SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 31
Downloaden Sie, um offline zu lesen
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CN SINH HỌC – MÔI TRƯỜNG – THỰC PHẨM
Lớp 12DSH02
BÁO CÁO
THỰC HÀNH HÓA SINH
GVHD: Nguyễn Thị Hai
Sinh viên: Trương Thị Thảo MSSV:1211100186
Ngô Lê Hồng Duyên MSSV: 1211100062
Cao Thị Nhâm MSSV:1211100142
Đoàn Ngọc Kiểng MSSV:1211100293
Võ Nguyễn Anh Thư MSSV:1211100192
Phan Thị Thúy Vy MSSV: 1211100283
2
BÀI 1: GIỚI THIỆU PHÒNG THÍ HÓA SINH, CÁCH PHA
CHẾ CÁC DUNG DỊCH DÙNG TRONG PHÒNG THÍ
NGHIỆM HÓA SINH
Lý thuyết
I. Quy tắc làm việc trong phòng thí nghiệm hóa sinh
a. An toàn khi làm việc với axit và kiềm
 An toàn khi làm việc với axit
- Phải làm việc trong tủ hút bất cứ khi nào đun nóng axit hoặc thực hiện phản ứng
với các axit tự do
- Khi pha loãng luôn phải cho axit vào nước .
 An toàn khi làm việc với kiềm
- Kiềm có thể làm cháy da
- Mang găng tay , khẩu trang khi làm việc với dung dịch kiềm
- Thao tác trong tủ hút, mang mặc nạ chống độc để phòng ngừa bụi và hơi kiềm
b. Quy tắc làm việc với hóa chất thí nghiệm
 Hóa chất thí nghiệm:
- Các hóa chất dùng để phân tích, làm tiêu bản, tiến hành phản ứng, trong phòng thí
nghiệm được gọi là hóa chất thí nghiệm.
 Nhãn hiệu hóa chất :
- Hóa chất được bảo quản trong chai lọ, thủy tinh hoặc nhựa đóng kín có nhãn ghi
tên hóa chất, công thức hóa hoc, mức độ sạch, tạp chất, khối lượng tịnh, khối lượng phân
tử, nơi sản xuất , điều kiện bảo quản.
 Cách sử dụng và bảo quản hóa chất:
- Khi làm việc với hóa chất , nhân viên phòng thí nghiệm cũng như sinh viên cần hết
sức cẩn thận tráng gậy những tai nạn đáng tiếc cho mình cũng như cho người khác.
3
- Bao giờ cũng đổ axit hay bazơ vào nước khi pha loãng .
- Không hút axit hay bazơ bằng miệng mà phải dùng các dụng cụ riệng như: ống bóp
cao su.
II. Cách pha chế các dung dịch trong thí nghiệm hóa sinh:
 Dung dịch :
- Dung dịch là hỗn hợp của hai hay nhiều chất tác động tương hổ với nhau về mặt
vật lí và hóa học. Trong dung dịch gồm có chất hòa tan và dung môi .
 Các đơn vị nồng độ dung dịch:
Nồng độ phần trăm, (% )
 Nồng độ phần trăm – khối lượng, % (w/w): là số gam chất tan có trong 100g dung
dịch.
 Nồng độ trăm khối lượng thể tích (w/v): là số g chất tan có trong 100ml dung dịch.
 Nồng độ phần trăm thể tích – thể tích , % (v/v): là số ml dung chất có trong 100ml
dung dịch.
 Nồng độ gam – lít, (g/L): là số g chất tan có trong 1 lít dung dịch.
 Nồng độ phân tử g hay nồng độ mol, (mol/L): là số phân tử g ( hay số mol) chất tan
trong 1 lít dung dịch.
 Nồng độ đương lượng (N); là số đương lượng gam (đlg) chất tan có trong 1 lít
dung dịch.
Số đương lương chất tan = số mol (n) x hệ số đương lượng (z)
- Hệ số đương lượng (z) : phụ thuộc vào bản chất của chất đó và phản ứng mà chất
đó tham gia.
 Nồng độ dung dịch bão hòa: là nồng độ dung dịch khi tối đa chất hòa tan có
mặt trong dung dịch.
 Đơn vị nồng độ dùng trong các phép phân tích vi lượng :
- Nồng độ mg/mL : số mg chất tan trong 1mL dung dịch
4
- Miligam phần trăm , mg% : mg chất tan trong 100g dung dịch
- Phần nghìn ,0/
00 : số gam chất hòa tan trong 1000g dung dịch
- Phần triệu , ppn : số mg chất hòa tan trong 1kg hay 1 lịt dung dịch
- Phần tỷ , ppb : sồ µg chất hòa tan có trong 1kg hay 1 lít dung dịch
 Cách pha dung dịch có nồng độ xác định
a. Pha dung dịch có nồng độ theo khối lượng ,% (w/w)
- Chất tan là chất rắn khan
- Chất tan là chất rắn ngậm nước ( CuS04.5H2O..)
Khi pha dung dịch cần phải tính thêm lượng nước kết tinh có sẵn.
b. Pha dung dịch loãng từ một dung dịch đậm đặc hơn
c. Pha dung dịch bão hòa :
Lấy chất tan cần pha vào becher , thêm một ít nước cất và khuấy cho tan . Nếu sau
khi khuấy , chất tan không tan hết lắng xuống thì phần dung dịch phía trên là dung dịch
bão hòa. Nếu chất tan tan hết , thêm chất tan và tiếp tục khuấy , cứ như thế cho đến khi
chất tan không còn tan được nào.
d. Pha dung dịch có nồng độ % theo thể tích :
- Chất tan là chất rắn khan
Cân lượng chất tan cần thiết , chuyển sang bình định mức , dùng nước cất hòa tan và
định
mức đến thể tích đúng.
- Chất tan là chất rắn ngậm nước
Khi pha dung dịch ta cần phải tính lượng kết tinh có sẵn giống như phần a
- Chất tan dạng lỏng : một số chất tan ở dạng lỏng như HCl, H2S04…
Ngày nay đa số các dung dịch thí nghiệm được pha chế theo nồng độ khới lượng- thể
tích (w/v).
i. Pha dung dịch nồng độ phân tử gam:
- Chất tan là chất rắn khan :
5
Muốn pha dung dịch nồng độ 1M của một chất nào đó , ta tính khối lượng phân tử chất
đó theo đơn vị gam. Cân chính xác lượng chất tan , qua phễu cho vào bình định mức có
dung tích 1 lít . Cho vào từng lượng nước cất nhỏ , lắc để hòa tan hoàn toàn và đưa nước
cất tới mức . Chuyển dunh dịch sang bình chứa, lác để trộn đều đồng nhất.
Khi phải đun dung dịch để hòa tan, hoặc quá trình hòa tan có tỏa nhiệt thì phải chờ
nhiệt độ trở lại bình thường (nhiệt độ không khí) rồi mới thêm nước tới vạch định mức.
- Chất tan là chất rắn ngậm nước : khi tính lượng chất tan cần cân phải tính luôn cả
khối lượng các phân tử nước.
- Chất tan dạng lỏng: nếu chất tan là dung dịch, ta phải tính toán dựa vào nồng độ
dung dịch đó.
 Hiệu chỉnh nồng độ dung dịch.
a. Dung dịch chuẩn.
Dung dịch chuẩn là các dung dịch được chuẩn bị sẵn, đảm bảo chính xác và được
dùng để định chuẩn các dung dịch tự pha chế khi làm thí nghiệm.
 Cách pha dung dịch từ ống chuẩn:
- Dùng đinh thủy tinh chọc thủng ampun, hứng lên phểu vào bình định mức, dùng
bình tia rửa sạch chất tan có trong ampun vào bình định mức 1 lit, vừa thêm nước cất vừa
lắc và đưa nước cất tới vạch mức.
- Đối với các hợp chất bền vững, có thành phần không thay đổi như NaCl, AgNO3,
acid oxalic,.. có thể pha dung dịch chuẩn trực tiếp bằng cách cân chính xác chất cần pha,
pha loãng và định mức tới thể tích đúng.
- Đối với các chất như NaOH, HCl, Na2S2O3,..không thể pha ngay được dung dịch
chuẩn, do các chất này thường không bền vững và dễ thay đổi thành phần, vì vậy sau khi
pha phải hiệu chỉnh lại nồng độ.
b. Phương pháp hiệu chỉnh nồng độ dung dịch
6
Đối với các chất dễ thay đổi thành phần khi ở dạng rắn, nếu muốn pha dung dịch có
nồng độ chính xác, ta pha dung dịch có nồng độ gần đúng, sau đó hiệu chỉnh nồng độ của
dung dịch dựa vào phản ứng với một dung dịch chuẩn thích hợp.
Đối với các dung dịch dễ thay đổi trong quá trình bảo quản, mỗi lần sử dụng lại
phải xác định lại hệ số hiệu chỉnh nồng độ dung dịch
Xét một phản ứng trung hòa acid – base, 1 ion gam H+ sẽ phản ứng với 1 ion gam
OH-. Do đó:
C1V1 =C2V2
Nếu gọi Cp là nồng độ dung dịch định pha và Ct là nồng độ thực của dung dịch ta có
hệ số hiệu chỉnh K:
K = Cp/Ct = Vp/Vt
III. Dung dịch đệm
a. Định nghĩa dung dịch đệm
Dung dịch đệm là dung dịch có pH không thay đổi nhiều lắm khi 1 lượng axit (H+
)
hoặc bazơ (OH-
) . Vậy, dung dịch đệm gồm 1 cặp axit bazơ liên hợp ( axit yếu và muối
của axit yếu này hoặc bazơ yếu và muối của bazơ này) và tỉ lệ của chúng sẽ quyết định
pH dung dịch.
Trong cơ thể sống, dung dịch đệm đóng vai trò quan trọng ví dụ như ổn định pH
của máu bằng các hệ đệm cacbonat và phosphat.
b. Cách pha một số dung dịch đệm thường dùng
- Dung dịch đệm borat
- Dung dịch đệm citrate (pH = 3,0 – 3,6)
- Dung dịch đệm phosphate( pH = 5,7 – 8,0)
- Dung dịch đệm Na2HPO4 – KH2PO4 (Ph = 5,0 – 8,0)
- Dung dịch đệm glycine – HCl (pH = 2,2 – 3,6)
- Dung dịch đệm Glycine – NaOH (pH = 8,6 – 10,6)
- Dung dịch đệm axetat (pH = 3,6 – 5,6)
- Dung dịch đệm vạn năng 0.1 M
7
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1:
Pha 1L dung dịch NaOH 40% (w/v): cân X=(40x1000)/100=400(g) NaOH khô.
Câu 2:
Nồng độ mol của H2SO4 đđ là:
CM = (10.d.C%)/M = (10x97x1.84)/98 = 18.2 (mol)
Thể tích H2SO4 cần sử dụng là:
VH2SO4 = (VH2SO4 2M. CMH2SO4)/CMH2SO4 đđ = (2x500)/18.2 = 54.91(ml)
Lượng nước cần bổ sung là: 500 – 54.91 = 445.09 (ml)
Câu 3:
Pha 250ml dung dịch CuSO4 1M, cân m = n.M = 0.25 x 250 = 62.5 (g)
CuSO4.5H2O
Câu 4:H2SO4 2M = H2SO4 4N
C1.V1 = C2.V2  V2 = (1000 x 0.1)/4 = 25 (ml)
Câu 5:
- Lượng NaOH cần để pha dung dịch 10% là: X= ( 10x500)/100 = 50 (g)
- Lượng dung dịch NaOH 40% cần dùng là: Y = (100x50)/40 = 125 (g)
- Lượng nước cất thêm vào: 500 – 125 = 375 (g)
Câu 6:
- Lượng HCl cần để pha dung dịch 2% là: X = (2x500)/100 =10 (g)
- Lượng dung dịch HCl 37% cần dùng là: Y = (100 * 10)/37 = 27.03 (g)
=> 27.03 /1.19 = 22.71 (ml)
- Lượng nước cất thêm vào : 500 – 22.71 = 477.29 (ml)
8
BÀI 2 : ĐỊNH LƯỢNG ĐƯỜNG KHỬ BẰNG PHƯƠNG
PHÁP ACID DINITRO-SALICYLIC (DNS)
LÝ THUYẾT
 Nguyên tắc
Phương pháp này dựa trên cơ sở phản ứng tạo màu giữa đường khử với thuốc thử
acid dinitrosalicylic (DNS) .Cường độ màu của hỗn hợp phản tỉ lệ thuận với nồng độ
đường khử trong một phạm vi nhất định.
THỰC HÀNH
I. Dụng cụ -Hóa chất:
1. Dụng cụ
- Máy đo màu
- Cuvette d = 1 cm, V = 4ml
- Ống nghiệm có nắp và các dụng cụ thủy tinh khác
- Bếp điện
2. Hóa chất
- Mẫu rau quả chứa đường (dứa)
- -Thuốc thử DNS
- -Dung dịch glucose chuẩn 1mg/ml (bảo quản lạnh)
II. Tiến hành
1. Chiết xuất đường trong thực vật
- Chuẩn bị mẫu thơm 20g
- Giã nhỏ
- Vắt lấy nước cho vào bình định mức
- Thêm nước cất đủ 100ml
- Pha loãng mẫu hệ số n (20,50,100,200 lần)
9
2. Dựng đường chuẩn và xác định hàm lượng đường
Hóa chất ống1 ống2 ống3 ống
4
ống5 ống6 ống7
Glucose 1mg/ml 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 0
Nước cất(ml) 1 0.8 0.6 0.4 0.2 0 0
Mẫu pha loãng(ml) 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 ?
DNS (mol) 3 3 3 3 3 3 3
OD540nm 0 0.333 0.712 1.233 1.469 1.623 0.179
- Đo ở bước sóng 540nm
- CHÚ Ý : tiến hành các mẫu dựng đường chuẩn và thí nghiệm đồng thời
y = 1,7206x + 0,0347
R² = 0,9756
0
0,2
0,4
0,6
0,8
1
1,2
1,4
1,6
1,8
2
0 0,2 0,4 0,6 0,8 1 1,2
OD540nm
C
Đường chuẩn nồng độ đường khử (mg/ml)
với mật độ quang OD540nm
10
 Tính kết quả:
Từ phương trình đồ thị đường cong chuẩn tính được mg/ml đường khử trong dung dịch
đường pha loãng.
Nhân với hệ số pha loãng n để được lượng đường trong 1 ml dung dịch gốc
Chọn hệ số pha loãng n sao cho OD nằm trong giới hạn đường chuẩn
Dựa vào phương trình đường tuyến tính giữa nồng độ đường khử (mg/ml) với mật độ
quang OD540 ở trên ta tính được hàm lượng đường khử P ở trong mẫu phân tích X.
y = 1,7206x + 0,0347 ⟹ x =
𝑦−0,0347
1,7206
=
0,179−0,0347
1,7206
= 0.084
Tính hàm lượng đường trong nguyên liệu (mg/g) = X * n * V/m = 0.084 * 25 * 100/20 = 10.5
11
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Đường khử là các đường chứa nhóm aldehyde (-CHO) hoặc ketone (-CO) như
glucose , fructose ,arabinose , maltose , lactose (saccharose , trehalose không phải đường
khử.
Câu 2: Áp dụng phương pháp đo đường khử trong trường hợp phân tích nồng độ
đường khử trong dung dịch.
Câu 3 : Sai số hệ thống do những lý do:
- Hóa chất chuẩn bị cho thí nghiệm không được chuẩn.
- Do vận chuyển mẫu không đúng cách
- Thao tác đo không chính xác
- Ghi không chính xác chỉ số
- Ở dụng cụ cuvete khi đo OD
- Hút hóa chất không chính xác
Câu 4 : Khi đo OD máy báo over là do mẫu quá đậm đặc cần phải pha loãng lại.
Gía trị OD nằm trong khoảng từ 1 đến 5 .Vì nếu cao quá hoặc thấp quá đường chuẩn sẽ
bị lệch.
