Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI – GIÁC SƠ ĐỒ MÃ HÀNG - Công nghệ may,kỹ thuật may dây kéo đồ án công nghệ may, công
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
đồ áN tốt nghiệp chung cư lucky tower
1. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 1
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH ........................................ 12
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH............................................................................... 12
1.1.1. Mục đích xây dựng công trình............................................................................. 12
1.1.2. Vị trí và đặc điểm công trình ............................................................................... 13
1.1.3. Quy mô công trình .............................................................................................. 15
1.1.4. Vị trí giới hạn công trình ..................................................................................... 18
1.1.5. Công năng công trình .......................................................................................... 18
1.2. CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CỦA CÔNG TRÌNH ............................................... 19
1.2.1. Giải pháp mặt bằng ............................................................................................. 19
1.2.2. Giải pháp giao thông trong công trình.................................................................. 19
1.3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CỦA KIẾN TRÚC ............................................................... 19
1.4. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC...................................................................... 20
1.4.1. Hệ thống điện...................................................................................................... 20
1.4.2. Hệ thống cấp nước .............................................................................................. 20
1.4.3. Hệ thống thoát nước............................................................................................ 21
1.4.4. Hệ thống thống gió.............................................................................................. 21
1.4.5. Hệ thống chiếu sáng ............................................................................................ 21
1.4.6. Hệ thống phòng cháy chữa cháy.......................................................................... 21
1.4.7. Hệ thống chống sét.............................................................................................. 21
1.4.8. Hệ thống thoát rác............................................................................................... 21
CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU ......................................................... 23
2.1. GIẢI PHÁP VẬT LIỆU............................................................................................. 23
2.2. BỐ TRÍ HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC........................................................................... 24
2.3. LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CÁC CẤU KIỆN.......................... 24
2.3.1. Sơ bộ chiều dày sàn............................................................................................. 24
2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 2
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
2.3.2. Sơ bộ chọn tiết diện vách và lõi thang máy.......................................................... 25
2.3.3. Sơ bộ chiều dày sàn và tường tầng hầm............................................................... 27
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG......................................................................... 29
3.1. CƠ SỞ TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG ........................................................................... 29
3.2. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG CHO CÔNG TRÌNH...................................................... 29
3.2.1. Tĩnh tải tác dụng lên sàn...................................................................................... 29
3.2.2. Hoạt tải tác dụng lên sàn ..................................................................................... 33
3.2.3. Đặc trưng động học công trình ............................................................................ 33
3.2.4. Tải trọng gió........................................................................................................ 43
3.2.5. Tải trọng động đất............................................................................................... 55
3.2.6. Tổ hợp tải trọng................................................................................................... 67
3.3. CÁC GIẢ THIẾT KHI TÍNH TOÁN CHO MÔ HÌNH CÔNG TRÌNH ..................... 83
3.4. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NỘI LỰC................................................................... 92
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TÍNH TOÁN CẦU THANG BỘ TẦNG 3 BẰNG MÔ HÌNH 3D
............................................................................................................................................ 93
4.1. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN.............................................................................................. 93
4.1.1. Kích thước sơ bộ ................................................................................................. 93
4.1.2. Tải trọng ............................................................................................................. 94
4.2. MÔ HÌNH 3D BẢN THANG .................................................................................... 98
4.3. KẾT QUẢ NỘI LỰC................................................... Error! Bookmark not defined.
4.3.1. MÔ HÌNH 3D CẦU THANG BỘ VÀO CÔNG TRÌNH...................................... 98
4.3.2. MÔ HÌNH 3D SAU KHI XUẤT MÔ HÌNH SANG SAPError! Bookmark not
defined.
4.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP........................................................................................ 102
4.5. TÍNH TOÁN DẦM THANG................................................................................... 104
4.5.1. Moment và lực dọc của dầm.............................................................................. 104
3. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 3
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
4.5.2. Tính cốt thép dọc............................................................................................... 104
4.5.3. Tính cốt thép đai ............................................................................................... 104
4.6. KẾT QUẢ CHUYỂN VỊ ......................................................................................... 106
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN BỂ NƯỚC MÁI BẰNG MÔ HÌNH 3D ĐỂ CHỌN THÉP BỐ
TRÍ ................................................................................................................................... 108
5.1. LỰA CHỌN MÔ HÌNH .............................................. Error! Bookmark not defined.
5.2. KIẾN TRÚC................................................................ Error! Bookmark not defined.
5.3. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN............................................................................................ 108
5.3.1. Kích thước sơ bộ ............................................................................................... 108
5.3.2. Vật liệu ............................................................................................................. 110
5.3.3. Tải trọng ........................................................................................................... 110
5.4. TÍNH TOÁN NỘI LỰC ĐÁY BẰNG MÔ HÌNH KHÔNG GIAN VỚI PHẦN MỀM
SAP.................................................................................... Error! Bookmark not defined.
5.5. Tải trọng và tổ hợp tải trọng..................................................................................... 114
5.5.1. Các trường hợp tải trọng tác dụng lên hồ nước mái............................................ 114
5.5.2. Momen trong bản nắp, bản đáy, bản thành......................................................... 117
5.6. TÍNH TOÁN CỐT THÉP........................................................................................ 128
5.6.1. Tính toán cốt thép bản nắp................................................................................. 128
5.6.2. Tính cốt thép bản thành..................................................................................... 129
5.6.3. Tính cốt thép bản đáy........................................................................................ 130
5.6.4. Tính cốt thép dầm nắp và đáy............................................................................ 131
5.6.5. Tính cốt thép đai ............................................................................................... 133
5.6.6. Bố trí cấu tạo cốt treo ........................................................................................ 136
5.7. TÍNH TOÁN CỘT: ................................................................................................. 137
5.8. Kiểm tra độ võng..................................................................................................... 138
5.8.1. Kiểm tra độ võng bản nắp và bản đáy................................................................ 138
4. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 4
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
5.9. KIỂM TRA NỨT BẢN THÀNH VÀ BẢN ĐÁY .................................................... 139
5.9.1. Cơ sở lý thuyết.................................................................................................. 139
5.9.2. Tính nứt bản thành và bản đáy........................................................................... 142
CHƯƠNG 6: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN SÀN PHẲNG BÊ TÔNG ỨNG LỰC TRƯỚC
CĂNG SAU .............................................................................. Error! Bookmark not defined.
6.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SÀN BÊ TÔNG ƯLT ........ Error! Bookmark not defined.
6.2. QUAN NIỆM THIẾT KẾ CÁC DẠNG SÀN BÊ TÔNG ƯLTError! Bookmark not
defined.
6.2.1. Sàn bê tông ứng lực trước môt phương.................. Error! Bookmark not defined.
6.2.2. Sàn hai phương và sàn phẳng đơn giản.................. Error! Bookmark not defined.
6.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN NỘI LỰC SÀN PHẲNG BÊ TÔNG ƯLT Error!
Bookmark not defined.
6.3.1. Phương pháp khung tương đương.......................... Error! Bookmark not defined.
6.3.2. Phương pháp phần tử hữu hạn ............................... Error! Bookmark not defined.
6.4. MÔ HÌNH CÁP ỨNG LỰC TRƯỚC .......................... Error! Bookmark not defined.
6.4.1. Quỹ đạo cáp ứng lực trước .................................... Error! Bookmark not defined.
6.4.2. Tính toán tải trọng tương đương do cáp................. Error! Bookmark not defined.
6.5. KHẢ NĂNG CHỐNG CẮT CỦA BẢN ...................... Error! Bookmark not defined.
6.5.1. Trạng thái phá hoại của sàn hai phương do lực cắt. Error! Bookmark not defined.
6.5.2. Kiểm tra và thiết kế khả năng chịu cắt của bản sàn Error! Bookmark not defined.
6.6. ĐỘ VÕNG CỦA SÀN................................................. Error! Bookmark not defined.
6.7. MỘT SỐ YÊU CẦU VỀ CẤU TẠO............................ Error! Bookmark not defined.
6.7.1. Cốt thép thường cấu tạo......................................... Error! Bookmark not defined.
6.7.2. Bố trí cáp trong sàn ............................................... Error! Bookmark not defined.
6.8. QUY TRÌNH TÍNH TOÁN SÀN PHẲNG BÊ TÔNG ƯLTError! Bookmark not
defined.
5. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 5
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
CHƯƠNG 7: LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA ỨNG LỰC TRƯỚC
TRONG THIẾT KẾ KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG (KHÔNG XÉT ĐẾN BÀI TOÁN KẾT
CẤU TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG .......................................................................... 78
7.1. ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................... 78
7.1.1. Trường hợp 1 ...................................................................................................... 78
7.1.2. Trường hợp 2 ...................................................................................................... 79
7.2. QUY TRÌNH THIẾT KẾ........................................................................................... 80
7.3. MỘT SỐ LƯU Ý KHI XÉT ẢNH HƯỞNG THÀNH PHẦN ỨNG LỰC TRƯỚC
TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG............................................................................ 81
CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ SÀN TẦNG 3 - 18 .................................................................. 146
8.1. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN............................................................................................ 146
8.1.1. Tiêu chuẩn thiết kế............................................................................................ 146
8.1.2. Lựa chọn vật liệu............................................................................................... 146
8.2. LỰA CHỌN THÔNG SỐ CÁP ............................................................................... 148
8.2.2. Lựa chọn tải trọng cân bằng của ứng lực trước trong sàn................................... 150
8.2.3. Tổ hợp tải trọng................................................................................................. 150
8.3. LỰA CHỌN THÔNG SỐ CÁP ............................................................................... 153
8.4. TÍNH TỔN HAO ỨNG SUẤT ................................................................................ 157
8.5. CAO ĐỘ CÁP......................................................................................................... 158
8.6. MÔ HÌNH KẾT CẤU VÀ CHIA DẢI SÀN THEO KHUNG TƯƠNG ĐƯƠNG..... 159
8.7. KIỂM TRA ỨNG SUẤT CỦA SÀN PHẲNG BÊ TÔNG ƯLT............................... 161
8.8. KIỂM TRA NỨT .................................................................................................... 182
