Qui định về hiệu suất năng lượng tối thiểu (Mức MEPS) đối với hàng hóa s...
Silde bai giang kiem toan nang luong
1.
2. Nội dung
• Hoạt động công nghiệp
• Quy trình thực hiện dự án TKNL
• Phân loại kiểm toán năng lượng
• Thực hiện kiểm toán năng lượng
• Đánh giá sau thực hiện
3. Hoạt động công nghiệp
Nguyên liệu
Nguyên liệu
Nhân lực
Nhân lực Thành phẩm
Thành phẩm
Năng lượng
Năng lượng
Chất thải công
nghiệp
Lỏng Khí Năng lượng Chất thải rắn
Nước thải độc, vô cơ Phát thải Môi chất nóng, hơi nước, Nguyên liệu hay sản phẩm
và hữu cơ SO2, NOx, CO, … phát thải nhiệt… bị thải bỏ…
THẢI BỎ
5. Quy trình xây dựng và thực hiện Dự án TKNL
KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG
6. Vai trò của KTNL trong Dự án TKNL
• Kiểm toán Năng lượng (KTNL) là bước đi đầu tiên và
quan trọng trong toàn bộ Dự án TKNL.
• Là tiền đề cho các hoạt động dẫn đến tiết kiệm năng
lượng tại cơ sở.
• KTNL chưa đem lại lợi ích cho Doanh nghiệp nếu như
các đề xuất không được thực hiện triệt để.
7. Mục đích của KTNL
Bảo đảm tuân thủ
luật định
Xác định nguy cơ Bảo vệ danh tiếng
hiện tại và tiềm ẩn Công ty
Theo dõi các luồng Nâng cao đào tạo
chi phí Nhân lực
Trao đổi thông tin Tạo nhận thức cho
giữa các nhà máy Nhân viên
Giảm công suất Giảm chi phí
tiêu thụ đỉnh Năng lượng
Cung cấp thông tin
cho Cty bảo hiểm
8. Kiểm toán năng lượng
• Là một quá trình nhằm xác định mức độ hiệu quả trong
việc sử dụng năng lượng
A Hệ thống tiêu X
thụ năng lượng Năng lượng có ích
Năng lượng cung cấp
Năng
Y lượng mất
mát
Năng lượng có ích (X) x 100
Hiệu suất (%) =
Năng lượng cung cấp (A)
9. Kiểm toán năng lượng
Xác định tiềm năng cải thiện hiệu quả năng
lượng, không tập trung bới móc khuyết điểm
10. Kiểm toán năng lượng
• Là quá trình đánh giá các hệ thống, thiết bị, công nghệ
sử dụng năng lượng nhằm:
Lượng hoá mức năng lượng tiêu thụ
Chỉ ra các tồn tại trong vấn đề quản lý và sử dụng năng lượng
Đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng
Đánh giá về mặt lợi ích, chi phí của các giải pháp tiết kiệm
năng lượng
11. Kiểm toán năng lượng
• Kiểm toán Năng lượng:
− Tạo cơ sở để thực hiện kế hoạch sử dụng năng
lượng hiệu quả hơn trong Tổ chức
− Giảm suất tiêu thụ năng lượng
• tấn dầu tương đương (TOE)/ sản phẩm
• kWh/m2.năm
12. Hoạt động Kiểm toán Năng lượng
• Các hoạt động trong Kiểm toán năng lượng:
Đánh giá hiện trạng và lượng hóa lượng tiêu thụ năng lượng
Đánh giá tiềm năng cho Nhà máy
Xác định biện pháp cải thiện và ước lượng chi phí
Xây dựng kế hoạch thực hiện
Xác định nhu cầu theo dõi trong tương lai
13. Phân loại Kiểm toán Năng lượng
• Dựa trên:
• Chức năng, loại hình, quy mô Doanh nghiệp
• Mục đích của việc Kiểm toán Năng lượng
• Có thể phân loại Kiểm toán Năng lượng:
• Kiểm toán năng lượng sơ bộ (còn gọi là KTNL thoáng qua)
• Kiểm toán năng lượng chi tiết
• Kiểm toán mức đầu tư
15. Mục tiêu
• Xây dựng định hướng tổng thể Năng lượng và Chi phí
• Xác định cách NL được sử dụng trong các khu vực
• Nhận dạng những điểm sử dụng NL chưa hợp lý
• Xác định các biện pháp TKNL đơn giản:
Quản lý nội vi tốt
Thay đổi nhỏ trong thói quen vận hành và bảo trì
16. Các bước thực hiện KTNL sơ bộ
1. Chuẩn bị
– Chuẩn bị “Bảng câu hỏi khảo sát sử dụng năng lượng” đảm
bảo thu thập đầy đủ các dữ liệu cần thiết: thông tin Doanh
nghiệp, hiện trạng sản xuất và tiêu thụ năng lượng trong quá
khứ và gởi đến Doanh nghiệp.
