SlideShare a Scribd company logo
1 of 13
Download to read offline
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN


 Đề tài :
      Quản lý phân phối hàng hóa
Công ty cổ phần Y Dược Phẩm Việt Nam
Phân tích thiết kế Hệ Thống Thông Tin




                                                MỤC LỤC


  I. PHẦN TỔNG QUAN
     a. Mô tả nội dung đề tài...................................................................................
     b. Xác định phạm vi và ràng buộc cho hệ thống .............................................
     c. Thành viên tham gia và vai trò của từng thành viên ...................................
     d. Kế hoạch thực hiện ......................................................................................

  II. PHÂN TÍCH
      a. Phân tích hiện trạng .....................................................................................
          i. Phân tích dữ liệu ..................................................................................
          ii. Mô tả hoạt động hiện trạng bài toán tương ứng với từng vai trò ........
          iii. Nhận xét đánh giá của nhóm về hiện trạng .........................................
      b. Phân tích dữ liệu ..........................................................................................
          i. Mô hình quan niệm dữ liệu ER (có đặc tả cho mô hình) ....................
          ii. Biểu diễn mô hình quan niệm ER bằng Power Designer....................
      c. Phân tích yêu cầu hệ thống..........................................................................
          i. Xác định các yêu cầu chức năng và phi chức năng.............................
          ii. Mô hình quan niệm xử lý bằng DFD ..................................................
          iii. Mô hình quan niệm xử lý bằng tựa Merise .........................................

  III. THIẾT KẾ
     a. Thiết kế dữ liệu............................................................................................
         i. Thiết kế vật lý dữ liệu..........................................................................
         ii. Mô tả ràng buộc toàn vẹn ....................................................................
     b. Thiết kế giao diện ........................................................................................
         i. Thiết kế thực đơn, form, .....................................................................
         ii. Thiết kế báo hiệu .................................................................................
     c. Thiết kết hệ thống .......................................................................................
         i. Mô tả các hệ thống con.......................................................................
         ii. Cấu trúc phân cấp chức năng tự động hóa ..........................................
         iii. Thiết kế chức năng tự động hóa (phân chia thành các module)..........

  IV. KẾT LUẬN
        i. Tóm tắt kết quả....................................................................................
        ii. Tự đánh giá..........................................................................................
        iii. Hướng phát triển..................................................................................
Phân tích thiết kế Hệ Thống Thông Tin



PHẦN I : TỔNG QUAN
     a. Mô tả nội dung đề tài:
       Tổng quan về công ty Y Dược Phẩm là một công ty cổ phần Dược Phẩm, ra
đời dựa trên cơ sở nắm bắt được thị hiếu và nhu cầu của người tiêu dùng về tình
trạng sức khỏe. Trong đó, bộ phận phân phối hàng hóa của công ty cần quản lý việc
điều phối giao hàng, thu tiền và báo cáo hoạt động giao hàng của công ty. Sản phẩm
của công ty được nhiều người tiêu dùng. Vì sản phẩm mang lại sức khỏe cho con
người, với nhiều mặt hàng đa dạng và với giá thành hợp lí.


     b. Xác định phạm vi và ràng buộc hệ thống:
       Khách hàng là người có thể trực tiếp đến công ty yêu cầu đạt các mặt hàng
,có thể gọi điện thoại đặt hàng hoặc cũng qua mạng đạt các mặt hàng và sau đó ghi
lại đầy đủ thông tin của khách hàng như: địa chỉ giao hàng, họ tên khách hàng nhận,
số điện thoại, số lượng , mặt hàng ……
       Nhân viên giám sát giao hàng (GSGH) của công ty điều phối toàn bộ việc
quản lý giao hàng của các nhân viên.
       Quản lý việc điều phối bộ phận giao hàng: có hai bộ phận nhỏ là giao hàng sỉ
và giao hàng lẻ.
       Bộ phận giao hàng lẻ: gồm các nhân viên giao hàng lẻ, phương tiện giao
hàng là xe gắn máy. Bộ phận này chỉ phụ trách giao hàng trong thành phố (các trang
thiết bị cần thiết được cung cấp sẵn).
       Bộ phận giao hàng sỉ: gồm các nhân viên giao hàng sỉ, phương tiện giao
hàng là xe tải. Bộ phận này phụ trách giao hàng ở tỉnh và cả trong thành phố. Mỗi xe
một ngày đi 2 chuyến. Mỗi chuyến giao khoảng 150 thùng.
       Qui trình thời gian làm việc của nhân viên giao hàng : Hàng ngày, vào
mỗi đầu buổi (sáng, chiều), các nhân viên giao hàng (NVGH) sỉ và lẻ sẽ nhận các
đơn đặt hàng (ĐĐH) từ GSGH. Thông thường mỗi ngày, NVGH lẻ đảm nhận
khoảng 20-30 ĐĐH. NVGH sỉ nhận các ĐĐH đảm bảo đủ 2 chuyến/ngày. Nếu ngày
Phân tích thiết kế Hệ Thống Thông Tin

