4. I AIRWAY BILL
Là chứng từ vận chuyển hàng hoá và bằng chứng của việc
ký kết hợp đồng và vận chuyển hàng hoá bằng máy bay, về
điều kiện của hợp đồng và việc đã tiếp nhận hàng hoá để vận
chuyển
1. Là bằng chức của một hợp đồng vận tải đã đƣợc
ký kết giữa người chuyên chở và người gửi hàng.
2. Là bằng chứng của việc người chuyên chở hàng
không đã nhận hàng.
3. Là giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hoá vận chuyển
bằng đường hàng không
4. Là chứng từ kê khai hải quan của hàng hoá.
5. Là hƣớng dẫn cho nhân viên hàng không trong quá
trình phục vụ chuyên chở hàng hoá.
7. I AIRWAY BILL
Airwaybill không có giá trị
giao dịch vì vậy trên
airwaybill chắc chắn là sẽ
không có kí hậu của ngân
hàng hay của người chủ
hàng hoá thực sự
Hàng không khai báo giá trị với
Người vận tải. Mức cước sẽ tính
theo loại hàng hóa thông thường
No Commercial Value: Hàng không
có giá trị thƣơng mại (Hàng
mẫu, quà tặng...)
10. Là loại chứng từ do ngƣời bán cung cấp cho ngƣời mua. Cơ quan
hải quan và nơi đến thường sử dụng những chứng từ này để xác
định giá trị hàng hóa làm cơ sở tính thuế. Nó cũng được dùng làm
cơ sở cho chứng từ lãnh sự.
I COMMERCIAL INVOICE
16. I OTHER DOCUMENTS….
Ngoài ra còn có các chứng từ khác mà người gửi hàng kí và
giao cho người chuyên chở như giấy chứng nhận của
ngƣời gửi hàng về súc vật sống, tờ khai của ngƣời gửi
hàng về hàng nguy hiểm, chứng nhận của ngƣời gửi
hàng về vũ khí đạn dƣợc...
20. I IATA CARGO AGENT
Đại lý hàng hóa IATA là đại lý giao nhận đƣợc IATA đăng ký
làm đại lý cho các hãng hàng không thuộc IATA.
21. I IATA CARGO AGENT
Đối với ngƣời gửi hàng:
• Cung cấp phương tiện cho việc tiếp nhận hay
thu gom các lô hàng xuất khẩu.
• Chuẩn bị các chứng từ, lập vận đơn hàng
không, trong đó tính đủ các chi phí và bảo đảm
cho các hóa đơn và chứng từ thương mại đáp
ứng mọi yêu cầu của việc vận chuyển hàng
không và của cơ quan hải quan.
• Kiểm tra giấy phép xuất nhập khẩu có đầy đủ
và hoàn toàn phù hợp với luật lệ quốc gia không.
.................................
Đối với hãng hàng không
• Đại lý hàng hóa hàng không phải giao các
lô hàng cho hãng hàng không trong điều
kiện sẵn sàng để vận chuyển, để hưởng
hoa hồng.
• Đại lý hàng hóa IATA được hƣởng khoản
hoa hồng đối với hàng xuất do hãng hàng
không trả, thường là 5% tính trên cước phí
chuyên chở.
Tiêu chuẩn đại lý IATA
• Chứng minh có khả năng phát
triển dịch vụ hàng hóa hàng
không.
• Có cơ sở vật chất cần thiết, có
nơi làm việc thích hợp.
• Có đội ngũ nhân viên thạo việc,
với ít nhất 2 chuyên viên đủ trình
độ làm hàng nguy hiểm, đã tốt
nghiệp các khóa học của IATA.
• Có đủ khả năng tài chính.
23. I AIR FREIGHT FOWARDER
Người giao nhận có thể là đại lý của
IATA và cũng có thể là một ngƣời
gom hàng (Consolidator). Ngoài
những dịch vụ của một đại lý
IATA, người giao hàng còn làm các
dịch vụ khác.
24. I AIR FREIGHT FOWARDER
Shipper 1
Shipper 3
Shipper 2
Consolidator Carrier
CARGO
25. I AIR FREIGHT FOWARDER
Đối với hàng xuất khẩu
• Giám sát việc di chuyển của hàng hóa bao
gồm chuyển tải, chuyển tiếp đến đích.
• Cung cấp lô hàng lớn để thuê cả hoặc một
phần máy bay.
• Dán nhãn (Label) mang số MAWB VÀ
HAWB lên từng kiện hàng.
• Xếp hàng vào container máy bay để giao
cho hãng hàng không.
• Thu hồi thuế, phí trước đã nộp khi tạm
nhập, nay tái xuất.
Đối với hàng nhập khẩu:
• Thu xếp việc dỡ hàng chia lẻ.
• Thu xếp việc khai báo hải quan và giao hàng.
• Ứng tiền thanh toán thuế, phí cho khách hàng.