– Tùy theo loại hình doanh nghiệp cần có bảng thông tin phù
hợp.
– Tham khảo “Bảng câu hỏi khảo sát sử dụng năng lượng”
trong khuôn khổ dự án PECSME.
17. Các bước thực hiện KTNL sơ bộ
1. Chuẩn bị (tt)
- Xử lý dữ liệu từ “Bảng câu hỏi khảo sát sử dụng năng
lượng” phản hồi từ Doanh nghiệp:
Quy mô Doanh nghiệp và hiện trạng hoạt động sản xuất
Các dạng nguyên liệu và sản phẩm. Các số liệu quá
khứ về sản xuất và so sánh với hóa đơn năng lượng.
Các nguồn cung cấp năng lượng (điện lưới hay điện tự
phát, than, dầu…) và chi phí cho năng lượng.
Mức độ quan tâm của Doanh nghiệp đến hoạt động tiết
kiệm năng lượng.
18. Các bước thực hiện KTNL sơ bộ
2. Thực hiện
- Phỏng vấn trực tiếp quản lý cấp cao, cán bộ, nhân viên từ các
phòng ban khác nhau (sản xuất, phụ trợ, vận hành và bảo trì, tài
chính…) nhằm đánh giá hiện trạng vận hành và quản lý năng
lượng.
- Đi lướt qua Nhà máy bao gồm khu vực sản xuất và các khu vực
phụ trợ.
- Đo đạc các thông số liên quan nếu cần
19. Các bước thực hiện KTNL sơ bộ
2. Thực hiện (tt)
Các thông tin thu nhập gồm:
Sơ đồ mặt bằng và bố trí các hệ thống và thiết bị sử dụng năng
lượng; các hệ thống đo đếm năng lượng hiện có.
Quy trình sản xuất và các dòng “vào” và các dòng “ra”.
Các hộ tiêu thụ năng lượng trọng điểm và nhận dạng các cơ hội
tiết kiệm năng lượng.
20. Các bước thực hiện KTNL sơ bộ
3. Tổng hợp:
- Kết quả thu thập được thông qua kiểm toán năng lượng sơ bộ nên
được tổng hợp thành báo cáo kiểm toán năng lượng sơ bộ ngắn
gọn và đảm bảo các thông tin sau:
Mô tả hiện trạng hoạt động sản xuất thực tế của Doanh nghiệp.
Mô tả các hệ thống năng lượng trọng điểm và các hệ thống đo
đếm tiêu thụ năng lượng hiện hữu tại Doanh nghiệp.
Mô tả hiện trạng hệ thống quản lý về mặt năng lượng và bước
đầu lập ma trận đánh giá hiện trạng quản lý năng lượng.
21. Các bước thực hiện KTNL sơ bộ
3. Tổng hợp (tt):
Mô tả các cơ hội tiết kiệm năng lượng một cách định tính và
ước lượng sơ bộ tiềm năng tiết kiệm.
Đề xuất các giải pháp đơn giản, không cần chi phí hoặc chi
phí thấp có thể thực hiện ngay.
Đề xuất các giải pháp cần được nghiên cứu chi tiết hơn
Xác định phạm vi các nguồn lực để thực hiện kiểm toán chi
tiết (nhân lực, tài chính, thiết bị…)
Tổ chức họp nội bộ nhà máy và đánh động nhận thức
22. Một số giải pháp đơn giản
Một số ví dụ các giải pháp đơn giản có thể thực hiện ngay
− Rò rỉ nhiên liệu hoặc các chất lưu tải năng lượng (hơi nước, nước lạnh, khí
nén…)
− Thất thoát hoặc hấp thụ nhiệt do các bề mặt cách nhiệt kém
− Máy chạy non tải hoặc không tải
− Mức độ chiếu sáng, gia nhiệt hoặc làm lạnh vượt quá yêu cầu
− Lắp đặt các thiết bị sai quy cách
− Các đầu đốt được điều chỉnh chưa hợp lý
− Sụt áp do quá nhiều khúc cua hoặc tấm lọc bụi bị dơ
− Hệ thống đo đếm và điều khiển chưa hiệu quả
23. Yêu cầu đối với
“Người” thực hiện KTNL sơ bộ
– Là chuyên gia hoặc có kinh nghiệm trong lĩnh vực tiết kiệm
năng lượng.
