SlideShare a Scribd company logo
1 of 76
Download to read offline
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
                 BỘ MÔN KINH TẾ- KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
                                                                                                      NỘI DUNG

                                                                             Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử

                                                                             Chương 2: Cơ sở để phát triển thương mại điện tử

                                                                             Chương 3: Các hình thức giao dịch trong TMĐT

                                                                             Chương 4: Thanh toán điện tử

                                                                             Chương 5: Xây dựng giải pháp TMĐT
                             Giảng viên: Ths. Ao Thu Hoài
                             Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông         Chương 6. Doanh nghiệp Việt nam với TMĐT
                             Email: hoaiat@ptit.edu.vn; hoaiat@vnpt.com.vn
                             Điện thoại: 0904229946
                             Nickname ym: bonxoan2001




                     KIỂM TRA VÀ THI CUỐI KỲ


•   Kiểm tra 1: Viết 1 bức thư điện tử để marketing sản phẩm/công ty

(Gửi tới hoaiat@vnpt.com.vn, subject: Thư chào hàng – Tên – Lớp)

•   Kiểm tra 2: Tìm kiếm thông tin về đầu HD có giá tốt nhất, copy đường

    link, địa chỉ…

(Gửi tới hoaiat@vnpt.com.vn, subject: Thư chào hàng – Tên – Lớp)

•   Thi: Lập KHKD TMĐT cho….




                      NỘI DUNG CHƯƠNG 1                                              1.1. SỐ HOÁ VÀ "NỀN KINH TẾ SỐ"

    1.   Số hoá và "nền kinh tế số”                                          • CNTT phát triển mạnh
    2.   Khái niệm thương mại điện tử                                        • Toàn cầu hóa

    3.   Các đặc trưng của thương mại điện tử                                • Cạnh tranh
                                                                             • Mạng Internet
    4.   Các chức năng của thương mại điện tử                                                                        DIGITAL -
                                                                             • Đổi mới công nghệ
    5.   Các mô hình thương mại điện tử
                                                                                                                     ECO
                                                                             • Sản phẩm/dịch vụ chất
    6.   Lợi ích của thương mại điện tử                                        lượng cao và giá hạ

    7.   Hạn chế của thương mại điện tử

    8.   Các hình thức hoạt động của thương mại điện tử

    9.   Lịch sử phát triển thương mại điện tử
    10. Các cấp độ phát triển của TMĐT
1.2. KHÁI NIỆM TMĐT                                              THEO NGHĨA RỘNG

                                                                 Luật mẫu về thương mại điện tử của ủy ban Liên hợp quốc về
                                                                   Luật thương mại quốc tế (UNCITRAL), TMĐT bao gồm tất cả
      THƯƠNG MẠI                          ĐIỆN TỬ                  các quan hệ mang tính thương mại như:
                                                                 • Các giao dịch liên quan đến việc cung cấp hoặc trao đổi hàng
                                                                   hóa hoặc dịch vụ;

                    • Theo nghĩa rộng                            • Thỏa thuận phân phối, đại diện hoặc đại lý thương mại, ủy thác
                                                                   hoa hồng, cho thuê dài hạn, xây dựng các công trình, tư vấn,
                    • Theo nghĩa hẹp                               đầu tư, cấp vốn, liên doanh…;
                                                                 • Các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh;
                                                                 • Chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đường biển,
                                                                   đường không, đường sắt hoặc đường bộ.




                     THEO NGHĨA HẸP                                                       ĐỊNH VỊ TMĐT


• Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO): TMĐT được hiểu bao
  gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm
  được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được
  giao nhận một cách hữu hình.



• Theo Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế của Liên Hợp quốc
  (OECD): TMĐT được định nghĩa sơ bộ là các giao dịch thương
  mại dựa trên truyền dữ liệu qua các mạng truyền thông như
  Internet.




              THƯƠNG MẠI TRUYỀN THỐNG                                    THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TOAN PHẦN


   • Tất cả các chiều đều là thực                                • Tất cả các chiều đều là số:
       – Đặc trưng:
                                                                    – Đặc trưng:
              • Là các tổ chức kinh tế truyền thống
                                                                        • Các hãng, công ty hoàn toàn là online (ảo)
              • Thực hiện các kinh doanh off-line
                                                                        • Các tổ chức kinh tế mới
              • Bán các sản phẩm thực thông qua các
                                                                        • Bán các sản phẩm hoặc dịch vụ hoàn toàn trực tuyến
                kênh phân phối thực
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỪNG PHẦN                                 1.3. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA TMĐT


 • Tổ hợp không gian giữa chiều số và chiều                   • Các bên giao dịch không cần tiếp xúc và biết nhau từ trước

   thực                                                       • Khái niệm biên giới quốc gia trong TMĐT dần được xoá mờ

    – Đặc trưng:                                              • Mạng lưới thông tin trong TMĐT chính là thị trường

        • Tổ chức kinh tế truyền thống                        • Mọi hoạt động đều có sự tham gia của ít nhất ba thành viên

        • Quản lý các hoạt động theo mô hình TMĐT             • Độ lớn về quy mô và vị trí của các doanh nghiệp không quan
                                                                trọng
        • Kinh doanh các sản phẩm trong thế giới thực
                                                              • Hàng hoá trong TMĐT

                                                              • Không gian thực hiện TMĐT

                                                              • Tốc độ giao dịch




       1.4. CÁC CHỨC NĂNG CỦA TMĐT                                          Chức năng lưu thông


• TMĐT là một kênh lưu thông                                  • Tăng phạm vi lưu thông hàng hóa trên toàn cầu
• TMĐT là một kênh phân phối
                                                              • Tăng tốc độ lưu thông hàng hóa nhờ tính năng ưu việt của
• TMĐT là thị trường
                                                                phương tiện điện tử.




             Chức năng phân phối                                         Thương mại điện tử là thị trường


    • Kênh phân phối ngắn nhất là kênh phân phối không qua       • Là nơi diễn ra tất cả các giao dịch thương mại
      các trung gian phân phối                                   • Là một thị trường ảo
    • TMĐT là kênh phân phối trực tiếp

    • TMĐT giảm các trung gian phân phối truyền thống

    • Nhưng: TMĐT lại chính là một trung gian phân phối mới
MÔ HÌNH BẢNG HIỆU
                  1.5. CÁC MÔ HÌNH TMĐT                              (Poster/ Billboard Model)

                                                    Là mô hình đơn giản nhất
  • Mô hình bảng hiệu
                                                    Dễ dàng đưa thương hiệu của doanh nghiệp tiếp cận với
  • Mô hình những trang vàng
                                                  người tiêu dùng trên Internet.
  • Mô hình sổ tay hướng dẫn
                                                    Đăng các thông tin về công ty và sản phẩm của doanh nghiệp
  • Mô hình quảng cáo                             qua giao diện website riêng hay trên một website thông dụng
  • Mô hình thuê bao                                Giống việc doanh nghiệp treo các bảng quảng cáo ngoài trời
  • Mô hình cửa hàng ảo                             Điểm chính yếu: giúp cho khách hàng biết địa chỉ (email, web,

  • Mô hình sàn giao dịch đấu giá trực tuyến      hay địa chỉ thông thường) và cách liên hệ với doanh nghiệp.

  • Mô hình hội thương                              Chi phí không cao, đơn giản     mô hình thông dụng hơn cả và
                                                  có thể sử dụng cho tất cả các loại hình kinh doanh.
  • Mô hình cổng điện tử
                                                    Mô hình này là bước cơ bản cho những công ty nhỏ.




                                                              MÔ HÌNH NHỮNG TRANG VÀNG
                       MÔ HÌNH BẢNG HIỆU
                                                                   (Yellow Page Model)
                                                 Giống niên giám Điện thoại “Những trang vàng”
Web của Honda:
                                                 Những tổ chức đứng ra lập website tạo ra một bảng danh mục cho
(www.honda.com.vn)
                                               phép con trỏ nhấp đến các nguồn thông tin hay địa chỉ cung cấp sản
                                               phẩm.
                                                 Khách hàng có thể tìm thông tin bằng cách nhấn nút “tìm kiếm”
                                               (Search) bằng tên, ngành hay loại hình kinh doanh.
                                                 Có thể thu một khoản phí nhỏ hoặc không
                                                 Không tốn kém nhiều, trừ khi doanh nghiệp muốn lập ra một website
                                               cung cấp thông tin hoàn chỉnh và một ngành hàng để gây dựng danh
                                               tiếng cho công ty.
                                                 Thường áp dụng cho những tổ chức chính phủ, các website hỗ trợ
                                               cho một ngành hàng nào đó, các tờ báo chuyên ngành hay một số công
                                               ty có tên tuổi lớn.




                                                                MÔ HÌNH SỔ TAY HƯỚNG DẪN
              MÔ HÌNH NHỮNG TRANG VÀNG
                                                                   (Cyber Brochure Model)

                                                 Là một mô hình phổ biến trên thế giới
www.nhungtrangwebvietnam.com
                                                 Cung cấp những tiện ích cần thiết cho khách hàng thông qua một
                                               website được xây dựng giống như một cuốn sách hướng dẫn chi tiết
                                               tất cả về sản phẩm và về công ty theo thư mục.
                                                  Thông tin: phân loại sản phẩm chi tiết, tư vấn về cách sử dụng và
                                               dịch vụ khuyến mãi, các bài viết liên quan đến sản phẩm.
                                                  Có thể có một mẫu đơn đặt hàng theo yêu cầu, nhưng chưa là một
                                               cửa hàng vì không bán trực tiếp qua mạng.
                                                 Các công ty thành lập gần đây thường xây dựng theo mô hình này.
                                                 Đòi hỏi đầu tư khá nhiều để xây dựng và duy trì website như một
                                               công cụ quảng cáo và giới thiệu hiệu quả cho không chỉ khách hàng
                                               mà còn cho những đối tượng liên quan.
MÔ HÌNH SỔ TAY HƯỚNG DẪN                  MÔ HÌNH QUẢNG CÁO
                                                     (Advertising Model)

                                         Ví dụ: Google, Yahoo, đại diện cho sự phát triển như vũ
www.bitis.com.vn
                                       bão của mô hình này.
                                         Đây là các website có công cụ tìm kiếm cực mạnh, giúp
                                       khách hàng tiết kiệm thời gian lướt web và có số liệu so
                                       sánh giữa các trang với nhau.
                                         Không chỉ đưa ra website, mô hình quảng cáo cũng có
                                       chức năng hiển thị cung cấp không gian quảng cáo trên
                                       website bên cạnh việc hỗ trợ tìm kiếm.
                                         Mô hình này thích hợp cho các doanh nghiệp cung cấp
                                       dịch vụ trên mạng hay tiếp thị cho nhiều mặt hàng, nhiều
                                       chủng loại sản phẩm.




                                                     MÔ HÌNH THUÊ BAO
                   MÔ HÌNH QUẢNG CÁO                 (Subscription Model)

                                         Như một câu lạc bộ dành riêng cho hội viên và khách hàng.
                                         Bắt buộc khách hàng đăng kí tên và mật khẩu để truy cập
                                       vào nội dung chính của website
                                         Có thể phải trả tiền để có được những quyền lợi đặc biệt.
                                         Tương tự như việc đặt mua định kì báo chí, sau đó có thể tìm
                                       đọc thông tin quan trọng hơn so với người chỉ lướt web.
                                         Thường được sử dụng cho các doanh nghiệp có sản
                                       phẩm/dịch vụ có thể phân phối trực tiếp trên mạng như báo
                                       điện tử, phần mềm, tư vấn…
                                         Hiện nay rất nhiều website có mục đăng ký để khuyến khích
                                       tính tương tác giữa công ty và khách hàng.




                    MÔ HÌNH THUÊ BAO                MÔ HÌNH CỬA HÀNG ẢO
                                           (Virtual Storefront Model/E-shop/Storefront model)


                                         Đây được xem là mô hình dịch vụ thông tin hoàn hảo nhất.
www.nghenhac.info
                                         Hoạt động như một cửa hàng thực thụ, hoạt động 24h/ngày
                                       và 7 ngày/tuần.
                                         Khách hàng có thể đọc và xem thông tin chi tiết về sản
                                       phẩm, dịch vụ và thông tin về doanh nghiệp một cách thuận
                                       tiện nhất,
                                         Hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ đều có thể áp dụng.
MÔ HÌNH SÀN GIAO DỊCH ĐẤU GIÁ
                  MÔ HÌNH CỬA HÀNG ẢO
                                                             (Auction model hay e-auction)
                                                      Mới mẻ và rất được ưa chuộng hiện nay
   www.chodientu.vn                                   Người mua và người bán tham gia một cửa hàng ảo và được
                                                   quyền đưa giá trên một phòng đấu giá ảo do mình tạo ra.
                                                      Đây là phương thức hữu hiệu để tìm kiếm sản phẩm hay mua
                                                   sản phẩm với giá tốt nhất.
                                                      Ngoài ra còn có mô hình đấu giá ngược (Reverve Auction
                                                   Model), nhà cung cấp cho phép người mua chào giá theo ý muốn
                                                   rồi sau đó sẽ căn cứ vào đó để quyết định bán sản phẩm với mức
                                                   giá được đề nghị hay không.
                                                      Ebay (www.ebay.com) là một website thành công nhất sử dụng
                                                   mô hình này. Ý tưởng lập ra mô hình đảo ngược giúp cho người
                                                   mua đạt được lợi ích nhiều nhất, thích hợp với các hợp đồng mua
                                                   hàng hóa – dịch vụ lớn.
                                                     Đấu thầu cũng là một hình thức của mô hình này.




        MÔ HÌNH SÀN GIAO DỊCH ĐẤU GIÁ TRỰC TUYẾN                     MÔ HÌNH HỘI THƯƠNG
                                                                        (Affiliate Model)
                                                     Một website sẽ đứng ra kêu gọi các chủ website khác tham gia
www.daugiaviet.com
www.daugia247.com                                  làm các dịch vụ của mình.
                                                     Mô hình này ít được mọi người biết đến vì nó mang tính nội bộ,
                                                   chỉ được giới thiệu trong phạm vi các website với nhau.
                                                     Thiết lập mối quan hệ giữa các website với nhau như một hiệp
                                                   hội các website liên kết, để thu hút một lượng lớn KH mục tiêu và
                                                   hỗ trợ nhau cung cấp dịch vụ, thỏa mãn tối đa nhu cầu của KH.
                                                     Ví dụ: từ một website chính bán PC, khách hàng có thể tìm những
                                                   linh kiện kèm theo trên các siêu liên kết khác, cài đặt phần mềm, hỗ
                                                   trợ trực tuyến và các dịch vụ liên quan.




                  MÔ HÌNH HỘI THƯƠNG                                      MÔ HÌNH CỔNG
                                                                               (Portal Model)

Mô hình của Amazon cũng đã
                                                       Có nhiều khái niệm về cổng thông tin điện tử tích hợp khác
áp dụng hội thương kêu gọi
                                                    nhau, và cho đến nay chưa có khái niệm nào được coi là
sự tham gia của các website
khác làm điểm giới thiệu                            chuẩn xác.
phân phối cho Amazon, để                               Một số tên gọi gần tương đương với thuật ngữ “portal” như
được hưởng chênh lệch một                           Cổng thông tin điện tử hoặc Cổng giao tiếp điện tử hoặc Cổng
khoản hoa hồng.
                                                    giao dịch điện tử.
                                                       Cả 3 tên gọi này đều có thể hiểu tương đương với “portal”,
                                                    tuy nhiên với các ứng dụng ở Việt Nam, chúng lần lượt thể
                                                    hiện 3 cấp độ phát triển khác nhau, từ thấp đến cao.
                                                       Tùy theo nhu cầu và định hướng phát triển, có thể quyết
                                                    định tên gọi nào cho phù hợp, trong khi bản chất không thay
                                                    đổi
MÔ HÌNH CỔNG                  CÁC LOẠI CỔNG
                                                       • Cổng thông tin điện tử: Một dạng web site tổ chức theo
 http://www.comevietnam.net/                           hướng portal và sử dụng công nghệ portal, chủ yếu cung cấp
                                                       thông tin. Đây là bước phát triển đầu tiên của quá trình xây
                                                       dựng cổng giao tiếp điện tử và/hoặc cổng giao dịch điện tử sau
                                                       này.
                                                       • Cổng giao tiếp điện tử: Là bước kế thừa của một cổng thông
                                                       tin điện tử, nhưng giàu dịch vụ hơn, cung cấp các khả năng
                                                       giao tiếp hai chiều giữa người cung cấp và người sử dụng. Bên
                                                       trong của hình thức này là các khả năng giao tiếp ngang có tính
                                                       chất liên thông và tự động cao.
                                                       • Cổng giao dịch điện tử: Giàu dịch vụ thương mại và dịch vụ
                                                       trực tuyến hơn. Thực hiện các chức năng giao dịch với các nhà
                                                       cung cấp dịch vụ khác, các cổng khác, một cách tự động thông
                                                       qua các dịch vụ công nghệ bên dưới hệ thống mà người dùng
                                                       không cần quan tâm.