đó số lượng đơn hàng cần giao quá nhiều hay trong đội có nhân viên nghỉ phép (tối
đa 1 ngày chỉ có 1-2 nhân viên nghỉ phép), NVGH khác phải đảm nhận thêm tối đa
5-10 ĐĐH nữa. Nếu vượt mức thời gian làm việc 8h/ngày nhân viên sẽ được tính
giờ làm thêm (tối đa không quá 2h/ngày). Sau đó, NVGH sẽ nhận hàng tại kho và
sắp xếp đi giao hàng.
       Khách hàng thanh toán với nhân viên viên giao hàng: Khi giao hàng, nếu
ĐĐH có hình thức thanh toán trả ngay thì nhân viên phải thu đủ tiền (không giao
tiền thì không giao hàng), đưa khách ký nhận hàng và gởi 1 tờ hóa đơn đỏ cho
khách, còn 1 bản đem về lưu. Cuối buổi hay sau khi giao hàng xong hết, NVGH
phải quay về báo cáo cho GSGH tình hình giao hàng của buổi đó. Nếu ĐĐH không
có trở ngại thì NVGH nộp tiền cho thủ quỹ và báo cáo cho kế toán làm phiếu thu.
       Đơn đặt hàng không xử lý được: Nếu ĐĐH có trở ngại vì nhiều lý do khác
nhau thì hàng được đem về và chờ bộ phận xử lý ĐĐH giải quyết (có thể thương
lượng với khách hàng để nhận lại hoặc hủy ĐĐH đó).
       Điều phối ĐĐH: GSGH nhận các ĐĐH đã hoàn chỉnh từ bộ phận nhận đặt
hàng. GSGH tập hợp các ĐĐH theo buổi (sáng, chiều), sắp xếp, phân loại theo từng
quận huyện, tỉnh. Tùy vào số lượng ĐĐH, khối lượng hàng hóa của các ĐĐH đó và
số lượng nhân viên có thể điều phối trong ngày mà các ĐĐH sẽ được phân phối hợp
lý cho các nhân viên giao hàng đảm bảo hàng hóa được giao trong vòng 24h. Thông
thường, ĐĐH của buổi sáng sẽ được giao trong buổi chiều cùng ngày; ĐĐH của
buổi chiều sẽ được giao ngay trong buổi sáng hôm làm việc tiếp theo. ĐĐH cần giao
khẩn cấp phải có yêu cầu của khách hàng và không quá 5 ĐĐH khẩn /ngày.
       Mỗi NVGH trong thành phố có thể đảm trách nhiều quận huyện. GSGH cần
điều phối giao hàng hợp lý sao cho mỗi NVGH trong mỗi buổi đảm nhận số công
việc tương đối đồng đều nhau và có thể hoàn thành tốt.
       Hoãn thời gian giao hàng: Nếu số lượng ĐĐH trong một buổi quá nhiều,
GSGH sẽ xem xét những ĐĐH nào không gấp, có thể liên hệ với khách để hoãn lại
thời gian giao hàng. Nếu không thể hoãn được, GSGH phải cố gắng giải quyết hết số
Phân tích thiết kế Hệ Thống Thông Tin

ĐĐH đó ngay trong buổi (có thể cho NVGH làm việc ngoài giờ). Nếu hoãn được,
ĐĐH đó sẽ được ưu tiên giao trước vào buổi sau
        Kiểm tra giao hàng: Khi việc giao hàng đã hoàn tất, các NVGH nộp lại
chứng từ hóa đơn và phiếu nộp tiền cho GSGH để kiểm tra và xác nhận giao hàng.
Chứng từ sẽ được lưu trữ tại khâu hóa đơn. Đối với các ĐĐH bị khách hàng từ chối
nhận thì GSGH sẽ liên hệ với bộ phận nhận ĐĐH để chờ hướng giải quyết. Bộ phận
nhận ĐĐH sẽ phải thương lượng với khách hàng, nếu khách hàng đồng ý nhận lại
thì giao lại, nếu không thì đối với ĐĐH bị từ chối một phần thì sẽ hủy ĐĐH cũ và
làm lại ĐĐH mới theo đúng số lượng hàng thực tế khách hàng đã nhận; với ĐĐH bị
từ chối toàn phần thì hủy toàn bộ ĐĐH.
        Lập và hủy hóa đơn: Khi nhận các ĐĐH chuyển đến, bộ phận phân phối
hàng hóa sẽ chịu trách nhiệm lập hóa đơn cho khách hàng. Mỗi hóa đơn chỉ thuộc
một ĐĐH duy nhất. Một ĐĐH có thể lập một hoặc nhiều hóa đơn theo yêu cầu của
khách hàng. Trường hợp khách hàng trả lại hàng thì hóa đơn sẽ bị hủy hoàn toàn
hoặc hủy và tạo lại hóa đơn mới theo đúng thực tế giao hàng.
        Các thông tin trong hóa đơn gồm có:
            Tên công ty bán hàng – địa chỉ - điện thoại – fax – mã số thuế - tài
khoản
            Số hóa đơn
            Số ĐĐH
            Ngày giao hàng – địa chỉ giao hàng – hình thức thanh toán – hạn thanh
toán
            Tên khách hàng (thường là nhà thuốc, bệnh viện, đại lý,…)
            Địa chỉ khách hàng
            Mã số thuế khách hàng (nếu có)
            Điện thoại - Fax
            Số thứ tự (các mặt hàng đặt).


        Thông tin Đơn đặt hàng của Khách hàng:
Phân tích thiết kế Hệ Thống Thông Tin

             Tên mặt hàng
             Đơn vị tính
             Số lượng
             Đơn giá
             Thành tiền
             Tổng tiền trước thuế
             Chiết khấu
             Tổng tiền còn lại
             VAT
             Tổng tiền phải trả
             Hình thức thanh toán: trả ngay hay trả chậm
        Yêu cầu đối với chức năng:
         Hệ thống phải cung cấp đầy đủ các chức năng để GSGH có thể truy xuất và
quản lí các thông tin sau:
            Các ĐĐH đã giao trong tháng.
            Tổng số lượng ĐĐH giao đúng thời hạn, tỷ lệ phần trăm.
            Tổng số lượng ĐĐH giao không đúng thời hạn (bị hoãn lại), tỷ lệ phần
trăm.
            Các ĐĐH bị từ chối 1 phần, toàn phần, nguyên nhân bị từ chối.
            Các hóa đơn giao cho khách hàng.
            Các khách hàng đã đặt hàng trong tháng.
            Số lượng ĐĐH của từng nhân viên giao hàng trong tháng, NVGH đảm
nhận nhiều ĐĐH nhất trong tháng, NVGH đảm nhận ít ĐĐH nhất trong tháng.
            Số lượng ĐĐH trung bình mỗi nhân viên đảm nhận/ngày.
            Thời gian làm thêm giờ của từng nhân viên giao hàng trong ngày, tháng
            Các nhân viên giao hàng làm nhiều giờ nhất trong tháng.


