4. +t: thời gian điện phân (s)
+ F = 96500 C/mol
Một số chú ý khác:
-Để giải nhanh nên viết quá trình cho nhận e trên các điện cực và sử dụng thêm biểu thức số
mol electron trao đổi: ne = It/F.(suy ra từ phương trình Faraday)
-Nếu điện cực không phải là điện cực trơ thì xảy ra phản ứng giữa các chất làm điện cực với
với sản phẩm tạo thành ở điện cực đó.
-m catot tăng là m kim loại tạo thành khi điện phân bám vào.
-mdd (sau điện phân) = mdd trước điện phân - m↓↑
…
Bài tập:
Các câu hỏi được lấy từ các mã đề thi tuyến sinh của bộ GD-ĐT. và được giữ nguyên thứ tự câu
hỏi của các mã đề là số lớn nhất trong các mã đề thi tuyến sinh của bộ GD-ĐT.
Một số bài tập được giải theo cách truyền thống – viết phương trình phân tử, đặt ẩn, giải hệ
phương trình tuy nhiên các bài tập đó hoàn toàn có thể giải bằng cách viết quá trình cho nhận e
trên các điện cực với các chú ý khi giải toán đã nêu trên.
Năm 2007======================
Câu 37kb-07: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng
ngăn xốp). Đểdung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện
của a và b là (biết ion SO42-không bị điện phân trong dung dịch)
A. 2b = a. B. b < 2a. C. b = 2a. D. b > 2a.
Bài Giải:
CuSO4 Cu2+ + SO4
2-
a mol a
NaCl Na+ + Cl-
b mol b
Cu2+ + 2Cl- Cu + Cl2 (3)
5. a b
dung dịch làm phenolptalein chuyến sang màu hồng khi có phản ứng tạo môi trường kiềm như
sau:
2Cl- + 2H2O 2OH- + Cl2 + H2
Cl- dư.Từ phương trình (3) ta có: a/1 < b/2 2a < b
Câu 30ka7: Điện phân dung dịch CuCl2với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam
Cu ởcatôt và một lượng khí X ởanôt. Hấp thụhoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch
NaOH (ởnhiệt độthường). Sau phản ứng, nồng độNaOH còn lại là 0,05M (giảthiết thểtích dung
dịch không thay đổi). Nồng độban đầu của dung dịch NaOH là (cho Cu = 64)
A. 0,15M. B. 0,1M. C. 0,05M. D. 0,2M.
Bài Giải:
nCu = 0,005 mol
=>nCl2 = 0,005 mol
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O (1)
0,005 ->0,01 ( Mol )
Sau phản ứng, nồng độNaOH còn lại là 0,05M => nNaOH dư = 0,05.0,2 = 0,01 M
∑nNaOH = nNaOH(pư (1)) + nNaOH dư = 0,01 + 0,01 = 0,02 mol
CM NaOH = 0,02/0,2 = 0,1 M
Năm 2008==========================
Câu 19ka8:Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
A. sựoxi hoá ion Na+. B. sựoxi hoá ion Cl-. C. sựkhửion Cl-. D. sựkhửion Na+
Bài Giải:
Catot cực âm hút ion + loại B, C.
Ion + nhận e, sự khử loại A.
6. Năm 2009=========================
Câu 32kb-09: Điện phân nóng chảy Al2O3với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu
được m kg Al ởcatot và 67,2 m3(ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉkhối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24
lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá
trịcủa m là
A. 108,0. B. 67,5. C. 54,0. D. 75,6.
Bài Giải:
nCO2 = NcaCO3 = 2/100 = 0,02 mol
nX = 67,2/22,4 = 0,3 kmol
Trong 67,2m3 khí có nCO2 = 67,2.103/22,4 = 0,6 kmol
Trong X gồm có: CO2: 0,6kmol, CO: xkmol, O2(dư): ykmol
X+ y + 0,6 = 3
0,6.44 + 28x + 32y = 32.3
Giải ra: x = 1,8, y = 0,6
Bảo toàn nguyên tố oxi: NO2 ban đầu = nCO2 + ½.nCO + nO2 dư = 0,6 + 0,9 + 0,6 = 2,1kmol
Trong Al2O3: nAl2O3 = nO.2/ 3=2,2.2,1/3 = 2,8
M = 2,8.108 =75,6 kg.
