4. 4
WHAT?
• Diễn ra cuối sprint (interator)
• Mọi người trong team được kỳ vọng đều
tham gia
• Để cải tiến process của team, để loại bỏ
những cản trở của team.
5. 5
WHAT?
• Cùng nhìn lại, xem xét lại chặng làm việc
vừa qua để trở nên tốt hơn.
• Team được toàn quyền thực hiện họp
retrospective:
– Tự phát hiện
– Tự cải tiến
10. 10
WHY???
• Trở nên tốt hơn
Nếu mỗi ngày chúng ta cải thiện
1/1000(0.1%) hiệu quả công việc thì
sau một năm hiệu quả của chúng ta
sẽ tăng lên 1,5 lần ( 1,44).
Tuyên ngôn của tập đoàn GMO Internet Group
14. • Khó:
– Phát huy tối đa.
– Khó để tất cả mọi người cùng hợp tác.
• Cần:
– Anh hỗ trợ(facilitator): đầy đủ skill
– Team:
• Thoải mái trong việc chia sẻ
• Hiểu rõ tầm quan trọng của Retrospective
• Cộng tác với nhau tốt.
– Trở thành 1 thói quen , 1 nét văn hoá
của team.
14
15. Retrospective ko hiệu quả
• Không thoải mái chia sẻ về mọi vấn đề
được.
• Không thực hiện thường xuyên. Hứng or
cần thì làm.
• Action đưa ra nhưng ko có plan cụ thể.
• Action ko được triển khai + ko được đo
lường.
15
17. Retrospective thành công
• Mọi người trong team đều cảm thấy thoải
mái trong việc chia sẻ mọi vấn đề.
• Việc thực hiện retrospective trở thành văn
hoá của team.
• Action đưa ra được:
– Có kế hoạch thực hiện rõ ràng: WHAT, WHO,
WHEN, HOW.
– Đo lường, khảo sát để đánh giá độ hiệu quả.
17
18. HOW???
• Người hỗ trợ
– Có đầy đủ toolbox để hỗ trợ team thực hiện
Retrospective hiệu quả.
18
19. Lưu ý
• Giúp team hiểu ra họ được trao toàn
quyền việc lập kế hoạch và triển khai.
• Tập trung vào học hỏi và hiểu hơn là
khiển trách.
• Giới hạn số lượng action để đưa vào triển
khai.
• Sử dụng các phương pháp tìm nguyên
nhân gốc rễ ( RCA - Root Cause Analysis )
19
20. Lưu ý
• Theo dõi, khảo sát mức độ hiểu quả của
các action để đúc rút kinh nghiệm.
• Sử dụng nhiều ngón nghề khác nhau.
– NEXT
20
22. I. ASKING QUESTIONS
1. What did we do well, that if we don’t discuss we
might forget? Cái gì chúng ta đã làm tốt mà nếu
chúng ta ko trao đổi về nó ngay thì chúng ta có
thể quên mất?
2. What did we learn? Chúng ta đã học hỏi được
cái gì?
3. What should we do differently next time? Cái gì
chúng ta nên thay đổi trong lần tới nhỉ?
4. What still puzzles us? Cái gì vẫn còn là nan giải ?
22
23. I. ASKING QUESTIONS
1. What helps you to be successful as a team? Cái gì giúp chúng ta trở nên thành
công giống như là 1 team?
2. How did you do it? Bạn đã làm nó như thế nào?
3. Where and when did it go wrong in this iteration? Ở đâu và lúc nào đã khiến nó
trở nên sai lầm trong chu kỳ phát triển này?
4. What do you expect, from whom? Cái bạn đang mong chờ là gì, và từ ai?
5. Which tools or techniques proved to be useful? Which did not? Công cụ hay kỹ
thuật nào đã chứng tỏ được sẽ hữu dụng? Cái nào không?
6. What is your biggest impediment? Sự trở ngại lớn nhất của bạn là gì?
7. If you could change one thing, what would it be? Nếu bạn có thể thay đổi 1 điều,
bạn sẽ muốn thay đổi gì?
8. What causes the problems that you had in this iteration? Cái gì là nguyên nhân
của những problem bạn gặp phải trong chu kỳ phát triển này?
9. Are there things that you can do to these causes? Đó có phải là những điều mà
bạn có thể làm để xử lý những nguyên nhân kia?
10. What do you need from people outside the team to solve the problems? Bạn cần
những gì từ người ngoài team để giải quyết những problem đó?
23
26. II. STARFIRSH
1. STOP: những action không mang lại giá trị cho
team -> nên dừng lại
2. LESS: những action tốn công sức, tài nguyên
nhưng lại mang lại ít hiệu quả -> nên hạn chế
bớt
3. KEEP: những action đã mang lại hiệu quả tốt ->
nên tiếp tục áp dụng
4. MORE: những action khả thi có triển vọng ->
nên phát huy áp dụng hơn nữa.
