1. Bài giảng học phần Cấu tạo Kiến trúc
• Lớp cách âm
• Lớp cách hơi
4.4. CẤU TẠO SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI:
4.4.1. Đặc điểm:
Sàn bêtông cốt thép toàn khối là loại sàn được áp dụng phổ biến trong xây dựng
kiến trúc dân dụng và công nghiệp.
Ưu điểm:
• Cấu tạo đơn giản bền chắc có độ lớn cứng.
• Khả năng chống cháy tốt, không mục nát, ít phải bảo trì, dễ thoả mãn các yêu
cầu về vệ sinh.
• Vượt đựơc khẩu độ tương đối lớn, diện tích rộng.
Nhược điểm:
• Sữa chữa ,cải tiến khó.
• Khả năng cách âm không cao, cần có biện pháp cách âm cho sàn theo yêu cầu.
• Tốn ván khuôn và sức lao động, thời gian thi công chậm và chịu ảnh hưởng của
thời tiết.
• Tải trọng bản thân lớn., có thể chế tạo bằng bê tông nặng hoặc bêtông nhẹ (
như bêtông keramzit, bêtông xỉ, bêtông peclit.v.v..)
4.4.2. Phân loại:
4.4.2.1. Sàn bêtông cốt thép hình thức bản:
Sàn bêtông cốt thép bản kê hai cạnh: là loại toàn khối đơn giản nhất . Bản chịu
lực theo một phương, với chỉ số chiều dài lơn hơn hay bằng hai lần chiều rộng. Nhịp
của bản sàn nên lấy trong khoảng 2000-3000mm , sán có bề dày 60-100mm, đựơc gác
sâu váo tường tối thiểu ≥120mm. Loại sàn này thích hợp cho hành lang, sàn nhà vệ
sinh hay các phòng có khẩu độ nhỏ.
Sàn bêtông cốt thép bản kê bốn cạnh: là loại sàn mà bản sàn chịu lực theo hai
phương, tỷ số chiều dài nhỏ hơn hai lần chiều rộng, nhịp của bản sàn nên lấy 4000-
5000mm sàn có bề dày khoảng 80-120mm đựơc gác sâu vào tường tối thiểu ≥120mm.
Loại sàn này thích hợp cho sàn nhà có mặt bằng gần vuông.
Hình4.4.2 Bản kê hai cạnh, Bản kê bốn cạnh
NGUYỄN NGỌC BÌNH ( sưu tầm và biên soạn ) TRANG 48