        Yêu cầu đối với phi chưc năng:
            Xử lý việc đặt hàng của khách hàng nhanh chóng và tốt nhất nếu có thể.
Phân tích thiết kế Hệ Thống Thông Tin

             Bảo mật thông tin các khách hàng và nhân viên.
             Phần mềm giao diện thân thiện dễ sử dụng.
             Phần hướng dẫn sử dụng trực quan, sinh động.


     c. Ràng buộc hệ thống :
       • Ngày hoàn thành hệ thống: 15/09/2006
       • Nhân lực: 2 người
       • Các nhu cầu về Đơn đặt hàng, hóa đơn, báo cáo, tính toán phần mềm phải
đảm bảo như hiện trạng đang khai thác.
       • Cần xây dựng một hệ thống dễ sử dụng giúp cho các nhân viên liên quan
của công ty mất ít thời gian để làm quen.
       • Hệ thống phải thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ nhanh chóng, hiệu quả và
cần nhất là sự bảo mật và an toàn thông tin.
       • Khi hệ thống hoạt động một điều quan trọng cần nói đến là phải tiện lợi và
hiệu quả hơn trước đây khi chưa sử dụng phần mềm.




   d. Thành viên tham gia và vai trò của từng thành viên:
          a. Thành viên tham gia:

                                                         Mã số Sinh
              STT                   Họ tên
                                                              viên
                1            Nguyễn Quốc Trung              04HC449
                2          Nguyễn Thị Hoàng Yến             04HC473




          b. Nhóm phân chia công việc như sau :
       • Nguyễn Quốc Trung đóng vai trò mô tả chức năng của hệ thống., phân
tích hiện trạng, , Thiết kế giao diện, Thiết kế xử lý.
Phân tích thiết kế Hệ Thống Thông Tin

        • Nguyễn Thị Hoàng Yến xác định tổng quan yêu cầu , phân tích dữ liệu,
phân tích yêu cầu hệ thống.
        • Các công việc của từng thành viên luôn cập nhật và tìm hiểu trao đổi lẫn
nhau, các phần thực hiện xong phải có sự thống nhất của cả hai thành viên lúc đó
công việc mới xem là hoàn tất.




   e. Kế Hoạch Thực Hiện:

Khảo sát và lập kế hoạch
             - Người thực hiện: Nguyễn Quốc Trung, Nguyễn Thị Hoàng Yến.
             - Ngày bắt đầu: 19/06/2006
             - Ngày kết thúc: 26/06/2006
        Công việc                       Mô tả             Kết quả cần đạt được
Khảo sát hiện trạng           Khảo sát hiện trạng hệ    Các mẫu phiếu yêu cầu,
(03/06/2006 - 16/6/2006)      thống để nắm rõ hoạt      các nghiệp vụ cụ thể, qui
                              động của hệ thống         trình quản lý phân phối
                                                        hàng hóa.


Lập kế hoạch                  Lập kế hoạch cho việc     Kế hoạch phát triển (đánh
(16/06/2006 – 19/06/          phát triển hệ thống mới   giá khả thi, mô tả và phân
2006)                                                   công công việc, đánh giá
                                                        rủi ro)




Phân tích
             - Người thực hiện: Nguyễn Quốc Trung, Nguyễn Thị Hoàng Yến.
             - Ngày thực hiện: 27/06/2006 - 3/07/2006
Phân tích thiết kế Hệ Thống Thông Tin

            - Ngày thực hiện: 18/07/2006 - 31/07/2006
        Công việc                        Mô tả            Kết quả cần đạt được
Xác định và thu thập yêu    Xác định các yêu cầu hệ     Mô tả hiện trạng của hệ
cầu                         thống                       thống và Bảng yêu cầu chi
(27/06/2006 – 29/06/2006)                               tiết về hệ thống mới
Đặc tả yêu cầu              Xác định yêu cầu chức       Bảng đặc tả yêu cầu hệ
(29/06/2006 – 03/07/2006) năng, phi chức năng và        thống mới
                            đặc tả từng chức năng của
                            hệ thống mới


Phân tích tổng quan         Nắm rõ được quy trình xử    Mô hình ER
(18/07/2006 - 23/07/2006)   lý của hệ thống hiện tại.   Mô hình DFD hệ thống
                            Phát thảo Cơ sở dữ liệu và hiện tại.
                            kiến trúc hệ thống mới      Mô hình DFD quan niệm
                            Thể hiện các yêu cầu của    hệ thống mới.
                            hệ thống mới dưới dạng
                            trực quan.
Phân tích thiết kế Hệ Thống Thông Tin

PHẦN II : PHÂN TÍCH
     a. Phân tích hiện trạng:
         i. Phân tích dữ liệu:


        ii. Mô tả hoạt động hiện trạng bài toán tương ứng với từng vai trò:


        iii. Nhận xét đánh giá của nhóm về hiện trạng:


     b. Phân tích dữ liệu:
         i. Mô hình quan niệm dữ liệu ER (có đặc tả cho mô hình):
Phân tích thiết kế Hệ Thống Thông Tin

Biểu diễn mô hình quan niệm ER bằng Power Designer:




                          DON DAT HANG                 CHI TIET GIAO HANG
                         So DDH                       ID
       CO                                             Ng ay giao
                         Ng ay DH
                                             GOM CO   Tinh trang giao
                         Tinh trang
                         Muc do                       Ng uyen nhan




                               T HUOC                            CUA



  KHACH HANG
 Ten khach hang               HOA DON                  NHAN VIEN GIAO HANG
 Dia chi                   So HD                      Ten NV
 Ma so thue                Ng ay lap                  Dia chi NV
 Dien thoai                Tri gia                    Dien thoai NV
 Fax


