SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 61
HỢP ĐỒNG
MUA BÁN CĂN HỘ
1
MỤC LỤC
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
HỢP ĐỒNG MUA BÁN..........................................................................................................2
CÁC PHỤ LỤC KHÁC ĐÍNH KÈM VÀO HỢP ĐỒNG TẠI TỪNG THỜI ĐIỂM (NẾU CÓ)......3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM........................................................................1
ĐIỀU 1: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ...............................................................................................3
ĐIỀU 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CĂN HỘ MUA BÁN........................................................................5
ĐIỀU 3. GIÁ BÁN CĂN HỘ, KINH PHÍ BẢO TRÌ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH
TOÁN.....................................................................................................................................6
c) c) Sau khi Bên Mua đã thanh toán đủ 100% tổng giá bán căn hộ, Bên Mua và Bên Bán
sẽ tiến hành bàn giao căn hộ và ký thanh lý Hợp đồng. Bên Bán sẽ phối hợp với Bên Mua
làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ...................................................8
ĐIỀU 4. CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở......................................................................8
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN....................................................................8
ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA..................................................................11
ĐIỀU 7. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ LIÊN QUAN..................................................13
ĐIỀU 8. GIAO NHẬN CĂN HỘ.............................................................................................13
ĐIỀU 9. BẢO HÀNH NHÀ Ở.................................................................................................14
ĐIỀU 10. CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ...............................................................15
ĐIỀU 11. CAM KẾT ĐỐI VỚI PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ VIỆC
SỬ DỤNG CĂN HỘ TRONG NHÀ CHUNG CƯ...................................................................16
ĐIỀU 12. CAM KẾT TRONG VIỆC CHẬM TRỄ THANH TOÁN HOẶC CHẬM TRỄ BÀN
GIAO CĂN HỘ.....................................................................................................................17
ĐIỀU 13. CAM KẾT KHÁC CỦA CÁC BÊN..........................................................................18
ĐIỀU 14. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG.................................................................................19
ĐIỀU 15. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG......................................................................................20
ĐIỀU 16. THÔNG BÁO VÀ THƯ TỪ GIAO DỊCH................................................................20
ĐIỀU 17. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP.................................................................................21
17.1. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp Đồng này thì hai bên
cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp Các Bên không thương
lượng được thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy
định của pháp luật. ..............................................................................................................21
17.2. Thời hạn thương lượng để giải quyết tranh chấp là 60 (sáu mươi) Ngày Làm Việc kể
từ ngày một bên nhận được thông báo yêu cầu giải quyết của bên kia. Quá thời han này,
nếu không giải quyết được sẽ được coi là không thương lượng được................................21
2
Điều 18. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG VÀ CÁC PHỤ LỤCHiệu lực của Hợp Đồng và các
Phụ lục.................................................................................................................................21
Các diện tích và các công trình tiện ích khác ((không được nêu tại Mục 2 ở trên), tùy thuộc
vào tính năng mục đích sử dụng, có thể được xếp vào Danh Mục Các Công Trình Tiện Ích
Chung theo văn bản thông báo của Chủ Đầu Tư/Bên Bán tùy từng thời điểm.......................5
PHẦN I - ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI....................................................................................1
PHẦN II - NỘI DUNG CỦA NỘI QUY.....................................................................................3
PHÍ QUẢN LÝ HÀNG THÁNG 29
PHỤ LỤC 05...........................................................................................................................1
MẪU ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN...............................................................................................1
Ghi chú: Mẫu Đề Nghị Thanh Toán trên đây có thể được Bên Bán thay đổi vào từng thời
điểm cho phù hợp với thực tế tại thời điểm Bên Bán gửi Đề Nghị Thanh Toán......................1
MẪU THÔNG BÁO BÀN GIAO CĂN HỘ................................................................................1
Trân trọng cảm ơn!.................................................................................................................1
Ghi chú: Mẫu Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ trên đây có thể được Bên Bán thay đổi vào từng
thời điểm cho phù hợp với thực tế tại thời điểm Bên Bán gửi Thông Báo Bàn Giao..............1
Ghi chú: Mẫu Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ trên đây có thể được Bên Bán thay đổi vào từng
thời điểm cho phù hợp với thực tế tại thời điểm Các Bên ký Biên Bản Bàn Giao...................2
PHỤ LỤC 01 – THÔNG TIN CĂN HỘ
PHỤ LỤC 02 – GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ TIẾN ĐỘ THANH TOÁN
PHỤ LỤC 03 – DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TIỆN ÍCH CHUNG
PHỤ LỤC 04 – BẢN NỘI QUY NHÀ CHUNG CƯ & CÁC PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM
PHỤ LỤC 05 - CÁC VĂN BẢN MẪU
MẪU ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
MẪU THÔNG BÁO BÀN GIAO CĂN HỘ
MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO CĂN HỘ
CÁC PHỤ LỤC KHÁC ĐÍNH KÈM VÀO HỢP ĐỒNG TẠI TỪNG THỜI ĐIỂM (NẾU
CÓ)
3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------***------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
CHUNG CƯ DIAMOND BLUE
Tại số 69 phố Triều Khúc, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân, Hà Nội
(Số:_____/0000/00/HĐMB-TC01)
Giữa một bên là:
CÔNG TY CỔ ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI GIAO THÔNG VẬN TẢI
Với một bên là:
Ông (Bà):
Căn hộ:
Tầng:
Hà Nội, tháng năm 2015
1
Căn cứ:
- Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật
Đất đai;
- Luật Kinh doanh bất động sản ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Luật Bảo vệ người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ người tiêu dùng;
- Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ
thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ Xây dựng về sửa đổi,
bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ
Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Nhà ở;
- Quyết định số 2524/QĐ-UBND do UBND TP Hà Nội ban hành ngày 07/06/2010 v/v cho
phép Công ty cổ phần Công trình và Thương mại giao thông vận tải chuyển mục đích sử
dụng 2.539m2 đất tại số 69 phố Triều Khúc, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân
để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà ở kết hợp văn phòng làm việc cao
tầng;
- Giấy phép xây dựng số 1400-2009/GPXD do Sở Xây Dựng Hà Nội ban hành ngày
15/12/2009 cho Công ty cổ phần Công trình và Thương Mại Giao Thông Vận Tải;
- Giấy chứng nhận đầu tư 01121001057 do UBND TP Hà Nội ban hành ngày 26/12/2011
cho Công ty cổ phần Công trình và Thương mại giao thông vận tải;
2
- Hôm nay, ngày …. tháng … năm …., tại văn phòng Công ty cổ phần Đầu Tư và Thương
Mại Giao Thông Vận Tải, Các Bên dưới đây gồm:
Bên A: BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Bán):
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI GIAO THÔNG VẬN TẢI
- Mã số doanh nghiệp :
- Đại diện bởi Bà : ……………… - Chức vụ: ………………………….
- Theo văn bản ủy quyền số:
- Địa chỉ trụ sở : Số 69 phố Triều Khúc, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân,
thành phố Hà Nội
- Điện thoại Công ty : … ………………… - Fax: …………………………..
Và:
Bên B: BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Mua):
- Ông (bà) :...........................................................................................................................
- Số CMND (hộ chiếu) số:.......................cấp ngày:..../..../....., tại..............
- Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………….
- Địa chỉ liên hệ :................................................................................................................
- Đồng sở hữu:
+) Ông (bà): ……………………………………………………………………………………
+) Số CMND (hộ chiếu) số:……………..cấp ngày:.../…/…….., tại:…………………………
+) Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………...
- Điện thoại :...............................................................................................................
Hai bên đồng ý ký kết bản Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ này với các điều, khoản sau đây:
ĐIỀU 1: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Hai Bên”, “Các Bên” có nghĩa là cá nhân và pháp nhân được nêu tại phần viện dẫn của
Hợp Đồng này;
2. “Bên Thứ Ba” có nghĩa là các cá nhân hoặc pháp nhân khác không phải là một hoặc hai
bên trong Hợp Đồng này
3. “Dự Án” có nghĩa là dự án đầu tư xây dựng Nhà ở kết hợp văn phòng làm việc cao tầng –
TRACO BUILDING tọa lạc tại số 69 phố Triều Khúc, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh
Xuân, thành phố Hà Nội;
4. “Nhà Chung Cư” có nghĩa là tập hợp những Căn hộ thuộc Dự Án do Chủ Đầu Tư đầu tư,
thiết kế và xây dựng;
5. “Căn Hộ” có nghĩa là một căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế
đã được phê duyệt thuộc Nhà Chung Cư do Công ty Cổ phần Đầu Tư và Thương Mại Giao
3
Thông Vận Tại đầu tư xây dựng với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 và Phụ lục 1 kèm của
Hợp Đồng này;
6. “Hợp Đồng” có nghĩa là Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ này và toàn bộ các Phụ Lục đính
kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng này do các bên lập và ký
kết trong quá trình thực hiện hợp đồng;
7. “Bảo Hành Nhà Ở” có nghĩa là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được
liệt kê cụ thể tại Điều 9 của Hợp Đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành
sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng Căn Hộ gây ra trong
khoảng thời gian theo quy định của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;
8. “Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ” có nghĩa là diện tích sử dụng riêng của Căn Hộ mua bán
được tính theo kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua,
bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô
gia (nếu có) gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn
hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì
tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép
trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê
duyệt;
9. “Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ” có nghĩa là diện tích được tính từ tim tường bao,
tường ngăn Căn Hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ;
10. “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua” có nghĩa là phần diện tích sử dụng căn hộ được
quy định tại Điều 11 của Hợp Đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền
với Căn Hộ này;
11. “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán” có nghĩa là phần diện tích trong Nhà Chung Cư
nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán cũng không
phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào Giá Bán Căn Hộ;
12. “Phần Sở Hữu Chung Trong Nhà Chung Cư” là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở
hữu, sử dụng chung trong Nhà Chung Cư theo quy định của pháp luật nhà ở và được các bên
thỏa thuận cụ thể tại khoản 3 Điều 11 của Hợp Đồng này;
13. “Bản Nội Quy Nhà Chung Cư” có nghĩa là bản nội quy quản lý, sử dụng Nhà Chung Cư
được đính kèm theo Hợp Đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội Nghị Nhà Chung
Cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở;
14. “Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư” có nghĩa là khoản tiền 2% mà
các bên có nghĩa vụ phải đóng góp đối với phần sở hữu riêng của mình để phục vụ cho việc
bảo trì Phần Sở Hữu Chung Trong Nhà Chung Cư;
4
15. “Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư” có nghĩa là các hoạt động dịch vụ quản
lý vận hành Nhà Chung Cư, bao gồm việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho Nhà Chung
Cư hoạt động bình thường;
16. “Bảo Trì Nhà Chung Cư” có nghĩa là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa
định kỳ, sửa chữa đột xuất nhà ở và thiết bị xây dựng công nghệ gắn với Nhà Chung Cư nhằm
duy trì chất lượng Nhà Chung Cư;
17. “Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư” có nghĩa là đơn vị thực hiện việc
quản lý, vận hành Nhà Chung Cư sau khi Nhà Chung Cư được xây dựng xong và đưa vào sử
dụng;
18. “Sự Kiện Bất Khả Kháng” có nghĩa là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên
hoặc các bên trong hợp đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được
để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp
cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện bất khả kháng được các
bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của Hợp Đồng này;
19. “Giấy Chứng Nhận” có nghĩa là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua căn
hộ theo quy định của pháp luật đất đai;
20. “Ngày Làm Việc” có nghĩa là bất kỳ ngày nào trừ ngày Thứ Bảy, Chủ Nhật và ngày lễ tại
Việt Nam theo quy định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
ĐIỀU 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CĂN HỘ MUA BÁN
Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua Căn Hộ thuộc Dự Án với các đặc điểm như sau:
2.1 Đặc điểm về Căn Hộ:
a) Diện tích căn hộ:
- Diện tích sàn xây dựng là ……..m2, diện tích này được quy định tại khoản 9 Điều 1 của hợp
đồng này;
- Diện tích sử dụng căn hộ là …….. m2. Diện tích này được quy định tại khoản 8 Điều 1 của
hợp đồng này;
b) Hai bên nhất trí rằng, diện tích căn hộ ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng hoặc
giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán
số tiền mua căn hộ cho Bên Bán theo thực tế khi bàn giao căn hộ; trong trường hợp diện tích
sử dụng thực tế chênh lệch cao hơn hoặc thấp hơn 2% (hai phần trăm) so với diện tích ghi
trong hợp đồng này thì giá bán căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi
bàn giao căn hộ.
5
c) Trong biên bản bàn giao căn hộ hoặc trong phụ lục hợp đồng, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ
diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn hộ, diện tích sử dụng chênh lệch so với diện tích
ghi trong hợp đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao căn hộ và phụ lục hợp đồng
mua bán căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này. Diện tích căn hộ được
ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo diện tích sử dụng thực tế khi
bàn giao căn hộ;
d) Mục đích sử dụng căn hộ: dùng để ở
e) Năm hoàn thành việc xây dựng dự kiến: Quý IV/2015
2.2: Đặc điểm lo đất xây dựng nhà chung cư: ĐẶC ĐIỂM LÔ ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ
CHUNG CƯ
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số : B 337199 cấp ngày 14/09/1992
2. Biên bản bàn giao mốc giới số : 17685/2010/BBMG-GĐ&TĐ
3. Diện tích đất xây dựng : 1.839 m2
2.3 Vật liệu xây dựng Căn Hộ và trang thiết bị: được trang bị trong Căn Hộ được quy định
tại Phụ lục 01 kèm theo Hợp Đồng này.
ĐIỀU 3. GIÁ BÁN CĂN HỘ, KINH PHÍ BẢO TRÌ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN
THANH TOÁN
1.GIÁ BÁN CĂN HỘ:
TT Diễn giải nội dung Giá trị (VNĐ)
A GIÁ BÁN CĂN HỘ ( A= 1+2)
1 Giá trị Căn Hộ chưa có thuế VAT và Phí bảo trì 2%
2 Thuế VAT 10%
B PHÍ BẢO TRÌ 2% ( B= 1 x 2%)
C TỔNG GIÁ BÁN CĂN HỘ ( C= A+B)
(*) Tổng Giá Bán Căn Hộ trên đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế GTGT, kinh phí
bảo trì phần sở hữu chung.
Tổng Giá Bán Căn Hộ này không bao gồm các khoản sau:
- Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc
thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí và chi phí
này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;
- Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ gồm: dịch vụ cung
cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng
6
cho riêng Căn Hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch
vụ;
- Phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao căn hộ cho Bên Mua
theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán phí quản lý vận hành
nhà chung cư theo thuận của Hợp Đồng;
2. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua một trong hai hình thức
sau:
2.1. Thanh toán bằng tiền mặt .
2.2. Chuyển khoản theo thông tin:
- Tài khoản số:
- Tại Ngân hàng: hang
- Đơn vị thụ hưởng:
Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm bên Bán xuất phiếu thu về khoản
tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của
Bên Bán.
3. TIẾN ĐỘ THANH TOÁN:
a) Tiến độ thanh toán:
Đợt 1: Ngay khi ký hợp đồng, Bên Mua thanh toán cho Bên Bán 30% Giá Trị Căn Hộ (chưa
bao gồm Kinh Phí Bảo Trì). Tương đương với số tiền là:……………………. (Bằng
chữ:…………………………………………..)
Đợt 2: Trong vòng 07 ngày kể từ khi thi công xong kết cấu sàn tầng 6, Bên Mua thanh toán
cho Bên Bán 15% Giá Trị Căn Hộ (chưa bao gồm Kinh Phí Bảo Trì) (dự kiến vào
ngày 01/03/2015). Tương đương với số tiền là:………………… (Bằng chữ:
………………………)
Đợt 3: Trong vòng 07 ngày kể từ khi thi công xong kết cấu sàn tầng 10, Bên Mua thanh toán
cho Bên Bán tiếp 10% Giá Trị Căn Hộ (chưa bao gồm Kinh Phí Bảo Trì) (dự kiến vào
ngày 1/4/2015). Tương đương với số tiền là:………………… (Bằng chữ:
……………………………………………..)
Đợt 4: Trong vòng 07 ngày kể từ khi thi c ông xong k ết c ấu s àn 15 Bên Mua thanh toán cho
Bên Bán tiếp 10% Giá Trị Căn Hộ (chưa bao gồm Kinh Phí Bảo Trì) (dự kiến vào
ngày 15/05/2015 ). Tương đương với số tiền là:………………… (Bằng chữ:
………………………………)
7
Đợt 5: Trong vòng 07 ngày kể từ khi c ất n óc, Bên Mua thanh toán cho Bên Bán tiếp 5% Giá
Trị Căn Hộ (chưa bao gồm Kinh Phí Bảo trì) (dự kiến vào ngày 1/7/2015). Tương
đương với số tiền là:………………… (Bằng chữ:
……………………………………………..)
Đợt 6: Tại thời điểm trước khi nhận bàn giao Căn hộ Bên Mua thanh toán nốt cho Bên Bán
30% phần Giá Trị Căn Hộ còn lại (dự kiến Quý IV năm 2015) Tương đương với số
tiền là:………… (Bằng chữ: ……………………………………………..)
b) b) Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%: Bên Mua có trách nhiệm
thanh toán cho Bên Bán trước thời điểm ký biên bản bàn giao căn hộ cùng với khoản tiền
thanh toán tiền mua căn hộ Đợt 6.
c) c) Sau khi Bên Mua đã thanh toán đủ 100% tổng giá bán căn hộ, Bên Mua và Bên Bán sẽ
tiến hành bàn giao căn hộ và ký thanh lý Hợp đồng. Bên Bán sẽ phối hợp với Bên Mua
làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ
ĐIỀU 4. CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
1. Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình (nhà chung cư trong đó có Căn hộ nêu tại
Điều 1 Hợp đồng này) theo đúng yêu cầu trong thiết kế công trình và các tiêu chuẩn kỹ thuật
hiện hành.
2. Tiến độ xây dựng: Hai Bên thống nhất Bên bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà
ở theo đúng tiến độ để đảm bảo bàn giao căn hộ vào Quý IV/2015
3. Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ
nhu cầu ở tại toà nhà chung cư của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ
dự án đã được phê duyệt và đảm bảo chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do
Nhà nước quy định
4. Bên Bán phải hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu
của Bên Mua tại khu nhà chung cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước
ngày Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống
chiếu sáng công cộng; điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải.
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN
5.1. Quyền của Bên Bán
5.1.1 Yêu cầu Bên Mua thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán theo đúng thỏa thuận ghi
trong Hợp Đồng;
8
5.1.2 Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao Căn Hộ theo đúng thỏa thuận ghi trong Hợp Đồng
này;
5.1.3 Được bảo lưu quyền sở hữu Căn Hộ và có quyền từ chối bàn giao Căn Hộ hoặc bàn
giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các
nghĩa vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;
5.1.4 Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ
tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc bên mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp
đồng mua bán căn hộ từ Bên Mua) vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do
Bộ Xây dựng ban hành và Bản Nội Quy Nhà Chung Cư đính kèm theo Hợp Đồng này
cùng các sửa đổi, bổ sung vào từng thời điểm;
5.1.5 Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình Nhà Chung Cư có giá
trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay
đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong Căn Hộ thì phải có sự thỏa thuận với
Bên Mua;
5.1.6 Được toàn quyền sở hữu, sử dụng, quản lý, kinh doanh, khai thác đối với khu vực sở
hữu riêng của Bên Bán như quy định tại Điều 11.2 của Hợp Đồng;
5.1.7 Được quyền sở hữu đối với Căn Hộ, quyền sử dụng đất và các quyền hợp pháp khác
liên quan đến Căn Hộ cho tới thời điểm Bên Mua hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ
thanh toán tiền theo Hợp Đồng;
5.1.8 Đơn phương chấm dứt Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của
Hợp Đồng này;
5.1.9 Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm
các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong Hợp Đồng này
hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
5.1.10 Bên Bán được toàn quyền sở hữu, quản lý, khai thác, kinh doanh và các quyền định
đoạt hợp pháp khác theo quy định của pháp luật đối với diện tích thương mại, diện tích
sở hữu riêng của Bên Bán và các hạng mục khác phù hợp với dự án.
5.2. Nghĩa vụ của Bên Bán
5.2.1 Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà
chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo Hợp
Đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế
mặt bằng tầng nhà có căn hộ mua bán, và 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà
chung cư có căn hộ mua bán đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan
đến việc mua bán căn hộ;
9
5.2.2 Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án
và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên Mua có thể sử dụng và
sinh hoạt bình thường;
5.2.3 Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn Hộ và thiết kế công trình tuân thủ quy hoạch và các
quy định của pháp luật về xây dựng (thiết kế diện tích, mặt bằng Căn Hộ sẽ không bị
thay đổi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
5.2.4 Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật Nhà Chung Cư theo
đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
5.2.5 Bảo quản Căn Hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên Mua; thực hiện bảo hành
Căn Hộ và Nhà Chung Cư theo quy định tại Điều 9 của Hợp Đồng này;
5.2.6 Bàn giao Căn Hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến Căn Hộ mua bán cho Bên
Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong Hợp Đồng này;
5.2.7 Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện
nước, viễn thông, truyền hình cáp….;
5.2.8 Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán Căn Hộ theo
quy định của pháp luật;
5.2.9 Làm thủ tục liên quan để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy Chứng Nhận cho
Bên Mua. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về
việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận
quyền sở hữu về căn hộ cho Bên Mua;
5.2.10 Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà
Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên Mua tự nguyện
đi làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp
Giấy Chứng Nhận thì Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về căn hộ
mua bán cho Bên Mua;
5.2.11 Tổ chức Hội nghị Nhà Chung Cư lần đầu để thành lập Ban quản trị Nhà Chung Cư;
thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị nhà chung cư khi Nhà Chung Cư chưa thành
lập được Ban quản trị theo Bản Nội Quy Nhà Chung Cư;
5.2.12 Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có
yêu cầu của Bên Mua;
5.2.13 Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa
thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong Hợp Đồng này hoặc theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
5.2.14 Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở
hữu riêng của Bên Bán và chuyển toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của Bên Mua vào tài
10
khoản tại ngân hàng và giao cho Ban quản trị Nhà Chung Cư theo đúng thỏa thuận của
Hợp Đồng này;
5.1.11 Các nghĩa vụ khác theo quy định trong Hợp Đồng này (và các Phụ Lục kèm theo) và
các quy định của pháp luật có liên quan.
ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA
6.1 Quyền của Bên Mua
6.1.1 Nhận bàn giao Căn Hộ với vật liệu và thiết bị quy định tại Điều 2 của Hợp Đồng, Phụ
Lục 01 kèm theo Hợp Đồng và các hồ sơ, bản vẽ khác theo đúng theo đúng thỏa thuận
trong Hợp Đồng này;
6.1.2 Yêu cầu Bên Bán bàn giao Căn Hộ sớm và tự hoàn thiện nội thất hoặc yêu cầu Bên
Bán thay đổi thiết kế nội thất theo nhu cầu của Bên Mua với điều kiện đã đăng ký
trước và nhận được sự đồng ý của Bên Bán theo thỏa thuận của Hợp Đồng và các Phụ
Lục đính kèm trước lần thanh toán đợt thứ 3;
6.1.3 Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp
luật (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại Điều
5.2.10 của Hợp Đồng này);
6.1.4 Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với Căn Hộ đã mua
theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh
nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao Căn
Hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
6.1.5 Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng
xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;
6.1.6 Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị Nhà Chung Cư lần đầu để thành lập Ban quản trị
Nhà Chung Cư khi có đủ điều kiện thành lập theo quy định của Bộ Xây Dựng;
6.1.7 Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp Căn Hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong
trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn Hộ tại tổ chức tín dụng;
6.1.8 Các quyền khác theo quy định trong Hợp Đồng này (và các Phụ Lục kèm theo) và các
quy định của pháp luật có liên quan.
6.2. Nghĩa vụ của Bên Mua
6.2.1 Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận của Hợp Đồng này không phụ
thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền mua căn hộ của Bên Bán;
6.2.2 Thanh toán đầy đủ các khoản thuế và lệ phí mà Bên Mua phải nộp theo quy định của
Hợp Đồng này và quy định của pháp luật;
11
6.2.3 Thanh toán đầy đủ các khoản chi phí dịch vụ như điện, nước, truyền hình cáp, thông
tin liên lạc… cho các nhà cung cấp;
6.2.4 Thanh toán kinh phí quản lý vận hành Nhà Chung Cư thuộc Dự Án (phí trông giữ tài
sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh…) và các chi phí khác theo thỏa thuận tại
Hợp Đồng này và Bản Nội Quy Nhà Chung Cư, kể cả trường hợp Bên Mua chưa/
không sử dụng Căn Hộ;
6.2.5 Nhận bàn giao Căn Hộ theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;
6.2.6 Kể từ ngày bàn giao Căn Hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Căn hộ đã
mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành Căn
Hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm
cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến Căn Hộ và bảo hiểm trách nhiệm
dân sự phù hợp với quy định của pháp luật. Trước khi Căn Hộ được bàn giao cho Bên
Mua, Bên Mua sẽ không có quyền ra vào hoặc cư trú hoặc sử dụng Căn Hộ nếu không
được Bên Bán đồng ý trước bằng văn bản;
6.2.7 Kể từ ngày bàn giao Căn Hộ, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng Căn Hộ thì
Căn Hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo Bản Nội Quy Nhà Chung Cư và Bên Mua phải
tuân thủ các quy định được nêu trong Bản Nội Quy Nhà Chung Cư;
6.2.8 Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng
ban hành và Bản Nội Quy Nhà Chung Cư đính kèm theo Hợp Đồng này;
6.2.9 Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý
vận hành Nhà Chung Cư;
6.2.10 Sử dụng Căn Hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận
trong Hợp Đồng này; chỉ sử dụng vào mục đích khác khi được Bên bán chấp thuận
bằng văn bản và phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành;
6.2.11 Tôn trọng và không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến các quyền sở hữu
và hoạt động kinh doanh của Bên Bán trong Khu Vực Sở Hữu Riêng Của Bên Bán;
6.2.12 Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa
thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong Hợp Đồng này
hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
6.2.13 Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi
vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;
6.2.14 Chịu mọi rủi ro và trách nhiệm quản lý đối với Căn Hộ kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế.
Chịu trách nhiệm bảo quản, sử dụng và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp
luật trong trường hợp làm hỏng hóc, thiệt hại đối với các công trình tiện ích chung như
mô tả tại Phụ lục 03 của Hợp Đồng;
12
6.2.15 Các nghĩa vụ khác theo quy định trong Hợp Đồng này (và các Phụ Lục kèm theo) và
các quy định của pháp luật có liên quan.
ĐIỀU 7. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ LIÊN QUAN
7.1 Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan
đến việc cấp Giấy Chứng Nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục cấp
Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng Căn Hộ kể từ thời
điểm nhận bàn giao Căn Hộ;
7.2 Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho
Nhà nước khi thực hiện bán căn hộ đã mua cho người khác;
7.3 Bên Bán có trách nhiệm cung cấp hóa đơn tài chính cho Bên Mua và nộp các nghĩa vụ tài
chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8. GIAO NHẬN CĂN HỘ
8.1.1. Điều kiện giao nhận căn hộ:
a) Bên bán hoàn thành việc xây dựng và đưa nhà chung cư vào sử dụng cùng các công trình
hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên Mua.
b) Bên Mua đã thanh toán đủ tiền mua căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung.
8.2.2. Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua vào dự kiến vào Quý III/2015. Việc bàn giao
căn hộ có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản này, nhưng không
được chậm quá 90 ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn giao căn hộ cho Bên Mua. Trường hợp
chậm tiến độ bàn giao, Bên Bán phải có văn bản thông báo cho Bên Mua biết lý do chậm bàn
giao căn hộ.
Trước ngày bàn giao căn hộ ít nhất là 15 ngày, Bên Bán phải gửi thông báo cho Bên Mua về
thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao căn hộ.
8.3. 3. Căn hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử
dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên
đã thỏa thuận theo hợp đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại điểm e khoản 1 Điều 5 của hợp
đồng này.
8.4. 4. Vào ngày bàn giao căn hộ theo thông báo, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp
pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế căn hộ so với thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng
với đại diện của Bên Bán đo đạc lại diện tích được sử dụng thực tế căn hộ đã ký vào biên bản
bàn giao căn hộ.
Trường hợp Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao căn hộ
theo thông báo của Bên Bán trong thời hạn 30 ngày hoặc kiểm tra nhưng không nhận bàn giao
căn hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm g, khoản
1 Điều 6 của hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên
13
Bán được xem như Bên Mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao căn hộ theo thực tế và Bên
Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao căn hộ theo hợp đồng, Bên Mua không được
quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao căn hộ; việc từ chối nhận
bàn giao căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên Mua vi phạm hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy
định tại Điều 12 của hợp đồng này.
8.5. 5. Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao căn hộ, Bên Mua được toàn quyền sử
dụng căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến căn hộ mua bán, kể cả trường hợp Bên
Mua có sử dụng hay chưa sử dụng căn hộ này.
ĐIỀU 9. BẢO HÀNH NHÀ Ở
9.1 Bên Bán có trách nhiệm bảo hành Căn Hộ đã bán theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị
định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng
thời điểm.
9.2 Khi bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải thông báo và cung cấp cho Bên Mua 01
(một) bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình nhà chung cư vào sử dụng theo quy
định của pháp luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành nhà ở.
9.3 Thời gian bảo hành nhà ở được tính từ ngày Bên Bán ký biên bản nghiệm thu đưa nhà ở
vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng là: 60 (sáu mươi) tháng.
9.4 Nội dung bảo hành nhà ở (kể cả căn hộ trong nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp)
bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính của nhà ở (dầm, cột, trần sàn,
mái, tường, các phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại
cửa, hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ
thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà
ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì Bên Bán thực hiện bảo hành theo quy định
của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối.
9.5 Khi có hư hỏng xảy ra đối với Căn Hộ mà thuộc nghĩa vụ bảo hành của Bên Bán thì:
9.5.1 Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán, tối đa không quá 07
(bảy) ngày kể từ ngày phát sinh các hư hỏng và áp dụng các biện pháp cần thiết và hợp
lý nhằm hạn chế thiệt hại đến mức tối đa. Trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ thông
báo và khắc phục thiệt hại nêu tại khoản này, Bên Mua và bất kỳ người cư trú nào
khác tại Căn Hộ phải gánh chịu toàn bộ hay một phần (tùy theo mức độ lỗi) các chi phí
sửa chữa, thay thế hoặc khắc phục hư hỏng và thiệt hại phát sinh;
9.5.2 Bên Bán có thể tự mình hoặc thuê một hoặc nhiều công ty chuyên nghiệp khác thực
hiện sửa chữa hoặc thay thế hạng mục hư hỏng đó;
14
9.5.3 Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa
các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương
hoặc tốt hơn;
9.5.4 Trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán
có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên Bán
chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm
bồi thường các thiệt hại thực tế trực tiếp phát sinh;
9.5.5 Bên Mua và bất kỳ người cư trú nào khác tại Căn Hộ phải cho phép và tạo điều kiện
cho việc bảo hành và sửa chữa.
9.6 Bên Bán không thực hiện bảo hành Căn Hộ trong các trường hợp sau đây:
9.6.1 Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
9.6.2 Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của Bên
Thứ Ba nào khác gây ra;
9.6.3 Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
9.6.4 Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Khoản 3 Điều này;
9.6.5 Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại Khoản 4 Điều này,
bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa
chữa mà không được sự đồng ý của Bên Bán;
9.7 Sau thời hạn bảo hành theo quy định pháp luật về bảo hành nhà ở, việc sửa chữa các hư
hỏng của Căn Hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua.
ĐIỀU 10. CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
10.1 Bên Mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở,
tặng, cho Căn Hộ hoặc các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi
được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với Căn Hộ đó.
10.2 Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn Hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang
hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp Giấy Chứng Nhận thì Bên Mua phải
thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết theo
quy định của tổ chức tín dụng.
10.3 Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao Căn Hộ từ Bên Bán mà Bên Mua có nhu
cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho Bên Thứ Ba thì các bên phải thực hiện
đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về nhà ở.
10.4 Hai Bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ
cho Bên Thứ Ba khi có đủ các điều kiện sau đây:
10.4.1 Căn Hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc không
thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc
15
không có tranh chấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được tổ chức tín dụng thế chấp
đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng hợp đồng cho Bên Thứ Ba;
10.4.2 Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến Căn Hộ đã
mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;
10.4.3 Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại
Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng
hợp đồng;
10.4.4 Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên Bán
và Bên Mua trong Hợp Đồng này.
10.5 Bên Mua có nghĩa vụ thông báo về việc chuyển nhượng cho Bên Bán và người nhận
chuyển nhượng Căn Hộ đều được hưởng quyền lợi cũng như các nghĩa vụ của Bên Mua
quy định trong Hợp Đồng, Bản Nội Quy Nhà Chung Cư, các Phụ lục đính kèm và các sửa
đổi, bổ sung vào từng thời điểm (nếu có).
10.6 Bên Bán được quyền chuyển nhượng, chuyển giao các quyền, hoặc sử dụng quyền của
Bên Bán theo Hợp Đồng này như một biện pháp đảm bảo cho Bên Thứ Ba mà không cần
phải có sự chấp thuận của Bên Mua, với điều kiện là việc chuyển nhượng, chuyển giao
các quyền hoặc biện pháp bảo đảm đó không gây thiệt hại đến quyền và lợi ích của Bên
Mua theo Hợp Đồng này, và Bên Bán có thông báo việc chuyển nhượng cho Bên Mua.