Câu 5: Trong bài thực hành chọn đường glucose để dựng đường chuẩn .điều này
không luôn đúng .vì đường khử có nhiều loại như fructose, maltose…..
12
BÀI 3: ĐỊNH LƯỢNG NITƠ TỔNG SỐ BẰNG PHƯƠNG
PHÁP KJELDAHL
1. Định nghĩa:
- Tất cả các dạng nitơ có trong cơ thể hay trong các mô được gọi là nitơ tổng số.
Nitơ có trong các thành phần amino acid của protein là nitơ protein. Nitơ không có trong
thành phần protein như của các muối NH4+, các amino acid tự do, các peptide, urea và
các dẫn xuất của urea, các alkaloid, các base purin và pyrimidine,….. là nitơ phi protein
Nitơ tổng số = Nitơ protein + Nitơ phi protein
- Đạm tổng số hay protein tổng số là nitơ tổng số nhân với hệ số chuyển đổi. Hệ số
này phụ thuộc vào hàm lượng nito trong protein. Thông thường nito chiếm 16% protein
nên hệ số chuyển đổi thường sử dụng là 100/16 = 6.25
- Đạm tổng số = Nito tổng số X hệ số chuyển đổi
- Bảng dưới đây biểu diễn hệ số chuyển đổi cụ thể cho nhiều đối tượng mẫu khác
nhau.
MẪU HỆ SỐ CHUYỂN ĐỔI
Nguồn gốc động vật 6.25
Hạt bông 5.30
Đậu phộng 5.46
Đậu nành 5.71
Hạt hướng dương 5.3
Cơm dừa 5.3
Hạt mè 5.3
Bắp 6.25
Gạo 5.95
Lúa mì 5.83
2. Nguyên tắc:
a) Vô cơ hóa mẫu.
- Trước tiên mẫu được vô cơ hóa bằng H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác.
Các phản ứng của quá trình vô cơ hóa xảy ra như sau:
2H2SO4  2H20 + 2SO2 + O2
13
- Oxi tạo thành trong phản ứng lại oxi hóa các nguyên tố khác. Các phân tử chứa
nito dưới tác dụng của H2SO4 tạo thành NH3. Ví dụ các protein bị thủy phân thành amini
acid, cacbon và hidro của acid amine tạo thành CO2 và H2O, còn nito được giải phóng
dưới dạng NH3 kết hợp với H2SO4 dư tạo thành (NH4)2SO4 tan trong dung dịch.
2NH3 + H2SO4  (NH4)2SO4
- Các nguyên tố P, K, Ca, Mg,……chuyển thành dạng oxide: P2O5, K2O, CaO,
MgO,……
b) Chưng cất đạm:
- Đuổi NH3 ra khỏi dung dịch bằng NaOH
(NH4)2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + H2O + 2NH3
- NH3 bay ra được làm lạnh biến đổi thành NH4OH rơi vào bình hứng, bình hứng
chứa H2SO4 0.1N
2NH4OH + H2SO4  (NH4)2SO4 + 2H2O + H2SO4 (dư)
c) Chuẩn độ H2SO4 dư
Chuẩn độ H2SO4 dư bằng NaOH 0.1N
H2SO4 (dư) + NaOH  Na2SO4 + H2O
d) Tính kết quả
 Hàm lượng % nito tổng số được tính theo công thức:
N(%) = {1.42/1000*(V1 – V2)*100/m}*n
Trong đó:
- V1: số ml H2SO4 cho vào trong bình
- V2: số ml NaOH 0.1N đã chuẩn độ
- m: số gam mẫu hay ml mẫu sau khi chuẩn độ lại
- n: hệ số pha loãng mẫu khi vô cơ hóa mẫu để đưa vào chưng cất
1.42: hệ số nito, cứ 1ml H2SO4 dùng để trung hòa NH4OH thì tương đương với
1.42mg nito
Bài tập: pha loãng 50 lần sữa tươi nguyên chất Vinamilk bằng bình định mức
100ml, sau đó chưng cất đạm với lượng H2SO4 cho vào bình là 20ml và chuẩn độ bằng
NaOH 0.1N. Tính hàm lượng N tổng số trong mẫu, tính ra protein tổng số.
 Vô cơ hóa mẫu
14
2NH3 + H2SO4 + (2g xúc tác) + to  (NH4)2SO4
2ml mẫu 5ml dd trong suốt
 Chưng cất đạm
(NH4)2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + H2O + 2NH3
100ml 35ml
NH3 + H2O  NH4OH
2NH4OH + H2SO4  (NH4)2SO4 + 2H2O + H2SO4 (dư)
20ml
 Chuẩn độ H2SO4 dư
H2SO4 (dư) + NaOH + 3 giọt Tashiro  Na2SO4(xanh lá mạ) + H2O
14,25ml
 Chuẩn độ cho thấy lượng NaOH 0.1N phản ứng là V2= 14.25ml
 Ta có: V1 = 20ml, m = 100ml, n = 50 lần
 Áp dụng công thức ta tính được:
N(%) = {1.42/1000*(V1 – V2)*100/m}*n = {1.42/1000*(20 – 14.25}*100/100}*50
= 0.40825%
Nito (tổng số) = Nito tổng số X hệ số chuyển đổi = 0.40825 x 6.25 = 2.5515625
Dd trước chuẩn độ Dd sau chuẩn độ
15
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1) Giải thích ý nghĩa các bước trong thí nghiệm
a) Vô cơ hóa mẫu.
- Oxi tạo thành trong phản ứng lại oxi hóa các nguyên tố khác. Các phân tử chứa
nito dưới tác dụng của H2SO4 tạo thành NH3.NH3 kết hợp với H2SO4 dư tạo thành
(NH4)2SO4 tan trong dung dịch.
2NH3 + H2SO4  (NH4)2SO4
b) Chưng cất đạm:
- Đuổi NH3 ra khỏi dung dịch bằng NaOH
- (NH4)2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + H2O + 2NH3
- NH3 bay ra được làm lạnh biến đổi thành NH4OH rơi vào bình hứng, bình hứng
chứa H2SO4 0.1N
- 2NH4OH + H2SO4  (NH4)2SO4 + 2H2O + H2SO4 (dư)
c) Chuẩn độ H2SO4 dư
- Chuẩn độ H2SO4 dư bằng NaOH 0.1N
- H2SO4 (dư) + NaOH  Na2SO4 + H2O
Câu 2. Thảo luận các yếu tố dẫn đến sai số.
 Hút không chính xác mẫu
 Chuẩn độ không chính xác
 Sai số của máy chưng cất
Câu 3. Vì sao phải bảo đảm NaOH trong bình chưng cất đạm dư?
Vì NaOH dư thì sẽ chuyển tất cả (NH4)2SO4 thành NH3
Câu 4. Nếu thay H2SO4 trong bình hứng bằng acid boric (H3BO3) thì kết quả có thay
đổi gì không?
Ta có: 0.1N H2SO4 = 0.05M H2SO4
Ta chuyển qua phương trình và 1.42 là hệ số nito, cứ 1ml H2SO4 dùng để trung hòa
NH4OH thì tương đương với 1.42mg nito. Vì lấy 1ml nên nhân thêm cho 10-3
 2NH4OH + H2SO4  (NH4)2SO4 + 2H2O + H2SO4 (dư)
0.1*10-3
0.05*10-3
 mN=0.1*10-3
* 14.2
16
3NH4OH + H3BO3  (NH4)3BO3 + 3H2O + H3BO3 Dư
0.15*10-3
*14.2 0.05*10-3
 mN=0.15*10-3
* 14.2= 2.13*10-3
Vì vậy nếu thay thành acid boric thì hệ số sẽ là 2.13
Câu 5. Nếu chuẩn độ bằng NaOH 0.05N thì kết quả N tổng số thay đổi thế nào?
Áp dụng công thức: C1V1 = C2V2
V1, C1 cố định và V2 phải chuẩn độ
Mà C2 giảm 1 nữa thì V2 tăng thể tích gấp đôi  Công thức thay đổi
BÀI 4. ĐỊNH LƯỢNG PROTEIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP
BRADFORD
Lý thuyết
1. Nguyên tắc
Phương pháp này dựa trên sự thay đổi bước sóng hấp thu cực đại của thuốc nhuộm
Coomassie Brilliant Blue khi tạo phức hợp với protein. Trong dung dịch mang tính acid,
khi chưa kết nối với protein thì thuốc nhuộm có bước sóng hấp thu cực đại 465 nm; khi
kết hợp với protein thì thuốc nhuộm hấp thu cực đại ở bước sóng 595 nm. Độ hấp thụ ở
bước sóng 595 nm có liên hệ một cách trực tiếp tới nồng độ protein.
Để xác định protein trong mẫu, đầu tiên ta xây dựng một đường chuẩn với dung
dịch protein chuẩn đã biết trước nồng độ. Dung dịch protein chuẩn thường là bovine
serum albumin (BSA) . Sau khi cho dung dịch protein vào dung dịch thuốc nhuộm, màu
sẽ xuất hiện sau 2 phút và bền tới 1 giờ. Tiến hành đo dung dịch bằng máy quang phổ kế
ta được ODx, độ hấp thụ sẽ tỷ lệ với lượng trong mẫu. Thực hiện một đối chứng với nước
cất (OD0). Lấy giá trị OD = ODx - OD0. Lượng protein mẫu trong dung dịch đo được xác
định bằng cách chấm trên đường chuẩn theo OD, lấy giá trị của điểm đó trên trục hoành.
Đó chính là lượng protein mẫu trong dung dịch đo.
17
Công thức phân tử của Coomasie Brilliant Blue G-250
THỰC HÀNH
1. Dụng cụ - hóa chất
1. Dụng cụ
- Máy đo quang phổ
- Ống nghiệm (14)
- Pipette 5ml, 1ml (có thể thay bằng pipetteman)
- Đồng hồ bấm giây
- Giấy thấm
- Giá để ống nghiệm
- Bình tia đựng cồn
2. Hóa chất
- Cồn 900
- Dung dịch protein chuẩn: cân 10 mg albumin bằng cân phân tích, pha trong 1 ml
nước cất, lắc đều cho tan. Giữ ở -200
C. Khi dùng pha loãng ra 100 lần, được dung dịch có
nồng độ 0,1 mg/ml.
- Dung dịch thuốc thử Bradford: dd thuốc thử có thành phần trong 100ml như sau:
Coomassie Brilliant Blue: 0,005g
18
Methanol: 4,7g
Phosphoric acid 85%: 8,5g
Phẩm màu Coomasie Brilliant Blue được làm tan trong ethanol trong một chai
đựng màu tối có nắp. Bổ sung phosphoric acid và chỉnh tới 100ml bằng nước cất. Lắc
đều, giữ ở 40
C
- Dung dịch cần xác định hàm lượng protein (phòng thí nghiệm cung cấp)
2. Tiến hành
- Thu dịch trích ly protein như trong bài enzyme (5 g malt trích ly bằng nước thu
được V = 100 ml). Pha loãng mẫu với hệ số pha loãng n lần để được mẫu phân tích (mẫu
X).
- Lập một loạt 6 ống theo số thứ tự 0, 1, 2, 3, 4, 5 và 1 ống nghiệm chứa mẫu cần
phân tích X
- Dùng đồng hồ bấm giây, canh thời gian 0 phút cho 5ml thuốc thử vào ống nghiệm
0, lắc đều để yên. Ở thời điểm 1 phút cho 5ml thuốc thử vào ống nghiệm 1, lắc đều để
yên,... cứ tiếp tục cho đến hết.
19
Ống nghiệm 0 1 2 3 4 5 X
Nước cất (ml) 1 0.9 0.9 0.7 0.6 0.5 -
Albumin chuẩn (0,1mg/ml) 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 -
TT Bradford 5 5 5 5 5 5 5
Nồng độ Albumin (µg /ml) 0 10 20 30 40 50 4.14
OD595nm 0 0.076 0.210 0.376 0.439 0.485 0.045
- Tính thời gian ống 0 được 20 phút, tiến hành đo độ hấp thu của dung dịch ở bước
sóng 595 nm. Ta có giá trị OD0, ở thời điểm 21 phút đo ống 1 (OD1),... tương tự cứ
cách một phút đo cho hết các ống. Ghi lại giá trị OD.
3. Tính kết quả:
- Vẽ đường tuyến tính giữa nồng độ protein (µg/ml) với mật độ quang OD595nm
- Dựa vào phương trình đường tuyến tính giữa nồng độ protein (µg/ml) với mật độ
quang OD595 ở trên ta tính được hàm lượng protein P ở trong mẫu phân tích X.
y = 10,514x + 0,0015
R² = 0,9675
0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0 10 20 30 40 50 60
OD595nm
C (µg /ml)
ĐƯỜNG CHUẨN BSC PHƯƠNG PHÁP BRADFORD
20
𝑦 = 10,514𝑥 + 0.0015  𝑥 =
𝑦 − 0,0015
10,514
=
0,045 − 0,0015
10,514
= 4,14 . 10−3
𝑃 = 𝑥 . 𝑛 = 4,14 . 10−3
. 25 = 0,1035
Để tính tóan hàm lượng protein trong 1g mẫu cân:
Protein (µg/g) = 𝑃 ∗
𝑉
𝑚
= 0,1035 ∗
100
10
= 1.035
CÂU HỎI ÔN TẬP:
1. Giải thích ý nghĩa các bước trong thí nghiệm.
- Pha loãng mẫu với hệ số pha loãng n lần để được mẫu phân tích
 Phải giảm bớt nồng độ protein trong mẫu, để khi đo nồng độ quang không bị vượt
quá giới hạn cho phép.
- Lập một loạt 6 ống theo số thứ tự 0, 1, 2, 3, 4, 5 và 1 ống nghiệm chứa mẫu
cần phân tích X.
 Phải pha các nồng độ khác nhau để lập đường chuẩn. Để xác định protein trong
mẫu.
- Dùng đồng hồ bấm giây, canh thời gian 0 phút cho 5ml thuốc thử vào ống
nghiệm 0, lắc đều để yên. Ở thời điểm 1 phút cho 5ml thuốc thử vào ống
nghiệm 1, lắc đều để yên,... cứ tiếp tục cho đến hết.
 Phương pháp này dựa trên sự thay đổi bước sóng hấp thu cực đại của thuốc nhuộm
Coomassie Brilliant Blue khi tạo phức hợp với protein.
- Tính thời gian ống 0 được 20 phút, tiến hành đo độ hấp thu của dung dịch ở
bước sóng 595 nm. Ta có giá trị OD0, ở thời điểm 21 phút đo ống 1 (OD1),...
tương tự cứ cách một phút đo cho hết các ống. Ghi lại giá trị OD
 Trong 20 phút thuốc nhuộm kết hợp với protein khi đó thuốc nhuộm hấp thu cực
đại ở bước sóng 595 nm.
21
2. Thảo luận các yếu tố dẫn đến sai số.
 Do sai thao tác trong tiến hành thí nghiệm.
 Mẫu protein chuẩn bị không được chuẩn.
 Hóa chất chuẩn bị cho thí nghiệm không được chuẩn.
 Do vận chuyển mẫu không đúng cách
 Lấy mẫu không đúng theo thể tích yêu cầu
 Ghi không chính xác chỉ số.
 Thao tác đo không chính xác
 Máy đo OD không chuẩn.
3. Áp dụng phương pháp bradford cho trường hợp nào
 Phương pháp này dựa trên sự thay đổi bước sóng hấp thu cực đại của thuốc
nhuộm Coomassie Brilliant Blue khi tạo phức hợp với protein.Hình thành hợp
chất màu có khả năng hấp thu ánh sáng ở bước sóng 595nm, cường độ màu tỷ lệ
với nồng độ protein trong dung dịch.
 Tiết kiệm thời gian và dễ thực hiện.
 Cường độ màu tỉ lệ nồng độ protein trong dung dịch nồng độ càng cao thì màu
xanh càng đậm không phụ thuộc nồng độ acid amin của dung dịch.
 Phương pháp có độ nhạy cao cho phép phát phát hiện tới vài protein 5-200 µg/
ml Nhạy hơn phường pháp Lowry gấp 4 lần.
 Ít bị ảnh hưởng bởi các chất thường gặp trong tế bào gặp chẳng hạn như muối.
4. Trường hợp mẫu ở thể rắn cần phải xử lý mẫu như thế nào?
Cân m = 5-10g mẫu rắn đã nghiền nhỏ, cho vào bình nón dung tích 250ml, bổ sung 50ml
nước cất và 10ml dung dich đệm phosphat pH = 4,9. Giữ hỗn hợp ở nhiệt độ 30o