8.9. KIỂM TRA CHUYỂN VỊ CỦA SÀN DỰ ỨNG LỰC............................................. 182
8.10. TINH CỐT THEP THƯỜNG GIA CƯỜNG.......................................................... 184
8.10.1. Tại các gối tựa A, B, C, D. .............................................................................. 184
8.10.2. Tại nhịp............................................................... Error! Bookmark not defined.
6. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 6
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
8.11. KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN CHỌC THỦNG (KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CẮT CỦA SÀN)
....................................................................................................................................... 184
1.1.1. Kiểm tra chọc thủng tại vách biên...................................................................... 186
1.1.2. Kiểm tra chọc thủng tại vách giữa ..................................................................... 187
CHƯƠNG 9: THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO KHUNG VÁCH – LÕI................................. 189
9.1. TỔNG QUAN VỀ LÕI - VÁCH.............................................................................. 189
9.2. Lý thuyết tính toán................................................................................................... 189
9.2.1. Phương pháp phân bố ứng suất đàn hồi ............................................................. 190
9.2.2. Phương pháp giả thuyết vùng biên chịu moment................................................ 192
9.2.3. Phương pháp cổ điển......................................................................................... 194
9.2.4. Phương pháp biểu đồ tương tác ......................................................................... 195
9.2.5. Kết luận ............................................................................................................ 195
9.3. Tính toán vách cứng công trình................................................................................ 196
9.3.1. Vách C2 (Vách chữ nhật) .................................................................................. 196
9.3.2. Vách D2 (Vách chữ T) ...................................................................................... 203
9.3.3. Vách D1 (Vách chữ L) ...................................................................................... 209
9.4. Tính toán lõi công trình............................................................................................ 215
9.4.1. Tính toán vách (Pier)......................................................................................... 215
9.4.2. Tính toán dầm cao – Spandrel (Deep Beam)...................................................... 222
CHƯƠNG 10: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÓNG........................................................... 235
10.1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH................................................................................. 235
10.2. GIỚI THIỆU ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH.............................................................. 235
10.3. TỔNG HỢP SỐ LIỆU TÍNH MÓNG .................................................................... 237
10.4. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP NỀN MÓNG................................................................. 239
10.5. CƠ SỞ TÍNH TOÁN ............................................................................................. 242
10.5.1. Các giả thiết tính toán...................................................................................... 242
7. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 7
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
10.5.2. Tải trọng ......................................................................................................... 243
10.5.3. Cấu tạo đài...................................................................................................... 244
10.5.4. Sơ bộ chiều sâu đáy đài và cách kích thước ..................................................... 244
10.5.5. Cấu tạo cọc...................................................................................................... 245
10.5.6. Tính toán móng M1 ( Vách chữ nhật C2 và B2)............................................... 253
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Cơ sở thực hiện
Căn cứ Nghị Định số16/2005/NĐ -CP, ngày 07/02/2005 của Chính Phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
Căn cứ Nghị Định số 209/2004/NĐ -CP, ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công
trình xây dựng.
Căn cứ thông tư số 08/2005/TT-BXD , ngày 06/05/2005 của Bộ Xây Dựng về thực hiện
Nghị Định số16/2005/NĐ - CP.
Các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành của Việt Nam.
Tiêu chuẩn việt nam
[1] TCXD 198–1997: Nhà cao tầng–Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép.
[2] TCVN 2737–1995: Tải trọng và tác động–Tiêu chuẩn thiết kế.
[3] TCVN 229–1999: Chỉ dẫn tính thành phần động của tải trọng gió.
[4] TCVN 5574–2012: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép–Tiêu chuẩn thiết kế.
[5] TCVN 9386 – 2012: Thiết kế công trình chịu động đất.
[6] TCVN 205–1998: Móng cọc–Tiêu chuẩn thiết kế.
[7] TCVN 9362–2012: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
[8] TCXD 33-1985: Tiêu chuẩn thiết kế Cấp nước – Mạng lưới bên ngoài công trình.
[9] TCVN 2622-1995: Yêu cầu thiết kế phòng cháy chống cháy cho nhà và công
trình.
8. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 8
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
[10] TCVN 9351-2012: Đất xây dựng – Phương pháp thí nghiệm hiện trường thí
nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT
Sách tham khảo
[11] Võ Bá Tầm (2014), Kết cấu Bê tông cốt thép, tập 3 cấu kiện đặc biệt. Nhà xuất
bản đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh.
[12] Võ Bá Tầm (2010), Kết cấu Bê tông cốt thép, tập 2 cấu kiện nhà cửa. Nhà xuất
bản đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh.
[13] PGS.TS.Phan Quang Minh (2008), Kết cấu bê tông cốt thép - Phần cấu kiện cơ
bản.
[14] Gs.Ts.Nguyễn Đình Cống (2006),Tính toán thực hành cấu kiện bê tông cốt thép
thép tiêu chuẩn TCVN 356-2005.
[15] Vũ Mạnh Hùng (2008), Sổ tay thực hành kết cấu công trình.
[16] PGS.TS.Lê Thanh Huấn chủ biên (2007), Kết cấu Bê tông ứng lực trước căng
sau trong nhà nhiều tầng.
[17] Nhà xuất bản xây dựng (2005), Kết cấu bê tông ứng suất trước – chỉ dẫn thiết kế
theo TCXDVN 356-2005.
[18] Gs.Ts.Nguyễn Đình Cống (2010), Tính toán tiết diện cột bê tông cốt thép.
[19] Ks. Nguyễn Tuấn Trung và ThS. Võ Mạnh Hùng (2009), Phương pháp tính vách
cứng. bộ môn công trình BTCT- ĐH xây dựng Hà Nội biên soạn.
[20] Châu ngọc ẩn (2007), Nền móng. NXB ĐH Quốc gia Tp.HCM
[21] GSTS. Nguyễn Văn Quảng (2008), Nền móng và tầng hầm nhà cao tầng.
[22] Viện khoa học công nghệ (2008), Thi công cọc Khoan Nhồi, NXB Xây dựng
[23] Châu Ngọc Ẩn (2005), Cơ học đất, NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
[24] Nguyễn Văn Quảng (2007), Nền móng Nhà cao tầng, NXB Khoa học Kỹ thuật.
[25] NXB Bộ xây dựng viện khoa học và công nghệ xây dựng (2006), Hướng dẫn
thiết kế kết cấu nhà cao tầng bê tông cốt thép chịu động đất theo TCXDVN 375:2006,
[26] Võ Phán (2012), Các Phương pháp khảo sát hiện trường và thí nghiệm đất trong
phòng, NXB Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
9. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 9
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
[27] Võ Phán (2013), Phân tích và tính toán móng cọc, NXB Đại Học Quốc Gia TP.Hồ
Chí Minh
[28] NXB Bộ Xây Dựng (2004), Cấu tạo bê tông cốt thép, Công ty tư vấn xây dựng
dân dụng Việt Nam.
Tiêu chuẩn nước ngoài.
[29] ACI 318M-11
[30] ASTM A416
[31] JIS A5337-1982.
Tài liệu tiếng anh.
[32] American Concrete Institute (2008), Building Code Requirement for Structural
Concrete (ACI 318M-08) and Commentary
[33] Concrete society – Technical Report No 43 (1994), Post – tensioned Concrete
Floors – Design Handbook 1st
Ed.
[34] Post-Tensioning Institute (2006), Post-Tensioning Manual 6th
Ed.
[35] Robert Park, William L. Gamble (2000), Reinforced Concrete Slabs 2nd
Ed.
[36] Sami Khan Martin Williams (1995), Post – Tensioned Concrete Floors.
[37] Biịan O. Aalami (1999), Design Fundamentals of Post – tensioned Concrete
Floors , Post-Tensioning Institute.
[38] Biịan O. Aalami (2008), Deflection Concrete Floors Systems for Serviceability,
Technical Note - Adapt.
[39] Design Fundamentals of Post – tensioned Concrete Floors Bungale S. Taranath,
Mc Graw Hill (1988), Structural Analysis and Design of Tall Buildings.
[40] The Institution of Structural Enginners (2006), Manual for the design of concrete
building structures to Eurocode 2.
[41] Properties of Concrete for use in Eurocode 2 (2008), The Concrete Center
[42] VSL Prestressing (Aust) Pty Ltd (2002), VSL Construction Systems.
[43] Burt Look (2007), Handbook of Geotechnical Investigation and Design Table.
[44] Jont D. Holmes (2007),Wind loading structures – Second Edition.
10. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 10
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
[45] Ove Arup & Partners (1984), Design of Deep Beam in Reinforced Concrete
CRIA 2 OA
Hồ sơ sử dụng trong thí nghiệm
[46] Bộ Xây Dựng Phân Viện Khoa Học Công Nghệ Xây Dựng (2009), Summary of
soil test in BH1 Project Vietcombank Tower.
[47] Boreholes locations (2009), Project Vietcombank Tower, Bộ Xây Dựng Phân
Viện Khoa Học Công Nghệ Xây Dựng.
[48] Bộ Xây Dựng Phân Viện Khoa Học Công Nghệ Xây Dựng (2009),
Unconsodiation Undrained, Thí nghiệm nén ba trục không thoát nước – không cố kết
(UU) Project Vietcombank Tower.
[49] Bộ Xây Dựng Phân Viện Khoa Học Công Nghệ Xây Dựng (2009), Undrained
Consolidated, Thí nghiệm nén ba trục không thoát nước – có cố kết (CU), Project
Vietcombank Tower.
[50] Bộ Xây Dựng Phân Viện Khoa Học Công Nghệ Xây Dựng (2009), Consodiation
test,Thí nghiệm nén cố kết Project Vietcombank Tower.
Cataloge cấu tạo cấu kiện
[51] Thiên Nam Elevator (2010), Công ty TNHH Thang Máy Thiên Nam, 1/8C Hoàng
Việt, P.4, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh.
[52] Product Catalogue (2010), Company Hirose (Singapore) Pte Ltd.
11. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 11
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
12. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 12
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
PHẦN I
KIẾN TRÚC
(10%)
13. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 13
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH
1.1.1. Mục đích xây dựng công trình
Một đất nước muốn phát triển một cách mạnh mẽ trong tất cả các lĩnh vực kinh
tế xã hội, trước hết cần phải có một cơ sở hạ tầng vững chắc, tạo điều kiện tốt và thuận
lợi nhất cho nhu cầu sinh sống và làm việc của người dân. Đối với nước ta, là một nước
đang từng bước phát triển và ngày càng khẳng định vị thế trong khu vực và cả quốc tế,
để làm tốt mục tiêu đó, điều đầu tiên cần phải ngày càng cải thiện nhu cầu an sinh và
làm việc cho người dân. Mà trong đó nhu cầu về nơi ở là một trong những nhu cầu cấp
thiết hàng đầu.
