2. Contents
1. Khái niệm TTCK?
2. Phân loại TTCK?
3. Cơ cấu TTCK
4. Các thành phần tham gia TTCK?
5. Nguyên tắt hoạt động của TTCK?
6. Các điều kiện hình thành TTCK?
7. Vai trò của TTCK?
8. Những hành vi tiêu cực trên TTCK?
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
2
3. 1. Khái niệm TTCK
• Securities Markets?
“An organized market where securities are
bought and sold under fixed rules”
“là thị trường có tổ chức nơi chứng khoán
được mua bán theo những quy luật nhất
định”
Longman Dictionary of Business
English
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
3
4. • “Securities market - an exchange where
security trading is conducted by
professional stockbrokers”
• “Thị trường chứng khoán là một nơi trao
đổi mua bán chứng khoán dưới sự hướng
dẫn bởi những nhà môi giới chứng khoán
chuyên nghiệp”
http://www.thefreedictionary.com/
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
4
5. Thị trường chứng khoán trong điều kiện
của nền kinh tế hiện đại, là nơi diễn ra các
hoạt động giao dịch mua bán chứng
khoán trung và dài hạn (cổ phiếu, trái
phiếu…)
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
5
6. 2. Phân loại TTCK
• Xét về quá trình luân chuyển chứng khoán
thì thị trường chứng khoán được chia làm
thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp.
- TT Sơ cấp
- TT Thứ cấp
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
6
7. • Thị trường sơ cấp:
Còn gọi là thị trường cấp một hay thị
trường phát hành, là nơi diễn ra các hoạt
động mua bán chứng khoán mới phát
hành lần đầu. Thị trường sơ cấp là thị
trường tạo vốn cho đơn vị phát hành.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
7
8. • Thị trường thứ cấp:
Còn gọi là thị trường cấp hai hay thị
trường lưu thông, là nơi diễn ra các giao
dịch mua bán chứng khoán sau khi đã
phát hành lần đầu.
Nói cách khác thị trường thứ cấp là thị
trường mua đi bán lại các loại chứng
khoán đã phát hành qua thị trường sơ
cấp.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
8
9. • Xét về phương diện pháp lý thị trường
chứng khoán được chia thành thị trường
tập trung và thị trường phi tập trung.
- Thị trường CK tập trung
- Thị trường CK phi tập trung
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
9
10. • Thị trường CK tập trung:
Là thị trường hoạt động theo đúng các
quy định của pháp luật, là nơi mua bán
các loại chứng khoán đã được niêm yết
trên thị trường chứng khoán.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
10
11. • Thị trường CK phi tập trung:
- Là thị trường mua bán chứng khoán
nằm ngoài sở giao dịch, không có địa
điểm tập trung những nhà môi giới, những
người kinh doanh chứng khoán như tại sở
giao dịch.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
11
12. - Các giao dịch ở đây chủ yếu là dựa vào sự thoả
thuận giữa người mua và người bán, không có sự
kiểm soát từ Hội đồng Chứng khoán.
- Các loại chứng khoán mua bán ở đây thường
những chứng khoán không được đăng biểu, ít
người biết đến hoặc ít được mua bán.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
12
13. • Nếu xét về phương thức giao dịch thì thị
trường chứng khoán được chia là thị
trường giao ngay và thị trường giao sau:
- TT giao ngay
- TT giao sau
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
13
14. • Thị trường giao ngay:
Là thị trường mua bán chứng khoán theo
giá tại thời điểm giao dịch nhưng việc thực
hiện thanh toán và giao hàng có thể diễn
ra sau dó một vài ngày theo thoả thuận.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
14
15. • Thị trường giao sau:
Là thị trường mua bán chứng khoán theo
một loại hợp đồng định sẵn, giá cả được
thoả thuận trong ngày giao dịch , nhưng
việc thanh toán và giao hàng xảy ra trong
một thời hạn ở tương lai.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
15
16. 3. Cơ cấu TTCK
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
16
Uỷ ban chứng khoán nhà nước
(Quản lý Nhà nước về thị trường chứng khoán
Thị trường chứng khoán
Thị trường sơ cấp
(Phát hành chứng khoán)
Thị trường thứ cấp
(Giao dịch chứng khoán)
Thị trường tập trung
(Sở giao dịch)
Thị trường phi tap trung
(OTC)
17. • Thị trường sơ cấp:
- Là thị trường mua bán các CK mới phát
hành. Trên TT này vốn từ nhà đầu tư sẽ
được chuyển sang nhà phát hành thông
qua việc nhà đầu tư mua chứng khoán
mới phát hành.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
17
18. • Vai trò của TTSC:
+ CK hoá nguồn vốn cần huy động, vốn của
công ty được huy động qua việc phát
hành CK.