– Có kiến thức / am hiểu nhất định về loại hình doanh nghiệp
được khảo sát bao gồm quy trình sản xuất, các dạng năng
lượng được sử dụng.
– Có kiến thức và kinh nghiệp đối với các hệ thống năng lượng
điển hình.
25. Các bước thực hiện KTNL chi tiết
Yêu cầu và nội dung thực hiện KTNL chi tiết
- Chuẩn bị thu thập dữ liệu chi tiết hơn (đòi hỏi các thiết bị
đo lường chi tiết).
- Tập trung các mảng quan trọng.
Dòng nguyên liệu và năng lượng
Thói quen vận hành và bảo trì
Chủng loại và công suất của các thiết bị tiêu thụ NL
trọng điểm
Thay đổi hoạt động theo thời gian,…
26. Các bước thực hiện KTNL chi tiết
Yêu cầu và nội dung thực hiện KTNL chi tiết (tt)
- Phân tích cách sử dụng NL và giới hạn phạm vi xem xét các
biện pháp tiết kiệm và nâng cao hiệu quả sử dụng NL.
- Phân tích lợi ích và chi phí cho các giải pháp khả thi về mặt
kỹ thuật.
- Lập báo cáo chi tiết và gửi cho cấp lãnh đạo cao nhất.
- Thúc đẩy thực hiện các giải pháp TKNL đã được phân tích.
27. Các bước thực hiện KTNL chi tiết
1. Chuẩn bị
- Thông qua báo cáo KTNL sơ bộ hoặc các báo cáo KTNL
chi tiết trong quá khứ (nếu có), cần chuẩn bị các dữ liệu:
Hiện trạng hoạt động sx thực tế, các dạng NL được sử
dụng và các hệ thống NL chính.
Quy trình sản xuất và các dòng “vào” và dòng “ra”.
Các cơ hội tiết kiệm năng lượng đã xác định được và đây
là các cơ hội cần tập trung đánh giá chi tiết trong quá trình
kiểm toán năng lượng chi tiết.
Chuẩn bị các nguồn lực cần để thực hiện kiểm toán năng
lượng chi tiết (nhân lực thực hiện, thiết bị đo đếm, phương
tiện đi lại…).
28. Các bước thực hiện KTNL chi tiết
2. Thực hiện
Đánh giá quy trình sản xuất và tiêu thụ NL
- Đi theo từng công đoạn chính trong quy trình chế biến và
xác định nhu cầu sử dụng NL thực tế, định lượng các dòng
“vào” - dòng “ra” của NL và chất.
- Đánh giá mức độ hợp lý / tối ưu của việc sử dụng các
dòng NL và khả năng tận dụng các dòng NL thải ra từ một
công đoạn cụ thể cho các công đoạn khác hoặc thay thế
bằng các nguồn NL khác.
29. Các bước thực hiện KTNL chi tiết
2. Thực hiện
Đánh giá quy trình sản xuất và tiêu thụ NL (tt)
– Đánh giá mức độ hiệu quả của các thiết bị, hệ thống
tiêu thụ và chuyển đổi NL chính tại DN (máy lạnh, lò hơi,
động cơ điện…).
– Cân bằng tiêu thụ NL theo các công đoạn / bộ phận /
dây chuyền tại DN.
Cân bằng giữa nhu cầu NL và tiêu thụ NL thực tế nhằm tối
ưu hóa việc tiêu thụ NL.
30. Các bước thực hiện KTNL chi tiết
2. Thực hiện (tt)
Đánh giá chi tiết hiện trạng quản lý NL
- Việc theo dõi tiêu thụ NL đã được thực hiện hay chưa và các
vấn đề cần cải thiện.
- Đánh giá tập quán vận hành và bảo trì đối với các hệ thống
tiêu thụ NL.
Các vấn đề cần cải thiện và các tập quán tốt cần được phát
huy.
31. Các bước thực hiện KTNL chi tiết
2. Thực hiện (tt)
Đánh giá chi tiết cơ hội TKNL đã được nhận dạng
- Đo đạc chi tiết các thông số thể hiện tiêu thụ năng lượng
(công suất tiêu thụ, nhiệt độ, độ ẩm, mức tiêu thụ nhiên
liệu...).
- Đánh giá mức độ khả thi về kỹ thuật (công nghệ, năng lực,
không gian, …) của các phương án TKNL đã được nhận
dạng.