Trước thực trạng dân số phát triển nhanh nên nhu cầu mua đất xây dựng nhà ngày
càng nhiều trong khi đó quỹ đất của Thành phố thì có hạn, chính vì vậy mà giá đất ngày
càng leo thang khiến cho nhiều người dân không đủ khả năng mua đất xây dựng. Để giải
quyết vấn đề cấp thiết này giải pháp xây dựng các chung cư cao tầng và phát triển quy
hoạch khu dân cư ra các quận, khu vực ngoại ô trung tâm Thành phố là hợp lý nhất.
Bên cạnh đó, cùng với sự đi lên của nền kinh tế của Thành phố và tình hình đầu
tư của nước ngoài vào thị trường ngày càng rộng mở, đã mở ra một triển vọng thật nhiều
hứa hẹn đối với việc đầu tư xây dựng các cao ốc dùng làm văn phòng làm việc, các
khách sạn cao tầng, các chung cư cao tầng… với chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu
sinh hoạt ngày càng cao của mọi người dân.
Có thể nói sự xuất hiện ngày càng nhiều các cao ốc trong Thành phố không những
đáp ứng được nhu cầu cấp bách về cơ sở hạ tầng mà còn góp phần tích cực vào việc tạo
nên một bộ mặt mới cho Thành phố, đồng thời cũng là cơ hội tạo nên nhiều việc làm
cho người dân.
Hơn nữa, đối với ngành xây dựng nói riêng, sự xuất hiện của các nhà cao tầng
cũng đã góp phần tích cực vào việc phát triển ngành xây dựng thông qua việc tiếp thu
và áp dụng các kỹ thuật hiện đại, công nghệ mới trong tính toán, thi công và xử lý thực
tế, các phương pháp thi công hiện đại của nước ngoài…
14. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 14
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Chính vì thế, công trình CHUNG CƯ LUCKY TOWER được thiết kế và xây
dựng nhằm góp phần giải quyết các mục tiêu trên. Đây là một khu nhà cao tầng hiện đại,
đầy đủ tiện nghi, cảnh quan đẹp… thích hợp cho sinh sống, giải trí và làm việc, một
chung cư cao tầng được thiết kế và thi công xây dựng với chất lượng cao, đầy đủ tiện
nghi để phục vụ cho nhu cầu sống của người dân.
1.1.2. Vị trí và đặc điểm công trình
1.1.2.1. Vị trí công trình
Địa chỉ: Số 5 Công Trường Mê Linh,Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh.
Hình 1.1 – Vị trí công trình chụp từ Google Earth.
1.1.2.2. Điều kiện tự nhiên1
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Cũng như các
tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết TPHCM là nhiệt độ cao đều trong
năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng làm tác động chi phối môi trường cảnh quan sâu
sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Theo
1
Điều kiện tự nhiên Tp. Hồ Chí Minh, Truy cập ngày 12 tháng 04 năm 2014.Nguồn từ:
http://www.hochiminhcity.gov.vn/thongtinthanhpho/gioithieu/Lists/Posts/Post.as
px?CategoryId=17&ItemID=5497&PublishedDate=2011-11-04T16:00:00Z
15. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 15
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
tài liệu quan trắc nhiều năm của trạm Tân Sơn Nhất, qua các yếu tố khí tượng chủ yếu;
cho thấy những đặc trưng khí hậu Thành Phố Hồ Chí Minh như sau:
Lượng mưa cao, bình quân/năm 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm (1908) và năm nhỏ
nhất 1.392 mm (1958). Số ngày mưa trung bình/năm là 159 ngày. Khoảng 90% lượng
mưa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11; trong đó hai
tháng 6 và 9 thường có lượng mưa cao nhất. Các tháng 1,2,3 mưa rất ít, lượng mưa
không đáng kể. Trên phạm vi không gian thành phố, lượng mưa phân bố không đều, có
khuynh hướng tăng dần theo trục Tây Nam - Ðông Bắc. Ðại bộ phận các quận nội thành
và các huyện phía Bắc thường có lượng mưa cao hơn các quận huyện phía Nam và Tây
Nam.
Ðộ ẩm tương đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa mưa 80% và trị
số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5% và mức thấp tuyệt đối xuống tới
20%.
Về gió, Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính và chủ yếu là
gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc. Gió Tây -Tây Nam từ Ấn Ðộ Dương thổi
vào trong mùa mưa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ trung bình 3,6m/s và gió
thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình 4,5 m/s. Gió Bắc- Ðông Bắc từ biển Đông
thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11 đến tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s.
Ngoài ra có gió tín phong, hướng Nam - Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc
độ trung bình 3,7 m/s. Về cơ bản TPHCM thuộc vùng không có gió bão. Năm 1997, do
biến động bởi hiện tượng El-Nino gây nên cơn bão số 5, chỉ một phần huyện Cần Giờ
bị ảnh hưởng ở mức độ nhẹ.
Công trình nằm ở khu vực Quận 1, TP Hồ Chí Minh nên chịu ảnh hưởng chung của khí
hậu miền Nam. Đây là vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều.
16. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 16
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
1.1.3. Quy mô công trình
1.1.3.1. Loại công trình
Công trình dân dụng - cấp 1 ( 5000 2
m ≤ Ssàn ≤ 10.000 2
m hoặc 20 ≤ số tầng ≤ 60)
Hình 1.2 – Mặt đứng của công trình.
3
4
5
6
7
8
9
10
11
17. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 17
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
1.1.3.2. Số tầng hầm
Công trình có: 2 tầng hầm
Hình 1.3 – Mặt bằng sàn tầng hầm.
i=0.5%
i=0.5%
i=0.5%
i=0.5%
i=0.5%
-0.80
i=20.5%
-2.80
PHOØNG MAÙY BÔMKHO
BEÅ NÖÔÙC
SINH HOAÏT
HOÁ THU
NÖÔÙC
P. KYÕ THUAÄT
PHOØNG
BAÛO VEÄ
MÖÔNG THU NÖÔÙC
TAÀNG HAÀM ROÄNG 20cm
i=0.5%
BAÕI XE OÂ TOÂBAÕI XE OÂ TOÂBAÕI XE OÂ TOÂ
A
A'
B
C
D
D'
1' 1 2 3 4 5 6 6'
BAÕI XE MAÙY
i=0.5%
i=0.5%
i=0.5%
i=0.5%
i=20.5%
PHOØNG MAÙY BÔM KHO
BEÅ NÖÔÙC
SINH
HOAÏT
HOÁ THU NÖÔÙC
PHOØNG BAÛO VEÄ
MÖÔNG THU NÖÔÙC
TAÀNG HAÀM ROÄNG 20cm
BAÕI XE OÂ TOÂ BAÕI XE OÂ TOÂ
BAÕI XE MAÙY
i=0.5%
i=0.5%
i=0.5%
i=0.5%
-2.80
18. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 18
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
1.1.3.3. Số tầng
Công trình có: 1 tầng trệt, 17 tầng lầu, 1 sân thượng, 1 tầng mái.
Hình 1.4 – Mặt bằng sàn tầng 2-18.
BEÁP+P.AÊN
P.NGUÛ
P.KHAÙCH
P.NGUÛ
P.TAÉM
P.NGUÛ P.TAÉM
B2
P.NGUÛ
P.KHAÙCH
P.TAÉM
BEÁP+P.AÊN
BEÁP+P.AÊN
P.NGUÛ
A2
A
B
C
D
1 2 3 4 5 62' 3' 3'' 4'
B''
B'
A
C2b
P.NGUÛ
P.TAÉM P.TAÉM
P.NGUÛ
P.KHAÙCH
A2
P.TAÉM
BEÁP+P.AÊN
P.KHAÙCH
A2
A2
A2
C2b
A2
A2
A2
B2
P.TAÉM
P.NGUÛ
BEÁP+P.AÊN
P.NGUÛ
P.KHAÙCH
P.NGUÛ
P.TAÉM
BEÁP+P.AÊN
P.NGUÛ
P.NGUÛ
P.TAÉM P.TAÉM
P.NGUÛ
P.KHAÙCH
P.TAÉM
BEÁP+P.AÊN
P.KHAÙCH
P.TAÉM
P.NGUÛ
BEÁP+P.AÊN
P.NGUÛ
P.KHAÙCH
P.NGUÛ
P.TAÉM
BEÁP+P.AÊN
P.NGUÛ
P.TAÉMP.TAÉM
P.NGUÛ
P.KHAÙCH
P.TAÉMP.TAÉM
BEÁP+P.AÊN
P.NGUÛ
P.KHAÙCH
P.NGUÛ
P.TAÉM
BEÁP+P.AÊN
P.NGUÛ
P.TAÉMP.TAÉM
P.NGUÛ
P.KHAÙCH
P.TAÉMP.TAÉM
P.NGUÛP.TAÉM
P.NGUÛ
P.KHAÙCH
P.TAÉM
BEÁP+P.AÊN
19. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 19
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
1.1.3.4. Cao độ mỗi tầng
-Tầng hầm 2: -7,000 m -Tầng 10: +30,200 m
-Tầng hầm 1: -3,500 m -Tầng 11: +33,400 m
-Tầng trệt: ±0,000 m -Tầng 12: +36,600 m
-Tầng 2: +3,900 m -Tầng 13: +39,800 m
-Tầng 3: +7,800 m -Tầng 14: +43,000 m
-Tầng 4: +11,000 m -Tầng 15: +46,200 m
-Tầng 5: +14,200 m -Tầng 16: +49,400 m
-Tầng 6: +17,400 m -Tầng 17: +52,600 m
-Tầng 7: +20,600 m -Tầng 18: +55,800 m
-Tầng 8: +23,800 m -Tầng sân thượng: +59,000 m
-Tầng 9: +27,000 m -Tầng mái: +62,200 m
1.1.3.5. Chiều cao công trình
Công trình có chiều cao là 62,2m (tính từ cao 0.000m, chưa kể tầng hầm)
1.1.3.6. Diện tích xây dựng
Diện tích xây dựng của công trình là: 32 m × 49m = 1568 m2
1.1.4. Vị trí giới hạn công trình
Hướng đông: giáp với đường Công Trường Mê Linh.
Hướng tây: giáp với đường Mạc Thị Bưởi.
Hướng nam: giáp với đường Phan Văn Đạt.
Hướng bắc: giáp với Đường Hai Bà Trưng.
1.1.5. Công năng công trình
Tầng Hầm: Bố trí nhà xe.