C trong
thời gian 1 giờ có khuấy đảo định kỳ. Lọc, rửa thu hồi dung dịch sao cho V = 100ml. Bảo
quản dung dịch gốc ở 2 – 4o
C trong thời gian một ngày.
22
BÀI 5: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HOẠT TÍNH ENZYME
LÝ THUYẾT:
I. Enzyme và đơn vị đo hoạt tính của enzyme.
a. Định nghĩa
Enzyme là chất xúc tác sinh học có bản chất là protein và có tính đặc hiệu cao. Mỗi
enzyme có khả năng xúc tác cho một hoặc một số phản ứng nhất định. Hoạt động hay
hoạt tính của enzyme càng mạnh thì lượng cơ chất được chuyển hóa hoặc lượng sản
phẩm tạo thành trên một đơn vị thời gian càng lớn. Vì vậy có thể đánh giá hoạt tính xúc
tác của enzyme bằng cách xác định tốc độ chuyển hóa cơ chất hoặc tốc độ tích lũy sản
phẩm phản ứng.
 Về nguyên tắc có thể hai nhóm phương pháp chính sau:
Đo lượng cơ chất bị mất đi hay lượng sản phẩm được tạo thành trong một thời
gian nhất định ứng với một nồng độ enzyme xác định.
Đo thời gian cần thiết để thu được một lượng biến thiên nhất định của cơ chất hay
sản phẩm tương ứng với một nồng độ enzyme xác định.
Để thực hiện được mục đích trên, nhiều phương pháp phân tích khác nhau được sử
dụng: phương pháp đo quang phổ, đo độ phân cực, áp suất, độ nhớt, phương pháp sắc ký
và phương pháp hóa học.
Mục đích xác định hoạt tính enzyme là xác định số đơn vị hoạt tính. Một đơn vị họat
tính enzyme được định nghĩa theo nhiều phương pháp.
b. Đơn vị hoạt tính của enzyme:
Đơn vị đơn vị quốc tế (Enzyme Unit, viết tắt U)
Do Hiệp hội Hóa sinh Quốc tế (International Union of Biochemistry – IUB) định
nghĩa:
Một đơn vị chuẩn của enzyme (1 U) là lượng enzyme xúc tác chuyển hóa được
 1 𝜇mol cơ chất sau 1 phút ở điều kiện tiêu chuẩn.
23
 1 U = 1 𝜇mol sản phẩm = 1 𝜇mol cơ chất (10-6
mol)/phút
Katal:
Năm 1979, Hội đồng Danh pháp của IUB khuyến cáo nên sử dụng Katal làm đơn vị
cơ bản của hoạt tính enzyme.
Một Katal là lượng enzyme xúc tác chuyển hóa được 1 mol cơ chất sau 1 giây ở điều
kiện tiêu chuẩn.
1 Kat = 1 mol cơ chất/ giây = 60 mol/ phút = 60 x 106
𝜇mol/ phút = 6 x 107
U
1 U = 1/60 x 10-6
Kat = 16,67 nKat (nanokatal)
Đơn vị Katal được khuyến cáo vì nằm trong hệ đơn vị đo lường Quốc tế (SI).
Đơn vị tự đặt: đơn vị hoạt tính dựa vào sự thay đổi đặc tính hỗn hợp phản ứng, ví
dụ sự thay đổi độ đục, độ nhớt ...trong một đơn vị thời gian. Trường hợp cơ chất và sản
phẩm là một hỗn hợp phức tạp thì áp dụng đơn vị hoạt tính này.
II. Hoạt tính riêng của enzyme.
Hoạt tính riêng của một chế phẩm enzyme đăc trưng cho độ tinh sạch của chế phẩm
enzyme. Hoạt tính riêng được biểu thị bằng số đơn vị enzyme/mg protein ( U/mg
protein) hoặc (Kat/kg protein), trong đó hàm lượng protein được xác dịnh bởi phương
pháp Lowry hoặc Bradford.
III. Phương pháp xác định hoạt tính enzyme.
Chú ý:
- Cần trách những yếu tố có thể biến tính protein enzyme.
- Các thông số nhiệt độ , pH, nồng độ ion và thành phần dung dịch đệm ảnh hưởng
lên hoạt tính enzyme. Thử hoạt tính enzyme phải được tiến hành trong điều kiện thích
hợp như điều kiện sinh lý, đk tồn trữ thực phẩm hoặc đk mà hoạt lực có thể đạt tối ưu.
- Với những enzyme cần có chất hoạt hóa hoặc chất ổn định thì phải cho các chất
này vào enzyme trước khi cho cơ chất vào hỗn hợp phản ứng.
- Nồng độ cơ chất ở giới hạn thích hợp, đủ thừa để bão hòa enzyme, không quá cao
để kìm hãm enzyme, cơ chất được chuyển hóa 20%-30%.
24
- Thởi gian xác định hoạt tính thường 5-30 phút.
- Khi xác định hoạt tính phải làm mẫu đối chứng( enzyme bị bất hoạt trước khi tiếp
xúc với cơ chất) song song với thí nghiệm.
IV. Enzyme amylase và phương pháp xác định hoạt tính.
a. Khái quá về enzyme amylase.
b. Các phương pháp đo hoạt tính enzyme amylase.
- Nguyên tắc chung dựa trên cơ sở thủy phân tinh bột bởi enzyme trong dd enzyme
nghiên cứu thành các dextrin có phân tử lượng khác nhau. Đo cường độ màu tạo thành
giữa tinh bột và các sản phẩm thủy phân của nó với iod bằng máy so màu sẽ tính được
hoạt tính của enzyme.
- Đơn vị amylase (theo Smith và Roe) là lượn enzyme cần thiết để thủy phân hoàn
toàn 10 mg tinh bột sau thời gian phản ứng 30 phút trong điều kiện thí nghiệm.
THỰC HÀNH:
1. Dụng cụ - hóa chất:
a. Dụng cụ.
- Máy lắc.
- Máy đo quang phổ, cuvette dày 1cm.
- Bể điều khiển.
- Bình định mức.
- Ống nghiệm.
- Pipette 5ml, 1ml.
- Đồng hồ bấm giây.
- Giấy thấm.
- Giá để ống nghiệm.
- Bình tia đựng cồn.
b. Hóa chất:
25
 Dung dịch đệm.
- Dung dịch đệm
- Dung dịch đệm acetate pH= 4,7 (xác định hoạt tính enzyme nấm mốc): trộn 1 thể
tích CH 3COOH 1N với 1 thể tích CH 3COONa 1N. Kiểm tra pH.
- Dung dịch đệm phosphate pH= 4,9 (xác định hoạt tính enzyme của malt): trộn 10
ml dung dịch Na 2HPO 4 1/15 M với 990 ml dung dịch KH 2PO 4 1/15 M nhận được 1 l
dung dịch đệm phosphate pH = 4,94. Kiểm tra pH.
- Dung dịch đệm glycine – NaOH 0,1 M pH = 10 (dùng đ ể xác định hoạt tính
𝛼 −amylase kiềm.
- Dung dịch HCl 0,1N .
- Dung dịch iod: hòa tan 30 mg KI và 3 mg I2 v ới một lượng nhỏ nước cất. Lắc nhẹ
hỗn hợp để hòa tan hoàn toàn, sau đó chuyển dung dịch sang b ình định mức 1000 ml, bổ
sung nước cất đến vạch mức. Bảo quản dung dịch trong b ình màu nâu để chỗ tối.
- Dung dịch tinh bột 1%: h òa tan 1 g tinh b ột (theo chất khô tuyệt đối) với 50 ml
nước cất trong bình định mức 100 ml, lắc đều. Đặt v ào bếp cách thủy đang sôi, lắc li ên
tục cho đến khi tinh bột tan ho àn toàn. Sau đó làm ngu ội và bổ sung 10 ml đệm acetate
pH = 4,7 (hoặc 10 ml dung dịch đệm phosphate pH = 4,9) bổ sung n ước cất đến vạch
mức, lắc đều. Dung dịch đ ược chuẩn bị trong ngày sử dụng.
- Dung dịch enzyme gốc.
 Trích ly enzyme:
Enzyme được trích ly từ chế phẩm hay tế bào, mô động thực vật bằng dd đệm có pH
thích hợp như
- Trích ly enzyme từ vi khuẩn: Cân m= 0,1g chế phẩm  dùng đũa thủy tinh chà
nhẹ chế phẩm trong cốc dt 50ml  cho vào bình định mức 100ml + H2O cất  lọc và
trích ly enzyme bảo quản 2-4°𝐶 / 1 ngày.
- Trích ly enzyme nấm mốc: Cân m=5g chế phẩm  dùng đũa thủy tinh chà nhẹ
chế phẩm trong cốc dt 50ml  cho vào bình định mức 100ml + H2O cất +dd đệm
26
Acetate pH=4,7  giữ nhiệt độ 30°𝐶 trong 1 giờ  lọc, rửa, trích ly lấy enzyme V=
100ml  bảo quản 2-4°𝐶 / 1 ngày.
- Trích ly enzyme từ malt: Cân m=5-10g chế phẩm  xay nhỏ  cho vào bình
định mức 100ml + H2O cất +dd đệm phosphase pH=4,9  lọc, rửa, trích ly lấy enzyme
V= 100ml  bảo quản 2-4°𝐶 / 1 ngày.
 Pha loãng enzyme:
Hệ số pha loãng : n= 50,100,200
Xác định hoạt tính thí nghiệm:
Hóa chất Thí nghiệm Đối chứng Mẫu trắng
Dd Tinh bột 1% 2 ml 2 ml 0
Nước cất 0 0 2ml
Đệm 1ml 1ml 1ml
Dd NaCl 3% 0,5ml 0,5ml 0,5ml
ủ 40 °𝐶 , 10 phút để đạt điều kiện enzyme hoạt động tốt.
Dd enzyme 1ml 0 0
ủ 40 °𝐶 , 30 phút để xảy ra phản ứng
HCl 1N 1ml 1ml 1ml
Dd enzyme 0 1ml 1ml
Chuyển sang bình định mức 100ml.
Nước cất Đến vạch Đến vạch Đến vạch
Iod 0,5ml 0,5ml 0,5ml
27
Tính kết quả:
0𝐷0: 𝑙à 𝑚ậ𝑡 độ đ𝑜 𝑞𝑢𝑎𝑛𝑔 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑚ẫ𝑢 đố𝑖 𝑐ℎứ𝑛𝑔
0𝐷: 𝑙à 𝑚ậ𝑡 độ đ𝑜 𝑞𝑢𝑎𝑛𝑔 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑚ẫ𝑢 𝑡ℎí 𝑛𝑔ℎ𝑖ệ𝑚.
𝑆ố 𝑚𝑔 𝑡𝑖𝑛ℎ 𝑏ộ𝑡 𝑏ị 𝑡ℎủ𝑦 𝑝ℎâ𝑛 𝑆 =
0𝐷0−0𝐷
0𝐷0
× 20 =
1,072−0,106
1,072
× 20 = 18,022
𝐻𝑜ạ𝑡 𝑡í𝑛ℎ (
đơ𝑛 𝑣ị ℎ𝑜ạ𝑡 𝑡í𝑛ℎ
𝑔
) =
𝑆 × 𝑛 × 𝑉
10 × 𝑚
=
18,022 × 50 × 100
10 × 10
= 901,1
Họat tính riêng (đơn vị họat tính/mg protein) = họat tính toàn phần/mg protein
(Bradford).
Trong đó : n = hệ số pha loãng
V= thể tích dịch trích ly, ml.
m= khối lượng enzyme đem trích ly, g
28
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Phân biệt các dạng chính của enzyme amylase và nguồn thu chúng.
Có 3 dạng chính:
 --amylase (Endo -1,4-glucanase; EC 3.2.1.1) có trong nước bọt, hạt hòa thảo nảy
mầm, tụy tạng, nấm mốc, vi khuẩn
 --amylase (Exo -1,4-glucanase; EC 3.2.1.2) có nhiều ở thực vật (hạt củ)
 -Glucoamylase
Câu 2: Bản chất của hoạt tính enzyme là gì? Nêu các phương pháp đo hoạt tính của
enzyme
 Bản chất: hoạt tính của enzyme càng mạnh thì lượng cơ chất được chuyển hóa hoặc
lượng sản phẩm tạo thành trên một đơn vị thời gian càng lớn.
 Hai nhóm phương pháp chính sau:
- Đo lượng cơ chất bị mất đi hay lượng sản phẩm được tạo thành trong một thời gian
nhất định ứng với một nồng độ enzyme xác định.
- Đo thời gian cần thiết để thu được một lượng biến thiên nhất định của cơ chất hay sản
phẩm tương ứng với một nồng độ enzyme xác định.
Câu 3: Cơ chất và sản phẩm của enzyme -amylase là gì? Dựa trên pp nào người ta
chọn pp xác định hoạt tính như trong thí nghiệm?
 Cơ chất của enzyme -amylase là tinh bột. Enzyme này phân giải liên kết 1,4-
glycoside ở giữa chuỗi polysaccharide (hoạt tính endoamylase) tạo thành maltose, dextrin
phân tử thấp.
 Nguyên tắc chung dựa trên cơ sở thủy phân tinh bột bởi enzyme trong dung dịch
enzyme nghiên cứu thành các dextrin có phân tử lượng khác nhau. Đo cường độ màu tạo
thành giữa tinh bột và các sản phẩm thủy phân của nó với iode bằng máy so màu sẽ tính
được hoạt tính enzyme.
Câu 4: Có thể sử dụng pp đo đường khử bằng DNS acid để đo hoạt tính enzyme -
amylase không? Tại sao?
29
Vì DNS tạo màu với đường khử còn trong bài là đo hoạt tính enzyme -amylase là tinh
bột tạo màu với lugol.
Câu 5: Cho biết định nghĩa đơn vị hoạt tính theo Smith và Roe. Đơn vị này có giống
đơn vị quốc tế không? Ta có thể chuyển đơn vị Smith và Roe thành đơn vị quốc tế không
nếu giữ nguyên pp xác định như trong bài.
 Đơn vị amylase (theo Smith và Roe) là lượng enzyme cần thiết để thủy phân hoàn
toàn 10 mg tinh bột sau thời gian phản ứng 30 phút trong điều kiện thí nghiệm.
 Đơn vị này không giống đơn vị quốc tế.
BÀI 6 :TÁCH CÁC SẮC TỐ QUANG HỢP BẰNG PHƯƠNG PHÁP
SẮC KÝ GIẤY HOẶC BẢN MỎNG
I. LÝ THUYẾT
NGUYÊN TẮC
Hổn hợp các phân tử sắc tố có thể phân tách thành các đơn chất bằng các phương pháp
sắc ký , trong đó sắc ký giấy hoặc sắc ký bản mỏng là đơn giản hơn cả . Các phương pháp
dựa vào khả năng tương tác khác nhau của các phân tử sắc tố với phân tử pha tĩnh và khả
năng lôi kéo của dung môi .
DỤNG CỤ -HÓA CHẤT
- Dụng cụ .
- Phễu lọc.
- Giấy lọc .
- Bản mỏng nhôm phủ silica gel G254.
- Bình tam giác 250ml.
- Ống nghiệm có nắp hay bình chứa dung môi sắc ký.
30
- Mao quản chấm mẫu hay micropipette đầu típ 100.
- nguyên liệu hóa chất.
- Lá rau cải bó xôi hay các loại rau xanh khác.
- Ethanol 96 %.
- Acetone.
- Ether dầu hỏa .
- Cồn 95%.
II. TIẾN HÀNH.
- Nghiền lá 10g trong 10ml ethanol 95% đun sôi 5 phút.
- Lọc.
- Cắt giấy lọc thành dải có đầu nhọn .kẻ vạch tiếp mẩu và vạch dừng.
- Thấm mẫu lên vạch bằng micropipette.
- Nhúng giấy lọc trong dung môi .
- Để dung môi chạy lên vạch dừng.
- Đánh dấu các vệt sắc tố bằng bút chì.
- Đo khoảng cách từ vạch sắc tố đến vạch thấm mẫu .
31
TÍNH KẾT QUẢ
Rf=7,5/8
TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu1 :Độ phân cực của các dạng sắc tố quang hợp trong hình 6.1 làcholorophyll A và
cholorophyll b có độ phân cực lớn hơn b-carotene , b-carotene có độ phân cực thấp , còn
zeaxanthin có độ phân cực lớn hơn b-carotenen nhưng nhõ hơn cholorophyll A và
cholorophyll B
Câu2 :Phải dùng ethan 95% để trích ly sắc tố mà không dùng nước vì các sắc tố chỉ tan
trong dung môi hữu cơ , không tan trongnước
Câu3 :Giá trị Rf của sắc tố là 7,5/8 . Tên sắc tố có giá trị Rf = 7,5/8 là zeaxanthin