ĐIỀU 11. CAM KẾT ĐỐI VỚI PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ
VIỆC SỬ DỤNG CĂN HỘ TRONG NHÀ CHUNG CƯ
11.1 Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích Căn Hộ đã mua và các trang thiết bị
kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ theo thỏa thuận tại điều 1 của Hợp Đồng này;
có quyền sử dụng đối với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong Nhà Chung
Cư theo quy định tại Phụ Lục 03 của Hợp Đồng này.
11.2 Các diện tích, hạng mục và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Bán
được quy định tại Phụ Lục 03 của Hợp Đồng này.
11.3 Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu
trong Nhà Chung Cư được quy định tại Phụ Lục 03 của Hợp Đồng này.
11.4 Chủ Đầu Tư/Công ty Quản Lý Tòa Nhà sẽ quy định Phí Quản Lý Hàng Tháng hợp lý,
phù hợp với mặt bằng chung của thị trường nhà chung cư và không vượt quá mức giá trần
do uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành. Mức phí này có thể được điều chỉnh vào
từng thời điểm theo sự tính toán hợp lý phù hợp với thực tế và theo quy định của Bản Nội
Quy Nhà Chung Cư.
11.5 Giá sử dụng các dịch vụ gia tăng (chỉ thu khi Bên Mua có nhu cầu sử dụng) theo quy
định của các đơn vị cung cấp dịch vụ gia tăng.
16
ĐIỀU 12. CAM KẾT TRONG VIỆC CHẬM TRỄ THANH TOÁN HOẶC CHẬM TRỄ
BÀN GIAO CĂN HỘ
12.1. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán
tiền mua căn hộ như sau:
a) Trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán giai đoạn theo tiến độ quy định tại
Điều 3 Hợp đồng này phải làm đơn gửi Bên Bán và được sự đồng ý bằng văn bản của Bên
Bán. Đồng thời Bên Mua phải trả một khoản phí phạt chậm thanh toán cho khoản tiền đến hạn
phải thanh toán và số ngày từ thời điểm phải thanh toán cho đến khi Bên Mua hoàn thành
nghĩa vụ thanh toán theo lãi suất bằng 150% lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng bình quân
được công bố tại thời điểm thanh toán trên trang web của 03 Ngân hàng sau: TMCP Ngoại
Thương Việt nam (VCB); Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam (BIDV); Ngân hàng
Công thương Việt nam (Viettinbank).
b) Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, tại mỗi thời kỳ thanh toán nếu Bên Mua
trễ hạn thanh toán theo thỏa thuận tại khoản 4 Điều 3 của Hợp đồng này mà Bên Mua không
có đơn đề nghị gia hạn thanh toán hoặc đơn đề nghị gia hạn của Bên Mua không được Bên
Bán chấp nhận hoặc trong trường hợp Bên Mua có đơn đề nghị gia hạn thanh toán đã được
Bên Bán chấp nhận nhưng quá thời hạn gia hạn mà Bên Mua vẫn không thực hiện thanh toán
(Tất cả các trường hợp đều không quá 30 ngày) thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt
hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này và Bên Mua sẽ không có bất cứ
quyền khiếu kiện nào liên quan. Trong trường hợp này, Bên Mua sẽ bị phạt số tiền là 10%
(mười phần trăm) Tổng giá bán căn hộ, đồng thời Bên Mua phải chịu bồi thường các tổn hại
thực tế mà Bên Mua đã gây ra cho Bên Bán. Bên Bán có quyền trừ khoản phạt nói trên vào
các khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán và chỉ hoàn trả cho Bên Mua số tiền
còn lại (nếu có) trong trường hợp Bên Bán đã bán được căn hộ trên.
12.2. 2.Cam kết của Bên Bán trong trường hợp chậm bàn giao Căn Hộ
a) Trong quá trình xây dựng căn hộ, nhằm đảm bảo chất lượng công trình ở mức độ
cao nhất, việc thi công Căn hộ có thể trễ hơn so với dự kiến nhưng không được vượt quá 03
(ba) tháng kể từ ngày đến hạn phải bàn giao Căn hộ, nếu Bên Bán vẫn chưa bàn giao Căn hộ
và điều kiện là Bên Mua đã tuân thủ đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo quy định của
Hợp đồng, thì Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm tính theo lãi
suất bằng 150% lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng bình quân được công bố tại thời điểm
thanh toán trên trang web của 03 Ngân hàng sau: TMCP Ngoại Thương Việt nam (VCB);
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam (BIDV); Ngân hàng Công thương Việt nam
(Viettinbank) trên tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp đồng. Thời
gian tính phạt vi phạm do việc chậm trễ giao căn hộ được tính bắt đầu kể từ thời điểm sau 03
(ba) tháng kể từ ngày đến hạn phải bàn giao căn hộ cho đến ngày Bên Bán thông báo bàn
giao Căn hộ.
17
b) Nếu Bên Bán chậm bàn giao căn hộ quá 03 (ba) tháng, kể từ ngày phải bàn giao căn
hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này thì Bên Mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp
đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao căn hộ mới hoặc đơn phương chấm
dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.
Trong trường hợp này, Bên Bán phải hoàn trả toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán
và bồi thường cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương với 5%
(năm phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế).
.
12.3. Các chế tài nêu tại Điều 12. 1 và 12. 2 sẽ không được áp dụng nếu Bên Bán gặp phải
Sự Kiện Bất Khả Kháng như quy định tại Điều 14 của Hợp Đồng này, dẫn đến Bên
Bán không thể bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo đúng quy định tại Hợp Đồng này
hoặc/và Bên Mua không thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của mình theo
quy định của Hợp Đồng này. Trong trường hợp này, Bên Bán có thể trì hoãn thực hiện
nghĩa vụ bàn giao Căn Hộ thêm một thời gian tương ứng với thời gian diễn ra Sự Kiện
Bất Khả Kháng cộng với thời gian để Bên Bán khắc phục các hậu quả phát sinh từ Sự
Kiện Bất Khả Kháng này và Bên Bán sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho Bên Mua để
thông báo thời hạn bàn giao dự kiến mới.
ĐIỀU 13. CAM KẾT KHÁC CỦA CÁC BÊN
13.1 Bên Bán cam kết:
13.1.1 Căn Hộ nêu tại Phụ Lục 1 của Hợp Đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và
không thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy
định của pháp luật;
13.1.2 Căn Hộ nêu tại Phụ Lục 1 của Hợp Đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch,
đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng
và đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong Hợp Đồng này;
13.2 Bên Mua cam kết:
13.2.1 Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn Hộ;
13.2.2 Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan
đến Căn Hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp Đồng này cũng
như các Phụ Lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần
thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
13.2.3 Số tiền mua Căn Hộ theo Hợp Đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bất kỳ
Bên Thứ Ba nào. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản
tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng này. Trong trường hợp
18
có tranh chấp về khoản tiền mua bán Căn Hộ này thì Hợp Đồng này vẫn có hiệu lực
đối với Hai Bên;
13.2.4 Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để
làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua.
13.3 Việc ký kết Hợp Đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa
dối.
13.4 Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong Hợp Đồng này bị cơ quan
nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi
hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của Hợp Đồng
này vẫn có hiệu lực thi hành đối với Hai Bên. Hai Bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều,
khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy
định của pháp luật sao cho phù hợp với quy định của pháp luật và ý chí của Hai Bên.
13.5 Hai Bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong Hợp Đồng này.
ĐIỀU 14. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
14.1 Sự Kiện Bất Khả Kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước
được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả
năng cho phép, bao gồm can thiệp của các cơ quan chính phủ, thiên tai, bệnh dịch, hỏa
hoạn, lũ lụt, động đất, bão tố, thủy triều, các thảm họa tự nhiên khác, chiến tranh, tình
trạng khẩn cấp quốc gia, bãi công hay hành động có tính liên kết của công nhân, bạo loạn,
phiến loạn, khởi nghĩa, phá hoại ngầm, cấm vận giao thông, qui tắc, qui định, lệnh hay chỉ
thị của cơ quan chính quyền hay cơ quan chức năng hoặc lệnh của bất kỳ tòa án có thẩm
quyền nào và bất kỳ sự kiện nào khác nằm ngoài khả năng kiểm soát của Các Bên.
14.2 Trong trường hợp xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, việc một Bên không hoàn thành nghĩa
vụ của mình do Sự Kiện Bất Khả Kháng sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo Hợp
Đồng và cũng không phải là cơ sở để bên kia có quyền chấm dứt Hợp Đồng. Tuy nhiên,
bên chịu ảnh hưởng của Sự Kiện Bất Khả Kháng có nghĩa vụ phải: (i) Tiến hành các biện
pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng
của Sự Kiện Bất Khả Kháng, (ii) Thông báo cho bên kia về Sự Kiện Bất Khả Kháng trong
thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày xảy ra; (iii) Khi xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, thời
gian để hoàn thành nghĩa vụ của Bên bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng sẽ được
gia hạn một khoảng thời gian tương ứng với thời gian diễn ra Sự Kiện Bất Khả Kháng,
trừ khi Hợp Đồng có quy định khác hoặc Các Bên có thỏa thuận khác. Mọi trường hợp
khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.
14.3 Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian
xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi
19
sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 15 của Hợp
Đồng này.
ĐIỀU 15. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
15.1 Hợp Đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
15.1.1 Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập
văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;
15.1.2 Hợp Đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 12 của Hợp Đồng này;
15.2 Bên Bán cam kết không chấm dứt Hợp Đồng vì bất cứ lý do gì ngoại trừ trường hợp do
lỗi của Bên Mua và/hoặc Bên Mua và Bên Bán có thỏa thuận khác.
ĐIỀU 16. THÔNG BÁO VÀ THƯ TỪ GIAO DỊCH
16.1. Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh toán hoặc thư từ giao dịch, v.v… do một Bên gửi
cho Bên kia sẽ phải lập thành văn bản (bao gồm cả thư điện tử) và được gửi theo địa chỉ
liên hệ nêu tại phần đầu của Hợp Đồng này, hoặc địa chỉ Căn Hộ (sau thời điểm bàn giao
Căn Hộ), trừ khi có thay đổi theo thông báo trước của Bên liên quan.
16.2. Hai bên thống nhất rằng các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi
đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo trong thời
gian như sau:
16.2.1. Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông
báo;
16.2.2. Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi
thông báo bằng fax;
16.2.3. Vào ngày thứ ba, kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng
thư chuyển phát nhanh và không có thông báo hoàn thư của bưu điện;
16.2.4. Trong các trường hợp này, nếu ngày tương ứng rơi vào ngày chủ nhật hoặc ngày lễ của
Việt Nam thì các thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch … nói trên sẽ
được xem như Bên kia nhận được vào ngày tiếp theo.
16.3. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có thay đổi về địa chỉ, hình thức
và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi mà bên có thay đổi không thông báo
lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi
không nhận được các văn bản thông báo.
20
ĐIỀU 17. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
17.1. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp Đồng này thì hai bên cùng
bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp Các Bên không thương
lượng được thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy
định của pháp luật.
17.2. Thời hạn thương lượng để giải quyết tranh chấp là 60 (sáu mươi) Ngày Làm Việc kể từ
ngày một bên nhận được thông báo yêu cầu giải quyết của bên kia. Quá thời han này, nếu
không giải quyết được sẽ được coi là không thương lượng được.
Điều 18. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG VÀ CÁC PHỤ LỤCHiệu lực của Hợp Đồng và
các Phụ lục
18.1 Hợp Đồng này và các Phụ Lục kèm theo có hiệu lực kể từ ngày ký.
18.2 Trong trường hợp Các Bên thỏa thuận thay đổi nội dung của Hợp Đồng này thì phải lập
thành văn bản có chữ ký của cả Hai Bên. Các phụ lục đính kèm Hợp Đồng này và các văn
bản sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời Hợp Đồng
này và có hiệu lực thi hành đối với Hai Bên.
18.3 Hợp Đồng này có 18 (mười tám) Điều, với 22 (hai mươi hai) trang, được lập thành 04
(bốn) bản có giá trị như nhau. Bên Mua giữ 01 (một) bản, Bên Bán giữ 03 (ba) bản để lưu
trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua.
ĐỂ GHI NHẬN CÁC THỎA THUẬN TRONG HỢP ĐỒNG NÀY, Các Bên đã cùng nhau ký
kết Hợp Đồng này vào ngày nêu tại phần viện dẫn của Hợp Đồng này.
BÊN MUA
(ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức mua nhà
thì đóng dấu của tổ chức)
BÊN BÁN
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ & THƯƠNG MẠI
GIAO THÔNG VẬN TẢI
21
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ số: … ký ngày …)
NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ TRANG THIẾT BỊ CĂN HỘ
STT Chi tiết Mô tả
1 Phòng bếp
Tường bếp Gạch ốp tường ceramic liên doanh hoặc tương đương
Sàn Gạch ceramic hoặc tương đương
Trần Sơn bả ICI, Nippon hoặc tương đương
Bàn bếp Đá Marble Bình Định hoặc tương đương
Chậu và vòi bếp Elextra, Napoli, Fagor hoặc tương đương
2 Phòng tắm
Cửa phòng
Cửa nhựa lõi thép cao cấp UPVC New windows hoặc tương
đương
Tường Gạch ốp tường ceramic liên doanh hoặc tương đương
Sàn Gạch ceramic chống trượt hoặc tương đương
Trần Sơn bả ICI, Nippon hoặc tương đương
Thiết bị vệ sinh Thiết bị vệ sinh và phụ kiện INAX hoặc tương đương
Lavabo Chậu và vòi rửa Inax hoặc tương đương
Vách tắm đứng Kính cường lực
Bình nóng lạnh Ariston hoặc Ferroli
Chi tiết khác Vòi rửa vệ sinh, gương, giá treo khăn, quạt thông gió….
3 Phòng ngủ
Cửa phòng
Cửa nhựa lõi thép cao cấp UPVC New windows hoặc tương
đương
Tường Sơn bả ICI, Nippon hoặc tương đương
Sàn Gỗ công nghiệp nhập khẩu
Trần Sơn bả ICI, Nippon hoặc tương đương
Cửa sổ
Cửa nhựa lõi thép cao cấp UPVC New windows hoặc tương
đương, kính an toàn 2 lớp chuyên dùng cho nhà cao tầng
Cửa ra ban công
Cửa nhựa lõi thép cao cấp UPVC New windows hoặc tương
đương
4 Phòng khách – Phòng ăn
Cửa đi chính Cửa gỗ công nghiệp nhập khẩu
Tường Sơn bả ICI, Nippon hoặc tương đương
Sàn Gỗ công nghiệp nhập khẩu
Cửa ra ban công
Cửa nhựa lõi thép cao cấp UPVC New windows hoặc tương
đương
5 Chi tiết khác
Điện thoại,
internet
Đầu chờ điện thoại, internet, truyền hình cáp….
Đèn chiếu sáng Đèn huỳnh quang liên doanh hoặc tương đương
Điện Phụ kiện điện và ổ cắm Sino hoặc tương đương
Cấp nước Ống PPR kèm các phụ kiện theo tiêu chuẩn Châu Âu
Thoát nước
Ống PVC chịu áp lực kèm các phụ kiện theo tiêu chuẩn Châu
Âu
Máy bơm nước Panasonics, Hanil hoặc tương đương
BÊN MUA
(ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức mua
nhà thì đóng dấu của tổ chức)
BÊN BÁN
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ & THƯƠNG
MẠI GIAO THÔNG VẬN TẢI
1
PHỤ LỤC 03
(Đính kèm Hợp đồng mua bán Căn Hộ)
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TIỆN ÍCH CHUNG
A. DANH MỤC CÁC HẠNG MỤC, CÔNG TRÌNH VÀ TIỆN ÍCH CHUNG ĐƯỢC SỬ
DỤNG CHO NHÀ CHƯNG CƯ TRACO BUILDING
Để làm rõ, trong phạm vi danh mục này:
• Nhà Chung Cư được hiểu là các khu vực được thiết kế/quy hoạch cho mục đích để ở,
không bao gồm các khu vực được thiết kế/quy hoạch cho mục đích khác như kinh
doanh dịch vụ, trung tâm thương mại, văn phòng làm việc.
• Khu Thương Mại được hiểu là các khu vực được thiết kế/quy hoạch cho mục đích
kinh doanh dịch vụ, thương mại và không phải để ở
• Các Công Trình Tiện Ích Chung của Dự Án: được hiểu là các công trình tiện ích
trong phạm vi Dự Án, thuộc sở hữu, sử dụng chung của các chủ sở hữu Nhà Chung
Cư với Chủ Đầu Tư và các Chủ Sở Hữu Khác;
• Chủ Sở Hữu Căn Hộ là chủ sở hữu từ một căn hộ trở lên trong Nhà Chung Cư;
• Chủ Sở Hữu Khác là chủ sở hữu của các khu vực/diện tích khác nằm ngoài Nhà
Chung Cư.
1. Danh mục các hạng mục, công trình và tiện ích thuộc sở hữu chung
Stt Nội dung
Thuộc sở hữu
chung của các
Chủ Sở Hữu
Căn Hộ
Thuộc sở hữu chung
của các CSH Căn Hộ
với CĐT và các CSH
Khác
Khu vực công cộng
1.
Các khu vực công cộng của Nhà Chung
Cư, bao gồm cổng ra vào, lối đi, cầu
thang, hành lang, sảnh thang máy, và khu
vực gom rác tại các tầng của Nhà Chung
Cư
X
Hệ thống, kết cấu công trình xây dựng
2.
Cầu thang bộ, khung, cột, tường chịu lực,
tường bao Tòa Nhà, cầu thang thoát
hiểm, mái.
X
3.
Tường ngăn giữa các căn hộ, sàn thuộc
Nhà Chung Cư
X
Nơi để xe
4.
Nơi để xe đạp, xe máy, xe cho người tàn
tật dành riêng cho Nhà Chung Cư theo bố
trí của Chủ Đầu Tư
X
Hệ thống điện
5.
Hệ thống chiếu sáng khu sảnh, hành lang
và các khu công cộng trong Nhà Chung
Cư
X
6. Hệ thống đèn sự cố trong Nhà Chung Cư X
7.
Hệ thống điện từ trạm biến áp đến tủ tầng
của Nhà Chung Cư
X
8.
Hệ thống điện từ tủ tầng của Nhà Chung
Cư tới từng căn hộ
X
Hệ thống cấp thoát nước
9.
Bể chứa nước chung của Dự Án, Tòa
Nhà
X
10.
Hệ thống dẫn nước (bao gồm hệ thống
bơm, đường ống, van, đồng hồ…) từ bể
nước chung của Dự Án đến đồng hồ khóa
nước từng tầng Tòa Nhà
X
11.
Hệ thống dẫn nước từ từng tầng về các
căn hộ
X
12.
Hệ thống thoát nước từ căn hộ về bể thu
gom nước thải
X
13. Hệ thống bể thu gom, xử lý nước thải X
Hệ thống ĐHKK, thông gió
14.
Thông gió khu sảnh căn hộ, điều hòa
hành lang Nhà Chung Cư (nếu có)
X
15.
Hệ thống hút khói hành lang, hút mùi
phòng rác, hút mùi bếp, thông gió nhà vệ
sinh Nhà Chung Cư (nếu có)
X
Hệ thống thông tin liên lạc nhưng
không bao gồm các hệ thống do các
đơn vị cung cấp dịch vụ đầu tư và lắp
đặt
16. Hệ thống mạng truyền hình X
17. Hệ thống mạng điện thoại, internet X
18.
Hệ thống thang máy trong nhà dành
riêng cho Nhà Chung Cư
X
19.
Hệ thống âm thanh thuộc Nhà Chung
Cư (nếu có)
X
20. Hệ thống chống sét X
Hệ thống PCCC
21.
Hệ thống PCCC của Nhà Chung Cư (nằm
tại các tầng của Nhà Chung Cư bao gồm
cả hệ thống PCCC nằm trong căn hộ)
X
22.
Hệ thống PCCC khác nằm trong phạm vi
từng ô đất xây dựng công trình nhưng
không bao gồm hệ thống PCCC của Nhà
Chung Cư
X
Hệ thống khác
23.
Khu vực kỹ thuật phục vụ Các Công
Trình Tiện Ích Chung của Nhà Chung Cư
được bố trí tại tầng hầm
X
24.
Khu vực kỹ thuật phục vụ Các Công
Trình Tiện Ích Chung chung của các Chủ
Sở Hữu Căn Hộ với Các Chủ Sở Hữu
Khác
X
2. Danh mục các công trình, tiện ích được sử dụng chung (không thuộc sở hữu chung)
3
Stt Nội dung
Thuộc quyền sử dụng chung của các
CSH Căn Hộ, CĐT và CSH Khác
Hệ thống chiếu sáng đô thị
1. Hệ thống chiếu sáng đô thị (nếu có) X
Hệ thống thoát nước
2. Hệ thống ống nước chính đi theo hệ thống giao
thông nêu trên và hệ thống thoát nước từ bể xử lý
nước thải của công trình ra hệ thống thoát nước
chung của thành phố.
X
Hệ thống PCCC ngoài tòa nhà
3. Hệ thống trụ cứu hỏa, ống cấp nước PCCC lấy
nguồn từ đường ống cấp nước của thành phố
X
Hệ thống điện
4. Hệ thống trạm cắt, hệ thống trạm biến áp, hệ
thống dây dẫn cao thế
X
Hệ thống cấp nước
5. Hệ thống cấp nước từ điểm đấu nối của thành phố
đến các bể chứa nước chung của Dự Án
X
Hệ thống hào kỹ thuật
6. Hệ thống hào kỹ thuật đi theo hệ thống giao thông
nêu trên (nếu có)
X
Hệ thống quản lý chất thải rắn
7. Các điểm tập kết, thu gom rác thải sinh hoạt của