Tầng Trệt: Khu trung tâm thương mại.
Tầng 2: Khu trung tâm thương mại.
Tầng 3 18: Bố trí căn hộ.
20. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 20
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
1.2. CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CỦA CÔNG TRÌNH
1.2.1. Giải pháp mặt bằng
Mặt bằng có dạng hình chữ nhật với diện tích khu đất như ở trên (1568m2
).
Tầng hầm nằm ở cốt cao độ -3,500m, được bố trí 2 ram dốc từ mặt đất đến tầng hầm (độ
dốc i =20,5%) theo 2 hướng khác nhau từ đường chính Công Trường Mê Linh và đường
phụ Hai Bà Trưng lối ra vào bố trí phù hợp tránh gây lộn xộn khó quản lý.Ta thấy vì
công năng công trình chính là cho thuê căn hộ nên tầng hầm diện tích phần lớn dùng
cho việc để xe đi lại (garage), bố trí các hộp gain hợp lý và tạo không gian thoáng nhất
có thể cho tầng hầm. Hệ thống cầu thang bộ và thang máy bố trí ngay vị trí vào tầng
hầm người sử dụng có thể nhìn thấy ngay lúc vào phục vụ việc đi lại. Đồng thời hệ
thống PCCC cũng dễ dàng nhìn thấy.
Tầng trệt được coi như khu sinh hoạt chung của toàn khối nhà, được trang trí đẹp mắt
với việc: cột ốp inox, bố trí khu trưng bày sách và cả phòng khách tạo không gian sinh
hoạt chung cho tầng trệt của khối nhà. Đặc biệt phòng quản lý cao ốc được bố trí vị trí
khách có thể nhìn thấy nếu có việc cần thiết và khu nội bộ của cao ốc được bố trí 1 khu
có lối ra vào riêng. Nói chung rất dễ hoạt động và quản lý khi bố trí các phòng như kiến
trúc mặt bằng đã có.
Tầng (tầng 3 18) đây là mặt bằng tầng cho ta thấy rõ nhất chức năng của khối nhà,
ngoài khu vệ sinh và khu vực giao thông thì tất cả diện tích còn lại làm mặt bằng cho
căn hộ hoạt động. Cùng với vị trí giáp đường cả 2 đầu của tòa nhà thì chức năng của
ngôi nhà có hiệu quả cao.
1.2.2. Giải pháp giao thông trong công trình
Giao thông đứng: có 4 buồng thang máy, 2 cầu thang bộ.
Giao thông ngang: hành lang là lối giao thông chính.
1.3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CỦA KIẾN TRÚC
Hệ kết cấu của công trình là hệ kết cấu khung BTCT toàn khối.
Mái phẳng bằng bê tông cốt thép và được chống thấm.
Cầu thang bằng bê tông cốt thép toàn khối.
21. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 21
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Bể chứa nước bằng bê tông cốt thép và bể nước bằng inox được đặt trên tầng mái. Bể
dùng để trữ nước, từ đó cấp nước cho việc sử dụng của toàn bộ các tầng và việc cứu
hỏa.
Tường bao che dày 200mm, tường ngăn dày 100mm.
Phương án móng dùng phương án móng sâu.
1.4. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC
1.4.1. Hệ thống điện
Công trình sử dụng điện được cung cấp từ 2 nguồn: lưới điện T.p Hồ Chí Minh và máy
phát điện có công suất 150 kVA (kèm theo 1 máy biến áp tất cả được đặt dưới tầng hầm
để tránh gây ra tiếng ồn và độ rung ảnh hưởng đến sinh hoạt).
Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời với lúc thi
công). Hệ thống cấp điện chính được đi trong hộp kỹ thuật luồn trong gen điện và đặt
ngầm trong tường và sàn, đảm bảo không đi qua khu vực ẩm ướt và tạo điều kiện dễ
dàng khi cần sửa chữa.
Mạng điện trong công trình được thiết kế với những tiêu chí như sau:
An toàn : không đi qua khu vực ẩm ướt như khu vệ sinh.
Ở mỗi tầng đều lắp đặt hệ thống điện an toàn: hệ thống ngắt điện tự động từ 1A ÷ 80A
được bố trí theo tầng và theo khu vực (đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ).
Dễ dàng sửa chữa khi có hư hỏng cũng như dễ kiểm soát và cắt điện khi có sự cố.
Dễ thi công:
Mỗi khu vực thuê được cung cấp 1 bảng phân phối điện. Đèn thoát hiểm và chiếu sáng
trong trường hợp khẩn cấp được lắp đặt theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
1.4.2. Hệ thống cấp nước
Công trình sử dụng nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước Tp.Hồ Chí Minh chứa
vào bể chứa ngầm sau đó bơm lên bể nước mái, từ đây sẽ phân phối xuống các tầng của
công trình theo các đường ống dẫn nước chính. Hệ thống bơm nước cho công trình đươc
thiết kế tự động hoàn toàn để đảm bảo nước trong bể mái luôn đủ để cung cấp cho sinh
hoạt và cứu hỏa.
Các đường ống qua các tầng luôn được bọc trong các hộp gen nước. Hệ thống cấp nước
đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính luôn được bố trí ở mỗi
tầng dọc theo khu vực giao thông đứng và trên trần nhà.
22. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 22
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
1.4.3. Hệ thống thoát nước
Nước mưa trên mái sẽ thoát theo các lỗ thu nước chảy vào các ống thoát nước mưa có
đường kínhd =140 mm đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát nước thải được bố trí đường
ống riêng. Nước thải từ các buồng vệ sinh có riêng hệ ống dẫn để đưa nước vào bể xử
lý nước thải sau đó mới đưa vào hệ thống thoát nước chung.
1.4.4. Hệ thống thống gió
Các tầng đều có cửa sổ thông thoáng tự nhiên. Bên cạnh đó, công trình còn có các
khoảng trống thông tầng nhằm tạo sự thông thoáng thêm cho tòa nhà. Hệ thống máy
điều hòa được cung cấp cho tất cả các tầng. Họng thông gió dọc cầu thang bộ, sảnh
thang máy. Sử dụng quạt hút để thoát hơi cho các khu vệ sinh và ống gain được dẫn lên
mái.
1.4.5. Hệ thống chiếu sáng
Các tầng đều được chiếu sáng tự nhiên thông qua các của kính bố trí bên ngoài và các
giếng trời trong công trình. Ngoài ra, hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí sao
cho có thể cung cấp ánh sáng đến những nơi cần thiết.
1.4.6. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Hệ thống báo cháy được lắp đặt tại mỗi khu vực cho thuê. Các bình cứu hỏa được trang
bị đầy đủ và bố trí ở các hành lang, cầu thang…theo sự hướng dẫn của ban phòng cháy
chữa cháy của Thành phố Hồ Chí Minh.
Bố trí hệ thống cứu hoả gồm các họng cứu hoả tại các lối đi, các sảnh … với khoảng
cách tối đa theo đúng tiêu chuẩn TCVN 2622 –1995.
1.4.7. Hệ thống chống sét
Được trang bị hệ thống chống sét theo đúng các yêu cầu và tiêu chuẩn về chống sét nhà
cao tầng. (Thiết kế theo TCVN 46 –84).
1.4.8. Hệ thống thoát rác
Rác thải được tập trung ở các tầng thông qua kho thoát rác bố trí ở các tầng, chứa gian
rác được bố trí ở tầng hầm và sẽ có bộ phận để đưa rác thải ra ngoài. Gian rác được thiết
kế kín đáo và xử lý kỹ lưỡng để tránh tình trạng bốc mùi gây ô nhiễm môi trường.
23. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 23
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
PHẦN II
KẾT CẤU
( 80%)
24. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 24
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU
2.1. GIẢI PHÁP VẬT LIỆU
Các yêu cầu đối với vật liệu: Vật liệu cần có cường độ cao, trọng lượng nhỏ, chống
cháy tốt, có giá thành hợp lý. Có tính biến dạng cao: khả năng biến dạng cao có thể bổ
sung cho tính năng chịu lực thấp. Có tính thoái biến thấp: có tác dụng tốt khi chịu tác
động của tải trọng lặp lại (động đất, gió bão). Có tính liền khối cao: có tác dụng trong
trường hợp có tính chất lặp lại, không bị tách rời các bộ phận công trình. Trong lĩnh vực
xây dựng công trình hiện nay chủ yếu sử dụng vật liệu thép hoặc bê tông cốt thép với
các lợi thế như dễ chế tạo, nguồn cung cấp dồi dào. Ngoài ra còn có loại vật liệu khác
được sử dụng như vật liệu liên hợp thép - bê tông (composite), hợp kim nhẹ … Tuy
nhiên các loại vật liệu mới này chưa được sử dụng nhiều do công nghệ chế tạo còn mới,
giá thành tương đối cao. Do đó, lựa chọn vật liệu xây dựng công trình là bê tông cốt
thép.
Bảng 2.1 - Bê tông
STT Cấp độ bền Kết cấu sử dụng
1
Bê tông cấp độ bền B40:
Rb = 22 (MPa); Rbt = 1,4 MPa ; Eb = 37,5.10 3
(MPa)
Bản sàn, vách, lõi
2
Bê tông cấp độ bền B30:
Rb = 17 (MPa); Rbt = 1,2 MPa ; Eb = 29.10 3
(MPa)
Bể nước, cầu thang.
3
Bê tông cấp độ bền B35:
Rb = 19,5 (MPa); Rbt = 1,3 MPa ; Eb = 34,5.10 3
(MPa)
Tường vây, móng
4 Vữa xi măng cát B5C
Vữa xi măng xây, tô
trát tường nhà
25. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 25
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Bảng 2.2 – Cốt Thép
STT Loại thép Đặc tính/ kết cấu sử dụng
1
Thép AI: Rs = Rsc = 225 MPa;
Rsw = 175 MPa ; Es = 2,1.106 MPa.
Cốt thép có d < 10 mm
2
Thép AIII: Rs = Rsc = 365 MPa;
Rsw = 290 MPa ; Es = 2.106 MPa.
