1. Chủ đề 3:
Thiết kế một hệ
e-Learning theo ngữ
cảnh
Người hướng dẫn: TS. Lê Đức Long
Sinh viên thực hiện: Nhóm 6
Nguyễn Hữu Thành Tâm _ K37.103.013
Nguyễn Thị Quyên _ K37.103.068
Lê Hồng Thắm _ K37.103.072
Lớp: Sư phạm Tin 4
3. Nội dung
Kiến trúc tổng quát của một hệ e-Learning
Giới thiệu môi trường học tập ảo
Khảo sát một số LMS/LCMS thông dụng
Khảo sát và đặc tả yêu cầu với ngữ cảnh cụ thể
Thiết kế một hệ e-Learning
Tài liệu tham khảo
3
4. 1. Kiến trúc tổng quát của một hệ
e-Learning
4
Mô hình
chức năng
Kiến trúc hệ
thống
Mô hình hệ
thống
6. Hệ thống quản lý nội dung học tập (LCMS–Learning
Content Managerment System)
Là một môi trường đa người dùng cho phép giảng viên và
cơ sở đào tạo kết hợp để tạo ra, lưu trữ, sử dụng lại, quản
lý và phân phối nội dung bài giảng điện tử từ một kho dữ
liệu trung tâm. Để cung cấp khả năng tương thích giữa các
hệ thống, LCMS được thiết kế sao cho phù hợp với các
tiêu chuẩn về siêu dữ liệu nội dung, đóng gói nội dung và
truyền thông nội dung.
6
Mô hình chức năng
7. 7
Mô hình chức năng
Hệ thống quản lý học tập (LMS – Learning
Managerment System)
Khác với LCMS chỉ tập trung vào xây dựng và phát triển
nội dung, LMS như là một hệ thống dịch vụ hỗ trợ và quản
lý quá trình học tập của học viên. Các dịch vụ như đăng ký,
giúp đỡ, kiểm tra,… được tích hợp vào LMS.
9. 9
Mô hình hệ thống
Hạ tầng truyền thông và mạng: Bao gồm các thiết bị đầu cuối
(người dùng), thiết bị tại các cơ sở cung cấp dịch vụ, mạng
truyền thông,...
Hạ tầng phần mềm: Các phần mềm LMS, LCMS
(Marcomedia, Aurthorware, Toolbook,...).
Nội dung đào tạo (hạ tầng thông tin): Phần quan trọng của e-learning
là nội dung các khoá học, các chương trình đào tạovà
các phần mềm dạy học.
11. 11
Khái niệm môi trường học tập ảo
(VLE)
VLE (Virtual Learning Environment) là phần mềm máy tính để tạo
thuận tiện cho tin học hóa học tập hoặc e-Learning.
Có nhiều tên gọi khác nhau như:
Learning Management System (LMS)
Content Management System hoặc Course Management
System (CMS)
Learning Content Management System (LCMS)
Managed Learning Environment (MLE)
Learning Support System (LSS)
Online Learning Centre (OLC)
OpenCourseWare (OCW) hay Learning Platform (LP)
Là sự giáo dục bằng giao tiếp qua trung gian máy tính
(Computer – Mediated Communication) hay giáo dục trực tuyến
(Online Education).
http:/en.wikipedia.org/wiki/Virtual_learning_environment
12. 12
Các thành phần của môi trường
học tập ảo (VLE)
Các chương trình học
Thông tin về khóa học
Nguồn tài nguyên tham khảo
Phần tự đánh giá
Chức năng đánh giá của giáo
viên (bài kiềm tra, bài luận,…)
Tài liệu và số liệu thống kê
Công cụ thiết kế
Hỗ trợ thông tin liên lạc
13. 13
Lợi ích của môi trường học tập ảo
(VLE)
Lợi ích của
môi trường
học tập ảo là
gì?
14. 14
Lợi ích của môi trường học tập ảo
(VLE)
1 Đào tạo mọi lúc mọi nơi
2 Tiết kiệm chi phí
3 Tiết kiệm thời gian
4 Uyển chuyển và linh động
5 Tối ưu
66 Hệ thống hóa
15. 15
Ưu điểm của môi trường học tập ảo
(VLE)
Đối với nội dung học tập
Hỗ trợ các “đối tượng học” theo yêu cầu, cá nhân hóa
việc học.