+ Thực hiện quá trình chu chuyển tài chính
trực tiếp đưa các khoản tiền nhàn rỗi tạm
thời trong dân chúng vào đầu tư, chuyển
sang vốn dài hạn.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
18
19. + Là nơi duy nhất mà các chứng khoán đem
lại vốn cho người phát hành.
+ Những người bán CK trên TTSC là kho
bạc, NHNN, Công ty phát hành…
+ Giá CK trên TTSC do tổ chức phát hành
quyết định và được in ngay trên chứng
khoán.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
19
20. • Thị trường thứ cấp:
Là nơi giao dịch các chứng khoán đã
được phát hành trên thị trường sơ cấp.
TTTC đảm bảo tính thanh khoản cho các
CK đã phát hành.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
20
21. + TTTC là thị trường hoạt động liên tục, các
nhà đầu tư có thể mua bán CK nhiều lần
trên TT.
• Cũng có thể phân loại TTCK theo tính
chất tập trung của TT:
- Thị trường tập trung
- Thị trường phi tập trung
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
21
22. • Thị trường tập trung (Sở giao dịch chứng
khoán):
Tại SGDCK, các GD được tập trung tại
một địa điểm, các lệnh được chuyển tới
sàn giao dịch và tham gia vào quá trình
ghép lệnh để hình thành nên phiên giao
dịch.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
22
23. • Thị trường OTC(phi tập trung)
Thị trường OTC là thị trường có tổ chức dành cho
những CK không được niêm yết tại TTGDCK. TT
OTC không có địa điểm GD chính thức, thay vào đó
các nhà môi giới (Cty CK) kết nối các giao dịch qua
mạng máy tính giữa các Cty CK và trung tâm quản
lý hệ thống.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
23
24. • Đặc điểm của TTTC:
+ Các khoản tiền thu được từ việc bán CK
thuộc về các nhà đầu tư và các nhà kinh
doanh CK chứ không thuộc về nhà phát
hành.
+ Giao dịch trên TTTC phản ánh nguyên tắc
cạnh tranh tự do,giá CK trên TT thứ cấp
do cung cầu quyết định.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
24
25. 4.Các thành phần tham gia
tham gia trên TTCK
• Nhà phát hành: là các tổ chức thực hiện
huy động vốn thông qua TTCK. Nhà phát
hành là người cung cấp chứng khoán –
hàng hoá của TTCK.
+ Chính phủ phát hành tín phiếu kho bạc,
trái phiếu kho bạc và trái phiếu đầu tư.
+ Chính quyền địa phương là nhà phát
hành các trái phiếu địa phương để tài trợ
cho các dự án và nhu cầu chi tiêu của địa
phương.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
25
26. + Các công ty cổ phần (bao gồm cả công ty cổ phần
hoá và công ty cổ phần mới thành lập) là nhà phát
hành các cổ phiếu (cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu
đãi biểu quyết, cổ phiếu ưu đãi cổ tức và cổ phiếu
ưu đãi hoàn lại) và trái phiếu công ty.
+ Các DNNN và các công ty TNHH phát hành
trái phiếu công ty.
+ Các quỹ đầu tư chứng khoán và các công ty quản
lý quỹ phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
26
27. • Nhà đầu tư:
Nhà đầu tư là những người thực sự mua,
bán chứng khoán trên TTCK.