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Phan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quangPhan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quangvtanguyet88
 
Bài tập Truyền Khối Bách Khoa HCM (sưu tầm)
Bài tập Truyền Khối Bách Khoa HCM (sưu tầm)Bài tập Truyền Khối Bách Khoa HCM (sưu tầm)
Bài tập Truyền Khối Bách Khoa HCM (sưu tầm)Thành Lý Phạm
 
Tiet 2 giống vi sinh vật
Tiet 2 giống vi sinh vậtTiet 2 giống vi sinh vật
Tiet 2 giống vi sinh vậtChu Kien
 
Giáo trình công nghệ protein
Giáo trình công nghệ proteinGiáo trình công nghệ protein
Giáo trình công nghệ proteinTử Dương Xanh
 
So tay pha che hoa chat
So tay pha che hoa chatSo tay pha che hoa chat
So tay pha che hoa chatanhthaiduong92
 
Phuong phap dinh luong (so luong vsv) 2
Phuong phap dinh luong (so luong vsv) 2Phuong phap dinh luong (so luong vsv) 2
Phuong phap dinh luong (so luong vsv) 2Thanh Truc Dao
 
CHUẨN ĐỘ BÀI 4.pdf
CHUẨN ĐỘ BÀI 4.pdfCHUẨN ĐỘ BÀI 4.pdf
CHUẨN ĐỘ BÀI 4.pdfPhanMChu
 
168334925 đánh-giá-cảm-quan
168334925 đánh-giá-cảm-quan168334925 đánh-giá-cảm-quan
168334925 đánh-giá-cảm-quanhuyen2204
 
Chương 5 phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1
Chương 5  phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1Chương 5  phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1
Chương 5 phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1Nhat Tam Nhat Tam
 
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitaminBao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitaminĐức Anh
 
Cong nge say phun va ung dung trong san xuat thucpham _do an thuc pham
Cong nge say phun va ung dung trong san xuat thucpham _do an thuc phamCong nge say phun va ung dung trong san xuat thucpham _do an thuc pham
Cong nge say phun va ung dung trong san xuat thucpham _do an thuc phamLinh Linpine
 

Was ist angesagt? (20)

Công nghệ sản xuất mì chính
Công nghệ sản xuất mì chínhCông nghệ sản xuất mì chính
Công nghệ sản xuất mì chính
 
Phan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quangPhan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quang
 
Chuong1
Chuong1Chuong1
Chuong1
 
Bài tập Truyền Khối Bách Khoa HCM (sưu tầm)
Bài tập Truyền Khối Bách Khoa HCM (sưu tầm)Bài tập Truyền Khối Bách Khoa HCM (sưu tầm)
Bài tập Truyền Khối Bách Khoa HCM (sưu tầm)
 
Tiet 2 giống vi sinh vật
Tiet 2 giống vi sinh vậtTiet 2 giống vi sinh vật
Tiet 2 giống vi sinh vật
 
Giáo trình công nghệ protein
Giáo trình công nghệ proteinGiáo trình công nghệ protein
Giáo trình công nghệ protein
 
So tay pha che hoa chat
So tay pha che hoa chatSo tay pha che hoa chat
So tay pha che hoa chat
 
Các quá trình trong cntp
Các quá trình trong cntpCác quá trình trong cntp
Các quá trình trong cntp
 
Chuong4
Chuong4Chuong4
Chuong4
 
Phuong phap dinh luong (so luong vsv) 2
Phuong phap dinh luong (so luong vsv) 2Phuong phap dinh luong (so luong vsv) 2
Phuong phap dinh luong (so luong vsv) 2
 
Chung cất
Chung cấtChung cất
Chung cất
 
protein va bien doi sinh hoa
protein va bien doi sinh hoaprotein va bien doi sinh hoa
protein va bien doi sinh hoa
 
CHUẨN ĐỘ BÀI 4.pdf
CHUẨN ĐỘ BÀI 4.pdfCHUẨN ĐỘ BÀI 4.pdf
CHUẨN ĐỘ BÀI 4.pdf
 
168334925 đánh-giá-cảm-quan
168334925 đánh-giá-cảm-quan168334925 đánh-giá-cảm-quan
168334925 đánh-giá-cảm-quan
 
Chương 5 phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1
Chương 5  phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1Chương 5  phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1
Chương 5 phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1
 
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitaminBao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
 
Cong nge say phun va ung dung trong san xuat thucpham _do an thuc pham
Cong nge say phun va ung dung trong san xuat thucpham _do an thuc phamCong nge say phun va ung dung trong san xuat thucpham _do an thuc pham
Cong nge say phun va ung dung trong san xuat thucpham _do an thuc pham
 
Sản xuất sữa chua
Sản xuất sữa chuaSản xuất sữa chua
Sản xuất sữa chua
 
Chuong7
Chuong7Chuong7
Chuong7
 
Bài giảng môn học vi sinh thực phẩm
Bài giảng môn học vi sinh thực phẩmBài giảng môn học vi sinh thực phẩm
Bài giảng môn học vi sinh thực phẩm
 

Ähnlich wie Báo cáo hóa sinh

Chuong 2 3 phuong phap phan tich hoa luong phan tich dien hoa
Chuong 2 3 phuong phap phan tich hoa luong phan tich dien hoaChuong 2 3 phuong phap phan tich hoa luong phan tich dien hoa
Chuong 2 3 phuong phap phan tich hoa luong phan tich dien hoaNguyen Thanh Tu Collection
 
So tay pha_che_hoa_chat
So tay pha_che_hoa_chatSo tay pha_che_hoa_chat
So tay pha_che_hoa_chatBui Hung
 
So tay pha_che_hoa_chat
So tay pha_che_hoa_chatSo tay pha_che_hoa_chat
So tay pha_che_hoa_chatTran phuong
 
Bai giang th._hoa_sinh_moi_nhat
Bai giang th._hoa_sinh_moi_nhatBai giang th._hoa_sinh_moi_nhat
Bai giang th._hoa_sinh_moi_nhatHường La
 