Nội dung môn học được cập nhật, phân phối dễ dàng,
nhanh chóng.
16. 16
Ưu điểm của môi trường học tập ảo
(VLE)
Đối với sinh viên
Tự lựa chọn phương pháp học thích hợp.
Chủ động thay đổi tốc độ học cho phù hợp
bản thân.
17. 17
Ưu điểm của môi trường học tập ảo
(VLE)
Đối với giáo viên
Dễ dàng theo dõi việc học của sinh viên.
Có thể đánh giá sinh viên thông qua hệ
thống, đảm bảo công bằng.
18. 18
Ưu điểm của môi trường học tập ảo
(VLE)
Đối với việc đào tạo chung
Giảm chi phí học tập
Giảm tổng thời gian cần thiết cho việc học.
Khả năng truy cập vào hệ thống.
19. Khuyết điểm của môi trường học tập ảo
19
(VLE)
Đối với nội dung học tập:
― Vấn đề các nội dung tri thức trừu tượng, nội dung
liên quan tới thí nghiệm, thực hành không thể hiện
được hay thực hiện kém hiệu quả.
― Hệ thống e-Learning cũng không thể thay thế được
các hoạt động liên quan tới việc rèn luyện và hình
thành kỹ năng, đặc biệt là kỹ năng thao tác và vận
động
20. Khuyết điểm của môi trường học tập ảo
20
(VLE)
Đối với giáo viên:
― Giảm sự tương tác giữa giáo viên và sinh viên.
―Khối lượng công việc của giáo viên rất lớn.
― Yêu cầu giáo viên phải có kĩ năng và kiến thức về
công nghệ.
― Giáo viên khó có thể tiếp nhận được sự góp ý trực
tiếp cho bài dạy của mình từ những đồng nghiệp.
21. Khuyết điểm của môi trường học tập ảo
21
(VLE)
Đối với sinh viên:
― Giảm sự tương tác với giáo viên gây nhàm chán.
―Giảm sự đấu tranh trong học tập trực tiếp.
― Giảm khả năng nói trước đám đông và kĩ năng giao tiếp.
―Trình độ, khả năng của các sinh viên chênh lệch.
22. Khuyết điểm của môi trường học tập ảo
22
(VLE)
Đối với việc đào tạo chung:
― Chi phí đắt đỏ cho việc xây dựng hệ thống khóa
học.
―Điều kiện để xây dựng và thực hiện hệ thống khóa
học khá cao.
24. 24
Một số VLE thông dụng
Moodle (viết tắt Modular Object –
Oriented Dynamic Learning Environment)
được sáng lập năm 1999 bởi Martin
Dougiamas với mục đích tạo ra những
khóa học trực tuyến có sự tương tác cao
. Tính mã mở cùng sự linh hoạt của
Moodle giúp người phát triển có khả năng
thêm vào các module cần thiết một cách
dễ dàng.
25. 25
Một số VLE thông dụng
eFront là một nền tảng học tập trực
tuyến (CMS) hiện đại, được phát
triển nhằm giúp cho việc tổ chức
các khóa học trực tuyến có tính
tương tác cao.
26. 26
Một số VLE thông dụng
Drupal là một hệ quản trị nội dung -
Content Management System (CMS ) giúp
người lập trình dễ dàng tổ chức, quản lý và
xuất bản nội dung, với nhiều tùy biến
không giới hạn. Được phát triển trên nền
PHP là một giải pháp tối ưu và đáng tin cậy
cho hàng triệu trang web và ứng dụng về
quản lý nội dung.
27. 27
Một số VLE thông dụng
Những VLE thương mại (Comercial) có tính phí
28. 28
Một số VLE thông dụng
Những VLE phiên bản miễn phí (Open Source)
31. Giới thiệu Moodle
Moodle là một hệ thống quản lý học tập (Learning
31
Management System – LMS) mã nguồn mở.
Moodle được sáng lập năm 1999 bởi Martin Dougiamas
với mục đích tạo ra những khóa học trực tuyến có sự
tương tác cao
Tại Việt Nam, Moodle hiện là một trong các hệ thống
quản lí đào tạo thông dụng nhất.