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của giải pháp TKNL đến chất
lượng sản phẩm và an toàn trong sản xuất.
32. Các bước thực hiện KTNL chi tiết
3. Tổng hợp
Các thông tin thu thập từ quá trình thực hiện KTNL tại hiện
trường cần được tổng hợp trong một báo cáo KTNL chi tiết.
Một báo cáo kiểm toán chi tiết cần đảm bảo các thông tin
sau:
• Thông tin DN và hiện trạng hoạt động trong quá khứ cũng
như trong thời điểm được khảo sát NL.
• Phân tích tiêu thụ NL trong quá khứ và đánh giá xu
hướng. Cân bằng sử dụng NL theo mục đích sử dụng /
theo các công đoạn sx.
33. Các bước thực hiện KTNL chi tiết
3. Tổng hợp (tt)
• Phân tích hiệu quả của hệ thống quản lý năng lượng hiện nay
và tiềm năng TKNL từ một hệ thống quản lý năng lượng tốt
hơn.
• Đề xuất và phân tích các phương án TKNL.
Mô tả hiện trạng hoạt động của hệ thống và nhu cầu
năng lượng hiện tại.
Đề xuất cải tiến / cải tạo / đầu tư mới.
Phân tích tính khả thi về kỹ thuật.
Yêu cầu thay thế / cải tạo / đầu tư mới.
34. Các bước thực hiện KTNL chi tiết
3. Tổng hợp (tt)
• Đề xuất và phân tích các phương án TKNL (tt)
Phân tích tính khả thi về kinh tế: yêu cầu đầu tư, mức
độ tiết kiệm và thời gian thu hồi vốn của giải pháp
được đề xuất. Các lợi ích khác từ giải pháp TKNL.
Tổng hợp và phân loại các giải pháp TKNL. Ưu tiên
các giải pháp có yêu cầu đầu tư thấp – lợi ích cao (thời
gian thu hồi vốn ngắn).
35. Các bước thực hiện KTNL chi tiết
4. Theo dõi và thúc đẩy
• Chuyển báo cáo KTNL đến lãnh đạo cao nhất của DN và tạo
điều kiện trình bày các giải pháp đã được đề xuất.
• Thúc đẩy và theo dõi các giải pháp TKNL.
• Đánh giá mức độ hiệu quả thực tế của các giải pháp TKNL đã
được thực hiện.
36. Kiểm toán năng lượng chi tiết
• Một số kinh nghiệm nhằm tránh sử dụng quá nhiều thời
gian và nỗ lực thu thập dữ liệu
• Hệ thống đo lường nên theo hướng dễ sử dụng và cung cấp dữ
liệu ở mức chính xác cần thiết
• Thiết bị đo lường không nên quá đắt tiền
• Chất lượng thông tin đảm bảo cho việc kết luận hợp lý (mức độ
sản xuất? hoạt động như vậy là bình thường?)
• Xác định tần số thu thập số liệu đủ phản ánh mức độ biến đổi
của quy trình công nghệ
• Cân nhắc sử dụng các thông số thiết kế khi không thể đo đạc
thực tế
37. Nguồn lực thực hiện
Ai thực hiện?
• K ỹ sư
- Nhà máy: thành lậ p nhóm KTNL
• Kỹ thuậ t viên
- Tư vấ n năng lượ ng
- Kế t hợ p cả hai
38. Kiểm toán năng lượng chi tiết
Phân chia trách nhiệm:
Bước
Tư vấn Tại nhà máy Doanh nghiệp
thực hiện
Chuẩn bị tài liệu và
Chuẩn bị tài liệu và
bảng câu hỏi
bảng câu hỏi
khảo sát
khảo sát
Khảo sát sơ bộ
Khảo sát sơ bộ
--Gây nhận thức đối
Gây nhận thức đối
1. Thu thập dữ với nhà máy
với nhà máy
liệu & kiểm toán --Mô hình hoạt động
Mô hình hoạt động
tại nhà máy
Lên kế hoạch
Lên kế hoạch Chuẩn bị và
Chuẩn bị và
thực hiện khảo sát
thực hiện khảo sát phân tích số liệu
phân tích số liệu
Kiểm toán NL
Kiểm toán NL
--Thu thập dữ liệu
Thu thập dữ liệu
--Kế hoạch đo đạc
Kế hoạch đo đạc
--Cân bằng Cung cấp dữ liệu
Cung cấp dữ liệu
Cân bằng