Cốt thép dọc kết cấu các loại có d ≥ 10
2.2. BỐ TRÍ HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC
Bố trí hệ chịu lực cần ưu tiên những nguyên tắc sau:
Đơn giản, rõ ràng. Nguyên tắc này đảm bảo cho công trình hay kết cấu có độ tin cậy
kiểm soát được. Thông thường kết cấu thuần khung sẽ có độ tin cậy dễ kiểm soát hơn
so với hệ kết cấu vách và khung vách….là loại kết cấu nhạy cảm với biến dạng. Truyền
lực theo con đường ngắn nhất. Nguyên tắc này đảm bảo cho kết cấu làm việc hợp lý,
kinh tế. Đối với kết cấu bê tông cốt thép cần ưu tiên cho những kết cấu chịu nén, tránh
những kết cấu treo chịu kéo, tạo khả năng chuyển đổi lực uốn trong khung thành lực
dọc. Đảm bảo sự làm việc không gian của hệ kết cấu.
2.3. LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CÁC CẤU KIỆN
2.3.1. Sơ bộ chiều dày sàn
Tham khảo bảng 1 thì đối với sàn ứng lực trước không có mũ cột thì chọn dựa trên mối quan hệ
giữa tải trọng và chiều dài nhịp
s
1
h L
40
2.12
2
Tra theo Bảng 1, Mục 3.2, Concrete society – Technical Report No 43 (1994), Post
– tensioned Concrete Floors – Design Handbook 1st Ed. [33]
26. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 26
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Bảng 2.3 - Typical spaddepth ratios for a variety of section types for multi-span
floors.
Tuy nhiên theo một số tài liệu của Mỹ thì chiều dày sàn mỏng hơn.
s
1 1
h L
45 50
2.23
s max
1 1 1 1
h L 12000 240 300
40 50 40 50
Chọn: sh 250
2.3.2. Sơ bộ chọn tiết diện vách và lõi thang máy
Chiều dày vách của lõi cứng được lựa chọn sơ bộ dựa vào chiều cao tòa nhà, số tầng,…
đồng thời đảm bảo các điều quy định theo Điều 3.4.1[1]. Tổng diện tích mặt cắt ngang
của vách (lõi) cứng có thể xác định theo công thức gần đúng sau:
vl vl stF f F 2.34
Trong đó:
Fst - Diện tích sàn từng tầng
Fvl – 0.015
3
Theo Bảng 9.2, Mục 9.2.1,Post-Tensioning Institute (2006), Post-Tensioning
Manual 6th Ed. [34]
4
Theo công thức trong Điều 3.4.1, TCXD 198–1997: Nhà cao tầng–Thiết kế kết cấu
bê tông cốt thép. [1]
27. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 27
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Chiều dày vách đổ toàn khối chọn không nhỏ hơn 200mm và không nhỏ hơn 1/20 chiều
cao tầng.
Sơ bộ chiều dày vách góc biên chống xoắn là 400mm; vách còn lại dày 400mm; vách
bao ngoài của lõi thang máy dày 300, vách ngăn trong lõi thang dày 200.
28. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 28
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
2.3.3. Sơ bộ chiều dày sàn và tường tầng hầm
Chọn chiều dày sàn tầng hầm 300mm. Chọn chiều dày tường tầng hầm dày 300mm.
Hình 2.1 – Mặt bằng kết cấu sàn tầng 3 - 18
1 2 3 4 5 6
A
B
C
D
29. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 29
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Hình 2.2 – Mặt bằng kết cấu sàn tầng hầm
A
A'
B
C
D
D'
1' 6'
hs = 300 hs = 300
D400x900
D400x900 D400x900
D400x900
D400x900
D400x900
D400x900 D400x900
D400x900
D400x900
D400x900
D400x900
D400x900
D400x900
D300x600
D300x600
D300x600
D300x600
D300x600
1 2 3 4 5 6
hs = 300
30. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 30
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG
3.1. CƠ SỞ TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG
- Căn cứ theo tiêu chuẩn TCVN 2737:1995
- Cataloge vật liệu sử dụng trong công trình
- Theo yêu cầu và công năng sử dụng mà chủ đầu tư đưa ra (nếu có).
3.2. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG CHO CÔNG TRÌNH
3.2.1. Tĩnh tải tác dụng lên sàn
Hình 3.1 - Các lớp cấu tạo sàn tầng 3 – 18
Bảng 3.1 - Tĩnh tải tác dụng lên sàn tầng 3 - 18
STT Vật liệu
Trọng
lượng
riêng
Chiều dày
Tĩnh tải
tiêu
chuẩn
Hệ số
vượt
tải
Tĩnh tải
tính
toán
(kN/m3
) (mm) kN/m2
(kN/m2
)
1 Bản thân kết cấu sàn 25 250 6,25 1,1 6,88
2
Các lớp hoàn
thiện sàn và trần
3 - Gạch Ceramic 20 10 0,20 1,2 0,24
4 - Vữa lát nền 18 35 0,63 1,3 0,82
5 - Vữa lát trần 18 15 0,27 1,3 0,35
6 Hệ thống kỹ thuật 0,50 1,2 0,60
7 Tổng tĩnh tải: 7,85 8,89
Lôùp traùt traàn, daøy 15mm
Baûn saøn beâ toâng
Lôùp vöõa loùt, daøy 35mm
Lôùp laùt saøn Ceramic, daøy 20mm
31. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 31
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Bảng 3.2 - Tĩnh tải tác dụng lên sàn tầng trệt và 2
STT Vật liệu
Trọng
lượng
riêng
Chiều
dày
Tĩnh tải
tiêu
chuẩn
Hệ số
vượt
tải
Tĩnh tải
tính toán
(kN/m3
) (mm) (kN/m2
) (kN/m2
)
1 Bản thân kết cấu sàn 25 250 6,25 1,1 6,88
2
Các lớp hoàn thiện
sàn và trần
- Gạch Ceramic 20 20 0,2 1,2 0,24
- Vữa lát nền 18 35 0,63 1,3 0,82
- Vữa lát trần 18 15 0,27 1,3 0,35
3 Hệ thống kỹ thuật 0,50 1,2 0,60
4
Tổng tĩnh tải có kể
đến trọng lượng bản
thân
7,85 8,89
Bảng 3.3 - Tĩnh tải tác dụng lên sàn tầng hầm
STT Vật liệu
Trọng
lượng
riêng
Chiều
dày
Tĩnh tải
tiêu
chuẩn
Hệ số
vượt
tải
Tĩnh tải
tính
toán
(kN/m3
) (mm) (kN/m2
) (kN/m2
)
1 Bản thân kết cấu sàn 25 300 7,50 1,1 8,25
2
Các lớp hoàn thiện sàn
và trần
- Vữa lát nền + tạo dốc 18 50 0,90 1,3 1,17
- Lớp chống thấm 10 3 0,03 1,3 0,04
3 Hệ thống kỹ thuật 0,00 0,00
4 Tổng tĩnh tải: 8,43 9,46
32. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 32
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Bảng 3.4 - Tĩnh tải tác dụng lên sàn sân thượng
STT Vật liệu
Trọng
lượng
riêng
Chiều
dày
Tĩnh tải
tiêu
chuẩn
Hệ số
vượt
tải
Tĩnh tải
tính
toán
(kN/m3
) (mm) (kN/m2
) (kN/m2
)
1 Bản thân kết cấu sàn 25 250 6,25 1,1 6,88
2
Các lớp hoàn thiện sàn
và trần
- Lớp gạch chống
nóng
20 10 0,20 1,2 0,24
- Vữa lát nền 18 15 0,27 1,3 0,35
- Vữa tạo dốc 18 30 0,54 1,3 0,70
- Lớp chống thấm 10 3 0,03 1,3 0,04
- Vữa lát trần 18 20 0,36 1,3 0,47
3 Hệ thống kỹ thuật 0,50 1,2 0,60
4 Tổng tĩnh tải: 8,15 9,28
Bảng 3.5 - Tĩnh tải tác dụng lên sàn mái
STT Vật liệu
Trọng
lượng
riêng
Chiều
dày
Tĩnh tải
tiêu
chuẩn
Hệ số
vượt
tải
Tĩnh tải
tính
toán
(kN/m3
) (mm) (kN/m2
) (kN/m2
)
1 Bản thân kết cấu sàn 25 120 3,00 1,1 3,30
2
Các lớp hoàn thiện sàn
và trần
- Lớp gạch chống
nóng
20 10 0,20 1,2 0,24
- Vữa lát nền 18 15 0,27 1,3 0,35
- Vữa tạo dốc 18 30 0,54 1,3 0,70
- Lớp chống thấm 10 3 0,03 1,3 0,04
- Vữa lát trần 18 20 0,36 1,3 0,47
3 Hệ thống kỹ thuật 0,50 1,2 0,60
4 Tổng tĩnh tải: 4,90 5,70
33. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 33
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Bảng 3.6 - Tĩnh tải tác dụng lên sàn vệ sinh
STT Vật liệu
Trọng
lượng
riêng
Chiều
dày
Tĩnh tải
tiêu
chuẩn
Hệ số
vượt
tải
Tĩnh tải
tính
toán
(kN/m3
) (mm) (kN/m2
) (kN/m2
)
1 Bản thân kết cấu sàn 25 250 6,25 1,1 6,88
2
Các lớp hoàn thiện sàn
và trần
3 - Gạch Ceramic 20 20 0,20 1,2 0,24
4
- Vữa lát nền + tạo
dốc
18 30 0,54 1,3 0,70
5 -Lớp chống thấm 10 3 0,03 1,3 0,04
5 - Vữa lát trần 18 15 0,27 1,3 0,35
6 Hệ thống kỹ thuật 0,50 1,2 0,60
7 Tổng tĩnh tải: 7,79 8,81
34. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 34
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
3.2.3. Hoạt tải tác dụng lên sàn
Hoạt tải được xác định dựa trên công năng các phòng 5
Bảng 3.7 – Hoạt tải tác dụng lên sàn
STT Tên sàn
Giá trị tiêu chuẩn (kN/m2
)
Hệ
số
Hoạt tải
vượt
tải
tính
toán
Phần
dài hạn
Phần
ngắn
hạn
Toàn phần (kN/m2
)
1 Nhà để xe 1,8 3,2 5 1,2 6
2 Phòng thể thao 1,8 3,2 5 1,2 6
3 Thang, sảnh, hành lang 1 2 3 1,2 3,6
4 Khu Thương mại 2,6 1,4 4 1,2 4,8
5 Phòng kĩ thuật 2 1 3 1,2 3,6
6 Phòng ở 0,3 1,2 1,5 1,3 1,95
7 Sàn WC 0,3 1,2 1,5 1,3 1,95
8 Ban công 1 2 3 1,2 3,6
9 Mái bằng có sử dụng 0,5 1 1,5 1,3 1,95
10 Mái bằng không có sử dụng 0 0,75 0,75 1,3 0,98
3.2.4. Đặc trưng động học công trình
3.2.4.1. Cơ sở lý thuyết
Xem công trình là thanh công son có hữu hạn khối lượng tập trung. Xét hệ gồm một
thanh công son có n điểm tập trung khối lượng có khối lượng tương ứng M1,M2,...Mn,
phương trình vi phân tổng quát dao động của hệ khi bỏ qua khối lượng thanh:
5
Theo Điều 4.3.1, Bảng 3, TCVN 2737–1995: Tải trọng và tác động–Tiêu chuẩn
thiết kế. [2]
35. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 35
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
.. .