                              BAO GOM




                        CHI TIET HOA DON
                      STT
                      Ten MH
                      Don vi
                      SL
                      Don gia
                      Hinh thuc thanh toan
DON_DAT_HANG                                          CHI_TIET_GIAO_HANG
                                    SO_DDH                    LongInteger                      ID                Integer
                                    TEN_KHACH_HANG            Memo                             SO_DDH            LongInteger
TEN_KHACH_HAN = TEN_KHACH
             G            _HANG
                                                                                                                 Memo                  TEN_NV = TEN_N V
        DIA_CHI = DIA_CHI           DIA_CHI                   Memo             SO_DDH = SO_DDH TEN_NV
                                                                                                                                    DIA_CHI_NV = DIA_CH _NV
                                                                                                                                                       I
                                    ID                        Integer                          DIA_CHI_NV        Memo
                                    NGAY_DH                   DateTime                         NGAY_GIAO         DateTime
                                    TINH_TRANG                Memo               ID = I D      TINH_TRANG_GIAO   Memo
                                    MUC_DO                    Memo                             NGUYEN_NHAN       Memo
                                                                                                                                                               Phân tích thiết kế Hệ Thống Thông Tin




               KHACH_HANG
      TEN_KHACH_HANG              Memo                                      HOA_DON                                             NHAN_VIEN_GIAO_HANG
      DIA_CHI                     Memo                             SO_HD         LongInteger                                   TEN_NV                Memo
      MA_SO_THUE                  Memo      SO_DDH = SO_DDH        SO_DDH        LongInteger                                   DIA_CHI_NV            Memo
      DIEN_THOAI                  Integer                          NGAY_LAP      DateTime                                      DIEN_THOAI_NV         Integer
      FAX                         Integer                          TRI_GIA       Double


                                                                                                           CHI_TIET_HOA_DON
                                                                                                STT                             LongInteger
                                                                                                SO_HD                           LongInteger
                                                                                                TEN_MH                          Memo
                                                                                                DON_VI                          Memo
                                                                            SO_HD = SO_HD
                                                                                                SL                              Integer
                                                                                                DON_GIA                         Double
                                                                                                HINH_THUC_THANH_TOAN            Memo
Phân tích thiết kế Hệ Thống Thông Tin



     c. Phân tích yêu cầu hệ thống :
         i. Xác định các yêu cầu chức năng và phi chức năng:


        ii. Mô hình quan niệm xử lý bằng DFD:



        iii. Mô hình quan niệm xử lý bằng tựa Merise :

More Related Content

Similar to bctntlvn (46).pdf

báo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phê
báo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phêbáo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phê
báo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phêthuhuynhphonegap
 
Mota cv nv-banhang
Mota cv nv-banhangMota cv nv-banhang
Mota cv nv-banhangQuan Bui
 
Mo tacongviecnhanvienbanhang
Mo tacongviecnhanvienbanhangMo tacongviecnhanvienbanhang
Mo tacongviecnhanvienbanhangcressvn
 
Giai phap phan mem quan ly nha hang
Giai phap phan mem quan ly nha hangGiai phap phan mem quan ly nha hang
Giai phap phan mem quan ly nha hangCMT SOLUTION
 
Hệ thống quản lý bán hàng tại siêu thị
Hệ thống quản lý bán hàng tại siêu thịHệ thống quản lý bán hàng tại siêu thị
Hệ thống quản lý bán hàng tại siêu thịHan Nguyen
 
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánKhóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to bctntlvn (46).pdf (20)

Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lí bán thuốc, HAY, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lí bán thuốc, HAY, 9đĐề tài: Xây dựng phần mềm quản lí bán thuốc, HAY, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lí bán thuốc, HAY, 9đ
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty Liên Sơn Thăng Long, HOT
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty Liên Sơn Thăng Long, HOTĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty Liên Sơn Thăng Long, HOT
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty Liên Sơn Thăng Long, HOT
 
BÀI MẪU Luận Văn Kiếm soát nội bộ về bán hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận Văn Kiếm soát nội bộ về bán hàng, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận Văn Kiếm soát nội bộ về bán hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận Văn Kiếm soát nội bộ về bán hàng, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty gia công cơ khí, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty gia công cơ khí, HAY, 9đĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty gia công cơ khí, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty gia công cơ khí, HAY, 9đ
 
báo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phê
báo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phêbáo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phê
báo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phê
 
Mota cv nv-banhang
Mota cv nv-banhangMota cv nv-banhang
Mota cv nv-banhang
 
Mo tacongviecnhanvienbanhang
Mo tacongviecnhanvienbanhangMo tacongviecnhanvienbanhang
Mo tacongviecnhanvienbanhang
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty Vận tải Quốc tế, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty Vận tải Quốc tế, HAY, 9đĐề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty Vận tải Quốc tế, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty Vận tải Quốc tế, HAY, 9đ
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty vận tải Quốc tế Thái Dũng, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty vận tải Quốc tế Thái Dũng, 9đĐề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty vận tải Quốc tế Thái Dũng, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty vận tải Quốc tế Thái Dũng, 9đ
 
Kế toán thanh toán với người mua người bán tại Công ty vận tải, HOT
Kế toán thanh toán với người mua người bán tại Công ty vận tải, HOTKế toán thanh toán với người mua người bán tại Công ty vận tải, HOT
Kế toán thanh toán với người mua người bán tại Công ty vận tải, HOT
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty bao bì, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty bao bì, HAY, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty bao bì, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty bao bì, HAY, 9đ
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bao bì Việt Hưng, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bao bì Việt Hưng, HOTĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bao bì Việt Hưng, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bao bì Việt Hưng, HOT
 
Giai phap phan mem quan ly nha hang
Giai phap phan mem quan ly nha hangGiai phap phan mem quan ly nha hang
Giai phap phan mem quan ly nha hang
 