39. Kiểm toán năng lượng chi tiết
Phân chia trách nhiệm:
Bước
Tư vấn Tại nhà máy Doanh nghiệp
thực hiện
2. Đánh giá tiềm Đánh giá tiềm năng
Đánh giá tiềm năng
năng TKNL TKNL
TKNL
--Giảm tổn thất
Giảm tổn thất
--Chế độ hoạt động
Chế độ hoạt động Thảo luận với cán
Thảo luận với cán
--Hệ thống quản lý
Hệ thống quản lý bộ vận hành
bộ vận hành
--Danh sách các hành
Danh sách các hành
động khả thi
động khả thi
2. Kết luận và Lập báo cáo và kế
Lập báo cáo và kế Thảo luận với các bộ
Thảo luận với các bộ Xem xét đề xuất và
Xem xét đề xuất và
hoạch thực hiện GP
hoạch thực hiện GP
Kế hoạch thực --Đánh giá chỉ tiêu kinh
phận liên quan trong
phận liên quan trong phản hồi ý kiến
phản hồi ý kiến
Đánh giá chỉ tiêu kinh nhà máy
hiện tế của GP đề xuất
tế của GP đề xuất
nhà máy
--Lập kế hoạch thực
Lập kế hoạch thực
hiện
hiện Quyết định kế hoạch
--Tích hợp vào kế hoạch Quyết định kế hoạch
Tích hợp vào kế hoạch thực hiện sơ bộ
thực hiện sơ bộ
của Nhà máy
của Nhà máy
40. Báo cáo KTNL chi tiết
Các phần tiêu biểu của báo cáo KTNL chi tiết
− Giới thiệu tóm tắt Doanh nghiệp
− Trình bày báo cáo kỹ thuật chi tiết
• Tổng quan nhà máy
• Mô tả quy trình sản xuất
• Mô tả hệ thống thiết bị và năng lượng
• Sơ đồ quy trình, cân bằng chất và năng lượng
• Các phương án kỹ thuật giúp nâng cao hiệu quả NL
− Phân tích tài chính các giải pháp TKNL
− Kiến nghị và kế hoạc theo dõi, hỗ trợ
• Vận hành & bảo trì, trang bị thêm, thiết kế mới…
− Phụ lục
41. Báo cáo KTNL chi tiết
Báo cáo KTNL: Tóm tắ t các giả i pháp TKNL đề xuấ t
Giải pháp TKNL đề Tiết kiệm năng Tiết kiệm chi phí Chi phí đầu tư Thời gian thu hồi
xuất lượng hằng năm hằng năm (triệu đồng) vốn đơn
(Nhiên liệu: Kl/năm (triệu đồng/năm)
Điện: MWh/năm)
42. Báo cáo KTNL chi tiết
Phân loạ i và xế p mứ c độ ư u tiên củ a các giả i pháp TKNL
Phân loại giải pháp tiết kiệm Tiết kiệm năng lượng Tiết kiệm chi phí Mức ưu tiên
năng lượng hằng năm hằng năm
(Nhiên liệu: Kl/năm (triệu đồng/năm)
Điện: MWh/năm)
A Không cần đầu tư
(ngay lập tức)
- Thay đổi thói quen vận hành
- Quản lý nội vi
B Đầu tư thấp
(ngắn và trung hạn)
- Điều khiển
- Hiệu chỉnh thiết bị máy móc
- Thay đổi quy trình
C Đầu tư cao
(dài hạn)
- Tthiết bị hiệu quả năng lượng
- Sửa đổi sản phẩm
- Thay đổi công nghệ
43. Đầu tư cho tiết kiệm năng lượng
• Dự án nhỏ
− Thông thường Doanh nghiệp tự đầu tư
• Dự án lớn hơn
− Cần có hỗ trợ vốn từ bên ngoài với sự xem xét các tiêu chí
sau:
• Quy mô đầu tư
• Khoản vay và thời hạn vay
• Chỉ số lạm phát hiện tại và trong tương lai
• Tài sản của người vay
• Đánh giá rủi ro của người cho vay
44. Đầu tư cho tiết kiệm năng lượng
• Tiêu chí đánh giá tính khả thi của dự án
− Thời gian thu hồi vốn đơn đối với các giải pháp đầu tư
thấp
− Suất thu hồi cân nhắc theo lợi ích thu được sau khi
hoàn vốn
− Giá trị hiện tại thuần cho thấy lợi ích-chi phí của dự án
− Suất thu hồi nội tại cho sự so sánh toàn diện nhất
45. Đầu tư cho tiết kiệm năng lượng
Thực hiện các giải pháp TKNL
• Cần phải lập kế hoạch hành động cụ thể dựa trên những phát hiện từ KTNL.