32. 32
Giới thiệu Moodle
Các phiên bản của Moodle:
Phiên bản Phát hành Hỗ trợ đến
Moodle 1.0.x 20.8.2002 30.5.2003
… … …
Moodle 1.9.x 3.3.2008 6.2012
Moodle 2.0.x 24.11.2010 6.2012
Moodle 2.1.x 1.7.2011 12.2012
Moodle 2.2.x 5.12.2011 6.2013
Moodle 2.3.x 25.6.2012 12.2013
Phiên bản mới nhất hiện nay là 2.7.2
33. 33
Giới thiệu Moodle
Một số giao diện chuẩn của Moodle
Giao diện trang chủ Moodle
35. 35
Đặc điểm tính năng của Moodle
Hệ thống Moodle
Chức năng
Học viên
Chức năng
Giảng viên
Chức năng
Quản trị viên
Quản lý
Khóa học
Quản lý
Học viên
Quản lý
Site
Quản lý
Người dùng
36. 36
Đặc điểm tính năng của Moodle
Chức năng
Học viên
Download Tài nguyên
Bài kiểm tra
Làm bài tập lớn
Diễn đàn
Chat
Bình chọn, lựa chọn
Viết nhật ký
Tìm kiếm khóa học, diễn đàn
Đăng ký trở thành học viên
Xem danh sách lớp
Học
Có thể thực hiện
Tham gia
Cập nhật thông tin cá nhân
Thay đổi mật khẩu mới
37. 37
Đặc điểm tính năng của Moodle
Chức năng
Giảng viên
Quản lý Khoá học
Cập Thiết nhật lập Site
các thiết lập khóa học
Thêm Định dạng khoá khóa học mới
học
Lựa Thêm chọn, các hoạt thay động đổi giao (bài diện
học,…)
Soạn Thiết lập thảo các bởi Môđun
trình soạn thảo
Thay Tìm kiếm đổi nâng diễn đàn, cấp ngôn khóa ngữ
học
Quản lý Học viên
Xem danh sách lớp
Phân nhóm cho các học viên
Thêm học viên mới
Tìm kiếm học viên
Xoá các học viên
Xóa các giáo viên khác
Gởi thông báo đến các học viên
Cập nhật thông tin của mình
38. 38
Đặc điểm tính năng của Moodle
Quản lý Site
Chức năng
Admin
Thiết lập Site
Thêm khoá học mới
Lựa chọn, thay đổi giao diện
Thiết lập các Module
Thay đổi /nâng cấp ngôn ngữ
Lựa chọn các thiết lập Lịch
Quản lý người dùng
Lựa chọn các thiết lập Lịch
Thêm người sử dụng mới
Chứng thực người sử dụng
Kết nạp học viên
Phân công giáo viên
Cập nhật người dùng
Cập nhật thông tin của mình
40. 40
Giới thiệu eFront
eFront là một nền tảng học tập trực tuyến (LCMS) hiện đại,
được phát triển nhằm giúp cho việc tổ chức các khóa học trực
tuyến có tính tương tác cao.
eFront cung cấp cho người dùng một giao diện thân thiện và dễ
sử dụng thông qua menu chức năng dạng biểu tượng icon.
eFront cung cập một loạt các tính năng hỗ trợ cho việc dạy học
như soạn thảo nội dung, xây dựng bài kiểm tra, học tập theo dự
án, forum, chat, v.v.. eFront ương thích với chuẩn SCORM 1.2,
SCORM 2004 và là một hệ thống đã được kiểm duyệt và chứng
nhận.
41. 41
Giới thiệu eFront
eFront bắt đầu được phát triển vào cuối năm 2001 và đưa ra
phiên bản đầu tiên vào giữa năm 2002.
Trải qua quá trình cải thiện và phát triển, đến năm 2007,
eFront đã đưa ra phiên bản mã nguồn mở Open source để
tất cả mọi người đều có thể đóng góp và tham gia phát
triển hệ thống.
eFront được vinh dự nhận giải thưởng “Best of ELearning!
2011 Awards” tạm dịch là Giải thưởng Giải pháp mã
nguồn mở tốt nhất năm 2011 với mục đích phục vụ cho giáo
dục vào ngày 28 tháng 9 năm 2011 do người dùng, các
chuyên gia và cộng đồng e-Learning trên toàn thế giới
bình chọn.
