2. CHƯƠNG 1 LỊCH SỬ HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN GATT/WTO V À CÁC QUI ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ XÁC ĐỊNH THEO GATT
3.
4.
5. 1953 - Định nghĩa Bruseelle (BDV) 1979 - Hi ệp định về thực hiện điều VII của hiệp định chung về thuế quan và thương mại ( t ên thường gọi: Hiệp định trị giá GATT) 1994 - HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ GATT/WTO
6.
7.
8. VĂN BẢN CỦA CHÍNH PHỦ VỀ XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ NGHỊ ĐỊNH 40/NĐ-CP Ngày 16 /03/2007
9.
10.
11. HAØNG XUẤT KHẨU GIAÁ BÁAN TẠI CỬA KHẨU XUẤT ( FOB- DAF) KHONG BAO GỒM I & F
12. NGUYÊN TẮC : GIÁ THỰC TẾ PHẢI TRẢ TÍNH ĐẾN CỬA KHẨU NHẬP ĐẦU TIÊN PHƯƠNG PHÁP : 6 PHƯƠNG PHÁP HÀNG NHẬP KHẨU
13. PHƯƠNG PHAP TRÒ GIAÙ GIAO DÒCH HAØNG NHAÄP KHAÅU TGGD HAØNG NHAÄP KHAÅU GIOÁNG HEÄT TGGD HAØNG NHAÄP KHAÅU TÖÔNG TÖÏ TRÒ GIAÙ KHAÁU TRÖØ TRÒ GIAÙ TÍNH TOAÙN TRÒ GIAÙ SUY LUAÄN TRÌNH TÖÏ AÙP DUÏNG Khoản 2 điều 4 NĐ 40 NK
14. Chuyển đổi tiền tệ Trò giaù tính thueá ñöôïc tính baèng ñoàng Vieät Nam Tyû giaù Taïi thôøi ñieåm ñaêng kyù tôø khai xuaát nhaäp khaåu
15.
16.
17.
18. CÔNG THỨC Trị giá Tính thuế Trị giá Giao dịch Giá thực Tế đã /sẽ thanh toán Các khoản điều chỉnh theo điều 13/NĐ 40 = = + -
19. PHẢI CÓ GIAO DICH BÁN HÀNG ÑEÅ COÙ ÑÖÔÏC TRÒ GIAÙ GIAO DÒCH
20.
21.
22. Vieät Nam NGÖÔØI MUA A Nöôùc E NGÖÔØI BAÙN S Nhaø saûn xuaát M (3)CHUYEÅN HAØNG BUYER & SELLER CASE STUDY Ví duï 1: ?Coù hoaït ñoäng baùn haøng ñeå xuaát khaåu sang Vieät Nam ? (1) KYÙ HÔÏP ÑOÀNG (4)THANH TOAÙN ÑAËT HAØNG (2)
23. Singapore KHO HAØNG B Vieät Nam NGÖÔØI BAÙN B NGÖÔØI MUA M (3)CHUYEÅN HAØNG BUYER & SELLER CASE STUDY Ví duï 2: ?Coù hoaït ñoäng baùn haøng ñeå xuaát khaåu sang Vieät Nam ? KYÙ HÔÏP ÑOÀNG(1) (4)THANH TOAÙN (2) YEÂU CAÀU
33. THANH TOAÙN GIAÙN TIEÁP (2) HAÛI QUAN Ngöôøi baùn Nhaø XK Ngöôøi mua Nhaø NK Thanh toaùn (50) Haøng hoùa, Hoaù ñôn (50) Tín duïng_Nôï (50) Hoùa ñôn (50) C ÔNG TY A Thanh toaùn giuùp ngöôøi baùn (50) Thöïc teá thanh toaùn = ? (Trò giaù giao dòch )
34. SMITH Pierre Toy Factory Jones Company 4000 c.u . Đồ chơi Trả 500 c.u. Trả 3500 c.u. THANH TOÁN GIÁN TIẾP SELLER BUYER L à khoản nợ của Piere
35. CÔNG THỨC Trị giá Tính thuế Trị giá Giao dịch Giá thực Tế đã /sẽ thanh toán Các khoản điều chỉnh theo điều 13/NĐ 40 = = + - 4 Ñieàu kieän
36. GIÔÙI HAÏN QUYEÀN ÑÒNH ÑOAÏT HAY SÖÛ DUÏNG ÑIEÀU KIEÄN BAÙN HAØNG HAY HAY GIAÙ CAÛ TIEÀN THU ÑÖÔÏC DO ÑÒNH ÑOAÏT, SÖÛ DUÏNGHAØNG NHAÄP KHAÅU MOÁI QUAN HEÄ ÑAËC BIEÄT ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG TRỊ GIÁ GIAO DỊCH 6/1
37.
38.
39.
40.
41.
42.
43.
44.
45. NHAÂN VIEÂN/ GIAÙM ÑOÁC DOANH NGHIEÄP KHAÙC THAØNH VIEÂN HÔÏP DOANH, GOÙP VOÁN OÂNG CHUÛ VAØ NGÖÔØI LAØM THUEÂ NGÖÔØI BAÙN KIEÅM SOAÙT NGÖÔØI MUA & NGÖÔÏC LAÏI HOÏ ÑEÀU BÒ BEÂN THÖÙ BA KIEÅM SOAÙT HOÏ CUØNG KIEÅM SOAÙT BEÂN THÖÙ BA MOÄT NGÖÔØI THÖÙ BA 5% COÅ PHIEÁU BIEÅU QUYEÁT MOÃI BEÂN THAØNH VIEÂN CUÛA MOÄT GIA ÑÌNH Đk4: Mối quan hệ đặc biệt ( a) (b) (c) (d) ( e) (f) (g) (h)
46.