khu đô thị theo thỏa thuận giữa Chủ đầu tư với cơ
quan quản lý môi trường của thành phố (tùy thực
tế).
X
Khu vực cây xanh, hồ nước cảnh quan, quảng
trường (nếu có) và hệ thống khác
8. Khu vực cây xanh, sân chơi chung, sân tập thể dục
thể thao (nếu có) nằm ngoài ô đất xây dựng công
trình (tùy thực tế).
X
3. Thỏa thuận khác:
Các Bên thống nhất:
- Các công trình, tiện ích thuộc sở hữu chung sẽ không bao gồm các công trình và tiện ích được
chuyển giao cho Nhà nước.
- Với các hạng mục, công trình và tiện ích thuộc quyền sở hữu chung, sử dụng chung thì các Chủ
Sở Hữu Căn Hộ, Chủ Đầu Tư và Các Chủ Sở Hữu Khác có trách nhiệm đóng góp chi phí để
duy trì, bảo dưỡng, bảo trì các hạng mục này. Riêng các hạng mục, công trình và tiện ích phải
chuyển giao cho Nhà nước (theo bản vẽ hạ tầng quy hoạch chi tiết 1/500), các Chủ Sở Hữu Căn
Hộ, Chủ Đầu Tư và Các Chủ Sở Hữu Khác có trách nhiệm đóng góp chi phí để duy trì, bảo
dưỡng, bảo trì các hạng mục này cho đến khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận, quản
lý.
4
- Để đảm bảo việc cung cấp các dịch vụ thiết yếu cho các Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Chủ Đầu tư và
Các Chủ Sở Hữu Khác (như điện, nước, thông tin liên lạc, truyền hình, điện thoại, internet), Chủ
Đầu Tư (và/hoặc nhà cung cấp do Chủ Đầu Tư chỉ định) có quyền khai thác, sử dụng (mà không
phải trả tiền cho các Chủ Sở Hữu Căn Hộ) các hạng mục, hệ thống thuộc sở hữu chung/sử dụng
chung tương ứng.
- Các công trình, tiện ích thuộc sở hữu chung, sử dụng chung, tùy thuộc vào tính năng, mục đích
sử dụng, có thể được điều chỉnh vào từng thời điểm theo văn bản thông báo của Chủ Đầu Tư để
đảm bảo phù hợp với thực trạng quản lý và vận hành của Nhà Chung Cư/Khu Thương Mại/Dự
Án.
- Các diện tích và các công trình tiện ích khác ((không được nêu tại Mục 2 ở trên), tùy thuộc vào
tính năng mục đích sử dụng, có thể được xếp vào Danh Mục Các Công Trình Tiện Ích Chung
theo văn bản thông báo của Chủ Đầu Tư/Bên Bán tùy từng thời điểm.
B. DANH MỤC CÁC HẠNG MỤC, CÔNG TRÌNH VÀ TIỆN ÍCH RIÊNG CỦA CHỦ
ĐẦU TƯ
Các hạng mục, công trình và tiện ích riêng của Chủ Đầu tư sẽ là các hạng mục, công trình và
tiện ích không được phân bổ vào Giá Bán Căn Hộ và nằm ngoài danh mục được liệt kê ở Phần A.
5
PHỤ LỤC 04
(Kèm theo Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ)
BẢN NỘI QUY NHÀ CHUNG CƯ TÒA NHÀ TRACO
PHẦN I - ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI
Các thuật ngữ và từ ngữ được viết hoa trong Nội Quy này sẽ có nghĩa như sau:
a) “Ban Quản Trị” là Ban Quản Trị của Nhà Chung Cư, thay mặt các Chủ Sở Hữu Căn
Hộ thực hiện, giám sát các hoạt động liên quan tới quản lý, sử dụng Nhà Chung Cư và
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các Chủ Sở Hữu Căn Hộ và Người Cư Ngụ
Khác trong quá trình sử dụng các Căn Hộ.
b) “Các Công Trình Tiện Ích Chung của Nhà Chung Cư” là các diện tích và hạng
mục thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung của Nhà Chung Cư được mô tả cụ thể tại
Phụ Lục 03 Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ.
c) “Các Công Trình Tiện Ích Chung của Khu Vực Sở Hữu Khác” là các diện tích và
hạng mục thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung của các khu vực khác thuộc sở hữu của
các Chủ Sở Hữu Khác, được mô tả cụ thể tại Phụ Lục 03 Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ
d) “Các Công Trình Tiện Ích Chung của Dự Án” là các công trình, tiện ích thuộc
quyền sở hữu, sử dụng chung của các Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Chủ Đầu Tư và các Chủ
Sở Hữu Khác như được xác định tại Phụ lục 06 của Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ.
e) “Căn Hộ” là căn hộ thuộc Nhà Chung Cư.
f) “Chủ Đầu Tư” là CÔNG TY CP ĐẦU TƯ & THƯƠNG MẠI GIAO THÔNG VẬN
TẢI, một doanh nghiệp thành lập hợp pháp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số … do Phòng Đăng ký Kinh doanh Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Hà Nội
cấp lần đầu ngày …, được quyền thực hiện Dự án, có quyền xây dựng và khai thác Dự
án “Nhà ở kết hợp văn phòng làm việc cao tầng” – DIAMOND BLUE (hoặc tên gọi
khác do Chủ Đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định vào từng thời điểm) tại
số 69 phố Triều Khúc, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân, thành phố Hà
Nội, do nhận chuyển nhượng Dự Án từ Công ty Cổ phần Công Trình và Thương Mại
Giao Thông Vận Tải theo quy định của pháp luật.
g) “Chủ Sở Hữu Căn Hộ” là người có quyền sở hữu hợp pháp đối với một hoặc nhiều
Căn Hộ trên cơ sở: (i) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất hoặc tên gọi khác theo quy định của pháp luật (“Giấy
Chứng Nhận Quyền Sở Hữu”) do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành, hoặc
(ii) Hợp Đồng Mua Bán, văn bản chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế phù hợp với quy
định của pháp luật, trong trường hợp Căn Hộ chưa được cấp Giấy Chứng Nhận Quyền
Sở Hữu và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
h) “Chủ Sở Hữu Khác” là người có quyền sở hữu hợp pháp đối với các phần diện tích
thuộc Dự Án mà không phải là Chủ Đầu Tư hoặc Chủ Sở Hữu Căn Hộ.
1
i) “Công Ty Quản Lý” là công ty thực hiện dịch vụ quản lý, vận hành, bảo trì Nhà
Chung Cư và các công việc khác theo Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý ký với Chủ Đầu
Tư hoặc Ban Quản Trị.
j) “Dự Án” là dự án “Nhà ở kết hợp văn phòng làm việc cao tầng” – TRACO
BUILDING tọa lạc tại số 69 phố Triều Khúc, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh
Xuân, thành phố Hà Nội.
k) “Hội Nghị Chủ Sở Hữu Căn Hộ” là hội nghị có sự tham gia của các Chủ Sở Hữu
Căn Hộ (tham gia trực tiếp hoặc ủy quyền hợp lệ cho người khác tham gia) được triệu
tập và tổ chức theo quy định tại Nội Quy và quy định của pháp luật.
l) “Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý” là hợp đồng được ký kết giữa Chủ Đầu Tư hoặc Ban
Quản Trị với Công Ty Quản Lý cho việc cung cấp dịch vụ quản lý vận hành Nhà
Chung Cư và các công trình tiện ích chung theo quy định tại Nội Quy này.
m) “Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ” là hợp đồng mua bán Căn Hộ mà theo đó Chủ Đầu
Tư đồng ý bán Căn Hộ cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ (bao gồm trường hợp Chủ Sở Hữu
Căn Hộ là bên mua lại, nhận kế thừa quyền mua từ các bên khác).
n) “Nhà Chung Cư” là tập hợp những Căn hộ thuộc Dự Án do Chủ Đầu Tư đầu tư, thiết
kế và xây dựng.
o) “Khu Vực Sở Hữu Riêng của Chủ Sở Hữu Căn Hộ” là phần diện tích và các tiện
ích thuộc sở hữu riêng của Chủ Sở Hữu Căn Hộ, bao gồm phần diện tích riêng bên
trong Căn Hộ (kể cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với Căn Hộ đó), hệ thống trang
thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ, được xác định cụ thể theo Hợp
Đồng Mua Bán Căn Hộ ký kết giữa từng Chủ Sở Hữu Căn Hộ với Chủ Đầu Tư.
p) “Người Cư Ngụ Khác” nghĩa là bất kỳ người nào khác ngoài Chủ Sở Hữu Căn Hộ,
dù ngắn hạn hay dài hạn, sống trong hay ngụ tại hay sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình
thức nào bao gồm:
- Những thành viên gia đình hoặc người giúp việc (nếu có) của Chủ Sở Hữu Căn
Hộ;
- Khách thăm/người được mời của Chủ Sở Hữu Căn Hộ/bên thuê/Bên thuê lại, kể cả
nhà thầu;
- Bên thuê, Bên thuê lại Căn Hộ;
- Bất kỳ người nào khác mà Chủ Sở Hữu Căn Hộ cho phép được vào hay sống trong
hay ngụ tại hay sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào, dù ngắn hạn hay dài
hạn;
q) “Nội Quy” là Nội Quy Nhà Chung Cư và tất cả các phụ lục, các văn bản đính kèm, và
các sửa đổi, bổ sung tùy từng thời điểm;
r) “Phí Quản Lý” là các khoản chi phí phải trả cho Dịch Vụ Quản Lý hàng tháng như
được quy định tại Nội Quy;
2
s) “Quỹ Bảo Trì Nhà Chung Cư” là các khoản phí bảo trì do Chủ Sở Hữu Căn Hộ đóng
góp và sử dụng để bảo trì Công Trình Tiện Ích Chung của Nhà Chung Cư và Công
Trình Tiện Ích Chung của Dự Án phù hợp với quy định của Nội Quy này;
t) “Sự Kiện Bất Khả Kháng” nghĩa là một trong các sự kiện sau đây: bạo động, chiến
tranh, tình trạng khẩn cấp quốc gia (dù có tuyên bố hay không), tình trạng chiến sự,
khủng bố, rối loạn công cộng, đình công, tẩy chay, chế tài phạt, lệnh cấm vận, sự ách
tắc hoặc ngừng trệ giao thông hoặc các phương tiện khác, bệnh dịch, hỏa hoạn, lũ lụt,
động đất, bão tố, thủy triều, hoặc các thảm họa tự nhiên khác hoặc các sự kiện khác
nằm ngoài tầm kiểm soát của con người.
PHẦN II - NỘI DUNG CỦA NỘI QUY
ĐIỀU 1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1.1 Bản Nội Quy này quy định các nội dung về quản lý, vận hành, sử dụng Nhà Chung Cư
được áp dụng đối với Chủ Đầu Tư, Ban Quản Trị Nhà Chung Cư, Công Ty Quản Lý,
các Chủ Sở Hữu Căn Hộ và Người Cư Ngụ Khác.
Nội Quy này sẽ không áp dụng đối với Chủ Sở Hữu Khác và Chủ Đầu Tư ứng với các
phần diện tích trong Dự Án không thuộc phạm vi Nhà Chung Cư. Việc quản lý, sử
dụng, sở hữu các phần diện tích không thuộc phạm vi Nhà Chung Cư nói trên sẽ được
thực hiện theo quy chế quản lý riêng theo thỏa thuận của Chủ Đầu Tư và Chủ Sở Hữu
Khác. Các Chủ Sở Hữu Khác sẽ không có quyền và trách nhiệm tham gia Hội Nghị
Chủ Sở Hữu Căn Hộ.
1.2 Tất cả các Chủ Sở Hữu Căn Hộ đều đã được cung cấp bản sao của Nội Quy như là
một Phụ Lục đính kèm Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ. Chủ Sở Hữu Căn Hộ có nghĩa vụ
tôn trọng, tuân thủ nghiêm túc, thực hiện đúng và đảm bảo những Người Cư Ngụ
Khác, cũng như những người nhận quyền sở hữu hợp pháp đối với Căn Hộ từ Chủ Sở
Hữu Căn Hộ, sẽ tôn trọng, tuân thủ nghiêm túc, và thực hiện đúng Nội Quy này.
Người Cư Ngụ Khác phải ký các cam kết vì các mục đích nói trên khi Ban Quản Trị
yêu cầu. Chủ Sở Hữu Căn Hộ, tự mình hoặc qua những Người Cư Ngụ Khác, phải kịp
thời khắc phục những vi phạm về Nội Quy mà mình chịu trách nhiệm bất kể Ban
Quản Trị/Công Ty Quản Lý có thông báo về (các) vi phạm đó hay không.
1.3 Nội Quy này cũng sẽ được áp dụng để giải quyết các tranh chấp phát sinh liên quan tới
việc quản lý, vận hành, sử dụng Nhà Chung Cư. Trong trường hợp có mâu thuẫn giữa
Nội Quy này và các văn bản riêng biệt được ký kết giữa Chủ Đầu Tư và Chủ Sở Hữu
Căn Hộ, bao gồm cả Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ, thì các văn bản riêng biệt đó sẽ
được ưu tiên sử dụng để giải quyết tranh chấp hoặc mâu thuẫn giữa Chủ Sở Hữu Căn
Hộ và Chủ Đầu Tư.
1.4 Đối với những vấn đề Nội Quy này không quy định thì tuân theo quy định của các văn
bản pháp luật có liên quan.
ĐIỀU 2. QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
3
2.1 Lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp có chức năng và chuyên môn để làm Công
Ty Quản Lý thực hiện việc quản lý, vận hành Nhà Chung Cư (kể cả doanh nghiệp trực
thuộc Chủ Đầu Tư) kể từ khi đưa Nhà Chung Cư này vào sử dụng cho đến khi Ban
Quản Trị được thành lập. Đề xuất Công Ty Quản Lý Nhà Chung Cư để Hội Nghị Chủ
Sở Hữu Căn Hộ lần đầu tiên thông qua;
2.2 Thu kinh phí bảo trì Các Công Trình Tiện Ích Chung trong Nhà Chung Cư theo quy
định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
2.3 Bàn giao hệ thống kết cấu hạ tầng bên ngoài Nhà Chung Cư cho cơ quan quản lý
chuyên ngành ở địa phương khi đã bán hết phần sở hữu riêng cho các Chủ Sở Hữu
Khác;
2.4 Bàn giao 01 bộ bản vẽ hoàn công và hồ sơ có liên quan đến quản lý sử dụng Nhà
Chung Cư cho Ban Quản Trị Nhà Chưng Cư lưu giữ; Hướng dẫn việc sử dụng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị trong Tòa Nhà cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ tại
thời điểm bàn giao Căn Hộ;
2.5 Chủ trì tổ chức Hội Nghị Chủ Sở Hữu Căn Hộ và cử người tham gia Ban Quản Trị
theo quy định của pháp luật ban hành;
2.6 Được quyền ngừng cung cấp hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện,
nước và các công trình tiện ích khác nếu Chủ Sở Hữu Căn Hộ hoặc Người Cư Ngụ
Khác vi phạm Quy chế quản lý sử dụng Nhà Chung Cư do Bộ Xây Dựng ban hành và
Nội Quy này sau khi đã thông báo bằng văn bản cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ hoặc Người
Cư Ngụ Khác trước 03 (ba) ngày.
2.7 Trong khoảng thời gian từ khi đưa Nhà Chung Cư vào sử dụng đến khi Hội Nghị Chủ
Sở Hữu Căn Hộ bầu Ban Quản Trị được tiến hành, Chủ Đầu Tư sẽ cử ra Ban Quản Trị
lâm thời để đại diện cho Chủ Đầu Tư, thực hiện các quyền hạn và nhiệm vụ của Ban
Quản Trị như quy định tại Nội Quy này. Thành viên và nguyên tắc hoạt động của Ban
Quản Trị lâm thời sẽ do Chủ Đầu Tư quyết định tùy từng thời điểm và thông báo công
khai trên bản tin/bảng thông báo hoặc phương tiện thông tin đại chúng khác của Nhà
Chung Cư. Các quyết định của Ban Quản Trị Lâm Thời sẽ có giá trị ràng buộc tất cả
các Chủ Sở Hữu Căn Hộ/Người Cư Ngụ Khác, trừ trường hợp bị tuyên vô hiệu do vi
phạm hoặc làm trái với quy định của pháp luật.
2.8 Cử người tham gia Ban Quản Trị sau khi Ban Quản Trị được thành lập.
ĐIỀU 3. CÔNG TY QUẢN LÝ NHÀ CHUNG CƯ
3.1 Trong thời gian chưa tổ chức Hội Nghị Chủ Sở Hữu Căn Hộ đầu tiên để bầu Ban
Quản Trị, Chủ Đầu Tư toàn quyền lựa chọn và ký hợp đồng với Công Ty Quản Lý để
cung cấp dịch vụ quản lý đối với Nhà Chung Cư (“Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý”).
Thời hạn của Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý này tối thiểu là 02 (hai) năm và trong
trường hợp được gia hạn thì thời gian gia hạn không quá 02 (hai) năm.
Sau khi Ban Quản Trị chính thức được thành lập, Ban Quản Trị sẽ tiếp nhận toàn bộ
quyền và nghĩa vụ của Chủ Đầu Tư trong Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý Nhà Chung
4
Cư ký kết với Công Ty Quản Lý trong trường hợp Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý của
Nhà Chung Cư chưa hết hạn. Sau khi chuyển giao Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý của
Nhà Chung Cư cho Ban Quản Trị, Chủ Đầu Tư sẽ không còn bất kỳ quyền hạn hay
trách nhiệm nào theo Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý Nhà Chung Cư với Công ty Quản
Lý, trừ trường hợp Chủ Đầu Tư, Công Ty Quản Lý và Ban Quản Trị có thỏa thuận
khác;
Sau khi kết thúc thời hạn của Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý đầu tiên với Công Ty Quản
Lý nêu trên, Ban Quản Trị có toàn quyền lựa chọn gia hạn tiếp hợp đồng dịch vụ quản
lý với Công Ty Quản Lý đó hoặc ký kết hợp đồng mới với bất kỳ doanh nghiệp quản
lý vận hành nhà chung cư nào khác với điều kiện được Hội Nghị Chủ Sở Hữu Căn Hộ
chấp thuận hoặc ủy quyền cho Ban Quản Trị việc lựa chọn.
3.2 Trách nhiệm và quyền hạn của Công Ty Quản Lý
a) Thực hiện việc quản lý vận hành Nhà Chung Cư, bao gồm quản lý việc điều khiển,
duy trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị (bao gồm thang máy, máy bơm nước,
máy phát điện dự phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các trang thiết bị khác)
thuộc Các Công Trình Tiện Ích Chung hoặc phần sử dụng chung của Nhà Chung
Cư; cung cấp các dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa,
cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác) đảm bảo cho Nhà Chung Cư hoạt
động bình thường;
b) Ký kết hợp đồng phụ với các doanh nghiệp khác cung cấp dịch vụ cho Nhà Chung
Cư (nếu có); có trách nhiệm giám sát việc cung cấp các dịch vụ quản lý vận hành
Nhà Chung Cư đối với các doanh nghiệp nêu trên để đảm bảo việc thực hiện theo
hợp đồng đã ký;
c) Thông báo bằng văn bản về những yêu cầu, những điều cần chú ý cho người sử
dụng khi bắt đầu sử dụng Căn Hộ; hướng dẫn việc lắp đặt các trang thiết bị thuộc
Khu Vực Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ vào hệ thống trang thiết bị dùng
chung trong Nhà Chung Cư;
d) Định kỳ kiểm tra cụ thể, chi tiết các bộ phận của Nhà Chung Cư để thực hiện việc
quản lý vận hành Nhà Chung Cư;
e) Thực hiện ngay việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại cho người sử dụng Nhà
Chung Cư và sửa chữa bất kỳ chi tiết nào của Các Công Trình Tiện Ích Chung Của
Nhà Chung Cư hoặc trang thiết bị dùng chung trong Nhà Chung Cư bị hư hỏng
đảm bảo cho Nhà Chung Cư hoạt động được bình thường;
f) Thu Phí Quản Lý Hàng Tháng theo quy định khi được Ban Quản Trị ủy quyền.
g) Phối hợp với Ban Quản Trị đề nghị các cơ quan cấp điện, nước ngừng cung cấp,
nếu người sử dụng Nhà Chung Cư không thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn Phí
Quản Lý Hàng Tháng đối với Nhà Chung Cư và vi phạm các nghĩa vụ của người
sử dụng Nhà Chung Cư theo Nội Quy này mà không khắc phục sau khi đã thông
báo bằng văn bản cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ hoặc Người Cư Ngụ Khác trước 03
(ba) ngày;
5
h) Định kỳ 06 (sáu) tháng một lần, báo cáo công khai về công tác quản lý vận hành
Nhà Chung Cư với Ban Quản Trị và phối hợp với Ban Quản Trị lấy ý kiến của
người sử dụng Nhà Chung Cư về việc cung cấp dịch vụ cho Nhà Chung Cư;
i) Phối hợp với Ban Quản Trị, tổ dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật tự và các
vấn đề có liên quan khác trong quá trình quản lý vận hành Nhà Chung Cư.
ĐIỀU 4. BAN QUẢN TRỊ
4.1 Thành phần và cơ cấu tổ chức của Ban Quản Trị
a) Trừ trường hợp pháp luật quy định cụ thể khác, Ban Quản Trị Nhà Chung Cư sẽ có
thành phần bao gồm:
(i) đại diện các Chủ Sở Hữu Căn Hộ do Hội Nghị Chủ Sở Hữu Căn Hộ bầu ra;
(ii) đại diện do Chủ Đầu Tư chỉ định; và/hoặc
(iii) đại diện do Công Ty Quản Lý chỉ định.
b) Ban Quản Trị sẽ bầu một thành viên làm Trưởng ban, 1 hoặc 2 Phó ban, trong đó
có 1 Phó ban là thành phần do Chủ Đầu Tư. Trưởng Ban có trách nhiệm lập
chương trình, kế hoạch hoạt động của Ban Quản Trị, chủ tọa họp Hội Nghị Chủ Sở
Hữu Căn Hộ và thực hiện các quyền, nhiệm vụ khác do Ban Quản Trị giao cho.
Trưởng ban có thể ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên khác để thực hiện
các nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban. Trường hợp không có người được ủy
quyền hoặc Trưởng ban không thực hiện nghĩa vụ của mình thì các thành viên còn
lại bầu một người trong số các thành viên giữ chức Trưởng ban theo nguyên tắc đa
số (trên 50%) biểu quyết thông qua.
4.2 Trách nhiệm và quyền hạn của Ban Quản Trị
a) Chủ trì Hội Nghị Chủ Sở Hữu Căn Hộ; báo cáo kết quả công tác quản lý sử dụng
Nhà Chung Cư trong thời gian giữa hai kỳ hội nghị;
b) Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của những người sử dụng Nhà Chung Cư trong việc sử
dụng Nhà Chung Cư; kiểm tra đôn đốc người sử dụng Nhà Chung Cư thực hiện
đúng bản Nội Quy này và các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà
chung cư; tạo điều kiện để Công Ty Quản Lý vận hành Nhà Chung Cư hoàn thành
tốt nhiệm vụ theo nội dung hợp đồng đã ký kết;
c) Thu thập, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của người sử dụng liên quan tới việc quản lý
sử dụng để phản ánh với Công Ty Quản Lý, các cơ quan chức năng, tổ chức, cá
nhân có liên quan xem xét giải quyết;
d) Ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với Công Ty Quản Lý;
e) Chuẩn bị và đề xuất kế hoạch và ngân sách bảo trì định kỳ hoặc đột xuất cho Các
Công Trình Tiện Ích Chung của Nhà Chung Cư và Các Công Trình Tiện Ích
Chung của Dự Án (tương ứng với phần được phân bổ cho Quỹ Bảo Trì Nhà
Chung Cư theo quy định tại Điều 8.1) để Hội Nghị Chủ Sở Hữu Căn Hộ phê duyệt
cho từng năm. Lựa chọn và ký kết hợp đồng dịch vụ bảo trì với doanh nghiệp có tư
cách pháp nhân về xây dựng (việc lựa chọn các doanh nghiệp này phải được thông
6
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cưMẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cưVanBanMuaBanNhanh
 