Theo các quy định hiện hành, các nhà đầu
tư trên TTCKVN bao gồm: cá nhân, hộ gia
đình, các tổ chức, các quỹ đầu tư, các
doanh nghiệp, các công ty bảo hiểm…
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
27
28. + Các nhà đầu tư cá nhân:
Nhà đầu tư cá nhân là những người có
vốn tạm thời nhàn rỗi, tham gia mua bán
trên TTCK với mục đích là tìm kiếm lợi
nhuận. Tuy nhiên, trong đầu tư thì lợi
nhuận luôn gắn liền với rủi ro, lợi nhuận
càng lớn thì rủi ro càng cao.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
28
29. + Các nhà đầu tư có tổ chức:
Nhà đầu tư có tổ chức, hay còn gọi là các
định chế đầu tư, thường xuyên mua bán
chứng khoán với số lượng lớn trên TTCK.
Đầu tư thông qua các tổ chức có ưu điểm
là có thể đa dạng hoá các danh mục đầu
tư.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
29
30. + Các nhà môi giới – công ty chứng khoán:
Theo QD số 04/1998/QD-UBCK ngày
13/10/1998 của UBCKNN, các CTCK
được thành lập dưới hình thức pháp lý là
Cty CP hoặc Cty TNHH.
Cty CK có tư cách pháp nhân, có vốn
riêng và hạch toán kinh tế độc lập.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
30
31. Công ty chứng khoán là những công ty
hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán:
- môi giới chứng khoán,
- tự doanh,
- quản lý quỹ đầu tư,
- bão lãnh phát hành,
- tư vấn đầu tư chứng khoán
- và lưu ký chứng khoán.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
31
32. • Nhân viên môi giới:
Theo nghị định 48/1998/ND-CP ngày
11/7/1998 của CP về chứng khoán và thị
trường chứng khoán thì môi giới CK là
hoạt động trung gian hoặc đại diện mua
bán CK cho khách hàng để hưởng hoa
hồng.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
32
33. • Điều kiện trở thành nhân viên môi giới:
- Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự
đầy đủ;
- Không thuộc 1 trong các trường hợp: đã bị kết án về
các tội phạm nghiêm trọng, rất nghiêm trọng và đặc
biệt nghiêm trọng xâm phạm chế độ chính trị, chế
độ kinh tế, xâm phạm tài sản của tổ chức và của
công dân; đã bị kết án về các tội phạm khác mà
chưa được xoá án;
- Có bằng tốt nghiệp PTTH trở lên;
- Có đủ các chứng chỉ chuyên môn về kinh doanh CK
do UBCKNN cấp;
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
33
34. • Các loại nhà môi giới:
- Nhà môi giới mua chứng khoán cho mình;
- Nhà môi giới được uỷ nhiệm hay thừa
hành;
- Nhà môi giới hai đô la.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
34
35. • Các tổ chức quản lý điều hành TTCK:
+ Uỷ ban chứng khoán: Cơ quan này có thể
có những tên gọi khác nhau, nó được
thành lập để thực hiện chức năng quản lý
nhà nước đối với chứng khoán, thực hiện
chức năng tổ chức và quản lý NN về
chứng khoán và thị trường CK, quản lý
việc cấp phép, đăng ký phát hành và kinh
doanh CK…để đảm bảo thị trường hoạt
động minh bạch, ổn định, công bằng.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
35
36. • Tại Việt Nam, UBCKNN đã được thành lập theo
nghị định số 75/CP ngày 28/01/1996 của chính phủ.
• Bộ máy của UBCKNN bao gồm:
- Vụ phát triển thị trường;
- Vụ quản lý phát hành CK;
- Vụ quản lý kinh doanh CK;
- Vụ quan hệ quốc tế;
- Vụ tổ chức cán bộ và đào tạo;
- Thanh tra;
- Văn phòng;
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
36
37. + TTGDCK/Sở giao dịch chứng khoán:
SGDCK thực hiện vận hành thị trường
thông qua bộ máy tổ chức gồm nhiều bộ
phận khác nhau.
Theo nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày
11/07/1998 của TTCP về việc thành lập
TTGDCK và quyết định số 128/1998/QD-
UBCK ngày 1/8/1998 của CTUBCKNN.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
37
38. • TTGDCK/SDGCK là đơn vị sự nghiệp có thu trực
thuộc UBCKNN có tư cách pháp nhân, có trụ sở có
con dấu và tài khoản riêng.