• Cần thực hiện các cam kết cần thiết để xây dựng kế hoạch thực hiện.
• Tái kiểm toán: rà soát và thực hiện các giải pháp đề xuất và đánh dấu các
khu vực mới cần cải thiện.
46. Thực hiện kiểm toán năng lượng
Cần phải thực hiện kiểm toán năng lượng định kỳ
− Sự giảm sút hiệu suất của thiết bị hoặc dây
chuyền theo thời gian
− Các thay đổi trong quy trình, quá trình sản xuất
− Giá năng lượng luôn tăng
− Chênh lệch giá của các nguồn năng lượng
48. Đánh giá sau thực hiện
• Là bước kiểm tra sau khi các giải pháp TKNL đã
được thực hiện:
• Hiệu quả thực tế của giải pháp
• Đề ra các yêu cầu cải tiến/thay đổi nhằm tối ưu hóa
giải pháp
• Là cơ sở thúc đẩy việc TKNL trong doanh nghiệp
49. Nội dung
Phương pháp luận
Tính toán tiết kiệm
Theo hoá đơn năng lượng
Theo thời gian vận hành & mức năng lượng tiết kiệm
Theo suất tiêu thụ năng lượng
Theo mức tiêu thụ năng lượng
Theo thời gian vận hành thiết bị
50. Phương pháp luận
Đánh giá năng lượng tiết kiệm theo phương pháp thống
kê năng lượng trước và sau khi thực hiện.
Chú ý trước khi thực hiện phương án:
Phương
Hiện án?
Tiết kiệm?
trạng?
51. Phương pháp luận
Các thông tin cần thu thập
Mức tiêu thụ năng lượng trước khi thực hiện
Tiêu thụ năng lượng sau khi thực hiện
Tiết kiệm = Năng lượng trước – Năng lượng sau
52. Tính toán tiết kiệm
Phân tích hóa đơn năng lượng Phân tích số liệu kỹ thuật
Phân tích các hóa đơn năng Đo đếm việc sử dụng năng lượng
lượng định kỳ. trước – sau khi thực hiện.
Phân tích hóa đơn và sản lượng.
Theo dõi các thông số vận hành
thiết bị trước – sau khi thực hiện.
Đôi khi, việc phân tích phải sử dụng kết hợp cả hai
Đôi khi, việc phân tích phải sử dụng kết hợp cả hai
phương pháp trên
phương pháp trên
53. Theo hoá đơn năng lượng
Hoá đơn Chi phí dự Mức tiết
Tiền/ năng lượng án kiệm
Năng lượng
trước khi
tiến hành
Hoá đơn
dự án TKNL Hoá đơn
sau khi thực
khi tiến
hiện TKNL
hành dự
án
Trước khi tiến Trong khi Sau khi tiến hành
hành dự án tiến hành dự án dự án
54. Theo hoá đơn năng lượng
Đơn vị
năng lượng
quy đổi
Điện Điện
Than
Dầu
Than Dầu
Trước khi tiến hành dự Sau khi tiến hành
án dự án
55. Theo mức tiêu thụ năng lượng
Tiêu thụ Tiêu thụ
hàng giờ hàng giờ
Mức tiết
kiệm
Tổng Tổng lượng
Tổng lượng
tiêu thụ tiêu thụ
tiêu thụ
Thời gian vận hành Thời gian vận hành
Trước Sau
56. Theo mức tiêu thụ năng lượng
• Thay đổi suất tiêu thụ năng lượng trước và sau khi thực
hiện
Suất tiêu thụ năng lượng trước và sau khi thực hiện
10
9
8
Suất tiêu thụ năng lượng
7
6
5
4
3 Sau thực hiện
2 Trước thực hiện
Linear (Trước thực hiện)
1
Linear (Sau thực hiện)
0
5,000 5,500 6,000 6,500 7,000 7,500 8,000 8,500 9,000
Sản lượng
57. Theo mức tiêu thụ năng lượng
• Thay đổi tiêu thụ năng lượng theo sản lượng trước và
sau khi thực hiện
Sản lượng và tiêu thụ năng lượng trước và sau khi thực hiện
80,000
70,000
60,000
Tiêu thụ năng lượng
50,000
40,000
30,000
Sau thực hiện
20,000
Trước thực hiện
10,000 Linear (Trước thực hiện)
Linear (Sau thực hiện)
0
5,000 5,500 6,000 6,500 7,000 7,500 8,000 8,500 9,000
Sản lượng
58. Ví dụ - Suất tiêu thụ năng lượng
Trước khi thực hiện
TKNL: 1,06kWh/kg
Sau khi thực hiện TKNL:
0,92kWh/kg
Sản lượng trung bình:
280 tấn/tháng
Mức tiết kiệm = (1,06 – 0,92)* 280
= 39,2 nghìn kWh/tháng
Hinweis der Redaktion
Dòng vào (năng lượng và chất): Nguyên liệu, Nhân lực và Năng lượng Dòng ra: Thành phẩm, các chất thải trong công nghiệp Các dòng vào dòng ra có tính tương đồng cũng như đặc thù giữa các loại hình công nghiệp. Năng lượng, Nguyên liệu, Nhân lực đưa vào một phần chuyển vào trong bản thân sản phẩm. Một phần khác bị thải bỏ ra môi trường ở các dạng khác nhau.