5. START: những action muốn áp dụng -> đưa vào
trong chu kỳ phát triển tới.
26
27. II. STARFIRSH
• Bắt đầu với STOP, cả team brainstorming để liệt kê các ý
kiến cho STOP rồi mỗi người dành 2 phút để đọc to lên ý
kiến của mình và dành 10 phút để thảo luận về ý kiến đó
nếu cần thiết.
• Lặp lại với LESS, KEEP, MORE
• Đối với START ta dùng phương pháp vote của Toyota để
chọn ra action mà mọi người muốn triển khai hay thảo
luận. Sau khi chọn xong thì toàn team sẽ thảo luận về nó để
đưa ra đường lối triển khai, bao gồm
– Người chịu trách nhiệm
– Ngày hạn
– Và quan trọng nhất là tiêu chuẩn đo lường độ thành công của
action.
27
30. III. SAILBOAT
1. Islands (đảo): mục tiêu (goal) của team
2. The rocks (đá ngầm) : những rủi ro team có
thể gặp phải trên đường tiến tới mục tiêu
của team.
3. The anchor (mỏ neo): những gì đang khiến
cho con thuyền bị chậm lại
4. The clouds + the wind ( mây và gió): những gì
giúp con thuyền tiến nhanh tới mục tiêu (hòn
đảo).
30
31. III. SAILBOAT
1. Vẽ bức ảnh gồm 4 thành phần như trên
2. Viết mục tiêu lên đảo.
3. Brainstorming để viết các ý kiến vào 3 mục 2,3,4
trong 10 phút.
4. Đọc to các ý kiến + thảo luận để trao đổi thêm
về các action ở vùng mây. Những action giúp
team tăng tốc hơn.
5. Thảo luận về các action giúp giảm bớt những rủi
ro ở vùng đá ngầm.
6. Sử dụng phương pháp voting để chọn những
action đưa vào triển khai trong chu kỳ phát triển
tới.
31
33. IV. ONE-WORD RETROSPECTIVE
• Giúp:
– Giúp team thảo luận về những gì đang cản trở họ
và đưa ra được cách giải quyết vấn đề hợp lý.
– Có thể dùng để tăng cường sự hiểu biết + sự tôn
trọng lẫn ngau trong team để team hợp tác với
nhau tốt hơn.
– Giúp các thành viên trở nên tốt hơn, kiểm soát,
đối phó được vs cảm xúc cả tích cực lẫn tiêu cực
• Khi nào?
– Có vấn đề nhạy cảm.
33
34. IV. ONE-WORD RETROSPECTIVE
• Cho mỗi chú 1 cái bút + sticky notes
• Hỏi mỗi người hãy dùng 1 từ để mô tả về
team trong những vòng phát triển đã qua
– Hãy mô tả <Sprint cũ / tháng vừa qua / bạn cảm
thấy như thế nào về XYZ> trong 1 từ.
• Gộp nhóm các từ này lại trên bảng trắng
• Opt, có thể để ai đó chia sẻ về cái từ mà họ đã
chọn.
34
36. V. CAR BRAND
• Hứng thú lúc bắt đầu triển khai
Retrospective.
• Cho phép mọi người chia sẻ cảm nghĩ của họ
với những chu kỳ phát triển đã qua mà không
bị ép phải chia sẻ quan điểm 1 cách thận
trọng.
• Thực sự cần thiết khi team là những người
còn mới với nhau + chưa thoải mái chia sẻ
được cảm nghĩ của họ
36
37. V. CAR BRAND
1. Hỏi “Nếu coi chu kỳ phát triển vừa qua là car brand
(thương hiệu xe hơi) thì bạn sẽ chọn brand(thương hiệu)
nào."
2. Kết hợp với việc đưa ra các gợi ý về car brand
– Ferrari : mọi thứ đều hoàn hảo
– Fiat: có một vài cái tốt + xấu ( bất ổn định)
– ...
3. Cho mỗi người 3 phút để lựa chọn
4. Cho từng người 1 đưa ra lựa chọn của họ + lý do tại sao
họ chọn vậy => ko thảo luận ngay lúc này để cho mọi
người lắng nghe ý kiến của nhau trước đã
5. Xong rồi sẽ dành 10p để thảo luận là làm sao có thể đạt
được brand trong mơ.
37
40. VI. HAPPINESS INDEX
• Theo dõi cảm xúc của member để phát
hiện những event gây ảnh hưởng đến
cảm xúc của cá nhân.
• Và có kế hoạch tránh được những event
đấy trong tương lai.
40