47. Người mua Người b á n Hợp đồng Đầu tư 20% V í dụ về mối quan hệ đặc biệt V í dụ 1 QHĐB? C Ó : v ì 20% > 5%
48. Người mua Người b á n HỢP ĐỒNG đầu tư 2 % V í dụ về mối quan hệ đặc biệt V í dụ 2 QHĐB ? KHÔNG: v ì 2% < 5%
49. Người mua B Người b á n S Hợp đồng đầu tư 90 % 303/251 V í dụ về mối quan hệ đặc biệt V í dụ 3 Công ty D Công ty F đầu tư 50 % đầu tư 10 % QHĐB ? KHÔNG: v ì 4,5% < 5% 90 45 4.5
50. Người mua B Người b á n S HỢP ĐỒNG đầu tư 100 % V í dụ về mối quan hệ đặc biệt V í dụ 4 Công ty D Công ty G đầu tư 50 % đầu tư 100 % Công ty F đầu tư 50 % QHĐB ? C Ó : v ì 25% > 5% 100 50 25 25
51. Người mua B Người b á n S HỢP ĐỒNG đầu tư 50% V í dụ về mối quan hệ đặc biệt V í dụ 5 Công ty D Công ty G đầu tư 50 % đầu tư 50 % Công ty F đầu tư 100 % QHĐB ? KHÔNG: v ì không đầu tư
52. Người mua B Người b á n S HỢP ĐỒNG đầu tư 50 % V í dụ về mối quan hệ đặc biệt V Í DỤ 6 Công ty D đầu tư 2 % QHĐB ? KHÔNG: v ì 2% < 5%
53. Người mua B Người b á n S HỢP ĐỒNG V í dụ về mối quan hệ đặc biệt V Í DỤ 7 Công ty D Công ty G đầu tư 100 % đầu tư 50 % đầu tư 50 % QHĐB ? C Ó : v ì 25% > 5% 50 25
68. CAÙC LOAÏI BAO BÌ- VAÄT LIEÄU ĐOÙNG GOÙI BAO B Ì CHÈN BÊN TRONG BAO B Ì BÊN NGOÀI NGUY ÊN LIỆU ĐÓNG GÓI NH ÂN CÔNG TÚI HỘP T ÚI KHÍ CHÈN HÀNG HỘP BÌA CỨNG H ỘP BÌA CỨNG S ỌT TẤM NÂNG HÀNG THÙNG KIM LOẠI THÙNG HÌNH ỐNG BÌA CỨNG TÚI KHÍ CỎ KHÔ RƠM BỌT BIỂN GIẤY VỤN DÁN KÍN HỘP ĐÓNG THÙNG ĐÒNG GÓI CHÂN KHÔNG XẾP LÊN GIÁ BẢO QUẢN THEO ĐK MÔI TRƯỜNG
69.
70. CAÙC YEÂU CAÀU CHUNG DO NGÖÔØI MUA CUNG CAÁP TRÖÏC TIEÁP HOAËC GIAÙN TIEÁP MIEÃN PHÍ HOAËC ÑÖÔÏC GIAÛM GIAÙ ÑÖÔÏC SÖÛ DUÏNG HOAËC TIEÂU HAO HEÁT TRONG SAÛN XUAÁT HOAËC BAÙN HAØNG CHÖA ÑÖÔÏC BAO GOÀM TRONG GIAÙ BAÙN DÖÏA TREÂN SOÁ LIEÄU KHAÙCH QUAN VAØ COÙ THEÅ ÑÒNH LÖÔÏNG ÑÖÔÏC A B C D E F B C D E F
71.
72. Chaát taåy Coâng cuï Phuï tuøng Bò tieâu hao Thieát keá VÍ DUÏ VEÀ KHOAÛN TRÔÏ GIUÙP QUAÀN JEAN VAØ AÙO SÔ MI Loaïi (i) Loaïi (ii) Loaïi (iii) Loaïi (iv)
73. XAÙC ÑÒNH TRÒ GIAÙ CAÙC KHOAÛN TRÔÏ GIUÙP Chi phí sản xuất Cước vận chuyển, Thuế TẤT CẢ MỌI LOẠI HÌNH Chi ph í mua Toàn bộ hoặc phần trị giá còn lại
76. Loaïi hình (ii) NEÁU ÑAÕ QUA SÖÛ DUÏNG THÌ TRÒ GIAÙ PHAÛI ÑÖÔÏC GIAÛM PHUØ HÔÏP VÔÙI MÖÙC ÑOÄ SÖÛ DUÏNG NEÁU ÑÖÔÏC THUEÂ HAY MÖÔÏN THÌ TRÒ GIAÙ LAØ CHI PHÍ THUEÂ MÖÔÏN NẾU ĐƯỢC SỬA CHỮA HOẶC THAY ĐỔI THÌ TRỊ GI Á L À CHI PH Í SỬA CHỮA/ THAY ĐỔI TRÒ GIAÙ PHAÛI BAO GOÀM CHI PHÍ VEÀ NGHIEÂN CÖÙU VAØ PHAÙT
77. Loại h ì nh (iv) Trung tâm thiết kế Chi ph í của trung tâm được thực hiện như Chi ph í chung Phân bổ trên tổng sản lượng của nh à m á y
83. Quyeàn phaân phoái laïi Quyeàn taùi saûn suaát hoaëc sao cheùp c ác tác phẩm nghệ thuật taïi Vieät Nam NHÖÕNG YEÁU TOÁ KHOÂNG PHAÛI COÄNG VAØO TRÒ GIAÙ TÍNH THUEÁ Quyeàn baùn laïi
84.