42. 42
Giới thiệu eFront
Efront đã mở rộng các trụ sở văn phòng chính tại rất
nhiều nơi trên thế giới như London, NewYork,
Montreal, Paris, Dubai, HongKong, Bonn, Jersey.
Hiện nay, trên thế giới đã có nhiều trường sử
dụng nguồn mở eFront trong việc đào tạo trực
tuyến của mình như: Học viện kỹ năng giao tiếp quốc
tế (AISE) và trung tâm phát triển nhân lực cho Đài Phát
Thanh Quebec (Pháp),…
43. 43
Giới thiệu eFront
Các phiên bản của eFront:
eFront bắt đầu phát triển vào cuối năm 2001 và đưa
phiên bản đầu tiên vào giữa năm 2002. Trải qua
quá trình cải thiện và phát triển, từ năm 2007,
eFront đã đưa ra phiên bản mã nguồn mở Open
source để tất cả mọi người đều có thể đóng góp và
tham gia phát triển hệ thống.
44. 44
Giới thiệu eFront
Một số giao diện chuẩn của eFront
Giao diện trang chủ của eFront
46. 46
Đặc điểm tính năng của eFront
Hệ thống eFront
Chức năng
Học viên
Chức năng
Giảng viên
Chức năng
Quản trị viên
Quản lý
Khóa học
Quản lý
Học viên
Quản lý
site
Quản lý
Người dùng
Quản lý
Khóa học
47. 47
Đặc điểm tính năng của eFront
Chức năng học viên
48. 48
Đặc điểm tính năng của eFront
Chức năng giảng viên
49. 49
Đặc điểm tính năng của eFront
Chức năng quản trị viên
50. Một vài so sánh giữa Moodle và eFront
50
Hệ điều hành điện
thoại di động eFront Moodle
Android
Bloackberry
iOS
Windows
51. 4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu với ngữ
cảnh cụ thể
51
52. 52
Khảo sát
Trường THPT Sương Nguyệt
Anh, Q.10 – Cụ thể là ứng dụng
vào môn Tin Học lớp 11.
Môi trường
giả định
54. 54
Khảo sát
Người học:
Chưa có nhu cầu, động cơ chỉ là đạt đủ điểm để lên lớp.
Cần cung cấp môi trường: do phần lớn các em không có máy tính ở
nhà, sử dụng dịch vụ ở ngoài thì không hỗ trợ trình biên dịch và các
em cũng không có thời gian.
Cần cung cấp tài liệu học đầy đủ: giáo trình, hệ thống bài tập – thực
hành, bài tập mẫu – hướng dẫn giải.
Cần có sự phản hồi nhanh từ giáo viên.
Cần đánh giá thường xuyên: nhắc nhở làm bài, học bài.
Hỗ trợ học tập, tạo thêm môi trường cho các em, tạo thêm niềm yêu
thích cho môn học.
Các tài liệu dễ dàng in ra và chi sẻ.
Hoạt động vừa sức khuyến khích tham gia vào môn học.
55. 55
Khảo sát
Phạm vi đối
tượng
Tất cả học sinh lớp 11 của
trường.
Hạn chế
Thiếu thiết bị.
Học sinh chưa tự giác , chủ yếu
làm là do bị bắt buộc.
56. 56
Đặc tả yêu cầu
Thông tin khóa học
Đơn vị triển khai: Trường THPT Sương Nguyệt Anh, Q.10.
Tên khóa học: Chương trình tin học lớp 11
Loại hình học tập: Học kết hợp truyền thống và trực tuyến
Đối tượng tham gia: giáo viên, học sinh
Số người tham gia: 40 - 150
Thời gian học: 9 tháng
Thang điểm đánh giá: 100
Hình thức đánh giá:
70% điểm lý thuyết (học tại lớp)
30% điểm thực hành (học trực tuyến), trong đó:
10% điểm bài tập nộp trên web
10% điểm quá trình (tham gia các hoạt động)
10% điểm kiểm tra trắc nghiệm trực tuyến
57. 57
Đặc tả yêu cầu
Tổng quan khóa học
Giáo viên cung cấp cho học sinh các tài liệu cần thiết trước khi bắt đầu
khóa học, bao gồm:
Đề cương môn học: đề cương chi tiết về nội dung môn học, các
chủ đề và hoạt động liên quan đến môn học, giới thiệu về phương
pháp học, hình thức đánh giá tính điểm, ...
