dung báo cáo công tác hạch toán kế toán phải thu khách hàng- phải
trả cho người bán
       Phần III: Đánh giá các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính
       Phần IV: Nhận xét và ý kiến đề xuất
       Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức còn hạn chế nên đề tài không tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của thầy
và các anh chị, cô chú phòng kế toán để đề tài được hoàn thiện hơn.
       Em xin chân thành cảm ơn.

                                               Đà Nẵng, tháng 9 năm 2004
                                                   Học sinh thực hiện
                                                 Nguyễn Lê Hồng Uyên




HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                    GVHD: Huỳnh Văn Bình
                    PHẦN I
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY KIM KHÍ MIỀN TRUNG

I. Sự ra đời và phát triển của Công ty Kim Khí Miền Trung
1. Sự ra đời của công ty
        Công ty Kim Khí Miền Trung được thành lập trên cơ sở hợp nhất giữa công ty
Kim Khí Đà Nẵng và công ty Vật Tư Thứ Liệu Đà Nẵng theo quyết định số
1065QĐ/TCCBDT ngày 20/12/1994 của Bộ công nghiệp.
        Công ty là một doang nghiệp nhà nước có đầy đủ tư cách pháp nhân, thực hiện
chế độ hạch toán kinh tế độc lập, được phép mở các tài khoản ngân hàng trong nước .
        Trụ sở chính đặt tại:16 Thái Phiên Đà Nẵng
        Tên giao dịch: Central Vietnam Metal and Gennaral Materials Company, viết
tắt là CEVIMETAL.
2. Quá trình phát triển của công ty
        Kể từ ngày thành lập và đi vào hoạt động cho đến nay, doanh số hoạt động của
công ty ngày càng tăng, thị phần được duy trì và mở rộng. Tuy nhiên trong 2 năm
1995-199, trên thị trường có nhiều biến động, bộ máy tổ chức và cơ cấu quản lý của
công ty chưa được hoàn thiện... nên hoạt động của công ty gặp nhiều khó khăn.Từ
những năm 1997 trở đi, Ban lãnh đạo của công ty đã khắc phục đựơc những điểm yếu
đó, tìm ra phương pháp quản lý và điều hành thích hợp, thêm vào đó là sự cố gắng nỗ
lực của tất cả cán bộ công nhân viên trong công ty đã giúp đưa hoạt động kinh doanh
của công ty đi vào ổn định và phát triển mạnh.
        Công ty có tổng số vốn kinh doanh tại thời điểm thành lập là 31973 triệu đồng
và số công nhân viên hiện nay là 400 người, 17 đơn vị trực thuộc trên cả 3 miền đất
nước.
II.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Kim Khí Miền Trung
1. Chức năng của công ty
        Tổ chức kinh doanh các mặt hàng kim khí, phế liệu kim khí, vật liệu xây dựng,
vật tư tổng hợp, nhập khẩu phôi thép.
        Tổ chức gia công chế biến các loại thép từ nhập khẩu phôi thép, từng bước đưa
sản phẩm tiếp cận thị trường trong nước.
        Tổ chức kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khách sạn.
2. Nhiệm vụ
        Nhận và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn do nhà nước cấp.
        Tổ chức kinh doanh các mặt hàng theo chức năng của công ty và kinh doanh có
lợi, đảm bảo đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty.
        Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, thực hiện kế hoạch điều động hàng
hoá cho các đơn vị trực thuộc.
        Thực hiện tốt các chính sách, các quy định, tổ chức quản lý cán bộ, sử dụng lao
động và bảo vệ tài sản, an ninh trật tự chính trị nội bộ, bảo vệ môi trường.
III. Tổ chức bộ máy quản lý và công tác kế toán tại công ty
1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.1. Sơ đồ

                                  Giám đốc




HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên PGĐ kiêm giám
  PGĐ phụ trách                                          PGĐ phụ trách
  đầu tư XDCB             đốc nhà máy                    TC& hànhchính
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                   GVHD: Huỳnh Văn Bình




       Chú thích:
                     Quan hệ chỉ đạo
                     Quan hệ chức năng


1.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
     Giám đốc: là ngưòi trực tiếp điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty, chịu trách nhiệm về kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất.
     Các phó giám đốc: là người giải quyết công việc trong phạm vi được giám đốc
giao, đồng thời tham mưu cho giám đốc về kế hoạch sản xuất kinh doanh
     Phòng tổ chức- hành chính: tổ chức hợp lý bộ máy hoạt động của công ty, tham
mưu các vấn đề về tổ chức nhân sự.
     Phòng kinh doanh thị trường: tham mưu cho giám đốc về những biến động thị
trường, vạch ra chiến lược kinh doanh, tiếp thị đẩy mạnh quá trình mua bán.
     Phòng kế toán tài chính: lập kế hoạch tài chính cho công ty thông qua hệ thống sổ
sách kế toán, hạch toán tốt các công tác, giao dịch với ngân hàng và các tổ chức tài
chính tín dụng khác.
     Phòng kế hoạch đầu tư: thu thập số liệu tổng hợp và phân tích số liệu.
2.Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.Tố chức bộ máy kế toán
     Công ty Kim khí miền trung có mạng lưới kinh doanh rộng, để phản ánh tình
hình sản xuất kinh doanh, công ty đã áp dụng mô hình tổ chức kế toán vừa tập trung
vừa phân tán.
     Sơ đồ:




HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                       GVHD: Huỳnh Văn Bình

                                    Kế toán trưởng


       Phó phòng phụ trách          Phó phòng phụ            Phó phòng phụ trách
       KHTC&XDCB                    trách công nợ            phần hành tổng hợp



       Kế             Kế      Kế         Kế              Kế          Kế        Thủ
       toán          toán     toán       toán            toán        toán      quỹ
       TM&           mua      bán        TSCĐ            tổng        ngân
       các           hàng     hàng và    nguồn           hợp         hàng
       khoả         &các      các        vốn &           văn
       n            khoản     khoản      chi phí
       thanh         phải     phải
       toán           tr      thu

                                               Kế toán các đơn vị trực
                                               thu c
       Chú thích:
                      Quan hệ trực tuyến
                      Quan hệ chức năng
        * Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
        Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức, chỉ đạo công tác hạch toán kế toán toàn
công ty, tham mưu cho giám đốc kí kết các hợp đồng kinh tế xây dựng các kế hoạch
tài chính.
        Phó phòng kế toán tài chính và xây dựng cơ bản: có nhiệm vụ xây dựng các kế
hoạch tài chính cũng như các kế hoạch cơ bản ở công ty.
        Phó phòng kế toán phụ trách công nợ: quản lý, theo dõi và đề xuất các biện
pháp thu hồi công nợ của công ty đối với khách hàng và lập kế hoạch trả nợ cho nhà
cung cấp.
        Phòng kế toán phụ trách tổng hợp: tập hợp các số liệu kế toán ở văn phòng công
ty và ở đơn vị trực thuộc gởi lên để tổng hợp và lập báo cáo kế toán toàn công ty.
        Kế toán tiền mặt và các khoản thanh toán: phụ trách theo dõi tiền mặt và kiểm
tra các báo cáo từ đơn vị trực thuộc gởi lên, theo dõi việc thanh toán lương công nhân
viên.
        Kế toán mua hàng và các khoản phải trả: theo dõi tình hình thanh toán nhà cung
cấp và việc mua hàng của công ty, lập báo cáo tình hình nhập xuất tồn hàng hoá.
        Kế toán bán hàng va các khoản phải thu: theo dõi doanh thu của công ty và các
khoản nợ của khách hàng.
        Kế toán tài sản cố định, nguồn vốn và chi phí: theo dõi tình hình biến động tài
sản cố định , tình hình tăng giảm nguồn vốn kinh doanh, tập hợp chi phí phát sinh.
        Kế toán tổng hợp văn phòng: tổng hợp số liệu phát sinh tại văn phòng để lên
báo cáo.
        Kế toán ngân hàng: giao dịch với ngân hàng, theo dõi tình hinh biến động của
tiền gởi và tiền vay của công ty ở ngân hàng cả Việt Nam đồng và ngoại tệ.
        Thủ quỹ: theo dõi và đảm bảo quỹ tiền mặt tại công ty, phụ trách khâu thu tiền
theo chứng từ hợp lê, theo dõi và phản ánh việc cấp phát, nhận tiền vào sổ.
HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                    GVHD: Huỳnh Văn Bình
       Kế toán các đơn vị trực thuộc: theo dõi và phản ảnh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh lên sổ sách có liên quan, cuối kì gởi báo cáo kế toán về văn phòng công ty.

2.2. Hình thức sổ kế toán
       Từ mô hình tổ chức kế toán được lựa chọn và đặc điểm sản xuất kinh doanh của
công ty, công ty đã áp dụng hình thức chứng từ có sử dụng phần mềm kế toán.
       * Sơ đồ hình thức tổ chức kế toán

                              Chứng từ gốc hoặc bảng
                               tổng hợp chứng từ gốc




          Sổ quỹ                                                  Sổ chi tiết



         Bảng kê                  Nhật kí chứng từ


                                                                 Bảng tổng hợp
                                       Sổ cái
                                                                    chi tiết


                                   Báo cáo kế toán




       Chú thích:
                     Ghi hàng ngày
                     Ghi định kì hoặc cuối tháng, cuối quí
                     Quan hệ đối chiếu

       * Trình tự ghi chép
       Hằng ngày hoặc định kì, căn cứ vào chứng từ gốc kế toán phản ánh vào sổ quỹ,
bảng kê, nhật kí chứng từ tuỳ theo từng nghiệp vụ có liên quan. Đối với các đối tượng
cần hạch toán chi tiết thì ngoài việc phản ánh vào các loại sổ như trên, kế toán tiến
hành ghi vào các loại sổ (thẻ) chi tiết tương ứng có liên quan.
       Cuối tháng, cuối quí căn cứ vào số liệu của một số bảng kê, kế toán lên một số
loại nhật kí chứng từ tương ứng và căn cứ vào các sô (thẻ)chi tiết để lên bảng tổng
hợp chi tiết. Từ nhật kí chứng từ để lên sổ Cái. Sau đó kế toán căn cứ vào số liệu ở sổ
Cái và bảng tổng hợp chi tiết để lên báo cáo kế toán.
IV. Những thuận lợi và khó khăn của công ty Kim Khí Miền Trung
1. Thuận lợi
       Công ty được sự hỗ trợ về nhiều mặt của công ty Thép Việt Nam, có mối quan
hệ tốt với ngân hàng là điều kiện thuận lợi cho huy động vốn. Bộ máy quản lý linh
hoạt và cùng với sự cố gắng nỗ lực của đội ngũ công nhân viên giàu kinh nghiệm,

HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                   GVHD: Huỳnh Văn Bình
được đào tạo căn bản. Bên cạnh đó công ty có quan hệ với nhiều nhà cung cấp nên
đảm bảo được tính kịp thời và thuận tiện trong việc điều động nguồn hàng kinh doanh
tại các thị trường khác nhau.
2. Khó khăn
        Do sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trường nên việc bán hàng hoá của công ty
gặp nhiều khó khăn. Và tình trạng khách hàng nợ kéo dài đã làm cho công ty thiếu
vốn, từ đó làm giảm hiệu quả kinh doanh của công ty.
        Thông tin trên thị trường để hội tụ nhu cầu cũng như dự báo thị trường còn hạn
chế, đồng thời thông tin phản hồi cho khách hàng không kịp thời.
V. Kết qủa hoạt động kinh doanh của công ty Kim Khí Miền Trung
1. Biểu mẫu
                                                                            Đvt: đồng
                                                                So sánh 2003/2002
       Chỉ tiêu          Năm 2002             Năm 2003            Số tiền          Tỷ
                                                                                 lệ(%)
   1. Tổng doanh 1.245.150.847.721 1.167.075.272.694 -78.075.575.027 -6,27
   thu
   2. Tổng lợi           94.306.443.88         6234..000.579   -3.196.643.809 -33,9
   nhuận
   3. Nộp ngân          90.177.960.096        61.943522.923 -28.234.437.173 -31,3
   sách nhà nước
        Qua bảng số liệu trên, cho thấy:
        Tổng doanh thu năm 2003so vơí năm 2002 giảm 78075575027 đồng với tỷ lệ
giảm 6,27%.
        Tổng lợi nhuận năm 2003 so với năm 2002 giảm 3196643809 đồng với tỷ lệ
giảm 33,9%.
        Như vậy là do năm 2003 hàng hoá tiêu thụ ít hơn năm 2002. Vì thế khoản nộp
ngân sách nhà nước năm 2003 ít hơn năm 2002 là 28234437173 đồng với tỷ lệ là
31,3%.




HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                   GVHD: Huỳnh Văn Bình
                    PHẦN HAI
  NỘI DUNG BÁO CÁO CÔNG TÁC HẠCH TOÁN PHẢI THU
KHÁCH HÀNG- PHẢI TRẢ NGƯƠI BÁN TẠI CÔNG TY KIM KHÍ
                   MIỀN TRUNG

I. Những vấn đề lí luận chung
1. khái niệm
        Kế toán phải thu khách hàng, phải trả ngươi bán là các khoản phải thu và các
khoản phải trả phát sinh trong đơn vị hay giữa đơn vị với các tổ chức kinh tế khác khi
xảy ra mối quan hệ mua, bán trao đổi hàng hoá, lao động dịch vụ.
2.Đặc điểm
        Kế toán phải thu khách hàng thì khoản vốn của doanh nghiệp bị các đơn vị, tổ
chức, cá nhân khác chiếm dụng và doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi. Tài
khoản được sử dụng là TK 131.
        Kế toán phải trả người bán thì doanh nghiệp đi chiếm dụng vốn của các đơn vị,
tổ chức, cá nhân khác và doanh nghiệp có trách nhiệm phải hoàn trả sau một khoảng
thời gian nhất định. Tài khoản được sử dụng là TK 331.
        TK 133, 331 có thể dư nợ, dư có nên thuộc nhóm tài khoản hỗn hợp, là tài
khoản vừa phản ánh tài sản vừa phản ánh nguồn hình thành tài sản. Kết cấu chung của
nó sẽ là sự pha trộn giữa kết cấu của tài khoản phản ánh tài sản và kết cấu của tài
khoản phản ánh nguồn vốn.
3. Nội dung các nghiệp vụ thanh toán công nợ mua và bán
        Thanh toán với người bán (công nợ mua): Quan hệ thanh toán phát sinh khi
mua tài sản cố định, vật tư hàng hoá, lao động dịch vụ của các tổ chức kinh tế khác
như các nhà máy, xí nghiệp, các tổ chức cung ứng vât tư... chưa thanh toán hoặc các
khoản tiền ứng trước cho ngưòi bán.
        Trong quá trình mua hàng, sự vận động của các hàng hoá và tiền hàng thường
có khoảng cách với thời gian nên sẽ có phát sinh công nợ với người bán.
        Thanh toán với khách hàng (công nợ bán): Quan hệ thanh toán với khách
hàng phát sinh khi doanh nghiệp bán vật tư hàng hoá, cung ứng lao vụ cho các tổ chức
kinh tế, các cơ quan khác nhưng lại chưa thu được tiền. Cũng như các doanh nghiệp
nhận trước tiền mua hàng và cung cấp lao vụ cho khách hàng đã đặt.
        Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tất yếu sẽ phát sinh các quan hệ thanh
toán, các quan hệ thanh toán này phát sinh ở các xí nghiệp của doanh nghiệp rất nhiều
và có tính chất công nợ khác nhau. Vì vậy khi kế toán cần phân biệt rõ ràng từng quan
hệ thanh toán để phản ánh đúng đắn trong sổ sách kế toán. Kế toán phải theo dõi chặt
chẽ các thanh toán dứt điểm từng khoản công nợ phát sinh đã đến thời hạn thanh toán.
Thường xuyên kiểm tra đối chiếu với công nơ bán hàng và các bộ phận kinh doanh
trực thuộc công ty nhằm có thông tin chính xác về diễn biến công nợ trong quá trình
kinh doanh, đôn đốc các bộ phận thu hồivà trả nợ đúng hạn, tránh thiệt hại cho công
ty, giữ được uy tín với nhà cung cấp hàng háo cho công ty.
        Kế toán công nợ luôn luôn theo dõi chi tiết các khoản công nợ cho khách nợ,
chủ nợ và không bù trừ các khoản nợ với nhau.
        Nhìn chung, các quan hệ thanh toán có thể phân thành 3 loại:
        - Thanh toán vật tư hàng háo và cung cấp lao vụ.
        - Thanh toán các nghiệp vụ phi hàng hoá.
        - Thanh toan trong nội bộ ngành và nội bộ doanh nghiệp.
 Đối với đề tài này, em chỉ nghiên cứu việc thanh toán về mua - bán hàng hoá.
HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                    GVHD: Huỳnh Văn Bình
II. Tổ chức chứng từ kế toán
1. Các chứng từ chủ yếu (có mẫu kèm theo ở phần phụ lục)
        Để hạch toán các khoản thanh toán tại công ty Kim Khí, kế toán sử dụng các
chứng từ sau:
        * Hoá đơn giá trị gia tăng
        Công dụng: hoá đơn giá trị gia tăng là loại hoá đơn sử dụng cho các tổ chức, cá
nhân tính thuế theo phương pháp khấu trừ, bán hàng hoá, dịch vụ với số lượng lớn.
Hoá đơn do người bán lập khi bán hàng hoá hay cung ứng lao vụ, dịch vụ thu tiền. Hoá
đơn là căn cứ để người bán ghi vào sổ doanh thu và các sổ kế toán có liên quan và là
chứng từ cho người mua vận chuyển hàng hoá trên đường, lập phiếu nhập kho, thanh
toán tiền mua hàng.
        Phương pháp ghi hoá đơn giá trị gia tăng:
         - Những dòng phía trên ghi rõ họ tên, địa chỉ, mã số thuế tổ chức, cá nhân bán
hàng và mua hàng, hình thức thanh toán cheque, tiền mặt.
        - Các cột tiếp theo:
        . Cột A, B : ghi số thứ tự , tên hàng hoá, dịch vụ
        . Cột C      : đơn vị tính ghi theo đơn vị quốc gia qui định
        . Cột 1      : ghi rõ số lượng của từng sản phẩm hàng hoá
        . Cột 2      : ghi rõ đơn giá của tưùng sản phẩm hàng hoá
        . Cột 3      : ghi rõ số tiền bán hàng ( (3)=(2) * (1))
        . Các dòng còn thừa phía dưới các cột A, B, C,1,2,3 được gạch chéo từ trên
xuống.
        . Dòng cộng tiền hàng: ghi số tiền cộng được ở cột 3.
        . Dòng thuế suất GTGT: ghi thuế suất của hàng hoá, dịch vụ theo luật thuế.
        . Dòng tiền thuế GTGT: ghi số tiền thuế của hành hoá, sản phẩm ghi trong hoá
đơn bằng cộng tiền hàng * thuế suất GTGT%.
        . Dòng tổng cộng tiền thanh toán: ghi bằng số tiền hàng cộng số tiền thuế
GTGT.
        .Dòng số tiền viết bằng chử: ghi bằng chữ số tiền tổng cộng tiền thanh toán
        * Phiếu thu:
        Công dụng: phiếu thu dùng để phản ánh các nghiệp vụ kế toán thu tiền vào quỹ.
        Phương pháp ghi phiếu thu:
        - Phía trên góc trái ghi rõ đơn vị và địa chỉ đơn vị thu tiền.
        - Ở góc phải ghi rõ số phiều, tài khoản ghi nợ ghi có.
        - Dòng họ tên: ghi rõ họ tên đơn vị nộp tiền.
        - Dòng địa chỉ : ghi rõ địa chỉ của người nộp hoạc đơn vị nộp tiền.
        - Tiếp theo, phải ghi rõ lý do nộp tiền.
        - Dòng số tiền: ghi rõ số tiền bằng số đã thu, sau đó phải viết bằng chữ số tiền
đã thu và có kèm theo chứng từ gì phải ghi rõ.
        Phiếu thu này ở công ty lập thành 2 liên: một liên giao cho khàch hàng ( người
nộp tiền ), một liên công ty giữ lại.
        * Phiếu chi:
        Công dụng: phiếu chi dùng để phản ánh các nghiệp vụ chi tiền từ quỹ.
        Phương pháp ghi: .
        - Phía trên góc trái ghi rõ đơn vị và địa chỉ đơn vị chi tiền.
        - Ở góc phải ghi rõ số phiều, tài khoản ghi nợ ghi có.
        - Dòng họ tên: ghi rõ họ tên đơn vị nhận tiền.
        - Dòng địa chỉ : ghi rõ địa chỉ của người nhận tiền.

HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                    GVHD: Huỳnh Văn Bình
       - Tiếp theo, phải ghi rõ lý do chi tiền.
       - Dòng số tiền: ghi rõ số tiền bằng số đã chi, sau đó phải viết bằng chữ số tiền
đã chi và có kèm theo chứng từ gì phải ghi rõ.
       Phiếu chi được lập thành 2 liên: một liên lưu tại nơi lập phiếu, một liên chuyển
cho thủ quỹ để ghi vào sổ quỹ. Phiếu chi dùng để ghi sổ phải đảm bảo tính hợp pháp
của chứng từ.
       * Uỷ nhiệm chi:
       Công dụng: là lệnh chi tiền dùng để phản ánh việc chi trả tiền cho khách hàng.
       Nội dung: uỷ nhiệm chi do công ty lập để phản ánh số tiền của đơn vị trả tiền
chuyển đến đơn vị nhận tiền thông qua ngân hàng vào số tài khoản cụ thể để có thể
giao và nhận tiền đảm bảo tính an toàn, hiệu quả cao.
2. Ý kiến về các chứng từ
       Trong thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế tại công ty Kim khí miền trung, em
nhận thấy rằng công ty sử dụng các chứng từ với cách lập và phương pháp ghi giống
như lý thuyết mà em đã học và các chứng từ đều hợp lý. Từ đó có thể giúp cho em
tham khảo và tìm hiểu số liệu được dể dàng đỡ tốn thời gian. Tuy nhiên, phiếu thu ở
công ty chỉ lập 2 liên mà lý thuyết được học là 3 liên.
III. Tổ chức hạch toán trên tài khoản kế toán
1. Các tài khoản chủ yếu công ty sử dụng
       * Tài khoản 131’’ phải thu khách hàng ‘’
       Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh và theo dõi các khoản nợ phải thu
khàch hàng về số tiền bán hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực
hiện và tình hình thanh toán các khoản phải thu.
       Kết cấu:
                             TK 131 ‘’ phải thu khách hàng ‘’
       - Các khoản phải thu từ khách            - Khách hàng thanh toán nợ cho
       hàng về bán hàng, cung cấp               doanh nghiệp
       dịch vụ
       - Số tiền thừa trả lại cho khách         - Số tiền khách hàng ứng trước
       hàng                                     cho doanh nghiệp

       SD: khoản phải thu khách hàng       SD:số tiền khách hàng ứng trước


      * Tài khoản 331 “phải trả người bán”
      Công dụng: tài khoản này dùng để phản ảnh và theo dõi số tiền mà doanh
nghiệp phải trả cho cho người bán hoặc cung cấp dịch vụ và tình hình thanh toán của
doanh nghiệp đối với nhà cung cấp.
      Kết cấu:

                           TK 331” phải trả người bán”
       - Số tiền doanh nghiệp đã trả         -Số tiền phải trả người bán hàng
       cho người bán                          , cung cấp dịch vụ
       - Số tiền được người bán chấp
       nhận
       - Số tiền doanh nghiệp đã ứng
        trước cho người bán


HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                  GVHD: Huỳnh Văn Bình
       SD: Số tiền doanh nghiệp              SD: Số tiền doanh nghiệp còn phải
       còn ứng trước                          trả người bán


       * Các tài khoản có liên quan : TK 111, TK 112 ...
2. Hạch toán một số nghiệp vụ cụ thể phát sinh tại công ty
2.1. Hạch toán các khoản phải thu khách hàng
       Để theo dõi các khoản phải thu khách hàng, kế toán sử dụng tài khoản 131. Tại
một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế giá trị gia tăng khấu trừ có tình hình sau:
       * Nghiệp vụ 1:
       Căn cứ vào hoá đơn GTGT 27910 ngày 4/3/2004, công ty Kim Khí Miền Trung
xuất một lô hàng thép tấm cho công ty cổ phần Phương Nam với số lượng18790 kg,
đơn giá 3380 đ/kg. Trị giá bán chưa thuế của lô hàng là 63.510.200 đồng, thuế GTGT
5%. Bên mua kí nhân nợ. Giá xuất kho lô hàng là 60.128.000 đồng. Kế toán định
khoản:
       - Kết chuyển giá vốn :
                 Nợ TK 632:            60.128.000
                       Có TK 156:           60.128.000
       - Hàng hoá được xác định tiêu thụ nhưng chưa thu được tiền.
                  Nợ TK 131:           66.685.710
                       Có TK 511:           63.510.200
                       Có TK 3331:           3.175.510
       * Nghiệp vụ 2:
       Ngày 10/1/2004 công ty Kim Khí Miền Trung xuất giao cho công ty Xây Dựng
Đô Thị Quảng Nam một lô hàng thép :phi 10, phi 12, phi 14 với trị giá vốn của lô hàng
theo phiếu xuất kho số 90 là 4.650.000 đồng. Trị giá bán theo hợp đồng là 5.500.000
đồng, thuế VAT 5%. Hàng xuất bán được tiêu thụ nhưng chưa thu được tiền. Cuối
tháng bên mua thanh toán cho công ty nửa số tiền của lô hàng trên bằng tiền mặt. Với
số lượng là 2500 kg, dơn giá xuất kho 1860 đ/kg , dơn giá bán 2200đ/kg. kế toán định
khoản:
       - Kết chuyển giá vốn:
               Nợ TK 632:            4.650.000
                       Có TK 156:           4.650.000
       - Hàng hoá được xác định tiêu thụ nhưng chưa thu được tiền:
               Nợ TK 131:            5.775.000
                       Có TK 511:           5.500.000
                       Có TK 3331:            275.000
       - Vào cuối tháng nhận dược nửa số tiền hàng:
               Nợ TK 111:            2.887.500
                       Có TK 131:           2.887.500
       * Nghiệp vụ 3:
       Ngày 12/3/2004 công ty Kim Khí Miền Trung nhận được số tiền bán hàng
ngày 4/3/2004 do công ty Cổ Phần Phương Nam thanh toán bằng tiền mặt là
66.685.710 đồng (phiếu thu số 56). Kế toán định khoản :
               Nợ TK111:             66.685.710
                       Có TK 131:           66.685.710
       * Nghiệp vụ 4:

HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                 GVHD: Huỳnh Văn Bình
       Ngày 18/3/2004 công ty Kim Khí miền trung xuất gửi hàng đi bán cho doanh
nghiệp tư nhânThuý hằng, trị giá theo hoá đơn GTGT số 27924 là 45.000.000 đồng,
thuế VAT 5%, giá xuất kho theo phiếu xuất kho số 97 là 40.000.000 đồng. Chi phí vận
chuyển hàng đi bán trả bằng tiền mặt theo phiếu chi số 414 là 2.000.000 đồng. 3 ngày
sau Ngân Hàng gửi giấy báo Có về số tiền nhận được (nửa số tiền hàng). Kế toán định
khoản:
       - Khi xuất kho hàng gửi bán:
              Nợ TK 157:          40.000.000
                    Có TK 156:          40.000.000
       - Khi hàng hoá xác định tiêu thụ
       Kết chuyển giá vốn
              Nợ TK 632:          40.000.000
                    Có TK 157:          40.000.000

       Phản ánh doanh thu
              Nợ TK 131:          47.250.000
                    Có TK 511:           45.000.000
                    Có TK 3331:           2.250.000
       Chi phí vận chuyển hàng đi bán
              Nợ TK 641:          2.000.000
                    Có TK 111:           2.000.000
       Khi công ty nhận giấy báo có của ngân hang gửi về
              Nợ TK 112:          23.625.000
                    Có TK 131:           23.625.000
       * Nghiệp vụ 5
       Công ty Kim Khí Miền Trung nhận số tiền ứng trước tiền mua hàng của công ty
Xây Lắp Đà Nẵng theo phiếu thu số 132 vào ngày 23/3/2004 là 10.500.000 đồng. Kế
toán định khoản:
              Nợ TK 111:          10.500.000
                    Có TK 131:           10.500.000
       * Nghiệp vụ 6
       Ngày 25/3/2004 công ty xuất bán cho cửa hàng Kim Khí Thanh Tâm theo
chứng từ số 28372 thép D6MN với số lượng 310 kg, đơn giá xuất kho 7780 đ/kg, đơn
gía bán là 8100 đ/kg, thuế VAT 5%. Bên mua nhận được hàng và kí nhận nợ trong
thời hạn 30 ngày. Kế toán định khoản:
       . Kết chuyển giá vốn
              Nợ TK 632:          2.411.800
                    Có TK 156:           2.411.800
       . Phản ánh doanh thu
              Nợ TKK 131:         6.636.550
                    Có TK 511:           2.511.000
                    Có TK 3331:            125.550
       * Nghiệp vụ 7
       Ngày 27/3/2004 Công ty Kim Khí Miền Trung giao hàng liên quan đến số tiền
ứng trước vào ngày 23/3/2004, trị giá hàng bán chưa thuế là 10.000.000 đồng, thuế
VAT 5%. Kế toán định khoản:
              Nợ TK 131:          10.500.000
                    Có TK 511:           10.000.000

HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                  GVHD: Huỳnh Văn Bình
                     Có TK 3331:           500.000

2.2.Hạch toán các khoản phải trả người bán
        Tài khoản được sử dụng để phản ánh khoản phải trả nguời bán là tài khoản 331.
Tại Công ty Kim Khí Miền Trung hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xyuên tính thuế GTGT khấu trừ có tình hình sau:
        * Nghiệp vụ 1:
        Ngày 2/3/2004 Công ty Kim Khí Miền Trung mua thép của công ty gang thép
Thái Nguyên, giá mua chưa thuế 100.000.000đ, thuế GTGT 5 %. Hàng về đã kiểm tra
và nhập kho đúng số liệu của bên bán. Tiền hàng công ty chấp nhận thanh toán qua
ngân hàng. Sau nghiệp vụ lập phiếu nhập kho số 82, cuối tháng phòng kế toán lập
chứng từ ngân hàng, sau đó chuyển tiền gửi ngân hàng theo uỷ nhiệm chi số 32 để chi
trả tiền mua hàng cho bên bán (ngân hàng gửi giấy báoNợ). Căn cứ vào hoá đơn
GTGT số 0052 và phiếu nhập kho của công ty, kế toán định khoản:
              Nợ TK 156            100.000.000
              Nợ TK 133              5.000.000
                     Có TK 331            105.000.000
        Căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng:
              Nợ TK 331            105.000.000
                     Có TK 112            105.000.000
        * Nghiệp vụ 2:
        Ngày 5/3/2004 Công ty Kim Khí Miền Trung mua một lô hàng của công ty
thương mại Hải Phòng theo phương thức trả chậm, trị giá mua chưa thuế của lô hàng
này 400.000.000 đ, chi phí vận chuyển hàng nhập kho trả bằng tiền mặt 3.000.000 đ,
thuế GTGT 5%, hàng đã nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 85.
Căn cứ chứng từ trên, kế toán định khoản:
              Nợ TK 1561           400.000.000
              Nợ TK 1331            20.000.000
                     Có TK 331            420.000.000
        Chi phí vận chuyển
              Nợ TK 1562           3.000.000
              Nợ TK 1331             150.000
                     Có TK 111             3.150.000
        * Nghiệp vụ 3:
        Ngày 9/3/2004 công ty trả tiền mua hàng tháng trước cho công ty Thương mại
Quảng Trị số tiền là 20.000.000đ theo phiếu chi số 98. Kế toán định khoản:
              Nợ TK 331            20.000.000
                     Có TK 111            20.000.000
         * Nghiệp vụ 4:
        Công ty Kim Khí Miền Trung mua một xe hơi của doanh nghiệp Việt Hoàng
vào ngày 12/3/2004 theo hoá đơn GTGT số 0147 với tổng số tiền thanh toán là
220.000.000đ trong đó thuế GTGt 10%, tiền mua xe chưa thanh toán.
Đến 20/3/2004 công ty chuyển trả tiền mua xe theo uỷ nhiệm chi số 40 (ngân hàng đã
báo nợ). Kế toán định khoản:
              Nợ TK 211            200.000.000
              Nợ TK 1332            20.000.000
                     Có TK 331            220.000.000
        Khi chuyển trả tiền mua xe

HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                  GVHD: Huỳnh Văn Bình
              Nợ TK 331           220.000.000
                     Có TK 112           220.000.000
       * Nghiệp vụ 5:
       Ngày 15/3/2004 Công ty Kim Khí Miền Trung trả nợ hợp đồng công ty thép
Hoà Khánh. Kế toán định khoản
              Nợ TK 331           94.700.000
                     Có TK 112           94.700.000
       * Nghiệp vụ 6:
       Ngày 17/3/2004 Công ty Kim Khí Miền Trung ứng trước tiền cho Xí nghiệp
Minh Hùng 30.000.000đ để mua thép cuộn phi 6 và phi 8. Đến 25/3/2004 công ty nhận
được hàng hoá với số lượng và đơn giá như sau: thép cuộn phi 6 4466Kg * 6720đ/kg,
thép cuộn phi 8: 10020kg* 6740đ/kg, thuế suất thuế GTGT 5%. Công ty chấp nhận
thanh toán.
Tổng số tiền mua hàng chưa thuế: (4466x 6720 +10020x6740) = 97.546.320
Tiền thuế suất của lô hàng: 97.546.320x5% = 4.877.316
        Kế toán định khoản.
       - Khi doanh nghiệp ứng trước tiền mua hàng
              Nợ TK 331           30.000.000
                     Có TK 111           30.000.000
       - Khi doanh nghiệp nhận được hàng hoá
              Nợ TK 156             97.546.320
              Nợ TK 133              4.877.316
                     Có TK 331           102.423.636




       * Trình tự hạch toán trên tài khoản bằng sơ đồ:
       - Phải thu khách hàng

          TK511                      TK131                  TK111,112

                Doanh thu bán hàng           Người mua trả tiền
                cung cấp dịch vụ

         TK13331                                           TK811,531,532

               Thuế GTGT của hàng bán          Hàng bán bị trả lại,
                                              giảm giá hàng bán


        TK711                                                     TK642

              Thu nhượng bán TSCĐ             Xử lý xoá các khoản
                                             nợ phải thu khó đòi

HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                           GVHD: Huỳnh Văn Bình
                                        vào chi phí


       TK111,112                                         TK635

              Chi hộ cho người mua về   chiết khấu cho khách
              Cp vận chuyển bốc vác     hàng hưởng




HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                   GVHD: Huỳnh Văn Bình
       - Phải trả người bán:

       TK111,112                  TK331                       TK152,153,156

             Trả nợ bằng tiền            mua hàng hoá vật tư
                                         Chưa thanh    TK1331
                                           toán

       TK156                                                  TK211,213

             Hàng mua trả lại            mua TSCĐ
                                                       TK1332

       TK133                                                  TK241

              Thuế                       khối lượng XDCB
                                          Bàn giao

       TK331,341                                              TK641,642

              Trả nợ bằng tiền vay       chi phí kinh doanh

        TK515

              Chiết khấu thanh toán
              Được hưởng

        TK711

              Nợ không tìm ra chủ hoặc
              chủ nợ không đòi
             được xử lý

       TK111,112
            Ưng trước tiền cho
            Người bán

         Nhận xét: Trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty luôn phát sinh các
nghiệp vụ liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ và thanh toán các khoản thu mua hàng
hoá. Với việc hạch toán và sử dụng các tài khoản liên quan đều giống như lý thuyết mà
em đã được học. Hệ thống sổ sách ghi chép cụ thể, rõ ràng, đơn giản. Quá trình hạch
toán các khoản thanh toán gọn nhẹ, đảm bảo được tính chính xác, phản ánh kịp thời
tình hình sản xuất kinh doanh nhằm phục vụ tốt công tác quản lý.
         * Lý do những nghiệp vụ kinh tế không phát sinh.
         Trong tháng không có phát sinh những nghiệp vụ bàn giao tay ba, hàng bán bị
trả lại, giảm giá hàng bán, xử lý số dư công nợ, chiết khấu thanh toán được hưởng, thu
tiền hàng của khách dư và số còn thừa trả lại cho khách là do hàng hoá đảm bảo chất


HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                    GVHD: Huỳnh Văn Bình
lượng, việc thanh toán và thu tiền luôn chính xác nên công ty không hạch toán nhữnh
nghiệp vụ kể trên.
III. Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
1.Các loại sổ của công ty Kim Khí Miền Trung áp dụng
1.1. Sổ chi tiết
        - Sổ chi tiết phải thu khách hàng
        - Sổ chi tiết phải trả người bán
        - Bảng kê số 11
1.2. Sổ tổng hợp
        - Số cái TK131, TK331
        - Bảng tổng hợp nợ phải thu, phải trả.
        - Nhật ký chứng từ số 5, số 8
2. Giới thiệu phương pháp ghi sổ
        Sổ chi tiết là những loại sổ kế toán dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh cho từng đối tượng kế toán một cách chi tiết, tỉ mĩ.
        * Sổ chi tiết công nợ TK131
        - Ở Công ty Kim Khí Miền Trung , sổ này được mở chi tiết cho từng khách
hàng ghi chép các nghiệp vụ theo trình tự thời gian phát sinh trên cơ sở các chứng từ
gốc có liên quan. Số dư cuối kỳ của tháng này sẽ được chuyển sang làm số dư đầu kỳ
trên tờ sổ chi tiết tháng tiếp theo.
        - Sổ này dùng để phản ảnh tình hình thanh toán các khoản nợ của khách hàng
khi công ty bán chịu sản phẩm ,hàng hoá .
        - Để đảm bảo có vốn hoạt động trong công ty cần thiết phải đôn đốc việc thu
hồi nợ và vận dụng phương pháp quản lý đơn giản hợp lý.
        * Sổ chi tiết công nợ TK331
        - Sổ này theo dõi từng khoản nợ phát sinh và tình hình chi trả của công ty kế
toán phản ánh và hạch toán và sổ chi tiết công nợ TK 331. Mỗi đơn vị cá nhân công ty
được theo dõi trên một số trang đến cuối tháng kế toán công nợ cộng tổng số phát
sinh, lên nhật kí chứng từ và vào sổ cái .
        - Các khoản phải trả cho người bán là những khoản giá trị hàng hoá, sản phẩm ,
lao vu, dịch vụ công ty mua nhưng chưa trả tiền cho người bán.
        - Sổ này chỉ hạch toán khi chấp nhận thanh toán với hàng vật tư đã mua
        * Trên sổ chi tiết được kẻ thành các cột
        - Hàng trên góc bên phải số dư nợ đầu kỳ
        - Cột 1:Ghi ngày tháng vào sổ chứng từ kế toán ghi sổ
        - Cột 2:Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
        - Cột 3:Số hiệu tài khoản đối ứng.
        - Cột 4,5:Ghi số phát sinh bên Nơ (Có) của tài khoản.
        - Những hàng bên dưới ghi cộng số phát sinh nợ, số phát sinh có, dự nợ cuối
kỳ.
        * Nhật ký chứng từ số5
        - Dùng để tổng hợp hình thành thanh toán và công nợ với người cung ứng vật tư
hàng hoá lao vụ, dịch vụ cho doanh nghiệp (TK 331 ’’Phải trả cho người bán’’. Nhật
ký chứng từ số 5 gồm có 2 phần: phần một phản ánh số phát sinh bên Có TK 331 đối
ứng Nợ với các tài khoản có liên quan và phần theo dõi thanh toán ( ghi Nợ TK 331
đối ứng với các tài khoản có liên quan)
        - Kết cấu và phương pháp ghi sổ :


HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                     GVHD: Huỳnh Văn Bình
        . Nhật ký chứng từ số 5 gồm có các cột số thứ tự , tên đơn vị, người bán , số dư
đầu tháng , các cột phản ánh số phát sinh bên có của TK 331 đối ứng nợ với các tài
khoán có liên quan và các cột phản ánh số phát sinh bên Nợ của TK 331 đối ứng Có
với các tài khoản có liên quan.
        . Cơ sở để ghi vào nhật kí chứng từ số 5 là sổ theo dõi thanh toán ( TK 331 ”
phải trả cho người bán” ). Cuối mỗi tháng sau khi đã hoàn thành việc ghi sổ chi tiết
TK 331, kế toán lấy số liệu cộng cuối tháng cuả từng sổ chi tiết được mở cho từng đối
tượng để ghi vào nhật kí chứng từ số 5 (số liệu tổng cộng của mỗi sổ chi tiết được ghi
vào nhật kí chứng từ số 5 một dòng).
        Cuối tháng hoặc cuối quí khoá sổ nhật kí chứng từ số 5, xác định tổng số phát
sinh bên Có của TK 331 đối ứng Nợ các tài khoản có liên quan và lấy số liệu tổng
cộng của nhật kí chứng từ số 5 để ghi vào số cái ( Có TK 331, Nợ các tài khoản liên
quan).
        * Bảng kê số 11
        - Dùng để phản ánh tình hình thanh toán tiền hàng với người mua và người đặt
hàng ( TK 131).
        - Kết cấu và phương pháp ghi: bảng số 11 gồm có các cột số thứ tự, tên người
mua , số dư các cột phản ánh số phát sinh bên Nợ, bên có của TK 13, Có hoặc Nợ với
các tài khoản liên quan.
        - Cơ sở để ghi bảng kê số 11: căn cứ vào số liệu tổng cộng cuối tháng của sổ
theo dõi thanh toán ( TK 131- phải thu khách hàng) mở cho từng người mua và ghi 1
lần vào 1 dòng cuả bảng kê và lấy tổng cộng của bảng kê số 11 để ghi nhật kí chứng từ
số 8 ( ghi Có TK 131, Nợ các tài khoản liên quan).
        * Sổ Cái:
        Sổ cái là sổ tổng hợp dùng mở cho cả năm, mỗi tờ sổ dùng cho 1 tài khoản,
trong đó số phát sinh Nợ, số phát sinh Có của mỗi tài khoản được phản ánh trên sổ Cái
theo tổng số lấy từ nhật kí chứng từ ghi Có tài khoản nào đó, số phát sinh Nợ được
phản ảnh chi tiết theo từng tài khoản đối ứng Có lấy từ các nhật kí chứng từ có liên
quan.
        Sổ Cái chỉ ghi 1 lần vào ngày cuối tháng hoặc cuối quí sau khi đã khoá sổ và
kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các nhật kí chứng từ.
3. Sơ đồ hạch toán trên sổ
        * Trình tự hạch toán đối với phải thu khách hàng
        Chứng từ gốc (hoá đơn GTGT, phiếu thu, phiếu nhập kho)           số chi tiết công
nợ TK 131         bảng kê số 11       nhật kí chứng từ số 8      số cái TK 131
báo cáo kế toán.
        * Trình tự hạch toán đối với phải trả cho người bán
        Chứng từ gốc( phiếu chi,uỷ nhiệm chi, phiếu xuất kho)         số chi tiết công nợ
TK331          nhật kí chứng từ số5       số cái TK 331      báo cáo kế toán.




HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                     GVHD: Huỳnh Văn Bình
                         PHẦN III
        ĐÁNH GÍA CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

I. Báo cáo tài chính
       Bao gồm: ( có kèm theo ở phụ lục)
       - Bảng cân đối kế toán
       - Báo cáo kết quả kinh doanh
II. Tính toán cac chỉ tiêu và phân tích
1. Kết cấu vốn kinh doanh
1.1. Vốn lưu động
                                        VLĐ
                     Kết cấu VLĐ =                    x 100%
                                       Tổng số vốn

       - Năm 2002:                     358.743.340.587
                     Kết cấu VLĐ =                            x 100 % = 94,84%
                                       378.271.162.634
       - Năm 2003:
                                       412.507.799.481
                     Kết cấu VLĐ =                            x 100% = 96,24%
                                       428.632.898.000
1.2. Vốn cố định
                                       Vốn cố định
                     Kết cấu VCĐ =                             x 100%
                                       Tổng số vốn
       - Năm 2002:
                                       19.527.822.047
                     Kết cấu VCĐ =                             x100% = 5,16%
                                       378.271.162.643
       - Năm 2003:
                                       16.125.098.519
                     Kết cấu VCĐ =                             x100% = 3,76%
                                       428.632.898.000

      Nhận xét: Qua phân tích kết cấu vốn giữa 2 năm cho thấy tổng giá trị tài sản
năm 2003 so với năm 2002 tăng 50.361.735.366 đ ( = 428.632.898.000 -
378.271.162.634), trong đó:
      Kết cấu VLĐ năm 2003 /2002 tăng 1,4 % ( = 96,24%-94,84%)
      Kết cấu VCĐ năm 2003/2002 giảm 1,4%( = 3,76%-5,15%)

2.Kết cấu nguồn vốn
2.1.Kết cấu nợ phải trả
                                 Nợ phải trả
              Kết cấu NPT =                          x 100%
                                 Tổng nguồn vốn
       - Năm 2002:
                                 329.549.734.519
              Kết cấu NPT =                           x100% = 87,12%

HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                  GVHD: Huỳnh Văn Bình
                                 378.271.162.634
       - Năm 2003:
                                 379.035.951.943
              Kết cấu NPT =                          x100% = 88,43%
                                 428.632.898.000
2.2.Nguồn vốn chủ sở hữu
                                 Nguồn vốn CSH
              Kết cấu NVCSH =                        x100%
                                 Tổng số vốn
       - Năm2002:
                                 48.721.428.115
              Kết cấu NVCSH =                        x 100% = 12,88%
                                 378.271.162.634
       - Năm 2003:
                                 49.596.946.057
              Kết cấu NVCSH =                        x 100% =11,57%
                                 428.632.898.000
       Nhận xét: từ kết quả phân tích cho thấy tổng số vốn năm 2003 nhiều hơn năm
2002 là: 50.361.735.366 đ ( = 428.632.898.000-378.271.162.634) . Nợ phải trả năm
2003/2002 tăng 1,31% ( = 88,43%-88,12%) về tuyệt đối tăng 49.486.217.424 đ nhưng
NVCSH lại giảm 1,31 % ( = 11,57% - 12,88%).
3. Hiệu quả về sử dụng vốn
3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
                              Lợi nhuận sau thuế
       Tỷ suất LN trên DT =
                              Doanh thu thuần
       - Năm 2002:
                                 6.412.838.184
       Tỷ suất LN trên DT =                           = 0.0052
                                 1.245.150.847.721
       Cứ 100đ doanh thu thuần bỏ ra thì thu được 0,0052đ lợi nhuận.

       - Năm 2003:
                                 4.239.120.394
       Tỷ suất LN trên DT =                          = 0,0036
                                 1.165.680.517.930
       Cứ 100đ doanh thu thuần bỏ ra thì thu được 0,0036đ lợi nhuận.
       Nhìn chung, kết quả hoạt động kinh doanh năm 2003 đạt kết quả thấp hơn năm
2002. Như vậy công ty cần áp dụng các biện pháp tiêu thụ hàng tốt để tăng lợi nhuận .
3.2. Tỷ suất lơi nhuận trên vốn
                               Lợi nhuận sau thuế
       Tỷ suất LN trên vốn =
                               Tổng số vốn bình quân
       - Năm 2002:
                                 6.412.838.184
       Tỷ suất LN trên vốn =                                       = 0,02
                              262.629.985.364+378.271.162.634
                                               2

HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                GVHD: Huỳnh Văn Bình
       Cứ 100đ vốn bình quân bỏ ra thì thu được 0,02đ lợi nhuận.
       - Năm 2003:
                                 4.239.120.394
       Tỷ suất LN trên vốn =                                     = 0,01
                             378.271.162.634+428.632.898.000
                                               2
       Cứ 100đ vốn bình quân bỏ ra thì thu được 0,01đ lợi nhuận.
       Hiệu quả sử dụng vốn năm 2002 là 0,02đ , năm 2003 là 0,01 đ như vậy so với
năm 2002 thì năm 2003 công ty sử dụng vốn kém hiệu quả hơn 0,01đ. Vì thế công ty
cần áp dụng các biện pháp để quay vòng vốn và tăng cường khả năng thu hồi công nợ.




HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                    GVHD: Huỳnh Văn Bình
                              PHẦN IV
                     NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT

I. Đối với đợn vị thực tập
1. Về công tác hạch toán
       Bộ máy kế toán, với mô hình được tổ chức vừa tập trung vừa phân tán mà công
ty đang áp dụng rất phù hợp với qui mô, phạm vi hoạt động của công ty. Cùng với việc
áp dụng vi tính vào công tác kế toán đã giúp chi việc ghi sổ được gọn nhẹ hơn. Tuy
nhiên phạm vi hoạt động của công ty rộng khắp, trải dài từ miền trung ra miền bắc nên
công tác quản lý còn bất cập.
       Hình thức kế toán tại công ty, hiện nay công ty đang sử dụng hình thức nhật kí
chứng từ, cùng với áp dụng chương trình kế toán máy vào công tác kế toán. Vì vậy
công tác kế toán được tiến hành đơn giản, nhanh chóng, đảm bảo thông tin chính xác,
thuận tiện trong việc kiểm tra đối chiếu số liệu và cung cấp số liệu kịp thời khi có yêu
cầu. Bên cạnh đó với hình thức này đòi hỏi nhân viên phải có trình độ cao.
       Hạch toán công nợ phải thu, công ty là doanh nghiệp thương mại kinh doanh là
các loại thép, bán hàng với số lượng lớn và công ty áp dụng các loại sổ liên quan nên
dễ theo dõi. Nhưng việc thu tiền khách hàng lại khó khăn, hầu hết đều bị khách hàng
chiếm dụng vốn, tình trạng nợ kéo dài, nợ quá hạn tăng cao. Tuy nhiên công ty vẫn
chưa đưa ra những giải pháp kịp thời, những biện pháp ngăn chặn hữu hiệu để giải
quyết những nảy sinh phức tạp trong công nợ. Việc tìm ra giải pháp hợp lí cho công
tác quản lí và thu hồi công nợ là điều không dễ dàng, em xin đưa ra một biện pháp là
áp dụng chính sách tín dụng.
       Hạch toán công nợ phải trả:
       - Do vòng quay công nợ phải thu chậm, vì vậy khi cần vốn để phục vụ cho nhu
cầu kinh doanh đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn công ty phải đi
vay ngắn hạn ngân hàng.
       - Do công ty mở rộng quy mô mạng lưới hoạt động kinh doanh do đó cần phải
có vốn để cho các đơn vị trực thuộc hoạt động ban đầu cũng như tạo vốn để hoạt động
kinh doanh lâu dài. Tuy nhiên đối với công ty nhà nước thì tỉ lệ nợ cao khoảng 80-90%
được xem là yếu tố khách quan.
2. Về công tác quản lý
       Việc quản lý của công ty về mọi mặt rất chặt chẽ, kể cả hoạt động sản xuất và
nhân sự. Các nhân viên kết hợp với nhau làm việc, công việc tổ chức giữa các phòng
ban rất tốt .
II. Đối với nhà trường.
       Nội dung thực tập, với kiến thức được đào tạo tại trường và thời gian thực
hành đã giúp em khi đi thực tế tại công ty làm quen với việc hạch toán theo dõi sổ sách
chứng từ được dễ dàng.
       Thời gian thực tập, tuy chưa tìm hiểu hết về phần hạch toán của công ty nhưng
với một phần chuyên đề, em thấy có đủ điều kiện để tìm hiểu về tình hình hạch toán.
       Về giáo viên hường dẫn, tuy thầy cô hay đi công tác nhưng em rất mong nhà
trường sắp xếp thời gian để chúng em có thể được sự hướng dẫn của thầy cô nhiều
hơn.
       Về chứng từ sử dụng, trong lý thuyết được học, phần sổ nhật ký chứng từ chỉ
học sơ qua nên khi đi thực tế thì công ty đã áp dụng hình thức nhật ký chứng từ vì thế
mà việc ghi sổ có phần lúng túng. Để rút kinh nghiệm cho những khoá sau, em mong
nhà trường dạy kỹ tất cả các loại sổ kế toán.

HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp   GVHD: Huỳnh Văn Bình




HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                   GVHD: Huỳnh Văn Bình
                                   KẾT LUẬN

        Trên đây là toàn bộ nội dung về công tác hạch toán kế toán phải thu khách
hàng, phải trả người bán tại Công ty Kim Khí Miền Trung . Là lần đầu tiên đi vào thực
tiễn, tìm hiểu về một đề tài trong chương trình học mà đề tài này được kết hợp giữa lý
thuyết và thực tiễn của Công ty Kim Khí Miền Trung . Qua phần trình bày trên, em
thấy được tình hình thanh toán công nợ của công ty còn những mặt hạn chế nên công
ty cần có những giải pháp có hiệu quả hơn để ngăn chặn những tổn thất có thể xảy ra
nhằm giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty ngày càng được đẩy mạnh và
chiếm ưu thế trên thị trường.
        Được sự quan tâm của ban lãnh đạo công ty và sự giúp đỡ tận tình của các cô,
chú, anh chị phòng kế toán, em đã được cung cấp các số liệu kế toán của công ty, được
hường dẫn và giải đáp những vướng mắc mà bản thân còn bỡ ngỡ giữa lý thuyết và
thực tế. Vì vậy em đã hoàn thành đề tài đúng thời hạn.
        Qua thời gian thực tập, với trình độ có hạn cùng với thời gian ngắn nên đề tài
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy
cô, các anh chị ở công ty để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
        Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô khoa kế toán, đặc biệt thầy Huỳnh Văn
Bình cùng toàn thể ban lãnh đạo, anh chị cô chú trong công ty đã giúp em hoàn thành
đề tài này.




HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                                         GVHD: Huỳnh Văn Bình
                      NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................




HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                                         GVHD: Huỳnh Văn Bình
                   NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................




HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                               GVHD: Huỳnh Văn Bình
Công ty Kim Khí Miền Trung         KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD
   16 Thái Phiên- ĐN                    Phần 1: Lỗ, lãi
                                         Năm 2003

                                                                     ĐVT: đồng
             Chỉ tiêu               Mã      Số đầu năm          Số cuối năm
                                    số
Tổng doanh thu                      01    1.245.450.847.721   1.167.075.272.694
Trong đó:
Doanh thu bán nội bộ                 02
Các khoản giảmtrừ                    03                          1.394.754.764
(03=05+06+07)
    + chiết khấu                     04                               1.000.000
    + giảm giá hàng bán              05                                       0
    + hàng bán bị trả lại            06                           1.393.754.764
    + thuế TTĐB, XK phải nộp         07                                       0
1. Doanh thu thuần(10=01-03)         10   1.245.150.847.721   1.165.680.517.930
2. Giá vốn hành bán                  11   1.189.550.520.885   1.100.002.418.060
3. Lợi tức gộp(20=10-11)             20      55.600.326.836      65.678.099.870
4. Doanh thu hoạt động tài chính     21       3.419.810.578       3.414.448.197
5. Chi phí tài chính                 22      13.191.421.745      17.967.666.974
Trong đó, lãi vay phải trả           23      11.923.513.364      17.702.453.724
6. Chi phí bán hàng                  24      26.050.840.493      27.612.042.809
7.Chi phí QLDN                       25      13.771.140.799      17.654.752.876
8. Lợi nhuận thuần từ HĐKD           30       6.006.734.377       5.858.085.408
9. Thu nhập khác                     31       3.733.171.879         438.612.668
10. Chi phí khác                     32         309.261.868          62.697.497
11. Lợi nhuận khác                   40       3.423.910.011         375.915.171
12. Tổng lợi nhuận trước thuế        50       9.430.644.388       6.234.000.579
13. Thuế thu nhập doanh nghiệp       51       3.017.806.204       1.994.880.185
14. Lợi nhuận sau thuế               60       6.412.838.184       4.239.120.394




Công ty Kim Khí Miền Trung                  BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
    16 Thái Phiên                               Năm 2002


HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                               GVHD: Huỳnh Văn Bình
                                                                     ĐVT: đồng
                TÀI SẢN                 Mã      Số đầu năm       Số cuối năm
                                         số
                     1                   2           3               4
  A. Tài Sản Lưu Động & ĐTNH           100    246.086.215.273 358.743.340.587
  I. Tiền                              110     26.596.588.732   6.353.944.723
  1. Tiền mặt tại quỹ(gồm cả ngân      111     3.109.756.329.   1.114.786.623
  phiếu)
  2. Tiền gởi ngân hàng                112     23.486.832.403    5.239.158.100
  3. Tiền đang chuyển
  II. Các khoản đầu tư TC ngắn hạn     120
  III. Các khoản phải thu              130    153.922.331.384 208.066.483.943
  1. Phải thu của khách hàng           131    141.882.981.213 188.754.620.858
  2. Trả trước cho người bán           132      1.913.484.814   4.127.359.551
  3. Thuế GTGT được khấu trừ                    2.249.905.717  5.865.062.684.
  4. Phải thu nội bộ                   133
  5. Các khoản phải thu khác           138      8.351.765.130    9.319.440.850
  6. Dự phòng các khoản phải thu khó   139      (475.805.490)
  đòi.
  IV. Hàng tồn kho                     140     48.340.080.068 141.514.609.141
  1. Hàng mua đang đi trên đường       141      3.913.553.360
  2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho     142         57.815.476 27.138.004.167
  3. Công cụ, dụng cụ trong kho        143        487.883.084     344.826.879
  4.Chi phí SXKD dở dang               144        628.800.184     568.470.976
  5. Thành phẩm tồn kho                145        695.606.685 27.175.286.073
  6. Hàng tồn kho                      146     42.124.457.687 86.288.021.046
  7. Hàng gửi đi bán                   147        431.963.592
  V. Tài sản lưu động khác             150     17.227.215.089   2.808.302.780
  1. Tạm ứng                           151      1.808.806.201   1.511.655.435
  2. Chi phí trả trước                 152        389.896.168               0
  3. Tài sản thiếu chờ xử lý           154        115.094.439     109.385.557
  4. Các khoản thế chấp ký cược, ký    155     14.913.418.281   1.187.261.788
  gửi ngắn hạn.
  B. Tài sản cố định & ĐTDH            200      16.543.770.091 19.527.822.047
  I.Tài sản cố định                    210      15.890.770.091 18.168.777.846
  1. Tài sản cố định hữu hình          211      15.890.770.091 17.096.518.246
   - Nguyên giá                        212     26.232.018.757. 30.810.879.130
   - Giá trị hao mòn luỹ kế            213    (10.341.248.666) (13.714.360.884)
  2. Tài sản cố định thuê tài chính    214
  3. Tài sản cố định vô hình           217                   0   1.072.259.600
  -Nguyên giá                          218                   0   1.072.259.600
  -Giá trị hao mòn luỹ kế              219                                   0
  II. Các khoản ĐTTC dài hạn           220        653.000.000      759.000.000
  1. Đầu tư chứng khoán dài hạn        221        583.000.000      689.000.000
  2. Góp vốn liên doanh                222         70.000.000       70.000.000
  III. Chi phí XDCB dở dang            230
  IV. Các khoản ký cựơc, ký quỹ dài    240
  hạn

HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                               GVHD: Huỳnh Văn Bình
  V. Chi phí trả trước dài hạn                              0   600.044.201
  TỔNG CỘNG TÀI SẢN                   250     262.629.895.364 378.271.162.634
  NGUỒN VỐN                            Mã       Số đầu năm     Số cuối năm
                                        số
       A. NỢ PHẢI TRẢ                 300     223.448.230.915 329.549.734.519
  I. Nợ ngắn hạn                      310     222.427.783.379 328.711.697.972
  1. Vay ngắn hạn                     311     162.064.717.665 248.200.071.620
  2. Phaỉ trả cho người bán           313      32.569.995.854 61.505.103.756
  3. Người mua trả tiền trước         314       3.790.941.652   1.632.475.010
  4. Thuế và các khoản phải nộp cho   315       4.272.731.838    (38.470.672)
  Nhà nước
  5. Phải trả công nhân viên          316        3.014.870.835    2.341.928.684
  6. Phải trả cho các đơn vị nội bộ   317        8.900.751.265    9.210.556.993
  7. Các khoản phải trả, phải nộp     318        7.813.774.270    5.860.032.581
  khác
  II. Nợ dài hạn                      320                   0                 0
  III. Nợ khác                        330       1.020.447.536       838.036.547
  1.Chi phí phải trả                  331         561.303.685       337.877.517
  2.Tài sản thừa chờ xử lý            332         459.143.851       500.159.030
  B. NGUỒN VỐN CHỦ SỠ HỮU             400      39.181.754.449    48.721.428.115
  I. Nguồn vốn quỹ                    410      39.181.754.449    48.721.428.115
  1. Nguồn vốn kinh doanh             411      45.593.543.739    45.593.543.739
  2. Chênh lệch tỷ giá                413                   0       109.349.407
  3. Quỹ phát triển kinh doanh        414
  4. Quỹ dự phòng tài chính           415
  5. Lợi nhuận chưa phân phối         416      (6.411.789.290)    3.018.534.969
  II. Nguồn kinh phí, quỹ khác.       420                    0                0
  1. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất      421
  việc làm
  2. Quỹ khen thưởng và phúc lợi      422
  3. Quỹ quản lý của cấp trên         423
  4. Nguồn kinh phí sự nghiệp         424
  5. Nguồn kinh phí đã hình thành     427
  TSCĐ
  TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN                 430     262.629.985.364 378.271.162.634

                                            Ngày 31 tháng 12 năm 2002
           Người lập biểu        Kế toán trưởng           Giám đốc
            (ký, họ tên)          (ký, họ tên)            (ký, họ tên)




HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp   GVHD: Huỳnh Văn Bình




HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                              GVHD: Huỳnh Văn Bình
Công ty Kim Khí Miền Trung                   BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
    16 Thái Phiên                                Năm 2003