85. QUAÙ TRÌNH VAÄN CHUYEÅN HAØNG CHI PHÍ VAÄN TAÛI CHI PHÍ BOÁC DÔÕ, CHUYEÅN HAØNG CHI PHÍ BAÛO HIEÅM HAØNG HOÙA CHI PHÍ VAÄN TAÛI CHI PHÍ BOÁC DÔÕ, CHUYEÅN HAØNG CHI PHÍ BAÛO HIEÅM HAØNG HOÙA
86. Caùc chi phí phaùt sinh sau khi NK Tieàn laõi phaûi traû lieân quan ñeán vieäc traû tieàn mua haøng NK ÑIEÀU CHÆNH GIAÛM Chi phí ngöôøi mua traû,lieân quan ñeán tieáp thò,quaûng caùo haøng hoùa NK Caùc khoaûn chieát khaáu Chi phí vận chuyển, bảo hiểm nội địa sau NK
87.
88.
89.
90.
91.
92.
93. THỬ NGHIỆM HÀNG HÓA I Người NK S Người b á n Chuyên gia T Machine, $ 30.000 $500 Ph í kiểm tra h à ng Thử nghiệm thêm
94. TIEÀN LAÕI LAÕI COÅ PHAÀN Laõi vay theo thoûa thuaän taøichính KHOÂNG CAÁU THAØNH TRONG TRÒ GIAÙ
95.
96.
97. Ví dụ Chi phí quảng cáo A Người NK S Nh à SX Người b á n lẻ Hợp đồng cung cấp m á y điện Chiến dịch quảng c á o sản phẩm trước khi nhập khẩu
123. CHI PHÍ QUAÛN LYÙ CHUNG CF ÑIEÄN THOAÏI, THOÂNG TIN LIEÂN LAÏC CAÙC KHOAÛN NÔÏ THIEÁT BÒ VAÊN PHOØNG
124.
125. Giao dòch giöõa ngöôøi nhaäp khaåu vaø ngöôøi mua haøng trong nöôùc khoâng coù moái quan heä ñaëc bieät N. Mua N. Baùn N. Nhaäp khaåu N. Mua trong nöôùc LÖÏA CHOÏN GIAÙ Tìm kieám caùc giao dòch baùn haøng treân thò tröôøng Vieät Nam cuûa baûn thaân haøng NK hay haøng NK gioáng heät/ haøng NK töông töï
126. Ngaøy nhaäp khaåu Giaù baùn ra cuûa haøng hoùa ngay sau khi NK nhöng khoâng quaù 90 ngaøy Khoâng quaù 90 ngaøy sau ngaøy nhaäp khaåu loâ haøng DOØNG THÔØI GIAN
127.
128. HAØNG NHAÄP KHAÅU ÑÖÔÏC BAÙN SAU KHI ÑÖÔÏC GIA COÂNG, CHEÁ BIEÁN THEÂM ÔÛ VN NGUYEÂN TRAÏNG ?
- Thời gian: 2 phút/ 2 phút Mục đích: Nội dung: Tóm tắt nội dung của bài học: Quá trình phát triển của tổ chức GATT đến WTO Lịch sử phát triển của Hiệp định trị giá hải quan Nguyên nhân xây dựng Hiệp định Một số hệ thống xác định trị giá trước khi có Hiệp định Giới thiệu chung về Hiệp định Kết cấu Nội dung cơ bản Giới thiệu luật pháp Việt Nam về xác định trị giá hải quan So sánh các quy định của Việt Nam với Hiệp định Sơ lược quy định của ASEAN về xác định trị giá
- Thời gian: 2 phút/ 2 phút Mục đích: Nội dung: Tóm tắt nội dung của bài học: Quá trình phát triển của tổ chức GATT đến WTO Lịch sử phát triển của Hiệp định trị giá hải quan Nguyên nhân xây dựng Hiệp định Một số hệ thống xác định trị giá trước khi có Hiệp định Giới thiệu chung về Hiệp định Kết cấu Nội dung cơ bản Giới thiệu luật pháp Việt Nam về xác định trị giá hải quan So sánh các quy định của Việt Nam với Hiệp định Sơ lược quy định của ASEAN về xác định trị giá
Thời gian: 1 phút/ 3 phút Nội dung: Sau chiến tranh thế giới II, nền kinh tế thế giới bước sang thời kỳ phục hồi. Trong thời gian này, thương mại hàng hóa dần dần chiếm bị trí quan trọng trong thương mại quốc tế. Tuy nhiên, để bảo vệ lợi ích của quốc gia mình chống lại sự thâm nhập của hàng hóa các nước khác, nhiều nước áp dụng chính sách thương mại với những hàng rào thương mại riêng như: thuế quan, hạn ngạch… Về thuế, mỗi nước lại quy định cách đánh thuế khác nhau, với phương pháp xác định trị giá khác nhau.
Thời gian: 1 phút/ 3 phút Nội dung: Sau chiến tranh thế giới II, nền kinh tế thế giới bước sang thời kỳ phục hồi. Trong thời gian này, thương mại hàng hóa dần dần chiếm bị trí quan trọng trong thương mại quốc tế. Tuy nhiên, để bảo vệ lợi ích của quốc gia mình chống lại sự thâm nhập của hàng hóa các nước khác, nhiều nước áp dụng chính sách thương mại với những hàng rào thương mại riêng như: thuế quan, hạn ngạch… Về thuế, mỗi nước lại quy định cách đánh thuế khác nhau, với phương pháp xác định trị giá khác nhau.