Câu 36kb-09: Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl20,1M và
NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độdòng điện 5A trong 3860 giây.
Dung dịch thu được sau điện phân có khảnăng hoà tan m gam Al. Giá trịlớn nhất của m là
A. 5,40. B. 1,35. C. 2,70. D. 4,05.
Bài Giải:
nCuCl2 = 0,05 mol;
nNaCl = 0,25 mol
=> nCl- = 0,35 mol
Ne = It/F = 3.3860/96500 = 0,2 mol
7. Các bán phản ứng xảy ra ở các điện cực:
Anot (+) Cl-; H2O
2Cl- → Cl2 + 2e
0,2-----------0,2
=> Cl- dư, H2O chưa bị oxi hóa.
Catot(-):NA+;Cu2+;H2O
Cu2+ + 2e → Cu
0,05---0,1
Ne còn = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
2H2O + 2e → 2OH- + H2
0,1---0,1
Phản ứng hòa tan Al:
Al + OH- + H2O → AlO2- + 3/2H2
0,1<---0,1
=> mAl = 27.0,1 = 2,7 g.
Năm 2010==========================
Câu 1ka-10:Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2(với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện
hoá xảy ra khi nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là:
A. Phản ứng ởcực âm có sựtham gia của kim loại hoặc ion kim loại.
B. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sựphát sinh dòng điện.
C. Đều sinh ra Cu ởcực âm.
D. Phản ứng ởcực dương đều là sựoxi hoá Cl–.
Câu 46ka-10: Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4có cùng sốmol,
đến khi ởcatot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cảquá trình điện phân trên, sản phẩm
thu được ởanot là
A. khí Cl2và H2. B. khí Cl2và O2. C. khí H2và O2. D. chỉcó khí Cl2.
8. Bài Giải:
2NaCl + CuSO4 → Cu + Cl2↑ + Na2SO4 (1)
(anot)
CuSO4 còn dư sau (1)
=> 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4 (2)
(anot)
Câu 26kb-10: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độx mol/l, sau một
thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch
ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam
kim loại. Giá trịcủa x là
A. 1,50. B. 3,25. C. 2,25. D. 1,25.
Bài Giải:
4CuSO Fe
16,8
n =0,2.x (mol) ; n = = 0,3 mol
56
CuSO4 + H2O đpdd
Cu + H2SO4 + ½ O2 (1)
a a a ½ a 64a + 16a = 8 a = 0,1 mol
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (2)
0,1 0,1
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (3)
0,2x -0,1 0,2x -0,1 0,2x -0,1
Ta có: mkim loại = m Cu (3) + mFe dư = (0,2x – 0,1).64 + (0,3-0,2x ).56 = 12,4
x = 1,25
Năm-2011================
Câu 1Ka-2011:Hoà tan 13,68 gam muối MSO4vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với
điện cực trơ, cường độdòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy
9. nhất ởcatot và 0,035 mol khí ởanot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng sốmol khí thu
được ởcảhai điện cực là 0,1245 mol. Giá trịcủa y là
A. 3,920. B. 4,788. C. 4,480. D. 1,680.
Bài Giải:
Điện phân trong thời gian t giây thu được 0,035 mol khí vậy 2t giây ta sẽ thu được
0,035.2=0,07 mol khí, nhưng thực tế ta thu được 0,1245 mol khí, sự chênh lệch số mol đó
là do điện phân nước tạo khí H2
→ nH2 = 0,1245 – 0,07 = 0,0545
H2O → H2 + 1/2O2
0,0545----0,02725
→ nO2 tạo ra do muối điện phân = 0,07 – 0,02725 = 0,04275
MSO4 + H2O → M + H2SO4 + 1/2O2
0,0855-----------------------------------0,04275
→ M muối = 13,68/0,0855 = 160 → M = 64
→ m Cu tính theo t giây là mCu = 2.0.035.64 = 4,480 gam
Câu 34khối A-2011: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2(điện cực
trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân
(giảthiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cảcác chất tan trong dung dịch sau điện phân là
