9. Your first product is a
better you.
Sản phẩm đầu tiên của bạn chính là bản thân
bạn ở phiên bản tốt hơn
10. “Being in business is not about
making money. It’s a way to
become who you are.”
Paul Hawken: Growing a Business
“Kinh doanh không phải là để kiếm tiền. Đó là
một cách để phát triển bản thân.”
11. And it’s a way to make the
world a better place.
Và là một cách để làm cho thế giới tốt đẹp hơn
12. Set a goal so big that
you can’t achieve it
until you grow into
the person who can
13.
14.
15.
16.
17. Bill Gates dropped out
of college – but Hung
Tran completed his
PhD in computer
science!
Bill Gates bỏ học học
giữa chừng - nhưng Trần
Việt Hùng hoàn thành
bằng Tiến sĩ Khoa học
Máy tính!
18. Level 5 leadership is the paradoxical blend of
powerful professional determination to achieve
goals coupled with sincere personal humility.
Jim Collins
Cấp độ 5 của Lãnh đạo là sự
kết hợp nghịch lý giữa sự
quyết đoán mạnh mẽ trong
công việc để đạt được mục
tiêu và sự khiêm nhường,
chân thành ở góc độ cá nhân
27. Big dreams are more likely
to inspire than timid little
dreams.
Những giấc mơ lớn mang lại nhiều cảm hứng
hơn những giấc mơ rụt rè, nhỏ bé
28. Big dreams often become the
platform for even bigger dreams
once they are accomplished.
Những giấc mơ lớn, khi trở thành hiện thực,
thường là nền tảng cho những giấc mơ còn lớn
hơn
29.
30. Your dream must be worthy of
your life’s energy – just wanting to
make a lot of money is not good
enough.
Giấc mơ của bạn phải xứng đáng với công sức,
năng lượng của cuộc đời bạn - chỉ muốn kiếm
được nhiều tiền thôi thì chưa đủ.
36. Procrastination is pushing the work of today off
to tomorrow with the result that you are always
struggling under the weight of work that should
have been done yesterday.
Sự trì hoãn nghĩa là đẩy công việc của ngày
hôm nay sang ngày hôm sau, kết quả là bạn
luôn phải vật lộn với khối lượng công việc mà lẽ
ra phải được hoàn thành từ ngày hôm trước
37. You must
have a sense
of urgency!
Bạn phải có ý thức về sự cấp bách
41. Every great accomplishment once
seemed like the impossible dream
of a dreamer who never gave up.
Mọi thành công lớn, trước đó, đều như giấc mơ
không khả thi của một người không bao giờ bỏ
cuộc
42. The bigger your dream, the greater
will be the challenges you will be
forced to overcome.
Giấc mơ càng lớn thì thách thức mà bạn buộc
phải vượt qua càng lớn
43. Brick walls are not there to stop
you they are there to make you
tougher.
Những bức tường xuất hiện không phải để
ngăn cản bạn mà là để cho bạn trở nên mạnh
mẽ hơn
44.
45. Businesses don’t fail, owners quit.
Các công ty không thất bại, chỉ có người sở hữu
bỏ cuộc
46. If something isn’t working stop and
try something else, but never give up.
Nếu cách này không được, hãy dừng lại và thử
cách khác, nhưng đừng bao giờ bỏ cuộc
47. There are no instant noodles in
business or in life!
49. One promise for each day
of the week.
Một lời hứa cho mỗi ngày trong tuần.
50.
51. If you’ve been waiting for someone
else to empower you, you should know
that…
Nếu bạn đã và đang chờ đợi cho
người khác mang lại sức mạnh cho
mình, bạn nên biết rằng ...
52. No one can empower you but –
YOU – and once you have
empowered yourself…
Không ai có thể mang lại sức
mạnh cho bạn ngoài - CHÍNH
BẢN THÂN BẠN – một khi bạn
tự tìm thấy sức mạnh của
chính mình …
53. No one can take that power
away.
Không ai có thể lấy đi sức
mạnh đó
54. If you knew it would change your life for
the better – profoundly and
permanently – would you invest …
Nếu bạn biết nó sẽ thay đổi cuộc đời bạn theo hướng
tốt hơn – một cách toàn diện và lâu dài – liệu bạn có
đầu tư…
55. A minute a day for the
next 365 days
Một phút mỗi ngày
trong 365 ngày tới
56. Would you give up one television
commercial a day for a year to
change your life?
Bạn có sẵn sàng từ bỏ một chương
trình truyền hình yêu thích mỗi ngày
để thay đổi cuộc đời mình?
57. If your answer is yes, here’s
what you need to do.
Nếu câu trả lời là có thì đây là những gì
bạn cần làm.
58. Every morning start your day by making
that day’s promise – which will take you
about 15 seconds.
Mỗi buổi sáng, hãy bắt đầu ngày mới bằng
việc đưa ra lời hứa cho ngày hôm đó –
việc này sẽ mất khoảng 15 giây
59. Repeat the promise again in the middle
of your work day.
Nhắc lại lời hứa đó một lần
nữa vào giữa ngày làm việc của
bạn
60. Once more before you leave for
home.