'
M U+ C U= K U=W τ
Trong đó:
M , C , K : Ma trận khối lượng, cản và độ cứng của hệ.
..
U ,
.
U ,U : vector gia tốc, vận tốc, dịch chuyển của các toạ độ xác định bậc tự do của hệ.
'
W : véc tơ lực kích động đặt tại các toạ độ tương ứng.
Tần số và dạng dao động riêng của hệ được xác định từ phương trình vi phân thuần nhất
không có cản (bỏ qua hệ số cản C):
..
M U- K U=0 (2)
U y sin w a (3)
Từ đó có 2
K M y 0 (4)
Trong đó:
1
2
n
m
m
M
..
m
là ma trận khối lượng.
11 12 1n
21 22 2n
n1 n2 nn
k k ...k
k k ...k
K
... ... .. ...
k k .. k
là ma trận độ cứng
Với ij
ij
1
k
Điều kiện tồn tại dao động là phương trình tồn tại nghiệm không tầm thường:
y 0 do đó phải điều kiện thỏa mãn điều kiện:
2 2 2
11 1 i 12 2 i 1n n i
2 2 2
2 21 1 i 22 2 2n n
i
2 2 2
n1 1 i n2 2 nn n i
m 1 m ... m
m m 1 ... m
D
... ... ... ...
m m 1 ... m 1
36. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 36
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Trong đó:
ij : Chuyển vị tại điểm j do lực đơn vị đặt tại điểm i gây ra
ij : Tần số vòng của dao động riêng (Rad/s)
Phương trình (6) là phương trình đặt trưng, từ phương trình trên có thể xác định n giá trị
thực, dương của i . Thay các giá trị vào phương trình (4) sẽ xác định nược các dạng
dao động riêng. Với n > 3, việc giải bài toán trên trở nên cực kỳ phức tạp, khi đó tần số
và dạng dao nộng được xác định bằng cách giải trên máy tính hoặc bằng các phương
pháp gần đúng hoặc công thức thực nghiệm (phương pháp Năng Lượng RayLây, phương
pháp Bunop - Galookin, phương pháp thay thế khối lượng, phương pháp khối lượng
tương đương, phương pháp đúng dần, phương pháp sai phân). Một trong những chương
trình máy tính hổ trợ tính toán tần số và dạng dao động theo đúng lý thuyết được trình
bày ở trên là Etabs v 9.6 tính toán các dạng dao động riêng.
3.2.4.2. Khảo sát các dạng dao động riêng
Áp dụng lý thuyết Mục 3.2.3.1 chia công trình thành các khối lượng tập trung ứng với
20 tầng của công trình.
Toàn bộ các kết cấu chịu lực của công trình được mô hình hoá dạng không gian 3 chiều,
sử dụng các dạng phần tử khung (frame) cho cột, dầm và phần tử tấm vỏ (shell) cho sàn
và vách cứng. Tính toán chu kì dao động riêng và dạng dao động riêng cho 12 dạng dao
động riêng đầu tiên. Khối lượng tập trung được khai báo khi phân tích dao động theo
TCXD 229:1999 [3] là 100% tĩnh tải và 50% hoạt tải.
37. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 37
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Hình 3.2 – Mô hình 3D công trình trong ETAB
40. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 40
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Hình 3.3 – Dạng dao động bậc 1 theo Phương X (Mode 1),scale factor: 800
Hình 3.4 – Dạng dao động bậc 2 theo Phương X (Mode 4),scale factor: 800
41. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 41
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Hình 3.5 – Dạng dao động bậc 3 theo Phương X (Mode 8) scale factor: 800
Hình 3.6 – Dạng dao động bậc 4 theo Phương X (Mode 11) scale factor: 800
42. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 42
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Hình 3.7 – Dạng dao động bậc 1 theo Phương Y (Mode 2) scale factor: 800
Hình 3.8 – Dạng dao động bậc 2 theo Phương Y (Mode 6) scale factor: 800
43. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 43
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Hình 3.9 – Dạng dao động bậc 3 theo Phương Y (Mode 9) scale factor: 800
Hình 3.10 – Dạng dao động bậc 4 theo Phương Y (Mode 12) scale factor: 800
44. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 44
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
3.2.5. Tải trọng gió
3.2.5.1. Thành phần gió tĩnh
Cơ sở lý thuyết
Giá trị tiêu chuẩn thành tĩnh của áp lực gió Wj tại điểm j ứng với độ cao zj so với mốc
chuẩn:
j 0 jW W k Z c 3.16
Trong đó:
0W : giá trị áp lực gió lấy theo bản đồ phân vùng7
kj: hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao
: hệ số độ tin cậy của tải trọng gió, lấy bằng 1.20
C: hệ số khí động, Gió đẩy: 0,80; gió hút: 0,60
Hj: chiều cao đón gió của tầng thứ j
Bảng 3.10 - Bảng giá trị áp lực gió theo bản đồ phân vùng áp lực gió
Vùng áp lực gió trên bản đồ I II III IV V
W0 (daN/m2
) 65 95 125 155 185
Theo mục 6.4.1 [2]. Đối với ảnh hưởng của bão được đánh giá là yếu, giá trị áp lực gió
W0 được giảm đi 10 daN/m2
đối với vùng I-A, 12 daN/m2
đối với vùng II-A và 15 daN/m2
đối với vùng III-A. Dạng địa hình C.
Công trình của sinh viên nằm ở Q.1, Tp.Hồ Chí Minh thuộc vùng gió II-A:
2
0W 95 12 83 daN / m
6
Tra công thức theo Điều 6.3, TCVN 2737–1995: Tải trọng và tác động–Tiêu chuẩn
thiết kế. [2]
7
Tra phụ lục D, điều 6.4, TCVN 2737–1995: Tải trọng và tác động–Tiêu chuẩn thiết
kế. [2]
45. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 45
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
k(zj) – hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao, xác định dựa vào công
thức sau:
t2m
j
j g
t
Z
k Z 1,844
Z
3.28
Bảng 3.11 – Độ cao Gradient và hệ số mt
9
Dạng địa hình g
tz m mt
A 250 0,07
B 300 0,09
C 400 0,14
8
Tra theo Phụ Lục A, Điều A.2.1,TCVN 229–1999: Chỉ dẫn tính thành phần động
của tải trọng gió. [3]
9
Tra theo Phụ Lục A, Điều A.2.1, Bảng A.1, TCVN 229–1999: Chỉ dẫn tính thành
phần động của tải trọng gió.[3]
49. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 49
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
3.2.5.2. Thành phần gió động
Theo [3] thành phần động của tải trọng gió phải được kể đến khi tính toán nhà nhiều
tầng cao hơn 40m. Như vậy, với chiều cao công trình là 63,4 m (tính từ mặt đất tự nhiên),
phải xét đến ảnh hưởng của thành phần động tải trọng gió.
Tùy mức độ nhạy cảm của công trình đối với tác dụng động lực của tải trọng gió mà
thành phần động của tải trọng gió chỉ cần kể đến tác động do thành phần xung của vận
tốc gió hoặc cả với lực quán tính của công trình.
Ta có giá trị giới hạn của tần số dao nộng riêng ứng với gió vùng II và độ giảm loga của
0,3 ứng với công trình bê tông cốt thép: fL = 1,310
Nếu f1 > fL thì thành phần động của tải trọng gió chỉ kể đến tác dụng của xung vận tốc
gió.11
Nếu f1 < fL thì phải kể thêm lực quán tính12
Theo phân tích động học ở Bảng 3.8 ta có:
1 2 3 L 4f 0,416 f 0,424 f 0,432 f 1,3 f 1,44
Vì vậy, cần tính toán thành phần động của gió ứng với 3 dao động riêng đầu tiên. Tuy
nhiên mode 3 dao động xoắn theo tiêu chuẩn không tính mode này.
Ta có 1 Lf 0,416 f 1,3 do đó thành phần động của gió gồm xung của vận tốc gió và
lực quán tính.
Cơ sở lý thuyết tính toán thành phần động của gió
Giá trị tiêu chuẩn thành phần động của gió tác dụng lên phần tử j của dạng dao động thứ
I được xác định theo công thức:
10
Tra theo Điều 4.1 Bảng 2,TCVN 229–1999: Chỉ dẫn tính thành phần động của tải
trọng gió. [3]
11
Tra theo Điều 4.2, TCVN 229–1999: Chỉ dẫn tính thành phần động của tải trọng
gió. [3]
12
Tra theo Điều 4.3TCVN 229–1999: Chỉ dẫn tính thành phần động của tải trọng
gió. [3]
50. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 50
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
P(JI) J I I JIW M . . .y 3.313
Trong đó:
MJ - khối lượng tập trung của phần công trình thứ j;
I - hệ số động lực ứng với dạng dao động thứ i;
I - hệ số được xác định bằng cách chia công trình thành nhiều phần, trong phạm vi mỗi
phần tải trọng gió có thể được xem như không đổi;
JIy - biên độ dao động tỉ đối của phần công trình thứ j ứng dạng dao động riêng thứ i
Xác định I
Hệ số xác định I ứng với dạng dao động thứ i được xác định dựa vào Đồ thị xác định
hệ số động lực cho trong TCXD 229-1999 [3], phụ thuộc vào thông số i và độ giảm
loga của dao động i .Do công trình bằng BTCT nên có 0,3 .
Thông số i xác định theo công thức:
0
i
i
.W
940.f
3.414
Trong đó
- hệ số độ tin cậy lấy bằng 1,2;
2
0W N / m - giá trị áp lực gió, đã xác định ở trên 2
0W 830 N / m
if - tần số dao động riêng thứ i.