Luận văn: Kế toán hàng hóa tại công ty Thái Việt Trung, HAY
Luận văn: Kế toán hàng hóa tại công ty Thái Việt Trung, HAYLuận văn: Kế toán hàng hóa tại công ty Thái Việt Trung, HAY
Luận văn: Kế toán hàng hóa tại công ty Thái Việt Trung, HAY
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty logistics Tân Thế Giới, 9đ
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty logistics Tân Thế Giới, 9đĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty logistics Tân Thế Giới, 9đ
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty logistics Tân Thế Giới, 9đ
 
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Vũ Nhật Minh, 9đ
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Vũ Nhật Minh, 9đLuận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Vũ Nhật Minh, 9đ
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Vũ Nhật Minh, 9đ
 
Hệ thống quản lý bán hàng tại siêu thị
Hệ thống quản lý bán hàng tại siêu thịHệ thống quản lý bán hàng tại siêu thị
Hệ thống quản lý bán hàng tại siêu thị
 
Bai tap mau pttkhttt
Bai tap mau pttkhttt Bai tap mau pttkhttt
Bai tap mau pttkhttt
 
Giới thiệu
Giới thiệuGiới thiệu
Giới thiệu
 
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánKhóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
 

More from Luanvan84

bctntlvn (96).pdf
bctntlvn (96).pdfbctntlvn (96).pdf
bctntlvn (96).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (77).pdf
bctntlvn (77).pdfbctntlvn (77).pdf
bctntlvn (77).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdfbctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdfbctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdfbctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (73).pdf
bctntlvn (73).pdfbctntlvn (73).pdf
bctntlvn (73).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (72).pdf
bctntlvn (72).pdfbctntlvn (72).pdf
bctntlvn (72).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (71).pdf
bctntlvn (71).pdfbctntlvn (71).pdf
bctntlvn (71).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (70).pdf
bctntlvn (70).pdfbctntlvn (70).pdf
bctntlvn (70).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (7).pdf
bctntlvn (7).pdfbctntlvn (7).pdf
bctntlvn (7).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (69).pdf
bctntlvn (69).pdfbctntlvn (69).pdf
bctntlvn (69).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (68).pdf
bctntlvn (68).pdfbctntlvn (68).pdf
bctntlvn (68).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (67).pdf
bctntlvn (67).pdfbctntlvn (67).pdf
bctntlvn (67).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (66).pdf
bctntlvn (66).pdfbctntlvn (66).pdf
bctntlvn (66).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (65).pdf
bctntlvn (65).pdfbctntlvn (65).pdf
bctntlvn (65).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (64).pdf
bctntlvn (64).pdfbctntlvn (64).pdf
bctntlvn (64).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (63).pdf
bctntlvn (63).pdfbctntlvn (63).pdf
bctntlvn (63).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (62).pdf
bctntlvn (62).pdfbctntlvn (62).pdf
bctntlvn (62).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdfbctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (60).pdf
bctntlvn (60).pdfbctntlvn (60).pdf
bctntlvn (60).pdfLuanvan84
 

More from Luanvan84 (20)

bctntlvn (96).pdf
bctntlvn (96).pdfbctntlvn (96).pdf
bctntlvn (96).pdf
 
bctntlvn (77).pdf
bctntlvn (77).pdfbctntlvn (77).pdf
bctntlvn (77).pdf
 
bctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdfbctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdf
 
bctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdfbctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdf
 
bctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdfbctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdf
 
bctntlvn (73).pdf
bctntlvn (73).pdfbctntlvn (73).pdf
bctntlvn (73).pdf
 
bctntlvn (72).pdf
bctntlvn (72).pdfbctntlvn (72).pdf
bctntlvn (72).pdf
 
bctntlvn (71).pdf
bctntlvn (71).pdfbctntlvn (71).pdf
bctntlvn (71).pdf
 
bctntlvn (70).pdf
bctntlvn (70).pdfbctntlvn (70).pdf
bctntlvn (70).pdf
 
bctntlvn (7).pdf
bctntlvn (7).pdfbctntlvn (7).pdf
bctntlvn (7).pdf
 
bctntlvn (69).pdf
bctntlvn (69).pdfbctntlvn (69).pdf
bctntlvn (69).pdf
 
bctntlvn (68).pdf
bctntlvn (68).pdfbctntlvn (68).pdf
bctntlvn (68).pdf
 
bctntlvn (67).pdf
bctntlvn (67).pdfbctntlvn (67).pdf
bctntlvn (67).pdf
 
bctntlvn (66).pdf
bctntlvn (66).pdfbctntlvn (66).pdf
bctntlvn (66).pdf
 
bctntlvn (65).pdf
bctntlvn (65).pdfbctntlvn (65).pdf
bctntlvn (65).pdf
 
bctntlvn (64).pdf
bctntlvn (64).pdfbctntlvn (64).pdf
bctntlvn (64).pdf
 
bctntlvn (63).pdf
bctntlvn (63).pdfbctntlvn (63).pdf
bctntlvn (63).pdf
 
bctntlvn (62).pdf
bctntlvn (62).pdfbctntlvn (62).pdf
bctntlvn (62).pdf
 
bctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdfbctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdf
 