                                                                    ĐVT: đồng
                                        Mã     Số đầu năm       Số cuối năm
                TÀI SẢN                 số
  1                                    2     3               4
  A. Tài Sản Lưu Động & ĐTNH           100   358.743.340.587 412.507.799.481
  I. Tiền                              110     6.353.944.723 10.521.922.676
  1. Tiền mặt tại quỹ(gồm cả ngân      111     1.114.786.623   1.775.905.280
  phiếu)
  2. Tiền gởi ngân hàng                112     5.239.158.100      8.497.017.396
  3. Tiền đang chuyển                                               250.000.000
  II. Các khoản đầu tư TC ngắn hạn     120                 0                  0
  III. Các khoản phải thu              130   208.066.483.943   256.386.576.524
  1. Phải thu của khách hàng           131   188.754.620.858   230.159.129.206
  2. Trả trước cho người bán           132     4.127.359.551      6.870.058.094
  3. Thuế GTGT được khấu trừ                   5.865.062.684      5.743.604.225
  4. Phải thu nội bộ                   133                 0                  0
  5. Các khoản phải thu khác           138     9.319.440.850    18.295.420.833
  6. Dự phòng các khoản phải thu khó   139                      (4.681.635.834)
  đòi.
  IV. Hàng tồn kho                     140   141.514.609.141 142.629.136.763
  1. Hàng mua đang đi trên đường       141                     1.907.924.514
  2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho     142    27.138.004.167      42.948.885
  3. Công cụ, dụng cụ trong kho        143       344.826.879     533.075.694
  4.Chi phí SXKD dở dang               144       568.470.976     738.432.325
  5. Thành phẩm tồn kho                145    27.175.286.073   4.546.158.427
  6. Hàng tồn kho                      146    86.288.021.046 134.850.597.918
  7. Hàng gửi đi bán                   147
  V. Tài sản lưu động khác             150     2.808.302.780     2.980.163.518
  1. Tạm ứng                           151     1.511.655.435     1.746.852.133
  2. Chi phí trả trước                 152                 0        51.703.270
  3. Tài sản thiếu chờ xử lý           154       109.385.557       181.608.115
  4. Các khoản thế chấp ký cược, ký    155     1.187.261.788     1.000.000.000
  gửi ngắn hạn.
  B. Tài sản cố định & ĐTDH            200     19.527.822.047 16.125.098.519
  I.Tài sản cố định                    210     18.168.777.846 14.602.521.625
  1. Tài sản cố định hữu hình          211     17.096.518.246 13.521.305.889
   - Nguyên giá                        212     30.810.879.130 31.418.727.657
   - Giá trị hao mòn luỹ kế            213   (13.714.360.884) (17.897.421.768)
  2. Tài sản cố định thuê tài chính    214                  0                0
  3. Tài sản cố định vô hình           217      1.072.259.600    1.081.215.736
  -Nguyên giá                          218      1.072.259.600    1.161.158.562
  -Giá trị hao mòn luỹ kế              219                  0     (79.972.826)
  II. Các khoản ĐTTC dài hạn           220        759.000.000      812.000.000
  1. Đầu tư chứng khoán dài hạn        221        689.000.000      742.000.000
  2. Góp vốn liên doanh                222         70.000.000       70.000.000

HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                              GVHD: Huỳnh Văn Bình
  III. Chi phí XDCB dở dang           230
  IV. Các khoản ký cựơc, ký quỹ dài   240
  hạn
  V. Chi phí trả trước dài hạn                   600.044.201     710.576.894
  TỔNG CỘNG TÀI SẢN                   250    378.271.162.634 428.632.898.000
  NGUỒN VỐN                           Mã       Số đầu năm     Số cuối năm
                                      số
       B. NỢ PHẢI TRẢ                 300    329.549.734.519   379.035.951.943
  I. Nợ ngắn hạn                      310    328.711.697.972   378.015.270.696
  1. Vay ngắn hạn                     311    248.200.071.620   229.491.213.695
  2. Phaỉ trả cho người bán           313     61.505.103.756   104.254.999.360
  3. Người mua trả tiền trước         314      1.632.475.010     1.894.798.492
  4. Thuế và các khoản phải nộp cho   315       (38.470.672)    12.450.905.110
  Nhà nước
  5. Phải trả công nhân viên          316      2.341.928.684     2.871.780.810
  6. Phải trả cho các đơn vị nội bộ   317      9.210.556.993     6.942.892.378
  7. Các khoản phải trả, phải nộp     318      5.860.032.581    20.108.680.851
  khác
  II. Nợ dài hạn                      320                  0                 0
  III. Nợ khác                        330        838.036.547     1.020.681.247
  1.Chi phí phải trả                  331        337.827.517       563.876.003
  2.Tài sản thừa chờ xử lý            332        500.159.030       456.805.244
  B. NGUỒN VỐN CHỦ SỠ HỮU             400     48.721.428.115    49.596.946.057
  I. Nguồn vốn quỹ                    410     48.721.428.115    49.130.652.443
  1. Nguồn vốn kinh doanh             411     45.592.543.739    46.414.227.526
  2. Chênh lệch tỷ giá                413        109.349.407        63.553.159
  3. Quỹ phát triển kinh doanh        414                        2.228.230.954
  4. Quỹ dự phòng tài chính           415                          423.912.039
  5. Lợi nhuận chưa phân phối         416      3.018.534.969           728.765
  II. Nguồn kinh phí, quỹ khác.       420                  0       466.293.614
  1. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất      421                          211.956.019
  việc làm
  2. Quỹ khen thưởng và phúc lợi      422                          254.337.595
  3. Quỹ quản lý của cấp trên         423
  4. Nguồn kinh phí sự nghiệp         424
  5. Nguồn kinh phí đã hình thành     427
  TSCĐ
  TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN                 430    378.271.162.634 428.632.898.000

                                              Ngày 31 tháng 12 năm 2003
           Người lập biểu       Kế toán trưởng            Giám đốc
            (ký, họ tên)         (ký, họ tên)             (ký, họ tên)




HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp   GVHD: Huỳnh Văn Bình




HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                 GVHD: Huỳnh Văn Bình
      VSC                      HOÁ ĐƠN GTGT         Mẫu số: 01 GTGT-3LL
   CEVIMETAL                       Liên 1             Kí hiệu: BB/03T
  ISO 9001:2000                 Ngày 4/3/2004            No: 027910

   Đơn vị bán hàng: Công ty Kim Khí và Vật Tư Tổng Hợp Miền Trung
   Địa chỉ: 16 Thái Phiên- Đà Nẵng
   Điện thoại: 822807- 891604
   Họ và tên người mua hàng:
   Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Phương Nam
   Địa chỉ: 32 Phan Đình Phùng- Đà Nẵng. Số tài khoản 711A-123-423-523
   Hình thức thanh toán: chậm trả        Mã số: 0101280012

     STT       Tên hàng hoá,     Đvt    Số lượng    Đơn giá    Thành tiền
                  dịch vụ
      A              B            C        1          2          3=1x2
      01         Thép tấm         kg     18790       3380      63.510.200




                                   Cộng thành tiền              63.510.200
    Thuế GTGT 5%                  Tiền thuế GTGT                 3.175.510
                                 Tổng cộng tiền thanh toán      66.685.710
   Số viết bằng chữ: sáu mươi sáu triệu sáu trăm tám mươi lăm nghìn bảy trăm
   mười nghìn đồng.
   Người mua hàng Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
     (ký, họ tên)        (ký, họ tên)         (ký, họ tên)      (ký, họ tên)




HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                  GVHD: Huỳnh Văn Bình
Công ty Kim Khí Miền Trung         PHIẾU THU                   Số phiếu: 132
   16 Thái Phiên- ĐN              Ngày 23/3/2004               TK ghi Nợ 111
                                                                      Có 131
Người nộp: Lê Văn Quang
Địa chỉ: Công Ty Xây Lắp Đà Nẵng- 37 Điện Biên Phủ
Về khoản: Thu tiền hàng ứng trước
Số tiền: 10.500.000
Bằng chữ: mười triệu năm trăm nghìn đồng y
Kèm theo: 0
Thủ trưởng đơn vị               Kế toán trưởng              Kế toán thanh toán
   (ký, họ tên)                    (ký, họ tên)                  (ký, họ tên)


Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): mười triệu năm trăm nghìn đồng y

                                                            Ngày23/3/2004
              Người nộp                                        Thủ quỹ
              (ký, họ tên)                                    (ký, họ tên)




HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                             GVHD: Huỳnh Văn Bình
                              SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ

              Từ ngày:01/03/2004 đến ngày 31/03/2004
              Tài khoản 131- phải thu khách hàng
              Mã khách: 131 CPPN- Công Ty Cổ Phần Phương Nam
        Chứng từ         Diễn giải        TK Dư     PS Nợ      PS Có
    04/03VB1 27910 Xuất bán              3331     3.175.510
    04/03VB1 27910 Xuất bán              5111     63.510.206
    12/03/BC1         Thu tiền hàng      111                 66.685.710
                      ngày 04/03/2004

                                        Phát sinh nợ      66.685.710
                                        Phát sinh có      66.685.710
                                        Dư nợ cuối kì

                                                        Ngày 31/03/2004
       Thủ trưởng đơn vị          Kế toán trưởng        Người lập phiếu
         (ký, họ tên)             (ký, họ tên)            (ký, họ tên)




HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                   GVHD: Huỳnh Văn Bình
Công ty Kim Khí Miền Trung                SỔ CÁI TK 131
      16 Thái Phiên- ĐN
                                                 Dư nợ đầu kì: 19.689.995.509
                                                 Dư có đầu kì:

     TK ghi Có             Tháng 1            Thang 2           Tháng 3
    111                       1.339.950          2.612.400
    112                      24.699.471
    131                          52.299
    3331                  5.579.852.494          771653377      100.826.060
    511                 111.572.486.262      15.373.364.422     126.521.200
    642                                             104.171
    PS Nợ               117.178.430.476      16.147.734.370     227.347.260
    PS Có                60.135.902.263      20.538.184.874     198.198.210
    Dư NỢ               105.266.383.712     100.875.933.208 100.905.082.258
    Dư Có

                                                       Ngày 31/03/2004
       Kế toán ghi sổ                                  Kế toán trưởng
        (ký, họ tên)                                    (ký, họ tên)




HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                             GVHD: Huỳnh Văn Bình
Công ty Kim Khí Miền Trung          SỔ CÁI TK 331
   16 Thái Phiên- ĐN
                                           Dư Có đầu kì: 19.721.698.74

        TK ghi Có       T1                 T2                T3
        111           221.982.247         208.671.952       50.000.000
        112           793.429.650       2.909.108.806      419.700.000
        131                                17.259.043
        136         6.447.859.380      11.758.829.607
        144       132.323.527.643      13.487.753.943
        311        28.006.374.497      12.953.586.931
        642               -10.637
        PS Nợ     167.793.162.780      41.427.560.295      469.700.000
        PS Có     152.678.134.470      61.315.574.426      847.423.636
        Dư Nợ
        Dư Có      11.999.447.545      31.887.461.676   32.265.185.312

                                                 Ngày 31/03/2004
       Kế toán ghi sổ                            Kế toán trưởng
        (ký, họ tên)                              (ký, họ tên)




HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                GVHD: Huỳnh Văn Bình


      Công ty Kim Khí Miền Trung                                   BẢNG KÊ SỐ 11
        16 Thái Phiên- ĐN                                        Phải thu của khách hàng
                                                                      Tháng 03/2004

Stt    Tên người mua                Số dư nợ Ghi Nợ TK 131, ghi Có các TK liên quan        Ghi Có TK 131, ghi Nợ các TK liên quan         Số dư
                                    đầu tháng                                                                                             nợ cuối
                                                                                                                                          tháng
                                                   511          3331     Cộng Nợ TK            111           112        Cộng Có TK
                                                                            131                                            131
 1                2                    3            4             5           6                  7            8              9              10
01     CT cổ phần Phương Nam                     63.510.200    3.175.510  66.685.710         66.685.710                   66.685.710
02     CT XD đô thị Quảng                         5.500.000      275.000   5.775.000          2.887.500                    2.887.500
       Nam
03     DNTN Thuý Hằng                            45.000.000   2.250.000     47.250.000                    23.625.000       23.625.000
04     CT xây lắp Đà Nẵng                        10.000.000     500.000    105.000.000     105.000.000                    105.000.000
05     CH kim khí Thanh Tâm                       2.511.000     125.550      2.636.550
       Cộng                                     126.521.200 100.826.060    227.347.260     174.573.210    23.625.000        198.198.210
                                                                                                             Ngày 31/03/2004
             Kế toán trưởng                                                                                    Kế toán ghi sổ
             (kí, họ tên)                                                                                        ( kí, họ tên)




      HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                  GVHD: Huỳnh Văn Bình


                                                     NHẬT KÍ CHỨNG TỪ SỐ 5
                                                            Tháng 03

       Tên đơn vị             SD đầu Ghi Có TK 331, ghi Nợ các TK liên quan               Theo dõi thanh toán (ghi Nợ TK 331)  SD
                              tháng  156           133           211          Cộng Có     111          112           Cộng Nợ   tháng
                                                                              TK 331                                 TK 331
  01 CT gang thép                     100.000.000   5.000.000                 105.000.000              105.000.000 105.000.000
     Thái Nguyên
  02 CT TM Hải                        400.000.000   20.000.000                420.000.000
     Phòng
  03 CT TM Quảng                                                                            20.000.000             20.000.000
     Trị
  04 DN Việt Hùng                                   20.000.000    200.000.000 220.000.000              220.000.000 220.000.000
  05 XN Minh Hùng                                                                           30.000.000             30.000.000
  06 CT Thép Hòa                                                                                       94.700.000 94.700.000
     Khánh
  07 XN Minh Hùng                     97.546.320    4.877.316                 102.423.636
     Cộng                                                                     847.423.636 50.000.000 419.700.000 469.700.000

                                                                                            Ngày 31/03/02004
       Kế toán ghi sổ                                                                         Kế toán trưởng
       (kí, họ tên)                                                                            (kí, họ tên)




HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp                          GVHD: Huyình Vàn Bçnh
Công ty Kim Khí Miền Trung          PHIẾU CHI              Số phiếu: 98
      16 Thái Phiên- ĐN                                    TK ghi |Có 111
                                                                   Nợ 331

Người nhận tiền: Nguyễn Minh Chiến
Địa chỉ: Phòng vật tư
Về khoản: Trả tiền mua hàng tháng trước
Số tiền: 20.000.000
Bằng chữ: Hai mười triệu đồng y
Kèm theo: chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị               Kế toán trưởng             Kế toán thanh toán
   (ký, họ tên)                     (ký, họ tên)                (ký, họ tên)



Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): mười triệu năm trăm nghìn đồng y
                                                             Ngày 09/03/2004
      Thủ quỹ                                                Người nhận tiền
    (ký, họ tên)                                                (ký, họ tên)




HSTH: Nguyãùn Lã Häöng Uyãn
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp                                GVHD: Huyình Vàn Bçnh
                                    SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ

                      Từ ngày:01/03/2004 đến ngày 31/03/2004
                      Tài khoản 331- phải trả cho người bán
                      Mã khách: CTGTTN- Công ty Gang Thép Thái Nguyên

    Chứng từ        Diễn giải                   TK Dư       PS Nợ        PS Có
   02/03 0052 Mua thép nhập kho                  156                   100.000.000
         0052 Mua thép nhập kho                  133                     5.000.000
   31/03 32 Chi trả tiền mua thép                112     105.000.000


                                              Phát sinh Nợ: 105.000.000
                                              Phát sinh Có: 105.000.000
                                              Dư Nợ cuối kì:
                                                     Ngày 31tháng 03 năm 2004
         Thủ trưởng đơn vị              Kế toán trưởng        Người lập biểu




HSTH: Nguyãùn Lã Häöng Uyãn
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp                          GVHD: Huyình Vàn Bçnh
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN                      Số: 32
                                                         Lập ngày 02/03/2004
                                    UỶ NHIỆM CHI

Tên đơn vị trả tiền: Công ty Kim Khí Miền Trung          Phần do NH ghi
Số Tài khoản: 710A-00177                                    TK Nợ
Tại: ngân hàng công thương TP Đà Nẵng                     105.000.000
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty thép Thái Nguyên               TK Có
Số Tài khoản: 710B-01246
Tại: Ngân hàng công thương TP Hà Nội
Số tiền bằng chữ: Một trăm lẻ năm triệu đồng y            Số tiền bằng số
Nội dung thanh toán : Thanh toán tiền theo hoá đơn 52     105.000.000 đ

      Đơn vị trả tiền                   Ngân hàng A       Ngân hàng B
Kế toán Chủ tài khoản                  Ghi sổ ngày        Ghi sổ ngày
 (ký, họ tên)                       KT Trưởng phòng     KT Trưởng phòng KT
                                      (ký, họ tên)        (ký, họ tên)




HSTH: Nguyãùn Lã Häöng Uyãn
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp                                 GVHD: Huyình Vàn Bçnh
Công ty Kim Khí Miền Trung               PHIẾU NHẬP KHO        Số: 82    Định khoản
      16 Thái Phiên- ĐN                   Ngày 06/03/2004                Nợ 156
                                                                         Có 331

Tên và địa chỉ người nhập: Nguyễn Minh Chiến
Nguồn nhập: mua từ Nhà máy thép Thái Nguyên
Theo chứng từ giao hàng số 43 ngày 02/03/2004

     STT Tên hàng                   Đvt Số lượng            Đơn       Thành tiền
                                        Theo     Thực tế    giá
                                        chứng từ
     01       Phôi thép             kg 5.000     5.000      20.000    100.000.000




          Cộng tiền hàng                                              100.000.000
Cộng tiền (bằng chữ): một trăm triệu đồng y
     Người nhập           Thủ kho             Kế toán          Phụ trách đơn vị
     (kí, họ tên)        (kí, họ tên)       (kí, họ tên)         (kí, họ tên)




HSTH: Nguyãùn Lã Häöng Uyãn
bctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdf

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016tuan nguyen
 
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bánKế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố địnhBáo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố địnhNgọc Ánh Nguyễn
 
Bctt công ty tnhh bao bì tịnh tiến
Bctt công ty tnhh bao bì tịnh tiếnBctt công ty tnhh bao bì tịnh tiến
Bctt công ty tnhh bao bì tịnh tiếnKim Dung
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpMeocon Doan
 
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...Toni Masimochi
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảBáo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảLớp kế toán trưởng
 
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chính
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chínhHướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chính
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chínhDương Hà
 
2727891 n tc_hon_ch7881nh_vk_zocyk_nqv_20131119043104_65671
2727891 n tc_hon_ch7881nh_vk_zocyk_nqv_20131119043104_656712727891 n tc_hon_ch7881nh_vk_zocyk_nqv_20131119043104_65671
2727891 n tc_hon_ch7881nh_vk_zocyk_nqv_20131119043104_65671Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Was ist angesagt? (20)

Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
 
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bánKế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố địnhBáo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
 
Bctt công ty tnhh bao bì tịnh tiến
Bctt công ty tnhh bao bì tịnh tiếnBctt công ty tnhh bao bì tịnh tiến
Bctt công ty tnhh bao bì tịnh tiến
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Lài (1)
Lài (1)Lài (1)
Lài (1)
 
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
 
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảBáo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
 
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chính
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chínhHướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chính
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chính
 
32175 5 chuong_2_8_z2oe_20130819042848
32175 5 chuong_2_8_z2oe_2013081904284832175 5 chuong_2_8_z2oe_20130819042848
32175 5 chuong_2_8_z2oe_20130819042848
 
2727891 n tc_hon_ch7881nh_vk_zocyk_nqv_20131119043104_65671
2727891 n tc_hon_ch7881nh_vk_zocyk_nqv_20131119043104_656712727891 n tc_hon_ch7881nh_vk_zocyk_nqv_20131119043104_65671
2727891 n tc_hon_ch7881nh_vk_zocyk_nqv_20131119043104_65671
 
26136 uhi m82fuvx_20140721020248_65671
26136 uhi m82fuvx_20140721020248_6567126136 uhi m82fuvx_20140721020248_65671
26136 uhi m82fuvx_20140721020248_65671
 
Bao-cao-thuc-tap-ke-toan-von-bang-tien
Bao-cao-thuc-tap-ke-toan-von-bang-tienBao-cao-thuc-tap-ke-toan-von-bang-tien
Bao-cao-thuc-tap-ke-toan-von-bang-tien
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trướcBáo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 