So tay pha che hoa chat
So tay pha che hoa chatSo tay pha che hoa chat
So tay pha che hoa chatminh toan
 
Phuong phap phan tich the tich
Phuong phap phan tich the tichPhuong phap phan tich the tich
Phuong phap phan tich the tichDanh Lợi Huỳnh
 
Hoa phantich2
Hoa phantich2Hoa phantich2
Hoa phantich2Tu Sắc
 
HOA PHAN TICH TUAN 2.pptx
HOA PHAN TICH TUAN 2.pptxHOA PHAN TICH TUAN 2.pptx
HOA PHAN TICH TUAN 2.pptxTunNguynVn75
 
Bai giang hoa phan tich Nguyen Thi Hien
Bai giang hoa phan tich Nguyen Thi HienBai giang hoa phan tich Nguyen Thi Hien
Bai giang hoa phan tich Nguyen Thi Hienhuongduong22
 
CÁCH BIỂU THỊ CÁC LOẠI NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH.pptx
CÁCH BIỂU THỊ CÁC LOẠI NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH.pptxCÁCH BIỂU THỊ CÁC LOẠI NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH.pptx
CÁCH BIỂU THỊ CÁC LOẠI NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH.pptxTrnChu38
 
Bao cao ke hoach hoa li 2016 part 1 svth le thi kim thoa
Bao cao ke hoach hoa li 2016 part 1 svth le thi kim thoaBao cao ke hoach hoa li 2016 part 1 svth le thi kim thoa
Bao cao ke hoach hoa li 2016 part 1 svth le thi kim thoaNguyen Thanh Tu Collection
 
HOA_PHAN_TICH.ppt
HOA_PHAN_TICH.pptHOA_PHAN_TICH.ppt
HOA_PHAN_TICH.pptoanh53258
 
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫuBài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫuNhat Tam Nhat Tam
 
Phuong phap ic chuan do dien the trao doi ion co dien ky thuat duong chuan
Phuong phap ic chuan do dien the trao doi ion co dien ky thuat duong chuanPhuong phap ic chuan do dien the trao doi ion co dien ky thuat duong chuan
Phuong phap ic chuan do dien the trao doi ion co dien ky thuat duong chuanNguyen Thanh Tu Collection
 
Phuong phap ic chuan do dien the do do dan trao doi ion co dien ky thuat duon...
Phuong phap ic chuan do dien the do do dan trao doi ion co dien ky thuat duon...Phuong phap ic chuan do dien the do do dan trao doi ion co dien ky thuat duon...
Phuong phap ic chuan do dien the do do dan trao doi ion co dien ky thuat duon...Nguyen Thanh Tu Collection
 
HOA PHAN TICH [revised].ppt
HOA PHAN TICH [revised].pptHOA PHAN TICH [revised].ppt
HOA PHAN TICH [revised].pptHoangHiep57
 

Ähnlich wie Báo cáo hóa sinh (20)

Chuong 2 3 phuong phap phan tich hoa luong phan tich dien hoa
Chuong 2 3 phuong phap phan tich hoa luong phan tich dien hoaChuong 2 3 phuong phap phan tich hoa luong phan tich dien hoa
Chuong 2 3 phuong phap phan tich hoa luong phan tich dien hoa
 
So tay pha_che_hoa_chat
So tay pha_che_hoa_chatSo tay pha_che_hoa_chat
So tay pha_che_hoa_chat
 
So tay pha_che_hoa_chat
So tay pha_che_hoa_chatSo tay pha_che_hoa_chat
So tay pha_che_hoa_chat
 
Bai giang th._hoa_sinh_moi_nhat
Bai giang th._hoa_sinh_moi_nhatBai giang th._hoa_sinh_moi_nhat
Bai giang th._hoa_sinh_moi_nhat
 
Bai giang th._hoa_sinh_moi_nhat
Bai giang th._hoa_sinh_moi_nhatBai giang th._hoa_sinh_moi_nhat
Bai giang th._hoa_sinh_moi_nhat
 
So tay pha che hoa chat
So tay pha che hoa chatSo tay pha che hoa chat
So tay pha che hoa chat
 
Phuong phap phan tich the tich
Phuong phap phan tich the tichPhuong phap phan tich the tich
Phuong phap phan tich the tich
 
Hoa phantich2
Hoa phantich2Hoa phantich2
Hoa phantich2
 
HOA PHAN TICH TUAN 2.pptx
HOA PHAN TICH TUAN 2.pptxHOA PHAN TICH TUAN 2.pptx
HOA PHAN TICH TUAN 2.pptx
 
Thuc hanh bao che 1
Thuc hanh bao che 1Thuc hanh bao che 1
Thuc hanh bao che 1
 
Bai giang hoa phan tich Nguyen Thi Hien
Bai giang hoa phan tich Nguyen Thi HienBai giang hoa phan tich Nguyen Thi Hien
Bai giang hoa phan tich Nguyen Thi Hien
 
Gthoa phan tich_2
Gthoa phan tich_2Gthoa phan tich_2
Gthoa phan tich_2
 
CÁCH BIỂU THỊ CÁC LOẠI NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH.pptx
CÁCH BIỂU THỊ CÁC LOẠI NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH.pptxCÁCH BIỂU THỊ CÁC LOẠI NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH.pptx
CÁCH BIỂU THỊ CÁC LOẠI NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH.pptx
 
Bao cao ke hoach hoa li 2016 part 1 svth le thi kim thoa
Bao cao ke hoach hoa li 2016 part 1 svth le thi kim thoaBao cao ke hoach hoa li 2016 part 1 svth le thi kim thoa
Bao cao ke hoach hoa li 2016 part 1 svth le thi kim thoa
 
HOA_PHAN_TICH.ppt
HOA_PHAN_TICH.pptHOA_PHAN_TICH.ppt
HOA_PHAN_TICH.ppt
 
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫuBài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
 
Cb ccpt pp xdhchc bt sk cdact
Cb ccpt pp xdhchc bt sk cdactCb ccpt pp xdhchc bt sk cdact
Cb ccpt pp xdhchc bt sk cdact
 
Phuong phap ic chuan do dien the trao doi ion co dien ky thuat duong chuan
Phuong phap ic chuan do dien the trao doi ion co dien ky thuat duong chuanPhuong phap ic chuan do dien the trao doi ion co dien ky thuat duong chuan
Phuong phap ic chuan do dien the trao doi ion co dien ky thuat duong chuan
 
Phuong phap ic chuan do dien the do do dan trao doi ion co dien ky thuat duon...
Phuong phap ic chuan do dien the do do dan trao doi ion co dien ky thuat duon...Phuong phap ic chuan do dien the do do dan trao doi ion co dien ky thuat duon...
Phuong phap ic chuan do dien the do do dan trao doi ion co dien ky thuat duon...
 
HOA PHAN TICH [revised].ppt
HOA PHAN TICH [revised].pptHOA PHAN TICH [revised].ppt
HOA PHAN TICH [revised].ppt
 