bctntlvn (60).pdf
bctntlvn (60).pdfbctntlvn (60).pdf
bctntlvn (60).pdf
 

bctntlvn (46).pdf

  • 1. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN Đề tài : Quản lý phân phối hàng hóa Công ty cổ phần Y Dược Phẩm Việt Nam
  • 2. Phân tích thiết kế Hệ Thống Thông Tin MỤC LỤC I. PHẦN TỔNG QUAN a. Mô tả nội dung đề tài................................................................................... b. Xác định phạm vi và ràng buộc cho hệ thống ............................................. c. Thành viên tham gia và vai trò của từng thành viên ................................... d. Kế hoạch thực hiện ...................................................................................... II. PHÂN TÍCH a. Phân tích hiện trạng ..................................................................................... i. Phân tích dữ liệu .................................................................................. ii. Mô tả hoạt động hiện trạng bài toán tương ứng với từng vai trò ........ iii. Nhận xét đánh giá của nhóm về hiện trạng ......................................... b. Phân tích dữ liệu .......................................................................................... i. Mô hình quan niệm dữ liệu ER (có đặc tả cho mô hình) .................... ii. Biểu diễn mô hình quan niệm ER bằng Power Designer.................... c. Phân tích yêu cầu hệ thống.......................................................................... i. Xác định các yêu cầu chức năng và phi chức năng............................. ii. Mô hình quan niệm xử lý bằng DFD .................................................. iii. Mô hình quan niệm xử lý bằng tựa Merise ......................................... III. THIẾT KẾ a. Thiết kế dữ liệu............................................................................................ i. Thiết kế vật lý dữ liệu.......................................................................... ii. Mô tả ràng buộc toàn vẹn .................................................................... b. Thiết kế giao diện ........................................................................................ i. Thiết kế thực đơn, form, ..................................................................... ii. Thiết kế báo hiệu ................................................................................. c. Thiết kết hệ thống ....................................................................................... i. Mô tả các hệ thống con....................................................................... ii. Cấu trúc phân cấp chức năng tự động hóa .......................................... iii. Thiết kế chức năng tự động hóa (phân chia thành các module).......... IV. KẾT LUẬN i. Tóm tắt kết quả.................................................................................... ii. Tự đánh giá.......................................................................................... iii. Hướng phát triển..................................................................................
  • 3. Phân tích thiết kế Hệ Thống Thông Tin PHẦN I : TỔNG QUAN a. Mô tả nội dung đề tài: Tổng quan về công ty Y Dược Phẩm là một công ty cổ phần Dược Phẩm, ra đời dựa trên cơ sở nắm bắt được thị hiếu và nhu cầu của người tiêu dùng về tình trạng sức khỏe. Trong đó, bộ phận phân phối hàng hóa của công ty cần quản lý việc điều phối giao hàng, thu tiền và báo cáo hoạt động giao hàng của công ty. Sản phẩm của công ty được nhiều người tiêu dùng. Vì sản phẩm mang lại sức khỏe cho con người, với nhiều mặt hàng đa dạng và với giá thành hợp lí. b. Xác định phạm vi và ràng buộc hệ thống: Khách hàng là người có thể trực tiếp đến công ty yêu cầu đạt các mặt hàng ,có thể gọi điện thoại đặt hàng hoặc cũng qua mạng đạt các mặt hàng và sau đó ghi lại đầy đủ thông tin của khách hàng như: địa chỉ giao hàng, họ tên khách hàng nhận, số điện thoại, số lượng , mặt hàng …… Nhân viên giám sát giao hàng (GSGH) của công ty điều phối toàn bộ việc quản lý giao hàng của các nhân viên. Quản lý việc điều phối bộ phận giao hàng: có hai bộ phận nhỏ là giao hàng sỉ và giao hàng lẻ. Bộ phận giao hàng lẻ: gồm các nhân viên giao hàng lẻ, phương tiện giao hàng là xe gắn máy. Bộ phận này chỉ phụ trách giao hàng trong thành phố (các trang thiết bị cần thiết được cung cấp sẵn). Bộ phận giao hàng sỉ: gồm các nhân viên giao hàng sỉ, phương tiện giao hàng là xe tải. Bộ phận này phụ trách giao hàng ở tỉnh và cả trong thành phố. Mỗi xe một ngày đi 2 chuyến. Mỗi chuyến giao khoảng 150 thùng. Qui trình thời gian làm việc của nhân viên giao hàng : Hàng ngày, vào mỗi đầu buổi (sáng, chiều), các nhân viên giao hàng (NVGH) sỉ và lẻ sẽ nhận các đơn đặt hàng (ĐĐH) từ GSGH. Thông thường mỗi ngày, NVGH lẻ đảm nhận khoảng 20-30 ĐĐH. NVGH sỉ nhận các ĐĐH đảm bảo đủ 2 chuyến/ngày. Nếu ngày