• Thực hiện lập lại chứng từ về hàng tái xuất.
• Thực hiện việc trung chuyển trong nƣớc đến địa
điểm khai báo cuối cùng.
• Lo thu xếp xin giảm các khoản thuế, phí cho
hàng nhập khẩu trƣớc đây đã xuất (hàng tái
nhập).
27. I THỰC TRẠNG
4 5 5
47
51 51
0
10
20
30
40
50
60
2010 2011 2012
Số lượng hãng hàng không đang khai thác tại Việt Nam
Lượng hãng bay nội địa Lượng hãng bay quốc tế
SỐ LƢỢNG HÃNG BAY NỘI ĐỊA CHƢA BẰNG
1/10 CÁC HÃNG BAY QuỐC TẾ
28. I THỰC TRẠNG
69
95 96
42 42 43
0
20
40
60
80
100
120
2010 2011 2012
Tổng số tàu bay của các hãng hàng không Việt Nam
Tổng số tàu bay trong đội bay
số máy bay sở hữu
SỐ LƢỢNG MÁY BAY SỞ HỮU CHỈ CHIẾM MỘT
NỬA TỔNG SỐ MÁY BAY SỬ DỤNG
29. ITHỰC TRẠNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
Vietnam Airline Jetstar Pacific Vietjet Air Air Mekong
68
%
16%
13%
3%
KHÁCH VIỆT NAM NGỒI GHẾ VIETNAM-AIRLINE
LÀ CHÍNH
30. 21
23.7
25.3
2.4
4.4
17.5
0
5
10
15
20
25
30
2010 2011 2012
Số lượng hành khách của các hãng bay
Tổng lượt hành khách toàn thị trường Số lượt hành khách của hãng bay nội địa
HƠN 40% KHÁCH QUỐC TẾ CHỌN HÃNG BAY
TRONG NƢỚC
ITHỰC TRẠNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
31. ITHỰC TRẠNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
2010 2011 2012
Tổng lượng hàng hóa của các hãng bay nội
địa
188 195 201
Tổng lượng hàng hóa toàn thị trường 460 474 527
(nghìn tấn)
32. ITHỰC TRẠNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
Tình hình vận chuyển hàng hóa năm 2011
• Sản lượng thông qua các cảng hàng không: 600 nghìn tấn hàng hóa,
bưu kiện, tăng tƣơng ứng 3,2% về hàng hóa so với năm 2010.
• Sản lượng vận chuyển: 474 nghìn tấn hàng hóa tăng tƣơng ứng 3%
về hàng hóa so với năm 2010.
• Sản lượng vận chuyển của các hãng hàng không Việt Nam: 195
nghìn tấn hàng hóa tăng tương ứng 3% về hàng hóa so với năm
2010. Thị phần hàng hóa quốc tế của các hãng hàng không Việt
Nam đạt 17,8% về hàng hóa giảm 0,27 điểm.
Tình hình vận chuyển hàng hóa năm 2012
• Sản lượng thông qua các cảng hàng không: 649 nghìn tấn hàng hoá, bưu
kiện tăng tƣơng ứng 6,32% về hàng hoá so với năm 2011.
• Tổng thị trường vận chuyển: 527 nghìn tấn hàng hoá tăng tương ứng
10,9% về hàng hoá so với năm 2011.
• Sản lượng vận chuyển của các hãng hàng không Việt Nam: xấp xỉ 201
nghìn tấn hàng hoá tăng tƣơng ứng 1,98% về hàng hoá so với năm
2011. Thị phần hàng hoá quốc tế của các hãng hàng không Việt Nam đạt
19,5% giảm 0,3 điểm so cùng kỳ.
Dự báo
Theo Hiệp hội Hàng không thế giới (IATA) dự báo, trong 3
năm tới, Việt Nam sẽ là thị trường tăng trưởng nhanh thứ
ba thế giới về vận chuyển hành khách và hàng hóa. Theo
IATA, dự báo trên dựa vào mức tăng trưởng hàng không
đến năm 2014 của Việt Nam có thể đạt 10%.
33. INHẬN XÉT VỀ HÀNG KHÔNG NỘI ĐỊA VIỆT NAM
ĐỂM MẠNH
Áp dụng những chủng loại tàu bay và công
nghệ khoa học - kỹ thuật tiên tiên nhất.
Chất lƣợng dịch vụ của các hãng HKVN ngày
càng được nâng cao, đã đạt đƣợc trình độ
chung của thế giới.
34. INHẬN XÉT VỀ HÀNG KHÔNG NỘI ĐỊA VIỆT NAM
HẠN CHẾ
Các hãng HKVN có qui mô nhỏ, năng lực chƣa cao; sức cạnh
tranh với các hãng hàng không quốc tế vẫn còn rất hạn chế.
Cơ cấu chi phí của hầu hết các hãng trong Ngành chưa hợp lý.
Thị trường HKVN thiếu sự cạnh tranh.