Một dự án tiết kiệm năng lượng có thể được chia thành 3 giai đoạn phát triển: Giai đoạn nhận dạng dự án: tư vấn có nhiệm vụ nhận dạng các khách hàng tiềm năng của mình là các cơ sở / doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn. Trong dự án PECSME, các doanh nghiệp này phải nằm trong nhóm các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Bên cạnh đó, tư vấn cũng có trách nhiệm chuẩn bị các hồ sơ cần thiết cho doanh nghiệp để có thể tham gia vào dự án PECSME, bao gồm bảng câu hỏi sơ bộ, giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp trong nhóm doanh nghiệp nhỏ và vừa, cam kết tham gia dự án… Một khi doanh nghiệp đã hội đủ các điều kiện, tư vấn có thể thực hiện việc đánh giá sơ bộ tiềm năng tiết kiệm năng lượng cho doanh nghiệp thông qua kiểm toán năng lượng sơ bộ. Dựa trên kết quả kiểm toán sơ bộ, tư vấn có thể chọn ra các doanh nghiệp có nhiều tiềm năng để thực hiện việc kiểm toán chi tiết sau này. Giai đoạn kế hoạch thực hiện: tư vấn phối hợp với doanh nghiệp thực hiện việc đánh giá chi tiết các cơ hội tiết kiệm năng lượng theo các khía cạnh kỹ thuật, kinh tế. Giai đoạn triển khai dự án: dựa trên các cơ hội đã được đánh giá, tư vấn tiếp tục phối hợp với doanh nghiệp triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng đã được nhận dạng và đánh giá các kết quả đạt được sau khi các giải pháp đề xuất đã được thực hiện.
Một kiểm toán năng lượng có thể chỉ ra các giải pháp tiết kiệm năng lượng rất khả thi cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, kiểm toán năng lượng chưa đem lại lợi ích cho doanh nghiệp cho đến khi các giải pháp tiết kiệm năng lượng được thực hiện triệt để.
Các lợi ích có thể đem lại thông qua việc kiểm toán năng lượng đối với doanh nghiệp, một số điểm cần nhấn mạnh vào như: Giảm chi phí năng lượng Tạo nhận thức cho nhân viên Các định nguy cơ hiện tại và tiềm ẩn thông qua việc đánh giá chi tiết các hệ thống tiêu thụ năng lượng trong doanh nghiệp Bên cạnh đó, tùy trường hợp mà ảnh hưởng của các yếu tố khác có thể nhiều hay ít.
Kiểm toán năng lượng sơ bộ là bước đi đầu tiên giúp tư vấn có được cái nhìn tổng thể về doanh nghiệp.
Gởi bảng câu hỏi kháo sát sử dụng năng lượng phù hợp đến doanh nghiệp nhằm thu thập các thông tin sơ bộ. Bảng câu hỏi cần phù hợp với loại hình doanh nghiệp cần khảo sát (ví dụ: một doanh nghiệp sản xuất giấy cần thu thập thông tin về thiết bị chế biến giấy (máy nghiền thủy lực, máy nghiền đĩa…); đối với doanh nghiệp chế biến thủy sản cần thu thập thông tin điển hình như hệ thống cấp đông (IQF, BQF, …), hệ thống sản xuất nước lạnh,…
Một bảng câu hỏi được phản hồi nhanh và đầy đủ các thông tin thể hiện mức độ nhiệt tình của Doanh nghiệp.