Thời gian: 1 phút / 38 phút Nội dung: Tóm tắt lại nội dung bài học Tập trung vào 3 điểm chủ yếu là: (đọc slide)
Thời gian: 1 phút / 34 phút Nội dung: Căn cứ vào các điều khoản của Hiệp định, Việt Nam đã chuyển hóa tất cả các quy định mang tính kỹ thuật trong Hiệp định vào văn bản luật trong nước Trước 2006, Việt Nam thực hiện Hiệp định một cách chưa hoàn toàn Bảo lưu phương pháp 5 và một phần phương pháp 4 Không áp dụng Điều 13 – trì hoãn xác định trị giá Văn bản: Nghị định 60 và Thông tư 118 Từ 01/01/2006, Việt Nam thực hiện theo 2 văn bản chính là: Nghị định 155 Thông tư 113 – Phụ lục I
Thời gian: 1 phút 30 giây / 12 phút Nội dung: Hiệp định trị giá hải quan là một bộ phận trong Phụ lục II của Hiệp định thành lập WTO Hiệp định trị giá hải quan được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu, phát triển Điều VII của GATT 1947 Tên chính thức của Hiệp định trị giá hải quan hiện nay là Hiệp định về thực hiện Điều VII của GATT1994 Cộng đồng quốc tế thường gọi là Hiệp định về xác định trị giá hải quan hay Hiệp định Trị giá hải quan WTO
Thời gian : 1 phút/1 phút Mục đích : Cuối bài học, học viên có thể: Hiểu được những điểm cơ bản trong phương pháp trị giá giao dịch Biết được trị giá giao dịch là gì Áp dụng các nguyên tắc và khái niệm liên quan đến việc quyết định việc chấp nhận trị giá khai báo Xác định được các giao dịch có bán hàng và có bán hàng xuất khẩu đến nước nhập khẩu nhằm xác định trị giá hải quan Hiểu được khái niệm giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán khi xác định trị giá hải quan cho hàng nhập khẩu Tài liệu tham khảo : Hiệp định Xác định Trị giá Hải quan của WTO Sách hướng dẫn xác định trị giá hải quan của ASEAN Nghị định 155 và Thông tư 113 Những điểm cần trình bày : Không Những điểm cần lưu ý : Nhắc lại là có 6 phương pháp xác định trị giá hải quan Nhấn mạnh: phương pháp trị giá giao dịch là phương pháp cơ bản
Thời gian : 1 phút 30 giây/ 2 phút 30 giây Mục đích : Xác định các điều khoản quy định về phương pháp TGGD trong Hiệp định và luật pháp Việt Nam Tài liệu tham khảo : Hiệp định Trị giá Hải quan WTO Nghị định 155 Thông tư 113 Những điểm cần trình bày: Phương pháp trị giá giao dịch được quy định tại Điều 1 của Hiệp định, là phương pháp xác định trị giá Hải quan cơ bản nhất, được áp dụng cho 95-98% các giao dịch nhập khẩu hàng hóa Phương pháp này cũng được quy định tại Điều 7 Nghị định 155 và Phần I Phụ lục I Thông tư 113 Nội dung phương pháp “ Trị giá tính thuế của hàng nhập khẩu trước hết phải được xác định theo trị giá giao dịch. Trị giá giao dịch là tổng số tiền người mua đã thực trả hay sẽ phải trả, trực tiếp hoặc gián tiếp cho người bán để mua hàng hóa nhập khẩu, sau khi đã cộng thêm và/hoặc trừ ra một số khoản điều chỉnh… ”
Thời gian : Mục đích : Xác định được khái niệm Giao dịch bán hàng trong luật quốc gia Những điểm cần trình bày: Theo hướng dẫn của Ý kiến tư vấn 1.1 của WCO và trong cuốn Hướng dẫn xác định trị giá hải quan ASEAN thì giao dịch bán hàng là giao dịch có cấu thành những yếu tố cơ bản như: Có người mua và người bán Người mua là người có tiền và mong muốn có hàng hóa. Người mua có thể là người sản xuất, muốn mua hàng hóa làm nguyên liệu phục vụ công việc sản xuất của mình. Người mua cũng có thể là một người kinh doanh thương mại, mua hàng hóa để bán lại và tìm kiếm lợi nhuận. Người bán là người hiện đang sở hữu hàng hóa và mong muốn chuyển số hàng hóa đó thành tiền. Nếu người bán là người sản xuất thì hàng hóa trong giao dịch chính là sản phẩm do người bán sản xuất ra. Nếu người bán là một người kinh doanh thương mại thì việc bán hàng nhằm thu lại vốn và kiếm lợi từ việc kinh doanh. Có sự chuyển dịch từ người bán sang người mua về: Hàng hóa: Người mua đồng ý nhận hàng hóa từ tay người bán. Hàng hóa có thể di chuyển từ kho của người bán hoặc từ bất cứ địa điểm nào đến kho của người mua. Quyền sở hữu hàng hóa: Theo Bộ luật dân sự VN thì quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt Trong giao dịch bán hàng, quyền sở hữu được chuyển dịch từ người bán sang người mua Có sự chuyển dịch tiền tệ từ người mua sang người bán. Trước kia, người mua thường thanh toán cho người bán bằng tiền mặt Hiện nay, do hệ thống ngân hàng phát triển hơn, người ta thường sử dụng tiền điện tử - tiền chuyển khoản, đặc biệt là trong giao dịch thương mại quốc tế
Thời gian: Nội dung: Để áp dụng phương pháp trị giá giao dịch thì giao dịch bán hàng phải đáp ứng yêu cầu mua hàng để nhập khẩu vào Việt Nam Đó là giao dịch mà: Người mua mua hàng để đưa vào Việt Nam Quyền sở hữu hàng hóa và chính bản thân hàng hóa được đưa qua biên giới để vào lãnh thổ hải quan VN Sau khi hàng hóa đã được đưa vào VN, hàng hóa đó sẽ được người mua định đoạt tại VN