  • 4. Phân tích thiết kế Hệ Thống Thông Tin đó số lượng đơn hàng cần giao quá nhiều hay trong đội có nhân viên nghỉ phép (tối đa 1 ngày chỉ có 1-2 nhân viên nghỉ phép), NVGH khác phải đảm nhận thêm tối đa 5-10 ĐĐH nữa. Nếu vượt mức thời gian làm việc 8h/ngày nhân viên sẽ được tính giờ làm thêm (tối đa không quá 2h/ngày). Sau đó, NVGH sẽ nhận hàng tại kho và sắp xếp đi giao hàng. Khách hàng thanh toán với nhân viên viên giao hàng: Khi giao hàng, nếu ĐĐH có hình thức thanh toán trả ngay thì nhân viên phải thu đủ tiền (không giao tiền thì không giao hàng), đưa khách ký nhận hàng và gởi 1 tờ hóa đơn đỏ cho khách, còn 1 bản đem về lưu. Cuối buổi hay sau khi giao hàng xong hết, NVGH phải quay về báo cáo cho GSGH tình hình giao hàng của buổi đó. Nếu ĐĐH không có trở ngại thì NVGH nộp tiền cho thủ quỹ và báo cáo cho kế toán làm phiếu thu. Đơn đặt hàng không xử lý được: Nếu ĐĐH có trở ngại vì nhiều lý do khác nhau thì hàng được đem về và chờ bộ phận xử lý ĐĐH giải quyết (có thể thương lượng với khách hàng để nhận lại hoặc hủy ĐĐH đó). Điều phối ĐĐH: GSGH nhận các ĐĐH đã hoàn chỉnh từ bộ phận nhận đặt hàng. GSGH tập hợp các ĐĐH theo buổi (sáng, chiều), sắp xếp, phân loại theo từng quận huyện, tỉnh. Tùy vào số lượng ĐĐH, khối lượng hàng hóa của các ĐĐH đó và số lượng nhân viên có thể điều phối trong ngày mà các ĐĐH sẽ được phân phối hợp lý cho các nhân viên giao hàng đảm bảo hàng hóa được giao trong vòng 24h. Thông thường, ĐĐH của buổi sáng sẽ được giao trong buổi chiều cùng ngày; ĐĐH của buổi chiều sẽ được giao ngay trong buổi sáng hôm làm việc tiếp theo. ĐĐH cần giao khẩn cấp phải có yêu cầu của khách hàng và không quá 5 ĐĐH khẩn /ngày. Mỗi NVGH trong thành phố có thể đảm trách nhiều quận huyện. GSGH cần điều phối giao hàng hợp lý sao cho mỗi NVGH trong mỗi buổi đảm nhận số công việc tương đối đồng đều nhau và có thể hoàn thành tốt. Hoãn thời gian giao hàng: Nếu số lượng ĐĐH trong một buổi quá nhiều, GSGH sẽ xem xét những ĐĐH nào không gấp, có thể liên hệ với khách để hoãn lại thời gian giao hàng. Nếu không thể hoãn được, GSGH phải cố gắng giải quyết hết số
  • 5. Phân tích thiết kế Hệ Thống Thông Tin ĐĐH đó ngay trong buổi (có thể cho NVGH làm việc ngoài giờ). Nếu hoãn được, ĐĐH đó sẽ được ưu tiên giao trước vào buổi sau Kiểm tra giao hàng: Khi việc giao hàng đã hoàn tất, các NVGH nộp lại chứng từ hóa đơn và phiếu nộp tiền cho GSGH để kiểm tra và xác nhận giao hàng. Chứng từ sẽ được lưu trữ tại khâu hóa đơn. Đối với các ĐĐH bị khách hàng từ chối nhận thì GSGH sẽ liên hệ với bộ phận nhận ĐĐH để chờ hướng giải quyết. Bộ phận nhận ĐĐH sẽ phải thương lượng với khách hàng, nếu khách hàng đồng ý nhận lại thì giao lại, nếu không thì đối với ĐĐH bị từ chối một phần thì sẽ hủy ĐĐH cũ và làm lại ĐĐH mới theo đúng số lượng hàng thực tế khách hàng đã nhận; với ĐĐH bị từ chối toàn phần thì hủy toàn bộ ĐĐH. Lập và hủy hóa đơn: Khi nhận các ĐĐH chuyển đến, bộ phận phân phối hàng hóa sẽ chịu trách nhiệm lập hóa đơn cho khách hàng. Mỗi hóa đơn chỉ thuộc một ĐĐH duy nhất. Một ĐĐH có thể lập một hoặc nhiều hóa đơn theo yêu cầu của khách hàng. Trường hợp khách hàng trả lại hàng thì hóa đơn sẽ bị hủy hoàn toàn hoặc hủy và tạo lại hóa đơn mới theo đúng thực tế giao hàng. Các thông tin trong hóa đơn gồm có: Tên công ty bán hàng – địa chỉ - điện thoại – fax – mã số thuế - tài khoản Số hóa đơn Số ĐĐH Ngày giao hàng – địa chỉ giao hàng – hình thức thanh toán – hạn thanh toán Tên khách hàng (thường là nhà thuốc, bệnh viện, đại lý,…) Địa chỉ khách hàng Mã số thuế khách hàng (nếu có) Điện thoại - Fax Số thứ tự (các mặt hàng đặt). Thông tin Đơn đặt hàng của Khách hàng:
  • 6. Phân tích thiết kế Hệ Thống Thông Tin Tên mặt hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Tổng tiền trước thuế Chiết khấu Tổng tiền còn lại VAT Tổng tiền phải trả Hình thức thanh toán: trả ngay hay trả chậm Yêu cầu đối với chức năng: Hệ thống phải cung cấp đầy đủ các chức năng để GSGH có thể truy xuất và quản lí các thông tin sau: Các ĐĐH đã giao trong tháng. Tổng số lượng ĐĐH giao đúng thời hạn, tỷ lệ phần trăm. Tổng số lượng ĐĐH giao không đúng thời hạn (bị hoãn lại), tỷ lệ phần trăm. Các ĐĐH bị từ chối 1 phần, toàn phần, nguyên nhân bị từ chối. Các hóa đơn giao cho khách hàng. Các khách hàng đã đặt hàng trong tháng. Số lượng ĐĐH của từng nhân viên giao hàng trong tháng, NVGH đảm nhận nhiều ĐĐH nhất trong tháng, NVGH đảm nhận ít ĐĐH nhất trong tháng. Số lượng ĐĐH trung bình mỗi nhân viên đảm nhận/ngày. Thời gian làm thêm giờ của từng nhân viên giao hàng trong ngày, tháng Các nhân viên giao hàng làm nhiều giờ nhất trong tháng. Yêu cầu đối với phi chưc năng: Xử lý việc đặt hàng của khách hàng nhanh chóng và tốt nhất nếu có thể.