                         MÔ HÌNH GIÁ ĐỘNG                              CỬA HÀNG
                           (Dynamic p
                                  - ricing Model)

• Giúp người sử dụng mua
  được 1 món hàng với giá
  rẻ nhất.
• KH có thể so sánh giá
  của các E-shop để mua ở
  nơi rẻ nhất, có thể họ
  gom nhiều người cùng
  nhu cầu mua 1 loại sản
  phẩm để được hưởng ưu
  tiên mua buôn với giá rẻ
  hơn.
• Thu nhập chính của web
  là từ tiền người bán.
• Ex: www.didong.vn




                CHỢ

                                                    CỔNG

                                  E
                               MARKET
                                PLACE



                                                    CUSTOMERS




                                                                                      SUPPLIER
                                                                EMPLOYERS
1.6. LỢI ÍCH CỦA TMĐT                                                   ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP

                                                                                 • Đơn giản hoá HĐ truyền thông, thay đổi mối quan hệ của tổ chức

• Lợi ích cho doanh nghiệp                                                       • Thu thập được nhiều thông tin

                                                                                 • Quảng bá thông tin, tiếp thị tới thị trường toàn cầu với chi phí thấp
• Lợi ích người tiêu dùng
                                                                                 • Giảm chi phí để tăng khả năng cạnh tranh
• Lợi ích cho xã hội                                                             • Rút ngắn chu kỳ kinh doanh

                                                                                 • Mang lại dịch vụ tốt hơn cho khách hàng

                                                                                 • Tăng được lợi thế cạnh tranh

                                                                                 • Tạo cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp bưu chính

                                                                                 • Tăng sản lượng bán và doanh thu

                                                                                 • Thay đổi cấu trúc doanh nghiệp theo hướng tối ưu hóa




    THAY ĐỔI CẤU TRÚC DOANH NGHIỆP                                                        Ví dụ về tái cơ cấu doanh nghiệp



                   Management                       Production       Marketing



                                                            Management

Production    Marketing    Finance     Personnel
Department   Department   Department   Department
                                                       Finance      Personnel




         Ví dụ về tái cơ cấu doanh nghiệp                                                 So sánh giữa các hình thức truyền thông


                                                                                  40 trang văn bản               Thời gian         Chi phí (VNĐ)
                                                                                                                   khoảng            khoảng

                                                                                  Chuyển bưu gửi thường          5 ngày            13.000


                                                                                  Chuyển phát nhanh (EMS)        24 giờ            18.000


                                                                                  Qua máy fax                    31 phút           120 x 31 = 3.721


                                                                                  Qua Internet (dial-up)         2 phút            153 x 2 = 300
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG                                                        ĐỐI VỚI XÃ HỘI

                                                                     • Giảm ách tắc và tai nạn giao thông
                                                                     • Cho phép hàng hoá được bán với giá thấp
 • Dễ dàng hơn trong việc chọn lựa sản phẩm, dịch vụ
                                                                     • Nâng cao mức sống và tăng phúc lợi xã hội
 • Tiện lợi trong mua sắm
                                                                     • Các vùng sâu và xa có thể nhận được dịch vụ công nghệ cao
 • Có thể tiết kiệm chi phí mua hàng                                 • Xây dựng e-goverment tạo quan hệ trực tuyến giữa người dân
 • Khách hàng được chăm sóc tốt hơn                                    và chính phủ
                                                                     • Tạo điều kiện cho nền KT quốc gia sớm tiếp cận kinh tế tri thức
                                                                     • Tạo điều kiện cho nền KT quốc gia hội nhập kinh tế thế giới




                  1.7. HẠN CHẾ CỦA TMĐT                                               1.7. HẠN CHẾ CỦA TMĐT

                                                                    Hạn chế trong thương mại:
Hạn chế về kỹ thuật:
                                                                    • Thiếu lòng tin vào TMĐT vì người bán hàng trong thương mại điện
• Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy
                                                                      tử do không được gặp trực tiếp
• Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của    • Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ
  người dùng, nhất là trong thương mại điện tử
                                                                    • Một số chính sách chưa tạo điều kiện để TMĐT phát triển
• Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn phát triển      • Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT chưa đầy đủ, hoàn
• Khó khăn khi kết hợp các phần mềm thương mại điện tử với các        thiện
  phần mềm ứng dụng và các cơ sở dữ liệu truyền thống               • Cần thời gian chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo, sự
• Cần có các máy chủ thương mại điện tử đặc biệt (công suất, an       tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp
  toàn) đòi hỏi thêm chi phí đầu tư                                   xúc trực tiếp, giao dịch điện tử
• Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao                             • Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô
                                                                    • Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT
• Thực hiện các đơn đặt hàng trong thương mại điện tử B2C đòi hỏi
  hệ thống kho dữ liệu tự động lớn                                  • Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng
                                                                      loạt của các công ty dot.com




     1.8. CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TMĐT                                                      THƯ TÍN ĐIỆN TỬ
                                                                                                 (electronic mail)

                                                                     • Các đối tác sử dụng hòm thư điện tử để gửi thư cho nhau 1
 • Thư tín điện tử
                                                                        cách trực tuyến thông qua mạng.
 • Thanh toán điện tử                                                • Là thông tin ở dạng “phi cấu trúc” - không phải tuân thủ một
                                                                        cấu trúc đã thỏa thuận trước.
 • Trao đổi dữ liệu điện tử
                                                                     • Người sử dụng có thể đính kèm các tài liệu và các tập tin đồ
 • Giao gửi số hoá các dung liệu
                                                                        họa vào các thông báo email.
 • Bán lẻ các hàng hoá hữu hình và hàng hóa số                       • Thuận tiện, nhanh chóng, rẻ tiền, đáng tin cậy

 • Hợp đồng thương mại điện tử
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ                                        TRAO ĐỔI DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ
                      (Electronic payment)                                   (EDI- electronic data interchange)


                                                                 • Là công nghệ cho phép trao đổi trực tiếp dữ liệu có cấu
• Theo nghĩa rộng: là việc thanh toán tiền thông qua các
                                                                    trúc giữa các máy tính thông qua phương tiện điện tử.
  thông điệp điện tử thay cho việc trao tay tiền mặt.
                                                                 • Ngày càng được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu, chủ
• Theo nghĩa hẹp: là việc trả tiền và nhận tiền hàng cho các
                                                                    yếu phục vụ cho việc mua và phân phối hàng (gửi đơn
  hàng hoá, dịch vụ được mua bán trên internet .
                                                                    hàng, các xác nhận, hóa đơn v.v…)




            GIAO GỬI SỐ HOÁ CÁC DUNG LIỆU
                                                                                     Ví dụ: Bán phim ảnh
                (Digital Content Delivery)


 • Dung liệu là các hàng hoá cái mà người ta cần đến là
    nội dung của nó mà không phải là bản thân vật mang
    nội dung;
 • Ví dụ: Tin tức,sách báo, nhạc phim,các chương trình
    phần mềm, các ý kiến tư vấn, vé máy bay, hợp đồng
    bảo hiểm, v.v…
 • Trước đây: được giao dưới dạng hiện vật,
 • Hiện nay: được số hoá và truyền gửi theo mạng




                BÁN LẺ HÀNG HÓA HỮU HÌNH                                    HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ


                                                               • TMĐT bao quát cả giao dịch
 • Tận dụng tính năng đa phương tiện (multimedia) của môi
                                                                 có hợp đồng và giao dịch
    trường Web và Java, người bán xây dựng trên mạng các
                                                                 không có hợp đồng
    “cửa hàng ảo”

 • Các cửa hàng này bán lẻ tất cả các hàng hóa tương tự
    như các cửa hàng kinh doanh truyền thống khác

                                                                                              • Do đặc thù của giao dịch
                                                                                                điện tử, hợp đồng TMĐT có
                                                                                                một số điểm khác biệt so với
                                                                                                hợp đồng thông thường.
1.9. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN                                          LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN INTERNET

                                                                       • 1969 - BQP Mỹ mong muốn xây dựng một mạng máy tính
                                                                         ARPARNET để đảm bảo khả năng sống còn khi xảy ra chiến
                                                                         tranh hạt nhân.
                                                                       • 1972 - ARPARNET có 40 máy và đã xây dựng hệ thống email
                                                                       • 1973 – Anh và Na Uy tham gia kết nối mạng. Bắt đầu nghiên
                                                                         cứu TCP/IP
                                                                       • 1982 - Ra đời TCP/IP và chính thức có tên là mạng Internet và
                                                                         trường đại học NY đã tham gia kết nối
                                                                       • 1983 - TCP/IP được chấp nhận như một chuẩn công nghiệp
                                                                       • 1984 - Số máy đấu nối là 1000
                                                                       • 1986 - NSF Net đã xây dựng đường trục 56kbps và nối các
                  • Lịch sử phát triển Internet                          trường đại học và trung tâm nghiên cứu.
                                                                       • 1989 - số máy đấu mạng đã lên tới 100 000 chiếc và mạng trục
                  • Lịch sử phát triển TMĐT                              đạt tốc độ 1,55Mbps




                 TÁC GIẢ CỦA TCP/IP                                               LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN INTERNET


                                                                       • 1991- NSF Net bắt đầu cho sử dụng internet vào thương mại
                                                                       • 1992 -Công nghệ web ra đời đánh đấu một bước ngoặt trong
                                                                         phát triển internet
                                                                       • 1994 Nescape đưa ra trình duyệt đầu tiên
                                                                       • 1994 Cửa hàng bán hoa đầu tiên xuất hiện trên internet
                                                                       • 1995 Xuất hiện công ty ISP cung cấp dịch vụ kết nối Internet.
                                                                       • 1995 bắt đầu sử dụng VOIP
                                                                       • 1996 Bắt đầu nghiên cứu Internet thế hệ 2
                                                                       • 1997 Tổng thống Mỹ tuyên bố Khuôn Khổ để phát triển TMĐT
                                                                       • 1997 Việt Nam và Trung Quốc bắt đầu tham gia đấu nối Internet
                                                                       • 1997-nay TMĐT phát triển mạnh




               LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TMĐT                                        CÁC CẤP ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA TMĐT


• 1970s: Chuyển tiền điện tử (EFT)                                     • Cấp độ 1 - Hiện diện trên mạng: doanh nghiệp có website trên
                                                                         mạng. Ở mức độ này, website rất đơn giản, chỉ là cung cấp một
   – Chỉ các Ngân hàng, Công Ty xuyên quốc gia mới có đủ khả năng
                                                                         thông tin về doanh nghiệp và sản phẩm mà không có các chức
      sử dụng mạng riêng để trao đổi thông tin về tài khoản
                                                                         năng phức tạp khác.
• Cuối 1970s và đầu 1980 Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) giữa các
  hãng                                                                   Cấp độ 2 – Có website chuyên nghiệp: website của doanh
   – Các doanh nghiệp sử dung để truyền số liệu cho nhau để đặt          nghiệp có cấu trúc phức tạp hơn, có nhiều chức năng tương
      hàng, gửi hoá đơn thanh toán, thực hiện thanh toán. Số sử dụng     tác với người xem, hỗ trợ người xem, người xem có thể liên
                                                                         lạc với doanh nghiệp một cách thuận tiện.
      EDI là các nhà sản xuất, dịch vụ
• 1990s: Internet đã trở nên thương mại hơn qua công nghệ web.           Cấp độ 3 - Chuẩn bị Thương mại điện tử: doanh nghiệp bắt đầu
  Các doanh nghiệp bắt đầu xây dựng các website. WWW của                 triển khai bán hàng hay dịch vụ qua mạng. Tuy nhiên, doanh
  Internet tạo ra công nghệ dễ sử dụng để phát tán thông tin             nghiệp chưa có hệ thống CSDL nội bộ để phục vụ các giao
                                                                         dịch trên mạng. Các giao dịch còn chậm và không an toàn.
CÁC CẤP ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA TMĐT

Cấp độ 4 – Áp dụng Thương mại điện tử: website của DN liên kết
  trực tiếp với dữ liệu trong mạng nội bộ của DN, mọi hoạt động
  truyền dữ liệu được tự động hóa, hạn chế sự can thiệp của
  con người và vì thế làm giảm đáng kể chi phí hoạt động và
  tăng hiệu quả.
Cấp độ 5 - Thương mại điện tử không dây: doanh nghiệp áp
  dụng Thương mại điện tử trên các thiết bị không dây như
  điện thoại di động, PDA v.v… sử dụng giao thức truyền không
  dây WAP (Wireless Application Protocal).
Cấp độ 6 - Cả thế giới trong một máy tính: chỉ với một thiết bị
  điện tử, người ta có thể truy cập vào một nguồn thông tin
  khổng lồ, mọi lúc, mọi nơi và mọi loại thông tin (hình ảnh, âm
  thanh, phim, v.v…) và thực hiện các loại giao dịch.
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
                           KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
                                                                                                           NỘI DUNG

                                                                                  2.1. Hạ tầng công nghệ

                                                                                  2.2. Hạ tầng về an toàn và bảo mật

                                                                                  2.3. Hạ tầng pháp lý

                                                                                  2.4. Hạ tầng thanh toán

                                                                                  2.5. Hạ tầng chuyển phát vật lý
                                   Giảng viên: Ths. Ao Thu Hoài
                                   Email: hoaiat@ptit.edu.vn
                                                                                  2.6. Hạ tầng nhân lực
                                   Điện thoại: 0904229946
                                                                                  2.7. Hạ tầng kinh tế xã hội
                                   Nickname ym: bonxoan2001




            2.1. CƠ SỞ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ                                                                 MẠNG MÁY TÍNH

   Tính hiện hữu (availability)
                                                                                • Mạng máy tính là một số các máy tính được nối kết với nhau
        CNTT                                                                       theo một cách nào đó nhằm mục đích để trao đổi chia sẽ thông
                              Mạng máy tính                                        tin cho nhau với những ưu điểm:
     Viễn thông                                                                     ▪ Nhiều người có thể dùng chung một một thiết bị ngoại vi (máy in,
                                                               Thương mại              modem..), một phần mềm.
                                   Internet
                                                                 điện tử            ▪ Dữ liệu được quản lý tập trung nên an toàn hơn, sự trao đổi thông
       Điện tử                                                                         tin dữ liệu giữa những người dùng sẽ nhanh chóng hơn, thuận lợi
                                  Thương mại                                           hơn.
                                                                                    ▪ Người dùng có thể trao đổi thư tín với nhau một cách dễ dàng và
                                                                                       nhanh chóng. Có thể cài đặt Internet trên một máy bất kỳ trong
    Tính kinh tế sử dụng                            Trang bị các phương tiện
                                                    Trang bị các phương tiện
                                                                                       mạng, sau đó thiết lập, định cầu h́nh cho các máy khác có thể
 (affordability)                    Chi phí                                            thông qua máy đă được cài đặt chương tŕnh share Internet để
                                                      Dịch vụ truyền thông
                                                      Dịch vụ truyền thông             cũng có thể kết nối ra Internet.




                   PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH                                                        LAN (local Area Network)

(Theo khoảng cách, địa lý)
                                                                               • Là mạng cục bộ, kết nối các máy tính trong
     • LAN (local Area Network)                                                  một khu vực bán kính hẹp, khoảng vài trăm
                                                                                 mét.
     • WAN (Wide Area Network)
                                                                               • Môi trường truyền thông có tốc độ kết nối
     • GAN (Global Area Network)
                                                                                 cao, như cáp xoắn, cáp đồng trục, cáp
     • MAN (Metropolitan Area Network)                                           quang.
                                                                               • Mạng LAN thường được sử dụng trong nội
                                                                                 bộ của một cơ quan, một tổ chức.
                                                                               • Các LAN kết nối lại với nhau thành mạng
                                                                                 WAN.
WAN (Wide Area Network)                                      WAN (Wide Area Network)


• Là mạng diện rộng, kết nối máy tính trong nội bộ
  quốc gia, hay giữa các quốc gia trong cùng một
  châu lục.

• Thông thường kết nối này được thực hiện thông qua
  mạng viễn thông.

• Các Wan kết nối với nhau thành GAN.




        MAN (Metropolitan Area Network)                                         Wireless ISP


• Kết nối các máy tính trong phạm vi một thành phố.

• Kết nối được thực hiện thông qua môi trường truyền
  thông tốc độ cao (50-100 Mbis/s).




              GAN (Global Area Network)                                   PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH

                                                       (Theo chức năng)


   • Kết nối máy tính từ các châu lục khác nhau.        • Mô hình trạm - chủ (Client-Server)

   • Thông thường kết nối này được thực hiện            • Mô hình mạng ngang hàng (Peer-to-Peer)
     thông qua mạng viễn thông và vệ tinh.              • Mô hình lai ghép (Hybrid)
Mô hình trạm - chủ                             Mô hình mạng ngang hàng


  • Các máy trạm được nối với các máy chủ                 • Các máy trên mạng chia sẻ tài nguyên không phụ
  • Nhận quyền truy nhập mạng và tài nguyên mạng từ         thuộc vào các máy khác trên mạng.
     các máy chủ.




                         Mô hình lai ghép                         CÁC CẤU TRÚC LIÊN KẾT MẠNG


    • Mô hình này là sự kết hợp giữa Client-Server và
       Peer-to-Peer.
    • Phần lớn các mạng máy tính trên thực tế thuộc mô             Mạng bus
                                                                                                        Mạng sao
       hình này.




                                                                                            Mạng vòng              Mạng lưới




                CÁC GIAO THỨC INTERNET                               CÁC GIAO THỨC INTERNET

                                                         Cung cấp dịch vụ cho ứng dụng người dùng
     FTP
     FTP        Telnet
                Telnet       HTTP
                             HTTP   SMTP
                                    SMTP   DNS
                                           DNS    SNMP
                                                  SNMP
                                                             FTP
                                                             FTP              Telnet
                                                                              Telnet              HTTP
                                                                                                  HTTP             SMTP
                                                                                                                   SMTP
Tầng ứng dụng

Tầng giao vận                                                FTP - File Transfer Protocol
                                                                  Truyền tệp giữa các máy tính


                   TCP
                   TCP                 UDP
                                       UDP                   Telnet - TELlecommunication over NETwork
                                                                  Các phiên đăng nhập từ xa
Tầng mạng
                                                             HTTP - Hyper Text Transfer Protocol
                                                                  Trao đổi các tài liệu siêu văn bản
                       IP
                        IP                 ARP
                                           ARP               SMTP - Simple Mail Transfer Protocol
                                                                  Trao đổi thư điện tử
MÔI TRƯỜNG TRUYỀN DẪN                                                       Cáp xoắn đôi

                                                                                                                                      Vỏ
•        Đường truyền cáp (Wire)
     –     Cáp đồng
     –     Cáp sợi trần
                                                                                               Dây dẫn
     –     Cáp dây xoắn
     –     Cáp xoắn đôi ( Twisted – pair Cable)                       Gồm các cặp dây xoắn lại với nhau. Có hai loại cáp xoắn đôi:
     –     Cáp đồng trục (Coaxial cable)
     –     Cáp quang                                                       •Cáp xoắn đôi bọc (STP - Shielded Twisted-Pair)

•        Thiết bị không dây (Wireless)                                     •Cáp xoắn đôi không bọc (UTP - Unshielded Twisted-Pair)




                          Cáp đồng trục                                                     Cáp sợi quang

Gồm các lớp liên tiếp:
                 tiếp:                                                                             Líp vá (Thuû tinh cã chØ sè khóc x¹ thÊp)




                                                                                                                  Líp lâi (Thuû tinh cã chØ sè
                                                                                                                  khóc x¹ cao)




                                                                      •Cáp quang là một loại cáp viễn thông làm bằng thủy tinh hoặc
                                                  Dây dẫn trung tâm
                                                                      nhựa, sử dụng ánh sáng để truyền tín hiệu.
                                                  Lớp cách điện
                                                                      •Gồm một lõi bao quanh bởi lớp vỏ. ánh sáng được truyền qua
                                                  Dây dẫn bên ngoài
                                                  Vỏ                  lõi (lõi có chỉ số khúc xạ cao và độ phản xạ ổn định).