Một lần nữa trước khi về
nhà
61. And one more time right before you go
to bed.
Và một lần nữa
ngay trước khi đi
ngủ.
62. 4 x 15 seconds
= 1 minute
4 x 15 giây
= 1 phút
63. Repeat these promises like you
really mean them!
Nhắc lại những lời
hứa như thể bạn
thực sự quyết tâm!
64. Wear your wristband for each day’s promise
every day for a year and repeat that promise to
yourself at least four times each day – out loud
and with others whenever possible.
Đeo vòng tay có lời hứa hàng ngày cho mỗi
ngày trong năm và nhắc lại lời hứa với chính
bản thân mình ít nhất 4 lần trong ngày – nói to,
rõ ràng và cùng với những người khác, khi có
thể
65. Let’s take a look at the seven
promises…
Hãy cùng xem bảy lời hứa…
66. Monday’s Promise: Responsibility
I will take complete responsibility for my
health, my happiness, my success, and my
life, and will not blame others for my
problems or predicaments.
67. Lời hứa của Thứ Hai là Trách nhiệm: Tôi sẽ
chịu hoàn toàn trách nhiệm về sức khỏe,
hạnh phúc, thành công của bản thân và về
cuộc đời mình, và sẽ không đổ lỗi cho
người khác về những vấn đề của mình hay
những việc mình có thể đoán trước.
68. Tuesday’s Promise: Accountability
I will not allow low self-esteem,
self-limiting beliefs, or the negativity
of others to prevent me from achieving
my authentic goals and from becoming
the person I am meant to be.
69. Lời hứa của Thứ Ba là Tự tôn: Tôi sẽ không
cho phép tự trọng thấp, quan điểm tự giới
hạn, hay sự tiêu cực của người khác ngăn
cản tôi đạt được mục tiêu thực sự của
mình và trở thành người mà tôi mong
muốn
70. Wednesday’s Promise:
Determination
I will do the things I’m
afraid to do, but which
I know should be done.
Sometimes this will
mean asking for help
to do that which I
cannot do by myself.
71. Lời hứa của Thứ Tư là Quyết tâm: Tôi sẽ
làm những điều mình sợ nhưng tôi biết là
cần phải làm. Điều này có nghĩa là đôi khi
tôi sẽ cần giúp đỡ với những việc mình
không thể tự làm
72. Thursday’s Promise: Contribution
I will earn the help I need in advance
by helping other people now, and repay
the help I receive by serving others
later.
73. Lời hứa của Thứ Năm là Đóng góp: Tôi sẽ
có trước sự giúp đỡ mà mình cần bằng
cách giúp đỡ người khác trong hiện tại và
sẽ trả lại sự giúp đỡ mà mình được nhận
bằng cách giúp những người khác trong
tương lai
74. Friday’s Promise: Resilience
I will face rejection and failure
with courage, awareness, and
perseverance, making these
experiences the platform for
future acceptance and success.
75. Lời hứa của Thứ Sáu là Kiên cường: Tôi sẽ
đối mặt với sự từ chối và thất bại bằng
lòng can đảm, nhận thức và sự kiên trì,
biến những trải nghiệm đó thành nền tảng
cho sự chấp nhận và thành công trong
tương lai
76. Saturday’s Promise: Perspective
Though I might not understand
why adversity happens, by my
conscious choice I will find
strength, compassion, and
grace through my trials.
77. Lời hứa của Thứ Bảy là Cách nhìn nhận:
Mặc dù tôi có thể không hiểu tại sao khó
khăn, nghịch cảnh lại xảy ra, tôi quyết
định sẽ tự mình tìm lấy sức mạnh, lòng
yêu thương và trắc ẩn từ những gì mình
trải qua
78. Sunday’s Promise: Faith
My faith and my gratitude for all
that I have been blessed with will
shine through in my attitudes
and in my actions.
79. Lời hứa của Chủ Nhật là Đức tin: Đức tin
và lòng biết ơn của tôi vì những gì mình
may mắn có được sẽ được thể hiện rõ
ràng trong những việc tôi làm
80.
81. Imagine how different your life would be if you
made a good faith effort to live each of these
promises.
Hãy tưởng tượng cuộc đời của bạn sẽ khác đi thế nào
nếu bạn tin tưởng, nỗ lực theo những lời hứa như
trên
82. Imagine how different it would be if everyone
where you work made a good faith effort to live
these promises.
Hãy tưởng tượng mọi thứ sẽ khác đi thế nào
nếu mọi người nơi bạn làm việc đều tin tưởng,
nỗ lực theo những lời hứa như trên
83. Imagine how much stronger your country would
be if every citizen made a good faith effort to
live these promises.
Hãy tưởng tượng Việt Nam sẽ hùng cường hơn
thế nào nếu mọi công dân đều tin tưởng, nỗ
lực theo những lời hứa như trên
84. Will you do it? Will you give up one TV
commercial a day to change your life?
Bạn sẽ thực hiện
chứ? Bạn sẽ sẵn sàng
bỏ từ bỏ một
chương trình truyền
hình yêu thích mỗi
ngày để thay đổi
cuộc đời mình?