13
Tra theo Điều 4.5, TCVN 229–1999: Chỉ dẫn tính thành phần động của tải trọng
gió. [3]
14
Tra công thức theo Điều 4.5, TCVN 229–1999: Chỉ dẫn tính thành phần động của
tải trọng gió. [3]
51. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 51
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Hình 3.11 – Đồ thị xác định hệ số động lực I
Chú thích:
Đường cong 1: Sử dụng cho công trình bê tông cốt thép và gạch đá kể cả các công trình
bằng khung thép có kết cấu bao che 0,3
Đường cong 2: Sử dụng cho các công trình tháp trụ thép, ống khói, các thiết bị dạng cột
có bệ bằng bê tông cốt thép 0,15
Xác định I
Hệ số I được xác định bằng công thức:
r
k Fj
k 1
I r
2
k j
k 1
y .W
y .M
3.515
Trong công thức trên, WFj là giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió tác
dụng lên phần thứ j của công trình, ứng với các dạng dao động khác nhau chỉ kể đến ảnh
hưởng của xung vận tốc gió, xác định theo công thức: Fj j i jW W S 3.616
15
Tra công thức theo Điều 4.5, TCVN 229–1999: Chỉ dẫn tính thành phần động của
tải trọng gió. [3]
16
Tra công thức theo Điều 4.5, TCVN 229–1999: Chỉ dẫn tính thành phần động của
tải trọng gió. [3]
52. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 52
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Trong đó:
i - hệ số áp lực động của tải trọng gió ở độ cao zj ứng với phần tử thứ j của công trình,
Trong TCVN 2737-1995 [2] , ứng với thời gian lấy trung bình vận tốc gió là 3s,hệ số
áp lực động được xác định theo công thức sau 17
0,07
A
z
z 0,303
10
0,09
B
z
z 0,486
10
0,14
C
z
z 0,684
10
Si - diện tích mặt đón gió ứng với phần tử thứ j của công trình;
- hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió, phụ thuộc vào tham số
, và dạng dao động,18
Sau khi đã xác định đầy đủ các thông số j i i iM , , ,y ta xác định được giá trị tiêu chuẩn
thành phần động của gió tác dụng lên phần tử j ứng với dạng dao dộng thứ i, P(JI)W .
3.2.5.3. Kết quả tính toán
0
1
1
.W 1,2.830
0,08
940.f 940.0,416
0
2
2
.W 1,2.830
0,079
940.f 940.0,424
1 1,812 ; 0,668 , 2 1,802 ; 0,630
17
Tra theo Phụ Lục A, Điều A.3 TCVN 229–1999: Chỉ dẫn tính thành phần động
của tải trọng gió.[3].
18
Tra theo Bảng 4, Bảng 5 TCVN 229–1999: Chỉ dẫn tính thành phần động của tải
trọng gió.[3].
55. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 55
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
3.2.5.4. Tổ hợp tải trọng gió
Tổ hợp nội lực, chuyển vị gây ra do thành phần tĩnh và động của tải trọng gió
s 2t d
I
i 1
X X X
3.619
Trong đó
X - là momen uốn (xoắn), lực cắt, lực dọc, hoặc chuyển vị;
Xt
- là momen uốn (xoắn), lực cắt, lực dọc, hoặc chuyển vị do thành phần tĩnh của tải
trọng gió gây ra;
Xd
- là momen uốn (xoắn), lực cắt, lực dọc, hoặc chuyển vị do thành phần động của tải
trọng gió gây ra;
s - là số dao động tính toán.
19
Tra công thức theo Điều 4.12, TCVN 229–1999: Chỉ dẫn tính thành phần động
của tải trọng gió. [3]
56. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 56
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Bảng 3.17 - Bảng tổng hợp giá trị tính toán tải trọng gió tác dụng lên công trình
STT Tầng
Thành phần gió tĩnh Thành phần gió động
Phương X Phương Y
Phương X Phương Y
(mode 1) (mode 2)
WXj (kN) WYj (kN) WXj (kN) WYj (kN)
1 Tầng trệt 50,96 78,03 4,18 6,33
2 Tầng 2 94,6 144,86 10,11 15,32
3 Tầng 3 100,96 154,59 17,89 24,1
4 Tầng 4 99,1 151,74 23,3 35,32
5 Tầng 5 105,77 161,97 31,07 44,16
6 Tầng 6 111,52 170,76 38,84 55,93
7 Tầng 7 116,58 178,52 48,54 67,7
8 Tầng 8 121,14 185,5 56,31 82,42
9 Tầng 9 125,3 191,86 66,02 94,2
10 Tầng 10 129,13 197,72 73,79 108,92
11 Tầng 11 132,68 203,17 81,55 120,69
12 Tầng 12 136,01 208,26 91,26 135,41
13 Tầng 13 139,14 213,06 99,03 147,18
14 Tầng 14 142,1 217,59 106,8 158,96
15 Tầng 15 144,91 221,89 114,56 173,68
16 Tầng 16 147,58 225,99 120,39 185,45
17 Tầng 17 150,14 229,9 128,16 197,23
18 Tầng 18 152,59 233,65 132,3 206,38
19 Tầng sân thượng 154,94 237,25 110,25 171,71
20 Tầng mái 78,6 120,36 13,37 21,07
57. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 57
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
3.2.6. Tải trọng động đất
3.2.6.1. Tổng quan về động đất
Trong vỏ trái đât luôn luôn có những hoạt động dịch chuyển. Động đất là kết quả của
ứng suất bên trong sinh ra, gây sự chuyển động chuyển dịch của vỏ quả đất do những vị
trí cân bằng mới luôn luôn hướng về vỏ quả đất. Do hoạt động chuyển dịch tăng ở từng
vùng của quả đất, khi đạt đến cường độ giới hạn sẽ gây ra phá hoại tức thì ở từng vùng
riêng biệt, gây ra động đất. Động đất gây tác động tan rã của đât, làm sụp đổ vỏ quả đất.
Hay nói cách khác động đất là hiện tượng dao động rất mạnh nền đất xảy ra khi một
nguồn năng luợng lớn được giải phóng trong thời gian rất ngắn do sự nứt rạn đột ngột
trong phần vỏ hoặc trong phần áo trên của quả đất. Khi động đất xảy ra, nền có thể bị
mất ổn định kèm theo những chuyển vị lớn trên bề mặt gây ra sự phá hoại các công trình
xây dựng. Những hiện tượng sau đây có thể xảy ra cho nền đất:
Lún sau khi sóng địa chấn đi qua (nền đất có cấu trúc hạt ròi và xốp);
Sụt lở hoặc các chuyển động trên mặt đất;
Hóa lỏng (nền đất bão hòa nước và được tạo thành từ các hạt rời không nén chặt).
Việc nghiên cứu phản ứng địa chấn của một công trình được thực hiện với giả thiết nền
đất ổn định, không có biến dạng thường xuyên. Đối với nền đất có thể bị mất ổn định
khi động đất xảy ra cần phải áp dụng các kỹ thuật gia cố nền trước khi xây dựng. Động
đất làm cho các công trình xây dựng bị phá hoại theo các cách sau:
Bằng lực quán tính sinh ra khi nền đất chuyển động;
Bằng hỏa hoạn phát sinh;
Bằng cách thay đổi các tính chất cơ lý của nền;
Bằng chuyển vị trục tiếp của đứt gãy tại vị trí xây dựng;
Bằng cách tạo ra các sóng nước như sóng địa chấn (sóng thần) hoặc chuyển động chất
lỏng trong các bể chứa và hồ.
Quan niệm hiện đại trong tính toán thiết kế kháng chấn.
Sự làm việc của công trình xây dựng trong thời gian xảy ra động đất phụ thuộc vào hai
yếu tố chính:
Cường độ động đất hoặc độ lớn động đất;
Chất lượng công trình.
58. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 58
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Chất lượng công trình là một yếu tố có độ tin cậy tương đối cao vì nó phụ thuộc vào
những điều kiện có thể kiểm soát được như: Hình dạng công trình, phương pháp tính
toán, cách thức cấu tạo các bộ phận kết cấu chịu lực và không chịu lực, chất lượng thi
công… Còn cường độ động đất là một yếu tố có độ tin cậy rất thấp. Trị số cực đại động
đất dự kiến xảy ra trong thời gian sử dụng công trình.
Do đó quan điểm thiết kế kháng chấn hiện nay là chấp nhận tính không chắc chắn của
hiện tượng động đất để tập trung vào việc thiết kế các công trình có mức độ an toàn chấp
nhân được.
Đánh giá sức mạnh động đất
Vấn đề đánh giá và đo sức mạnh động đất là một vấn đề rất quan trọng, được các nhà
địa chấn học thường xuyên quan tâm nghiên cứu. Trong nhiều thế kỷ qua đã xuất hiện
nhiều cách thức đánh giá định tính và định lượng các chuyển động địa chấn nói riêng và
sức mạnh động đất nói chung. Hiện nay sức mạnh động đất được đánh giá qua: Thang
cường độ động đất; Thang độ lớn động đất.
Thang cường độ động đất
Thuật ngữ “cường độ động đất” được sử dụng ở đây nhằm biểu thị độ mạnh hoặc sức
tàn phá của một trận động đất lên con người và các công trình xây dựng tại một khu vực
cụ thể nào đó. Các thang cường độ động đất đều được lập ra trên cơ sở cảm giác chủ
quan của con người và các mức độ bị phá hoại của các công trình xây dựng khi chịu các
chuyển động địa chấn. Chính vì thế chúng mang yếu tố chủ quan và phụ thuộc vào
khoảng cách chấn tâm lẫn chất lượng xây dựng công trình tại địa điểm đang xét. Trên
thế giới hiện đang sử dụng các thang cường độ sau:
Thang cường độ động đất Mercalli sửa đổi;
Thang cường độ động đất JMA;
Thang cường độ động đất MSK – 64.
Việt Nam hiện đang sử dụng thang cường độ động đất MSK-64 (gồm 12 cấp).
59. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 59
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Thang độ lớn động đất
Hiện nay trên thế giới đang sử dụng thang Richter (tên của một giáo sư địa – vật lý ở
viện công nghệ California (Hoa kỳ)). Nó cho biết độ lớn tổng thể hoặc quy mô của trận
động đất. Khác với cường độ động đất có giới hạn tối đa là cấp 12, độ lớn động đất
không có giới hạn trên.