Báo cáo hóa sinh

  • 1. 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CN SINH HỌC – MÔI TRƯỜNG – THỰC PHẨM Lớp 12DSH02 BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA SINH GVHD: Nguyễn Thị Hai Sinh viên: Trương Thị Thảo MSSV:1211100186 Ngô Lê Hồng Duyên MSSV: 1211100062 Cao Thị Nhâm MSSV:1211100142 Đoàn Ngọc Kiểng MSSV:1211100293 Võ Nguyễn Anh Thư MSSV:1211100192 Phan Thị Thúy Vy MSSV: 1211100283
  • 2. 2 BÀI 1: GIỚI THIỆU PHÒNG THÍ HÓA SINH, CÁCH PHA CHẾ CÁC DUNG DỊCH DÙNG TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM HÓA SINH Lý thuyết I. Quy tắc làm việc trong phòng thí nghiệm hóa sinh a. An toàn khi làm việc với axit và kiềm  An toàn khi làm việc với axit - Phải làm việc trong tủ hút bất cứ khi nào đun nóng axit hoặc thực hiện phản ứng với các axit tự do - Khi pha loãng luôn phải cho axit vào nước .  An toàn khi làm việc với kiềm - Kiềm có thể làm cháy da - Mang găng tay , khẩu trang khi làm việc với dung dịch kiềm - Thao tác trong tủ hút, mang mặc nạ chống độc để phòng ngừa bụi và hơi kiềm b. Quy tắc làm việc với hóa chất thí nghiệm  Hóa chất thí nghiệm: - Các hóa chất dùng để phân tích, làm tiêu bản, tiến hành phản ứng, trong phòng thí nghiệm được gọi là hóa chất thí nghiệm.  Nhãn hiệu hóa chất : - Hóa chất được bảo quản trong chai lọ, thủy tinh hoặc nhựa đóng kín có nhãn ghi tên hóa chất, công thức hóa hoc, mức độ sạch, tạp chất, khối lượng tịnh, khối lượng phân tử, nơi sản xuất , điều kiện bảo quản.  Cách sử dụng và bảo quản hóa chất: - Khi làm việc với hóa chất , nhân viên phòng thí nghiệm cũng như sinh viên cần hết sức cẩn thận tráng gậy những tai nạn đáng tiếc cho mình cũng như cho người khác.
  • 3. 3 - Bao giờ cũng đổ axit hay bazơ vào nước khi pha loãng . - Không hút axit hay bazơ bằng miệng mà phải dùng các dụng cụ riệng như: ống bóp cao su. II. Cách pha chế các dung dịch trong thí nghiệm hóa sinh:  Dung dịch : - Dung dịch là hỗn hợp của hai hay nhiều chất tác động tương hổ với nhau về mặt vật lí và hóa học. Trong dung dịch gồm có chất hòa tan và dung môi .  Các đơn vị nồng độ dung dịch: Nồng độ phần trăm, (% )  Nồng độ phần trăm – khối lượng, % (w/w): là số gam chất tan có trong 100g dung dịch.  Nồng độ trăm khối lượng thể tích (w/v): là số g chất tan có trong 100ml dung dịch.  Nồng độ phần trăm thể tích – thể tích , % (v/v): là số ml dung chất có trong 100ml dung dịch.  Nồng độ gam – lít, (g/L): là số g chất tan có trong 1 lít dung dịch.  Nồng độ phân tử g hay nồng độ mol, (mol/L): là số phân tử g ( hay số mol) chất tan trong 1 lít dung dịch.  Nồng độ đương lượng (N); là số đương lượng gam (đlg) chất tan có trong 1 lít dung dịch. Số đương lương chất tan = số mol (n) x hệ số đương lượng (z) - Hệ số đương lượng (z) : phụ thuộc vào bản chất của chất đó và phản ứng mà chất đó tham gia.  Nồng độ dung dịch bão hòa: là nồng độ dung dịch khi tối đa chất hòa tan có mặt trong dung dịch.  Đơn vị nồng độ dùng trong các phép phân tích vi lượng : - Nồng độ mg/mL : số mg chất tan trong 1mL dung dịch
  • 4. 4 - Miligam phần trăm , mg% : mg chất tan trong 100g dung dịch - Phần nghìn ,0/ 00 : số gam chất hòa tan trong 1000g dung dịch - Phần triệu , ppn : số mg chất hòa tan trong 1kg hay 1 lịt dung dịch - Phần tỷ , ppb : sồ µg chất hòa tan có trong 1kg hay 1 lít dung dịch  Cách pha dung dịch có nồng độ xác định a. Pha dung dịch có nồng độ theo khối lượng ,% (w/w) - Chất tan là chất rắn khan - Chất tan là chất rắn ngậm nước ( CuS04.5H2O..) Khi pha dung dịch cần phải tính thêm lượng nước kết tinh có sẵn. b. Pha dung dịch loãng từ một dung dịch đậm đặc hơn c. Pha dung dịch bão hòa : Lấy chất tan cần pha vào becher , thêm một ít nước cất và khuấy cho tan . Nếu sau khi khuấy , chất tan không tan hết lắng xuống thì phần dung dịch phía trên là dung dịch bão hòa. Nếu chất tan tan hết , thêm chất tan và tiếp tục khuấy , cứ như thế cho đến khi chất tan không còn tan được nào. d. Pha dung dịch có nồng độ % theo thể tích : - Chất tan là chất rắn khan Cân lượng chất tan cần thiết , chuyển sang bình định mức , dùng nước cất hòa tan và định mức đến thể tích đúng. - Chất tan là chất rắn ngậm nước Khi pha dung dịch ta cần phải tính lượng kết tinh có sẵn giống như phần a - Chất tan dạng lỏng : một số chất tan ở dạng lỏng như HCl, H2S04… Ngày nay đa số các dung dịch thí nghiệm được pha chế theo nồng độ khới lượng- thể tích (w/v). i. Pha dung dịch nồng độ phân tử gam: - Chất tan là chất rắn khan :
  • 5. 5 Muốn pha dung dịch nồng độ 1M của một chất nào đó , ta tính khối lượng phân tử chất đó theo đơn vị gam. Cân chính xác lượng chất tan , qua phễu cho vào bình định mức có dung tích 1 lít . Cho vào từng lượng nước cất nhỏ , lắc để hòa tan hoàn toàn và đưa nước cất tới mức . Chuyển dunh dịch sang bình chứa, lác để trộn đều đồng nhất. Khi phải đun dung dịch để hòa tan, hoặc quá trình hòa tan có tỏa nhiệt thì phải chờ nhiệt độ trở lại bình thường (nhiệt độ không khí) rồi mới thêm nước tới vạch định mức. - Chất tan là chất rắn ngậm nước : khi tính lượng chất tan cần cân phải tính luôn cả khối lượng các phân tử nước. - Chất tan dạng lỏng: nếu chất tan là dung dịch, ta phải tính toán dựa vào nồng độ dung dịch đó.  Hiệu chỉnh nồng độ dung dịch. a. Dung dịch chuẩn. Dung dịch chuẩn là các dung dịch được chuẩn bị sẵn, đảm bảo chính xác và được dùng để định chuẩn các dung dịch tự pha chế khi làm thí nghiệm.  Cách pha dung dịch từ ống chuẩn: - Dùng đinh thủy tinh chọc thủng ampun, hứng lên phểu vào bình định mức, dùng bình tia rửa sạch chất tan có trong ampun vào bình định mức 1 lit, vừa thêm nước cất vừa lắc và đưa nước cất tới vạch mức. - Đối với các hợp chất bền vững, có thành phần không thay đổi như NaCl, AgNO3, acid oxalic,.. có thể pha dung dịch chuẩn trực tiếp bằng cách cân chính xác chất cần pha, pha loãng và định mức tới thể tích đúng. - Đối với các chất như NaOH, HCl, Na2S2O3,..không thể pha ngay được dung dịch chuẩn, do các chất này thường không bền vững và dễ thay đổi thành phần, vì vậy sau khi pha phải hiệu chỉnh lại nồng độ. b. Phương pháp hiệu chỉnh nồng độ dung dịch
  • 6. 6 Đối với các chất dễ thay đổi thành phần khi ở dạng rắn, nếu muốn pha dung dịch có nồng độ chính xác, ta pha dung dịch có nồng độ gần đúng, sau đó hiệu chỉnh nồng độ của dung dịch dựa vào phản ứng với một dung dịch chuẩn thích hợp. Đối với các dung dịch dễ thay đổi trong quá trình bảo quản, mỗi lần sử dụng lại phải xác định lại hệ số hiệu chỉnh nồng độ dung dịch Xét một phản ứng trung hòa acid – base, 1 ion gam H+ sẽ phản ứng với 1 ion gam OH-. Do đó: C1V1 =C2V2 Nếu gọi Cp là nồng độ dung dịch định pha và Ct là nồng độ thực của dung dịch ta có hệ số hiệu chỉnh K: K = Cp/Ct = Vp/Vt III. Dung dịch đệm a. Định nghĩa dung dịch đệm Dung dịch đệm là dung dịch có pH không thay đổi nhiều lắm khi 1 lượng axit (H+ ) hoặc bazơ (OH- ) . Vậy, dung dịch đệm gồm 1 cặp axit bazơ liên hợp ( axit yếu và muối của axit yếu này hoặc bazơ yếu và muối của bazơ này) và tỉ lệ của chúng sẽ quyết định pH dung dịch. Trong cơ thể sống, dung dịch đệm đóng vai trò quan trọng ví dụ như ổn định pH của máu bằng các hệ đệm cacbonat và phosphat. b. Cách pha một số dung dịch đệm thường dùng - Dung dịch đệm borat - Dung dịch đệm citrate (pH = 3,0 – 3,6) - Dung dịch đệm phosphate( pH = 5,7 – 8,0) - Dung dịch đệm Na2HPO4 – KH2PO4 (Ph = 5,0 – 8,0) - Dung dịch đệm glycine – HCl (pH = 2,2 – 3,6) - Dung dịch đệm Glycine – NaOH (pH = 8,6 – 10,6) - Dung dịch đệm axetat (pH = 3,6 – 5,6) - Dung dịch đệm vạn năng 0.1 M
  • 7. 7 CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Pha 1L dung dịch NaOH 40% (w/v): cân X=(40x1000)/100=400(g) NaOH khô. Câu 2: Nồng độ mol của H2SO4 đđ là: CM = (10.d.C%)/M = (10x97x1.84)/98 = 18.2 (mol) Thể tích H2SO4 cần sử dụng là: VH2SO4 = (VH2SO4 2M. CMH2SO4)/CMH2SO4 đđ = (2x500)/18.2 = 54.91(ml) Lượng nước cần bổ sung là: 500 – 54.91 = 445.09 (ml) Câu 3: Pha 250ml dung dịch CuSO4 1M, cân m = n.M = 0.25 x 250 = 62.5 (g) CuSO4.5H2O Câu 4:H2SO4 2M = H2SO4 4N C1.V1 = C2.V2  V2 = (1000 x 0.1)/4 = 25 (ml) Câu 5: - Lượng NaOH cần để pha dung dịch 10% là: X= ( 10x500)/100 = 50 (g) - Lượng dung dịch NaOH 40% cần dùng là: Y = (100x50)/40 = 125 (g) - Lượng nước cất thêm vào: 500 – 125 = 375 (g) Câu 6: - Lượng HCl cần để pha dung dịch 2% là: X = (2x500)/100 =10 (g) - Lượng dung dịch HCl 37% cần dùng là: Y = (100 * 10)/37 = 27.03 (g) => 27.03 /1.19 = 22.71 (ml) - Lượng nước cất thêm vào : 500 – 22.71 = 477.29 (ml)
  • 8. 8 BÀI 2 : ĐỊNH LƯỢNG ĐƯỜNG KHỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ACID DINITRO-SALICYLIC (DNS) LÝ THUYẾT  Nguyên tắc Phương pháp này dựa trên cơ sở phản ứng tạo màu giữa đường khử với thuốc thử acid dinitrosalicylic (DNS) .Cường độ màu của hỗn hợp phản tỉ lệ thuận với nồng độ đường khử trong một phạm vi nhất định. THỰC HÀNH I. Dụng cụ -Hóa chất: 1. Dụng cụ - Máy đo màu - Cuvette d = 1 cm, V = 4ml - Ống nghiệm có nắp và các dụng cụ thủy tinh khác - Bếp điện 2. Hóa chất - Mẫu rau quả chứa đường (dứa) - -Thuốc thử DNS - -Dung dịch glucose chuẩn 1mg/ml (bảo quản lạnh) II. Tiến hành 1. Chiết xuất đường trong thực vật - Chuẩn bị mẫu thơm 20g - Giã nhỏ - Vắt lấy nước cho vào bình định mức - Thêm nước cất đủ 100ml - Pha loãng mẫu hệ số n (20,50,100,200 lần)
  • 9. 9 2. Dựng đường chuẩn và xác định hàm lượng đường Hóa chất ống1 ống2 ống3 ống 4 ống5 ống6 ống7 Glucose 1mg/ml 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 0 Nước cất(ml) 1 0.8 0.6 0.4 0.2 0 0 Mẫu pha loãng(ml) 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 ? DNS (mol) 3 3 3 3 3 3 3 OD540nm 0 0.333 0.712 1.233 1.469 1.623 0.179 - Đo ở bước sóng 540nm - CHÚ Ý : tiến hành các mẫu dựng đường chuẩn và thí nghiệm đồng thời y = 1,7206x + 0,0347 R² = 0,9756 0 0,2 0,4 0,6 0,8 1 1,2 1,4 1,6 1,8 2 0 0,2 0,4 0,6 0,8 1 1,2 OD540nm C Đường chuẩn nồng độ đường khử (mg/ml) với mật độ quang OD540nm
  • 10. 10  Tính kết quả: Từ phương trình đồ thị đường cong chuẩn tính được mg/ml đường khử trong dung dịch đường pha loãng. Nhân với hệ số pha loãng n để được lượng đường trong 1 ml dung dịch gốc Chọn hệ số pha loãng n sao cho OD nằm trong giới hạn đường chuẩn Dựa vào phương trình đường tuyến tính giữa nồng độ đường khử (mg/ml) với mật độ quang OD540 ở trên ta tính được hàm lượng đường khử P ở trong mẫu phân tích X. y = 1,7206x + 0,0347 ⟹ x = 𝑦−0,0347 1,7206 = 0,179−0,0347 1,7206 = 0.084 Tính hàm lượng đường trong nguyên liệu (mg/g) = X * n * V/m = 0.084 * 25 * 100/20 = 10.5
  • 11. 11 CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Đường khử là các đường chứa nhóm aldehyde (-CHO) hoặc ketone (-CO) như glucose , fructose ,arabinose , maltose , lactose (saccharose , trehalose không phải đường khử. Câu 2: Áp dụng phương pháp đo đường khử trong trường hợp phân tích nồng độ đường khử trong dung dịch. Câu 3 : Sai số hệ thống do những lý do: - Hóa chất chuẩn bị cho thí nghiệm không được chuẩn. - Do vận chuyển mẫu không đúng cách - Thao tác đo không chính xác - Ghi không chính xác chỉ số - Ở dụng cụ cuvete khi đo OD - Hút hóa chất không chính xác Câu 4 : Khi đo OD máy báo over là do mẫu quá đậm đặc cần phải pha loãng lại. Gía trị OD nằm trong khoảng từ 1 đến 5 .Vì nếu cao quá hoặc thấp quá đường chuẩn sẽ bị lệch. Câu 5: Trong bài thực hành chọn đường glucose để dựng đường chuẩn .điều này không luôn đúng .vì đường khử có nhiều loại như fructose, maltose…..