                           Mạng không dây                                                      C«ng nghÖ WEB


    • Sóng vô tuyến (Radio)                                            •   Phần cứng cho máy chủ
    • Viba (Microware)                                                 •   Phần mềm hệ thống và công cụ phát triển Web
    • Tia hồng ngoại                                                   •   Hệ cơ sở dữ liệu
    • Blue tooth                                                       •   Các ứng dụng cho người sử dụng
                                                                       •   Vấn đề truyền thông, kết nối
                                                                       •   An toàn bảo mật cho trang Web
WORLD WIDE WEB (WWW) VÀ TRANG WEB                          KiÕn tróc cña øng dông WEB


• WWW là viết tắt của World Wide Web (Mạng toàn
    cầu). WWW cho phép người sử dụng máy tính (có
    kết nối Internet) tải xuống máy của mình văn bản,
    hình ảnh để đọc và có thể lưu trữ lại.

• Trang Web là file Text chứa đựng ngôn ngữ lập trình
    siêu văn bản (HyperText Markup Language HTML) và
    kết nối với file ảnh và những trang Web khác.




          Ph¸t triÓn web - nh÷ng th¸ch thøc                    Ph¸t triÓn web - nh÷ng th¸ch thøc


       • Dự báo được số người truy nhập                   • Giao diện thân thiện với khách hàng
       • Phần cứng đủ mạnh theo nhu cầu                   • Môi trường và công cụ phát triển WEB
       • Sử dụng nhiều công nghệ mới                      • Tích hợp được nhiều phần mềm khác nhau
       • Các tiêu chuẩn chung                             • Có thể đáp ứng cho môi trường đa ngôn ngữ
       • Tương thích với các hệ thống cũ                  • Định nghĩa giao diện theo lớp

                                                          • Tối ưu hoá việc triển khai

                                                          • Linh hoạt




                   HẠ TẦNG INTERNET                          2.2. AN NINH, BẢO MẬT TRONG TMĐT


•   Nhµ cung cấp cơ sở hạ tầng Internet                 • Nhóm thông tin trên mạng
    (IAP vµ c¸c c«ng ty ViÔn th«ng)                     • Các vấn đề an toàn, bảo mật cơ bản trong TMĐT
•   Nhµ cung cấp c¸c dịch vụ Internet                   • Các loại tội phạm trên mạng
    (ISPs)                                              • Các loại tấn công trên mạng
•   Gi¸ c−íc dÞch vô ViÔn th«ng vµ
    Internet
NHÓM THÔNG TIN TRÊN MẠNG                                                  VẤN ĐỀ AN TOÀN TMĐT

                                                          Theo Hiệp hội An toàn máy tính quốc gia NCSA (National Computer Sercurity Association):
  • Thông tin miễn phí
                                                                              1       Tính xác thực (Authentication)
  • Thông tin có phí
  • Thông tin bảo mật                                                         2    Tính riêng tư (Confidentialty/privacy)


                                                                              3
                                                                                          Tính toàn vẹn (Integrty)

                                                                              4         Thừa nhận (Nonrepudiation)


                                                                             5              Không thóai thác




               VẤN ĐỀ AN TOÀN TMĐT                                       CÁC LOẠI TỘI PHẠM TRÊN MẠNG


Theo Hiệp hội An toàn máy tính quốc gia NCSA                  • Các loại tội phạm công nghệ thông tin:
  (National Computer Sercurity Association):
                                                                  – Tạo lập, phát tán các chương trình virus
     • Quyền được phép (Authorization)
                                                                  – Tấn công cơ sở dữ liệu:
     • Tính xác thực (Authentication)                                  • Đột nhập trái phép

     • Thừa nhận (Nonrepudiation)                                      • Thay đổi nội dung thông tin
                                                                       • Đánh cắp và sử dụng trái phép dữ liệu
     • Tính riêng tư (Confidentialty/privacy)
                                                                  – Đưa thông tin trái phép lên mạng
     • Tính toàn vẹn (Integrty)




        CÁC LOẠI TỘI PHẠM TRÊN MẠNG                                      CÁC LOẠI TỘI PHẠM TRÊN MẠNG


 • Sử dụng công nghệ cao để phạm tội:                             • Trộm cắp tiền từ thẻ tín dụng và tài khoản,
    – Sử dụng internet để chuyển cuộc gọi quốc tế thành
                                                                  • Làm giả thẻ tín dụng để rút tiền qua hệ thống ATM
      cuộc gọi nội hạt để thu tiền trái phép
    – Xâm phạm sở hữu trí tuệ                                     • Lừa đảo qua quảng cáo, bán hàng trực tuyến, trong
    – Rửa tiền (chuyển tiền từ tài khoản trộm cắp được               hoạt động thương mại điện tử, mua bán ngoại tệ, cổ
      sang tài khoản dạng khác)
                                                                     phiếu qua mạng.
    – Đánh cắp thông tin cá nhân,
    – Đánh cắp thông tin về tài khoản thanh toán trực             • Sử dụng mạng để mua bán ma tuý và mại dâm, truyền
      tuyến, thẻ tín dụng                                            bá ấn phẩm đồi trụy, khiêu dâm,....
    – Mua bán thông tin thẻ tín dụng trên mạng
CÁC LOẠI TẤN CÔNG TRÊN MẠNG                                                Các loại tấn công kỹ thuật



                                                                                                               CÁC ĐOẠN MÃ ĐỘC




                                                                                     Tấn công từ chối dịch vụ DOS
          Mô hình tấn công từ chối dịch vụ                                                 Denial of Service

                                                                        • Là phương thức xuất hiện đầu tiên
                                                                        • Giản đơn nhất trong kiểu tấn công từ chối dịch vụ
                                                                        • Các kiểu tấn công rất đa dạng:
                                                                           – Thông qua kết nối
                                                                           – Lợi dụng nguồn tài nguyên của chính nạn nhân để tấn công
                                                                           – Sử dụng băng thông (Ddos và DrDos)




                  Mô hình tấn công DDOS                                     Tấn công từ chối dịch vụ phản xạ nhiều vùng
                            Distributed DOS                                  DRDoS (Distributed DOS with Reflectors)

                                                                        • Xuất hiện 2002, là kiểu tấn công mới, mạnh nhất trong họ DoS
•   Xuất hiện năm 1999, khả năng phá hoại gấp nhiều lần so với
                                                                        • Mục tiêu chính của DRDoS là chiếm đoạt toàn bộ băng thông
    DoS
                                                                          của máy chủ, tức là làm tắc nghẽn hoàn toàn đường kết nối từ
•   Thường nhằm vào việc chiếm dụng băng thông (bandwidth) gây            máy chủ vào xương sống của Internet.
    nghẽn mạch hệ thống dẫn đến hệ thống ngưng hoạt động.               • Trong suốt quá trình máy chủ bị tấn công bằng DrDoS, không
•   Kẻ tấn công tìm cách chiếm dụng và điều khiển nhiều máy               một máy khách nào có thể kết nối được vào máy chủ đó.
    tính/mạng máy tính trung gian từ nhiều nơi để đồng loạt gửi ào ạt   • Tất cả các dịch vụ chạy trên nền TCP/IP như DNS, HTTP, FTP,
                                                                          POP3,… đều bị vô hiệu hóa.
    các gói tin (packet) với số lượng rất lớn nhằm chiếm dụng tài
                                                                        • Quá trình gửi lặp lại liên tục với nhiều địa chỉ IP giả, với nhiều
    nguyên và làm tràn ngập đường truyền và quá sức tải máy chủ
                                                                          server lớn tham gia nên server mục tiêu nhanh chóng bị quá tải,
    của một mục tiêu xác định nào đó.                                     băng thông bị chiếm dụng bởi server lớn.
•   Hiện nay, nhiều dạng virus/worm có khả năng thực hiện các           • Một hacker có thể đánh bại máy chủ mà không cần chiếm đoạt
    cuộc tấn công DDoS.                                                   bất cứ máy nào để làm phương tiện thực hiện tấn công.
“Bom thư”                                                Tấn công phi kỹ thuật

                                                                       Trộm cắp tiền từ thẻ tín dụng và tài khoản (Fishing)




                 2.3. HẠ TẦNG PHÁP LÝ                                  MỘT SỐ VĂN BẢN PHÁP LÝ CỦA VN

                                                             •   Bộ luật Tố tụng Hình sự (Chương V - Chứng cứ)
• Thừa nhận tính pháp lý của các văn bản, chữ ký điện tử     •   Bộ luật Hình sự (1999) (4 quy định về tội phạm trong lĩnh vực CNTT)
• Có thiết chế pháp lý, các cơ quan pháp lý cho việc xác     •   Bộ luật Dân sự (điều 115, 137, 373, 384) và Nghị định 76- 29/11/1996
  thực, chứng nhận                                               Quyền tác giả
                                                             •   Luật giao dịch điện tử (29/11/2005)
• Bảo vệ về mặt pháp lý các thanh toán điện tử
                                                             •   Luật Thương mại
• Bảo vệ pháp lý đối với vấn đề sở hữu trí tuệ               •   Luật Kế toán (điều 18 - 21)
• Bảo vệ bí mật riêng tư                                     •   Pháp lệnh Quảng cáo 39/2001/PL-UBTVQH – điều 9 - 11
• Bảo vệ pháp lý với mạng thông tin                          •   Nghị định về chữ ký số và dịch vụ chứng thực điện tử

• Tiêu chuẩn hóa công nghiệp và thương mại bằng văn bản      •   Nghị định về nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã
                                                                 bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước
  pháp quy
                                                             •   Nghị định số 55/2001/NĐ-CP Ngày 23/8/2001 về quản lý, cung cấp, sử
• Các quy định về thuế quan và hệ thống đánh thuế trên           dụng dịch vụ Internet;
  mạng                                                       •   Nghị định số 63/CP (24/10/1996) về sở hữu công nghiệp




             2.4. HẠ TẦNG THANH TOÁN                                  2.5. HẠ TẦNG CHUYỂN PHÁT VẬT LÝ


TMĐT cần hệ thống thanh toán điện tử bao gồm:
                                                             Hệ thống chuyển phát hàng hóa
•Hệ thống ngân hàng điện tử
                                                             Thuê ngoài
•Hệ thống thanh toán điện tử “1 bước”
                                                             Liên kết kinh doanh
•Phát triển đa dạng và thông dụng các loại thẻ thanh toán
                                                             Hệ thống kho
•Hệ thống an ninh ngân hàng đảm bảo
                                                             Xây dựng giá cước hợp lý
•Phải đi kèm với hệ thống mã hoá (mã số, mã vạch) sản phẩm
trên phạm vi toàn cầu.




                                                                                                       Ví dụ ở Mỹ
2.6. NGUỒN NHÂN LỰC             2.7. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI



                                     •   Hệ thống mã vạch quốc gia
• Người quản lý          Kiến thức
                                     •   Tiêu chuẩn hóa CN & TM
• Chuyên gia CNTT
                                     •   Mức sống của người dân
• Nhân viên tác nghiệp
                                     •   Năng suất lao động
• Khách hàng
                                     •   Nhận thức

                         Nhận thức
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
                        KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
                                                                                         NỘI DUNG

                                                                3.1. Tổng quan về giao dịch điện tử

                                                                3.2. Giao dịch B2B

                                                                3.3. Giao dịch B2C

                                                                3.4. Chính phủ điện tử
                             Giảng viên: Ths. Ao Thu Hoài       3.5. Môi giới điện tử
                             Email: hoaiat@ptit.edu.vn
                             Điện thoại: 0904229946
                             Nickname ym: bonxoan2001




                        3.1. TỔNG QUAN                                         3.1. TỔNG QUAN


Giao dịch điện tử là giao dịch có sử                             Một cách toàn diện:
dụng thông điệp dữ liệu được thực              A            A
hiện bằng phương tiện điện tử                                                                 A       A
                                                                                                          E
                                                            B      E    Employee
A    Administration hoặc Government
                                               B                                              B       B
                                                                   S    Stock – holder                    S
B    Business
                                                                                              C       C
                                               C            C
C    Consumer




             3.2. GIAO DỊCH B2B                                            CÁC LOẠI GIAO DỊCH B2B

 - Là hình thức giao dịch điện tử
 - Thực hiện giữa các doanh nghiệp bao gồm:
          Doanh nghiệp mua
          Doanh nghiệp bán
          Doanh nghiệp trung gian.
 - Doanh nghiệp trung gian có thể là ảo hoặc vừa truyền thống
 kết hợp với ảo.
 - Các giao dịch thương mại được thực hiện với sự hỗ trợ của
 các thiết bị điện toán và mạng truyền thông
 - Chiếm tỷ trọng cao nhất
MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN BÁN                                                   Giải thích thuật ngữ

- Thường gọi là chợ điện tử bên bán
- Dựa vào một website                                            • “Click and mortar": cửa hàng đó vừa bán online, vừa
- Có ba phương pháp bán:
                                                                   có cửa tiệm (truyền thống) bán offline
   + Bán từ cataloge điện tử;
   + Bán thông qua đấu giá thuận;                                  http://www.webopedia.co.../C/click-and-mortar.html
   + Bán trực tiếp.
-Người bán hàng là:
   + Các nhà chế tạo
                                                                 • "Brick and mortar": ngược lại với "Click and

   + Các nhà trung gian click-and-mortar                           mortar", chỉ bán offline mà không có online.
   + Các nhà phân phối
   + Các nhà bán buôn.




          MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN BÁN                                           MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN MUA


• Quá trình mua hàng của khách:
                                                                 - Là website của một doanh nghiệp
   – Khách hàng vào website
                                                                 - Sử dụng đấu giá ngược
   – Khách hàng xem các hướng dẫn sử dụng website.
                                                                 - Đàm phán
   – Nếu đăng ký, khách hàng có thể tìm kiếm các sản phẩm cần
      mua thông qua các cataloge điện tử hoặc tìm kiếm qua các   - Mua hàng theo nhóm
      công cụ tìm kiếm.                                          - Các phương pháp khác.
   – Sử dụng giỏ mua hàng để đặt hàng và thanh toán.
   – Thanh toán đa dạng.

• Khi nhận được đơn đặt hàng, doanh nghiệp lập kế
  hoạch giao hàng cho khách.




              MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN MUA

                                                                   Quá
   Từ nhà chế tạo, bán buôn, bán lẻ                             trình
   Từ cataloge của nhà trung gian                                mua
  Từ cataloge nội bộ của người mua                               sắm
                                             Các phương pháp
                                             Các phương pháp
     Tiến hành tổ chức đấu thầu
                                            mua sắm trực tuyến
                                                    trự tuyế       trực
    Mua tại website đấu giá riêng                                 tuyến
     Hệ thống đặt mua theo nhóm

    Hợp tác với các nhà cung cấp
MÔ HÌNH SÀN GIAO DỊCH TMĐT                                                           Hoạt động mua bán trên sàn giao dịch


                                                                                                     Người mua         Lời gọi thầu           Nhà cung             Chào thầu
                                                                                        Bước 1                                                 cấp k


                                                                                                                Quá trình chuỗi chào thầu lặp lại từ k cho đến n

                                                                                                                                 Đánh giá,                    Thông báo
                                                                                        Bước 2       Người mua                thương lượng
                                                                                                                               và chấp nhận                  nhà cung cấp


                                                                                                                         Đánh giá và chấp nhận


                                                                                                                               Giao hàng và                  Nhà cung cấp
                                                                                                     Người mua
                                                                                        Bước 3                                  thanh toán                     thông tin


                                                                                                                           Hoàn thành giao dịch




          Hoạt động mua bán trên sàn giao dịch                                                                      TMĐT PHỐI HỢP

                                                                                         Các doanh nghiệp:                                         Tchức
                                                                                                                                                   Tchức
Bước 1                                                                                    Các doanh nghiệp:
                                                              Nhà cung cấp A đấu thầu                                                               khác
                                                                                                                                                     khác           Người
         Người mua 1: Lời gọi thầu                                                       -- Liên kết nhau                             Chính                         Người
                                           Sàn                Nhà cung cấp B đấu thầu       Liên kết nhau                             Chính
                                                                                                                                                                     mua
         Người mua 2: Lời gọi thầu                                                                                                     phủ
                                                                                                                                       phủ                           mua
                                         giao dịch            Nhà cung cấp C đấu thầu    -- Chia sẻ thông tin
                                                                                            Chia sẻ thông tin
         Người mua 3: Lời gọi thầu                            Nhà cung cấp D đấu thầu    -- Chia sẻ thiết kế
                                                                                            Chia sẻ thiết kế
                                     Gửi lời gọi thầu và trả giá                         -- Lập kế hoạch chung                   Cộng
                                                                                                                                 Cộng             Quản trị
                                                                                                                                                  Quản trị            Người
                                                                                                                                                                      Người
Bước 2                                                                                      Lập kế hoạch chung
                                                                                                                                 đồng
                                                                                                                                  đồng             Hub
                                                                                                                                                    Hub                bán
                                                                                                                                                                       bán


                                                              Nhà cung cấp thắng thầu
         Người mua : Đấu thầu              Sàn                Nhiệm vụ thanh toán                                                       Đại
                                                                                                                                        Đại                       Cn
                                                                                                                                                                   Cn
         Người mua : Thanh toán          giao dịch            Dịch vụ hậu cần              SẢN PHẨM                                     học                    liên kết
                                                                                                                                        học                     liên kết

                            Trả giá tốt nhất và được chấp nhận
                                                                                                                                          (d) Thương mại điện tử
                                                                   Nguồn: Brint.com




                                Các hoạt động                                                                          Các hoạt động

 Quản lý nhà cung cấp:                                                                   Quản lý phân bố nguồn lực doanh nghiệp:
 - Tăng số lượng hợp đồng mua hàng với một vài người                                     - Truyền đưa các tài liệu giao hàng nhanh chóng
 - Giảm bớt số lượng các nhà cung cấp và các đối tác kinh doanh                          - Bảo đảm độ chính xác của các giấy tờ giao dịch
 - Giảm bớt các hợp đồng mua hàng (PO)                                                   Quản lý kênh thông tin:
                                                                                         - Nhanh chóng phát tán những thông tin về các điều kiện tác
 - Giảm chi phí xử lý
                                                                                         nghiệp đang thay đổi đến các đối tác thương mại trên bảng tin điện
 Quản lý hàng tồn kho:
                                                                                         tử tóm tắt.
 - Rút ngắn chu kỳ: đặt hàng, chuyển giao, lập hoá đơn, thanh toán.                      - Loại bỏ thời gian lao động lãng phí và bảo đảm việc chia sẻ thông
 - Dễ dàng theo dõi các giấy tờ giao dịch: bảo đảm chắc chắn là đã                       tin một cách chuẩn xác hơn nhiều.
 được tiếp nhận và do vậy mà hoàn thiện được khả năng kiểm toán.                         Quản lý thanh toán:
 - Giảm bớt công việc kiểm hoá                                                           - Kết nối trực tiếp việc thanh toán giữa công ty với các nhà cung
                                                                                         cấp, các nhà phân phối.
 - Cải thiện được tình trạng hàng tồn kho
                                                                                         - Giảm bớt các sai sót nhầm lẫn
 - Loại bỏ được hiện tượng lệch kho.
                                                                                         - Tăng nhanh tốc độ thanh toán với chi phí thấp hơn.
3.3. GIAO DỊCH B2C                                     HOẠT ĐỘNG