Thời gian : 2 phút / 10 phút 30 giây Mục đích : Những trường hợp không có giao dịch bán hàng Những điểm cần trình bày: Do yêu cầu của phương pháp trị giá giao dịch là phải có giao dịch bán hàng nên có một số trường hợp không phải là đối tượng được sử dụng phương pháp này bởi vì trong đó không có giao dịch bán hàng. Những trường hợp không có giao dịch bán hàng gồm: Hàng gửi miễn phí, như quà biếu, quà tặng, hàngmẫu, hàng khuyến mại. Hàng gửi bán và người cung cấp chịu mọi chi phí cho việc bán hàng. Hàng do các chi nhánh nhập khẩu. Các chi nhành này không phải trả tiền cho hàng nhập khẩu và sẽ thực hiện bán hàng trên thị trường nội địa sau khi nhập khẩu. Hàng do các văn phòng đại diện không có pháp nhân nhập khẩu. Hàng vay nợ Hàng nhập khẩu để phá hủy theo hợp đồng phá hủy. Người gửi hàng phải trả tiền cho dịch vụ phá hủy hàng hóa. Để xác định được một giao dịch có phải là giao dịch bán hàng hay không, phải dựa vào: Hóa đơn Đơn giá và các điều khoản trên hợp đồng Các phương thức và chứng từ thanh toán Các khoản giảm giá (nếu có)
Mục đích : Định nghĩa giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán Những điểm cần trình bày: Định nghĩa: Giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán là tổng số tiền thanh toán đã trả hay sẽ trả theo một điều kiện của giao dịch bán hàng nhập khẩu, do người mua thực hiện đối với người bán, hoặc đối với một người thứ ba nhằm hoàn thành một nghĩa vụ của người bán Đã trả: nghĩa là khoản thanh toán đã được thực hiện Sẽ trả: nghĩa là khoản thanh toán chưa được thực hiện tại thời điểm nhập khẩu Giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán sẽ được chấp nhận nếu hội đủ các yếu tố (đọc slide) Nói với học viên: sau đây chúng ta sẽ nghiên cứu từng yếu tố một.
Thời gian : 1 phút 30 giây / 25 phút 30 giây Những điểm cần trình bày: Trình bày nội dung ví dụ, hỏi: trị giá tính thuế bằng bao nhiêu? Trả lời: PAPP 4.000 = 3.500 (chuyển trả) + 500 (tiền nợ)
Time allocation : 2 phút 30 giây / 9 phút 30 giây Những nội dung cần đề cập: Mô tả ví dụ Câu hỏi: Có mối quan hệ đặc biệt không? Để cho học viên tự thảo luật một lát Trả lời: Có, bởi vì người mua đầu tư trên 5% cổ phần trong doanh nghiệp của người bán
Time allocation : 2 phút 30 giây / 12 phút Những nội dung cần đề cập: Trình bày nội dung ví dụ Đặt câu hỏi: Có quan hệ đặc biệt không? Để học viên thảo luật một lát Trả lời: : Không vì tỷ lệ đầu tư nhỏ hơn mức 5% quy định
Time allocation : 2 phút 30 giây / 14 phút 30 giây Những nội dung cần đề cập: Trình bày nội dung ví dụ Đặt câu hỏi: Có quan hệ đặc biệt không? Để học viên thảo luật một lát Trả lời: : Không vì tỷ lệ đầu tư nhỏ hơn mức 5% quy định
Time allocation : 2 phút 30 giây / 17 phút Những nội dung cần đề cập: Trình bày nội dung ví dụ Đặt câu hỏi: Có quan hệ đặc biệt không? Để học viên thảo luật một lát Trả lời: : Có vì tỷ lệ đầu tư 25% lớn hơn mức 5% quy định
Time allocation : 2 phút 30 giây / 19 phút 30 giây Những nội dung cần đề cập: Trình bày nội dung ví dụ Đặt câu hỏi: Có quan hệ đặc biệt không? Disscussion Trả lời: : Không vì không có đầu tư
Time allocation : 2 phút 30 giây / 22 phút Những nội dung cần đề cập: Trình bày nội dung ví dụ Đặt câu hỏi: Có quan hệ đặc biệt không? Để học viên thảo luật một lát Trả lời: : Không vì tỷ lệ đầu tư 2% nhỏ hơn mức 5% quy định
Time allocation : 2 phút 30 giây / 24 phút 30 giây Những nội dung cần đề cập: Trình bày nội dung ví dụ Đặt câu hỏi: Có quan hệ đặc biệt không? Để học viên thảo luật một lát Trả lời: : Có vì tỷ lệ đầu tư 25% lớn hơn mức 5% quy định
1. Article 8, paragraph 1 (a) (i) of the Agreement states that, in determining Customs value under the provisions of Article 1, commissions and brokerage, except buying commissions, shall be added to the price actually paid or payable to the extent that they are incurred by the buyer but are not included in the price. According to the Interpretative Note to Article 8, the term “buying commissions” means fees paid by an importer to his agent for the service of representing him abroad in the purchase of the goods being valued. 2. Commissions and brokerage are payments made to intermediaries for their participation in the conclusion of a contract of sale. 3. Although the legal position may differ between countries with regard to the designation and precise definition of the functions of these intermediaries, the following common characteristics can be identified.