A. KNO3và KOH. B. KNO3, HNO3và Cu(NO3)2.
C. KNO3, KCl và KOH. D. KNO3và Cu(NO3)2.
Bài Giải:
nKCl = 0,1 ; nCu(NO3)2 = 0,15
2KCl + Cu(NO3)2 → Cu + 2KNO3 + Cl2
0,1 ---------0,05-------0,05----------------0,05
KCl hết , Cu(NO3)2 còn = 0,15 – 0,05 = 0,1
Cu(NO3)2 + H2O → Cu + 2HNO3 + 1/2O2
10. x---------------------x---------------------1/2x
m dung dịch giảm = khối lượng của Cu kết tủa + mCl2 và O2 bay ra
→ (0,05 + x)64 + 0,05.71 + 1/2x.32 = 10,75 → x = 0,05
→ Cu(NO3)2 vẫn còn dư → dung dịch sau pứ chứa KNO3; HNO3 và Cu(NO3)2.
Câu 44a11:Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng
ngăn xốp) thì
A. ởcực âm xảy ra quá trình oxi hoá H2O và ởcực dương xảy ra quá trình khửion Cl .−
B. ởcực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na+và ởcực âm xảy ra quá trình khửion Cl .−
C.ởcực âm xảy ra quá trình khửion Na+−
D. ởcực âm xảy ra quá trình khửH2O và ởcực dươngxảy ra quá trình oxi hoá ion Cl .−
Giải thích:
Trong bình điện phân, ion Na+ tiến về cực âm, do ion Na+ có tính oxi hóa rất yếu nên
không bị khử mà nước sẽ bị khử, còn ở cực dương do Cl- có tính khử mạnh hơn nước nên
bị oxi hóa.
Câu 28cao đẳng: Điện phân 500 mldung dịch CuSO40,2M (điện cực trơ) cho đến khi ởcatot thu
được 3,2 gamkimloại thì thểtích khí (đktc) thu được ởanot là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 0,56 lít. D. 3,36 lít.
Bài Giải:
2
Cu
n = 0,5.0,2 = 0,1.
Katot có mCu = 0,05
ở anot: 2H2O O2 + 4H+ + 4e
a------4a
Bảo toàn electron: 0,05.2 = 4a
a = 0,025 V = 0,56 lit
Năm-2012================
11. Câu 17ka-2012: Điện phân 150 mldung dịch AgNO31M với điện cực trơtrong t giờ, cường
độdòng điện
không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và
khí Z. Cho 12,6 gam Fevào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kimloại
và khíNO (sản phẩm khửduy nhất của N+5). Giá trịcủa t là
A. 1,2. B. 0,3. C. 0,8. D. 1,0.
Bài Giải:
4AgNO3 + 2H2O 4Ag + 4HNO3 + O2 dung dịch Y là HNO3 (x mol) và AgNO3 dư (0,15 – x)
mol
x mol x mol
Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại nên Fe phản ứng với dung dịch Y tạo muối Fe2+
3Fe + 8HNO3 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O;
3x/ -- ---x
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
(0,15 – x)/2 (0,15 – x) (0,15 – x)
m KL tăng = mAg – mFe phản ứng 14,5 – 12,6 = 108.(0,15 – x) – 56.[3x/8 + (0,15 – x)/2] x = 0,1
mol
n e trao đổi = 1.nAg+ =
I.t
F
t =
0,1.1.96500
2,68.3600
= 1,0 giờ.