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207RELand.,Ltd
 
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207RELand.,Ltd
 
Mẫu hợp đồng thuê đất
Mẫu hợp đồng thuê đấtMẫu hợp đồng thuê đất
Mẫu hợp đồng thuê đấtVanBanMuaBanNhanh
 
Hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư - bản mẫu
Hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư  - bản mẫuHợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư  - bản mẫu
Hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư - bản mẫukim chi
 
địNh nghĩa thế chấp tài sản
địNh nghĩa thế chấp tài sảnđịNh nghĩa thế chấp tài sản
địNh nghĩa thế chấp tài sảnjackjohn45
 
Hợp đồng mẫu the cbd
Hợp đồng mẫu the cbdHợp đồng mẫu the cbd
Hợp đồng mẫu the cbdLuyên Trần
 
Mẫu hợp đồng trao đổi nhà ở
Mẫu hợp đồng trao đổi nhà ởMẫu hợp đồng trao đổi nhà ở
Mẫu hợp đồng trao đổi nhà ởVanBanMuaBanNhanh
 
Chung cư giá rẻ Hà Nội - Hợp đồng mẫu Chung cư mini Nhật Tảo
Chung cư giá rẻ Hà Nội - Hợp đồng mẫu Chung cư mini Nhật TảoChung cư giá rẻ Hà Nội - Hợp đồng mẫu Chung cư mini Nhật Tảo
Chung cư giá rẻ Hà Nội - Hợp đồng mẫu Chung cư mini Nhật Tảobui van hien
 
Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Căn Hộ LEXINGTON
Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Căn Hộ LEXINGTONHợp Đồng Đặt Cọc Mua Căn Hộ LEXINGTON
Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Căn Hộ LEXINGTONNguyễn Thượng Đan
 
Hop dong saigonland van soan 21-6-2014
Hop dong saigonland van soan 21-6-2014Hop dong saigonland van soan 21-6-2014
Hop dong saigonland van soan 21-6-2014Hiep TranDinh
 
hợp đồng mua bán căn hộ hưng phát
hợp đồng mua bán căn hộ hưng pháthợp đồng mua bán căn hộ hưng phát
hợp đồng mua bán căn hộ hưng phátVncanho.com
 
Vinhomes long term leasing contract(sample)
Vinhomes long term leasing contract(sample)Vinhomes long term leasing contract(sample)
Vinhomes long term leasing contract(sample)Robert Chang
 
hợp đồng mua bán căn hộ The Krista
hợp đồng mua bán căn hộ The Kristahợp đồng mua bán căn hộ The Krista
hợp đồng mua bán căn hộ The KristaLuyên Trần
 
Gia Phú Khang - Tài lộc cùng hội tu. Call 24/24 : 097.98.99.207
Gia Phú Khang - Tài lộc cùng hội tu. Call 24/24 : 097.98.99.207Gia Phú Khang - Tài lộc cùng hội tu. Call 24/24 : 097.98.99.207
Gia Phú Khang - Tài lộc cùng hội tu. Call 24/24 : 097.98.99.207RELand.,Ltd
 

Was ist angesagt? (20)

Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cưMẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
 
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207
 
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207
 
Mau hop-dong-mua-ban-nha-o
Mau hop-dong-mua-ban-nha-oMau hop-dong-mua-ban-nha-o
Mau hop-dong-mua-ban-nha-o
 
Mau hop-dong-mua-ban-nha-dat
Mau hop-dong-mua-ban-nha-datMau hop-dong-mua-ban-nha-dat
Mau hop-dong-mua-ban-nha-dat
 
Mẫu hợp đồng thuê đất
Mẫu hợp đồng thuê đấtMẫu hợp đồng thuê đất
Mẫu hợp đồng thuê đất
 
Hop dong thue nha
Hop dong thue nha Hop dong thue nha
Hop dong thue nha
 
Hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư - bản mẫu
Hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư  - bản mẫuHợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư  - bản mẫu
Hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư - bản mẫu
 
địNh nghĩa thế chấp tài sản
địNh nghĩa thế chấp tài sảnđịNh nghĩa thế chấp tài sản
địNh nghĩa thế chấp tài sản
 
Hợp đồng mẫu the cbd
Hợp đồng mẫu the cbdHợp đồng mẫu the cbd
Hợp đồng mẫu the cbd
 
Mẫu hợp đồng trao đổi nhà ở
Mẫu hợp đồng trao đổi nhà ởMẫu hợp đồng trao đổi nhà ở
Mẫu hợp đồng trao đổi nhà ở
 
Hop dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-va-tai-san-gan-lien-voi-dat
Hop dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-va-tai-san-gan-lien-voi-datHop dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-va-tai-san-gan-lien-voi-dat
Hop dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-va-tai-san-gan-lien-voi-dat
 
Chung cư giá rẻ Hà Nội - Hợp đồng mẫu Chung cư mini Nhật Tảo
Chung cư giá rẻ Hà Nội - Hợp đồng mẫu Chung cư mini Nhật TảoChung cư giá rẻ Hà Nội - Hợp đồng mẫu Chung cư mini Nhật Tảo
Chung cư giá rẻ Hà Nội - Hợp đồng mẫu Chung cư mini Nhật Tảo
 
Mau hop-dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat
Mau hop-dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-datMau hop-dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat
Mau hop-dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat
 
Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Căn Hộ LEXINGTON
Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Căn Hộ LEXINGTONHợp Đồng Đặt Cọc Mua Căn Hộ LEXINGTON
Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Căn Hộ LEXINGTON
 
Hop dong saigonland van soan 21-6-2014
Hop dong saigonland van soan 21-6-2014Hop dong saigonland van soan 21-6-2014
Hop dong saigonland van soan 21-6-2014
 
hợp đồng mua bán căn hộ hưng phát
hợp đồng mua bán căn hộ hưng pháthợp đồng mua bán căn hộ hưng phát
hợp đồng mua bán căn hộ hưng phát
 
Vinhomes long term leasing contract(sample)
Vinhomes long term leasing contract(sample)Vinhomes long term leasing contract(sample)
Vinhomes long term leasing contract(sample)
 
hợp đồng mua bán căn hộ The Krista
hợp đồng mua bán căn hộ The Kristahợp đồng mua bán căn hộ The Krista
hợp đồng mua bán căn hộ The Krista
 
Gia Phú Khang - Tài lộc cùng hội tu. Call 24/24 : 097.98.99.207
Gia Phú Khang - Tài lộc cùng hội tu. Call 24/24 : 097.98.99.207Gia Phú Khang - Tài lộc cùng hội tu. Call 24/24 : 097.98.99.207
Gia Phú Khang - Tài lộc cùng hội tu. Call 24/24 : 097.98.99.207
 

Ähnlich wie Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc

Hợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER www.hud3.info
Hợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER  www.hud3.infoHợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER  www.hud3.info
Hợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER www.hud3.infoThai Cuong
 
Mau hop dong thue dat
Mau hop dong thue datMau hop dong thue dat
Mau hop dong thue datThai Hung
 
Hop dong mua ban cc ct12 van phu 19.04.13
Hop dong mua ban cc ct12 van phu   19.04.13Hop dong mua ban cc ct12 van phu   19.04.13
Hop dong mua ban cc ct12 van phu 19.04.13Đỗ Tuyết
 
Hop dong tham tra tktc cong ty moi truong, de an bao ve moi truong
Hop dong tham tra tktc cong ty moi truong, de an bao ve moi truongHop dong tham tra tktc cong ty moi truong, de an bao ve moi truong
Hop dong tham tra tktc cong ty moi truong, de an bao ve moi truongTư vấn môi trường
 
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở thương mại
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở thương mạiMẫu hợp đồng thuê nhà ở thương mại
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở thương mạiVanBanMuaBanNhanh
 
04 hop dong mua ban du an 136 htm 2015.feb.05
04 hop dong mua ban du an 136 htm 2015.feb.0504 hop dong mua ban du an 136 htm 2015.feb.05
04 hop dong mua ban du an 136 htm 2015.feb.05Quang Huy
 
Căn hộ ParcSpring - Quận 2
Căn hộ ParcSpring - Quận 2Căn hộ ParcSpring - Quận 2
Căn hộ ParcSpring - Quận 2Thien Dang
 

Ähnlich wie Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc (20)

Hợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER www.hud3.info
Hợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER  www.hud3.infoHợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER  www.hud3.info
Hợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER www.hud3.info
 
Hop dong-uy-quyen-quan-ly-su-dung-nha-o
Hop dong-uy-quyen-quan-ly-su-dung-nha-oHop dong-uy-quyen-quan-ly-su-dung-nha-o
Hop dong-uy-quyen-quan-ly-su-dung-nha-o
 
Hop dong-huy-bo-hop-dong-mua-ban
Hop dong-huy-bo-hop-dong-mua-banHop dong-huy-bo-hop-dong-mua-ban
Hop dong-huy-bo-hop-dong-mua-ban
 
Mau hop dong thue dat
Mau hop dong thue datMau hop dong thue dat
Mau hop dong thue dat
 
Hop dong-mua-ban-xe
Hop dong-mua-ban-xeHop dong-mua-ban-xe
Hop dong-mua-ban-xe
 
Hop dong-mua-ban-chung-khoan
Hop dong-mua-ban-chung-khoanHop dong-mua-ban-chung-khoan
Hop dong-mua-ban-chung-khoan
 
Hop dong mua ban cc ct12 van phu 19.04.13
Hop dong mua ban cc ct12 van phu   19.04.13Hop dong mua ban cc ct12 van phu   19.04.13
Hop dong mua ban cc ct12 van phu 19.04.13
 
Hop dong tham tra tktc cong ty moi truong, de an bao ve moi truong
Hop dong tham tra tktc cong ty moi truong, de an bao ve moi truongHop dong tham tra tktc cong ty moi truong, de an bao ve moi truong
Hop dong tham tra tktc cong ty moi truong, de an bao ve moi truong
 
Trang trại động vật hoang dã Minh Châu tỉnh Thanh Hóa 0903034381
Trang trại động vật hoang dã Minh Châu tỉnh Thanh Hóa 0903034381Trang trại động vật hoang dã Minh Châu tỉnh Thanh Hóa 0903034381
Trang trại động vật hoang dã Minh Châu tỉnh Thanh Hóa 0903034381
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về chứng thực của UBND, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về chứng thực của UBND, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước về chứng thực của UBND, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về chứng thực của UBND, HOT
 
Đề tài: Quản lý về chứng thực của UBND phường tại Hà Nội, HAY
Đề tài: Quản lý về chứng thực của UBND phường tại Hà Nội, HAYĐề tài: Quản lý về chứng thực của UBND phường tại Hà Nội, HAY
Đề tài: Quản lý về chứng thực của UBND phường tại Hà Nội, HAY
 
Quản lý về chứng thực của UBND phường quận Thanh Xuân, 9đ
Quản lý về chứng thực của UBND phường quận Thanh Xuân, 9đQuản lý về chứng thực của UBND phường quận Thanh Xuân, 9đ
Quản lý về chứng thực của UBND phường quận Thanh Xuân, 9đ
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về chứng thực của UBND phường
Luận văn: Quản lý nhà nước về chứng thực của UBND phườngLuận văn: Quản lý nhà nước về chứng thực của UBND phường
Luận văn: Quản lý nhà nước về chứng thực của UBND phường
 
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở thương mại
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở thương mạiMẫu hợp đồng thuê nhà ở thương mại
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở thương mại
 
Hop dong-uy-quyen
Hop dong-uy-quyenHop dong-uy-quyen
Hop dong-uy-quyen
 
04 hop dong mua ban du an 136 htm 2015.feb.05
04 hop dong mua ban du an 136 htm 2015.feb.0504 hop dong mua ban du an 136 htm 2015.feb.05
04 hop dong mua ban du an 136 htm 2015.feb.05
 
Luận văn: Hợp đồng mua bán nhà ở chung cư trong các dự án, 9đ
Luận văn: Hợp đồng mua bán nhà ở chung cư trong các dự án, 9đLuận văn: Hợp đồng mua bán nhà ở chung cư trong các dự án, 9đ
Luận văn: Hợp đồng mua bán nhà ở chung cư trong các dự án, 9đ
 
Căn hộ ParcSpring - Quận 2
Căn hộ ParcSpring - Quận 2Căn hộ ParcSpring - Quận 2
Căn hộ ParcSpring - Quận 2
 
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊPHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
 
Bieu mau-hop-dong-su-dung-tac-pham
Bieu mau-hop-dong-su-dung-tac-phamBieu mau-hop-dong-su-dung-tac-pham
Bieu mau-hop-dong-su-dung-tac-pham
 

Mehr von Dự Nguyễn Quang

Phụ lục HĐMB căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Trinh
Phụ lục HĐMB căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam TrinhPhụ lục HĐMB căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Trinh
Phụ lục HĐMB căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam TrinhDự Nguyễn Quang
 
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Triinh
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam TriinhHợp đồng mua bán căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Triinh
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam TriinhDự Nguyễn Quang
 
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị đã được Bộ Công Thương phê duyệt
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị đã được Bộ Công Thương phê duyệtHợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị đã được Bộ Công Thương phê duyệt
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị đã được Bộ Công Thương phê duyệtDự Nguyễn Quang
 
Hồ sơ pháp lý dự án chung cư Eco Green Tower số 1 Giáp Nhị
Hồ sơ pháp lý dự án chung cư Eco Green Tower số 1 Giáp NhịHồ sơ pháp lý dự án chung cư Eco Green Tower số 1 Giáp Nhị
Hồ sơ pháp lý dự án chung cư Eco Green Tower số 1 Giáp NhịDự Nguyễn Quang
 
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp NhịHợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp NhịDự Nguyễn Quang
 
Hợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao Đoàn
Hợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao ĐoànHợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao Đoàn
Hợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao ĐoànDự Nguyễn Quang
 