Buying and selling agents 4. The agent (also referred to as an “intermediary”) is a person who buys or sells goods, possibly in his own name, but always for the account of a principal. He participates in the conclusion of a contract of sale, representing either the seller or the buyer. 5. The agent’s remuneration takes the form of a commission , generally expressed as a percentage of the price of the goods. 6. A distinction can be made between selling agents and buying agents. 7. A selling agent is a person who acts for the account of a seller; he seeks customers and collects orders, and in some cases he may arrange for storage and delivery of the goods. The remuneration he receives for services rendered in the conclusion of a contract is usually termed “selling commission”. Goods sold through the seller’s agent cannot usually be purchased without payment of the selling agent’s commission. These payments can be made in the ways set out below. 8. Foreign suppliers who deliver their goods in pursuance of orders placed through a selling agent usually pay for the latter’s services themselves, and quote inclusive prices to their customers. In such cases, there is no need for the invoice price to be adjusted to take account of these services. If the terms of the sale require the buyer to pay, usually direct to the intermediary, a commission that is additional to the price invoiced for the goods, this commission must be added to the price when determining transaction value under Article 1 of the Agreement. 9. A buying agent is a person who acts for the account of a buyer, rendering him services in connection with finding suppliers, informing the seller of the desires of the importer, collecting samples, inspecting goods and, in some cases, arranging the insurance, transport, storage and delivery of the goods. 10. The buying agent’s remuneration which is usually termed “buying commission” is paid by the importer, apart from the payment for the goods. 11. In this case, under the terms of paragraph 1 (a) (i) of Article 8, the commission paid by the buyer of the imported goods must not be added to the price actually paid or payable.
Buying and selling agents 4. The agent (also referred to as an “intermediary”) is a person who buys or sells goods, possibly in his own name, but always for the account of a principal. He participates in the conclusion of a contract of sale, representing either the seller or the buyer. 5. The agent’s remuneration takes the form of a commission , generally expressed as a percentage of the price of the goods. 6. A distinction can be made between selling agents and buying agents. 7. A selling agent is a person who acts for the account of a seller; he seeks customers and collects orders, and in some cases he may arrange for storage and delivery of the goods. The remuneration he receives for services rendered in the conclusion of a contract is usually termed “selling commission”. Goods sold through the seller’s agent cannot usually be purchased without payment of the selling agent’s commission. These payments can be made in the ways set out below. 8. Foreign suppliers who deliver their goods in pursuance of orders placed through a selling agent usually pay for the latter’s services themselves, and quote inclusive prices to their customers. In such cases, there is no need for the invoice price to be adjusted to take account of these services. If the terms of the sale require the buyer to pay, usually direct to the intermediary, a commission that is additional to the price invoiced for the goods, this commission must be added to the price when determining transaction value under Article 1 of the Agreement. 9. A buying agent is a person who acts for the account of a buyer, rendering him services in connection with finding suppliers, informing the seller of the desires of the importer, collecting samples, inspecting goods and, in some cases, arranging the insurance, transport, storage and delivery of the goods. 10. The buying agent’s remuneration which is usually termed “buying commission” is paid by the importer, apart from the payment for the goods. 11. In this case, under the terms of paragraph 1 (a) (i) of Article 8, the commission paid by the buyer of the imported goods must not be added to the price actually paid or payable.
Thời gian: 10 phút / 47 phút Những điểm cần lưu ý: - Trong phạm vi bài học này, chúng ta đề cập đến “chi phí” chứ không phải trị giá của bao vì và đóng gói. Chi phí là các khoản tiền thực sự phải trả. Trị giá là giá thị trường hoặc “giá trị”. Vì vậy chỉ cần quan tâm đến chi phí phải gánh chịu chứ bạn khong cần đánh giá hay xác định trị giá bao bì hoặc đóng gói. - Nh ững bao bì được coi là “đòng nhất với hàng hoá” nhất thiết là những loại bao bì dùng vào việc đóng gói thông thường như là hộp, túi, thùng các-tông, v.v, được phân loại cùng với hàng hoá theo nguyên tắc phân loại và mã số hiện hành. - Chi ph í cho các container vận chuyển lớn hình thành chi phí vận chuyển quốc tế . - T oàn bộ các chi phí về bao bì và đóng gói hàng hoá sẽ được cộng vào giá thực thanh toán hay sẽ phải thanh toán nếu chưa được bao gồm trong giá đó, không chỉ là những chi phí do người bán tính. -
Thời gian: 10 ph ú t /57 ph ú t Những điểm cần lưu ý: - Nh ân viên hải quan sẽ không đ á nh gi á hay x á c định gi á trị của việc đ ó ng g ó i m à chỉ chấp nhận c á c chi ph í thực tế do người mua đưa ra, ngay cả khi những chi ph í đ ó ng g ó i n à y thấp hơn gi á trị thực. - Chi ph í đ ó ng g ó i không chỉ bao gồm nguyên liệu được sử dụng trong đ ó ng g ó i h à ng như gỗ, nhựa, giấy, v.v, m à còn bao gồm cả chi ph í nhân công đ ó ng g ó i.