Tiếp xúc với các các cán bộ quản lý cũng như các phòng ban khác nhau sẽ giúp cho kiểm toán viên có cái nhìn rõ hơn về hiện trạng hoạt động và quản lý của doanh nghiệp. Tuy nhiên, 2 nhân vật cần được gặp gỡ lúc ban đầu nên là cán bộ quản lý cao cấp (giám đốc, phó giám đốc hoặc giám đốc sản xuất) người cung cấp thông tin rõ nhất về định hướng của doanh nghiệp và cán bộ quản lý kỹ thuật của Doanh nghiệp (kỹ sư trưởng, trưởng vận hành, trưởng bảo trì) là người sẽ cung cấp thông tin đầy đủ về các hệ thống năng lượng, các hồ sơ kỹ thuật. Đi lướt qua nhà máy theo quy trình công nghệ với hai cách tiếp cập: Đi từ trên xuống dưới: đi từ khâu nguyên liệu đến thành phẩm. Đi từ dưới lên trên: đi từ khâu thành phẩm ngược trở lại khâu nguyên liệu. Trong các nhà máy chế biến thực phẩm, cách tiếp cận này sẽ phù hợp hơn khi chúng ta đi từ khâu thành phẩm (sạch) đến khâu nguyên liệu (dơ). Quá trình đi lướt qua giúp nhận dạng các điểm chưa hợp lý trong việc tiêu thụ năng lượng trong doanh nghiệp và nhận dạng các tiềm năng.
Xác định các dòng vào dòng ra nhằm nhận dạng các cơ hội tiết kiệm năng lượng bằng cách tối ưu hóa và tận dụng các dòng năng lượng cho các mục đich khác. Xác định các hộ tiêu thụ năng lượng trọng điểm để tập trung đánh giá trong kiểm toán năng lượng chi tiết sau này. Trong kiểm toán năng lượng sơ bộ, có thể đo đạc một số thông số vận hành nếu cần thiết. Thông thường, chỉ cần dựa trên các đồng hồ đo đếm hiện có (nhiệt độ, áp suất, dòng điện, điện áp,…)
Các kết quả thu thập được từ kiểm toán năng lượng sơ bộ cần được tổng hợp thành một báo cáo ngắn. Thông thường báo cáo này khoảng <10 trang
Báo cáo kiểm toán năng lượng sơ bộ cũng nêu lên được các cơ hội tiết kiệm năng lượng được nhận dạng trong quá trình khảo sát, xác định được các nguồn lực cần phải chuẩn bị cho kiểm toán năng lượng sơ bộ (nếu có) bao gồm thời gian cần thiết để thực hiện (tùy thuộc quy mô doanh nghiệp), thiết bị đo lường, các dữ liệu cần bổ sung…
Do đặc thù của kiểm toán năng lượng được tiến hành trong thời gian rất ngắn (<1 ngày). Do đó, để có thể nhận dạng được các cơ hội TKNL năng lượng cần rất nhiều kinh nghiệm thực tế của kiểm toán viên.
Kiểm toán năng lượng chi tiết là bước tiếp nối của kiểm toán năng lượng sơ bộ. Trong bước kiểm toán năng lượng chi tiết, cần nhiều thông tin hơn và đi sâu vào phân tích hiện trạng tiêu thụ năng lượng thông qua các thiết kế, vận hành… và từ đó đánh giá chi tiết cho các giải pháp tiết kiệm năng lượng.
Tùy theo các cơ hội tiết kiệm năng lượng đã được xác định, kiểm toán viên sẽ thu thập các thông tin vừa đủ để có thể tính toán hiệu quả của phương án. Bên cạnh đó, tính khả thi của phương án cũng được xem xét dựa trên điều kiện của doanh nghiệp và mức độ rủi ro ảnh hưởng đến tốc độ sản xuất, chất lượng sản phẩm khi thực hiện phương án.
Nhóm tiết kiệm năng lượng của nhà máy có ưu thế am hiểu rất rõ hoạt động của hệ thống, kinh nghiệm vận hành, Nhóm tư vấn bên ngoài có ưu thế và các công nghệ hiệu quả năng lượng Kết hợp 2 nhóm này sẽ phát huy ưu điểm của 2 bên, dẫn đến kết quả kiểm toán năng lượng sẽ toàn diện và hiệu quả hơn.
Kiểm toán năng lượng chưa đem lại lợi ích cho doanh nghiệp khi các giải pháp chưa được thực hiện. Dựa trên báo cáo kiểm toán năng lượng, cần phải có kế hoạch cụ thể về thời gian, nguồn lực để thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng. Bên cạnh đó, tái kiểm toán cũng cần thiết để đánh giá lại hiệu quả của các giải pháp đã được thực hiện, cũng như đề xuất cho các khu vực mới. Các doanh nghiệp cần được tái kiểm toán trong vòng 1 đến 2 năm.