Kế hoạch học tập: kế hoạch học tập theo từng bài bao gồm thông
tin về các chủ đề sẽ học và các hoạt động sẽ được triển khai như
thế nào, lịch trình học, ...
Tài liệu tham khảo: các tài liệu liên quan đến môn học cần thiết cho
học sinh.
58. 58
Đặc tả yêu cầu
eCourse
Phần e-Course của khóa học là các bài giảng điện tử, các tài liệu học
tập liên quan đến môn học mà học sinh sẽ sử dụng trong quá trình
học.
Bài giảng điện tử: do giáo viên biên soạn và đưa trực tiếp lên hệ
thống.
Tài liệu liên quan: phiếu học tập, phiếu bài tập, bài tập, ...
Video, hình ảnh: video và hình ảnh được sử dụng như các tài liệu
tham khảo liên quan đến môn học.
59. 59
Đặc tả yêu cầu
Hoạt động học tập
Hoạt động học tập của học sinh được tổ chức dựa theo từng bài học,
mỗi bài học bao gồm 3 loại hoạt động là hoạt động tự học, hoạt động
nhóm và hoạt động cộng tác.
60. 60
Đặc tả yêu cầu
Hoạt động tự học
Với hoạt động này thì học sinh chỉ cần xem hoặc tải các tài liệu liên
quan đến nội dung để học kiến thức và thực hiện một số hoạt động
dành cho cá nhân là viết và xem. Ngoài ra, học sinh còn có thể làm bài
tập về nhà và làm các bài kiểm tra đánh giá.
e-Lecture
Là hoạt động xem bài giảng trực tuyến: Cung cấp cho học sinh kiến
thức cần thiết liên quan đến bài học đã được giáo viên biên soạn,
chọn lọc.
Xem bài giảng là một hoạt động tự học luôn có trong tất cả mọi bài
học. Các bài giảng điện tử sẽ tồn tại xuyên suốt khóa học, học sinh
có thể xem trực tuyến hoặc download bài giảng bất cứ khi nào.
61. 61
Đặc tả yêu cầu
Workbook
Là hoạt động làm bài tập cá nhân; do giáo viên qui định trong từng
bài
Nội dung: bài tập theo nhiều dạng như tự luận, trắc nghiệm, đúng/sai,
v.v..
Hoạt động làm bài tập chỉ có trong bài học khi được giáo viên đưa
vào và biên soạn câu hỏi và nội dung cho nó. Hoạt động làm bài tập
nhằm giúp cho quá trình đánh giá việc học của học sinh được chính
xác.
Test
Hoạt động làm bài kiểm tra cá nhân chỉ có khi được giáo viên đưa ra.
Nội dung: các câu hỏi kiểm tra theo nhiều dạng khác nhau như trắc
nghiệm, multichoice, v.v..
Hoạt động này nhằm đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh.
Điểm số của hoạt động chiếm 10% điểm đánh giá kết quả học tập.
62. 62
Đặc tả yêu cầu
Hoạt động nhóm
Với hoạt động nhóm, thì không chỉ bao gồm các học sinh tham gia
thảo luận cùng nhau, mà ngay cả giáo viên cũng tham gia vào với vai
trò đánh giá và tạo chủ đề.
Tuy nhiên, với từng đối tượng thì vai trò và nhiệm vụ trong hoạt động
này sẽ khác nhau.
Học sinh sẽ có một số hoạt động nhất định như Group discussion,
Assignment, Projects và các hành động tương ứng sẽ bao gồm: tạo
mới, hỏi, cập nhật, đưa tài liệu lên, trả lời, tải về , …
Với giáo viên thì các hoạt động cũng chính là các hoạt động như với
học sinh, nhưng lúc này phần mục hành động sẽ khác do sự phân
quyền của hệ thống.