Phụ lục vật liệu hoàn thiện chung cư 283 Khương Trung tòa B
Phụ lục vật liệu hoàn thiện chung cư 283 Khương Trung tòa BPhụ lục vật liệu hoàn thiện chung cư 283 Khương Trung tòa B
Phụ lục vật liệu hoàn thiện chung cư 283 Khương Trung tòa BDự Nguyễn Quang
 
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai HillsateHợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai HillsateDự Nguyễn Quang
 
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư Hòa Bình Green City
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư Hòa Bình Green CityMẫu hợp đồng mua bán Chung cư Hòa Bình Green City
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư Hòa Bình Green CityDự Nguyễn Quang
 
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư C37 Bộ Công An - Bắc Hà Tower
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư C37 Bộ Công An - Bắc Hà Tower Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư C37 Bộ Công An - Bắc Hà Tower
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư C37 Bộ Công An - Bắc Hà Tower Dự Nguyễn Quang
 
www.Càiwin8.vn - Bí mật tư duy triệu phú_T. Harv Eker
www.Càiwin8.vn - Bí mật tư duy triệu phú_T. Harv Ekerwww.Càiwin8.vn - Bí mật tư duy triệu phú_T. Harv Eker
www.Càiwin8.vn - Bí mật tư duy triệu phú_T. Harv EkerDự Nguyễn Quang
 
Bài giảng Trí Tuệ Nhân Tạo
Bài giảng Trí Tuệ Nhân TạoBài giảng Trí Tuệ Nhân Tạo
Bài giảng Trí Tuệ Nhân TạoDự Nguyễn Quang
 

Mehr von Dự Nguyễn Quang (13)

Chính sách bán hàng
Chính sách bán hàngChính sách bán hàng
Chính sách bán hàng
 
Phụ lục HĐMB căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Trinh
Phụ lục HĐMB căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam TrinhPhụ lục HĐMB căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Trinh
Phụ lục HĐMB căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Trinh
 
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Triinh
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam TriinhHợp đồng mua bán căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Triinh
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Triinh
 
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị đã được Bộ Công Thương phê duyệt
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị đã được Bộ Công Thương phê duyệtHợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị đã được Bộ Công Thương phê duyệt
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị đã được Bộ Công Thương phê duyệt
 
Hồ sơ pháp lý dự án chung cư Eco Green Tower số 1 Giáp Nhị
Hồ sơ pháp lý dự án chung cư Eco Green Tower số 1 Giáp NhịHồ sơ pháp lý dự án chung cư Eco Green Tower số 1 Giáp Nhị
Hồ sơ pháp lý dự án chung cư Eco Green Tower số 1 Giáp Nhị
 
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp NhịHợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị
 
Hợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao Đoàn
Hợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao ĐoànHợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao Đoàn
Hợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao Đoàn
 
Phụ lục vật liệu hoàn thiện chung cư 283 Khương Trung tòa B
Phụ lục vật liệu hoàn thiện chung cư 283 Khương Trung tòa BPhụ lục vật liệu hoàn thiện chung cư 283 Khương Trung tòa B
Phụ lục vật liệu hoàn thiện chung cư 283 Khương Trung tòa B
 
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai HillsateHợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
 
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư Hòa Bình Green City
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư Hòa Bình Green CityMẫu hợp đồng mua bán Chung cư Hòa Bình Green City
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư Hòa Bình Green City
 
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư C37 Bộ Công An - Bắc Hà Tower
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư C37 Bộ Công An - Bắc Hà Tower Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư C37 Bộ Công An - Bắc Hà Tower
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư C37 Bộ Công An - Bắc Hà Tower
 
www.Càiwin8.vn - Bí mật tư duy triệu phú_T. Harv Eker
www.Càiwin8.vn - Bí mật tư duy triệu phú_T. Harv Ekerwww.Càiwin8.vn - Bí mật tư duy triệu phú_T. Harv Eker
www.Càiwin8.vn - Bí mật tư duy triệu phú_T. Harv Eker
 
Bài giảng Trí Tuệ Nhân Tạo
Bài giảng Trí Tuệ Nhân TạoBài giảng Trí Tuệ Nhân Tạo
Bài giảng Trí Tuệ Nhân Tạo
 

Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc

  • 2. MỤC LỤC HỢP ĐỒNG MUA BÁN HỢP ĐỒNG MUA BÁN..........................................................................................................2 CÁC PHỤ LỤC KHÁC ĐÍNH KÈM VÀO HỢP ĐỒNG TẠI TỪNG THỜI ĐIỂM (NẾU CÓ)......3 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM........................................................................1 ĐIỀU 1: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ...............................................................................................3 ĐIỀU 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CĂN HỘ MUA BÁN........................................................................5 ĐIỀU 3. GIÁ BÁN CĂN HỘ, KINH PHÍ BẢO TRÌ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN.....................................................................................................................................6 c) c) Sau khi Bên Mua đã thanh toán đủ 100% tổng giá bán căn hộ, Bên Mua và Bên Bán sẽ tiến hành bàn giao căn hộ và ký thanh lý Hợp đồng. Bên Bán sẽ phối hợp với Bên Mua làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ...................................................8 ĐIỀU 4. CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở......................................................................8 ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN....................................................................8 ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA..................................................................11 ĐIỀU 7. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ LIÊN QUAN..................................................13 ĐIỀU 8. GIAO NHẬN CĂN HỘ.............................................................................................13 ĐIỀU 9. BẢO HÀNH NHÀ Ở.................................................................................................14 ĐIỀU 10. CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ...............................................................15 ĐIỀU 11. CAM KẾT ĐỐI VỚI PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ VIỆC SỬ DỤNG CĂN HỘ TRONG NHÀ CHUNG CƯ...................................................................16 ĐIỀU 12. CAM KẾT TRONG VIỆC CHẬM TRỄ THANH TOÁN HOẶC CHẬM TRỄ BÀN GIAO CĂN HỘ.....................................................................................................................17 ĐIỀU 13. CAM KẾT KHÁC CỦA CÁC BÊN..........................................................................18 ĐIỀU 14. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG.................................................................................19 ĐIỀU 15. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG......................................................................................20 ĐIỀU 16. THÔNG BÁO VÀ THƯ TỪ GIAO DỊCH................................................................20 ĐIỀU 17. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP.................................................................................21 17.1. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp Đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp Các Bên không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật. ..............................................................................................................21 17.2. Thời hạn thương lượng để giải quyết tranh chấp là 60 (sáu mươi) Ngày Làm Việc kể từ ngày một bên nhận được thông báo yêu cầu giải quyết của bên kia. Quá thời han này, nếu không giải quyết được sẽ được coi là không thương lượng được................................21 2
  • 3. Điều 18. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG VÀ CÁC PHỤ LỤCHiệu lực của Hợp Đồng và các Phụ lục.................................................................................................................................21 Các diện tích và các công trình tiện ích khác ((không được nêu tại Mục 2 ở trên), tùy thuộc vào tính năng mục đích sử dụng, có thể được xếp vào Danh Mục Các Công Trình Tiện Ích Chung theo văn bản thông báo của Chủ Đầu Tư/Bên Bán tùy từng thời điểm.......................5 PHẦN I - ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI....................................................................................1 PHẦN II - NỘI DUNG CỦA NỘI QUY.....................................................................................3 PHÍ QUẢN LÝ HÀNG THÁNG 29 PHỤ LỤC 05...........................................................................................................................1 MẪU ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN...............................................................................................1 Ghi chú: Mẫu Đề Nghị Thanh Toán trên đây có thể được Bên Bán thay đổi vào từng thời điểm cho phù hợp với thực tế tại thời điểm Bên Bán gửi Đề Nghị Thanh Toán......................1 MẪU THÔNG BÁO BÀN GIAO CĂN HỘ................................................................................1 Trân trọng cảm ơn!.................................................................................................................1 Ghi chú: Mẫu Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ trên đây có thể được Bên Bán thay đổi vào từng thời điểm cho phù hợp với thực tế tại thời điểm Bên Bán gửi Thông Báo Bàn Giao..............1 Ghi chú: Mẫu Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ trên đây có thể được Bên Bán thay đổi vào từng thời điểm cho phù hợp với thực tế tại thời điểm Các Bên ký Biên Bản Bàn Giao...................2 PHỤ LỤC 01 – THÔNG TIN CĂN HỘ PHỤ LỤC 02 – GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ TIẾN ĐỘ THANH TOÁN PHỤ LỤC 03 – DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TIỆN ÍCH CHUNG PHỤ LỤC 04 – BẢN NỘI QUY NHÀ CHUNG CƯ & CÁC PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM PHỤ LỤC 05 - CÁC VĂN BẢN MẪU MẪU ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN MẪU THÔNG BÁO BÀN GIAO CĂN HỘ MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO CĂN HỘ CÁC PHỤ LỤC KHÁC ĐÍNH KÈM VÀO HỢP ĐỒNG TẠI TỪNG THỜI ĐIỂM (NẾU CÓ) 3
  • 4. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------***------------ HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ DIAMOND BLUE Tại số 69 phố Triều Khúc, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân, Hà Nội (Số:_____/0000/00/HĐMB-TC01) Giữa một bên là: CÔNG TY CỔ ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI GIAO THÔNG VẬN TẢI Với một bên là: Ông (Bà): Căn hộ: Tầng: Hà Nội, tháng năm 2015 1
  • 5. Căn cứ: - Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005; - Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai; - Luật Kinh doanh bất động sản ngày 29 tháng 6 năm 2006; - Luật Bảo vệ người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010; - Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam; - Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; - Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ người tiêu dùng; - Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; - Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; - Quyết định số 2524/QĐ-UBND do UBND TP Hà Nội ban hành ngày 07/06/2010 v/v cho phép Công ty cổ phần Công trình và Thương mại giao thông vận tải chuyển mục đích sử dụng 2.539m2 đất tại số 69 phố Triều Khúc, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà ở kết hợp văn phòng làm việc cao tầng; - Giấy phép xây dựng số 1400-2009/GPXD do Sở Xây Dựng Hà Nội ban hành ngày 15/12/2009 cho Công ty cổ phần Công trình và Thương Mại Giao Thông Vận Tải; - Giấy chứng nhận đầu tư 01121001057 do UBND TP Hà Nội ban hành ngày 26/12/2011 cho Công ty cổ phần Công trình và Thương mại giao thông vận tải; 2
  • 6. - Hôm nay, ngày …. tháng … năm …., tại văn phòng Công ty cổ phần Đầu Tư và Thương Mại Giao Thông Vận Tải, Các Bên dưới đây gồm: Bên A: BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Bán): CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI GIAO THÔNG VẬN TẢI - Mã số doanh nghiệp : - Đại diện bởi Bà : ……………… - Chức vụ: …………………………. - Theo văn bản ủy quyền số: - Địa chỉ trụ sở : Số 69 phố Triều Khúc, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội - Điện thoại Công ty : … ………………… - Fax: ………………………….. Và: Bên B: BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Mua): - Ông (bà) :........................................................................................................................... - Số CMND (hộ chiếu) số:.......................cấp ngày:..../..../....., tại.............. - Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………. - Địa chỉ liên hệ :................................................................................................................ - Đồng sở hữu: +) Ông (bà): …………………………………………………………………………………… +) Số CMND (hộ chiếu) số:……………..cấp ngày:.../…/…….., tại:………………………… +) Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………... - Điện thoại :............................................................................................................... Hai bên đồng ý ký kết bản Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ này với các điều, khoản sau đây: ĐIỀU 1: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ Trong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau: 1. “Hai Bên”, “Các Bên” có nghĩa là cá nhân và pháp nhân được nêu tại phần viện dẫn của Hợp Đồng này; 2. “Bên Thứ Ba” có nghĩa là các cá nhân hoặc pháp nhân khác không phải là một hoặc hai bên trong Hợp Đồng này 3. “Dự Án” có nghĩa là dự án đầu tư xây dựng Nhà ở kết hợp văn phòng làm việc cao tầng – TRACO BUILDING tọa lạc tại số 69 phố Triều Khúc, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội; 4. “Nhà Chung Cư” có nghĩa là tập hợp những Căn hộ thuộc Dự Án do Chủ Đầu Tư đầu tư, thiết kế và xây dựng; 5. “Căn Hộ” có nghĩa là một căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc Nhà Chung Cư do Công ty Cổ phần Đầu Tư và Thương Mại Giao 3
  • 7. Thông Vận Tại đầu tư xây dựng với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 và Phụ lục 1 kèm của Hợp Đồng này; 6. “Hợp Đồng” có nghĩa là Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ này và toàn bộ các Phụ Lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng này do các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện hợp đồng; 7. “Bảo Hành Nhà Ở” có nghĩa là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của Hợp Đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng Căn Hộ gây ra trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này; 8. “Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ” có nghĩa là diện tích sử dụng riêng của Căn Hộ mua bán được tính theo kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt; 9. “Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ” có nghĩa là diện tích được tính từ tim tường bao, tường ngăn Căn Hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ; 10. “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua” có nghĩa là phần diện tích sử dụng căn hộ được quy định tại Điều 11 của Hợp Đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ này; 11. “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán” có nghĩa là phần diện tích trong Nhà Chung Cư nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào Giá Bán Căn Hộ; 12. “Phần Sở Hữu Chung Trong Nhà Chung Cư” là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung trong Nhà Chung Cư theo quy định của pháp luật nhà ở và được các bên thỏa thuận cụ thể tại khoản 3 Điều 11 của Hợp Đồng này; 13. “Bản Nội Quy Nhà Chung Cư” có nghĩa là bản nội quy quản lý, sử dụng Nhà Chung Cư được đính kèm theo Hợp Đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội Nghị Nhà Chung Cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở; 14. “Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư” có nghĩa là khoản tiền 2% mà các bên có nghĩa vụ phải đóng góp đối với phần sở hữu riêng của mình để phục vụ cho việc bảo trì Phần Sở Hữu Chung Trong Nhà Chung Cư; 4
  • 8. 15. “Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư” có nghĩa là các hoạt động dịch vụ quản lý vận hành Nhà Chung Cư, bao gồm việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho Nhà Chung Cư hoạt động bình thường; 16. “Bảo Trì Nhà Chung Cư” có nghĩa là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất nhà ở và thiết bị xây dựng công nghệ gắn với Nhà Chung Cư nhằm duy trì chất lượng Nhà Chung Cư; 17. “Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư” có nghĩa là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành Nhà Chung Cư sau khi Nhà Chung Cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng; 18. “Sự Kiện Bất Khả Kháng” có nghĩa là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc các bên trong hợp đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện bất khả kháng được các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của Hợp Đồng này; 19. “Giấy Chứng Nhận” có nghĩa là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua căn hộ theo quy định của pháp luật đất đai; 20. “Ngày Làm Việc” có nghĩa là bất kỳ ngày nào trừ ngày Thứ Bảy, Chủ Nhật và ngày lễ tại Việt Nam theo quy định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. ĐIỀU 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CĂN HỘ MUA BÁN Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua Căn Hộ thuộc Dự Án với các đặc điểm như sau: 2.1 Đặc điểm về Căn Hộ: a) Diện tích căn hộ: - Diện tích sàn xây dựng là ……..m2, diện tích này được quy định tại khoản 9 Điều 1 của hợp đồng này; - Diện tích sử dụng căn hộ là …….. m2. Diện tích này được quy định tại khoản 8 Điều 1 của hợp đồng này; b) Hai bên nhất trí rằng, diện tích căn hộ ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua căn hộ cho Bên Bán theo thực tế khi bàn giao căn hộ; trong trường hợp diện tích sử dụng thực tế chênh lệch cao hơn hoặc thấp hơn 2% (hai phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì giá bán căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao căn hộ. 5
  • 9. c) Trong biên bản bàn giao căn hộ hoặc trong phụ lục hợp đồng, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn hộ, diện tích sử dụng chênh lệch so với diện tích ghi trong hợp đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao căn hộ và phụ lục hợp đồng mua bán căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này. Diện tích căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn hộ; d) Mục đích sử dụng căn hộ: dùng để ở e) Năm hoàn thành việc xây dựng dự kiến: Quý IV/2015 2.2: Đặc điểm lo đất xây dựng nhà chung cư: ĐẶC ĐIỂM LÔ ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ CHUNG CƯ 1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số : B 337199 cấp ngày 14/09/1992 2. Biên bản bàn giao mốc giới số : 17685/2010/BBMG-GĐ&TĐ 3. Diện tích đất xây dựng : 1.839 m2 2.3 Vật liệu xây dựng Căn Hộ và trang thiết bị: được trang bị trong Căn Hộ được quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Hợp Đồng này. ĐIỀU 3. GIÁ BÁN CĂN HỘ, KINH PHÍ BẢO TRÌ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN 1.GIÁ BÁN CĂN HỘ: TT Diễn giải nội dung Giá trị (VNĐ) A GIÁ BÁN CĂN HỘ ( A= 1+2) 1 Giá trị Căn Hộ chưa có thuế VAT và Phí bảo trì 2% 2 Thuế VAT 10% B PHÍ BẢO TRÌ 2% ( B= 1 x 2%) C TỔNG GIÁ BÁN CĂN HỘ ( C= A+B) (*) Tổng Giá Bán Căn Hộ trên đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế GTGT, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung. Tổng Giá Bán Căn Hộ này không bao gồm các khoản sau: - Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí và chi phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán; - Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ gồm: dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng 6
  • 10. cho riêng Căn Hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ; - Phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư theo thuận của Hợp Đồng; 2. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua một trong hai hình thức sau: 2.1. Thanh toán bằng tiền mặt . 2.2. Chuyển khoản theo thông tin: - Tài khoản số: - Tại Ngân hàng: hang - Đơn vị thụ hưởng: Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm bên Bán xuất phiếu thu về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán. 3. TIẾN ĐỘ THANH TOÁN: a) Tiến độ thanh toán: Đợt 1: Ngay khi ký hợp đồng, Bên Mua thanh toán cho Bên Bán 30% Giá Trị Căn Hộ (chưa bao gồm Kinh Phí Bảo Trì). Tương đương với số tiền là:……………………. (Bằng chữ:…………………………………………..) Đợt 2: Trong vòng 07 ngày kể từ khi thi công xong kết cấu sàn tầng 6, Bên Mua thanh toán cho Bên Bán 15% Giá Trị Căn Hộ (chưa bao gồm Kinh Phí Bảo Trì) (dự kiến vào ngày 01/03/2015). Tương đương với số tiền là:………………… (Bằng chữ: ………………………) Đợt 3: Trong vòng 07 ngày kể từ khi thi công xong kết cấu sàn tầng 10, Bên Mua thanh toán cho Bên Bán tiếp 10% Giá Trị Căn Hộ (chưa bao gồm Kinh Phí Bảo Trì) (dự kiến vào ngày 1/4/2015). Tương đương với số tiền là:………………… (Bằng chữ: ……………………………………………..) Đợt 4: Trong vòng 07 ngày kể từ khi thi c ông xong k ết c ấu s àn 15 Bên Mua thanh toán cho Bên Bán tiếp 10% Giá Trị Căn Hộ (chưa bao gồm Kinh Phí Bảo Trì) (dự kiến vào ngày 15/05/2015 ). Tương đương với số tiền là:………………… (Bằng chữ: ………………………………) 7
  • 11. Đợt 5: Trong vòng 07 ngày kể từ khi c ất n óc, Bên Mua thanh toán cho Bên Bán tiếp 5% Giá Trị Căn Hộ (chưa bao gồm Kinh Phí Bảo trì) (dự kiến vào ngày 1/7/2015). Tương đương với số tiền là:………………… (Bằng chữ: ……………………………………………..) Đợt 6: Tại thời điểm trước khi nhận bàn giao Căn hộ Bên Mua thanh toán nốt cho Bên Bán 30% phần Giá Trị Căn Hộ còn lại (dự kiến Quý IV năm 2015) Tương đương với số tiền là:………… (Bằng chữ: ……………………………………………..) b) b) Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%: Bên Mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên Bán trước thời điểm ký biên bản bàn giao căn hộ cùng với khoản tiền thanh toán tiền mua căn hộ Đợt 6. c) c) Sau khi Bên Mua đã thanh toán đủ 100% tổng giá bán căn hộ, Bên Mua và Bên Bán sẽ tiến hành bàn giao căn hộ và ký thanh lý Hợp đồng. Bên Bán sẽ phối hợp với Bên Mua làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ ĐIỀU 4. CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở 1. Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình (nhà chung cư trong đó có Căn hộ nêu tại Điều 1 Hợp đồng này) theo đúng yêu cầu trong thiết kế công trình và các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. 2. Tiến độ xây dựng: Hai Bên thống nhất Bên bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ để đảm bảo bàn giao căn hộ vào Quý IV/2015 3. Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại toà nhà chung cư của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và đảm bảo chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định 4. Bên Bán phải hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên Mua tại khu nhà chung cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống chiếu sáng công cộng; điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải. ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN 5.1. Quyền của Bên Bán 5.1.1 Yêu cầu Bên Mua thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán theo đúng thỏa thuận ghi trong Hợp Đồng; 8
  • 12. 5.1.2 Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao Căn Hộ theo đúng thỏa thuận ghi trong Hợp Đồng này; 5.1.3 Được bảo lưu quyền sở hữu Căn Hộ và có quyền từ chối bàn giao Căn Hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này; 5.1.4 Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc bên mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ từ Bên Mua) vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản Nội Quy Nhà Chung Cư đính kèm theo Hợp Đồng này cùng các sửa đổi, bổ sung vào từng thời điểm; 5.1.5 Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình Nhà Chung Cư có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong Căn Hộ thì phải có sự thỏa thuận với Bên Mua; 5.1.6 Được toàn quyền sở hữu, sử dụng, quản lý, kinh doanh, khai thác đối với khu vực sở hữu riêng của Bên Bán như quy định tại Điều 11.2 của Hợp Đồng; 5.1.7 Được quyền sở hữu đối với Căn Hộ, quyền sử dụng đất và các quyền hợp pháp khác liên quan đến Căn Hộ cho tới thời điểm Bên Mua hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ thanh toán tiền theo Hợp Đồng; 5.1.8 Đơn phương chấm dứt Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của Hợp Đồng này; 5.1.9 Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong Hợp Đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; 5.1.10 Bên Bán được toàn quyền sở hữu, quản lý, khai thác, kinh doanh và các quyền định đoạt hợp pháp khác theo quy định của pháp luật đối với diện tích thương mại, diện tích sở hữu riêng của Bên Bán và các hạng mục khác phù hợp với dự án. 5.2. Nghĩa vụ của Bên Bán 5.2.1 Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo Hợp Đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có căn hộ mua bán, và 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán căn hộ; 9
  • 13. 5.2.2 Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường; 5.2.3 Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn Hộ và thiết kế công trình tuân thủ quy hoạch và các quy định của pháp luật về xây dựng (thiết kế diện tích, mặt bằng Căn Hộ sẽ không bị thay đổi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền); 5.2.4 Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật Nhà Chung Cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành; 5.2.5 Bảo quản Căn Hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên Mua; thực hiện bảo hành Căn Hộ và Nhà Chung Cư theo quy định tại Điều 9 của Hợp Đồng này; 5.2.6 Bàn giao Căn Hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến Căn Hộ mua bán cho Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong Hợp Đồng này; 5.2.7 Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp….; 5.2.8 Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán Căn Hộ theo quy định của pháp luật; 5.2.9 Làm thủ tục liên quan để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận quyền sở hữu về căn hộ cho Bên Mua; 5.2.10 Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên Mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận thì Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về căn hộ mua bán cho Bên Mua; 5.2.11 Tổ chức Hội nghị Nhà Chung Cư lần đầu để thành lập Ban quản trị Nhà Chung Cư; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị nhà chung cư khi Nhà Chung Cư chưa thành lập được Ban quản trị theo Bản Nội Quy Nhà Chung Cư; 5.2.12 Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên Mua; 5.2.13 Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong Hợp Đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; 5.2.14 Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên Bán và chuyển toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của Bên Mua vào tài 10
  • 14. khoản tại ngân hàng và giao cho Ban quản trị Nhà Chung Cư theo đúng thỏa thuận của Hợp Đồng này; 5.1.11 Các nghĩa vụ khác theo quy định trong Hợp Đồng này (và các Phụ Lục kèm theo) và các quy định của pháp luật có liên quan. ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA 6.1 Quyền của Bên Mua 6.1.1 Nhận bàn giao Căn Hộ với vật liệu và thiết bị quy định tại Điều 2 của Hợp Đồng, Phụ Lục 01 kèm theo Hợp Đồng và các hồ sơ, bản vẽ khác theo đúng theo đúng thỏa thuận trong Hợp Đồng này; 6.1.2 Yêu cầu Bên Bán bàn giao Căn Hộ sớm và tự hoàn thiện nội thất hoặc yêu cầu Bên Bán thay đổi thiết kế nội thất theo nhu cầu của Bên Mua với điều kiện đã đăng ký trước và nhận được sự đồng ý của Bên Bán theo thỏa thuận của Hợp Đồng và các Phụ Lục đính kèm trước lần thanh toán đợt thứ 3; 6.1.3 Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại Điều 5.2.10 của Hợp Đồng này); 6.1.4 Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với Căn Hộ đã mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao Căn Hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ; 6.1.5 Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt; 6.1.6 Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị Nhà Chung Cư lần đầu để thành lập Ban quản trị Nhà Chung Cư khi có đủ điều kiện thành lập theo quy định của Bộ Xây Dựng; 6.1.7 Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp Căn Hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn Hộ tại tổ chức tín dụng; 6.1.8 Các quyền khác theo quy định trong Hợp Đồng này (và các Phụ Lục kèm theo) và các quy định của pháp luật có liên quan. 6.2. Nghĩa vụ của Bên Mua 6.2.1 Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận của Hợp Đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền mua căn hộ của Bên Bán; 6.2.2 Thanh toán đầy đủ các khoản thuế và lệ phí mà Bên Mua phải nộp theo quy định của Hợp Đồng này và quy định của pháp luật; 11
  • 15. 6.2.3 Thanh toán đầy đủ các khoản chi phí dịch vụ như điện, nước, truyền hình cáp, thông tin liên lạc… cho các nhà cung cấp; 6.2.4 Thanh toán kinh phí quản lý vận hành Nhà Chung Cư thuộc Dự Án (phí trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh…) và các chi phí khác theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này và Bản Nội Quy Nhà Chung Cư, kể cả trường hợp Bên Mua chưa/ không sử dụng Căn Hộ; 6.2.5 Nhận bàn giao Căn Hộ theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này; 6.2.6 Kể từ ngày bàn giao Căn Hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Căn hộ đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành Căn Hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến Căn Hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật. Trước khi Căn Hộ được bàn giao cho Bên Mua, Bên Mua sẽ không có quyền ra vào hoặc cư trú hoặc sử dụng Căn Hộ nếu không được Bên Bán đồng ý trước bằng văn bản; 6.2.7 Kể từ ngày bàn giao Căn Hộ, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng Căn Hộ thì Căn Hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo Bản Nội Quy Nhà Chung Cư và Bên Mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản Nội Quy Nhà Chung Cư; 6.2.8 Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản Nội Quy Nhà Chung Cư đính kèm theo Hợp Đồng này; 6.2.9 Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành Nhà Chung Cư; 6.2.10 Sử dụng Căn Hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này; chỉ sử dụng vào mục đích khác khi được Bên bán chấp thuận bằng văn bản và phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; 6.2.11 Tôn trọng và không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến các quyền sở hữu và hoạt động kinh doanh của Bên Bán trong Khu Vực Sở Hữu Riêng Của Bên Bán; 6.2.12 Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong Hợp Đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; 6.2.13 Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư; 6.2.14 Chịu mọi rủi ro và trách nhiệm quản lý đối với Căn Hộ kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế. Chịu trách nhiệm bảo quản, sử dụng và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật trong trường hợp làm hỏng hóc, thiệt hại đối với các công trình tiện ích chung như mô tả tại Phụ lục 03 của Hợp Đồng; 12