Mục tiêu: Li ệt kê c á c yêu cầu chung cho tất cả c á c khoản trợ gi ú p. Thời gian: 5 ph ú t / 63 ph ú t Những điểm cần lưu ý: - Gi ới thiệu kh á i niệm “ khoản trợ gi ú p ” khi nhắc đến bốn loại điều chỉnh theo Điều 13.1 (b) -C á c yêu cầu chung : N ếu người mua phải trả cho người b á n một trong những khoản tiền như l à một phần của gi á ho á đơn hoạc như một khoản thanh to á n riêng (VD. Lập ho á đơn riêng hoặc được trả như một phần của hợp đồng) th ì khoản tiền đ ó l à một phần của gi á thực thanh to á n hay sẽ phải thanh to á n v à không phải la khoản điều chỉnh theo Điều 13.1 (b). Chỉ phần tiền trong trị gi á khoản trợ gi ú p chưa được bao gồm trong gi á b á n mới phải cộng v à o như một khoản điều chỉnh (C ó thể đưa ra một v à i v í dụ) Khoản trợ gi ú p phải do người mua cung cấp trực tiếp hoặc gi á n tiếp cho người b á n. Việc thanh to á n cho khoản trợ gi ú p phải đựoc trả cho người sản xuất hoặc một bên thứ ba. (Bạn phải gắn việc thanh to á n n à y trực tiếp với việc sản xuất h à ng ho á hay dịch vụ.) Bởi vậy, vấn đề đặt ra đối với khoản trợ gi ú p l à phải x á c định khi n à o cộng v à o hơn l à c ó phải cộng hay không. Đối với từng loại h ì nh trợ gi ú p sử dụng những ngôn ngữ hơi kh á c biệt như “ được hợp th à nh ” , hay “ được tiêu d ù ng hết trong sản xuất ” , … đều phải được xem x é t gắn liền với qu á tr ì nh sản xuất h à ng ho á
1. Mục tiêu: 2. Thời gian: 5 phút / 68 phút 3. Những điểm cần lưu ý: - Gi ới thiệu 4 loại hình tr ợ giúp. Đưa ra một vài ví dụ. - Giải thích những yêu cầu cụ thể cho từng loại hình. - Loại (1): Đưa v í dụ hoặc yêu cầu học viên nêu v í dụ về nguyên liệu, bộ phận, linh kiện . C á c nguyên liệu, bộ phận, linh kiện n à y phải thực sự hợp th à nh trong h à ng ho á nhập khẩu . Do đ ó , nguyên liệu, bộ phận, v à linh kiện bị mất, hư hại, khiếm khuyết hay thừa ra sẽ không phải bao gồm trong trị gi á của khoản trợ gi ú p. - Loại (2): Kh ái niệm “công cụ” phải được hiểu theo nghĩa rông nhất nhằm baô hàm bất kỳ thiết bị nào được sử dụng để làm ra hàng hoá thành phẩm, tức là trực tiếp liên quan đến quá trình sản xuất hàng hoá . - Lo ại (3): Lo ại h ì nh trợ gi ú p n à y bao gồm c á c loại nguyên liệu hoặc h à ng ho á gắn với qu á tr ì nh sản xuất nhưng không được hợp th à nh trong th à nh phẩm cuối c ù ng. - Loại (4): Loại h ì nh n à y nh ì n chung đề cập đến hoạt động “ nghiên cứu v à ph á t triển ” , kể cả những biểu hiện v ật chất của nghiên cứu v à ph á t triển như c á c bản thiết kế, sơ đồ v à ph á c th ảo. Đề cập đến bài học 2 và việc sử dụng các điều kiện cho trị giá giao dịch. Nếu hoạt động Nghiên cứu và Phát triển được thực hiện tại nước nhập khẩu, bạn sẽ không cần thực hiện điều chỉnh theo Điều 13.1 (b), ho ặc không cần cân nhắc về điều kiện để xác định trị giá tính thuế .
1. Mục tiêu: hiểu được phương ph á p x á c định trị gi á khoản trợ gi ú p. 2. Thời gian: 8 ph ú t / 76 ph ú t 3. Những điểm cần lưu ý: - Hai điểm ch í nh cần lưu ý l à chi ph í mua v à chi ph í sản xuất, v ì c ó thể xảy ra khả năng l à m sai lệch gi á trong trường hợp giao dịch giữa c á c bên c ó quan hệ đặc biệt. - Ch ú ng ta chỉ quan tâm đến trị gi á của những khoản trợ gi ú p được sử dụng để sản xuất ra h à ng ho á nhập khẩu. - Loại h ì nh (ii) v à (iv) được t á ch riêng ra do c ó những đặc trưng riêng biệt, thường chỉ được á p dụng cho từng loại h ì nh n à y.
1. Mục tiêu: hiểu được c á ch x á c định trị gi á khoản trợ gi ú p loại h ì nh (2) 2. Thời gian: 8 ph ú t / 84 ph ú t 3. Những điểm cần lưu ý: - Trong Ý kiến b ì nh luận 18.1, Uỷ ban Kỹ thuật đã x á c định rằng chi ph í cho nghiên cứu v à ph á t triển trong loại h ì nh trợ gi ú p (ii) sẽ l à một phần trị gi á của ch ú ng, bất kể việc nghiên cứu v à ph á t triển được thực hiện ở nước nhập khẩu.
1. Mục tiêu: bi ết c á ch x á c định trị gi á của loại h ì nh trợ gi ú p (4) 2. Thời gian: 5 ph ú t / 89 ph ú t 3. Những điểm cần lưu ý: - Đọc phần Ch ú giải cho Điều 8: Kho ản 1 (b) (iv): nh ấn mạnh đoạn 5.
Paragraph 1 (c) 1. The royalties and licence fees referred to in paragraph 1 (c) of Article 8 may include, among other things, payments in respect to patents, trade marks and copyrights. However, the charges for the right to reproduce the imported goods in the country of importation shall not be added to the price actually paid or payable for the imported goods in determining the customs value. 2. Payments made by the buyer for the right to distribute or resell the imported goods shall not be added to the price actually paid or payable for the imported goods if such payments are not a condition of the sale for export to the country of importation of the imported goods .
Article 1.1(c) ( c) that no part of the proceeds of any subsequent resale, disposal or use of the goods by the buyer will accrue directly or indirectly to the seller, unless an appropriate adjustment can be made in accordance with the provisions of Article 8; Article 8.1(d) ( d) the value of any part of the proceeds of any subsequent resale, disposal or use of the imported goods that accrues directly or indirectly to the seller.