  • 12. 12 BÀI 3: ĐỊNH LƯỢNG NITƠ TỔNG SỐ BẰNG PHƯƠNG PHÁP KJELDAHL 1. Định nghĩa: - Tất cả các dạng nitơ có trong cơ thể hay trong các mô được gọi là nitơ tổng số. Nitơ có trong các thành phần amino acid của protein là nitơ protein. Nitơ không có trong thành phần protein như của các muối NH4+, các amino acid tự do, các peptide, urea và các dẫn xuất của urea, các alkaloid, các base purin và pyrimidine,….. là nitơ phi protein Nitơ tổng số = Nitơ protein + Nitơ phi protein - Đạm tổng số hay protein tổng số là nitơ tổng số nhân với hệ số chuyển đổi. Hệ số này phụ thuộc vào hàm lượng nito trong protein. Thông thường nito chiếm 16% protein nên hệ số chuyển đổi thường sử dụng là 100/16 = 6.25 - Đạm tổng số = Nito tổng số X hệ số chuyển đổi - Bảng dưới đây biểu diễn hệ số chuyển đổi cụ thể cho nhiều đối tượng mẫu khác nhau. MẪU HỆ SỐ CHUYỂN ĐỔI Nguồn gốc động vật 6.25 Hạt bông 5.30 Đậu phộng 5.46 Đậu nành 5.71 Hạt hướng dương 5.3 Cơm dừa 5.3 Hạt mè 5.3 Bắp 6.25 Gạo 5.95 Lúa mì 5.83 2. Nguyên tắc: a) Vô cơ hóa mẫu. - Trước tiên mẫu được vô cơ hóa bằng H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác. Các phản ứng của quá trình vô cơ hóa xảy ra như sau: 2H2SO4  2H20 + 2SO2 + O2
  • 13. 13 - Oxi tạo thành trong phản ứng lại oxi hóa các nguyên tố khác. Các phân tử chứa nito dưới tác dụng của H2SO4 tạo thành NH3. Ví dụ các protein bị thủy phân thành amini acid, cacbon và hidro của acid amine tạo thành CO2 và H2O, còn nito được giải phóng dưới dạng NH3 kết hợp với H2SO4 dư tạo thành (NH4)2SO4 tan trong dung dịch. 2NH3 + H2SO4  (NH4)2SO4 - Các nguyên tố P, K, Ca, Mg,……chuyển thành dạng oxide: P2O5, K2O, CaO, MgO,…… b) Chưng cất đạm: - Đuổi NH3 ra khỏi dung dịch bằng NaOH (NH4)2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + H2O + 2NH3 - NH3 bay ra được làm lạnh biến đổi thành NH4OH rơi vào bình hứng, bình hứng chứa H2SO4 0.1N 2NH4OH + H2SO4  (NH4)2SO4 + 2H2O + H2SO4 (dư) c) Chuẩn độ H2SO4 dư Chuẩn độ H2SO4 dư bằng NaOH 0.1N H2SO4 (dư) + NaOH  Na2SO4 + H2O d) Tính kết quả  Hàm lượng % nito tổng số được tính theo công thức: N(%) = {1.42/1000*(V1 – V2)*100/m}*n Trong đó: - V1: số ml H2SO4 cho vào trong bình - V2: số ml NaOH 0.1N đã chuẩn độ - m: số gam mẫu hay ml mẫu sau khi chuẩn độ lại - n: hệ số pha loãng mẫu khi vô cơ hóa mẫu để đưa vào chưng cất 1.42: hệ số nito, cứ 1ml H2SO4 dùng để trung hòa NH4OH thì tương đương với 1.42mg nito Bài tập: pha loãng 50 lần sữa tươi nguyên chất Vinamilk bằng bình định mức 100ml, sau đó chưng cất đạm với lượng H2SO4 cho vào bình là 20ml và chuẩn độ bằng NaOH 0.1N. Tính hàm lượng N tổng số trong mẫu, tính ra protein tổng số.  Vô cơ hóa mẫu
  • 14. 14 2NH3 + H2SO4 + (2g xúc tác) + to  (NH4)2SO4 2ml mẫu 5ml dd trong suốt  Chưng cất đạm (NH4)2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + H2O + 2NH3 100ml 35ml NH3 + H2O  NH4OH 2NH4OH + H2SO4  (NH4)2SO4 + 2H2O + H2SO4 (dư) 20ml  Chuẩn độ H2SO4 dư H2SO4 (dư) + NaOH + 3 giọt Tashiro  Na2SO4(xanh lá mạ) + H2O 14,25ml  Chuẩn độ cho thấy lượng NaOH 0.1N phản ứng là V2= 14.25ml  Ta có: V1 = 20ml, m = 100ml, n = 50 lần  Áp dụng công thức ta tính được: N(%) = {1.42/1000*(V1 – V2)*100/m}*n = {1.42/1000*(20 – 14.25}*100/100}*50 = 0.40825% Nito (tổng số) = Nito tổng số X hệ số chuyển đổi = 0.40825 x 6.25 = 2.5515625 Dd trước chuẩn độ Dd sau chuẩn độ
  • 15. 15 CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1) Giải thích ý nghĩa các bước trong thí nghiệm a) Vô cơ hóa mẫu. - Oxi tạo thành trong phản ứng lại oxi hóa các nguyên tố khác. Các phân tử chứa nito dưới tác dụng của H2SO4 tạo thành NH3.NH3 kết hợp với H2SO4 dư tạo thành (NH4)2SO4 tan trong dung dịch. 2NH3 + H2SO4  (NH4)2SO4 b) Chưng cất đạm: - Đuổi NH3 ra khỏi dung dịch bằng NaOH - (NH4)2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + H2O + 2NH3 - NH3 bay ra được làm lạnh biến đổi thành NH4OH rơi vào bình hứng, bình hứng chứa H2SO4 0.1N - 2NH4OH + H2SO4  (NH4)2SO4 + 2H2O + H2SO4 (dư) c) Chuẩn độ H2SO4 dư - Chuẩn độ H2SO4 dư bằng NaOH 0.1N - H2SO4 (dư) + NaOH  Na2SO4 + H2O Câu 2. Thảo luận các yếu tố dẫn đến sai số.  Hút không chính xác mẫu  Chuẩn độ không chính xác  Sai số của máy chưng cất Câu 3. Vì sao phải bảo đảm NaOH trong bình chưng cất đạm dư? Vì NaOH dư thì sẽ chuyển tất cả (NH4)2SO4 thành NH3 Câu 4. Nếu thay H2SO4 trong bình hứng bằng acid boric (H3BO3) thì kết quả có thay đổi gì không? Ta có: 0.1N H2SO4 = 0.05M H2SO4 Ta chuyển qua phương trình và 1.42 là hệ số nito, cứ 1ml H2SO4 dùng để trung hòa NH4OH thì tương đương với 1.42mg nito. Vì lấy 1ml nên nhân thêm cho 10-3  2NH4OH + H2SO4  (NH4)2SO4 + 2H2O + H2SO4 (dư) 0.1*10-3 0.05*10-3  mN=0.1*10-3 * 14.2
  • 16. 16 3NH4OH + H3BO3  (NH4)3BO3 + 3H2O + H3BO3 Dư 0.15*10-3 *14.2 0.05*10-3  mN=0.15*10-3 * 14.2= 2.13*10-3 Vì vậy nếu thay thành acid boric thì hệ số sẽ là 2.13 Câu 5. Nếu chuẩn độ bằng NaOH 0.05N thì kết quả N tổng số thay đổi thế nào? Áp dụng công thức: C1V1 = C2V2 V1, C1 cố định và V2 phải chuẩn độ Mà C2 giảm 1 nữa thì V2 tăng thể tích gấp đôi  Công thức thay đổi BÀI 4. ĐỊNH LƯỢNG PROTEIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP BRADFORD Lý thuyết 1. Nguyên tắc Phương pháp này dựa trên sự thay đổi bước sóng hấp thu cực đại của thuốc nhuộm Coomassie Brilliant Blue khi tạo phức hợp với protein. Trong dung dịch mang tính acid, khi chưa kết nối với protein thì thuốc nhuộm có bước sóng hấp thu cực đại 465 nm; khi kết hợp với protein thì thuốc nhuộm hấp thu cực đại ở bước sóng 595 nm. Độ hấp thụ ở bước sóng 595 nm có liên hệ một cách trực tiếp tới nồng độ protein. Để xác định protein trong mẫu, đầu tiên ta xây dựng một đường chuẩn với dung dịch protein chuẩn đã biết trước nồng độ. Dung dịch protein chuẩn thường là bovine serum albumin (BSA) . Sau khi cho dung dịch protein vào dung dịch thuốc nhuộm, màu sẽ xuất hiện sau 2 phút và bền tới 1 giờ. Tiến hành đo dung dịch bằng máy quang phổ kế ta được ODx, độ hấp thụ sẽ tỷ lệ với lượng trong mẫu. Thực hiện một đối chứng với nước cất (OD0). Lấy giá trị OD = ODx - OD0. Lượng protein mẫu trong dung dịch đo được xác định bằng cách chấm trên đường chuẩn theo OD, lấy giá trị của điểm đó trên trục hoành. Đó chính là lượng protein mẫu trong dung dịch đo.
  • 17. 17 Công thức phân tử của Coomasie Brilliant Blue G-250 THỰC HÀNH 1. Dụng cụ - hóa chất 1. Dụng cụ - Máy đo quang phổ - Ống nghiệm (14) - Pipette 5ml, 1ml (có thể thay bằng pipetteman) - Đồng hồ bấm giây - Giấy thấm - Giá để ống nghiệm - Bình tia đựng cồn 2. Hóa chất - Cồn 900 - Dung dịch protein chuẩn: cân 10 mg albumin bằng cân phân tích, pha trong 1 ml nước cất, lắc đều cho tan. Giữ ở -200 C. Khi dùng pha loãng ra 100 lần, được dung dịch có nồng độ 0,1 mg/ml. - Dung dịch thuốc thử Bradford: dd thuốc thử có thành phần trong 100ml như sau: Coomassie Brilliant Blue: 0,005g
  • 18. 18 Methanol: 4,7g Phosphoric acid 85%: 8,5g Phẩm màu Coomasie Brilliant Blue được làm tan trong ethanol trong một chai đựng màu tối có nắp. Bổ sung phosphoric acid và chỉnh tới 100ml bằng nước cất. Lắc đều, giữ ở 40 C - Dung dịch cần xác định hàm lượng protein (phòng thí nghiệm cung cấp) 2. Tiến hành - Thu dịch trích ly protein như trong bài enzyme (5 g malt trích ly bằng nước thu được V = 100 ml). Pha loãng mẫu với hệ số pha loãng n lần để được mẫu phân tích (mẫu X). - Lập một loạt 6 ống theo số thứ tự 0, 1, 2, 3, 4, 5 và 1 ống nghiệm chứa mẫu cần phân tích X - Dùng đồng hồ bấm giây, canh thời gian 0 phút cho 5ml thuốc thử vào ống nghiệm 0, lắc đều để yên. Ở thời điểm 1 phút cho 5ml thuốc thử vào ống nghiệm 1, lắc đều để yên,... cứ tiếp tục cho đến hết.
  • 19. 19 Ống nghiệm 0 1 2 3 4 5 X Nước cất (ml) 1 0.9 0.9 0.7 0.6 0.5 - Albumin chuẩn (0,1mg/ml) 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 - TT Bradford 5 5 5 5 5 5 5 Nồng độ Albumin (µg /ml) 0 10 20 30 40 50 4.14 OD595nm 0 0.076 0.210 0.376 0.439 0.485 0.045 - Tính thời gian ống 0 được 20 phút, tiến hành đo độ hấp thu của dung dịch ở bước sóng 595 nm. Ta có giá trị OD0, ở thời điểm 21 phút đo ống 1 (OD1),... tương tự cứ cách một phút đo cho hết các ống. Ghi lại giá trị OD. 3. Tính kết quả: - Vẽ đường tuyến tính giữa nồng độ protein (µg/ml) với mật độ quang OD595nm - Dựa vào phương trình đường tuyến tính giữa nồng độ protein (µg/ml) với mật độ quang OD595 ở trên ta tính được hàm lượng protein P ở trong mẫu phân tích X. y = 10,514x + 0,0015 R² = 0,9675 0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0 10 20 30 40 50 60 OD595nm C (µg /ml) ĐƯỜNG CHUẨN BSC PHƯƠNG PHÁP BRADFORD
  • 20. 20 𝑦 = 10,514𝑥 + 0.0015  𝑥 = 𝑦 − 0,0015 10,514 = 0,045 − 0,0015 10,514 = 4,14 . 10−3 𝑃 = 𝑥 . 𝑛 = 4,14 . 10−3 . 25 = 0,1035 Để tính tóan hàm lượng protein trong 1g mẫu cân: Protein (µg/g) = 𝑃 ∗ 𝑉 𝑚 = 0,1035 ∗ 100 10 = 1.035 CÂU HỎI ÔN TẬP: 1. Giải thích ý nghĩa các bước trong thí nghiệm. - Pha loãng mẫu với hệ số pha loãng n lần để được mẫu phân tích  Phải giảm bớt nồng độ protein trong mẫu, để khi đo nồng độ quang không bị vượt quá giới hạn cho phép. - Lập một loạt 6 ống theo số thứ tự 0, 1, 2, 3, 4, 5 và 1 ống nghiệm chứa mẫu cần phân tích X.  Phải pha các nồng độ khác nhau để lập đường chuẩn. Để xác định protein trong mẫu. - Dùng đồng hồ bấm giây, canh thời gian 0 phút cho 5ml thuốc thử vào ống nghiệm 0, lắc đều để yên. Ở thời điểm 1 phút cho 5ml thuốc thử vào ống nghiệm 1, lắc đều để yên,... cứ tiếp tục cho đến hết.  Phương pháp này dựa trên sự thay đổi bước sóng hấp thu cực đại của thuốc nhuộm Coomassie Brilliant Blue khi tạo phức hợp với protein. - Tính thời gian ống 0 được 20 phút, tiến hành đo độ hấp thu của dung dịch ở bước sóng 595 nm. Ta có giá trị OD0, ở thời điểm 21 phút đo ống 1 (OD1),... tương tự cứ cách một phút đo cho hết các ống. Ghi lại giá trị OD  Trong 20 phút thuốc nhuộm kết hợp với protein khi đó thuốc nhuộm hấp thu cực đại ở bước sóng 595 nm.
  • 21. 21 2. Thảo luận các yếu tố dẫn đến sai số.  Do sai thao tác trong tiến hành thí nghiệm.  Mẫu protein chuẩn bị không được chuẩn.  Hóa chất chuẩn bị cho thí nghiệm không được chuẩn.  Do vận chuyển mẫu không đúng cách  Lấy mẫu không đúng theo thể tích yêu cầu  Ghi không chính xác chỉ số.  Thao tác đo không chính xác  Máy đo OD không chuẩn. 3. Áp dụng phương pháp bradford cho trường hợp nào  Phương pháp này dựa trên sự thay đổi bước sóng hấp thu cực đại của thuốc nhuộm Coomassie Brilliant Blue khi tạo phức hợp với protein.Hình thành hợp chất màu có khả năng hấp thu ánh sáng ở bước sóng 595nm, cường độ màu tỷ lệ với nồng độ protein trong dung dịch.  Tiết kiệm thời gian và dễ thực hiện.  Cường độ màu tỉ lệ nồng độ protein trong dung dịch nồng độ càng cao thì màu xanh càng đậm không phụ thuộc nồng độ acid amin của dung dịch.  Phương pháp có độ nhạy cao cho phép phát phát hiện tới vài protein 5-200 µg/ ml Nhạy hơn phường pháp Lowry gấp 4 lần.  Ít bị ảnh hưởng bởi các chất thường gặp trong tế bào gặp chẳng hạn như muối. 4. Trường hợp mẫu ở thể rắn cần phải xử lý mẫu như thế nào? Cân m = 5-10g mẫu rắn đã nghiền nhỏ, cho vào bình nón dung tích 250ml, bổ sung 50ml nước cất và 10ml dung dich đệm phosphat pH = 4,9. Giữ hỗn hợp ở nhiệt độ 30o C trong thời gian 1 giờ có khuấy đảo định kỳ. Lọc, rửa thu hồi dung dịch sao cho V = 100ml. Bảo quản dung dịch gốc ở 2 – 4o C trong thời gian một ngày.