  • 7. Phân tích thiết kế Hệ Thống Thông Tin Bảo mật thông tin các khách hàng và nhân viên. Phần mềm giao diện thân thiện dễ sử dụng. Phần hướng dẫn sử dụng trực quan, sinh động. c. Ràng buộc hệ thống : • Ngày hoàn thành hệ thống: 15/09/2006 • Nhân lực: 2 người • Các nhu cầu về Đơn đặt hàng, hóa đơn, báo cáo, tính toán phần mềm phải đảm bảo như hiện trạng đang khai thác. • Cần xây dựng một hệ thống dễ sử dụng giúp cho các nhân viên liên quan của công ty mất ít thời gian để làm quen. • Hệ thống phải thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ nhanh chóng, hiệu quả và cần nhất là sự bảo mật và an toàn thông tin. • Khi hệ thống hoạt động một điều quan trọng cần nói đến là phải tiện lợi và hiệu quả hơn trước đây khi chưa sử dụng phần mềm. d. Thành viên tham gia và vai trò của từng thành viên: a. Thành viên tham gia: Mã số Sinh STT Họ tên viên 1 Nguyễn Quốc Trung 04HC449 2 Nguyễn Thị Hoàng Yến 04HC473 b. Nhóm phân chia công việc như sau : • Nguyễn Quốc Trung đóng vai trò mô tả chức năng của hệ thống., phân tích hiện trạng, , Thiết kế giao diện, Thiết kế xử lý.
  • 8. Phân tích thiết kế Hệ Thống Thông Tin • Nguyễn Thị Hoàng Yến xác định tổng quan yêu cầu , phân tích dữ liệu, phân tích yêu cầu hệ thống. • Các công việc của từng thành viên luôn cập nhật và tìm hiểu trao đổi lẫn nhau, các phần thực hiện xong phải có sự thống nhất của cả hai thành viên lúc đó công việc mới xem là hoàn tất. e. Kế Hoạch Thực Hiện: Khảo sát và lập kế hoạch - Người thực hiện: Nguyễn Quốc Trung, Nguyễn Thị Hoàng Yến. - Ngày bắt đầu: 19/06/2006 - Ngày kết thúc: 26/06/2006 Công việc Mô tả Kết quả cần đạt được Khảo sát hiện trạng Khảo sát hiện trạng hệ Các mẫu phiếu yêu cầu, (03/06/2006 - 16/6/2006) thống để nắm rõ hoạt các nghiệp vụ cụ thể, qui động của hệ thống trình quản lý phân phối hàng hóa. Lập kế hoạch Lập kế hoạch cho việc Kế hoạch phát triển (đánh (16/06/2006 – 19/06/ phát triển hệ thống mới giá khả thi, mô tả và phân 2006) công công việc, đánh giá rủi ro) Phân tích - Người thực hiện: Nguyễn Quốc Trung, Nguyễn Thị Hoàng Yến. - Ngày thực hiện: 27/06/2006 - 3/07/2006
  • 9. Phân tích thiết kế Hệ Thống Thông Tin - Ngày thực hiện: 18/07/2006 - 31/07/2006 Công việc Mô tả Kết quả cần đạt được Xác định và thu thập yêu Xác định các yêu cầu hệ Mô tả hiện trạng của hệ cầu thống thống và Bảng yêu cầu chi (27/06/2006 – 29/06/2006) tiết về hệ thống mới Đặc tả yêu cầu Xác định yêu cầu chức Bảng đặc tả yêu cầu hệ (29/06/2006 – 03/07/2006) năng, phi chức năng và thống mới đặc tả từng chức năng của hệ thống mới Phân tích tổng quan Nắm rõ được quy trình xử Mô hình ER (18/07/2006 - 23/07/2006) lý của hệ thống hiện tại. Mô hình DFD hệ thống Phát thảo Cơ sở dữ liệu và hiện tại. kiến trúc hệ thống mới Mô hình DFD quan niệm Thể hiện các yêu cầu của hệ thống mới. hệ thống mới dưới dạng trực quan.
  • 10. Phân tích thiết kế Hệ Thống Thông Tin PHẦN II : PHÂN TÍCH a. Phân tích hiện trạng: i. Phân tích dữ liệu: ii. Mô tả hoạt động hiện trạng bài toán tương ứng với từng vai trò: iii. Nhận xét đánh giá của nhóm về hiện trạng: b. Phân tích dữ liệu: i. Mô hình quan niệm dữ liệu ER (có đặc tả cho mô hình):
  • 11. Phân tích thiết kế Hệ Thống Thông Tin Biểu diễn mô hình quan niệm ER bằng Power Designer: DON DAT HANG CHI TIET GIAO HANG So DDH ID CO Ng ay giao Ng ay DH GOM CO Tinh trang giao Tinh trang Muc do Ng uyen nhan T HUOC CUA KHACH HANG Ten khach hang HOA DON NHAN VIEN GIAO HANG Dia chi So HD Ten NV Ma so thue Ng ay lap Dia chi NV Dien thoai Tri gia Dien thoai NV Fax BAO GOM CHI TIET HOA DON STT Ten MH Don vi SL Don gia Hinh thuc thanh toan
  • 12. DON_DAT_HANG CHI_TIET_GIAO_HANG SO_DDH LongInteger ID Integer TEN_KHACH_HANG Memo SO_DDH LongInteger TEN_KHACH_HAN = TEN_KHACH G _HANG Memo TEN_NV = TEN_N V DIA_CHI = DIA_CHI DIA_CHI Memo SO_DDH = SO_DDH TEN_NV DIA_CHI_NV = DIA_CH _NV I ID Integer DIA_CHI_NV Memo NGAY_DH DateTime NGAY_GIAO DateTime TINH_TRANG Memo ID = I D TINH_TRANG_GIAO Memo MUC_DO Memo NGUYEN_NHAN Memo Phân tích thiết kế Hệ Thống Thông Tin KHACH_HANG TEN_KHACH_HANG Memo HOA_DON NHAN_VIEN_GIAO_HANG DIA_CHI Memo SO_HD LongInteger TEN_NV Memo MA_SO_THUE Memo SO_DDH = SO_DDH SO_DDH LongInteger DIA_CHI_NV Memo DIEN_THOAI Integer NGAY_LAP DateTime DIEN_THOAI_NV Integer FAX Integer TRI_GIA Double CHI_TIET_HOA_DON STT LongInteger SO_HD LongInteger TEN_MH Memo DON_VI Memo SO_HD = SO_HD SL Integer DON_GIA Double HINH_THUC_THANH_TOAN Memo
  • 13. Phân tích thiết kế Hệ Thống Thông Tin c. Phân tích yêu cầu hệ thống : i. Xác định các yêu cầu chức năng và phi chức năng: ii. Mô hình quan niệm xử lý bằng DFD: iii. Mô hình quan niệm xử lý bằng tựa Merise :