Câu 14b-2012: Điện phân dung dịchhỗn hợp gồm0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2và 0,1 mol HCl
(điện cực trơ).Khi ởcatot bắt đầu thoát khí thì ởanot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của
quá trình điện phân là 100%. Giá trịcủa V là
A. 5,60. B. 11,20. C. 4,48. D. 22,40.
Hướng dẫn:
Cách1: Các ion tham gia điện phân ở catot theo thứ tự tính oxi hóa từ mạnh đến yếu ( Fe3+
> Cu2+
> H+
>
Fe2+
).Khi ở catot bắt đầu thoát khí ( tức H+
chỉ mới bắt đầu điện phân ) → Fe3+
chỉ bị khử thành Fe2+
và
Cu2+
bị khử hoàn toàn ) → ne-
trao đổi = 0,1.1 + 0,2.2 = 0,5 → nCl2 ( tạo ra ở anot ) = 0,5/2 = 0,25 ( 2Cl-
+ 2e → Cl2 ).→ V = 0,25.22,4 = 5,60 lít → Chọn A.
C2: điện phân đến khi xuất hiện bọt khí bên catot chứng tỏ điện phân đến H+
Dễ có 2n Cl2 = n Fe
3+ + 2n Cu
2+ = 0,5 mol => nCl2 = 0,25 mol => V = 5,6 lit
12. Câu 18cao đẳng:Tiến hành điện phân (với điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl2 0,5M. Khi dừng
điện phân thu được dung dịch X và 1,68 lít khí Cl2(đktc) duy nhất ởanot. Toàn bộdung dịch X
tác dụng vừa đủvới 12,6 gam Fe. Giá trịcủa V là
A. 0,15. B. 0,80. C. 0,60. D. 0,45.
Bài Giải:
CuCl2
dddp
Cu + Cl2
0,075<----------1,68/22,4 = 0,075
dung dịch X : CuCl2 còn dư
Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu
12,6/56=0,025--0,225
nCuCl2 = 0,075 + 0,225 = 0,3(mol) => V = 0,3/0,5 = 0,6
Năm 2013===================
Câu 9:Tiến hành điện phân dung dịch chứa mgam hỗn hợp CuSO4và NaCl (hiệu suất 100%,
điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ởcảhai điện cực thì ngừng điện
phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ởanot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam
Al2O3.
Giá trịcủa m là
A. 25,6. B. 50,4. C. 51,1. D. 23,5.
Bài Giải:
CuSO4+2NaCl-->Cu+Cl2+Na2SO4 (1)
x 2x x
*Nếu CuSO4 dư sau (1)
CuSO4+H2O-->Cu+(1/2)O2+H2SO4
y 0,5 y y
Al2O3+3H2SO4-->Al2(SO4)3+3H2O
0,2-->0,6
y=0,6-->0,5y=0,3(loại)
13. *Nếu NaCl dư sau (1)
2NaCl+2H2O-->2NaOH+H2+Cl2
y y 0,5y 0,5y
Al2O3+2NaOH-->2NaAlO2+H2O
0,2 0,4
y=0,4-->x=0,1
m=160x+(2x+y)58,5= 0,1160+(0,1 2+0,4)58,5=51,1
* Chú ý: vì Al2O3 lưỡng tính nên có thể axit hoặc bazo dư
Năm 2013 cao đẳng (mã đề 958)
Câu 6:Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là
A. KOH, O2và HCl. B. KOH, H2và Cl2. C. K và Cl2. D. K, H2và Cl2.
Giải thích:
Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là : KOH, H2
và Cl2
Câu 50: Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình
điện phân, so với dung dịch ban đầu, giá trịpH của dung dịch thu được
A. không thay đổi. B. tăng lên.
C. giảm xuống. D. tăng lên sau đó giảm xuống.
Giải thích:
Dung dịch gồm NaCl và HCl ban đầu có pH < 7.
Khi điện phân, trước hết xảy ra phản ứng: 2HCl H2+ Cl2 (1)
Phản ứng (1) làm pH dung dịch tăng dần. Khi HCl bị điện phân hết thì dung dịch có pH = 7.
Nếu tiếp tục điện phân sẽ xảy ra phản ứng: 2NaCl + 2H2O H2+ Cl2+ 2NaOH (2)
Phản ứng (2) tạo ra NaOH làm pH dung dịch tăng dần.