Andere mochten auch

bctntlvn (96).pdf
bctntlvn (96).pdfbctntlvn (96).pdf
bctntlvn (96).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (70).pdf
bctntlvn (70).pdfbctntlvn (70).pdf
bctntlvn (70).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (62).pdf
bctntlvn (62).pdfbctntlvn (62).pdf
bctntlvn (62).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (69).pdf
bctntlvn (69).pdfbctntlvn (69).pdf
bctntlvn (69).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (68).pdf
bctntlvn (68).pdfbctntlvn (68).pdf
bctntlvn (68).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (71).pdf
bctntlvn (71).pdfbctntlvn (71).pdf
bctntlvn (71).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (66).pdf
bctntlvn (66).pdfbctntlvn (66).pdf
bctntlvn (66).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (72).pdf
bctntlvn (72).pdfbctntlvn (72).pdf
bctntlvn (72).pdfLuanvan84
 
Đồ án UPS
Đồ án UPSĐồ án UPS
Đồ án UPSKieu Phan
 
bctntlvn (7).pdf
bctntlvn (7).pdfbctntlvn (7).pdf
bctntlvn (7).pdfLuanvan84
 
Mach nghich luu
Mach nghich luuMach nghich luu
Mach nghich luuDan Vu
 
Hệ truyền động đc một chiều và mạch buck
Hệ truyền động đc một chiều và mạch buckHệ truyền động đc một chiều và mạch buck
Hệ truyền động đc một chiều và mạch buckTiem Joseph
 
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thiết kế thiết bị điện tử công suất trần văn thịnh
Thiết kế thiết bị điện tử công suất trần văn thịnhThiết kế thiết bị điện tử công suất trần văn thịnh
Thiết kế thiết bị điện tử công suất trần văn thịnhPS Barcelona
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxNguyễn Công Huy
 
Bai tap dien tu cong suat nguyen binh
Bai tap dien tu cong suat  nguyen binhBai tap dien tu cong suat  nguyen binh
Bai tap dien tu cong suat nguyen binhPS Barcelona
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuSnow Ball
 
Dien tu-cong-suat3
Dien tu-cong-suat3Dien tu-cong-suat3
Dien tu-cong-suat3Tuan Nguyen
 
Marketing mix trong công ty lữ hành
Marketing mix trong công ty lữ hànhMarketing mix trong công ty lữ hành
Marketing mix trong công ty lữ hànhVương Hùng Vũ
 

Andere mochten auch (20)

bctntlvn (96).pdf
bctntlvn (96).pdfbctntlvn (96).pdf
bctntlvn (96).pdf
 
bctntlvn (70).pdf
bctntlvn (70).pdfbctntlvn (70).pdf
bctntlvn (70).pdf
 
bctntlvn (62).pdf
bctntlvn (62).pdfbctntlvn (62).pdf
bctntlvn (62).pdf
 
bctntlvn (69).pdf
bctntlvn (69).pdfbctntlvn (69).pdf
bctntlvn (69).pdf
 
bctntlvn (68).pdf
bctntlvn (68).pdfbctntlvn (68).pdf
bctntlvn (68).pdf
 
bctntlvn (71).pdf
bctntlvn (71).pdfbctntlvn (71).pdf
bctntlvn (71).pdf
 
bctntlvn (66).pdf
bctntlvn (66).pdfbctntlvn (66).pdf
bctntlvn (66).pdf
 
MAR14.doc
MAR14.docMAR14.doc
MAR14.doc
 
bctntlvn (72).pdf
bctntlvn (72).pdfbctntlvn (72).pdf
bctntlvn (72).pdf
 
Đồ án UPS
Đồ án UPSĐồ án UPS
Đồ án UPS
 
bctntlvn (7).pdf
bctntlvn (7).pdfbctntlvn (7).pdf
bctntlvn (7).pdf
 
Mach nghich luu
Mach nghich luuMach nghich luu
Mach nghich luu
 
Hệ truyền động đc một chiều và mạch buck
Hệ truyền động đc một chiều và mạch buckHệ truyền động đc một chiều và mạch buck
Hệ truyền động đc một chiều và mạch buck
 
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
 
Thiết kế thiết bị điện tử công suất trần văn thịnh
Thiết kế thiết bị điện tử công suất trần văn thịnhThiết kế thiết bị điện tử công suất trần văn thịnh
Thiết kế thiết bị điện tử công suất trần văn thịnh
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán atax
 
Bai tap dien tu cong suat nguyen binh
Bai tap dien tu cong suat  nguyen binhBai tap dien tu cong suat  nguyen binh
Bai tap dien tu cong suat nguyen binh
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thu
 
Dien tu-cong-suat3
Dien tu-cong-suat3Dien tu-cong-suat3
Dien tu-cong-suat3
 
Marketing mix trong công ty lữ hành
Marketing mix trong công ty lữ hànhMarketing mix trong công ty lữ hành
Marketing mix trong công ty lữ hành
 

Ähnlich wie bctntlvn (76).pdf

Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
Bao cao thuc tap
Bao cao thuc tapBao cao thuc tap
Bao cao thuc tapphuong ha
 
50003467 de-tai-huong-hoang
50003467 de-tai-huong-hoang50003467 de-tai-huong-hoang
50003467 de-tai-huong-hoangTrần Trân
 
đề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệpđề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệpKaikenrock
 
đề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệpđề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệpKaikenrock
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang Hải
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang HảiBáo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang Hải
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang HảiDương Hà
 
bctntlvn (104).pdf
bctntlvn (104).pdfbctntlvn (104).pdf
bctntlvn (104).pdfLuanvan84
 
Đề tài: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len Mù...
Đề tài: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len Mù...Đề tài: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len Mù...
Đề tài: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len Mù...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...luanvantrust
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịch Vụ ...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịch Vụ ...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịch Vụ ...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịch Vụ ...sividocz
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...Dương Hà
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
Kế toán tổng hợp tại Công ty thương mại và sản xuất Chung Đức
Kế toán tổng hợp tại Công ty thương mại và sản xuất Chung ĐứcKế toán tổng hợp tại Công ty thương mại và sản xuất Chung Đức
Kế toán tổng hợp tại Công ty thương mại và sản xuất Chung Đứcluanvantrust
 

Ähnlich wie bctntlvn (76).pdf (20)

Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Baocao 2
Baocao 2Baocao 2
Baocao 2
 
Bao cao thuc tap
Bao cao thuc tapBao cao thuc tap
Bao cao thuc tap
 
50003467 de-tai-huong-hoang
50003467 de-tai-huong-hoang50003467 de-tai-huong-hoang
50003467 de-tai-huong-hoang
 
đề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệpđề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệp
 
đề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệpđề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệp
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang Hải
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang HảiBáo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang Hải
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang Hải
 
bctntlvn (104).pdf
bctntlvn (104).pdfbctntlvn (104).pdf
bctntlvn (104).pdf
 
Đề tài: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len Mù...
Đề tài: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len Mù...Đề tài: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len Mù...
Đề tài: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len Mù...
 
Đề tài: Hạch toán kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp may, HAY
Đề tài: Hạch toán kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp may, HAYĐề tài: Hạch toán kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp may, HAY
Đề tài: Hạch toán kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp may, HAY
 
Đề tài: Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu - Gửi miễn phí ...
 
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịch Vụ ...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịch Vụ ...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịch Vụ ...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịch Vụ ...
 
Đề tài: Công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len
Đề tài: Công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt lenĐề tài: Công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len
Đề tài: Công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
 
Bao cao ngọc tm
Bao cao ngọc tmBao cao ngọc tm
Bao cao ngọc tm
 
Luận văn kế toán doanh nghiệp
Luận văn kế toán doanh nghiệpLuận văn kế toán doanh nghiệp
Luận văn kế toán doanh nghiệp
 
Kế toán tổng hợp tại Công ty thương mại và sản xuất Chung Đức
Kế toán tổng hợp tại Công ty thương mại và sản xuất Chung ĐứcKế toán tổng hợp tại Công ty thương mại và sản xuất Chung Đức
Kế toán tổng hợp tại Công ty thương mại và sản xuất Chung Đức
 
Lời mở đầu
Lời mở đầuLời mở đầu
Lời mở đầu
 

Mehr von Luanvan84

bctntlvn (67).pdf
bctntlvn (67).pdfbctntlvn (67).pdf
bctntlvn (67).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (65).pdf
bctntlvn (65).pdfbctntlvn (65).pdf
bctntlvn (65).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (64).pdf
bctntlvn (64).pdfbctntlvn (64).pdf
bctntlvn (64).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (63).pdf
bctntlvn (63).pdfbctntlvn (63).pdf
bctntlvn (63).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdfbctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (60).pdf
bctntlvn (60).pdfbctntlvn (60).pdf
bctntlvn (60).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (6).pdf
bctntlvn (6).pdfbctntlvn (6).pdf
bctntlvn (6).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (59).pdf
bctntlvn (59).pdfbctntlvn (59).pdf
bctntlvn (59).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (57).pdf
bctntlvn (57).pdfbctntlvn (57).pdf
bctntlvn (57).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (56).pdf
bctntlvn (56).pdfbctntlvn (56).pdf
bctntlvn (56).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (55).pdf
bctntlvn (55).pdfbctntlvn (55).pdf
bctntlvn (55).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (54).pdf
bctntlvn (54).pdfbctntlvn (54).pdf
bctntlvn (54).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (53).pdf
bctntlvn (53).pdfbctntlvn (53).pdf
bctntlvn (53).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (52).pdf
bctntlvn (52).pdfbctntlvn (52).pdf
bctntlvn (52).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (51).pdf
bctntlvn (51).pdfbctntlvn (51).pdf
bctntlvn (51).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (50).pdf
bctntlvn (50).pdfbctntlvn (50).pdf
bctntlvn (50).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (5).pdf
bctntlvn (5).pdfbctntlvn (5).pdf
bctntlvn (5).pdfLuanvan84
 

Mehr von Luanvan84 (17)

bctntlvn (67).pdf
bctntlvn (67).pdfbctntlvn (67).pdf
bctntlvn (67).pdf
 
bctntlvn (65).pdf
bctntlvn (65).pdfbctntlvn (65).pdf
bctntlvn (65).pdf
 
bctntlvn (64).pdf
bctntlvn (64).pdfbctntlvn (64).pdf
bctntlvn (64).pdf
 
bctntlvn (63).pdf
bctntlvn (63).pdfbctntlvn (63).pdf
bctntlvn (63).pdf
 
bctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdfbctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdf
 