• Là hình thức giao dịch điện tử
                                                    Tương tác             Quản lý tài                   Mua
  giữa doanh nghiệp và người                                                chính                     hàng hóa
                                                     của XH
                                                                           cá nhân
  tiêu dùng

• Sử dụng mạng internet để bán
  các hàng hoá, dịch vụ
                                                Thư điện tử,
                                                  hội nghị                                           Tìm kiếm các
                                                                           Quản lý đầu
                                                truyền hình                                          thông tin trực
                                                                          tư và tài chính
                                                   và các                                             tuyến về các
                                                                             cá nhân
                                                 nhóm hoạt                                              hàng hóa
                                                    động




              HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ                                   HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ




                                                    CÁC MÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ

                                                             MÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ
                                                             MÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ




                                          Bán lẻ                                                        Bán lẻ
                                                                  Cửa
                                        trực tiếp     Bán lẻ                                            trong         Các
                                                                  hàng      Click-and        Bán
                                        theo đơn     trực tiếp                                           siêu         mô
                                                                 bán lẻ      -mortar        hàng
                                        đặt hàng      từ nhà                                               thị        hình
                                                                   ảo       retailers       đa cấp
                                         qua thư     sản xuất                                            trực         khác
                                         điện tử                                                        tuyến
              Amazon.com - vua bán lẻ
CÁC THUẬT NGỮ                                                          CÁC THUẬT NGỮ

                                                                         • Nhà phân phối (electronic distributor) và người trung gian
 • Tiếp thị trực tiếp và tiếp thị gián tiếp                                (electronic broker)
    – Các nhà sản xuất tự quảng cáo và phân phối các sản phẩm              - Nhà phân phối trực tiếp cung cấp hàng hóa dịch vụ
    – Trực tiếp qua cửa hàng điện tử, không qua trung gian                 - Trung gian điện tử chỉ giới thiệu các nhà cung cấp
    – Phù hợp với công ty nhỏ, ít hàng hóa
                                                                         • Các cửa hàng điện tử (e-store) và khu mua bán điện tử (emall)
 • Tiếp thị ảo hoàn hoàn và tiếp thị ảo một phần
                                                                           - Một khu mua bán là một tập hợp các cửa hàng và các cửa
    – Hoàn toàn: các công ty (Amazon) bán các sản phẩm và dịch
                                                                           hàng trong khu mua bán là những nhà phân phối độc lập.
      vụ của họ chỉ thông qua 1 kênh duy nhất là Internet
                                                                           - Nhiều cửa hàng bách hóa trực tuyến gọi các site của họ là các
    – Một phần: các công ty (Bames & Noble) bán hàng không chỉ             khu mua bán điện tử thay vì các cửa hàng điện tử.
      qua kênh Internet mà còn qua nhiều kênh khác.                        - Thuật ngữ e-mall còn được sử dụng như một thuật ngữ phổ
                                                                           biến rộng rãi chỉ các shop và cửa hàng điện tử cũng như là một
                                                                           khu mua bán.




                       CÁC THUẬT NGỮ                                                          CÁC THUẬT NGỮ

• Khu mua bán điện tử/cửa hàng điện tử (emalls/stores)               • Loại hình chiến lược hành động trước và chiến lược
  tổng hợp và khu mua bán điện tử/cửa hàng điện tử                        phản hồi hướng tới tiếp thị ảo
  chuyên biệt                                                             - Loại hình chiến lược hành động trước có nghĩa là kênh phân

  - Các emalls/stores tổng hợp kinh doanh các loại hàng hóa khác          phối chủ yếu của một công ty là Intemet và việc quản lý nội bộ

  nhau, do đó danh mục các hàng hóa cung cấp rất lớn.                     như quản lý kho và quản lý hoạt động được tập trung vào việc
                                                                          lợi dụng những lợi ích của tiếp thị ảo.
  - Các bách hóa tổng hợp là loại hình này
                                                                          - Một chiến lược phản hồi hướng tới tiếp thị ảo là kênh phân
  - Các emalls/stores chuyên biệt chỉ tập trung vào một loại hình
                                                                          phối thực truyền thống tiếp tục là kênh chủ yếu, mặc dù Công ty
  hàng hóa đặc biệt.
                                                                          mở một kênh phân phối trực tuyến. Do đó, kiểu cách quản lý nội
                                                                          bộ truyền thống vẫn giữ không thay đổi.




                        CÁC HÌNH MẪU                                                    3.4. CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ

 • Tiếp thị toàn cầu và tiếp thị khu vực
                                                                     •   G2C - Government to Citizen
   - Mặc dù Internet được kết nối trên toàn thế giới, một số sản
   phẩm và dịch vụ không thể cung cấp toàn cầu (Ví dụ như            •   G2B - Government to Business
   những hàng hóa dễ hỏng hóc như tạp phẩm không thể giao            •   G2E - Government To Employee
   hàng khoảng cách xa).                                             •   G2G - Government To Government             E-GOVERNMENT
   - Chi phí giao hàng cũng có thể giới hạn phạm vi dịch vụ là một
   vùng nào đó
   - Các đường biên giới chính thức giới hạn dịch vụ như trong
   trường hợp của Ngân hàng và bảo hiểm,
   - Ngôn ngữ cũng có thể giới hạn phạm vi kinh doanh.
                                                                                                           G2C      G2B       G2E     G2G
 • Dịch vụ bán hàng và dịch vụ khách hàng
   - Chủ yếu là dịch vụ khách hàng (Công ty phần cứng và phần
   mềm máy tính lớn)
   - Các site này nghiên cứu được mức độ hài lòng của khách
   hàng trong khi giảm được chi phí duy tri nhân viên ở trung tâm                                                      HẠ TẦNG
   gọi
Giao dịch G2C                                          Ví dụ: Dịch vụ khu vực nông thôn

             - Tổ chức bầu cử của công dân
             - Thăm dò dư luận
             - Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị
             - Tư vấn, khiếu nại, giám sát
             - Thanh toán thuế, hoá đơn của các
CHÍNH PHỦ                                               CỘNG ĐỒNG
             ngành với thuê bao
             - Dịch vụ thông tin trực tiếp 24x7
             - Phục vụ công cộng,
             - Môi truờng,
             - Giáo dục...;




              Giao dịch G2B                                               Ví dụ: Trang đấu giá trực tuyến

              -   Thông tin về phát triển đất
                  đai, đấu thầu, xây dựng;
              -   Cung cấp thông tin dạng
                  văn bản, hướng dẫn sử            • Các doanh nghiệp
                  dụng, quy định, thi hành         • Các tổ chức phi
CHÍNH PHỦ
                  chính sách                       chính phủ
              -   Dịch vụ mua sắm công             • Nhà sản xuất
              -   Giám sát hoạt động DN
              -   Giám sát thuế quan
              -   Các thủ tục hải quan




            Mô hình Thuế quan điện tử                                                 Giao dịch G2E


                                                                                    - Bảo hiểm

                                                                                    - Dịch vụ việc làm
                                                                                    - Trợ cấp thất ngiệp   Người lao động
                                                                        CHÍNH PHỦ
                                                                                    - Y tế
                                                                                    - Nhà ở,...;
Mô hình bệnh viện điện tử                                                Giao dịch G2G


                                                                                      - Phối hợp, chuyển

                                                                                         giao và cung cấp
                                                                   CƠ QUAN               các dịch vụ                     CƠ QUAN
                                                                   CHÍNH PHỦ                                            CHÍNH PHỦ
                                                                                      - Điều hành

                                                                                      - Quản lý nhà nước




     LỢI ÍCH CỦA CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ                                      LỢI ÍCH CỦA CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ

Đối với lĩnh vực công cộng:
(1) Giảm thiểu thời gian cho công dân, doanh nghiệp và người
                                                                  Đối với chính phủ:
   lao động khi truy nhập và sử dụng dịch vụ của chính phủ          1) Giảm "nạn giấy tờ" văn phòng - công sở;
(2) Giảm thiểu chi phí của nhân dân;                                (2) Tiết kiệm thời gian (xử lý, vào số liệu, điện thoại...);
(3) Tăng cường tính hiệu quả và chất lượng dịch vụ của bộ           (3) Giảm thiểu "vấn nạn" hay hình thức giao dịch và xử lý dạng
   máy nhà nước (hay đồng nghĩa với giảm sự trì trệ - quan
   liêu);                                                           thủ công và đối thoại (face-to-face);

(4) Đáp ứng nhu cầu và sự thoả mãn ngày càng tăng của xã hội        (4) Hợp lý hoá việc vận hành công việc;
   nói chung và mọi công dân nói riêng;                             (5) Cho phép các cơ quan chính phủ cung cấp các dịch vụ
(5) Tăng cường cho sự phát triển kinh tế và xã hội lành mạnh;       chất lượng cao hơn và giảm ngân sách vận hành bộ máy nhà
(6) Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong hoạt động
                                                                    nước.
   xã hội (cá nhân, tổ chức).




                      CÁC RÀO CẢN                                                          CÁC RÀO CẢN

(1) Khả năng bảo vệ các thông tin bí mật trong môi trường đa       (5) Năng lực quản lý không phù hợp (thấp) hơn năng lực thực
    truy nhập thông tin đã vượt qua giới hạn truyền thống của          hiện;
    một tổ chức, một chính phủ địa phương và quốc gia.
                                                                   (6) Kinh nghiệm áp dụng quy mô xí nghiệp cho các sáng kiến
(2) Các số liệu nhạy cảm có thể được sử dụng và truy nhập bởi
                                                                       e-Government;
    không đúng đối tượng và địa chỉ, thậm chí có nguy cơ về
    mặt chính trị                                                  (7) Vấn đề “Chia cách kỹ thuật số" (digital divide) là yếu tố

(3) Giá thành truy nhập Internet và phát triển Web vẫn còn cao;        giảm hiệu năng của hệ thống e-Government;

(4) Tài nguyên hỗ trợ cho "dịch vụ" của e-Government tới 24x7      (8) Các vấn đề về pháp lý và các vấn đề có thể nảy sinh khi áp
    trong tuần, một cường độ cao và dẫn đến chi phí duy trì hệ         dụng và triển khai hệ thống e-Government, v.v.
    thống sẵn sàng phục vụ cao
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt
Ptit   tmdt

More Related Content

What's hot

Giai sach bai tap xstk dh ktqd chuong 1 full v1
Giai sach bai tap xstk dh ktqd chuong 1 full v1Giai sach bai tap xstk dh ktqd chuong 1 full v1
Giai sach bai tap xstk dh ktqd chuong 1 full v1Ngọc Ánh Nguyễn Thị
 
xây dựng kế hoạch dự án thương mại điện tử
 xây dựng kế hoạch dự án thương mại điện tử xây dựng kế hoạch dự án thương mại điện tử
xây dựng kế hoạch dự án thương mại điện tửLong Khủng
 
Thương mại điện tử - Chương 4: Rủi ro và phòng tránh rủi ro trong thương mại ...
Thương mại điện tử - Chương 4: Rủi ro và phòng tránh rủi ro trong thương mại ...Thương mại điện tử - Chương 4: Rủi ro và phòng tránh rủi ro trong thương mại ...
Thương mại điện tử - Chương 4: Rủi ro và phòng tránh rủi ro trong thương mại ...Share Tài Liệu Đại Học
 
Kiểm định giả thuyết thống kê
Kiểm định giả thuyết thống kêKiểm định giả thuyết thống kê
Kiểm định giả thuyết thống kêLe Nguyen Truong Giang
 
TỔNG QUAN VỀ DỮ LIỆU LỚN (BIGDATA)
TỔNG QUAN VỀ DỮ LIỆU LỚN (BIGDATA)TỔNG QUAN VỀ DỮ LIỆU LỚN (BIGDATA)
TỔNG QUAN VỀ DỮ LIỆU LỚN (BIGDATA)Trieu Nguyen
 
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌC
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌCBÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌC
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌCSophie Lê
 
Tổng quan về thương mại điện tử
Tổng quan về thương mại điện tửTổng quan về thương mại điện tử
Tổng quan về thương mại điện tửCat Van Khoi
 
De thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
De thi-trac-nghiem-marketing-can-banDe thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
De thi-trac-nghiem-marketing-can-banLan Anh Nguyễn
 
Bài giảng bảo mật hệ thống thông tin
Bài giảng bảo mật hệ thống thông tinBài giảng bảo mật hệ thống thông tin
Bài giảng bảo mật hệ thống thông tinTran Tien
 
Báo Cáo Đồ Án 2 : Thiết Kế Web Bán Đồng Hồ
Báo Cáo Đồ Án 2 : Thiết Kế Web Bán Đồng HồBáo Cáo Đồ Án 2 : Thiết Kế Web Bán Đồng Hồ
Báo Cáo Đồ Án 2 : Thiết Kế Web Bán Đồng HồzDollz Lovez
 
Bài giảng qui hoạch tuyến tính phương pháp đơn hình
Bài giảng qui hoạch tuyến tính phương pháp đơn hìnhBài giảng qui hoạch tuyến tính phương pháp đơn hình
Bài giảng qui hoạch tuyến tính phương pháp đơn hìnhThanh Hoa
 
12.ma trận và dịnh thức
12.ma trận và dịnh thức12.ma trận và dịnh thức
12.ma trận và dịnh thứcTrinh Yen
 
Chuyển đổi số (Digital Transformation) by Phan Anh 2021
Chuyển đổi số (Digital Transformation) by Phan Anh 2021Chuyển đổi số (Digital Transformation) by Phan Anh 2021
Chuyển đổi số (Digital Transformation) by Phan Anh 2021PA Marketing
 
Khái niệm thông tin và dữ liệu
Khái niệm thông tin và dữ liệuKhái niệm thông tin và dữ liệu
Khái niệm thông tin và dữ liệuminhhai07b08
 
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYĐề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Chương 7: thương mại điện tử và các hệ thống thông tin quản lý giữa các tổ chức
Chương 7: thương mại điện tử và các hệ thống thông tin quản lý giữa các tổ chức Chương 7: thương mại điện tử và các hệ thống thông tin quản lý giữa các tổ chức
Chương 7: thương mại điện tử và các hệ thống thông tin quản lý giữa các tổ chức Thạc sĩ Vũ Ngọc Hiếu
 
Bài giảng Quản Trị Chất Lượng
Bài giảng Quản Trị Chất LượngBài giảng Quản Trị Chất Lượng
Bài giảng Quản Trị Chất LượngShare Tai Lieu
 

What's hot (20)

Giai sach bai tap xstk dh ktqd chuong 1 full v1
Giai sach bai tap xstk dh ktqd chuong 1 full v1Giai sach bai tap xstk dh ktqd chuong 1 full v1
Giai sach bai tap xstk dh ktqd chuong 1 full v1
 
xây dựng kế hoạch dự án thương mại điện tử
 xây dựng kế hoạch dự án thương mại điện tử xây dựng kế hoạch dự án thương mại điện tử
xây dựng kế hoạch dự án thương mại điện tử
 
Thương mại điện tử - Chương 4: Rủi ro và phòng tránh rủi ro trong thương mại ...
Thương mại điện tử - Chương 4: Rủi ro và phòng tránh rủi ro trong thương mại ...Thương mại điện tử - Chương 4: Rủi ro và phòng tránh rủi ro trong thương mại ...
Thương mại điện tử - Chương 4: Rủi ro và phòng tránh rủi ro trong thương mại ...
 
Kiểm định giả thuyết thống kê
Kiểm định giả thuyết thống kêKiểm định giả thuyết thống kê
Kiểm định giả thuyết thống kê
 
TỔNG QUAN VỀ DỮ LIỆU LỚN (BIGDATA)
TỔNG QUAN VỀ DỮ LIỆU LỚN (BIGDATA)TỔNG QUAN VỀ DỮ LIỆU LỚN (BIGDATA)
TỔNG QUAN VỀ DỮ LIỆU LỚN (BIGDATA)
 
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌC
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌCBÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌC
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌC
 
Luận văn: Ứng dụng Thương mại điện tử cho doanh nghiệp, 9đ
Luận văn: Ứng dụng Thương mại điện tử cho doanh nghiệp, 9đLuận văn: Ứng dụng Thương mại điện tử cho doanh nghiệp, 9đ
Luận văn: Ứng dụng Thương mại điện tử cho doanh nghiệp, 9đ
 
Tổng quan về thương mại điện tử
Tổng quan về thương mại điện tửTổng quan về thương mại điện tử
Tổng quan về thương mại điện tử
 
De thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
De thi-trac-nghiem-marketing-can-banDe thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
De thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
 
Chương 2: hệ thống thông tin
Chương 2: hệ thống thông tinChương 2: hệ thống thông tin
Chương 2: hệ thống thông tin
 
Bài giảng bảo mật hệ thống thông tin
Bài giảng bảo mật hệ thống thông tinBài giảng bảo mật hệ thống thông tin
Bài giảng bảo mật hệ thống thông tin
 
Báo Cáo Đồ Án 2 : Thiết Kế Web Bán Đồng Hồ
Báo Cáo Đồ Án 2 : Thiết Kế Web Bán Đồng HồBáo Cáo Đồ Án 2 : Thiết Kế Web Bán Đồng Hồ
Báo Cáo Đồ Án 2 : Thiết Kế Web Bán Đồng Hồ
 
Bài giảng qui hoạch tuyến tính phương pháp đơn hình
Bài giảng qui hoạch tuyến tính phương pháp đơn hìnhBài giảng qui hoạch tuyến tính phương pháp đơn hình
Bài giảng qui hoạch tuyến tính phương pháp đơn hình
 
12.ma trận và dịnh thức
12.ma trận và dịnh thức12.ma trận và dịnh thức
12.ma trận và dịnh thức
 
Chuyển đổi số (Digital Transformation) by Phan Anh 2021
Chuyển đổi số (Digital Transformation) by Phan Anh 2021Chuyển đổi số (Digital Transformation) by Phan Anh 2021
Chuyển đổi số (Digital Transformation) by Phan Anh 2021
 
Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...
Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...
Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...
 