Vậy trong quá trình điện phân , so với dung dịch ban đầu, giá trị pH của dung dịch thu được sẽ
tăng lên
14. Năm 2014======================================
Khối A:
Câu 20. Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn
xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc) .
Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít
(đktc) . Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a
là: A. 0,15 B. 0,18. C. 0,24 D. 0,26.
Bài Giải:
t giây: Anot (+) Catot (-)
2Cl- Cl2 + 2e Cu2+ + 2e Cu
0,2 0,1 0,2
2H2O 4H+ + O2 + 4e
0,01 0,04
t giây n e cho = 0,24 mol; => 2t giây n e cho = 0,48 mol.
Anot (+) Catot (-) n hh khí = 0,26mol
2Cl- Cl2 + 2e Cu2+ + 2e Cu
0,2 0,1 0,2 0,15 (0,48-0,18)
2H2O 4H+ + O2 + 4e 2H2O + 2e 2OH- + H2
0,07 0,28 0,18 0,09
Cách 2: Với t giây ta có :
2
2
ClBTE
KCl Anot e
O
n 0,1
n 0,2 n 0,11 n 0,24
n 0,01
Với 2t giây ta có : 2
2 catot
e H
2
Cl : 0,1
n 0,48 Anot n 0,26 0,17 0,09
O : 0,07
BTE
2a 0,09.2 0,48 a 0,15 →Chọn A
Câu 46. Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau :
X1 + H2O
dien phan
comang nganX2 + X3 + H2↑; X2 + X4 → BaCO3 ↓ + K2CO3 + H2O.
Chất X2, X4 lần lượt là : 2KCl + 2H2O
đ𝑝𝑑𝑑
𝑐𝑚𝑛
2KOH + Cl2 + H2; KOH + Ba(HCO3)2 BaCO3
+ K2CO3 + H2O.
A. NaOH, Ba(HCO3)2. B. KOH, Ba(HCO3)2.
C. KHCO3, Ba(OH)2. D. NaHCO3, Ba(OH)2.
Cao đẳng 2014:
Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không
đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung
15. dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8
gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của
t là
A. 6755 B. 772 C. 8685 D. 4825
Bài Giải:
Gọi x, y, z lần lượt là số mol Cl2; H2 và O2 thu được, ta có sơ đồ điện phân:
Katot:Cu2+, Na+, H2O
Cu2+ + 2e Cu
0,05---0,1
2H2O + 2e H2 + 2OH-
2y-----y------2y
Anot:SO42-; Cl-; H2O
Cl- Cl2 + 2e
x------2x
2H2O 4H+ + O2 + 4e
4z------z------4z
Vì dung dịch Y hòa tan được tối đa 0,02 mol MgO => Y phải chứa 0,04 mol H+.
Sau phản ứng trung hòa: H+ + OH- H2O thì nH+ còn dư = 4z – 2y = 0,04
Ta có hệ phương trình:
Đề bài: X + y + z = 0,1 (1)
Bảo toàn e: 0,1 + 2y = 2x + 4z (2)
H+ dư: 4z – 2y = 0,04 (3)
Giải (1) (2) (3) ta đươc:
X= 0,03=z, y = 0,04
ne = It/F => t = F.ne/I với ne trao đổi = ne cho = n e nhận ( lấy 1 vế trong phương trình 2) = 0,18
mol.
16. Thay vào được t = 8685s
Lời kết
Tài liệu được sưu tầm, tuyển chọn và biên soạn từ nhiều nguồn trên internet cũng như sự thiếu
sót về kinh nghiệm của cá nhân tác giả do đó sự sai sót là không thể tránh khỏi, mọi ý kiến phản
hồi về bải viết xin liên hệ với tác giả qua các địa chỉ sau:
Nguyencong.kiet@yahoo.com
Hoặc https://www.facebook.com/congkiet.nguyen.31
Nguyễn Công Kiệt: Xóm Thọ Nhân, Xã Quỳnh Thọ, Quỳnh Lưu, Nghệ An.
Điện thoại: 0984895477
Tác giả xin chân thành cảm ơn quí thầy cô và các bạn học sinh đã sử dụng tài liệu này!