bctntlvn (60).pdf
bctntlvn (60).pdfbctntlvn (60).pdf
bctntlvn (60).pdf
 
bctntlvn (6).pdf
bctntlvn (6).pdfbctntlvn (6).pdf
bctntlvn (6).pdf
 
bctntlvn (59).pdf
bctntlvn (59).pdfbctntlvn (59).pdf
bctntlvn (59).pdf
 
bctntlvn (57).pdf
bctntlvn (57).pdfbctntlvn (57).pdf
bctntlvn (57).pdf
 
bctntlvn (56).pdf
bctntlvn (56).pdfbctntlvn (56).pdf
bctntlvn (56).pdf
 
bctntlvn (55).pdf
bctntlvn (55).pdfbctntlvn (55).pdf
bctntlvn (55).pdf
 
bctntlvn (54).pdf
bctntlvn (54).pdfbctntlvn (54).pdf
bctntlvn (54).pdf
 
bctntlvn (53).pdf
bctntlvn (53).pdfbctntlvn (53).pdf
bctntlvn (53).pdf
 
bctntlvn (52).pdf
bctntlvn (52).pdfbctntlvn (52).pdf
bctntlvn (52).pdf
 
bctntlvn (51).pdf
bctntlvn (51).pdfbctntlvn (51).pdf
bctntlvn (51).pdf
 
bctntlvn (50).pdf
bctntlvn (50).pdfbctntlvn (50).pdf
bctntlvn (50).pdf
 
bctntlvn (5).pdf
bctntlvn (5).pdfbctntlvn (5).pdf
bctntlvn (5).pdf
 

bctntlvn (76).pdf

  • 1. TRƯỜNG ………………… KHOA……………………… ----- ----- BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài: KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
  • 2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình LỜI MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển của đất nước là sự xuất hiện ngày càng nhiều các doanh nghiệp. Nhưng để tồn tại, đứng vững và gặt hái được những thành công tốt đẹp trên thị trường là vấn đề doanh nghiệp cần phải giải quyết. Chính vì thế mà bất kì doanh nghiệp nào cũng phải xây dựng cho mình kế hoạch hoạt động tốt và có hiệu quả, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của bộ phận kế toán. Kế toán được coi là ngôn ngữ kinh doanh, là phương tiện giao tiếp giữa doanh nghiệp với các đối tượng có quan hệ. Kế toán ghi chép kịp thời chính xác những nghiệp vụ phát sinh, từ đó cung cấp những thông tin nhằm xây dựng kế hoạch hoạt động chặt chẽ, xác thực. Với việc chuyển biến của đất nước theo hướng công nghiệp hoá- hiện đại hoá đã tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp và sự tồn tại Nợ- Có trong kinh doanh là điều tất yếu , nhưng doanh nghiệp phải biết sử dụng đồng vốn của mình như thế nào để phát huy thế mạnh cho công ty. Xét trên khả năng thanh toán và tình hình công nợ của doang nghiệp sẽ phản ánh rõ nét về chất lượng công tác quản lý tài chính nói chung, công tác hoạt động và sử dụng vốn lưu động nói riêng. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán, cùng với quá trình tìm hiểu thực tế tại Công Ty Kim Khí Miền Trung, em đã chọn viết đề tài: KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN.’’ để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp cho mình. Nội dung đề tài gồm 4 phần: PhầnI: Những vấn đề chung về công ty Kim Khí Miền Trung Phần II: Nội dung báo cáo công tác hạch toán kế toán phải thu khách hàng- phải trả cho người bán Phần III: Đánh giá các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính Phần IV: Nhận xét và ý kiến đề xuất Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của thầy và các anh chị, cô chú phòng kế toán để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. Đà Nẵng, tháng 9 năm 2004 Học sinh thực hiện Nguyễn Lê Hồng Uyên HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình PHẦN I NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY KIM KHÍ MIỀN TRUNG I. Sự ra đời và phát triển của Công ty Kim Khí Miền Trung 1. Sự ra đời của công ty Công ty Kim Khí Miền Trung được thành lập trên cơ sở hợp nhất giữa công ty Kim Khí Đà Nẵng và công ty Vật Tư Thứ Liệu Đà Nẵng theo quyết định số 1065QĐ/TCCBDT ngày 20/12/1994 của Bộ công nghiệp. Công ty là một doang nghiệp nhà nước có đầy đủ tư cách pháp nhân, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, được phép mở các tài khoản ngân hàng trong nước . Trụ sở chính đặt tại:16 Thái Phiên Đà Nẵng Tên giao dịch: Central Vietnam Metal and Gennaral Materials Company, viết tắt là CEVIMETAL. 2. Quá trình phát triển của công ty Kể từ ngày thành lập và đi vào hoạt động cho đến nay, doanh số hoạt động của công ty ngày càng tăng, thị phần được duy trì và mở rộng. Tuy nhiên trong 2 năm 1995-199, trên thị trường có nhiều biến động, bộ máy tổ chức và cơ cấu quản lý của công ty chưa được hoàn thiện... nên hoạt động của công ty gặp nhiều khó khăn.Từ những năm 1997 trở đi, Ban lãnh đạo của công ty đã khắc phục đựơc những điểm yếu đó, tìm ra phương pháp quản lý và điều hành thích hợp, thêm vào đó là sự cố gắng nỗ lực của tất cả cán bộ công nhân viên trong công ty đã giúp đưa hoạt động kinh doanh của công ty đi vào ổn định và phát triển mạnh. Công ty có tổng số vốn kinh doanh tại thời điểm thành lập là 31973 triệu đồng và số công nhân viên hiện nay là 400 người, 17 đơn vị trực thuộc trên cả 3 miền đất nước. II.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Kim Khí Miền Trung 1. Chức năng của công ty Tổ chức kinh doanh các mặt hàng kim khí, phế liệu kim khí, vật liệu xây dựng, vật tư tổng hợp, nhập khẩu phôi thép. Tổ chức gia công chế biến các loại thép từ nhập khẩu phôi thép, từng bước đưa sản phẩm tiếp cận thị trường trong nước. Tổ chức kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khách sạn. 2. Nhiệm vụ Nhận và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn do nhà nước cấp. Tổ chức kinh doanh các mặt hàng theo chức năng của công ty và kinh doanh có lợi, đảm bảo đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty. Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, thực hiện kế hoạch điều động hàng hoá cho các đơn vị trực thuộc. Thực hiện tốt các chính sách, các quy định, tổ chức quản lý cán bộ, sử dụng lao động và bảo vệ tài sản, an ninh trật tự chính trị nội bộ, bảo vệ môi trường. III. Tổ chức bộ máy quản lý và công tác kế toán tại công ty 1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 1.1. Sơ đồ Giám đốc HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên PGĐ kiêm giám PGĐ phụ trách PGĐ phụ trách đầu tư XDCB đốc nhà máy TC& hànhchính
  • 4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình Chú thích: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ chức năng 1.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận Giám đốc: là ngưòi trực tiếp điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm về kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất. Các phó giám đốc: là người giải quyết công việc trong phạm vi được giám đốc giao, đồng thời tham mưu cho giám đốc về kế hoạch sản xuất kinh doanh Phòng tổ chức- hành chính: tổ chức hợp lý bộ máy hoạt động của công ty, tham mưu các vấn đề về tổ chức nhân sự. Phòng kinh doanh thị trường: tham mưu cho giám đốc về những biến động thị trường, vạch ra chiến lược kinh doanh, tiếp thị đẩy mạnh quá trình mua bán. Phòng kế toán tài chính: lập kế hoạch tài chính cho công ty thông qua hệ thống sổ sách kế toán, hạch toán tốt các công tác, giao dịch với ngân hàng và các tổ chức tài chính tín dụng khác. Phòng kế hoạch đầu tư: thu thập số liệu tổng hợp và phân tích số liệu. 2.Tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.Tố chức bộ máy kế toán Công ty Kim khí miền trung có mạng lưới kinh doanh rộng, để phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh, công ty đã áp dụng mô hình tổ chức kế toán vừa tập trung vừa phân tán. Sơ đồ: HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình Kế toán trưởng Phó phòng phụ trách Phó phòng phụ Phó phòng phụ trách KHTC&XDCB trách công nợ phần hành tổng hợp Kế Kế Kế Kế Kế Kế Thủ toán toán toán toán toán toán quỹ TM& mua bán TSCĐ tổng ngân các hàng hàng và nguồn hợp hàng khoả &các các vốn & văn n khoản khoản chi phí thanh phải phải toán tr thu Kế toán các đơn vị trực thu c Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng * Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức, chỉ đạo công tác hạch toán kế toán toàn công ty, tham mưu cho giám đốc kí kết các hợp đồng kinh tế xây dựng các kế hoạch tài chính. Phó phòng kế toán tài chính và xây dựng cơ bản: có nhiệm vụ xây dựng các kế hoạch tài chính cũng như các kế hoạch cơ bản ở công ty. Phó phòng kế toán phụ trách công nợ: quản lý, theo dõi và đề xuất các biện pháp thu hồi công nợ của công ty đối với khách hàng và lập kế hoạch trả nợ cho nhà cung cấp. Phòng kế toán phụ trách tổng hợp: tập hợp các số liệu kế toán ở văn phòng công ty và ở đơn vị trực thuộc gởi lên để tổng hợp và lập báo cáo kế toán toàn công ty. Kế toán tiền mặt và các khoản thanh toán: phụ trách theo dõi tiền mặt và kiểm tra các báo cáo từ đơn vị trực thuộc gởi lên, theo dõi việc thanh toán lương công nhân viên. Kế toán mua hàng và các khoản phải trả: theo dõi tình hình thanh toán nhà cung cấp và việc mua hàng của công ty, lập báo cáo tình hình nhập xuất tồn hàng hoá. Kế toán bán hàng va các khoản phải thu: theo dõi doanh thu của công ty và các khoản nợ của khách hàng. Kế toán tài sản cố định, nguồn vốn và chi phí: theo dõi tình hình biến động tài sản cố định , tình hình tăng giảm nguồn vốn kinh doanh, tập hợp chi phí phát sinh. Kế toán tổng hợp văn phòng: tổng hợp số liệu phát sinh tại văn phòng để lên báo cáo. Kế toán ngân hàng: giao dịch với ngân hàng, theo dõi tình hinh biến động của tiền gởi và tiền vay của công ty ở ngân hàng cả Việt Nam đồng và ngoại tệ. Thủ quỹ: theo dõi và đảm bảo quỹ tiền mặt tại công ty, phụ trách khâu thu tiền theo chứng từ hợp lê, theo dõi và phản ánh việc cấp phát, nhận tiền vào sổ. HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình Kế toán các đơn vị trực thuộc: theo dõi và phản ảnh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lên sổ sách có liên quan, cuối kì gởi báo cáo kế toán về văn phòng công ty. 2.2. Hình thức sổ kế toán Từ mô hình tổ chức kế toán được lựa chọn và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty, công ty đã áp dụng hình thức chứng từ có sử dụng phần mềm kế toán. * Sơ đồ hình thức tổ chức kế toán Chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ chi tiết Bảng kê Nhật kí chứng từ Bảng tổng hợp Sổ cái chi tiết Báo cáo kế toán Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi định kì hoặc cuối tháng, cuối quí Quan hệ đối chiếu * Trình tự ghi chép Hằng ngày hoặc định kì, căn cứ vào chứng từ gốc kế toán phản ánh vào sổ quỹ, bảng kê, nhật kí chứng từ tuỳ theo từng nghiệp vụ có liên quan. Đối với các đối tượng cần hạch toán chi tiết thì ngoài việc phản ánh vào các loại sổ như trên, kế toán tiến hành ghi vào các loại sổ (thẻ) chi tiết tương ứng có liên quan. Cuối tháng, cuối quí căn cứ vào số liệu của một số bảng kê, kế toán lên một số loại nhật kí chứng từ tương ứng và căn cứ vào các sô (thẻ)chi tiết để lên bảng tổng hợp chi tiết. Từ nhật kí chứng từ để lên sổ Cái. Sau đó kế toán căn cứ vào số liệu ở sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết để lên báo cáo kế toán. IV. Những thuận lợi và khó khăn của công ty Kim Khí Miền Trung 1. Thuận lợi Công ty được sự hỗ trợ về nhiều mặt của công ty Thép Việt Nam, có mối quan hệ tốt với ngân hàng là điều kiện thuận lợi cho huy động vốn. Bộ máy quản lý linh hoạt và cùng với sự cố gắng nỗ lực của đội ngũ công nhân viên giàu kinh nghiệm, HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình được đào tạo căn bản. Bên cạnh đó công ty có quan hệ với nhiều nhà cung cấp nên đảm bảo được tính kịp thời và thuận tiện trong việc điều động nguồn hàng kinh doanh tại các thị trường khác nhau. 2. Khó khăn Do sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trường nên việc bán hàng hoá của công ty gặp nhiều khó khăn. Và tình trạng khách hàng nợ kéo dài đã làm cho công ty thiếu vốn, từ đó làm giảm hiệu quả kinh doanh của công ty. Thông tin trên thị trường để hội tụ nhu cầu cũng như dự báo thị trường còn hạn chế, đồng thời thông tin phản hồi cho khách hàng không kịp thời. V. Kết qủa hoạt động kinh doanh của công ty Kim Khí Miền Trung 1. Biểu mẫu Đvt: đồng So sánh 2003/2002 Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 Số tiền Tỷ lệ(%) 1. Tổng doanh 1.245.150.847.721 1.167.075.272.694 -78.075.575.027 -6,27 thu 2. Tổng lợi 94.306.443.88 6234..000.579 -3.196.643.809 -33,9 nhuận 3. Nộp ngân 90.177.960.096 61.943522.923 -28.234.437.173 -31,3 sách nhà nước Qua bảng số liệu trên, cho thấy: Tổng doanh thu năm 2003so vơí năm 2002 giảm 78075575027 đồng với tỷ lệ giảm 6,27%. Tổng lợi nhuận năm 2003 so với năm 2002 giảm 3196643809 đồng với tỷ lệ giảm 33,9%. Như vậy là do năm 2003 hàng hoá tiêu thụ ít hơn năm 2002. Vì thế khoản nộp ngân sách nhà nước năm 2003 ít hơn năm 2002 là 28234437173 đồng với tỷ lệ là 31,3%. HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình PHẦN HAI NỘI DUNG BÁO CÁO CÔNG TÁC HẠCH TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG- PHẢI TRẢ NGƯƠI BÁN TẠI CÔNG TY KIM KHÍ MIỀN TRUNG I. Những vấn đề lí luận chung 1. khái niệm Kế toán phải thu khách hàng, phải trả ngươi bán là các khoản phải thu và các khoản phải trả phát sinh trong đơn vị hay giữa đơn vị với các tổ chức kinh tế khác khi xảy ra mối quan hệ mua, bán trao đổi hàng hoá, lao động dịch vụ. 2.Đặc điểm Kế toán phải thu khách hàng thì khoản vốn của doanh nghiệp bị các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác chiếm dụng và doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi. Tài khoản được sử dụng là TK 131. Kế toán phải trả người bán thì doanh nghiệp đi chiếm dụng vốn của các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác và doanh nghiệp có trách nhiệm phải hoàn trả sau một khoảng thời gian nhất định. Tài khoản được sử dụng là TK 331. TK 133, 331 có thể dư nợ, dư có nên thuộc nhóm tài khoản hỗn hợp, là tài khoản vừa phản ánh tài sản vừa phản ánh nguồn hình thành tài sản. Kết cấu chung của nó sẽ là sự pha trộn giữa kết cấu của tài khoản phản ánh tài sản và kết cấu của tài khoản phản ánh nguồn vốn. 3. Nội dung các nghiệp vụ thanh toán công nợ mua và bán Thanh toán với người bán (công nợ mua): Quan hệ thanh toán phát sinh khi mua tài sản cố định, vật tư hàng hoá, lao động dịch vụ của các tổ chức kinh tế khác như các nhà máy, xí nghiệp, các tổ chức cung ứng vât tư... chưa thanh toán hoặc các khoản tiền ứng trước cho ngưòi bán. Trong quá trình mua hàng, sự vận động của các hàng hoá và tiền hàng thường có khoảng cách với thời gian nên sẽ có phát sinh công nợ với người bán. Thanh toán với khách hàng (công nợ bán): Quan hệ thanh toán với khách hàng phát sinh khi doanh nghiệp bán vật tư hàng hoá, cung ứng lao vụ cho các tổ chức kinh tế, các cơ quan khác nhưng lại chưa thu được tiền. Cũng như các doanh nghiệp nhận trước tiền mua hàng và cung cấp lao vụ cho khách hàng đã đặt. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tất yếu sẽ phát sinh các quan hệ thanh toán, các quan hệ thanh toán này phát sinh ở các xí nghiệp của doanh nghiệp rất nhiều và có tính chất công nợ khác nhau. Vì vậy khi kế toán cần phân biệt rõ ràng từng quan hệ thanh toán để phản ánh đúng đắn trong sổ sách kế toán. Kế toán phải theo dõi chặt chẽ các thanh toán dứt điểm từng khoản công nợ phát sinh đã đến thời hạn thanh toán. Thường xuyên kiểm tra đối chiếu với công nơ bán hàng và các bộ phận kinh doanh trực thuộc công ty nhằm có thông tin chính xác về diễn biến công nợ trong quá trình kinh doanh, đôn đốc các bộ phận thu hồivà trả nợ đúng hạn, tránh thiệt hại cho công ty, giữ được uy tín với nhà cung cấp hàng háo cho công ty. Kế toán công nợ luôn luôn theo dõi chi tiết các khoản công nợ cho khách nợ, chủ nợ và không bù trừ các khoản nợ với nhau. Nhìn chung, các quan hệ thanh toán có thể phân thành 3 loại: - Thanh toán vật tư hàng háo và cung cấp lao vụ. - Thanh toán các nghiệp vụ phi hàng hoá. - Thanh toan trong nội bộ ngành và nội bộ doanh nghiệp. Đối với đề tài này, em chỉ nghiên cứu việc thanh toán về mua - bán hàng hoá. HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình II. Tổ chức chứng từ kế toán 1. Các chứng từ chủ yếu (có mẫu kèm theo ở phần phụ lục) Để hạch toán các khoản thanh toán tại công ty Kim Khí, kế toán sử dụng các chứng từ sau: * Hoá đơn giá trị gia tăng Công dụng: hoá đơn giá trị gia tăng là loại hoá đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân tính thuế theo phương pháp khấu trừ, bán hàng hoá, dịch vụ với số lượng lớn. Hoá đơn do người bán lập khi bán hàng hoá hay cung ứng lao vụ, dịch vụ thu tiền. Hoá đơn là căn cứ để người bán ghi vào sổ doanh thu và các sổ kế toán có liên quan và là chứng từ cho người mua vận chuyển hàng hoá trên đường, lập phiếu nhập kho, thanh toán tiền mua hàng. Phương pháp ghi hoá đơn giá trị gia tăng: - Những dòng phía trên ghi rõ họ tên, địa chỉ, mã số thuế tổ chức, cá nhân bán hàng và mua hàng, hình thức thanh toán cheque, tiền mặt. - Các cột tiếp theo: . Cột A, B : ghi số thứ tự , tên hàng hoá, dịch vụ . Cột C : đơn vị tính ghi theo đơn vị quốc gia qui định . Cột 1 : ghi rõ số lượng của từng sản phẩm hàng hoá . Cột 2 : ghi rõ đơn giá của tưùng sản phẩm hàng hoá . Cột 3 : ghi rõ số tiền bán hàng ( (3)=(2) * (1)) . Các dòng còn thừa phía dưới các cột A, B, C,1,2,3 được gạch chéo từ trên xuống. . Dòng cộng tiền hàng: ghi số tiền cộng được ở cột 3. . Dòng thuế suất GTGT: ghi thuế suất của hàng hoá, dịch vụ theo luật thuế. . Dòng tiền thuế GTGT: ghi số tiền thuế của hành hoá, sản phẩm ghi trong hoá đơn bằng cộng tiền hàng * thuế suất GTGT%. . Dòng tổng cộng tiền thanh toán: ghi bằng số tiền hàng cộng số tiền thuế GTGT. .Dòng số tiền viết bằng chử: ghi bằng chữ số tiền tổng cộng tiền thanh toán * Phiếu thu: Công dụng: phiếu thu dùng để phản ánh các nghiệp vụ kế toán thu tiền vào quỹ. Phương pháp ghi phiếu thu: - Phía trên góc trái ghi rõ đơn vị và địa chỉ đơn vị thu tiền. - Ở góc phải ghi rõ số phiều, tài khoản ghi nợ ghi có. - Dòng họ tên: ghi rõ họ tên đơn vị nộp tiền. - Dòng địa chỉ : ghi rõ địa chỉ của người nộp hoạc đơn vị nộp tiền. - Tiếp theo, phải ghi rõ lý do nộp tiền. - Dòng số tiền: ghi rõ số tiền bằng số đã thu, sau đó phải viết bằng chữ số tiền đã thu và có kèm theo chứng từ gì phải ghi rõ. Phiếu thu này ở công ty lập thành 2 liên: một liên giao cho khàch hàng ( người nộp tiền ), một liên công ty giữ lại. * Phiếu chi: Công dụng: phiếu chi dùng để phản ánh các nghiệp vụ chi tiền từ quỹ. Phương pháp ghi: . - Phía trên góc trái ghi rõ đơn vị và địa chỉ đơn vị chi tiền. - Ở góc phải ghi rõ số phiều, tài khoản ghi nợ ghi có. - Dòng họ tên: ghi rõ họ tên đơn vị nhận tiền. - Dòng địa chỉ : ghi rõ địa chỉ của người nhận tiền. HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình - Tiếp theo, phải ghi rõ lý do chi tiền. - Dòng số tiền: ghi rõ số tiền bằng số đã chi, sau đó phải viết bằng chữ số tiền đã chi và có kèm theo chứng từ gì phải ghi rõ. Phiếu chi được lập thành 2 liên: một liên lưu tại nơi lập phiếu, một liên chuyển cho thủ quỹ để ghi vào sổ quỹ. Phiếu chi dùng để ghi sổ phải đảm bảo tính hợp pháp của chứng từ. * Uỷ nhiệm chi: Công dụng: là lệnh chi tiền dùng để phản ánh việc chi trả tiền cho khách hàng. Nội dung: uỷ nhiệm chi do công ty lập để phản ánh số tiền của đơn vị trả tiền chuyển đến đơn vị nhận tiền thông qua ngân hàng vào số tài khoản cụ thể để có thể giao và nhận tiền đảm bảo tính an toàn, hiệu quả cao. 2. Ý kiến về các chứng từ Trong thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế tại công ty Kim khí miền trung, em nhận thấy rằng công ty sử dụng các chứng từ với cách lập và phương pháp ghi giống như lý thuyết mà em đã học và các chứng từ đều hợp lý. Từ đó có thể giúp cho em tham khảo và tìm hiểu số liệu được dể dàng đỡ tốn thời gian. Tuy nhiên, phiếu thu ở công ty chỉ lập 2 liên mà lý thuyết được học là 3 liên. III. Tổ chức hạch toán trên tài khoản kế toán 1. Các tài khoản chủ yếu công ty sử dụng * Tài khoản 131’’ phải thu khách hàng ‘’ Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh và theo dõi các khoản nợ phải thu khàch hàng về số tiền bán hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện và tình hình thanh toán các khoản phải thu. Kết cấu: TK 131 ‘’ phải thu khách hàng ‘’ - Các khoản phải thu từ khách - Khách hàng thanh toán nợ cho hàng về bán hàng, cung cấp doanh nghiệp dịch vụ - Số tiền thừa trả lại cho khách - Số tiền khách hàng ứng trước hàng cho doanh nghiệp SD: khoản phải thu khách hàng SD:số tiền khách hàng ứng trước * Tài khoản 331 “phải trả người bán” Công dụng: tài khoản này dùng để phản ảnh và theo dõi số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho cho người bán hoặc cung cấp dịch vụ và tình hình thanh toán của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Kết cấu: TK 331” phải trả người bán” - Số tiền doanh nghiệp đã trả -Số tiền phải trả người bán hàng cho người bán , cung cấp dịch vụ - Số tiền được người bán chấp nhận - Số tiền doanh nghiệp đã ứng trước cho người bán HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình SD: Số tiền doanh nghiệp SD: Số tiền doanh nghiệp còn phải còn ứng trước trả người bán * Các tài khoản có liên quan : TK 111, TK 112 ... 