Khái niệm thông tin và dữ liệu
Khái niệm thông tin và dữ liệuKhái niệm thông tin và dữ liệu
Khái niệm thông tin và dữ liệu
 
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYĐề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
 
Chương 7: thương mại điện tử và các hệ thống thông tin quản lý giữa các tổ chức
Chương 7: thương mại điện tử và các hệ thống thông tin quản lý giữa các tổ chức Chương 7: thương mại điện tử và các hệ thống thông tin quản lý giữa các tổ chức
Chương 7: thương mại điện tử và các hệ thống thông tin quản lý giữa các tổ chức
 
Bài giảng Quản Trị Chất Lượng
Bài giảng Quản Trị Chất LượngBài giảng Quản Trị Chất Lượng
Bài giảng Quản Trị Chất Lượng
 

Viewers also liked

Nguồn nhân lực trong thương mại điện tử
Nguồn nhân lực trong thương mại điện tửNguồn nhân lực trong thương mại điện tử
Nguồn nhân lực trong thương mại điện tửCat Van Khoi
 
k07406vienthongmang
k07406vienthongmangk07406vienthongmang
k07406vienthongmangVo Oanh
 
Quản trị bán hàng
Quản trị bán hàngQuản trị bán hàng
Quản trị bán hàngkhoaitaychien
 
Kien thuc thuong mai dien tu
 Kien thuc thuong mai dien tu  Kien thuc thuong mai dien tu
Kien thuc thuong mai dien tu Tùng Kinh Bắc
 
Mẫu PowerPoint đẹp dành cho thiết kế powerpoint - Phần 5
Mẫu PowerPoint đẹp dành cho thiết kế powerpoint - Phần 5Mẫu PowerPoint đẹp dành cho thiết kế powerpoint - Phần 5
Mẫu PowerPoint đẹp dành cho thiết kế powerpoint - Phần 5Vo Linh Truong
 
Bài tiểu luận Kỹ năng thuyết trình - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
Bài tiểu luận Kỹ năng thuyết trình - Học viện công nghệ bưu chính viễn thôngBài tiểu luận Kỹ năng thuyết trình - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
Bài tiểu luận Kỹ năng thuyết trình - Học viện công nghệ bưu chính viễn thôngHuyen Pham
 
Hệ thống thông tin quản lý - Bài 5 Quản lý HTTT trong doanh nghiệp (phần 3)
Hệ thống thông tin quản lý - Bài 5 Quản lý HTTT trong doanh nghiệp (phần 3)Hệ thống thông tin quản lý - Bài 5 Quản lý HTTT trong doanh nghiệp (phần 3)
Hệ thống thông tin quản lý - Bài 5 Quản lý HTTT trong doanh nghiệp (phần 3)MasterCode.vn
 
Thương mại điện tử và ứng dụng
Thương mại điện tử và ứng dụngThương mại điện tử và ứng dụng
Thương mại điện tử và ứng dụngTung Van
 
Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1
Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1
Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1Đinh Chính
 
Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lược
Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lượcHướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lược
Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lượcguest3c41775
 
Ecommerce final ppt
Ecommerce final pptEcommerce final ppt
Ecommerce final pptreemalmarri
 
How I got 2.5 Million views on Slideshare (by @nickdemey - Board of Innovation)
How I got 2.5 Million views on Slideshare (by @nickdemey - Board of Innovation)How I got 2.5 Million views on Slideshare (by @nickdemey - Board of Innovation)
How I got 2.5 Million views on Slideshare (by @nickdemey - Board of Innovation)Board of Innovation
 
The Seven Deadly Social Media Sins
The Seven Deadly Social Media SinsThe Seven Deadly Social Media Sins
The Seven Deadly Social Media SinsXPLAIN
 
Five Killer Ways to Design The Same Slide
Five Killer Ways to Design The Same SlideFive Killer Ways to Design The Same Slide
Five Killer Ways to Design The Same SlideCrispy Presentations
 
How People Really Hold and Touch (their Phones)
How People Really Hold and Touch (their Phones)How People Really Hold and Touch (their Phones)
How People Really Hold and Touch (their Phones)Steven Hoober
 
Upworthy: 10 Ways To Win The Internets
Upworthy: 10 Ways To Win The InternetsUpworthy: 10 Ways To Win The Internets
Upworthy: 10 Ways To Win The InternetsUpworthy
 
What 33 Successful Entrepreneurs Learned From Failure
What 33 Successful Entrepreneurs Learned From FailureWhat 33 Successful Entrepreneurs Learned From Failure
What 33 Successful Entrepreneurs Learned From FailureReferralCandy
 

Viewers also liked (20)

Nguồn nhân lực trong thương mại điện tử
Nguồn nhân lực trong thương mại điện tửNguồn nhân lực trong thương mại điện tử
Nguồn nhân lực trong thương mại điện tử
 
k07406vienthongmang
k07406vienthongmangk07406vienthongmang
k07406vienthongmang
 
Quản trị bán hàng
Quản trị bán hàngQuản trị bán hàng
Quản trị bán hàng
 
Kien thuc thuong mai dien tu
 Kien thuc thuong mai dien tu  Kien thuc thuong mai dien tu
Kien thuc thuong mai dien tu
 
Mẫu PowerPoint đẹp dành cho thiết kế powerpoint - Phần 5
Mẫu PowerPoint đẹp dành cho thiết kế powerpoint - Phần 5Mẫu PowerPoint đẹp dành cho thiết kế powerpoint - Phần 5
Mẫu PowerPoint đẹp dành cho thiết kế powerpoint - Phần 5
 
Bài tiểu luận Kỹ năng thuyết trình - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
Bài tiểu luận Kỹ năng thuyết trình - Học viện công nghệ bưu chính viễn thôngBài tiểu luận Kỹ năng thuyết trình - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
Bài tiểu luận Kỹ năng thuyết trình - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
 
Hệ thống thông tin quản lý - Bài 5 Quản lý HTTT trong doanh nghiệp (phần 3)
Hệ thống thông tin quản lý - Bài 5 Quản lý HTTT trong doanh nghiệp (phần 3)Hệ thống thông tin quản lý - Bài 5 Quản lý HTTT trong doanh nghiệp (phần 3)
Hệ thống thông tin quản lý - Bài 5 Quản lý HTTT trong doanh nghiệp (phần 3)
 
Thương mại điện tử và ứng dụng
Thương mại điện tử và ứng dụngThương mại điện tử và ứng dụng
Thương mại điện tử và ứng dụng
 
Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1
Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1
Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1
 
Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lược
Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lượcHướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lược
Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lược
 
Ecommerce final ppt
Ecommerce final pptEcommerce final ppt
Ecommerce final ppt
 
E commerce ppt
E commerce pptE commerce ppt
E commerce ppt
 
E commerce
E commerceE commerce
E commerce
 
The Minimum Loveable Product
The Minimum Loveable ProductThe Minimum Loveable Product
The Minimum Loveable Product
 
How I got 2.5 Million views on Slideshare (by @nickdemey - Board of Innovation)
How I got 2.5 Million views on Slideshare (by @nickdemey - Board of Innovation)How I got 2.5 Million views on Slideshare (by @nickdemey - Board of Innovation)
How I got 2.5 Million views on Slideshare (by @nickdemey - Board of Innovation)
 
The Seven Deadly Social Media Sins
The Seven Deadly Social Media SinsThe Seven Deadly Social Media Sins
The Seven Deadly Social Media Sins
 
Five Killer Ways to Design The Same Slide
Five Killer Ways to Design The Same SlideFive Killer Ways to Design The Same Slide
Five Killer Ways to Design The Same Slide
 
How People Really Hold and Touch (their Phones)
How People Really Hold and Touch (their Phones)How People Really Hold and Touch (their Phones)
How People Really Hold and Touch (their Phones)
 
Upworthy: 10 Ways To Win The Internets
Upworthy: 10 Ways To Win The InternetsUpworthy: 10 Ways To Win The Internets
Upworthy: 10 Ways To Win The Internets
 
What 33 Successful Entrepreneurs Learned From Failure
What 33 Successful Entrepreneurs Learned From FailureWhat 33 Successful Entrepreneurs Learned From Failure
What 33 Successful Entrepreneurs Learned From Failure
 

Similar to Ptit tmdt

Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tửThương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tửShare Tai Lieu
 
011chuong1van 100929021515-phpapp02
011chuong1van 100929021515-phpapp02011chuong1van 100929021515-phpapp02
011chuong1van 100929021515-phpapp02Giang Nguyễn
 
Slide chính sách đại lý Colombo
Slide chính sách đại lý ColomboSlide chính sách đại lý Colombo
Slide chính sách đại lý ColomboLưu Nam Nhã
 
Tong quan ve thuong mai dien tu
Tong quan ve thuong mai dien tuTong quan ve thuong mai dien tu
Tong quan ve thuong mai dien tuCat Van Khoi
 
Khái quát thương mại điện tử
Khái quát thương mại điện tửKhái quát thương mại điện tử
Khái quát thương mại điện tửquochuy070684
 
thương mại điện tử và thanh toán điện tử
thương mại điện tử và thanh toán điện tửthương mại điện tử và thanh toán điện tử
thương mại điện tử và thanh toán điện tửPhuong Anh Vuong
 
ITLC "Yes, I Can Share - Tổng quan TMĐT Việt Nam 2013"
ITLC "Yes, I Can Share - Tổng quan TMĐT Việt Nam 2013"ITLC "Yes, I Can Share - Tổng quan TMĐT Việt Nam 2013"
ITLC "Yes, I Can Share - Tổng quan TMĐT Việt Nam 2013"Hải Phạm
 
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.com
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.comTổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.com
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.comTú Cao
 
011 chuong 1_van
011 chuong 1_van011 chuong 1_van
011 chuong 1_vanNTPhuong
 
011 chuong 1_van
011 chuong 1_van011 chuong 1_van
011 chuong 1_vanNTPhuong
 
011 chuong 1_van
011 chuong 1_van011 chuong 1_van
011 chuong 1_vanNTPhuong
 
011 chuong 1_van
011 chuong 1_van011 chuong 1_van
011 chuong 1_vanNTPhuong
 
Chien luoc e-marketing
Chien luoc e-marketingChien luoc e-marketing
Chien luoc e-marketingDung Ho
 
Chien luoc marketing dien tu osb jsc
Chien luoc marketing dien tu osb jscChien luoc marketing dien tu osb jsc
Chien luoc marketing dien tu osb jscViệt Long Plaza
 
Buoi_01_baigiang_phatrien_web_tmdt_2023.pptx
Buoi_01_baigiang_phatrien_web_tmdt_2023.pptxBuoi_01_baigiang_phatrien_web_tmdt_2023.pptx
Buoi_01_baigiang_phatrien_web_tmdt_2023.pptxthainc26081969
 
Ecomercial
EcomercialEcomercial
EcomercialNick Lee
 

Similar to Ptit tmdt (20)

Bai 1 gioi thieu tmdt
Bai 1   gioi thieu tmdtBai 1   gioi thieu tmdt
Bai 1 gioi thieu tmdt
 
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tửThương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
 
Baigiang tmdt
Baigiang tmdtBaigiang tmdt
Baigiang tmdt
 
011chuong1van 100929021515-phpapp02
011chuong1van 100929021515-phpapp02011chuong1van 100929021515-phpapp02
011chuong1van 100929021515-phpapp02
 
Slide chính sách đại lý Colombo
Slide chính sách đại lý ColomboSlide chính sách đại lý Colombo
Slide chính sách đại lý Colombo
 
Tong quan ve thuong mai dien tu
Tong quan ve thuong mai dien tuTong quan ve thuong mai dien tu
Tong quan ve thuong mai dien tu
 
Nhóm 4-TMĐTCB.docx
Nhóm 4-TMĐTCB.docxNhóm 4-TMĐTCB.docx
Nhóm 4-TMĐTCB.docx
 
Khái quát thương mại điện tử
Khái quát thương mại điện tửKhái quát thương mại điện tử
Khái quát thương mại điện tử
 
thương mại điện tử và thanh toán điện tử
thương mại điện tử và thanh toán điện tửthương mại điện tử và thanh toán điện tử
thương mại điện tử và thanh toán điện tử
 
ITLC "Yes, I Can Share - Tổng quan TMĐT Việt Nam 2013"
ITLC "Yes, I Can Share - Tổng quan TMĐT Việt Nam 2013"ITLC "Yes, I Can Share - Tổng quan TMĐT Việt Nam 2013"
ITLC "Yes, I Can Share - Tổng quan TMĐT Việt Nam 2013"
 
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.com
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.comTổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.com
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.com
 
011 chuong 1_van
011 chuong 1_van011 chuong 1_van
011 chuong 1_van
 
011 chuong 1_van
011 chuong 1_van011 chuong 1_van
011 chuong 1_van
 
011 chuong 1_van
011 chuong 1_van011 chuong 1_van
011 chuong 1_van
 
011 chuong 1_van
011 chuong 1_van011 chuong 1_van
011 chuong 1_van
 
Thuyet Trinh Tmdt
Thuyet Trinh TmdtThuyet Trinh Tmdt
Thuyet Trinh Tmdt
 
Chien luoc e-marketing
Chien luoc e-marketingChien luoc e-marketing
Chien luoc e-marketing
 
Chien luoc marketing dien tu osb jsc
Chien luoc marketing dien tu osb jscChien luoc marketing dien tu osb jsc
Chien luoc marketing dien tu osb jsc
 
Buoi_01_baigiang_phatrien_web_tmdt_2023.pptx
Buoi_01_baigiang_phatrien_web_tmdt_2023.pptxBuoi_01_baigiang_phatrien_web_tmdt_2023.pptx
Buoi_01_baigiang_phatrien_web_tmdt_2023.pptx
 
Ecomercial
EcomercialEcomercial
Ecomercial
 

More from Hiep Luong

Youth in Community at Youth for Cause Dialogue Session 10 June 2011
Youth in Community  at Youth for Cause Dialogue Session 10 June 2011Youth in Community  at Youth for Cause Dialogue Session 10 June 2011
Youth in Community at Youth for Cause Dialogue Session 10 June 2011Hiep Luong
 
Lin at youth for cause dialogue session 10 june 2011
Lin at youth for cause dialogue session 10 june 2011Lin at youth for cause dialogue session 10 june 2011
Lin at youth for cause dialogue session 10 june 2011Hiep Luong
 
Gop Sang at Youth for Cause Dialogue Session 10 June 2011
Gop Sang at Youth for Cause Dialogue Session 10 June 2011Gop Sang at Youth for Cause Dialogue Session 10 June 2011
Gop Sang at Youth for Cause Dialogue Session 10 June 2011Hiep Luong
 
Gop sang at youth for cause dialogue session 10 june 2011
Gop sang  at youth for cause dialogue session 10 june 2011Gop sang  at youth for cause dialogue session 10 june 2011
Gop sang at youth for cause dialogue session 10 june 2011Hiep Luong
 
Eco profile at youth for cause dialogue session 10 june 2011
Eco profile at youth for cause dialogue session 10 june 2011Eco profile at youth for cause dialogue session 10 june 2011
Eco profile at youth for cause dialogue session 10 june 2011Hiep Luong
 
Be a guardian evg at youth for cause dialogue session 10 june 2011
Be a guardian   evg at youth for cause dialogue session 10 june 2011Be a guardian   evg at youth for cause dialogue session 10 june 2011
Be a guardian evg at youth for cause dialogue session 10 june 2011Hiep Luong
 
Touch group at youth for cause dialogue session 10 june 2011
Touch group at youth for cause dialogue session 10 june 2011Touch group at youth for cause dialogue session 10 june 2011
Touch group at youth for cause dialogue session 10 june 2011Hiep Luong
 
Structured teaching
Structured teachingStructured teaching
Structured teachingHiep Luong
 
S211 conference pr presentation jg master
S211 conference pr presentation jg masterS211 conference pr presentation jg master
S211 conference pr presentation jg masterHiep Luong
 
Presentation Layer
Presentation LayerPresentation Layer
Presentation LayerHiep Luong
 
Cryptography and E-Commerce
Cryptography and E-CommerceCryptography and E-Commerce
Cryptography and E-CommerceHiep Luong
 
Defining business process and workflows
Defining business process and workflowsDefining business process and workflows
Defining business process and workflowsHiep Luong
 
ECM Introduction
ECM IntroductionECM Introduction
ECM IntroductionHiep Luong
 
Business Intelligence
Business IntelligenceBusiness Intelligence
Business IntelligenceHiep Luong
 
Search overview
Search overviewSearch overview
Search overviewHiep Luong
 
Communication Training
Communication TrainingCommunication Training
Communication TrainingHiep Luong
 
Time management
Time managementTime management
Time managementHiep Luong
 

More from Hiep Luong (20)

Youth in Community at Youth for Cause Dialogue Session 10 June 2011
Youth in Community  at Youth for Cause Dialogue Session 10 June 2011Youth in Community  at Youth for Cause Dialogue Session 10 June 2011
Youth in Community at Youth for Cause Dialogue Session 10 June 2011
 
Lin at youth for cause dialogue session 10 june 2011
Lin at youth for cause dialogue session 10 june 2011Lin at youth for cause dialogue session 10 june 2011
Lin at youth for cause dialogue session 10 june 2011
 
Gop Sang at Youth for Cause Dialogue Session 10 June 2011
Gop Sang at Youth for Cause Dialogue Session 10 June 2011Gop Sang at Youth for Cause Dialogue Session 10 June 2011
Gop Sang at Youth for Cause Dialogue Session 10 June 2011
 
Gop sang at youth for cause dialogue session 10 june 2011
Gop sang  at youth for cause dialogue session 10 june 2011Gop sang  at youth for cause dialogue session 10 june 2011
Gop sang at youth for cause dialogue session 10 june 2011
 
Eco profile at youth for cause dialogue session 10 june 2011
Eco profile at youth for cause dialogue session 10 june 2011Eco profile at youth for cause dialogue session 10 june 2011
Eco profile at youth for cause dialogue session 10 june 2011
 
Be a guardian evg at youth for cause dialogue session 10 june 2011
Be a guardian   evg at youth for cause dialogue session 10 june 2011Be a guardian   evg at youth for cause dialogue session 10 june 2011
Be a guardian evg at youth for cause dialogue session 10 june 2011
 
Touch group at youth for cause dialogue session 10 june 2011
Touch group at youth for cause dialogue session 10 june 2011Touch group at youth for cause dialogue session 10 june 2011
Touch group at youth for cause dialogue session 10 june 2011
 
Structured teaching
Structured teachingStructured teaching
Structured teaching
 
SSL
SSLSSL
SSL
 
S211 conference pr presentation jg master
S211 conference pr presentation jg masterS211 conference pr presentation jg master
S211 conference pr presentation jg master
 
Presentation Layer
Presentation LayerPresentation Layer
Presentation Layer
 
E-Commerce
E-CommerceE-Commerce
E-Commerce
 
Cryptography and E-Commerce
Cryptography and E-CommerceCryptography and E-Commerce
Cryptography and E-Commerce
 
Defining business process and workflows
Defining business process and workflowsDefining business process and workflows
Defining business process and workflows
 