• Các chức năng chủ yếu:
- Tổ chức, quản lý, điều hành hệ thống giao dịch CK
và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ việc mua bán CK,
dịch vụ lưu ký chứng khoán;
- Đăng ký CK, thanh toán bù trừ đối với các giao dịch
CK;
- Công bố thông tin về hoạt động giao dịch CK;
- Kiểm tra giám sát các hoạt động giao dịch CK.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
38
39. • Ngoài ra SGDCK cũng ban hành những
quy định điều chỉnh các hoạt động giao
dịch chứng khoán trên sở phù hợp với các
quy định của pháp luật và uỷ ban chứng
khoán.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
39
40. • Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng
khoán:
Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán
là tổ chức của các công ty chứng khoán
và một số thành viên khác hoạt động
trong ngành chứng khoán, được thành lập
với mục đích bảo vệ lợi ích cho các công
ty thành viên.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
40
41. 5. Nguyên tắc hoạt động của
TTCK
• Nguyên tắc cạnh tranh:
Giá cả trên TTCK phản ảnh mối quan hệ
cung cầu về chứng khoán và thể hiện
tương quan cạnh tranh giữa các công ty.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
41
42. • Nguyên tắc công bằng:
Nguyên tắc này nhằm đảm bảo lợi ích cho
tất cả những người tham gia trên TTCK.
Công bằng có nghĩa là mọi người tham
gia TTCK đều phải tuân thủ những quy
định chung, được bình đẳng trong việc
chia sẻ thông tin và trong việc gánh chịu
các hình thức xử phạt nếu vi phạm.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
42
43. • Nguyên tắc công khai:
Người đầu tư không thể kiểm tra trực tiếp
được các chứng khoán như các hàng hoá
thông thường mà phải dựa trên cơ sở các
thông tin có liên quan. Vì vậy TTCK phải
được xây dựng trên cơ sở hệ thống công
bố thông tin tốt.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
43
44. • Nguyên tắc trung gian:
Theo nguyên tắc này, trên TTCK, các giao
dịch thực hiện thông qua tổ chức trung
gian là các công ty chứng khoán.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
44
45. 5. Nguyên tắc hoạt động của
TTCK (tt)
• Nguyên tắc tập trung:
TTCK phải hoạt động trên nguyên tắc tập
trung. Các giao dịch CK chỉ diễn ra trên sở
giao dịch chứng khoán và thị trường OTC,
có sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản
lý nhà nước và các tổ chức tự quản.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
45
46. 6. Các điều kiện hình thành
TTCK
• Yếu tố con người
• Yếu tố vật chất
• Yếu tố lưu thông tiền tệ ổn định
• Yếu tố pháp lý
• Yếu tố kỹ thuật
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
46
47. • Yếu tố con người:
Quyết định khả năng hình thành và phát triển của thị
trường chứng khoán, gồm:
- Các đối tượng tham gia quản lý nhà nước đối với
hoạt động của thị trường chứng khoán.
- Các đối tượng tác nghiệp trên thị trường chứng
khoán.
- Các chuyên gia chứng khoán.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
47
48. • Yếu tố vật chất:
- Thứ nhất, về mặt hàng hoá.
- Thứ hai, là vấn đề người mua.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
48
49. • Yếu tố lưu thông tiền tệ ổn định:
Đây cũng là điều kiện tiên quyết, gắn liền
với 2 điều kiện trên vì nếu đồng tiền không
ổn định thì thị trường chứng khoán không
thể hoạt động được do mức độ rủi ro quá
cao.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
49
50. • Yếu tố pháp lý:
Bao gồm hệ thống pháp luật và quy chế cần
thiết cho hoạt động của thị trường chứng khoán.
- Pháp luật bảo đảm sự quản lý của nhà nước
đối với việc hình thành tổ chức và hoạt động
của TTCK.
- Pháp luật xác lập các quy chế pháp lý của các
chủ thể khác nhau tham gia thị trường chứng
khoán.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
50
51. • Yếu tố kỹ thuật:
- Đó là cơ sở máy móc thiết bị, phương tiện thông
tin, tính toán, văn phòng giao dịch…cần thiết cho
việc thành lập, vận hành hệ thống thông tin thương
mại trong việc quản lý và điều chỉnh hoạt động
TTCK.