1 – 2 độ richter 3 – 4 độ richter 5 – 6 độ richter 7 – 8 độ richter
Bảng 3.18 - Mối quan hệ giữa độ lớn và cường độ động đất
Độ lớn M 2 3 4 5 6 7 8
Cường độ
MM
I-II III IV-V VI-VII VII-VIII IX-X XI
60. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 60
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Việt Nam có tất cả khoảng 30 khu vực có thể phát sinh động đất, mức độ chấn động của
động đất nằm trong khoảng 5.5 đến 6.8 độ Richter, tức là có thể gây hư hại nhẹ về nhà
cửa.
3.2.6.2. Tính toán tải trọng động đất
Cơ sở lý thuyết tính toán
Theo TCVN 9386 – 2012: Thiết kế công trình chịu động đất. [5] ta có các phương
pháp phân tích sau:
Phương pháp phân tích đàn hồi tuyến tính
Phương pháp “phân tích phổ phản ứng dao động” + Phương pháp “phân tích lực ngang
tương đương”
Phương pháp phi tuyến
Phương pháp tĩnh phi tuyến
Phương pháp phi tuyến theo thời gian
61. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 61
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Hình 3.12 - Bản đồ phân vùng gia tốc nền lãnh thổ Việt Nam
62. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 62
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Theo TCVN 9386 – 2012: Thiết kế công trình chịu động đất.[5] ta có các phương
pháp phân tích sau
Phương pháp phân tích đàn hồi tuyến tính
Phương pháp “phân tích phổ phản ứng dao động” + Phương pháp “phân tích lực ngang
tương đương”
Phương pháp phi tuyến
Phương pháp tĩnh phi tuyến
Phương pháp phi tuyến theo thời gian
Phương pháp phân tích tĩnh lực ngang tương đương
Phương pháp tĩnh lực ngang tương đương là phương pháp trong đó lực quán tính do
động đất sinh ra tác động lên công trình theo phương ngang được thay thế bằng các tĩnh
lực ngang tương đương. Phần lớn các công trình xây dựng thông thường khi thiết kế
kháng chấn đều dùng phương pháp này để tính toán. Lực ngang này có tên là lực cắt đáy
hoặc lực cắt ở chân công trình, được phân phối trở lại trên chiều cao công trình tại các
vị trí có khối lượng tập trung, thường là cao trình bản sàn. Phương pháp phân tích này
có thể áp dụng cho các nhà mà phản ứng của nó không chịu ảnh hưởng đáng kể bởi các
dạng dao động bậc cao hơn dạng dao động cơ bản trong mỗi phương chính. Ưu điểm
của phương pháp này là tính toán nhanh, đơn giản và cho kết quả tính toán với độ chính
xác có thể chấp nhận được. Phương pháp tĩnh lực ngang tương đương không áp dụng
cho các công trình có hình dạng không đều đặn hoặc có sự phân bố khối lượng và độ
cứng không đồng đều trong mặt bằng cũng như trong chiều cao (xem Điều 4.3.2.2.1[5])
Phương pháp này có thể áp dụng nếu nhà và công trình đáp ứng được cả hai điều kiện
sau đây
c
1
4T
T
2,0s
3.720
Phương pháp phân tích phổ phản ứng dao động
20
Tra công thức theo Điều 4.3.3.2.1, TCVN 9386 – 2012: Thiết kế công trình chịu
động đất. [5]
63. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 63
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Trước hết, theo cách tính thông thường, xác định mỗi dạng dao động chính của hệ kết
cấu. Tiếp đó là từ phổ phản ứng động đất cho trước, xác định các phổ gia tốc cực đại
ứng với chu kỳ dao động chính. Trên cơ sở này bằng kỹ thuật phân tích dạng, xác định
phản ứng lớn nhất của hệ kết cấu được xác định theo phương pháp tổ hợp thống kê các
phản ứng lớn nhất ở các dạng dao động chính. Phương pháp phân tích phổ phản ứng là
phương pháp có thể áp dụng cho tất cả các loại nhà (xem Điều 4.3.3.1 TCVN 9386 –
2012: Thiết kế công trình chịu động đất. [5])
Phương pháp tĩnh phi tuyến
Được thực hiện dưới điều kiện lực trọng trường không đổi và tải trọng nằm ngang tăng
một cách đơn điệu. Phương pháp này có thể áp dụng để kiểm tra tính năng kết cấu của
nhà hiện hữu và nhà được thiết kế với mục đích sau:
Để kiểm tra hoặc đánh giá lại các tỉ số cường độ.
Để xác định các cơ cấu dẻo dự kiến và sự phân bố hư hỏng.
Để đánh giá tính năng kết cấu của nhà hiện hữu hoặc được cải tạo theo các mục tiêu của
tiêu chuẩn liên quan.
Sử dụng như một phương pháp thiết kế thay cho phương pháp phân tích đàn hồi – tuyến
tính có sử dụng hệ số ứng xử q.
Phương pháp phi tuyến theo thời gian
Phản ứng phụ thuộc vào thời gian của kết cấu có thể xác định bằng cách phân tích theo
lịch sử thời gian các phương trình vi phân chuyển động của nó, sử dụng các giản đồ gia
tốc biểu thị các chuyển động nền cho trong Điều 4.3.3.4.3, TCVN 9386 – 2012: Thiết
kế công trình chịu động đất. [5].
Kết Luận: Từ kết quả phân tích theo Bảng 3.8 Công trình có độ cứng không đồng đều
theo chiều cao do đó tĩnh lực ngang tương đương không phù hợp trong việc tính toán tải
trọng động đất. Việc sử dụng phương pháp lịch sử - thời gian cũng gặp nhiều khó khăn
vì không có số liệu bằng gia tốc đo tại địa điểm xây dựng. Trong đồ án này sinh viên
chọn phương pháp phổ phản ứng để xác định tải trọng động đất.
64. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 64
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Phổ phản ứng thiết kế theo phương ngang
Xác định loại đất nền
Chỉ số SPT trung bình của đất nền : NSPT = 22
Loại đất nền C có 15 < NSPT <50 21
Xác định tỷ số agR/g
Gia tốc nền ứng với vị trí xây dựng công trình tại Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh:
gRa 0,0848g 22
2
gRa 0,0848g 0,0848.9,81 0,832 m / s
Xác định hệ số tầm quan trọng
Hệ số tầm quan trọng: 1 1,25 (Tra bảng phụ lục F,G [5] ứng với công trình nhà
chung cư từ 20 - 60 tầng).
Xác định giá trị gia tốc đất nền thiết kế ag
g gR 1a a . 3.823
Gia tốc nền thiết kế:
2 2
g gR 1a a . 0,0853.9,81.1,25 1,046m / s 0,08g 0,7848 m / s
Phải thiết kế kháng chấn.
Xác định hệ số ứng xử q của kết cấu bê tông cốt thép
q = 3,6 - hệ kết cấu hỗn hợp tương đương vách cứng, hoặc hệ vách cứng có lỗ (hệ tường
có dầm liên kết)
21
Tra theo Điều 3.1.2, Bảng 3.1,TCVN 9386 – 2012: Thiết kế công trình chịu động
đất. [5]
22
Tra theo Phụ Lục I,TCVN 9386 – 2012: Thiết kế công trình chịu động đất. [5]
23
Tra theo công thức theo Điều 3.2.2.2,TCVN 9386 – 2012: Thiết kế công trình chịu
động đất. [5]
65. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 65
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Xây dựng phổ thiết kế dùng cho phân tích đàn hồi
Bảng 3.19 - Giá trị của tham số mô tả các phổ phản ứng đàn hồi
Loại nền đất S TB (s) TC (s) TD
C 1,15 0,2 0,6 2,0
Phổ thiết kế không thứ nguyên của công trình được xác định qua các biểu thức sau:
B0 T T 0,6s
d g
B
2
2 T 2,5 2 2 T 2,5 2
S T a S 1,046.1,15.
3 T q 3 3 0,2 3,6 3
2
1,2029 0,1389T m / s
3
B CT T T 0,6s
2
d g
2,5 2,5
S T a S 1,046.1,15. 0,835 m / s
q 3,6
C DT T T 2
C
g
d
T2,5 2,5 0,6 0,501
a S 1,046.1,15. .
q T 3,6 T TS T
0,2.1,046 0,2092
C
g
d
T2,5 2,5 0,6 0,501
a S 1,046.1,15. .
q T 3,6 T TS T
0,2.1,046 0,2092
DT T
C D
g 2 2 2
d
T .T2,5 2,5 0,6.2 1,002
a S 1,046.1,15. .
q T 3,6 T TS T
0,2.1,046 0,2092
67. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 67
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Phổ thiết kế theo phương đứng.
Thành phần thẳng đứng của tải trọng động đất chỉ cần xem xét khi vga 0,25g 24
Công
trình nằm ở Quận 1 với 2
vga 0,9.1,046 0,9414 0,25.g 2,5 m / s nên không cần
xét đến thành phần đứng của tải động đất. Do đó, không cần xây dựng phổ phản ứng
theo phương đứng.
Tổ hợp tải trọng động đất
Do phản ứng của các dạng dao động riêng theo cả 2 phương thỏa điều kiện j iT 0,9T
nên các dạng dao nộng riêng này có thể xem là độc lập tuyến tính với nhau. Khi nó tổ
hợp tải trọng động đất được xác nịnh theo phương pháp căn bậc hai của tổng bình
phương:
k
2
E i
i 1
E E
Trong đó:
EE– hệ quả của tác động động đất đang xét (nội lực, chuyển vị…)
Ei– giá trị của hệ quả tác động của động đất này do dạng dao động riêng thứ i gây ra.
k – số dạng dao động cần xét.
Số dạng dao động cần xét đến trong phương pháp phổ phản ứng là số dạng dao động
góp phần đáng kể vào phản ứng tổng thể của công trình. Điều này có thể được thỏa mản
nếu đạt được 1 trong 2 điều kiện sau:
Tổng các trọng lượng hữu hiệu của các dạng dao động (mode) được xem xét chiếm ít
nhất 90% tổng trọng lượng của kết cấu.
Tất cả các dạng dao động (mode) có trọng lượng hữu hiệu lớn hơn 5% của tổng trọng
lượng đều được xét đến.
Cũng theo [5] tổng các trọng lượng hữu hiệu đối với tất cả các dạng dao động và với
một hướng cho trước bằng tổng trọng lượng của kết cấu. Như vậy, thì số dạng dao động
cần xét là 24 dạng dao động.
24
Tra theo Điều 4.3.3.5.2,TCVN 9386 – 2012: Thiết kế công trình chịu động đất. [5]