ECM Introduction
ECM IntroductionECM Introduction
ECM Introduction
 
Collaboration
CollaborationCollaboration
Collaboration
 
Business Intelligence
Business IntelligenceBusiness Intelligence
Business Intelligence
 
Search overview
Search overviewSearch overview
Search overview
 
Communication Training
Communication TrainingCommunication Training
Communication Training
 
Time management
Time managementTime management
Time management
 

Ptit tmdt

  • 1. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG BỘ MÔN KINH TẾ- KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH NỘI DUNG Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử Chương 2: Cơ sở để phát triển thương mại điện tử Chương 3: Các hình thức giao dịch trong TMĐT Chương 4: Thanh toán điện tử Chương 5: Xây dựng giải pháp TMĐT Giảng viên: Ths. Ao Thu Hoài Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Chương 6. Doanh nghiệp Việt nam với TMĐT Email: hoaiat@ptit.edu.vn; hoaiat@vnpt.com.vn Điện thoại: 0904229946 Nickname ym: bonxoan2001 KIỂM TRA VÀ THI CUỐI KỲ • Kiểm tra 1: Viết 1 bức thư điện tử để marketing sản phẩm/công ty (Gửi tới hoaiat@vnpt.com.vn, subject: Thư chào hàng – Tên – Lớp) • Kiểm tra 2: Tìm kiếm thông tin về đầu HD có giá tốt nhất, copy đường link, địa chỉ… (Gửi tới hoaiat@vnpt.com.vn, subject: Thư chào hàng – Tên – Lớp) • Thi: Lập KHKD TMĐT cho…. NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1.1. SỐ HOÁ VÀ "NỀN KINH TẾ SỐ" 1. Số hoá và "nền kinh tế số” • CNTT phát triển mạnh 2. Khái niệm thương mại điện tử • Toàn cầu hóa 3. Các đặc trưng của thương mại điện tử • Cạnh tranh • Mạng Internet 4. Các chức năng của thương mại điện tử DIGITAL - • Đổi mới công nghệ 5. Các mô hình thương mại điện tử ECO • Sản phẩm/dịch vụ chất 6. Lợi ích của thương mại điện tử lượng cao và giá hạ 7. Hạn chế của thương mại điện tử 8. Các hình thức hoạt động của thương mại điện tử 9. Lịch sử phát triển thương mại điện tử 10. Các cấp độ phát triển của TMĐT
  • 2. 1.2. KHÁI NIỆM TMĐT THEO NGHĨA RỘNG Luật mẫu về thương mại điện tử của ủy ban Liên hợp quốc về Luật thương mại quốc tế (UNCITRAL), TMĐT bao gồm tất cả THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ các quan hệ mang tính thương mại như: • Các giao dịch liên quan đến việc cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ; • Theo nghĩa rộng • Thỏa thuận phân phối, đại diện hoặc đại lý thương mại, ủy thác hoa hồng, cho thuê dài hạn, xây dựng các công trình, tư vấn, • Theo nghĩa hẹp đầu tư, cấp vốn, liên doanh…; • Các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; • Chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ. THEO NGHĨA HẸP ĐỊNH VỊ TMĐT • Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO): TMĐT được hiểu bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình. • Theo Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế của Liên Hợp quốc (OECD): TMĐT được định nghĩa sơ bộ là các giao dịch thương mại dựa trên truyền dữ liệu qua các mạng truyền thông như Internet. THƯƠNG MẠI TRUYỀN THỐNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TOAN PHẦN • Tất cả các chiều đều là thực • Tất cả các chiều đều là số: – Đặc trưng: – Đặc trưng: • Là các tổ chức kinh tế truyền thống • Các hãng, công ty hoàn toàn là online (ảo) • Thực hiện các kinh doanh off-line • Các tổ chức kinh tế mới • Bán các sản phẩm thực thông qua các • Bán các sản phẩm hoặc dịch vụ hoàn toàn trực tuyến kênh phân phối thực
  • 3. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỪNG PHẦN 1.3. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA TMĐT • Tổ hợp không gian giữa chiều số và chiều • Các bên giao dịch không cần tiếp xúc và biết nhau từ trước thực • Khái niệm biên giới quốc gia trong TMĐT dần được xoá mờ – Đặc trưng: • Mạng lưới thông tin trong TMĐT chính là thị trường • Tổ chức kinh tế truyền thống • Mọi hoạt động đều có sự tham gia của ít nhất ba thành viên • Quản lý các hoạt động theo mô hình TMĐT • Độ lớn về quy mô và vị trí của các doanh nghiệp không quan trọng • Kinh doanh các sản phẩm trong thế giới thực • Hàng hoá trong TMĐT • Không gian thực hiện TMĐT • Tốc độ giao dịch 1.4. CÁC CHỨC NĂNG CỦA TMĐT Chức năng lưu thông • TMĐT là một kênh lưu thông • Tăng phạm vi lưu thông hàng hóa trên toàn cầu • TMĐT là một kênh phân phối • Tăng tốc độ lưu thông hàng hóa nhờ tính năng ưu việt của • TMĐT là thị trường phương tiện điện tử. Chức năng phân phối Thương mại điện tử là thị trường • Kênh phân phối ngắn nhất là kênh phân phối không qua • Là nơi diễn ra tất cả các giao dịch thương mại các trung gian phân phối • Là một thị trường ảo • TMĐT là kênh phân phối trực tiếp • TMĐT giảm các trung gian phân phối truyền thống • Nhưng: TMĐT lại chính là một trung gian phân phối mới
  • 4. MÔ HÌNH BẢNG HIỆU 1.5. CÁC MÔ HÌNH TMĐT (Poster/ Billboard Model) Là mô hình đơn giản nhất • Mô hình bảng hiệu Dễ dàng đưa thương hiệu của doanh nghiệp tiếp cận với • Mô hình những trang vàng người tiêu dùng trên Internet. • Mô hình sổ tay hướng dẫn Đăng các thông tin về công ty và sản phẩm của doanh nghiệp • Mô hình quảng cáo qua giao diện website riêng hay trên một website thông dụng • Mô hình thuê bao Giống việc doanh nghiệp treo các bảng quảng cáo ngoài trời • Mô hình cửa hàng ảo Điểm chính yếu: giúp cho khách hàng biết địa chỉ (email, web, • Mô hình sàn giao dịch đấu giá trực tuyến hay địa chỉ thông thường) và cách liên hệ với doanh nghiệp. • Mô hình hội thương Chi phí không cao, đơn giản mô hình thông dụng hơn cả và có thể sử dụng cho tất cả các loại hình kinh doanh. • Mô hình cổng điện tử Mô hình này là bước cơ bản cho những công ty nhỏ. MÔ HÌNH NHỮNG TRANG VÀNG MÔ HÌNH BẢNG HIỆU (Yellow Page Model) Giống niên giám Điện thoại “Những trang vàng” Web của Honda: Những tổ chức đứng ra lập website tạo ra một bảng danh mục cho (www.honda.com.vn) phép con trỏ nhấp đến các nguồn thông tin hay địa chỉ cung cấp sản phẩm. Khách hàng có thể tìm thông tin bằng cách nhấn nút “tìm kiếm” (Search) bằng tên, ngành hay loại hình kinh doanh. Có thể thu một khoản phí nhỏ hoặc không Không tốn kém nhiều, trừ khi doanh nghiệp muốn lập ra một website cung cấp thông tin hoàn chỉnh và một ngành hàng để gây dựng danh tiếng cho công ty. Thường áp dụng cho những tổ chức chính phủ, các website hỗ trợ cho một ngành hàng nào đó, các tờ báo chuyên ngành hay một số công ty có tên tuổi lớn. MÔ HÌNH SỔ TAY HƯỚNG DẪN MÔ HÌNH NHỮNG TRANG VÀNG (Cyber Brochure Model) Là một mô hình phổ biến trên thế giới www.nhungtrangwebvietnam.com Cung cấp những tiện ích cần thiết cho khách hàng thông qua một website được xây dựng giống như một cuốn sách hướng dẫn chi tiết tất cả về sản phẩm và về công ty theo thư mục. Thông tin: phân loại sản phẩm chi tiết, tư vấn về cách sử dụng và dịch vụ khuyến mãi, các bài viết liên quan đến sản phẩm. Có thể có một mẫu đơn đặt hàng theo yêu cầu, nhưng chưa là một cửa hàng vì không bán trực tiếp qua mạng. Các công ty thành lập gần đây thường xây dựng theo mô hình này. Đòi hỏi đầu tư khá nhiều để xây dựng và duy trì website như một công cụ quảng cáo và giới thiệu hiệu quả cho không chỉ khách hàng mà còn cho những đối tượng liên quan.
  • 5. MÔ HÌNH SỔ TAY HƯỚNG DẪN MÔ HÌNH QUẢNG CÁO (Advertising Model) Ví dụ: Google, Yahoo, đại diện cho sự phát triển như vũ www.bitis.com.vn bão của mô hình này. Đây là các website có công cụ tìm kiếm cực mạnh, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian lướt web và có số liệu so sánh giữa các trang với nhau. Không chỉ đưa ra website, mô hình quảng cáo cũng có chức năng hiển thị cung cấp không gian quảng cáo trên website bên cạnh việc hỗ trợ tìm kiếm. Mô hình này thích hợp cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên mạng hay tiếp thị cho nhiều mặt hàng, nhiều chủng loại sản phẩm. MÔ HÌNH THUÊ BAO MÔ HÌNH QUẢNG CÁO (Subscription Model) Như một câu lạc bộ dành riêng cho hội viên và khách hàng. Bắt buộc khách hàng đăng kí tên và mật khẩu để truy cập vào nội dung chính của website Có thể phải trả tiền để có được những quyền lợi đặc biệt. Tương tự như việc đặt mua định kì báo chí, sau đó có thể tìm đọc thông tin quan trọng hơn so với người chỉ lướt web. Thường được sử dụng cho các doanh nghiệp có sản phẩm/dịch vụ có thể phân phối trực tiếp trên mạng như báo điện tử, phần mềm, tư vấn… Hiện nay rất nhiều website có mục đăng ký để khuyến khích tính tương tác giữa công ty và khách hàng. MÔ HÌNH THUÊ BAO MÔ HÌNH CỬA HÀNG ẢO (Virtual Storefront Model/E-shop/Storefront model) Đây được xem là mô hình dịch vụ thông tin hoàn hảo nhất. www.nghenhac.info Hoạt động như một cửa hàng thực thụ, hoạt động 24h/ngày và 7 ngày/tuần. Khách hàng có thể đọc và xem thông tin chi tiết về sản phẩm, dịch vụ và thông tin về doanh nghiệp một cách thuận tiện nhất, Hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ đều có thể áp dụng.
  • 6. MÔ HÌNH SÀN GIAO DỊCH ĐẤU GIÁ MÔ HÌNH CỬA HÀNG ẢO (Auction model hay e-auction) Mới mẻ và rất được ưa chuộng hiện nay www.chodientu.vn Người mua và người bán tham gia một cửa hàng ảo và được quyền đưa giá trên một phòng đấu giá ảo do mình tạo ra. Đây là phương thức hữu hiệu để tìm kiếm sản phẩm hay mua sản phẩm với giá tốt nhất. Ngoài ra còn có mô hình đấu giá ngược (Reverve Auction Model), nhà cung cấp cho phép người mua chào giá theo ý muốn rồi sau đó sẽ căn cứ vào đó để quyết định bán sản phẩm với mức giá được đề nghị hay không. Ebay (www.ebay.com) là một website thành công nhất sử dụng mô hình này. Ý tưởng lập ra mô hình đảo ngược giúp cho người mua đạt được lợi ích nhiều nhất, thích hợp với các hợp đồng mua hàng hóa – dịch vụ lớn. Đấu thầu cũng là một hình thức của mô hình này. MÔ HÌNH SÀN GIAO DỊCH ĐẤU GIÁ TRỰC TUYẾN MÔ HÌNH HỘI THƯƠNG (Affiliate Model) Một website sẽ đứng ra kêu gọi các chủ website khác tham gia www.daugiaviet.com www.daugia247.com làm các dịch vụ của mình. Mô hình này ít được mọi người biết đến vì nó mang tính nội bộ, chỉ được giới thiệu trong phạm vi các website với nhau. Thiết lập mối quan hệ giữa các website với nhau như một hiệp hội các website liên kết, để thu hút một lượng lớn KH mục tiêu và hỗ trợ nhau cung cấp dịch vụ, thỏa mãn tối đa nhu cầu của KH. Ví dụ: từ một website chính bán PC, khách hàng có thể tìm những linh kiện kèm theo trên các siêu liên kết khác, cài đặt phần mềm, hỗ trợ trực tuyến và các dịch vụ liên quan. MÔ HÌNH HỘI THƯƠNG MÔ HÌNH CỔNG (Portal Model) Mô hình của Amazon cũng đã Có nhiều khái niệm về cổng thông tin điện tử tích hợp khác áp dụng hội thương kêu gọi nhau, và cho đến nay chưa có khái niệm nào được coi là sự tham gia của các website khác làm điểm giới thiệu chuẩn xác. phân phối cho Amazon, để Một số tên gọi gần tương đương với thuật ngữ “portal” như được hưởng chênh lệch một Cổng thông tin điện tử hoặc Cổng giao tiếp điện tử hoặc Cổng khoản hoa hồng. giao dịch điện tử. Cả 3 tên gọi này đều có thể hiểu tương đương với “portal”, tuy nhiên với các ứng dụng ở Việt Nam, chúng lần lượt thể hiện 3 cấp độ phát triển khác nhau, từ thấp đến cao. Tùy theo nhu cầu và định hướng phát triển, có thể quyết định tên gọi nào cho phù hợp, trong khi bản chất không thay đổi
  • 7. MÔ HÌNH CỔNG CÁC LOẠI CỔNG • Cổng thông tin điện tử: Một dạng web site tổ chức theo http://www.comevietnam.net/ hướng portal và sử dụng công nghệ portal, chủ yếu cung cấp thông tin. Đây là bước phát triển đầu tiên của quá trình xây dựng cổng giao tiếp điện tử và/hoặc cổng giao dịch điện tử sau này. • Cổng giao tiếp điện tử: Là bước kế thừa của một cổng thông tin điện tử, nhưng giàu dịch vụ hơn, cung cấp các khả năng giao tiếp hai chiều giữa người cung cấp và người sử dụng. Bên trong của hình thức này là các khả năng giao tiếp ngang có tính chất liên thông và tự động cao. • Cổng giao dịch điện tử: Giàu dịch vụ thương mại và dịch vụ trực tuyến hơn. Thực hiện các chức năng giao dịch với các nhà cung cấp dịch vụ khác, các cổng khác, một cách tự động thông qua các dịch vụ công nghệ bên dưới hệ thống mà người dùng không cần quan tâm. MÔ HÌNH GIÁ ĐỘNG CỬA HÀNG (Dynamic p - ricing Model) • Giúp người sử dụng mua được 1 món hàng với giá rẻ nhất. • KH có thể so sánh giá của các E-shop để mua ở nơi rẻ nhất, có thể họ gom nhiều người cùng nhu cầu mua 1 loại sản phẩm để được hưởng ưu tiên mua buôn với giá rẻ hơn. • Thu nhập chính của web là từ tiền người bán. • Ex: www.didong.vn CHỢ CỔNG E MARKET PLACE CUSTOMERS SUPPLIER EMPLOYERS
  • 8. 1.6. LỢI ÍCH CỦA TMĐT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP • Đơn giản hoá HĐ truyền thông, thay đổi mối quan hệ của tổ chức • Lợi ích cho doanh nghiệp • Thu thập được nhiều thông tin • Quảng bá thông tin, tiếp thị tới thị trường toàn cầu với chi phí thấp • Lợi ích người tiêu dùng • Giảm chi phí để tăng khả năng cạnh tranh • Lợi ích cho xã hội • Rút ngắn chu kỳ kinh doanh • Mang lại dịch vụ tốt hơn cho khách hàng • Tăng được lợi thế cạnh tranh • Tạo cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp bưu chính • Tăng sản lượng bán và doanh thu • Thay đổi cấu trúc doanh nghiệp theo hướng tối ưu hóa THAY ĐỔI CẤU TRÚC DOANH NGHIỆP Ví dụ về tái cơ cấu doanh nghiệp Management Production Marketing Management Production Marketing Finance Personnel Department Department Department Department Finance Personnel Ví dụ về tái cơ cấu doanh nghiệp So sánh giữa các hình thức truyền thông 40 trang văn bản Thời gian Chi phí (VNĐ) khoảng khoảng Chuyển bưu gửi thường 5 ngày 13.000 Chuyển phát nhanh (EMS) 24 giờ 18.000 Qua máy fax 31 phút 120 x 31 = 3.721 Qua Internet (dial-up) 2 phút 153 x 2 = 300