63. 63
Đặc tả yêu cầu
Hoạt động cộng tác
Forum
Hoạt động diễn đàn trao đổi
Thời gian: do giáo viên qui định
Đối tượng tham gia: toàn bộ học sinh
Hình thức đánh giá: giáo viên chấm điểm bằng tay
Hoạt động diễn đàn trao đổi chỉ có khi được giáo viên đưa ra.
Điểm số của hoạt động này chiếm bao nhiêu phần trăm điểm quá
trình là do giáo viên qui định.
64. 64
Đặc tả yêu cầu
Blog
Thời gian: sử dụng trong suốt khóa học
Đối tượng tham gia: tất cả học viên đều được tham gia. Tuy nhiên,
chức năng này chỉ cho phép giảng viên và bản thân tác giả xem
được nội dung bài viết
Hình thức đánh giá: Không đánh giá
Nội dung: học sinh ghi lại những suy nghĩ của bản thân, những ghi
chú, những điều tâm đắc về chủ đề học hay bất cứ những gì liên
quan từ khóa học
65. 65
Đặc tả yêu cầu
Glossary
Thời gian: sử dụng trong suốt khóa học
Đối tượng tham gia: tất cả học viên đều được tham gia.
Hình thức đánh giá: không đánh giá
Nội dung: xem những thuật ngữ chính, từ khóa, từ chuyên môn
liên quan chủ đề/bài học - Trợ giúp cho việc ghi nhớ để ôn tập và
củng cố kiến thức.
67. 67
Thiết kế một hệ e-Learning
Bước đầu tiên: Để thiết kế giảng dạy nhanh chóng
thì phải làm rõ các mục tiêu của dự án. Đây là một
quy trình hai bước đơn giản. Trước tiên, bạn phải
hiểu những gì là quan trọng đối với tổ chức - một
nhà tài trợ phát triển học tập
Tiếp theo bạn mô tả dự án của bạn sẽ đóng góp
trực tiếp cho rằng mục tiêu của tổ chức. Nếu bạn
vẽ một trống vào thời điểm này, hủy bỏ dự án bây
giờ trước khi lãng phí nguồn lực. Một khi bạn xác
định cách dự án của bạn đóng góp, bạn có một
cơ sở vững chắc để xin tài trợ và hỗ trợ khác.
68. 68
Thiết kế một hệ e-Learning
Bước tiếp theo là để viết các mục tiêu học tập cho khóa
học. Mục tiêu này nói như thế nào học được thay đổi bởi
khóa học. Nó mô tả các kết quả cuối cùng của việc học.
Mục tiêu đó, tuy nhiên, có thể có những mục tiêu tiên
quyết. Và những mục tiêu thứ hai cấp có thể có điều kiện
tiên quyết là tốt. Bạn tiếp tục xác định mục tiêu điều kiện
tiên quyết cho đến khi bạn đạt được khả năng của người
học bắt đầu dự định.
Mỗi mục tiêu học tập đòi hỏi chúng ta phải thiết
kế một đối tượng học tập để thực hiện điều đó
khách quan. Thiết kế giảng dạy của chúng tôi
về các đối tượng đòi hỏi chúng ta phải thiết kế
hai loại nội dung: hoạt động học tập và kiểm
tra.
69. 69
Thiết kế một hệ e-Learning
Học viên hoạt động học tập hoàn chỉnh để học.
Thường có ba loại hoạt động học tập cần thiết: người
học hấp thụ kiến thức bằng cách đọc hoặc xem; người
học thực hiện các hoạt động hành nghề khám phá đào
sâu học tập; và học viên hoàn thành các hoạt động
được thiết kế để kết nối những gì họ đang học với
cuộc sống và công việc của họ.
Các xét nghiệm là những câu hỏi hoặc đánh
giá khác để kiểm tra việc học xảy ra và mục
tiêu đã được hoàn thành.
70. 6. Tài liệu tham khảo
70
[1] R.C. Clark & R.E. Mayer (2003), “e-Learning and the
Science of Instruction”, Published by Pfeifer.
[2] Trang giới thiệu về eFront -
http://wiki.efrontlearning.net/About_eFront
[3] Trang cộng đồng eFront -
http://www.efrontlearning.net/partners
[4] http://moodle.org/
[5] www.en.wikipedia.org/wiki/