2. Hạch toán một số nghiệp vụ cụ thể phát sinh tại công ty 2.1. Hạch toán các khoản phải thu khách hàng Để theo dõi các khoản phải thu khách hàng, kế toán sử dụng tài khoản 131. Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế giá trị gia tăng khấu trừ có tình hình sau: * Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào hoá đơn GTGT 27910 ngày 4/3/2004, công ty Kim Khí Miền Trung xuất một lô hàng thép tấm cho công ty cổ phần Phương Nam với số lượng18790 kg, đơn giá 3380 đ/kg. Trị giá bán chưa thuế của lô hàng là 63.510.200 đồng, thuế GTGT 5%. Bên mua kí nhân nợ. Giá xuất kho lô hàng là 60.128.000 đồng. Kế toán định khoản: - Kết chuyển giá vốn : Nợ TK 632: 60.128.000 Có TK 156: 60.128.000 - Hàng hoá được xác định tiêu thụ nhưng chưa thu được tiền. Nợ TK 131: 66.685.710 Có TK 511: 63.510.200 Có TK 3331: 3.175.510 * Nghiệp vụ 2: Ngày 10/1/2004 công ty Kim Khí Miền Trung xuất giao cho công ty Xây Dựng Đô Thị Quảng Nam một lô hàng thép :phi 10, phi 12, phi 14 với trị giá vốn của lô hàng theo phiếu xuất kho số 90 là 4.650.000 đồng. Trị giá bán theo hợp đồng là 5.500.000 đồng, thuế VAT 5%. Hàng xuất bán được tiêu thụ nhưng chưa thu được tiền. Cuối tháng bên mua thanh toán cho công ty nửa số tiền của lô hàng trên bằng tiền mặt. Với số lượng là 2500 kg, dơn giá xuất kho 1860 đ/kg , dơn giá bán 2200đ/kg. kế toán định khoản: - Kết chuyển giá vốn: Nợ TK 632: 4.650.000 Có TK 156: 4.650.000 - Hàng hoá được xác định tiêu thụ nhưng chưa thu được tiền: Nợ TK 131: 5.775.000 Có TK 511: 5.500.000 Có TK 3331: 275.000 - Vào cuối tháng nhận dược nửa số tiền hàng: Nợ TK 111: 2.887.500 Có TK 131: 2.887.500 * Nghiệp vụ 3: Ngày 12/3/2004 công ty Kim Khí Miền Trung nhận được số tiền bán hàng ngày 4/3/2004 do công ty Cổ Phần Phương Nam thanh toán bằng tiền mặt là 66.685.710 đồng (phiếu thu số 56). Kế toán định khoản : Nợ TK111: 66.685.710 Có TK 131: 66.685.710 * Nghiệp vụ 4: HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình Ngày 18/3/2004 công ty Kim Khí miền trung xuất gửi hàng đi bán cho doanh nghiệp tư nhânThuý hằng, trị giá theo hoá đơn GTGT số 27924 là 45.000.000 đồng, thuế VAT 5%, giá xuất kho theo phiếu xuất kho số 97 là 40.000.000 đồng. Chi phí vận chuyển hàng đi bán trả bằng tiền mặt theo phiếu chi số 414 là 2.000.000 đồng. 3 ngày sau Ngân Hàng gửi giấy báo Có về số tiền nhận được (nửa số tiền hàng). Kế toán định khoản: - Khi xuất kho hàng gửi bán: Nợ TK 157: 40.000.000 Có TK 156: 40.000.000 - Khi hàng hoá xác định tiêu thụ Kết chuyển giá vốn Nợ TK 632: 40.000.000 Có TK 157: 40.000.000 Phản ánh doanh thu Nợ TK 131: 47.250.000 Có TK 511: 45.000.000 Có TK 3331: 2.250.000 Chi phí vận chuyển hàng đi bán Nợ TK 641: 2.000.000 Có TK 111: 2.000.000 Khi công ty nhận giấy báo có của ngân hang gửi về Nợ TK 112: 23.625.000 Có TK 131: 23.625.000 * Nghiệp vụ 5 Công ty Kim Khí Miền Trung nhận số tiền ứng trước tiền mua hàng của công ty Xây Lắp Đà Nẵng theo phiếu thu số 132 vào ngày 23/3/2004 là 10.500.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 111: 10.500.000 Có TK 131: 10.500.000 * Nghiệp vụ 6 Ngày 25/3/2004 công ty xuất bán cho cửa hàng Kim Khí Thanh Tâm theo chứng từ số 28372 thép D6MN với số lượng 310 kg, đơn giá xuất kho 7780 đ/kg, đơn gía bán là 8100 đ/kg, thuế VAT 5%. Bên mua nhận được hàng và kí nhận nợ trong thời hạn 30 ngày. Kế toán định khoản: . Kết chuyển giá vốn Nợ TK 632: 2.411.800 Có TK 156: 2.411.800 . Phản ánh doanh thu Nợ TKK 131: 6.636.550 Có TK 511: 2.511.000 Có TK 3331: 125.550 * Nghiệp vụ 7 Ngày 27/3/2004 Công ty Kim Khí Miền Trung giao hàng liên quan đến số tiền ứng trước vào ngày 23/3/2004, trị giá hàng bán chưa thuế là 10.000.000 đồng, thuế VAT 5%. Kế toán định khoản: Nợ TK 131: 10.500.000 Có TK 511: 10.000.000 HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình Có TK 3331: 500.000 2.2.Hạch toán các khoản phải trả người bán Tài khoản được sử dụng để phản ánh khoản phải trả nguời bán là tài khoản 331. Tại Công ty Kim Khí Miền Trung hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xyuên tính thuế GTGT khấu trừ có tình hình sau: * Nghiệp vụ 1: Ngày 2/3/2004 Công ty Kim Khí Miền Trung mua thép của công ty gang thép Thái Nguyên, giá mua chưa thuế 100.000.000đ, thuế GTGT 5 %. Hàng về đã kiểm tra và nhập kho đúng số liệu của bên bán. Tiền hàng công ty chấp nhận thanh toán qua ngân hàng. Sau nghiệp vụ lập phiếu nhập kho số 82, cuối tháng phòng kế toán lập chứng từ ngân hàng, sau đó chuyển tiền gửi ngân hàng theo uỷ nhiệm chi số 32 để chi trả tiền mua hàng cho bên bán (ngân hàng gửi giấy báoNợ). Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0052 và phiếu nhập kho của công ty, kế toán định khoản: Nợ TK 156 100.000.000 Nợ TK 133 5.000.000 Có TK 331 105.000.000 Căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng: Nợ TK 331 105.000.000 Có TK 112 105.000.000 * Nghiệp vụ 2: Ngày 5/3/2004 Công ty Kim Khí Miền Trung mua một lô hàng của công ty thương mại Hải Phòng theo phương thức trả chậm, trị giá mua chưa thuế của lô hàng này 400.000.000 đ, chi phí vận chuyển hàng nhập kho trả bằng tiền mặt 3.000.000 đ, thuế GTGT 5%, hàng đã nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 85. Căn cứ chứng từ trên, kế toán định khoản: Nợ TK 1561 400.000.000 Nợ TK 1331 20.000.000 Có TK 331 420.000.000 Chi phí vận chuyển Nợ TK 1562 3.000.000 Nợ TK 1331 150.000 Có TK 111 3.150.000 * Nghiệp vụ 3: Ngày 9/3/2004 công ty trả tiền mua hàng tháng trước cho công ty Thương mại Quảng Trị số tiền là 20.000.000đ theo phiếu chi số 98. Kế toán định khoản: Nợ TK 331 20.000.000 Có TK 111 20.000.000 * Nghiệp vụ 4: Công ty Kim Khí Miền Trung mua một xe hơi của doanh nghiệp Việt Hoàng vào ngày 12/3/2004 theo hoá đơn GTGT số 0147 với tổng số tiền thanh toán là 220.000.000đ trong đó thuế GTGt 10%, tiền mua xe chưa thanh toán. Đến 20/3/2004 công ty chuyển trả tiền mua xe theo uỷ nhiệm chi số 40 (ngân hàng đã báo nợ). Kế toán định khoản: Nợ TK 211 200.000.000 Nợ TK 1332 20.000.000 Có TK 331 220.000.000 Khi chuyển trả tiền mua xe HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình Nợ TK 331 220.000.000 Có TK 112 220.000.000 * Nghiệp vụ 5: Ngày 15/3/2004 Công ty Kim Khí Miền Trung trả nợ hợp đồng công ty thép Hoà Khánh. Kế toán định khoản Nợ TK 331 94.700.000 Có TK 112 94.700.000 * Nghiệp vụ 6: Ngày 17/3/2004 Công ty Kim Khí Miền Trung ứng trước tiền cho Xí nghiệp Minh Hùng 30.000.000đ để mua thép cuộn phi 6 và phi 8. Đến 25/3/2004 công ty nhận được hàng hoá với số lượng và đơn giá như sau: thép cuộn phi 6 4466Kg * 6720đ/kg, thép cuộn phi 8: 10020kg* 6740đ/kg, thuế suất thuế GTGT 5%. Công ty chấp nhận thanh toán. Tổng số tiền mua hàng chưa thuế: (4466x 6720 +10020x6740) = 97.546.320 Tiền thuế suất của lô hàng: 97.546.320x5% = 4.877.316 Kế toán định khoản. - Khi doanh nghiệp ứng trước tiền mua hàng Nợ TK 331 30.000.000 Có TK 111 30.000.000 - Khi doanh nghiệp nhận được hàng hoá Nợ TK 156 97.546.320 Nợ TK 133 4.877.316 Có TK 331 102.423.636 * Trình tự hạch toán trên tài khoản bằng sơ đồ: - Phải thu khách hàng TK511 TK131 TK111,112 Doanh thu bán hàng Người mua trả tiền cung cấp dịch vụ TK13331 TK811,531,532 Thuế GTGT của hàng bán Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán TK711 TK642 Thu nhượng bán TSCĐ Xử lý xoá các khoản nợ phải thu khó đòi HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình vào chi phí TK111,112 TK635 Chi hộ cho người mua về chiết khấu cho khách Cp vận chuyển bốc vác hàng hưởng HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình - Phải trả người bán: TK111,112 TK331 TK152,153,156 Trả nợ bằng tiền mua hàng hoá vật tư Chưa thanh TK1331 toán TK156 TK211,213 Hàng mua trả lại mua TSCĐ TK1332 TK133 TK241 Thuế khối lượng XDCB Bàn giao TK331,341 TK641,642 Trả nợ bằng tiền vay chi phí kinh doanh TK515 Chiết khấu thanh toán Được hưởng TK711 Nợ không tìm ra chủ hoặc chủ nợ không đòi được xử lý TK111,112 Ưng trước tiền cho Người bán Nhận xét: Trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty luôn phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ và thanh toán các khoản thu mua hàng hoá. Với việc hạch toán và sử dụng các tài khoản liên quan đều giống như lý thuyết mà em đã được học. Hệ thống sổ sách ghi chép cụ thể, rõ ràng, đơn giản. Quá trình hạch toán các khoản thanh toán gọn nhẹ, đảm bảo được tính chính xác, phản ánh kịp thời tình hình sản xuất kinh doanh nhằm phục vụ tốt công tác quản lý. * Lý do những nghiệp vụ kinh tế không phát sinh. Trong tháng không có phát sinh những nghiệp vụ bàn giao tay ba, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, xử lý số dư công nợ, chiết khấu thanh toán được hưởng, thu tiền hàng của khách dư và số còn thừa trả lại cho khách là do hàng hoá đảm bảo chất HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình lượng, việc thanh toán và thu tiền luôn chính xác nên công ty không hạch toán nhữnh nghiệp vụ kể trên. III. Tổ chức hệ thống sổ kế toán. 1.Các loại sổ của công ty Kim Khí Miền Trung áp dụng 1.1. Sổ chi tiết - Sổ chi tiết phải thu khách hàng - Sổ chi tiết phải trả người bán - Bảng kê số 11 1.2. Sổ tổng hợp - Số cái TK131, TK331 - Bảng tổng hợp nợ phải thu, phải trả. - Nhật ký chứng từ số 5, số 8 2. Giới thiệu phương pháp ghi sổ Sổ chi tiết là những loại sổ kế toán dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cho từng đối tượng kế toán một cách chi tiết, tỉ mĩ. * Sổ chi tiết công nợ TK131 - Ở Công ty Kim Khí Miền Trung , sổ này được mở chi tiết cho từng khách hàng ghi chép các nghiệp vụ theo trình tự thời gian phát sinh trên cơ sở các chứng từ gốc có liên quan. Số dư cuối kỳ của tháng này sẽ được chuyển sang làm số dư đầu kỳ trên tờ sổ chi tiết tháng tiếp theo. - Sổ này dùng để phản ảnh tình hình thanh toán các khoản nợ của khách hàng khi công ty bán chịu sản phẩm ,hàng hoá . - Để đảm bảo có vốn hoạt động trong công ty cần thiết phải đôn đốc việc thu hồi nợ và vận dụng phương pháp quản lý đơn giản hợp lý. * Sổ chi tiết công nợ TK331 - Sổ này theo dõi từng khoản nợ phát sinh và tình hình chi trả của công ty kế toán phản ánh và hạch toán và sổ chi tiết công nợ TK 331. Mỗi đơn vị cá nhân công ty được theo dõi trên một số trang đến cuối tháng kế toán công nợ cộng tổng số phát sinh, lên nhật kí chứng từ và vào sổ cái . - Các khoản phải trả cho người bán là những khoản giá trị hàng hoá, sản phẩm , lao vu, dịch vụ công ty mua nhưng chưa trả tiền cho người bán. - Sổ này chỉ hạch toán khi chấp nhận thanh toán với hàng vật tư đã mua * Trên sổ chi tiết được kẻ thành các cột - Hàng trên góc bên phải số dư nợ đầu kỳ - Cột 1:Ghi ngày tháng vào sổ chứng từ kế toán ghi sổ - Cột 2:Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Cột 3:Số hiệu tài khoản đối ứng. - Cột 4,5:Ghi số phát sinh bên Nơ (Có) của tài khoản. - Những hàng bên dưới ghi cộng số phát sinh nợ, số phát sinh có, dự nợ cuối kỳ. * Nhật ký chứng từ số5 - Dùng để tổng hợp hình thành thanh toán và công nợ với người cung ứng vật tư hàng hoá lao vụ, dịch vụ cho doanh nghiệp (TK 331 ’’Phải trả cho người bán’’. Nhật ký chứng từ số 5 gồm có 2 phần: phần một phản ánh số phát sinh bên Có TK 331 đối ứng Nợ với các tài khoản có liên quan và phần theo dõi thanh toán ( ghi Nợ TK 331 đối ứng với các tài khoản có liên quan) - Kết cấu và phương pháp ghi sổ : HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình . Nhật ký chứng từ số 5 gồm có các cột số thứ tự , tên đơn vị, người bán , số dư đầu tháng , các cột phản ánh số phát sinh bên có của TK 331 đối ứng nợ với các tài khoán có liên quan và các cột phản ánh số phát sinh bên Nợ của TK 331 đối ứng Có với các tài khoản có liên quan. . Cơ sở để ghi vào nhật kí chứng từ số 5 là sổ theo dõi thanh toán ( TK 331 ” phải trả cho người bán” ). Cuối mỗi tháng sau khi đã hoàn thành việc ghi sổ chi tiết TK 331, kế toán lấy số liệu cộng cuối tháng cuả từng sổ chi tiết được mở cho từng đối tượng để ghi vào nhật kí chứng từ số 5 (số liệu tổng cộng của mỗi sổ chi tiết được ghi vào nhật kí chứng từ số 5 một dòng). Cuối tháng hoặc cuối quí khoá sổ nhật kí chứng từ số 5, xác định tổng số phát sinh bên Có của TK 331 đối ứng Nợ các tài khoản có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của nhật kí chứng từ số 5 để ghi vào số cái ( Có TK 331, Nợ các tài khoản liên quan). * Bảng kê số 11 - Dùng để phản ánh tình hình thanh toán tiền hàng với người mua và người đặt hàng ( TK 131). - Kết cấu và phương pháp ghi: bảng số 11 gồm có các cột số thứ tự, tên người mua , số dư các cột phản ánh số phát sinh bên Nợ, bên có của TK 13, Có hoặc Nợ với các tài khoản liên quan. - Cơ sở để ghi bảng kê số 11: căn cứ vào số liệu tổng cộng cuối tháng của sổ theo dõi thanh toán ( TK 131- phải thu khách hàng) mở cho từng người mua và ghi 1 lần vào 1 dòng cuả bảng kê và lấy tổng cộng của bảng kê số 11 để ghi nhật kí chứng từ số 8 ( ghi Có TK 131, Nợ các tài khoản liên quan). * Sổ Cái: Sổ cái là sổ tổng hợp dùng mở cho cả năm, mỗi tờ sổ dùng cho 1 tài khoản, trong đó số phát sinh Nợ, số phát sinh Có của mỗi tài khoản được phản ánh trên sổ Cái theo tổng số lấy từ nhật kí chứng từ ghi Có tài khoản nào đó, số phát sinh Nợ được phản ảnh chi tiết theo từng tài khoản đối ứng Có lấy từ các nhật kí chứng từ có liên quan. Sổ Cái chỉ ghi 1 lần vào ngày cuối tháng hoặc cuối quí sau khi đã khoá sổ và kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các nhật kí chứng từ. 3. Sơ đồ hạch toán trên sổ * Trình tự hạch toán đối với phải thu khách hàng Chứng từ gốc (hoá đơn GTGT, phiếu thu, phiếu nhập kho) số chi tiết công nợ TK 131 bảng kê số 11 nhật kí chứng từ số 8 số cái TK 131 báo cáo kế toán. * Trình tự hạch toán đối với phải trả cho người bán Chứng từ gốc( phiếu chi,uỷ nhiệm chi, phiếu xuất kho) số chi tiết công nợ TK331 nhật kí chứng từ số5 số cái TK 331 báo cáo kế toán. HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình PHẦN III ĐÁNH GÍA CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH I. Báo cáo tài chính Bao gồm: ( có kèm theo ở phụ lục) - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả kinh doanh II. Tính toán cac chỉ tiêu và phân tích 1. Kết cấu vốn kinh doanh 1.1. Vốn lưu động VLĐ Kết cấu VLĐ = x 100% Tổng số vốn - Năm 2002: 358.743.340.587 Kết cấu VLĐ = x 100 % = 94,84% 378.271.162.634 - Năm 2003: 412.507.799.481 Kết cấu VLĐ = x 100% = 96,24% 428.632.898.000 1.2. Vốn cố định Vốn cố định Kết cấu VCĐ = x 100% Tổng số vốn - Năm 2002: 19.527.822.047 Kết cấu VCĐ = x100% = 5,16% 378.271.162.643 - Năm 2003: 16.125.098.519 Kết cấu VCĐ = x100% = 3,76% 428.632.898.000 Nhận xét: Qua phân tích kết cấu vốn giữa 2 năm cho thấy tổng giá trị tài sản năm 2003 so với năm 2002 tăng 50.361.735.366 đ ( = 428.632.898.000 - 378.271.162.634), trong đó: Kết cấu VLĐ năm 2003 /2002 tăng 1,4 % ( = 96,24%-94,84%) Kết cấu VCĐ năm 2003/2002 giảm 1,4%( = 3,76%-5,15%) 2.Kết cấu nguồn vốn 2.1.Kết cấu nợ phải trả Nợ phải trả Kết cấu NPT = x 100% Tổng nguồn vốn - Năm 2002: 329.549.734.519 Kết cấu NPT = x100% = 87,12% HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình 378.271.162.634 - Năm 2003: 379.035.951.943 Kết cấu NPT = x100% = 88,43% 428.632.898.000 2.2.Nguồn vốn chủ sở hữu Nguồn vốn CSH Kết cấu NVCSH = x100% Tổng số vốn - Năm2002: 48.721.428.115 Kết cấu NVCSH = x 100% = 12,88% 378.271.162.634 - Năm 2003: 49.596.946.057 Kết cấu NVCSH = x 100% =11,57% 428.632.898.000 Nhận xét: từ kết quả phân tích cho thấy tổng số vốn năm 2003 nhiều hơn năm 2002 là: 50.361.735.366 đ ( = 428.632.898.000-378.271.162.634) . Nợ phải trả năm 2003/2002 tăng 1,31% ( = 88,43%-88,12%) về tuyệt đối tăng 49.486.217.424 đ nhưng NVCSH lại giảm 1,31 % ( = 11,57% - 12,88%). 3. Hiệu quả về sử dụng vốn 3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất LN trên DT = Doanh thu thuần - Năm 2002: 6.412.838.184 Tỷ suất LN trên DT = = 0.0052 1.245.150.847.721 Cứ 100đ doanh thu thuần bỏ ra thì thu được 0,0052đ lợi nhuận. - Năm 2003: 4.239.120.394 Tỷ suất LN trên DT = = 0,0036 1.165.680.517.930 Cứ 100đ doanh thu thuần bỏ ra thì thu được 0,0036đ lợi nhuận. Nhìn chung, kết quả hoạt động kinh doanh năm 2003 đạt kết quả thấp hơn năm 2002. Như vậy công ty cần áp dụng các biện pháp tiêu thụ hàng tốt để tăng lợi nhuận . 3.2. Tỷ suất lơi nhuận trên vốn Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất LN trên vốn = Tổng số vốn bình quân - Năm 2002: 6.412.838.184 Tỷ suất LN trên vốn = = 0,02 262.629.985.364+378.271.162.634 2 HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 21. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình Cứ 100đ vốn bình quân bỏ ra thì thu được 0,02đ lợi nhuận. - Năm 2003: 4.239.120.394 Tỷ suất LN trên vốn = = 0,01 378.271.162.634+428.632.898.000 2 Cứ 100đ vốn bình quân bỏ ra thì thu được 0,01đ lợi nhuận. Hiệu quả sử dụng vốn năm 2002 là 0,02đ , năm 2003 là 0,01 đ như vậy so với năm 2002 thì năm 2003 công ty sử dụng vốn kém hiệu quả hơn 0,01đ. Vì thế công ty cần áp dụng các biện pháp để quay vòng vốn và tăng cường khả năng thu hồi công nợ. HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 22. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình PHẦN IV NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT I. Đối với đợn vị thực tập 1. Về công tác hạch toán Bộ máy kế toán, với mô hình được tổ chức vừa tập trung vừa phân tán mà công ty đang áp dụng rất phù hợp với qui mô, phạm vi hoạt động của công ty. Cùng với việc áp dụng vi tính vào công tác kế toán đã giúp chi việc ghi sổ được gọn nhẹ hơn. Tuy nhiên phạm vi hoạt động của công ty rộng khắp, trải dài từ miền trung ra miền bắc nên công tác quản lý còn bất cập. Hình thức kế toán tại công ty, hiện nay công ty đang sử dụng hình thức nhật kí chứng từ, cùng với áp dụng chương trình kế toán máy vào công tác kế toán. Vì vậy công tác kế toán được tiến hành đơn giản, nhanh chóng, đảm bảo thông tin chính xác, thuận tiện trong việc kiểm tra đối chiếu số liệu và cung cấp số liệu kịp thời khi có yêu cầu. Bên cạnh đó với hình thức này đòi hỏi nhân viên phải có trình độ cao. Hạch toán công nợ phải thu, công ty là doanh nghiệp thương mại kinh doanh là các loại thép, bán hàng với số lượng lớn và công ty áp dụng các loại sổ liên quan nên dễ theo dõi. Nhưng việc thu tiền khách hàng lại khó khăn, hầu hết đều bị khách hàng chiếm dụng vốn, tình trạng nợ kéo dài, nợ quá hạn tăng cao. Tuy nhiên công ty vẫn chưa đưa ra những giải pháp kịp thời, những biện pháp ngăn chặn hữu hiệu để giải quyết những nảy sinh phức tạp trong công nợ. Việc tìm ra giải pháp hợp lí cho công tác quản lí và thu hồi công nợ là điều không dễ dàng, em xin đưa ra một biện pháp là áp dụng chính sách tín dụng. Hạch toán công nợ phải trả: - Do vòng quay công nợ phải thu chậm, vì vậy khi cần vốn để phục vụ cho nhu cầu kinh doanh đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn công ty phải đi vay ngắn hạn ngân hàng. - Do công ty mở rộng quy mô mạng lưới hoạt động kinh doanh do đó cần phải có vốn để cho các đơn vị trực thuộc hoạt động ban đầu cũng như tạo vốn để hoạt động kinh doanh lâu dài. Tuy nhiên đối với công ty nhà nước thì tỉ lệ nợ cao khoảng 80-90% được xem là yếu tố khách quan. 2. Về công tác quản lý Việc quản lý của công ty về mọi mặt rất chặt chẽ, kể cả hoạt động sản xuất và nhân sự. Các nhân viên kết hợp với nhau làm việc, công việc tổ chức giữa các phòng ban rất tốt . II. Đối với nhà trường. Nội dung thực tập, với kiến thức được đào tạo tại trường và thời gian thực hành đã giúp em khi đi thực tế tại công ty làm quen với việc hạch toán theo dõi sổ sách chứng từ được dễ dàng. Thời gian thực tập, tuy chưa tìm hiểu hết về phần hạch toán của công ty nhưng với một phần chuyên đề, em thấy có đủ điều kiện để tìm hiểu về tình hình hạch toán. Về giáo viên hường dẫn, tuy thầy cô hay đi công tác nhưng em rất mong nhà trường sắp xếp thời gian để chúng em có thể được sự hướng dẫn của thầy cô nhiều hơn. Về chứng từ sử dụng, trong lý thuyết được học, phần sổ nhật ký chứng từ chỉ học sơ qua nên khi đi thực tế thì công ty đã áp dụng hình thức nhật ký chứng từ vì thế mà việc ghi sổ có phần lúng túng. Để rút kinh nghiệm cho những khoá sau, em mong nhà trường dạy kỹ tất cả các loại sổ kế toán. HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 23. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 24. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình KẾT LUẬN Trên đây là toàn bộ nội dung về công tác hạch toán kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán tại Công ty Kim Khí Miền Trung . Là lần đầu tiên đi vào thực tiễn, tìm hiểu về một đề tài trong chương trình học mà đề tài này được kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn của Công ty Kim Khí Miền Trung . Qua phần trình bày trên, em thấy được tình hình thanh toán công nợ của công ty còn những mặt hạn chế nên công ty cần có những giải pháp có hiệu quả hơn để ngăn chặn những tổn thất có thể xảy ra nhằm giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty ngày càng được đẩy mạnh và chiếm ưu thế trên thị trường. Được sự quan tâm của ban lãnh đạo công ty và sự giúp đỡ tận tình của các cô, chú, anh chị phòng kế toán, em đã được cung cấp các số liệu kế toán của công ty, được hường dẫn và giải đáp những vướng mắc mà bản thân còn bỡ ngỡ giữa lý thuyết và thực tế. Vì vậy em đã hoàn thành đề tài đúng thời hạn. Qua thời gian thực tập, với trình độ có hạn cùng với thời gian ngắn nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô, các anh chị ở công ty để đề tài được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô khoa kế toán, đặc biệt thầy Huỳnh Văn Bình cùng toàn thể ban lãnh đạo, anh chị cô chú trong công ty đã giúp em hoàn thành đề tài này. HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 25. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 26. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 27. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình Công ty Kim Khí Miền Trung KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD 16 Thái Phiên- ĐN Phần 1: Lỗ, lãi Năm 2003 ĐVT: đồng Chỉ tiêu Mã Số đầu năm Số cuối năm số Tổng doanh thu 01 1.245.450.847.721 1.167.075.272.694 Trong đó: Doanh thu bán nội bộ 02 Các khoản giảmtrừ 03 1.394.754.764 (03=05+06+07) + chiết khấu 04 1.000.000 + giảm giá hàng bán 05 0 + hàng bán bị trả lại 06 1.393.754.764 + thuế TTĐB, XK phải nộp 07 0 1. Doanh thu thuần(10=01-03) 10 1.245.150.847.721 1.165.680.517.930 2. Giá vốn hành bán 11 1.189.550.520.885 1.100.002.418.060 3. Lợi tức gộp(20=10-11) 20 55.600.326.836 65.678.099.870 4. Doanh thu hoạt động tài chính 21 3.419.810.578 3.414.448.197 5. Chi phí tài chính 22 13.191.421.745 17.967.666.974 Trong đó, lãi vay phải trả 23 11.923.513.364 17.702.453.724 6. Chi phí bán hàng 24 26.050.840.493 27.612.042.809 7.Chi phí QLDN 25 13.771.140.799 17.654.752.876 8. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 30 6.006.734.377 5.858.085.408 9. Thu nhập khác 31 3.733.171.879 438.612.668 10. Chi phí khác 32 309.261.868 62.697.497 11. Lợi nhuận khác 40 3.423.910.011 375.915.171 12. Tổng lợi nhuận trước thuế 50 9.430.644.388 6.234.000.579 13. Thuế thu nhập doanh nghiệp 51 3.017.806.204 1.994.880.185 14. Lợi nhuận sau thuế 60 6.412.838.184 4.239.120.394 Công ty Kim Khí Miền Trung BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 16 Thái Phiên Năm 2002 HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 28. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình ĐVT: đồng TÀI SẢN Mã Số đầu năm Số cuối năm số 1 2 3 4 A. Tài Sản Lưu Động & ĐTNH 100 246.086.215.273 358.743.340.587 I. Tiền 110 26.596.588.732 6.353.944.723 1. Tiền mặt tại quỹ(gồm cả ngân 111 3.109.756.329. 1.114.786.623 phiếu) 2. Tiền gởi ngân hàng 112 23.486.832.403 5.239.158.100 3. Tiền đang chuyển II. Các khoản đầu tư TC ngắn hạn 120 III. Các khoản phải thu 130 153.922.331.384 208.066.483.943 1. Phải thu của khách hàng 131 141.882.981.213 188.754.620.858 2. Trả trước cho người bán 132 1.913.484.814 4.127.359.551 3. Thuế GTGT được khấu trừ 2.249.905.717 5.865.062.684. 4. Phải thu nội bộ 133 5. Các khoản phải thu khác 138 8.351.765.130 9.319.440.850 6. Dự phòng các khoản phải thu khó 139 (475.805.490) đòi. IV. Hàng tồn kho 140 48.340.080.068 141.514.609.141 1. Hàng mua đang đi trên đường 141 3.913.553.360 2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142 57.815.476 27.138.004.167 3. Công cụ, dụng cụ trong kho 143 487.883.084 344.826.879 4.Chi phí SXKD dở dang 144 628.800.184 568.470.976 5. Thành phẩm tồn kho 145 695.606.685 27.175.286.073 6. Hàng tồn kho 146 42.124.457.687 86.288.021.046 7. Hàng gửi đi bán 147 431.963.592 V. Tài sản lưu động khác 150 17.227.215.089 2.808.302.780 1. Tạm ứng 151 1.808.806.201 1.511.655.435 2. Chi phí trả trước 152 389.896.168 0 3. Tài sản thiếu chờ xử lý 154 115.094.439 109.385.557 4. Các khoản thế chấp ký cược, ký 155 14.913.418.281 1.187.261.788 gửi ngắn hạn. B. Tài sản cố định & ĐTDH 200 16.543.770.091 19.527.822.047 I.Tài sản cố định 210 15.890.770.091 18.168.777.846 1. Tài sản cố định hữu hình 211 15.890.770.091 17.096.518.246 - Nguyên giá 212 26.232.018.757. 30.810.879.130 - Giá trị hao mòn luỹ kế 213 (10.341.248.666) (13.714.360.884) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 214 3. Tài sản cố định vô hình 217 0 1.072.259.600 -Nguyên giá 218 0 1.072.259.600 -Giá trị hao mòn luỹ kế 219 0 II. Các khoản ĐTTC dài hạn 220 653.000.000 759.000.000 1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 583.000.000 689.000.000 2. Góp vốn liên doanh 222 70.000.000 70.000.000 III. Chi phí XDCB dở dang 230 IV. Các khoản ký cựơc, ký quỹ dài 240 hạn HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 29. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình V. Chi phí trả trước dài hạn 0 600.044.201 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 250 262.629.895.364 378.271.162.634 NGUỒN VỐN Mã Số đầu năm Số cuối năm số A. NỢ PHẢI TRẢ 300 223.448.230.915 329.549.734.519 I. Nợ ngắn hạn 310 222.427.783.379 328.711.697.972 1. Vay ngắn hạn 311 162.064.717.665 248.200.071.620 2. Phaỉ trả cho người bán 313 32.569.995.854 61.505.103.756 3. Người mua trả tiền trước 314 3.790.941.652 1.632.475.010 4. Thuế và các khoản phải nộp cho 315 4.272.731.838 (38.470.672) Nhà nước 5. Phải trả công nhân viên 316 3.014.870.835 2.341.928.684 6. Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317 8.900.751.265 9.210.556.993 7. Các khoản phải trả, phải nộp 318 7.813.774.270 5.860.032.581 khác II. Nợ dài hạn 320 0 0 III. Nợ khác 330 1.020.447.536 838.036.547 1.Chi phí phải trả 331 561.303.685 337.877.517 2.Tài sản thừa chờ xử lý 332 459.143.851 500.159.030 B. NGUỒN VỐN CHỦ SỠ HỮU 400 39.181.754.449 48.721.428.115 I. Nguồn vốn quỹ 410 39.181.754.449 48.721.428.115 1. Nguồn vốn kinh doanh 411 45.593.543.739 45.593.543.739 2. Chênh lệch tỷ giá 413 0 109.349.407 3. Quỹ phát triển kinh doanh 414 4. Quỹ dự phòng tài chính 415 5. Lợi nhuận chưa phân phối 416 (6.411.789.290) 3.018.534.969 II. Nguồn kinh phí, quỹ khác. 420 0 0 1. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất 421 việc làm 2. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 422 3. Quỹ quản lý của cấp trên 423 4. Nguồn kinh phí sự nghiệp 424 5. Nguồn kinh phí đã hình thành 427 TSCĐ TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 430 262.629.985.364 378.271.162.634 Ngày 31 tháng 12 năm 2002 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 30. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 31. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình Công ty Kim Khí Miền Trung BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 16 Thái Phiên Năm 2003 ĐVT: đồng Mã Số đầu năm Số cuối năm TÀI SẢN số 1 2 3 4 A. Tài Sản Lưu Động & ĐTNH 100 358.743.340.587 412.507.799.481 I. Tiền 110 6.353.944.723 10.521.922.676 1. Tiền mặt tại quỹ(gồm cả ngân 111 1.114.786.623 1.775.905.280 phiếu) 2. Tiền gởi ngân hàng 112 5.239.158.100 8.497.017.396 3. Tiền đang chuyển 250.000.000 II. Các khoản đầu tư TC ngắn hạn 120 0 0 III. Các khoản phải thu 130 208.066.483.943 256.386.576.524 1. Phải thu của khách hàng 131 188.754.620.858 230.159.129.206 2. Trả trước cho người bán 132 4.127.359.551 6.870.058.094 3. Thuế GTGT được khấu trừ 5.865.062.684 5.743.604.225 4. Phải thu nội bộ 133 0 0 5. Các khoản phải thu khác 138 9.319.440.850 18.295.420.833 6. Dự phòng các khoản phải thu khó 139 (4.681.635.834) đòi. IV. Hàng tồn kho 140 141.514.609.141 142.629.136.763 1. Hàng mua đang đi trên đường 141 1.907.924.514 2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142 27.138.004.167 42.948.885 3. Công cụ, dụng cụ trong kho 143 344.826.879 533.075.694 4.Chi phí SXKD dở dang 144 568.470.976 738.432.325 5. Thành phẩm tồn kho 145 27.175.286.073 4.546.158.427 6. Hàng tồn kho 146 86.288.021.046 134.850.597.918 7. Hàng gửi đi bán 147 V. Tài sản lưu động khác 150 2.808.302.780 2.980.163.518 1. Tạm ứng 151 1.511.655.435 1.746.852.133 2. Chi phí trả trước 152 0 51.703.270 3. Tài sản thiếu chờ xử lý 154 109.385.557 181.608.115 4. Các khoản thế chấp ký cược, ký 155 1.187.261.788 1.000.000.000 gửi ngắn hạn. B. Tài sản cố định & ĐTDH 200 19.527.822.047 16.125.098.519 I.Tài sản cố định 210 18.168.777.846 14.602.521.625 1. Tài sản cố định hữu hình 211 17.096.518.246 13.521.305.889 - Nguyên giá 212 30.810.879.130 31.418.727.657 - Giá trị hao mòn luỹ kế 213 (13.714.360.884) (17.897.421.768) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 214 0 0 3. Tài sản cố định vô hình 217 1.072.259.600 1.081.215.736 -Nguyên giá 218 1.072.259.600 1.161.158.562 -Giá trị hao mòn luỹ kế 219 0 (79.972.826) II. Các khoản ĐTTC dài hạn 220 759.000.000 812.000.000 1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 689.000.000 742.000.000 2. Góp vốn liên doanh 222 70.000.000 70.000.000 HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 32. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình III. Chi phí XDCB dở dang 230 IV. Các khoản ký cựơc, ký quỹ dài 240 hạn V. Chi phí trả trước dài hạn 600.044.201 710.576.894 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 250 378.271.162.634 428.632.898.000 NGUỒN VỐN Mã Số đầu năm Số cuối năm số B. NỢ PHẢI TRẢ 300 329.549.734.519 379.035.951.943 I. Nợ ngắn hạn 310 328.711.697.972 378.015.270.696 1. Vay ngắn hạn 311 248.200.071.620 229.491.213.695 2. Phaỉ trả cho người bán 313 61.505.103.756 104.254.999.360 3. Người mua trả tiền trước 314 1.632.475.010 1.894.798.492 4. Thuế và các khoản phải nộp cho 315 (38.470.672) 12.450.905.110 Nhà nước 5. Phải trả công nhân viên 316 2.341.928.684 2.871.780.810 6. Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317 9.210.556.993 6.942.892.378 7. Các khoản phải trả, phải nộp 318 5.860.032.581 20.108.680.851 khác II. Nợ dài hạn 320 0 0 III. Nợ khác 330 838.036.547 1.020.681.247 1.Chi phí phải trả 331 337.827.517 563.876.003 2.Tài sản thừa chờ xử lý 332 500.159.030 456.805.244 B. NGUỒN VỐN CHỦ SỠ HỮU 400 48.721.428.115 49.596.946.057 I. Nguồn vốn quỹ 410 48.721.428.115 49.130.652.443 1. Nguồn vốn kinh doanh 411 45.592.543.739 46.414.227.526 2. Chênh lệch tỷ giá 413 109.349.407 63.553.159 3. Quỹ phát triển kinh doanh 414 2.228.230.954 4. Quỹ dự phòng tài chính 415 423.912.039 5. Lợi nhuận chưa phân phối 416 3.018.534.969 728.765 II. Nguồn kinh phí, quỹ khác. 420 0 466.293.614 1. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất 421 211.956.019 việc làm 2. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 422 254.337.595 3. Quỹ quản lý của cấp trên 423 4. Nguồn kinh phí sự nghiệp 424 5. Nguồn kinh phí đã hình thành 427 TSCĐ TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 430 378.271.162.634 428.632.898.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2003 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 33. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 34. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình VSC HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số: 01 GTGT-3LL CEVIMETAL Liên 1 Kí hiệu: BB/03T ISO 9001:2000 Ngày 4/3/2004 No: 027910 Đơn vị bán hàng: Công ty Kim Khí và Vật Tư Tổng Hợp Miền Trung Địa chỉ: 16 Thái Phiên- Đà Nẵng Điện thoại: 822807- 891604 Họ và tên người mua hàng: Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Phương Nam Địa chỉ: 32 Phan Đình Phùng- Đà Nẵng. Số tài khoản 711A-123-423-523 Hình thức thanh toán: chậm trả Mã số: 0101280012 STT Tên hàng hoá, Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền dịch vụ A B C 1 2 3=1x2 01 Thép tấm kg 18790 3380 63.510.200 Cộng thành tiền 63.510.200 Thuế GTGT 5% Tiền thuế GTGT 3.175.510 Tổng cộng tiền thanh toán 66.685.710 Số viết bằng chữ: sáu mươi sáu triệu sáu trăm tám mươi lăm nghìn bảy trăm mười nghìn đồng. Người mua hàng Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 35. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình Công ty Kim Khí Miền Trung PHIẾU THU Số phiếu: 132 16 Thái Phiên- ĐN Ngày 23/3/2004 TK ghi Nợ 111 Có 131 Người nộp: Lê Văn Quang Địa chỉ: Công Ty Xây Lắp Đà Nẵng- 37 Điện Biên Phủ Về khoản: Thu tiền hàng ứng trước Số tiền: 10.500.000 Bằng chữ: mười triệu năm trăm nghìn đồng y Kèm theo: 0 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): mười triệu năm trăm nghìn đồng y Ngày23/3/2004 Người nộp Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 36. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ Từ ngày:01/03/2004 đến ngày 31/03/2004 Tài khoản 131- phải thu khách hàng Mã khách: 131 CPPN- Công Ty Cổ Phần Phương Nam Chứng từ Diễn giải TK Dư PS Nợ PS Có 04/03VB1 27910 Xuất bán 3331 3.175.510 04/03VB1 27910 Xuất bán 5111 63.510.206 12/03/BC1 Thu tiền hàng 111 66.685.710 ngày 04/03/2004 Phát sinh nợ 66.685.710 Phát sinh có 66.685.710 Dư nợ cuối kì Ngày 31/03/2004 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 37. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình Công ty Kim Khí Miền Trung SỔ CÁI TK 131 16 Thái Phiên- ĐN Dư nợ đầu kì: 19.689.995.509 Dư có đầu kì: TK ghi Có Tháng 1 Thang 2 Tháng 3 111 1.339.950 2.612.400 112 24.699.471 131 52.299 3331 5.579.852.494 771653377 100.826.060 511 111.572.486.262 15.373.364.422 126.521.200 642 104.171 PS Nợ 117.178.430.476 16.147.734.370 227.347.260 PS Có 60.135.902.263 20.538.184.874 198.198.210 Dư NỢ 105.266.383.712 100.875.933.208 100.905.082.258 Dư Có Ngày 31/03/2004 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 38. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình Công ty Kim Khí Miền Trung SỔ CÁI TK 331 16 Thái Phiên- ĐN Dư Có đầu kì: 19.721.698.74 TK ghi Có T1 T2 T3 111 221.982.247 208.671.952 50.000.000 112 793.429.650 2.909.108.806 419.700.000 131 17.259.043 136 6.447.859.380 11.758.829.607 144 132.323.527.643 13.487.753.943 311 28.006.374.497 12.953.586.931 642 -10.637 PS Nợ 167.793.162.780 41.427.560.295 469.700.000 PS Có 152.678.134.470 61.315.574.426 847.423.636 Dư Nợ Dư Có 11.999.447.545 31.887.461.676 32.265.185.312 Ngày 31/03/2004 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 39. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình Công ty Kim Khí Miền Trung BẢNG KÊ SỐ 11 16 Thái Phiên- ĐN Phải thu của khách hàng Tháng 03/2004 Stt Tên người mua Số dư nợ Ghi Nợ TK 131, ghi Có các TK liên quan Ghi Có TK 131, ghi Nợ các TK liên quan Số dư đầu tháng nợ cuối tháng 511 3331 Cộng Nợ TK 111 112 Cộng Có TK 131 131 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 01 CT cổ phần Phương Nam 63.510.200 3.175.510 66.685.710 66.685.710 66.685.710 02 CT XD đô thị Quảng 5.500.000 275.000 5.775.000 2.887.500 2.887.500 Nam 03 DNTN Thuý Hằng 45.000.000 2.250.000 47.250.000 23.625.000 23.625.000 04 CT xây lắp Đà Nẵng 10.000.000 500.000 105.000.000 105.000.000 105.000.000 05 CH kim khí Thanh Tâm 2.511.000 125.550 2.636.550 Cộng 126.521.200 100.826.060 227.347.260 174.573.210 23.625.000 198.198.210 Ngày 31/03/2004 Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ (kí, họ tên) ( kí, họ tên) HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 40. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Bình NHẬT KÍ CHỨNG TỪ SỐ 5 Tháng 03 Tên đơn vị SD đầu Ghi Có TK 331, ghi Nợ các TK liên quan Theo dõi thanh toán (ghi Nợ TK 331) SD tháng 156 133 211 Cộng Có 111 112 Cộng Nợ tháng TK 331 TK 331 01 CT gang thép 100.000.000 5.000.000 105.000.000 105.000.000 105.000.000 Thái Nguyên 02 CT TM Hải 400.000.000 20.000.000 420.000.000 Phòng 03 CT TM Quảng 20.000.000 20.000.000 Trị 04 DN Việt Hùng 20.000.000 200.000.000 220.000.000 220.000.000 220.000.000 05 XN Minh Hùng 30.000.000 30.000.000 06 CT Thép Hòa 94.700.000 94.700.000 Khánh 07 XN Minh Hùng 97.546.320 4.877.316 102.423.636 Cộng 847.423.636 50.000.000 419.700.000 469.700.000 Ngày 31/03/02004 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) HSTH: Nguyễn Lê Hồng Uyên
  • 41. Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp GVHD: Huyình Vàn Bçnh Công ty Kim Khí Miền Trung PHIẾU CHI Số phiếu: 98 16 Thái Phiên- ĐN TK ghi |Có 111 Nợ 331 Người nhận tiền: Nguyễn Minh Chiến Địa chỉ: Phòng vật tư Về khoản: Trả tiền mua hàng tháng trước Số tiền: 20.000.000 Bằng chữ: Hai mười triệu đồng y Kèm theo: chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): mười triệu năm trăm nghìn đồng y Ngày 09/03/2004 Thủ quỹ Người nhận tiền (ký, họ tên) (ký, họ tên) HSTH: Nguyãùn Lã Häöng Uyãn
  • 42. Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp GVHD: Huyình Vàn Bçnh SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ Từ ngày:01/03/2004 đến ngày 31/03/2004 Tài khoản 331- phải trả cho người bán Mã khách: CTGTTN- Công ty Gang Thép Thái Nguyên Chứng từ Diễn giải TK Dư PS Nợ PS Có 02/03 0052 Mua thép nhập kho 156 100.000.000 0052 Mua thép nhập kho 133 5.000.000 31/03 32 Chi trả tiền mua thép 112 105.000.000 Phát sinh Nợ: 105.000.000 Phát sinh Có: 105.000.000 Dư Nợ cuối kì: Ngày 31tháng 03 năm 2004 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu HSTH: Nguyãùn Lã Häöng Uyãn
  • 43. Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp GVHD: Huyình Vàn Bçnh CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN Số: 32 Lập ngày 02/03/2004 UỶ NHIỆM CHI Tên đơn vị trả tiền: Công ty Kim Khí Miền Trung Phần do NH ghi Số Tài khoản: 710A-00177 TK Nợ Tại: ngân hàng công thương TP Đà Nẵng 105.000.000 Tên đơn vị nhận tiền: Công ty thép Thái Nguyên TK Có Số Tài khoản: 710B-01246 Tại: Ngân hàng công thương TP Hà Nội Số tiền bằng chữ: Một trăm lẻ năm triệu đồng y Số tiền bằng số Nội dung thanh toán : Thanh toán tiền theo hoá đơn 52 105.000.000 đ Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Kế toán Chủ tài khoản Ghi sổ ngày Ghi sổ ngày (ký, họ tên) KT Trưởng phòng KT Trưởng phòng KT (ký, họ tên) (ký, họ tên) HSTH: Nguyãùn Lã Häöng Uyãn
  • 44. Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp GVHD: Huyình Vàn Bçnh Công ty Kim Khí Miền Trung PHIẾU NHẬP KHO Số: 82 Định khoản 16 Thái Phiên- ĐN Ngày 06/03/2004 Nợ 156 Có 331 Tên và địa chỉ người nhập: Nguyễn Minh Chiến Nguồn nhập: mua từ Nhà máy thép Thái Nguyên Theo chứng từ giao hàng số 43 ngày 02/03/2004 STT Tên hàng Đvt Số lượng Đơn Thành tiền Theo Thực tế giá chứng từ 01 Phôi thép kg 5.000 5.000 20.000 100.000.000 Cộng tiền hàng 100.000.000 Cộng tiền (bằng chữ): một trăm triệu đồng y Người nhập Thủ kho Kế toán Phụ trách đơn vị (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) HSTH: Nguyãùn Lã Häöng Uyãn