  • 22. 22 BÀI 5: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HOẠT TÍNH ENZYME LÝ THUYẾT: I. Enzyme và đơn vị đo hoạt tính của enzyme. a. Định nghĩa Enzyme là chất xúc tác sinh học có bản chất là protein và có tính đặc hiệu cao. Mỗi enzyme có khả năng xúc tác cho một hoặc một số phản ứng nhất định. Hoạt động hay hoạt tính của enzyme càng mạnh thì lượng cơ chất được chuyển hóa hoặc lượng sản phẩm tạo thành trên một đơn vị thời gian càng lớn. Vì vậy có thể đánh giá hoạt tính xúc tác của enzyme bằng cách xác định tốc độ chuyển hóa cơ chất hoặc tốc độ tích lũy sản phẩm phản ứng.  Về nguyên tắc có thể hai nhóm phương pháp chính sau: Đo lượng cơ chất bị mất đi hay lượng sản phẩm được tạo thành trong một thời gian nhất định ứng với một nồng độ enzyme xác định. Đo thời gian cần thiết để thu được một lượng biến thiên nhất định của cơ chất hay sản phẩm tương ứng với một nồng độ enzyme xác định. Để thực hiện được mục đích trên, nhiều phương pháp phân tích khác nhau được sử dụng: phương pháp đo quang phổ, đo độ phân cực, áp suất, độ nhớt, phương pháp sắc ký và phương pháp hóa học. Mục đích xác định hoạt tính enzyme là xác định số đơn vị hoạt tính. Một đơn vị họat tính enzyme được định nghĩa theo nhiều phương pháp. b. Đơn vị hoạt tính của enzyme: Đơn vị đơn vị quốc tế (Enzyme Unit, viết tắt U) Do Hiệp hội Hóa sinh Quốc tế (International Union of Biochemistry – IUB) định nghĩa: Một đơn vị chuẩn của enzyme (1 U) là lượng enzyme xúc tác chuyển hóa được  1 𝜇mol cơ chất sau 1 phút ở điều kiện tiêu chuẩn.
  • 23. 23  1 U = 1 𝜇mol sản phẩm = 1 𝜇mol cơ chất (10-6 mol)/phút Katal: Năm 1979, Hội đồng Danh pháp của IUB khuyến cáo nên sử dụng Katal làm đơn vị cơ bản của hoạt tính enzyme. Một Katal là lượng enzyme xúc tác chuyển hóa được 1 mol cơ chất sau 1 giây ở điều kiện tiêu chuẩn. 1 Kat = 1 mol cơ chất/ giây = 60 mol/ phút = 60 x 106 𝜇mol/ phút = 6 x 107 U 1 U = 1/60 x 10-6 Kat = 16,67 nKat (nanokatal) Đơn vị Katal được khuyến cáo vì nằm trong hệ đơn vị đo lường Quốc tế (SI). Đơn vị tự đặt: đơn vị hoạt tính dựa vào sự thay đổi đặc tính hỗn hợp phản ứng, ví dụ sự thay đổi độ đục, độ nhớt ...trong một đơn vị thời gian. Trường hợp cơ chất và sản phẩm là một hỗn hợp phức tạp thì áp dụng đơn vị hoạt tính này. II. Hoạt tính riêng của enzyme. Hoạt tính riêng của một chế phẩm enzyme đăc trưng cho độ tinh sạch của chế phẩm enzyme. Hoạt tính riêng được biểu thị bằng số đơn vị enzyme/mg protein ( U/mg protein) hoặc (Kat/kg protein), trong đó hàm lượng protein được xác dịnh bởi phương pháp Lowry hoặc Bradford. III. Phương pháp xác định hoạt tính enzyme. Chú ý: - Cần trách những yếu tố có thể biến tính protein enzyme. - Các thông số nhiệt độ , pH, nồng độ ion và thành phần dung dịch đệm ảnh hưởng lên hoạt tính enzyme. Thử hoạt tính enzyme phải được tiến hành trong điều kiện thích hợp như điều kiện sinh lý, đk tồn trữ thực phẩm hoặc đk mà hoạt lực có thể đạt tối ưu. - Với những enzyme cần có chất hoạt hóa hoặc chất ổn định thì phải cho các chất này vào enzyme trước khi cho cơ chất vào hỗn hợp phản ứng. - Nồng độ cơ chất ở giới hạn thích hợp, đủ thừa để bão hòa enzyme, không quá cao để kìm hãm enzyme, cơ chất được chuyển hóa 20%-30%.
  • 24. 24 - Thởi gian xác định hoạt tính thường 5-30 phút. - Khi xác định hoạt tính phải làm mẫu đối chứng( enzyme bị bất hoạt trước khi tiếp xúc với cơ chất) song song với thí nghiệm. IV. Enzyme amylase và phương pháp xác định hoạt tính. a. Khái quá về enzyme amylase. b. Các phương pháp đo hoạt tính enzyme amylase. - Nguyên tắc chung dựa trên cơ sở thủy phân tinh bột bởi enzyme trong dd enzyme nghiên cứu thành các dextrin có phân tử lượng khác nhau. Đo cường độ màu tạo thành giữa tinh bột và các sản phẩm thủy phân của nó với iod bằng máy so màu sẽ tính được hoạt tính của enzyme. - Đơn vị amylase (theo Smith và Roe) là lượn enzyme cần thiết để thủy phân hoàn toàn 10 mg tinh bột sau thời gian phản ứng 30 phút trong điều kiện thí nghiệm. THỰC HÀNH: 1. Dụng cụ - hóa chất: a. Dụng cụ. - Máy lắc. - Máy đo quang phổ, cuvette dày 1cm. - Bể điều khiển. - Bình định mức. - Ống nghiệm. - Pipette 5ml, 1ml. - Đồng hồ bấm giây. - Giấy thấm. - Giá để ống nghiệm. - Bình tia đựng cồn. b. Hóa chất:
  • 25. 25  Dung dịch đệm. - Dung dịch đệm - Dung dịch đệm acetate pH= 4,7 (xác định hoạt tính enzyme nấm mốc): trộn 1 thể tích CH 3COOH 1N với 1 thể tích CH 3COONa 1N. Kiểm tra pH. - Dung dịch đệm phosphate pH= 4,9 (xác định hoạt tính enzyme của malt): trộn 10 ml dung dịch Na 2HPO 4 1/15 M với 990 ml dung dịch KH 2PO 4 1/15 M nhận được 1 l dung dịch đệm phosphate pH = 4,94. Kiểm tra pH. - Dung dịch đệm glycine – NaOH 0,1 M pH = 10 (dùng đ ể xác định hoạt tính 𝛼 −amylase kiềm. - Dung dịch HCl 0,1N . - Dung dịch iod: hòa tan 30 mg KI và 3 mg I2 v ới một lượng nhỏ nước cất. Lắc nhẹ hỗn hợp để hòa tan hoàn toàn, sau đó chuyển dung dịch sang b ình định mức 1000 ml, bổ sung nước cất đến vạch mức. Bảo quản dung dịch trong b ình màu nâu để chỗ tối. - Dung dịch tinh bột 1%: h òa tan 1 g tinh b ột (theo chất khô tuyệt đối) với 50 ml nước cất trong bình định mức 100 ml, lắc đều. Đặt v ào bếp cách thủy đang sôi, lắc li ên tục cho đến khi tinh bột tan ho àn toàn. Sau đó làm ngu ội và bổ sung 10 ml đệm acetate pH = 4,7 (hoặc 10 ml dung dịch đệm phosphate pH = 4,9) bổ sung n ước cất đến vạch mức, lắc đều. Dung dịch đ ược chuẩn bị trong ngày sử dụng. - Dung dịch enzyme gốc.  Trích ly enzyme: Enzyme được trích ly từ chế phẩm hay tế bào, mô động thực vật bằng dd đệm có pH thích hợp như - Trích ly enzyme từ vi khuẩn: Cân m= 0,1g chế phẩm  dùng đũa thủy tinh chà nhẹ chế phẩm trong cốc dt 50ml  cho vào bình định mức 100ml + H2O cất  lọc và trích ly enzyme bảo quản 2-4°𝐶 / 1 ngày. - Trích ly enzyme nấm mốc: Cân m=5g chế phẩm  dùng đũa thủy tinh chà nhẹ chế phẩm trong cốc dt 50ml  cho vào bình định mức 100ml + H2O cất +dd đệm
  • 26. 26 Acetate pH=4,7  giữ nhiệt độ 30°𝐶 trong 1 giờ  lọc, rửa, trích ly lấy enzyme V= 100ml  bảo quản 2-4°𝐶 / 1 ngày. - Trích ly enzyme từ malt: Cân m=5-10g chế phẩm  xay nhỏ  cho vào bình định mức 100ml + H2O cất +dd đệm phosphase pH=4,9  lọc, rửa, trích ly lấy enzyme V= 100ml  bảo quản 2-4°𝐶 / 1 ngày.  Pha loãng enzyme: Hệ số pha loãng : n= 50,100,200 Xác định hoạt tính thí nghiệm: Hóa chất Thí nghiệm Đối chứng Mẫu trắng Dd Tinh bột 1% 2 ml 2 ml 0 Nước cất 0 0 2ml Đệm 1ml 1ml 1ml Dd NaCl 3% 0,5ml 0,5ml 0,5ml ủ 40 °𝐶 , 10 phút để đạt điều kiện enzyme hoạt động tốt. Dd enzyme 1ml 0 0 ủ 40 °𝐶 , 30 phút để xảy ra phản ứng HCl 1N 1ml 1ml 1ml Dd enzyme 0 1ml 1ml Chuyển sang bình định mức 100ml. Nước cất Đến vạch Đến vạch Đến vạch Iod 0,5ml 0,5ml 0,5ml
  • 27. 27 Tính kết quả: 0𝐷0: 𝑙à 𝑚ậ𝑡 độ đ𝑜 𝑞𝑢𝑎𝑛𝑔 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑚ẫ𝑢 đố𝑖 𝑐ℎứ𝑛𝑔 0𝐷: 𝑙à 𝑚ậ𝑡 độ đ𝑜 𝑞𝑢𝑎𝑛𝑔 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑚ẫ𝑢 𝑡ℎí 𝑛𝑔ℎ𝑖ệ𝑚. 𝑆ố 𝑚𝑔 𝑡𝑖𝑛ℎ 𝑏ộ𝑡 𝑏ị 𝑡ℎủ𝑦 𝑝ℎâ𝑛 𝑆 = 0𝐷0−0𝐷 0𝐷0 × 20 = 1,072−0,106 1,072 × 20 = 18,022 𝐻𝑜ạ𝑡 𝑡í𝑛ℎ ( đơ𝑛 𝑣ị ℎ𝑜ạ𝑡 𝑡í𝑛ℎ 𝑔 ) = 𝑆 × 𝑛 × 𝑉 10 × 𝑚 = 18,022 × 50 × 100 10 × 10 = 901,1 Họat tính riêng (đơn vị họat tính/mg protein) = họat tính toàn phần/mg protein (Bradford). Trong đó : n = hệ số pha loãng V= thể tích dịch trích ly, ml. m= khối lượng enzyme đem trích ly, g
  • 28. 28 CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Phân biệt các dạng chính của enzyme amylase và nguồn thu chúng. Có 3 dạng chính:  --amylase (Endo -1,4-glucanase; EC 3.2.1.1) có trong nước bọt, hạt hòa thảo nảy mầm, tụy tạng, nấm mốc, vi khuẩn  --amylase (Exo -1,4-glucanase; EC 3.2.1.2) có nhiều ở thực vật (hạt củ)  -Glucoamylase Câu 2: Bản chất của hoạt tính enzyme là gì? Nêu các phương pháp đo hoạt tính của enzyme  Bản chất: hoạt tính của enzyme càng mạnh thì lượng cơ chất được chuyển hóa hoặc lượng sản phẩm tạo thành trên một đơn vị thời gian càng lớn.  Hai nhóm phương pháp chính sau: - Đo lượng cơ chất bị mất đi hay lượng sản phẩm được tạo thành trong một thời gian nhất định ứng với một nồng độ enzyme xác định. - Đo thời gian cần thiết để thu được một lượng biến thiên nhất định của cơ chất hay sản phẩm tương ứng với một nồng độ enzyme xác định. Câu 3: Cơ chất và sản phẩm của enzyme -amylase là gì? Dựa trên pp nào người ta chọn pp xác định hoạt tính như trong thí nghiệm?  Cơ chất của enzyme -amylase là tinh bột. Enzyme này phân giải liên kết 1,4- glycoside ở giữa chuỗi polysaccharide (hoạt tính endoamylase) tạo thành maltose, dextrin phân tử thấp.  Nguyên tắc chung dựa trên cơ sở thủy phân tinh bột bởi enzyme trong dung dịch enzyme nghiên cứu thành các dextrin có phân tử lượng khác nhau. Đo cường độ màu tạo thành giữa tinh bột và các sản phẩm thủy phân của nó với iode bằng máy so màu sẽ tính được hoạt tính enzyme. Câu 4: Có thể sử dụng pp đo đường khử bằng DNS acid để đo hoạt tính enzyme - amylase không? Tại sao?
  • 29. 29 Vì DNS tạo màu với đường khử còn trong bài là đo hoạt tính enzyme -amylase là tinh bột tạo màu với lugol. Câu 5: Cho biết định nghĩa đơn vị hoạt tính theo Smith và Roe. Đơn vị này có giống đơn vị quốc tế không? Ta có thể chuyển đơn vị Smith và Roe thành đơn vị quốc tế không nếu giữ nguyên pp xác định như trong bài.  Đơn vị amylase (theo Smith và Roe) là lượng enzyme cần thiết để thủy phân hoàn toàn 10 mg tinh bột sau thời gian phản ứng 30 phút trong điều kiện thí nghiệm.  Đơn vị này không giống đơn vị quốc tế. BÀI 6 :TÁCH CÁC SẮC TỐ QUANG HỢP BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ GIẤY HOẶC BẢN MỎNG I. LÝ THUYẾT NGUYÊN TẮC Hổn hợp các phân tử sắc tố có thể phân tách thành các đơn chất bằng các phương pháp sắc ký , trong đó sắc ký giấy hoặc sắc ký bản mỏng là đơn giản hơn cả . Các phương pháp dựa vào khả năng tương tác khác nhau của các phân tử sắc tố với phân tử pha tĩnh và khả năng lôi kéo của dung môi . DỤNG CỤ -HÓA CHẤT - Dụng cụ . - Phễu lọc. - Giấy lọc . - Bản mỏng nhôm phủ silica gel G254. - Bình tam giác 250ml. - Ống nghiệm có nắp hay bình chứa dung môi sắc ký.
  • 30. 30 - Mao quản chấm mẫu hay micropipette đầu típ 100. - nguyên liệu hóa chất. - Lá rau cải bó xôi hay các loại rau xanh khác. - Ethanol 96 %. - Acetone. - Ether dầu hỏa . - Cồn 95%. II. TIẾN HÀNH. - Nghiền lá 10g trong 10ml ethanol 95% đun sôi 5 phút. - Lọc. - Cắt giấy lọc thành dải có đầu nhọn .kẻ vạch tiếp mẩu và vạch dừng. - Thấm mẫu lên vạch bằng micropipette. - Nhúng giấy lọc trong dung môi . - Để dung môi chạy lên vạch dừng. - Đánh dấu các vệt sắc tố bằng bút chì. - Đo khoảng cách từ vạch sắc tố đến vạch thấm mẫu .
  • 31. 31 TÍNH KẾT QUẢ Rf=7,5/8 TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu1 :Độ phân cực của các dạng sắc tố quang hợp trong hình 6.1 làcholorophyll A và cholorophyll b có độ phân cực lớn hơn b-carotene , b-carotene có độ phân cực thấp , còn zeaxanthin có độ phân cực lớn hơn b-carotenen nhưng nhõ hơn cholorophyll A và cholorophyll B Câu2 :Phải dùng ethan 95% để trích ly sắc tố mà không dùng nước vì các sắc tố chỉ tan trong dung môi hữu cơ , không tan trongnước Câu3 :Giá trị Rf của sắc tố là 7,5/8 . Tên sắc tố có giá trị Rf = 7,5/8 là zeaxanthin