  • 9. ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI XÃ HỘI • Giảm ách tắc và tai nạn giao thông • Cho phép hàng hoá được bán với giá thấp • Dễ dàng hơn trong việc chọn lựa sản phẩm, dịch vụ • Nâng cao mức sống và tăng phúc lợi xã hội • Tiện lợi trong mua sắm • Các vùng sâu và xa có thể nhận được dịch vụ công nghệ cao • Có thể tiết kiệm chi phí mua hàng • Xây dựng e-goverment tạo quan hệ trực tuyến giữa người dân • Khách hàng được chăm sóc tốt hơn và chính phủ • Tạo điều kiện cho nền KT quốc gia sớm tiếp cận kinh tế tri thức • Tạo điều kiện cho nền KT quốc gia hội nhập kinh tế thế giới 1.7. HẠN CHẾ CỦA TMĐT 1.7. HẠN CHẾ CỦA TMĐT Hạn chế trong thương mại: Hạn chế về kỹ thuật: • Thiếu lòng tin vào TMĐT vì người bán hàng trong thương mại điện • Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy tử do không được gặp trực tiếp • Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của • Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ người dùng, nhất là trong thương mại điện tử • Một số chính sách chưa tạo điều kiện để TMĐT phát triển • Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn phát triển • Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT chưa đầy đủ, hoàn • Khó khăn khi kết hợp các phần mềm thương mại điện tử với các thiện phần mềm ứng dụng và các cơ sở dữ liệu truyền thống • Cần thời gian chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo, sự • Cần có các máy chủ thương mại điện tử đặc biệt (công suất, an tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp toàn) đòi hỏi thêm chi phí đầu tư xúc trực tiếp, giao dịch điện tử • Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao • Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô • Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT • Thực hiện các đơn đặt hàng trong thương mại điện tử B2C đòi hỏi hệ thống kho dữ liệu tự động lớn • Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng loạt của các công ty dot.com 1.8. CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TMĐT THƯ TÍN ĐIỆN TỬ (electronic mail) • Các đối tác sử dụng hòm thư điện tử để gửi thư cho nhau 1 • Thư tín điện tử cách trực tuyến thông qua mạng. • Thanh toán điện tử • Là thông tin ở dạng “phi cấu trúc” - không phải tuân thủ một cấu trúc đã thỏa thuận trước. • Trao đổi dữ liệu điện tử • Người sử dụng có thể đính kèm các tài liệu và các tập tin đồ • Giao gửi số hoá các dung liệu họa vào các thông báo email. • Bán lẻ các hàng hoá hữu hình và hàng hóa số • Thuận tiện, nhanh chóng, rẻ tiền, đáng tin cậy • Hợp đồng thương mại điện tử
  • 10. THANH TOÁN ĐIỆN TỬ TRAO ĐỔI DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ (Electronic payment) (EDI- electronic data interchange) • Là công nghệ cho phép trao đổi trực tiếp dữ liệu có cấu • Theo nghĩa rộng: là việc thanh toán tiền thông qua các trúc giữa các máy tính thông qua phương tiện điện tử. thông điệp điện tử thay cho việc trao tay tiền mặt. • Ngày càng được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu, chủ • Theo nghĩa hẹp: là việc trả tiền và nhận tiền hàng cho các yếu phục vụ cho việc mua và phân phối hàng (gửi đơn hàng hoá, dịch vụ được mua bán trên internet . hàng, các xác nhận, hóa đơn v.v…) GIAO GỬI SỐ HOÁ CÁC DUNG LIỆU Ví dụ: Bán phim ảnh (Digital Content Delivery) • Dung liệu là các hàng hoá cái mà người ta cần đến là nội dung của nó mà không phải là bản thân vật mang nội dung; • Ví dụ: Tin tức,sách báo, nhạc phim,các chương trình phần mềm, các ý kiến tư vấn, vé máy bay, hợp đồng bảo hiểm, v.v… • Trước đây: được giao dưới dạng hiện vật, • Hiện nay: được số hoá và truyền gửi theo mạng BÁN LẺ HÀNG HÓA HỮU HÌNH HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ • TMĐT bao quát cả giao dịch • Tận dụng tính năng đa phương tiện (multimedia) của môi có hợp đồng và giao dịch trường Web và Java, người bán xây dựng trên mạng các không có hợp đồng “cửa hàng ảo” • Các cửa hàng này bán lẻ tất cả các hàng hóa tương tự như các cửa hàng kinh doanh truyền thống khác • Do đặc thù của giao dịch điện tử, hợp đồng TMĐT có một số điểm khác biệt so với hợp đồng thông thường.
  • 11. 1.9. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN INTERNET • 1969 - BQP Mỹ mong muốn xây dựng một mạng máy tính ARPARNET để đảm bảo khả năng sống còn khi xảy ra chiến tranh hạt nhân. • 1972 - ARPARNET có 40 máy và đã xây dựng hệ thống email • 1973 – Anh và Na Uy tham gia kết nối mạng. Bắt đầu nghiên cứu TCP/IP • 1982 - Ra đời TCP/IP và chính thức có tên là mạng Internet và trường đại học NY đã tham gia kết nối • 1983 - TCP/IP được chấp nhận như một chuẩn công nghiệp • 1984 - Số máy đấu nối là 1000 • 1986 - NSF Net đã xây dựng đường trục 56kbps và nối các • Lịch sử phát triển Internet trường đại học và trung tâm nghiên cứu. • 1989 - số máy đấu mạng đã lên tới 100 000 chiếc và mạng trục • Lịch sử phát triển TMĐT đạt tốc độ 1,55Mbps TÁC GIẢ CỦA TCP/IP LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN INTERNET • 1991- NSF Net bắt đầu cho sử dụng internet vào thương mại • 1992 -Công nghệ web ra đời đánh đấu một bước ngoặt trong phát triển internet • 1994 Nescape đưa ra trình duyệt đầu tiên • 1994 Cửa hàng bán hoa đầu tiên xuất hiện trên internet • 1995 Xuất hiện công ty ISP cung cấp dịch vụ kết nối Internet. • 1995 bắt đầu sử dụng VOIP • 1996 Bắt đầu nghiên cứu Internet thế hệ 2 • 1997 Tổng thống Mỹ tuyên bố Khuôn Khổ để phát triển TMĐT • 1997 Việt Nam và Trung Quốc bắt đầu tham gia đấu nối Internet • 1997-nay TMĐT phát triển mạnh LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TMĐT CÁC CẤP ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA TMĐT • 1970s: Chuyển tiền điện tử (EFT) • Cấp độ 1 - Hiện diện trên mạng: doanh nghiệp có website trên mạng. Ở mức độ này, website rất đơn giản, chỉ là cung cấp một – Chỉ các Ngân hàng, Công Ty xuyên quốc gia mới có đủ khả năng thông tin về doanh nghiệp và sản phẩm mà không có các chức sử dụng mạng riêng để trao đổi thông tin về tài khoản năng phức tạp khác. • Cuối 1970s và đầu 1980 Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) giữa các hãng Cấp độ 2 – Có website chuyên nghiệp: website của doanh – Các doanh nghiệp sử dung để truyền số liệu cho nhau để đặt nghiệp có cấu trúc phức tạp hơn, có nhiều chức năng tương hàng, gửi hoá đơn thanh toán, thực hiện thanh toán. Số sử dụng tác với người xem, hỗ trợ người xem, người xem có thể liên lạc với doanh nghiệp một cách thuận tiện. EDI là các nhà sản xuất, dịch vụ • 1990s: Internet đã trở nên thương mại hơn qua công nghệ web. Cấp độ 3 - Chuẩn bị Thương mại điện tử: doanh nghiệp bắt đầu Các doanh nghiệp bắt đầu xây dựng các website. WWW của triển khai bán hàng hay dịch vụ qua mạng. Tuy nhiên, doanh Internet tạo ra công nghệ dễ sử dụng để phát tán thông tin nghiệp chưa có hệ thống CSDL nội bộ để phục vụ các giao dịch trên mạng. Các giao dịch còn chậm và không an toàn.
  • 12. CÁC CẤP ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA TMĐT Cấp độ 4 – Áp dụng Thương mại điện tử: website của DN liên kết trực tiếp với dữ liệu trong mạng nội bộ của DN, mọi hoạt động truyền dữ liệu được tự động hóa, hạn chế sự can thiệp của con người và vì thế làm giảm đáng kể chi phí hoạt động và tăng hiệu quả. Cấp độ 5 - Thương mại điện tử không dây: doanh nghiệp áp dụng Thương mại điện tử trên các thiết bị không dây như điện thoại di động, PDA v.v… sử dụng giao thức truyền không dây WAP (Wireless Application Protocal). Cấp độ 6 - Cả thế giới trong một máy tính: chỉ với một thiết bị điện tử, người ta có thể truy cập vào một nguồn thông tin khổng lồ, mọi lúc, mọi nơi và mọi loại thông tin (hình ảnh, âm thanh, phim, v.v…) và thực hiện các loại giao dịch.
  • 13. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH NỘI DUNG 2.1. Hạ tầng công nghệ 2.2. Hạ tầng về an toàn và bảo mật 2.3. Hạ tầng pháp lý 2.4. Hạ tầng thanh toán 2.5. Hạ tầng chuyển phát vật lý Giảng viên: Ths. Ao Thu Hoài Email: hoaiat@ptit.edu.vn 2.6. Hạ tầng nhân lực Điện thoại: 0904229946 2.7. Hạ tầng kinh tế xã hội Nickname ym: bonxoan2001 2.1. CƠ SỞ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ MẠNG MÁY TÍNH Tính hiện hữu (availability) • Mạng máy tính là một số các máy tính được nối kết với nhau CNTT theo một cách nào đó nhằm mục đích để trao đổi chia sẽ thông Mạng máy tính tin cho nhau với những ưu điểm: Viễn thông ▪ Nhiều người có thể dùng chung một một thiết bị ngoại vi (máy in, Thương mại modem..), một phần mềm. Internet điện tử ▪ Dữ liệu được quản lý tập trung nên an toàn hơn, sự trao đổi thông Điện tử tin dữ liệu giữa những người dùng sẽ nhanh chóng hơn, thuận lợi Thương mại hơn. ▪ Người dùng có thể trao đổi thư tín với nhau một cách dễ dàng và nhanh chóng. Có thể cài đặt Internet trên một máy bất kỳ trong Tính kinh tế sử dụng Trang bị các phương tiện Trang bị các phương tiện mạng, sau đó thiết lập, định cầu h́nh cho các máy khác có thể (affordability) Chi phí thông qua máy đă được cài đặt chương tŕnh share Internet để Dịch vụ truyền thông Dịch vụ truyền thông cũng có thể kết nối ra Internet. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH LAN (local Area Network) (Theo khoảng cách, địa lý) • Là mạng cục bộ, kết nối các máy tính trong • LAN (local Area Network) một khu vực bán kính hẹp, khoảng vài trăm mét. • WAN (Wide Area Network) • Môi trường truyền thông có tốc độ kết nối • GAN (Global Area Network) cao, như cáp xoắn, cáp đồng trục, cáp • MAN (Metropolitan Area Network) quang. • Mạng LAN thường được sử dụng trong nội bộ của một cơ quan, một tổ chức. • Các LAN kết nối lại với nhau thành mạng WAN.
  • 14. WAN (Wide Area Network) WAN (Wide Area Network) • Là mạng diện rộng, kết nối máy tính trong nội bộ quốc gia, hay giữa các quốc gia trong cùng một châu lục. • Thông thường kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông. • Các Wan kết nối với nhau thành GAN. MAN (Metropolitan Area Network) Wireless ISP • Kết nối các máy tính trong phạm vi một thành phố. • Kết nối được thực hiện thông qua môi trường truyền thông tốc độ cao (50-100 Mbis/s). GAN (Global Area Network) PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH (Theo chức năng) • Kết nối máy tính từ các châu lục khác nhau. • Mô hình trạm - chủ (Client-Server) • Thông thường kết nối này được thực hiện • Mô hình mạng ngang hàng (Peer-to-Peer) thông qua mạng viễn thông và vệ tinh. • Mô hình lai ghép (Hybrid)
  • 15. Mô hình trạm - chủ Mô hình mạng ngang hàng • Các máy trạm được nối với các máy chủ • Các máy trên mạng chia sẻ tài nguyên không phụ • Nhận quyền truy nhập mạng và tài nguyên mạng từ thuộc vào các máy khác trên mạng. các máy chủ. Mô hình lai ghép CÁC CẤU TRÚC LIÊN KẾT MẠNG • Mô hình này là sự kết hợp giữa Client-Server và Peer-to-Peer. • Phần lớn các mạng máy tính trên thực tế thuộc mô Mạng bus Mạng sao hình này. Mạng vòng Mạng lưới CÁC GIAO THỨC INTERNET CÁC GIAO THỨC INTERNET Cung cấp dịch vụ cho ứng dụng người dùng FTP FTP Telnet Telnet HTTP HTTP SMTP SMTP DNS DNS SNMP SNMP FTP FTP Telnet Telnet HTTP HTTP SMTP SMTP Tầng ứng dụng Tầng giao vận FTP - File Transfer Protocol Truyền tệp giữa các máy tính TCP TCP UDP UDP Telnet - TELlecommunication over NETwork Các phiên đăng nhập từ xa Tầng mạng HTTP - Hyper Text Transfer Protocol Trao đổi các tài liệu siêu văn bản IP IP ARP ARP SMTP - Simple Mail Transfer Protocol Trao đổi thư điện tử
  • 16. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN DẪN Cáp xoắn đôi Vỏ • Đường truyền cáp (Wire) – Cáp đồng – Cáp sợi trần Dây dẫn – Cáp dây xoắn – Cáp xoắn đôi ( Twisted – pair Cable) Gồm các cặp dây xoắn lại với nhau. Có hai loại cáp xoắn đôi: – Cáp đồng trục (Coaxial cable) – Cáp quang •Cáp xoắn đôi bọc (STP - Shielded Twisted-Pair) • Thiết bị không dây (Wireless) •Cáp xoắn đôi không bọc (UTP - Unshielded Twisted-Pair) Cáp đồng trục Cáp sợi quang Gồm các lớp liên tiếp: tiếp: Líp vá (Thuû tinh cã chØ sè khóc x¹ thÊp) Líp lâi (Thuû tinh cã chØ sè khóc x¹ cao) •Cáp quang là một loại cáp viễn thông làm bằng thủy tinh hoặc Dây dẫn trung tâm nhựa, sử dụng ánh sáng để truyền tín hiệu. Lớp cách điện •Gồm một lõi bao quanh bởi lớp vỏ. ánh sáng được truyền qua Dây dẫn bên ngoài Vỏ lõi (lõi có chỉ số khúc xạ cao và độ phản xạ ổn định). Mạng không dây C«ng nghÖ WEB • Sóng vô tuyến (Radio) • Phần cứng cho máy chủ • Viba (Microware) • Phần mềm hệ thống và công cụ phát triển Web • Tia hồng ngoại • Hệ cơ sở dữ liệu • Blue tooth • Các ứng dụng cho người sử dụng • Vấn đề truyền thông, kết nối • An toàn bảo mật cho trang Web
  • 17. WORLD WIDE WEB (WWW) VÀ TRANG WEB KiÕn tróc cña øng dông WEB • WWW là viết tắt của World Wide Web (Mạng toàn cầu). WWW cho phép người sử dụng máy tính (có kết nối Internet) tải xuống máy của mình văn bản, hình ảnh để đọc và có thể lưu trữ lại. • Trang Web là file Text chứa đựng ngôn ngữ lập trình siêu văn bản (HyperText Markup Language HTML) và kết nối với file ảnh và những trang Web khác. Ph¸t triÓn web - nh÷ng th¸ch thøc Ph¸t triÓn web - nh÷ng th¸ch thøc • Dự báo được số người truy nhập • Giao diện thân thiện với khách hàng • Phần cứng đủ mạnh theo nhu cầu • Môi trường và công cụ phát triển WEB • Sử dụng nhiều công nghệ mới • Tích hợp được nhiều phần mềm khác nhau • Các tiêu chuẩn chung • Có thể đáp ứng cho môi trường đa ngôn ngữ • Tương thích với các hệ thống cũ • Định nghĩa giao diện theo lớp • Tối ưu hoá việc triển khai • Linh hoạt HẠ TẦNG INTERNET 2.2. AN NINH, BẢO MẬT TRONG TMĐT • Nhµ cung cấp cơ sở hạ tầng Internet • Nhóm thông tin trên mạng (IAP vµ c¸c c«ng ty ViÔn th«ng) • Các vấn đề an toàn, bảo mật cơ bản trong TMĐT • Nhµ cung cấp c¸c dịch vụ Internet • Các loại tội phạm trên mạng (ISPs) • Các loại tấn công trên mạng • Gi¸ c−íc dÞch vô ViÔn th«ng vµ Internet
  • 18. NHÓM THÔNG TIN TRÊN MẠNG VẤN ĐỀ AN TOÀN TMĐT Theo Hiệp hội An toàn máy tính quốc gia NCSA (National Computer Sercurity Association): • Thông tin miễn phí 1 Tính xác thực (Authentication) • Thông tin có phí • Thông tin bảo mật 2 Tính riêng tư (Confidentialty/privacy) 3 Tính toàn vẹn (Integrty) 4 Thừa nhận (Nonrepudiation) 5 Không thóai thác VẤN ĐỀ AN TOÀN TMĐT CÁC LOẠI TỘI PHẠM TRÊN MẠNG Theo Hiệp hội An toàn máy tính quốc gia NCSA • Các loại tội phạm công nghệ thông tin: (National Computer Sercurity Association): – Tạo lập, phát tán các chương trình virus • Quyền được phép (Authorization) – Tấn công cơ sở dữ liệu: • Tính xác thực (Authentication) • Đột nhập trái phép • Thừa nhận (Nonrepudiation) • Thay đổi nội dung thông tin • Đánh cắp và sử dụng trái phép dữ liệu • Tính riêng tư (Confidentialty/privacy) – Đưa thông tin trái phép lên mạng • Tính toàn vẹn (Integrty) CÁC LOẠI TỘI PHẠM TRÊN MẠNG CÁC LOẠI TỘI PHẠM TRÊN MẠNG • Sử dụng công nghệ cao để phạm tội: • Trộm cắp tiền từ thẻ tín dụng và tài khoản, – Sử dụng internet để chuyển cuộc gọi quốc tế thành • Làm giả thẻ tín dụng để rút tiền qua hệ thống ATM cuộc gọi nội hạt để thu tiền trái phép – Xâm phạm sở hữu trí tuệ • Lừa đảo qua quảng cáo, bán hàng trực tuyến, trong – Rửa tiền (chuyển tiền từ tài khoản trộm cắp được hoạt động thương mại điện tử, mua bán ngoại tệ, cổ sang tài khoản dạng khác) phiếu qua mạng. – Đánh cắp thông tin cá nhân, – Đánh cắp thông tin về tài khoản thanh toán trực • Sử dụng mạng để mua bán ma tuý và mại dâm, truyền tuyến, thẻ tín dụng bá ấn phẩm đồi trụy, khiêu dâm,.... – Mua bán thông tin thẻ tín dụng trên mạng