Article 8.2 In framing its legislation, each Member shall provide for the inclusion in or the exclusion from the customs value, in whole or in part, of the following : (a) the cost of transport of the imported goods to the port or place of importation; (b) loading, unloading and handling charges associated with the transport of the imported goods to the port or place of importation; and (c) the cost of insurance. Commentary 21.1 Cost of transportation Advisory Opinion 13.1 SCOPE OF THE WORD “INSURANCE” UNDER ARTICLE 8.2 (c) OF THE AGREEMENT 1.What interpretation should be given to the word “insurance” in Article 8.2 (c) of the Agreement ? 2.The Technical Committee on Customs Valuation expressed the following opinion. It is apparent from the context of paragraph 2 of Article 8 that that paragraph concerns charges connected with the shipment of the imported goods (cost of transport and transport-related costs). Hence the word “insurance” used in subparagraph (c) should be interpreted as referring solely to insurance costs incurred for the goods during the operations specified in Article 8.2 (a) and (b) of the Agreement.
Thời gian : 1 phút 30 giây / 43 phút 30 giây Những điểm cần trình bày: Nội dung: Người nhập khẩu I ở nước nhập khẩu Y mua một chiếc máy của người bán S ở nước xuất khẩu X với giá 30.000 đô la. Để đảm bảo chắc chắn là chiếc máy đó đạt tiêu chuẩn theo hợp đồng bán hàng, người mua I thuê chuyên gia T ở nước X đến thử nghiệm hàng hóa sau khi nhập khẩu và trả cho T 500 đô la cho việc thử nghiệm này. Thử nghiệm thêm có nghĩa là thử nghiệm không nằm trong quá trình chế tạo sản phẩm và không phải là điều kiện mua bán giữa I và S Trả lời: khoản thanh toán của I đối với T không phải là trả trực tiếp cho người bán S hoặc vì lợi ích của người bán S. Khoản đó không liên quan gì đến S cả. Vì vậy, đó không phải là bộ phận của giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán. Hơn nữa, hoạt động này do người mua thực hiện và không phải là một trong các khoản điều chỉnh theo quy định của Điều 8. Nếu các điều kiện khác của Điều 1 được thỏa mãn thì chiếc máy sẽ được xác định trị giá theo Điều 1 nếu hàng hóa khong phải là hàng thay thế, không được sửa chữa, điều chỉnh làm thay đổi bản chất
Thời gian : 1 phút 30 giây / 40 phút 30 giây Những điểm cần trình bày: Phân biệt tiền lãi cổ phần và tiền lãi bán hàng Tiền lãi cổ phần sẽ không phải tính vào giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán – Khoản 4 Chú giải về PAPP của Điều 1 Hiệp định. Vì vậy, tiền lãi cổ phẩn và các khoản thanh toán khác không liên quan đến hàng nhập khẩu sẽ không phải cộng vào trị giá tính thuế Tiền lãi bán hàng phải cộng vào theo Điểm 2.6 Phần VII Phụ lục 1 Thông tư 113
Thời gian : 1 phút 30 giây / 40 phút 30 giây Những điểm cần trình bày: Phân biệt tiền lãi cổ phần và tiền lãi bán hàng Tiền lãi cổ phần sẽ không phải tính vào giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán – Khoản 4 Chú giải về PAPP của Điều 1 Hiệp định. Vì vậy, tiền lãi cổ phẩn và các khoản thanh toán khác không liên quan đến hàng nhập khẩu sẽ không phải cộng vào trị giá tính thuế Tiền lãi bán hàng phải cộng vào theo Điểm 2.6 Phần VII Phụ lục 1 Thông tư 113
Thời gian : 1 phút 30 giây / 42 phút Những điểm cần trình bày: Khoản 2 Chú giải Điều 1 về PAPP của Hiệp định quy định: các hoạt động do người mua thực hiện và chịu chi phí, không phải là những hoạt động phải điều chỉnh vào trị giá theo Điều 8, sẽ không được coi là khoản thanh toán gián tiếp, mặc dù khoản đó có thể coi là đem lại lợi ích cho người bán. Các chi phí cho những hoạt động đó sẽ không phải cộng vào giá thực thanh toán khi xác định trị giá tính thuế. Liệt kê các hoạt động có thể do người mua thực hiện và chịu chi phí
Thời gian : 1 phút 30 giây / 45 phút Những điểm cần trình bày: Ví dụ: Hãng A là người bán lẻ sản phẩm điện ở nước I. A bán sản phẩm qua một mạng lưới người bán lẻ (trung tâm bán lẻ và dịch vụ) có ký hợp đồng bán lẻ với A. Hãng A ký một hợp đồng dài hạn với nhà sản xuất S ở nước ngoài về việc cung cấp sản phẩm điện gia dụng mới. Theo hợp dồng này thì sản phẩm điện sẽ được bán dưới thương hiệu của S và A phải chịu toàn bộ chi phí tiếp thị sản phẩm ở nước nhập khẩu. A đặt lô hàng đầu tiên, và trước khi nhập khẩu lô hàng đó, A đã thực hiện một chiến dịch quảng cáo sản phẩm Trả lời: chi phí cho chiến dịch quảng cáo không cấu thành vào trị giá hải quan và cũng không làm cho trị giá giao dịch bị bác bỏ, bởi vì các hoạt dộng này liên quan đến việc tiếp thị sản phẩm nhập khẩu như đã nêu trong câu cuối cùng của đoạn 1 (b) Chú giải Điều 1 của Hiệp định