2. KEO TỤ TẠO BÔNG TRONG XỬ
LÝ NƯỚC THẢI
• Keo tụ tạo bông là phương pháp hóa lý,xử lý
chất rắn lơ lửng khó lắng và độ màu
• Keo tụ tạo bông tốt nhất cho xử lý sinh học:
Làm giảm lượng BOD,COD
• Keo tụ tạo bông cần nhất cho xử lý lượng
COD cao
3. Tập hợp các cặn nhỏ thành cặn lớn
dễ tách
Mục đích cuối cùng là loại bỏ cặn
Gồm 2 quá trình:
* Keo tụ phá vỡ trạng thái bền của
hạt keo
* Tạo bông kết dính các hạt keo bị
phá bền
4. NGUYÊN TẮC
Trong nước thải chứa các hạt mang điện
tích, chủ yếu là điện tích âm(-).
Chất keo tụ được cho vào mang điện tích
dương(+),bao gồm phèn Nhôm,phèn Sắt và
các loại Polymer cao phân tử khác (Polymer
+)
Chất trợ keo tụ phối hợp với chất keo tụ
giúp cho quá trình keo tụ xảy ra nhanh hơn,là
các Polymer âm(-)
5.
6.
7.
8.
9. Các điện tích này ngăn cản không cho chúng va
chạm và tiếp xúc với nhau làm cho dung dịch giữ
được trạng thái ổn định
Lượng Polymer(phèn) cho vào phải vừa đủ
không thiếu cũng không thừa
Nếu dư thì lượng Polymer trên sẽ cuộn lại tạo
hiện tương tái bền hạt keo,làm cho nước vẫn
đục,không(kém) tạo bông hoặc tạo ra sản phẩm
phụ không mong muốn
10. Các điện tích này ngăn cản không cho chúng
va chạm và tiếp xúc với nhau làm cho dung
dịch giữ được trạng thái ổn định
Lượng Polymer(phèn) cho vào phải vừa đủ
không thiếu cũng không thừa
Nếu dư thì lượng Polymer trên sẽ cuộn lại tạo
hiện tương tái bền hạt keo,làm cho nước vẫn
đục,không(kém) tạo bông hoặc tạo ra sản
phẩm phụ không mong muốn
11. Lượng keo tụ cho vào phải vừa đủ tùy
dựa vào thiết bị định lượng phèn
Thiết bị này sẽ tự động điều chỉnh
lượng phèn cho vào tùy theo nồng độ
nước cần xử lý
Đối với chất keo tụ là phèn cần đập
nhỏ trước khi đưa vào thiết bị định lượng
để được hòa tan hòan toàn
12.
13.
14. CÔNG TRÌNH VÀ NHIỆM VỤ CỦA NÓ
Thiết bị định lượng phèn: Tự điều chỉnh thích
hợp với nồng độ từng loại nước thải
Thùng hòa trộn(bể hòa trộn phèn): Trộn phèn
với nước
thùng tiêu thụ: Pha loãng theo nồng độ thích
hợp
Thùng phản ứng(bể phản ứng):Tạo ra Sự tiếp
xúc giữa ion(+),ion(-)trong nước thải và phèn
để tạo bông
15. CHẤT KEO TỤ
Bao gồm Phèn Nhôm,Phèn Sắt và các Polymer
cao phân tử
Thường keo tụ bằng phèn Nhôm vì giá thành
rẻ,hiệu quả cao
Phèn Sắt(Fe2+,Fe3+).Fe(II)được chuyển thành
Fe(III). Fe(III) cùng với Al(III) bị thủy phân
tạo ra chất kết tủa kéo theo các hạt lơ lửng có
kích thước nhỏ lắng xuống tạo ra bông cặn có
kích thước lớn hơn
16. Al3+ + 3H2O = Al(OH)3 + 3H+ (1)
Fe2+ +2H2O = Fe(OH)2 + 2H+ (2)
Fe3+ +3H2O = Fe(OH)3 + 3H+ (3)
Al mang bản chất lưỡng tính Cho phèn Al vào pH
giảm
pH càng thấp AlO2
- tạo thành muối phản ứng (1)
không xảy ra
pH cao thì có xu hướng chống lại không tạo kết tủa
Al mà tạo muối AlO2
- Vì thế cần một nồng độ pH
thích hợp
Al(OH)3 = AlO2
- + [H3O]+
17. PHÈN Al & PHÈN Fe
Độ hòa tan Al > Fe
Trọng lượng Al > Fe
Tỉ trọng Fe > Al
Keo Fe vẫn lắng khi nước có ít huyền phù
Phèn Fe ăn mòn đường ống
18. THIẾT BỊ TRỘN
Trộn thủy lực:Nhờ thay đổi hướng chuyển
động và vận tốc dòng nước
Trộn cơ khí:Nhờ cánh khuấy trộn(thường hay
được sử dụng)
Trộn khí nén: đưa vào ống khuếch tán và nổi
trên mặt nước tạo nên sự xáo trộn
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26. THIẾT BỊ PHẢN ỨNG (bể phản ứng)
Là nơi tạo tủa bông. Đó
là nơi các ion trái dấu
tiếp xúc phản ứng với
nhau hình thành các hạt
bông có kích thước lớn
dễ lắng hơn nhờ chất
keo tụ và trợ keo tụ
Bể phản ứng xoáy hình
côn(hình phễu)
27.
28.
29.
30.
31.
32.
33.
34. CHẤT TRỢ KEO TỤ
Tăng cường hiệu quả keo tụ
Hạ thấp liều lượng chất keo tụ
Giảm thời gian đông tụ
Nâng cao tốc độ lắng của bông keo
Là loại Polymer tổng hợp,phân nhánh KLPT
lớn
Chức năng là cầu nối các hạt
35.
36.
37.
38. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
pH: Phải có nồng độ pH thích hợp đối với từng
chất keo tụ nhất định.Có ảnh hưởng rất lớn đến
khả năng tạo bông
Nồng độ chất keo tụ vừa phải không nhiều
cũng không ít. Quá ít hiệu quả tạo bông không
tốt. Quá nhiều thì các hạt bông trở về trạng thái
ban đầu(các hạt keo lơ lửng)