  • 19. CÁC LOẠI TẤN CÔNG TRÊN MẠNG Các loại tấn công kỹ thuật CÁC ĐOẠN MÃ ĐỘC Tấn công từ chối dịch vụ DOS Mô hình tấn công từ chối dịch vụ Denial of Service • Là phương thức xuất hiện đầu tiên • Giản đơn nhất trong kiểu tấn công từ chối dịch vụ • Các kiểu tấn công rất đa dạng: – Thông qua kết nối – Lợi dụng nguồn tài nguyên của chính nạn nhân để tấn công – Sử dụng băng thông (Ddos và DrDos) Mô hình tấn công DDOS Tấn công từ chối dịch vụ phản xạ nhiều vùng Distributed DOS DRDoS (Distributed DOS with Reflectors) • Xuất hiện 2002, là kiểu tấn công mới, mạnh nhất trong họ DoS • Xuất hiện năm 1999, khả năng phá hoại gấp nhiều lần so với • Mục tiêu chính của DRDoS là chiếm đoạt toàn bộ băng thông DoS của máy chủ, tức là làm tắc nghẽn hoàn toàn đường kết nối từ • Thường nhằm vào việc chiếm dụng băng thông (bandwidth) gây máy chủ vào xương sống của Internet. nghẽn mạch hệ thống dẫn đến hệ thống ngưng hoạt động. • Trong suốt quá trình máy chủ bị tấn công bằng DrDoS, không • Kẻ tấn công tìm cách chiếm dụng và điều khiển nhiều máy một máy khách nào có thể kết nối được vào máy chủ đó. tính/mạng máy tính trung gian từ nhiều nơi để đồng loạt gửi ào ạt • Tất cả các dịch vụ chạy trên nền TCP/IP như DNS, HTTP, FTP, POP3,… đều bị vô hiệu hóa. các gói tin (packet) với số lượng rất lớn nhằm chiếm dụng tài • Quá trình gửi lặp lại liên tục với nhiều địa chỉ IP giả, với nhiều nguyên và làm tràn ngập đường truyền và quá sức tải máy chủ server lớn tham gia nên server mục tiêu nhanh chóng bị quá tải, của một mục tiêu xác định nào đó. băng thông bị chiếm dụng bởi server lớn. • Hiện nay, nhiều dạng virus/worm có khả năng thực hiện các • Một hacker có thể đánh bại máy chủ mà không cần chiếm đoạt cuộc tấn công DDoS. bất cứ máy nào để làm phương tiện thực hiện tấn công.
  • 20. “Bom thư” Tấn công phi kỹ thuật Trộm cắp tiền từ thẻ tín dụng và tài khoản (Fishing) 2.3. HẠ TẦNG PHÁP LÝ MỘT SỐ VĂN BẢN PHÁP LÝ CỦA VN • Bộ luật Tố tụng Hình sự (Chương V - Chứng cứ) • Thừa nhận tính pháp lý của các văn bản, chữ ký điện tử • Bộ luật Hình sự (1999) (4 quy định về tội phạm trong lĩnh vực CNTT) • Có thiết chế pháp lý, các cơ quan pháp lý cho việc xác • Bộ luật Dân sự (điều 115, 137, 373, 384) và Nghị định 76- 29/11/1996 thực, chứng nhận Quyền tác giả • Luật giao dịch điện tử (29/11/2005) • Bảo vệ về mặt pháp lý các thanh toán điện tử • Luật Thương mại • Bảo vệ pháp lý đối với vấn đề sở hữu trí tuệ • Luật Kế toán (điều 18 - 21) • Bảo vệ bí mật riêng tư • Pháp lệnh Quảng cáo 39/2001/PL-UBTVQH – điều 9 - 11 • Bảo vệ pháp lý với mạng thông tin • Nghị định về chữ ký số và dịch vụ chứng thực điện tử • Tiêu chuẩn hóa công nghiệp và thương mại bằng văn bản • Nghị định về nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước pháp quy • Nghị định số 55/2001/NĐ-CP Ngày 23/8/2001 về quản lý, cung cấp, sử • Các quy định về thuế quan và hệ thống đánh thuế trên dụng dịch vụ Internet; mạng • Nghị định số 63/CP (24/10/1996) về sở hữu công nghiệp 2.4. HẠ TẦNG THANH TOÁN 2.5. HẠ TẦNG CHUYỂN PHÁT VẬT LÝ TMĐT cần hệ thống thanh toán điện tử bao gồm: Hệ thống chuyển phát hàng hóa •Hệ thống ngân hàng điện tử Thuê ngoài •Hệ thống thanh toán điện tử “1 bước” Liên kết kinh doanh •Phát triển đa dạng và thông dụng các loại thẻ thanh toán Hệ thống kho •Hệ thống an ninh ngân hàng đảm bảo Xây dựng giá cước hợp lý •Phải đi kèm với hệ thống mã hoá (mã số, mã vạch) sản phẩm trên phạm vi toàn cầu. Ví dụ ở Mỹ
  • 21. 2.6. NGUỒN NHÂN LỰC 2.7. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI • Hệ thống mã vạch quốc gia • Người quản lý Kiến thức • Tiêu chuẩn hóa CN & TM • Chuyên gia CNTT • Mức sống của người dân • Nhân viên tác nghiệp • Năng suất lao động • Khách hàng • Nhận thức Nhận thức
  • 22. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH NỘI DUNG 3.1. Tổng quan về giao dịch điện tử 3.2. Giao dịch B2B 3.3. Giao dịch B2C 3.4. Chính phủ điện tử Giảng viên: Ths. Ao Thu Hoài 3.5. Môi giới điện tử Email: hoaiat@ptit.edu.vn Điện thoại: 0904229946 Nickname ym: bonxoan2001 3.1. TỔNG QUAN 3.1. TỔNG QUAN Giao dịch điện tử là giao dịch có sử Một cách toàn diện: dụng thông điệp dữ liệu được thực A A hiện bằng phương tiện điện tử A A E B E Employee A Administration hoặc Government B B B S Stock – holder S B Business C C C C C Consumer 3.2. GIAO DỊCH B2B CÁC LOẠI GIAO DỊCH B2B - Là hình thức giao dịch điện tử - Thực hiện giữa các doanh nghiệp bao gồm: Doanh nghiệp mua Doanh nghiệp bán Doanh nghiệp trung gian. - Doanh nghiệp trung gian có thể là ảo hoặc vừa truyền thống kết hợp với ảo. - Các giao dịch thương mại được thực hiện với sự hỗ trợ của các thiết bị điện toán và mạng truyền thông - Chiếm tỷ trọng cao nhất
  • 23. MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN BÁN Giải thích thuật ngữ - Thường gọi là chợ điện tử bên bán - Dựa vào một website • “Click and mortar": cửa hàng đó vừa bán online, vừa - Có ba phương pháp bán: có cửa tiệm (truyền thống) bán offline + Bán từ cataloge điện tử; + Bán thông qua đấu giá thuận; http://www.webopedia.co.../C/click-and-mortar.html + Bán trực tiếp. -Người bán hàng là: + Các nhà chế tạo • "Brick and mortar": ngược lại với "Click and + Các nhà trung gian click-and-mortar mortar", chỉ bán offline mà không có online. + Các nhà phân phối + Các nhà bán buôn. MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN BÁN MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN MUA • Quá trình mua hàng của khách: - Là website của một doanh nghiệp – Khách hàng vào website - Sử dụng đấu giá ngược – Khách hàng xem các hướng dẫn sử dụng website. - Đàm phán – Nếu đăng ký, khách hàng có thể tìm kiếm các sản phẩm cần mua thông qua các cataloge điện tử hoặc tìm kiếm qua các - Mua hàng theo nhóm công cụ tìm kiếm. - Các phương pháp khác. – Sử dụng giỏ mua hàng để đặt hàng và thanh toán. – Thanh toán đa dạng. • Khi nhận được đơn đặt hàng, doanh nghiệp lập kế hoạch giao hàng cho khách. MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN MUA Quá Từ nhà chế tạo, bán buôn, bán lẻ trình Từ cataloge của nhà trung gian mua Từ cataloge nội bộ của người mua sắm Các phương pháp Các phương pháp Tiến hành tổ chức đấu thầu mua sắm trực tuyến trự tuyế trực Mua tại website đấu giá riêng tuyến Hệ thống đặt mua theo nhóm Hợp tác với các nhà cung cấp
  • 24. MÔ HÌNH SÀN GIAO DỊCH TMĐT Hoạt động mua bán trên sàn giao dịch Người mua Lời gọi thầu Nhà cung Chào thầu Bước 1 cấp k Quá trình chuỗi chào thầu lặp lại từ k cho đến n Đánh giá, Thông báo Bước 2 Người mua thương lượng và chấp nhận nhà cung cấp Đánh giá và chấp nhận Giao hàng và Nhà cung cấp Người mua Bước 3 thanh toán thông tin Hoàn thành giao dịch Hoạt động mua bán trên sàn giao dịch TMĐT PHỐI HỢP Các doanh nghiệp: Tchức Tchức Bước 1 Các doanh nghiệp: Nhà cung cấp A đấu thầu khác khác Người Người mua 1: Lời gọi thầu -- Liên kết nhau Chính Người Sàn Nhà cung cấp B đấu thầu Liên kết nhau Chính mua Người mua 2: Lời gọi thầu phủ phủ mua giao dịch Nhà cung cấp C đấu thầu -- Chia sẻ thông tin Chia sẻ thông tin Người mua 3: Lời gọi thầu Nhà cung cấp D đấu thầu -- Chia sẻ thiết kế Chia sẻ thiết kế Gửi lời gọi thầu và trả giá -- Lập kế hoạch chung Cộng Cộng Quản trị Quản trị Người Người Bước 2 Lập kế hoạch chung đồng đồng Hub Hub bán bán Nhà cung cấp thắng thầu Người mua : Đấu thầu Sàn Nhiệm vụ thanh toán Đại Đại Cn Cn Người mua : Thanh toán giao dịch Dịch vụ hậu cần SẢN PHẨM học liên kết học liên kết Trả giá tốt nhất và được chấp nhận (d) Thương mại điện tử Nguồn: Brint.com Các hoạt động Các hoạt động Quản lý nhà cung cấp: Quản lý phân bố nguồn lực doanh nghiệp: - Tăng số lượng hợp đồng mua hàng với một vài người - Truyền đưa các tài liệu giao hàng nhanh chóng - Giảm bớt số lượng các nhà cung cấp và các đối tác kinh doanh - Bảo đảm độ chính xác của các giấy tờ giao dịch - Giảm bớt các hợp đồng mua hàng (PO) Quản lý kênh thông tin: - Nhanh chóng phát tán những thông tin về các điều kiện tác - Giảm chi phí xử lý nghiệp đang thay đổi đến các đối tác thương mại trên bảng tin điện Quản lý hàng tồn kho: tử tóm tắt. - Rút ngắn chu kỳ: đặt hàng, chuyển giao, lập hoá đơn, thanh toán. - Loại bỏ thời gian lao động lãng phí và bảo đảm việc chia sẻ thông - Dễ dàng theo dõi các giấy tờ giao dịch: bảo đảm chắc chắn là đã tin một cách chuẩn xác hơn nhiều. được tiếp nhận và do vậy mà hoàn thiện được khả năng kiểm toán. Quản lý thanh toán: - Giảm bớt công việc kiểm hoá - Kết nối trực tiếp việc thanh toán giữa công ty với các nhà cung cấp, các nhà phân phối. - Cải thiện được tình trạng hàng tồn kho - Giảm bớt các sai sót nhầm lẫn - Loại bỏ được hiện tượng lệch kho. - Tăng nhanh tốc độ thanh toán với chi phí thấp hơn.
  • 25. 3.3. GIAO DỊCH B2C HOẠT ĐỘNG • Là hình thức giao dịch điện tử Tương tác Quản lý tài Mua giữa doanh nghiệp và người chính hàng hóa của XH cá nhân tiêu dùng • Sử dụng mạng internet để bán các hàng hoá, dịch vụ Thư điện tử, hội nghị Tìm kiếm các Quản lý đầu truyền hình thông tin trực tư và tài chính và các tuyến về các cá nhân nhóm hoạt hàng hóa động HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ CÁC MÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ MÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ MÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ Bán lẻ Bán lẻ Cửa trực tiếp Bán lẻ trong Các hàng Click-and Bán theo đơn trực tiếp siêu mô bán lẻ -mortar hàng đặt hàng từ nhà thị hình ảo retailers đa cấp qua thư sản xuất trực khác điện tử tuyến Amazon.com - vua bán lẻ
  • 26. CÁC THUẬT NGỮ CÁC THUẬT NGỮ • Nhà phân phối (electronic distributor) và người trung gian • Tiếp thị trực tiếp và tiếp thị gián tiếp (electronic broker) – Các nhà sản xuất tự quảng cáo và phân phối các sản phẩm - Nhà phân phối trực tiếp cung cấp hàng hóa dịch vụ – Trực tiếp qua cửa hàng điện tử, không qua trung gian - Trung gian điện tử chỉ giới thiệu các nhà cung cấp – Phù hợp với công ty nhỏ, ít hàng hóa • Các cửa hàng điện tử (e-store) và khu mua bán điện tử (emall) • Tiếp thị ảo hoàn hoàn và tiếp thị ảo một phần - Một khu mua bán là một tập hợp các cửa hàng và các cửa – Hoàn toàn: các công ty (Amazon) bán các sản phẩm và dịch hàng trong khu mua bán là những nhà phân phối độc lập. vụ của họ chỉ thông qua 1 kênh duy nhất là Internet - Nhiều cửa hàng bách hóa trực tuyến gọi các site của họ là các – Một phần: các công ty (Bames & Noble) bán hàng không chỉ khu mua bán điện tử thay vì các cửa hàng điện tử. qua kênh Internet mà còn qua nhiều kênh khác. - Thuật ngữ e-mall còn được sử dụng như một thuật ngữ phổ biến rộng rãi chỉ các shop và cửa hàng điện tử cũng như là một khu mua bán. CÁC THUẬT NGỮ CÁC THUẬT NGỮ • Khu mua bán điện tử/cửa hàng điện tử (emalls/stores) • Loại hình chiến lược hành động trước và chiến lược tổng hợp và khu mua bán điện tử/cửa hàng điện tử phản hồi hướng tới tiếp thị ảo chuyên biệt - Loại hình chiến lược hành động trước có nghĩa là kênh phân - Các emalls/stores tổng hợp kinh doanh các loại hàng hóa khác phối chủ yếu của một công ty là Intemet và việc quản lý nội bộ nhau, do đó danh mục các hàng hóa cung cấp rất lớn. như quản lý kho và quản lý hoạt động được tập trung vào việc lợi dụng những lợi ích của tiếp thị ảo. - Các bách hóa tổng hợp là loại hình này - Một chiến lược phản hồi hướng tới tiếp thị ảo là kênh phân - Các emalls/stores chuyên biệt chỉ tập trung vào một loại hình phối thực truyền thống tiếp tục là kênh chủ yếu, mặc dù Công ty hàng hóa đặc biệt. mở một kênh phân phối trực tuyến. Do đó, kiểu cách quản lý nội bộ truyền thống vẫn giữ không thay đổi. CÁC HÌNH MẪU 3.4. CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ • Tiếp thị toàn cầu và tiếp thị khu vực • G2C - Government to Citizen - Mặc dù Internet được kết nối trên toàn thế giới, một số sản phẩm và dịch vụ không thể cung cấp toàn cầu (Ví dụ như • G2B - Government to Business những hàng hóa dễ hỏng hóc như tạp phẩm không thể giao • G2E - Government To Employee hàng khoảng cách xa). • G2G - Government To Government E-GOVERNMENT - Chi phí giao hàng cũng có thể giới hạn phạm vi dịch vụ là một vùng nào đó - Các đường biên giới chính thức giới hạn dịch vụ như trong trường hợp của Ngân hàng và bảo hiểm, - Ngôn ngữ cũng có thể giới hạn phạm vi kinh doanh. G2C G2B G2E G2G • Dịch vụ bán hàng và dịch vụ khách hàng - Chủ yếu là dịch vụ khách hàng (Công ty phần cứng và phần mềm máy tính lớn) - Các site này nghiên cứu được mức độ hài lòng của khách hàng trong khi giảm được chi phí duy tri nhân viên ở trung tâm HẠ TẦNG gọi
  • 27. Giao dịch G2C Ví dụ: Dịch vụ khu vực nông thôn - Tổ chức bầu cử của công dân - Thăm dò dư luận - Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị - Tư vấn, khiếu nại, giám sát - Thanh toán thuế, hoá đơn của các CHÍNH PHỦ CỘNG ĐỒNG ngành với thuê bao - Dịch vụ thông tin trực tiếp 24x7 - Phục vụ công cộng, - Môi truờng, - Giáo dục...; Giao dịch G2B Ví dụ: Trang đấu giá trực tuyến - Thông tin về phát triển đất đai, đấu thầu, xây dựng; - Cung cấp thông tin dạng văn bản, hướng dẫn sử • Các doanh nghiệp dụng, quy định, thi hành • Các tổ chức phi CHÍNH PHỦ chính sách chính phủ - Dịch vụ mua sắm công • Nhà sản xuất - Giám sát hoạt động DN - Giám sát thuế quan - Các thủ tục hải quan Mô hình Thuế quan điện tử Giao dịch G2E - Bảo hiểm - Dịch vụ việc làm - Trợ cấp thất ngiệp Người lao động CHÍNH PHỦ - Y tế - Nhà ở,...;
  • 28. Mô hình bệnh viện điện tử Giao dịch G2G - Phối hợp, chuyển giao và cung cấp CƠ QUAN các dịch vụ CƠ QUAN CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ - Điều hành - Quản lý nhà nước LỢI ÍCH CỦA CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ LỢI ÍCH CỦA CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ Đối với lĩnh vực công cộng: (1) Giảm thiểu thời gian cho công dân, doanh nghiệp và người Đối với chính phủ: lao động khi truy nhập và sử dụng dịch vụ của chính phủ 1) Giảm "nạn giấy tờ" văn phòng - công sở; (2) Giảm thiểu chi phí của nhân dân; (2) Tiết kiệm thời gian (xử lý, vào số liệu, điện thoại...); (3) Tăng cường tính hiệu quả và chất lượng dịch vụ của bộ (3) Giảm thiểu "vấn nạn" hay hình thức giao dịch và xử lý dạng máy nhà nước (hay đồng nghĩa với giảm sự trì trệ - quan liêu); thủ công và đối thoại (face-to-face); (4) Đáp ứng nhu cầu và sự thoả mãn ngày càng tăng của xã hội (4) Hợp lý hoá việc vận hành công việc; nói chung và mọi công dân nói riêng; (5) Cho phép các cơ quan chính phủ cung cấp các dịch vụ (5) Tăng cường cho sự phát triển kinh tế và xã hội lành mạnh; chất lượng cao hơn và giảm ngân sách vận hành bộ máy nhà (6) Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong hoạt động nước. xã hội (cá nhân, tổ chức). CÁC RÀO CẢN CÁC RÀO CẢN (1) Khả năng bảo vệ các thông tin bí mật trong môi trường đa (5) Năng lực quản lý không phù hợp (thấp) hơn năng lực thực truy nhập thông tin đã vượt qua giới hạn truyền thống của hiện; một tổ chức, một chính phủ địa phương và quốc gia. (6) Kinh nghiệm áp dụng quy mô xí nghiệp cho các sáng kiến (2) Các số liệu nhạy cảm có thể được sử dụng và truy nhập bởi e-Government; không đúng đối tượng và địa chỉ, thậm chí có nguy cơ về mặt chính trị (7) Vấn đề “Chia cách kỹ thuật số" (digital divide) là yếu tố (3) Giá thành truy nhập Internet và phát triển Web vẫn còn cao; giảm hiệu năng của hệ thống e-Government; (4) Tài nguyên hỗ trợ cho "dịch vụ" của e-Government tới 24x7 (8) Các vấn đề về pháp lý và các vấn đề có thể nảy sinh khi áp trong tuần, một cường độ cao và dẫn đến chi phí duy trì hệ dụng và triển khai hệ thống e-Government, v.v. thống sẵn sàng phục vụ cao