- Vấn đề cơ sở kỹ thuật này sẽ được dễ dàng giải
quyết khi chủ trương thiết lập thị trường chứng
khoán đã có và tất yếu đòi hỏi phải có một số vốn
nhất định.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
51
52. 7. Vai trò của thị trường
chứng khoán
• Thị trường chứng khoán là công cụ khuyến khích
dân chúng tiết kiệm và sử dụng nguồn vốn tiết kiệm
vào công cụ đầu tư.
• Thị trường chứng khoán là phương tiện huy động
vốn.
• Thị trường chứng khoán là công cụ làm giảm áp lực
lạm phát.
• Thị trường chứng khoán có tổ chức sẽ là nơi cung
cấp mọi thông tin cần thiết về các loại cổ phiếu,
chứng khoán và các công ty chứng khoán.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
52
53. 7. Vai trò của thị trường
chứng khoán (tt)
• Thị trường chứng khoán đảm bảo tính thanh khoản.
• Thị trường chứng khoán thúc đẩy các doanh nghiệp
làm ăn hiệu quả kinh tế, đàng hoàng hơn.
• Thị trường chứng khoán tạo môi trường về đầu tư.
• Thị trường chứng khoán điều tiết việc phát hành cổ
phiếu.
• Thị trường chứng khoán thu hút vốn từ nước ngoài.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
53
54. 8. Những hành vi tiêu cực
trên thị trường chứng khoán
• Đầu cơ chứng khoán, lũng đoạn thị trường:
Trên TTCK hoạt động đầu tư làm tăng doanh số
giao dịch thị trường, tăng tính thánh khoản của
chứng khoán. Nhưng nếu những nhà đầu tư cấu
kết với nhau để mua hoặc bán chứng khoán với
số lượng lớn gây nên cung cầu giả tạo, làm giá
CP tăng hay giảm đột biến gây ảnh hưởng đến
hoạt động của thị trường.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
54
55. • Bán khống:
Là thuật ngữ dùng để chỉ các nhà đầu tư bán chứng
khoán mà họ chưa có quyền sở hữu. Trong thực tế
việc bán khống đem lại lợi nhuận rất cao. Nhưng
đây là hành vi tiêu cực gây ảnh hưởng đến hoạt
động của thị trường nếu nó được thực hiện bởi sự
cấu kết của nhiều người.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
55
56. • Mua bán nội gián:
Là hành vi của những người lợi dụng quyền hành
hay sự ưu tiên trong việc nắm giữ các thông tin nội
bộ của một Cty có phát hành CK ra thị trường để cố
tình mua vào hay bán ra cổ phiếu của Cty đó trên thị
trường. Sau khi thông tin này được công bố rộng rải
ra công chúng sẽ có sự thay đổi lớn về giá cổ phiếu
từ đó họ kiếm được lợi nhuận.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
56
57. • Thông tin sai sự thật:
Là một hành vi thiếu đạo đức nhằm làm cho giá cổ
phiếu của Cty khác sụt giảm hoặc giá CP công ty
của mình tăng lên do việc phao tin đồn thất thiệt
trên thị trường.
Các Cty cũng có thể công bố thông tin sai sự thật,
không cập nhật thông tin, không đầy đủ thông tin
cho nhà đầu tư gây thiệt hại cho nhà dầu tư.
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
57
58. • Làm thiệt hại lợi ích nhà đầu tư:
- Làm trái lệnh đặt mua, bán của nhà đầu tư.
- Không cung cấp xác nhận giao dịch theo qui định.
- Tự ý mua, bán CK trên TK của khách hàng.
- Các hành vi làm thiệt hại đến lợi ích của nhà đầu
tư…
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
58
60. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Trình bày và phân tích bản chất và cơ cấu của TTCK?
2. Phân tích mục tiêu và nguyên nhân khách quan thành lập
TTCK?
3. Phân tích các yếu tố khách quan của sự hình thành TTCK?
4. Phân tích yếu tố con người, vật chất, kỹ thuật đối với sự hình
thành TTCK?
5. Tại sao nói TTCK ra đời đã tạo ra kênh huy động vốn mới
và góp phần thúc đẩy các doanh nghiệp hoạt động SXKD
hiệu quả?
05/09/13 Financial Market_Chapter
2_Overview of Stock Market
60