  • 16. 6.2.15 Các nghĩa vụ khác theo quy định trong Hợp Đồng này (và các Phụ Lục kèm theo) và các quy định của pháp luật có liên quan. ĐIỀU 7. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ LIÊN QUAN 7.1 Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan đến việc cấp Giấy Chứng Nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng Căn Hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao Căn Hộ; 7.2 Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện bán căn hộ đã mua cho người khác; 7.3 Bên Bán có trách nhiệm cung cấp hóa đơn tài chính cho Bên Mua và nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 8. GIAO NHẬN CĂN HỘ 8.1.1. Điều kiện giao nhận căn hộ: a) Bên bán hoàn thành việc xây dựng và đưa nhà chung cư vào sử dụng cùng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên Mua. b) Bên Mua đã thanh toán đủ tiền mua căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung. 8.2.2. Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua vào dự kiến vào Quý III/2015. Việc bàn giao căn hộ có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản này, nhưng không được chậm quá 90 ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn giao căn hộ cho Bên Mua. Trường hợp chậm tiến độ bàn giao, Bên Bán phải có văn bản thông báo cho Bên Mua biết lý do chậm bàn giao căn hộ. Trước ngày bàn giao căn hộ ít nhất là 15 ngày, Bên Bán phải gửi thông báo cho Bên Mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao căn hộ. 8.3. 3. Căn hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận theo hợp đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại điểm e khoản 1 Điều 5 của hợp đồng này. 8.4. 4. Vào ngày bàn giao căn hộ theo thông báo, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế căn hộ so với thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên Bán đo đạc lại diện tích được sử dụng thực tế căn hộ đã ký vào biên bản bàn giao căn hộ. Trường hợp Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán trong thời hạn 30 ngày hoặc kiểm tra nhưng không nhận bàn giao căn hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm g, khoản 1 Điều 6 của hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên 13
  • 17. Bán được xem như Bên Mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao căn hộ theo thực tế và Bên Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao căn hộ theo hợp đồng, Bên Mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao căn hộ; việc từ chối nhận bàn giao căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên Mua vi phạm hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12 của hợp đồng này. 8.5. 5. Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao căn hộ, Bên Mua được toàn quyền sử dụng căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến căn hộ mua bán, kể cả trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng căn hộ này. ĐIỀU 9. BẢO HÀNH NHÀ Ở 9.1 Bên Bán có trách nhiệm bảo hành Căn Hộ đã bán theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm. 9.2 Khi bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải thông báo và cung cấp cho Bên Mua 01 (một) bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành nhà ở. 9.3 Thời gian bảo hành nhà ở được tính từ ngày Bên Bán ký biên bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng là: 60 (sáu mươi) tháng. 9.4 Nội dung bảo hành nhà ở (kể cả căn hộ trong nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp) bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính của nhà ở (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa, hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì Bên Bán thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối. 9.5 Khi có hư hỏng xảy ra đối với Căn Hộ mà thuộc nghĩa vụ bảo hành của Bên Bán thì: 9.5.1 Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán, tối đa không quá 07 (bảy) ngày kể từ ngày phát sinh các hư hỏng và áp dụng các biện pháp cần thiết và hợp lý nhằm hạn chế thiệt hại đến mức tối đa. Trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ thông báo và khắc phục thiệt hại nêu tại khoản này, Bên Mua và bất kỳ người cư trú nào khác tại Căn Hộ phải gánh chịu toàn bộ hay một phần (tùy theo mức độ lỗi) các chi phí sửa chữa, thay thế hoặc khắc phục hư hỏng và thiệt hại phát sinh; 9.5.2 Bên Bán có thể tự mình hoặc thuê một hoặc nhiều công ty chuyên nghiệp khác thực hiện sửa chữa hoặc thay thế hạng mục hư hỏng đó; 14
  • 18. 9.5.3 Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn; 9.5.4 Trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường các thiệt hại thực tế trực tiếp phát sinh; 9.5.5 Bên Mua và bất kỳ người cư trú nào khác tại Căn Hộ phải cho phép và tạo điều kiện cho việc bảo hành và sửa chữa. 9.6 Bên Bán không thực hiện bảo hành Căn Hộ trong các trường hợp sau đây: 9.6.1 Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường; 9.6.2 Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của Bên Thứ Ba nào khác gây ra; 9.6.3 Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng; 9.6.4 Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Khoản 3 Điều này; 9.6.5 Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại Khoản 4 Điều này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên Bán; 9.7 Sau thời hạn bảo hành theo quy định pháp luật về bảo hành nhà ở, việc sửa chữa các hư hỏng của Căn Hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. ĐIỀU 10. CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ 10.1 Bên Mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng, cho Căn Hộ hoặc các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với Căn Hộ đó. 10.2 Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn Hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp Giấy Chứng Nhận thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của tổ chức tín dụng. 10.3 Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao Căn Hộ từ Bên Bán mà Bên Mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho Bên Thứ Ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về nhà ở. 10.4 Hai Bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ cho Bên Thứ Ba khi có đủ các điều kiện sau đây: 10.4.1 Căn Hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc 15
  • 19. không có tranh chấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được tổ chức tín dụng thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng hợp đồng cho Bên Thứ Ba; 10.4.2 Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến Căn Hộ đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này; 10.4.3 Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng hợp đồng; 10.4.4 Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên Bán và Bên Mua trong Hợp Đồng này. 10.5 Bên Mua có nghĩa vụ thông báo về việc chuyển nhượng cho Bên Bán và người nhận chuyển nhượng Căn Hộ đều được hưởng quyền lợi cũng như các nghĩa vụ của Bên Mua quy định trong Hợp Đồng, Bản Nội Quy Nhà Chung Cư, các Phụ lục đính kèm và các sửa đổi, bổ sung vào từng thời điểm (nếu có). 10.6 Bên Bán được quyền chuyển nhượng, chuyển giao các quyền, hoặc sử dụng quyền của Bên Bán theo Hợp Đồng này như một biện pháp đảm bảo cho Bên Thứ Ba mà không cần phải có sự chấp thuận của Bên Mua, với điều kiện là việc chuyển nhượng, chuyển giao các quyền hoặc biện pháp bảo đảm đó không gây thiệt hại đến quyền và lợi ích của Bên Mua theo Hợp Đồng này, và Bên Bán có thông báo việc chuyển nhượng cho Bên Mua. ĐIỀU 11. CAM KẾT ĐỐI VỚI PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ VIỆC SỬ DỤNG CĂN HỘ TRONG NHÀ CHUNG CƯ 11.1 Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích Căn Hộ đã mua và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ theo thỏa thuận tại điều 1 của Hợp Đồng này; có quyền sử dụng đối với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong Nhà Chung Cư theo quy định tại Phụ Lục 03 của Hợp Đồng này. 11.2 Các diện tích, hạng mục và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Bán được quy định tại Phụ Lục 03 của Hợp Đồng này. 11.3 Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong Nhà Chung Cư được quy định tại Phụ Lục 03 của Hợp Đồng này. 11.4 Chủ Đầu Tư/Công ty Quản Lý Tòa Nhà sẽ quy định Phí Quản Lý Hàng Tháng hợp lý, phù hợp với mặt bằng chung của thị trường nhà chung cư và không vượt quá mức giá trần do uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành. Mức phí này có thể được điều chỉnh vào từng thời điểm theo sự tính toán hợp lý phù hợp với thực tế và theo quy định của Bản Nội Quy Nhà Chung Cư. 11.5 Giá sử dụng các dịch vụ gia tăng (chỉ thu khi Bên Mua có nhu cầu sử dụng) theo quy định của các đơn vị cung cấp dịch vụ gia tăng. 16
  • 20. ĐIỀU 12. CAM KẾT TRONG VIỆC CHẬM TRỄ THANH TOÁN HOẶC CHẬM TRỄ BÀN GIAO CĂN HỘ 12.1. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền mua căn hộ như sau: a) Trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán giai đoạn theo tiến độ quy định tại Điều 3 Hợp đồng này phải làm đơn gửi Bên Bán và được sự đồng ý bằng văn bản của Bên Bán. Đồng thời Bên Mua phải trả một khoản phí phạt chậm thanh toán cho khoản tiền đến hạn phải thanh toán và số ngày từ thời điểm phải thanh toán cho đến khi Bên Mua hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo lãi suất bằng 150% lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng bình quân được công bố tại thời điểm thanh toán trên trang web của 03 Ngân hàng sau: TMCP Ngoại Thương Việt nam (VCB); Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam (BIDV); Ngân hàng Công thương Việt nam (Viettinbank). b) Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, tại mỗi thời kỳ thanh toán nếu Bên Mua trễ hạn thanh toán theo thỏa thuận tại khoản 4 Điều 3 của Hợp đồng này mà Bên Mua không có đơn đề nghị gia hạn thanh toán hoặc đơn đề nghị gia hạn của Bên Mua không được Bên Bán chấp nhận hoặc trong trường hợp Bên Mua có đơn đề nghị gia hạn thanh toán đã được Bên Bán chấp nhận nhưng quá thời hạn gia hạn mà Bên Mua vẫn không thực hiện thanh toán (Tất cả các trường hợp đều không quá 30 ngày) thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này và Bên Mua sẽ không có bất cứ quyền khiếu kiện nào liên quan. Trong trường hợp này, Bên Mua sẽ bị phạt số tiền là 10% (mười phần trăm) Tổng giá bán căn hộ, đồng thời Bên Mua phải chịu bồi thường các tổn hại thực tế mà Bên Mua đã gây ra cho Bên Bán. Bên Bán có quyền trừ khoản phạt nói trên vào các khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán và chỉ hoàn trả cho Bên Mua số tiền còn lại (nếu có) trong trường hợp Bên Bán đã bán được căn hộ trên. 12.2. 2.Cam kết của Bên Bán trong trường hợp chậm bàn giao Căn Hộ a) Trong quá trình xây dựng căn hộ, nhằm đảm bảo chất lượng công trình ở mức độ cao nhất, việc thi công Căn hộ có thể trễ hơn so với dự kiến nhưng không được vượt quá 03 (ba) tháng kể từ ngày đến hạn phải bàn giao Căn hộ, nếu Bên Bán vẫn chưa bàn giao Căn hộ và điều kiện là Bên Mua đã tuân thủ đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo quy định của Hợp đồng, thì Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm tính theo lãi suất bằng 150% lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng bình quân được công bố tại thời điểm thanh toán trên trang web của 03 Ngân hàng sau: TMCP Ngoại Thương Việt nam (VCB); Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam (BIDV); Ngân hàng Công thương Việt nam (Viettinbank) trên tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp đồng. Thời gian tính phạt vi phạm do việc chậm trễ giao căn hộ được tính bắt đầu kể từ thời điểm sau 03 (ba) tháng kể từ ngày đến hạn phải bàn giao căn hộ cho đến ngày Bên Bán thông báo bàn giao Căn hộ. 17
  • 21. b) Nếu Bên Bán chậm bàn giao căn hộ quá 03 (ba) tháng, kể từ ngày phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này thì Bên Mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao căn hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này. Trong trường hợp này, Bên Bán phải hoàn trả toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán và bồi thường cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương với 5% (năm phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế). . 12.3. Các chế tài nêu tại Điều 12. 1 và 12. 2 sẽ không được áp dụng nếu Bên Bán gặp phải Sự Kiện Bất Khả Kháng như quy định tại Điều 14 của Hợp Đồng này, dẫn đến Bên Bán không thể bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo đúng quy định tại Hợp Đồng này hoặc/và Bên Mua không thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của mình theo quy định của Hợp Đồng này. Trong trường hợp này, Bên Bán có thể trì hoãn thực hiện nghĩa vụ bàn giao Căn Hộ thêm một thời gian tương ứng với thời gian diễn ra Sự Kiện Bất Khả Kháng cộng với thời gian để Bên Bán khắc phục các hậu quả phát sinh từ Sự Kiện Bất Khả Kháng này và Bên Bán sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho Bên Mua để thông báo thời hạn bàn giao dự kiến mới. ĐIỀU 13. CAM KẾT KHÁC CỦA CÁC BÊN 13.1 Bên Bán cam kết: 13.1.1 Căn Hộ nêu tại Phụ Lục 1 của Hợp Đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật; 13.1.2 Căn Hộ nêu tại Phụ Lục 1 của Hợp Đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong Hợp Đồng này; 13.2 Bên Mua cam kết: 13.2.1 Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn Hộ; 13.2.2 Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến Căn Hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp Đồng này cũng như các Phụ Lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó; 13.2.3 Số tiền mua Căn Hộ theo Hợp Đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bất kỳ Bên Thứ Ba nào. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng này. Trong trường hợp 18
  • 22. có tranh chấp về khoản tiền mua bán Căn Hộ này thì Hợp Đồng này vẫn có hiệu lực đối với Hai Bên; 13.2.4 Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua. 13.3 Việc ký kết Hợp Đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. 13.4 Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong Hợp Đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của Hợp Đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với Hai Bên. Hai Bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật sao cho phù hợp với quy định của pháp luật và ý chí của Hai Bên. 13.5 Hai Bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong Hợp Đồng này. ĐIỀU 14. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG 14.1 Sự Kiện Bất Khả Kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, bao gồm can thiệp của các cơ quan chính phủ, thiên tai, bệnh dịch, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, bão tố, thủy triều, các thảm họa tự nhiên khác, chiến tranh, tình trạng khẩn cấp quốc gia, bãi công hay hành động có tính liên kết của công nhân, bạo loạn, phiến loạn, khởi nghĩa, phá hoại ngầm, cấm vận giao thông, qui tắc, qui định, lệnh hay chỉ thị của cơ quan chính quyền hay cơ quan chức năng hoặc lệnh của bất kỳ tòa án có thẩm quyền nào và bất kỳ sự kiện nào khác nằm ngoài khả năng kiểm soát của Các Bên. 14.2 Trong trường hợp xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, việc một Bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do Sự Kiện Bất Khả Kháng sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo Hợp Đồng và cũng không phải là cơ sở để bên kia có quyền chấm dứt Hợp Đồng. Tuy nhiên, bên chịu ảnh hưởng của Sự Kiện Bất Khả Kháng có nghĩa vụ phải: (i) Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng của Sự Kiện Bất Khả Kháng, (ii) Thông báo cho bên kia về Sự Kiện Bất Khả Kháng trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày xảy ra; (iii) Khi xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, thời gian để hoàn thành nghĩa vụ của Bên bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng sẽ được gia hạn một khoảng thời gian tương ứng với thời gian diễn ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, trừ khi Hợp Đồng có quy định khác hoặc Các Bên có thỏa thuận khác. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng. 14.3 Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi 19
  • 23. sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 15 của Hợp Đồng này. ĐIỀU 15. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG 15.1 Hợp Đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây: 15.1.1 Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng; 15.1.2 Hợp Đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 12 của Hợp Đồng này; 15.2 Bên Bán cam kết không chấm dứt Hợp Đồng vì bất cứ lý do gì ngoại trừ trường hợp do lỗi của Bên Mua và/hoặc Bên Mua và Bên Bán có thỏa thuận khác. ĐIỀU 16. THÔNG BÁO VÀ THƯ TỪ GIAO DỊCH 16.1. Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh toán hoặc thư từ giao dịch, v.v… do một Bên gửi cho Bên kia sẽ phải lập thành văn bản (bao gồm cả thư điện tử) và được gửi theo địa chỉ liên hệ nêu tại phần đầu của Hợp Đồng này, hoặc địa chỉ Căn Hộ (sau thời điểm bàn giao Căn Hộ), trừ khi có thay đổi theo thông báo trước của Bên liên quan. 16.2. Hai bên thống nhất rằng các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo trong thời gian như sau: 16.2.1. Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo; 16.2.2. Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax; 16.2.3. Vào ngày thứ ba, kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh và không có thông báo hoàn thư của bưu điện; 16.2.4. Trong các trường hợp này, nếu ngày tương ứng rơi vào ngày chủ nhật hoặc ngày lễ của Việt Nam thì các thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch … nói trên sẽ được xem như Bên kia nhận được vào ngày tiếp theo. 16.3. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo. 20
  • 24. ĐIỀU 17. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 17.1. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp Đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp Các Bên không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật. 17.2. Thời hạn thương lượng để giải quyết tranh chấp là 60 (sáu mươi) Ngày Làm Việc kể từ ngày một bên nhận được thông báo yêu cầu giải quyết của bên kia. Quá thời han này, nếu không giải quyết được sẽ được coi là không thương lượng được. Điều 18. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG VÀ CÁC PHỤ LỤCHiệu lực của Hợp Đồng và các Phụ lục 18.1 Hợp Đồng này và các Phụ Lục kèm theo có hiệu lực kể từ ngày ký. 18.2 Trong trường hợp Các Bên thỏa thuận thay đổi nội dung của Hợp Đồng này thì phải lập thành văn bản có chữ ký của cả Hai Bên. Các phụ lục đính kèm Hợp Đồng này và các văn bản sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời Hợp Đồng này và có hiệu lực thi hành đối với Hai Bên. 18.3 Hợp Đồng này có 18 (mười tám) Điều, với 22 (hai mươi hai) trang, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau. Bên Mua giữ 01 (một) bản, Bên Bán giữ 03 (ba) bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. ĐỂ GHI NHẬN CÁC THỎA THUẬN TRONG HỢP ĐỒNG NÀY, Các Bên đã cùng nhau ký kết Hợp Đồng này vào ngày nêu tại phần viện dẫn của Hợp Đồng này. BÊN MUA (ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức mua nhà thì đóng dấu của tổ chức) BÊN BÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ & THƯƠNG MẠI GIAO THÔNG VẬN TẢI 21
  • 25. PHỤ LỤC 1 (Kèm theo Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ số: … ký ngày …) NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ TRANG THIẾT BỊ CĂN HỘ STT Chi tiết Mô tả 1 Phòng bếp Tường bếp Gạch ốp tường ceramic liên doanh hoặc tương đương Sàn Gạch ceramic hoặc tương đương Trần Sơn bả ICI, Nippon hoặc tương đương Bàn bếp Đá Marble Bình Định hoặc tương đương Chậu và vòi bếp Elextra, Napoli, Fagor hoặc tương đương 2 Phòng tắm Cửa phòng Cửa nhựa lõi thép cao cấp UPVC New windows hoặc tương đương Tường Gạch ốp tường ceramic liên doanh hoặc tương đương Sàn Gạch ceramic chống trượt hoặc tương đương Trần Sơn bả ICI, Nippon hoặc tương đương Thiết bị vệ sinh Thiết bị vệ sinh và phụ kiện INAX hoặc tương đương Lavabo Chậu và vòi rửa Inax hoặc tương đương Vách tắm đứng Kính cường lực Bình nóng lạnh Ariston hoặc Ferroli Chi tiết khác Vòi rửa vệ sinh, gương, giá treo khăn, quạt thông gió…. 3 Phòng ngủ Cửa phòng Cửa nhựa lõi thép cao cấp UPVC New windows hoặc tương đương Tường Sơn bả ICI, Nippon hoặc tương đương Sàn Gỗ công nghiệp nhập khẩu Trần Sơn bả ICI, Nippon hoặc tương đương Cửa sổ Cửa nhựa lõi thép cao cấp UPVC New windows hoặc tương đương, kính an toàn 2 lớp chuyên dùng cho nhà cao tầng Cửa ra ban công Cửa nhựa lõi thép cao cấp UPVC New windows hoặc tương đương 4 Phòng khách – Phòng ăn Cửa đi chính Cửa gỗ công nghiệp nhập khẩu Tường Sơn bả ICI, Nippon hoặc tương đương Sàn Gỗ công nghiệp nhập khẩu Cửa ra ban công Cửa nhựa lõi thép cao cấp UPVC New windows hoặc tương đương 5 Chi tiết khác Điện thoại, internet Đầu chờ điện thoại, internet, truyền hình cáp…. Đèn chiếu sáng Đèn huỳnh quang liên doanh hoặc tương đương Điện Phụ kiện điện và ổ cắm Sino hoặc tương đương Cấp nước Ống PPR kèm các phụ kiện theo tiêu chuẩn Châu Âu Thoát nước Ống PVC chịu áp lực kèm các phụ kiện theo tiêu chuẩn Châu Âu Máy bơm nước Panasonics, Hanil hoặc tương đương BÊN MUA (ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức mua nhà thì đóng dấu của tổ chức) BÊN BÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ & THƯƠNG MẠI GIAO THÔNG VẬN TẢI 1
  • 26. PHỤ LỤC 03 (Đính kèm Hợp đồng mua bán Căn Hộ) DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TIỆN ÍCH CHUNG A. DANH MỤC CÁC HẠNG MỤC, CÔNG TRÌNH VÀ TIỆN ÍCH CHUNG ĐƯỢC SỬ DỤNG CHO NHÀ CHƯNG CƯ TRACO BUILDING Để làm rõ, trong phạm vi danh mục này: • Nhà Chung Cư được hiểu là các khu vực được thiết kế/quy hoạch cho mục đích để ở, không bao gồm các khu vực được thiết kế/quy hoạch cho mục đích khác như kinh doanh dịch vụ, trung tâm thương mại, văn phòng làm việc. • Khu Thương Mại được hiểu là các khu vực được thiết kế/quy hoạch cho mục đích kinh doanh dịch vụ, thương mại và không phải để ở • Các Công Trình Tiện Ích Chung của Dự Án: được hiểu là các công trình tiện ích trong phạm vi Dự Án, thuộc sở hữu, sử dụng chung của các chủ sở hữu Nhà Chung Cư với Chủ Đầu Tư và các Chủ Sở Hữu Khác; • Chủ Sở Hữu Căn Hộ là chủ sở hữu từ một căn hộ trở lên trong Nhà Chung Cư; • Chủ Sở Hữu Khác là chủ sở hữu của các khu vực/diện tích khác nằm ngoài Nhà Chung Cư. 1. Danh mục các hạng mục, công trình và tiện ích thuộc sở hữu chung Stt Nội dung Thuộc sở hữu chung của các Chủ Sở Hữu Căn Hộ Thuộc sở hữu chung của các CSH Căn Hộ với CĐT và các CSH Khác Khu vực công cộng 1. Các khu vực công cộng của Nhà Chung Cư, bao gồm cổng ra vào, lối đi, cầu thang, hành lang, sảnh thang máy, và khu vực gom rác tại các tầng của Nhà Chung Cư X Hệ thống, kết cấu công trình xây dựng 2. Cầu thang bộ, khung, cột, tường chịu lực, tường bao Tòa Nhà, cầu thang thoát hiểm, mái. X 3. Tường ngăn giữa các căn hộ, sàn thuộc Nhà Chung Cư X Nơi để xe 4. Nơi để xe đạp, xe máy, xe cho người tàn tật dành riêng cho Nhà Chung Cư theo bố trí của Chủ Đầu Tư X Hệ thống điện 5. Hệ thống chiếu sáng khu sảnh, hành lang và các khu công cộng trong Nhà Chung Cư X 6. Hệ thống đèn sự cố trong Nhà Chung Cư X
  • 27. 7. Hệ thống điện từ trạm biến áp đến tủ tầng của Nhà Chung Cư X 8. Hệ thống điện từ tủ tầng của Nhà Chung Cư tới từng căn hộ X Hệ thống cấp thoát nước 9. Bể chứa nước chung của Dự Án, Tòa Nhà X 10. Hệ thống dẫn nước (bao gồm hệ thống bơm, đường ống, van, đồng hồ…) từ bể nước chung của Dự Án đến đồng hồ khóa nước từng tầng Tòa Nhà X 11. Hệ thống dẫn nước từ từng tầng về các căn hộ X 12. Hệ thống thoát nước từ căn hộ về bể thu gom nước thải X 13. Hệ thống bể thu gom, xử lý nước thải X Hệ thống ĐHKK, thông gió 14. Thông gió khu sảnh căn hộ, điều hòa hành lang Nhà Chung Cư (nếu có) X 15. Hệ thống hút khói hành lang, hút mùi phòng rác, hút mùi bếp, thông gió nhà vệ sinh Nhà Chung Cư (nếu có) X Hệ thống thông tin liên lạc nhưng không bao gồm các hệ thống do các đơn vị cung cấp dịch vụ đầu tư và lắp đặt 16. Hệ thống mạng truyền hình X 17. Hệ thống mạng điện thoại, internet X 18. Hệ thống thang máy trong nhà dành riêng cho Nhà Chung Cư X 19. Hệ thống âm thanh thuộc Nhà Chung Cư (nếu có) X 20. Hệ thống chống sét X Hệ thống PCCC 21. Hệ thống PCCC của Nhà Chung Cư (nằm tại các tầng của Nhà Chung Cư bao gồm cả hệ thống PCCC nằm trong căn hộ) X 22. Hệ thống PCCC khác nằm trong phạm vi từng ô đất xây dựng công trình nhưng không bao gồm hệ thống PCCC của Nhà Chung Cư X Hệ thống khác 23. Khu vực kỹ thuật phục vụ Các Công Trình Tiện Ích Chung của Nhà Chung Cư được bố trí tại tầng hầm X 24. Khu vực kỹ thuật phục vụ Các Công Trình Tiện Ích Chung chung của các Chủ Sở Hữu Căn Hộ với Các Chủ Sở Hữu Khác X 2. Danh mục các công trình, tiện ích được sử dụng chung (không thuộc sở hữu chung) 3
  • 28. Stt Nội dung Thuộc quyền sử dụng chung của các CSH Căn Hộ, CĐT và CSH Khác Hệ thống chiếu sáng đô thị 1. Hệ thống chiếu sáng đô thị (nếu có) X Hệ thống thoát nước 2. Hệ thống ống nước chính đi theo hệ thống giao thông nêu trên và hệ thống thoát nước từ bể xử lý nước thải của công trình ra hệ thống thoát nước chung của thành phố. X Hệ thống PCCC ngoài tòa nhà 3. Hệ thống trụ cứu hỏa, ống cấp nước PCCC lấy nguồn từ đường ống cấp nước của thành phố X Hệ thống điện 4. Hệ thống trạm cắt, hệ thống trạm biến áp, hệ thống dây dẫn cao thế X Hệ thống cấp nước 5. Hệ thống cấp nước từ điểm đấu nối của thành phố đến các bể chứa nước chung của Dự Án X Hệ thống hào kỹ thuật 6. Hệ thống hào kỹ thuật đi theo hệ thống giao thông nêu trên (nếu có) X Hệ thống quản lý chất thải rắn 7. Các điểm tập kết, thu gom rác thải sinh hoạt của khu đô thị theo thỏa thuận giữa Chủ đầu tư với cơ quan quản lý môi trường của thành phố (tùy thực tế). X Khu vực cây xanh, hồ nước cảnh quan, quảng trường (nếu có) và hệ thống khác 8. Khu vực cây xanh, sân chơi chung, sân tập thể dục thể thao (nếu có) nằm ngoài ô đất xây dựng công trình (tùy thực tế). X 3. Thỏa thuận khác: Các Bên thống nhất: - Các công trình, tiện ích thuộc sở hữu chung sẽ không bao gồm các công trình và tiện ích được chuyển giao cho Nhà nước. - Với các hạng mục, công trình và tiện ích thuộc quyền sở hữu chung, sử dụng chung thì các Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Chủ Đầu Tư và Các Chủ Sở Hữu Khác có trách nhiệm đóng góp chi phí để duy trì, bảo dưỡng, bảo trì các hạng mục này. Riêng các hạng mục, công trình và tiện ích phải chuyển giao cho Nhà nước (theo bản vẽ hạ tầng quy hoạch chi tiết 1/500), các Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Chủ Đầu Tư và Các Chủ Sở Hữu Khác có trách nhiệm đóng góp chi phí để duy trì, bảo dưỡng, bảo trì các hạng mục này cho đến khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận, quản lý. 4
  • 29. - Để đảm bảo việc cung cấp các dịch vụ thiết yếu cho các Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Chủ Đầu tư và Các Chủ Sở Hữu Khác (như điện, nước, thông tin liên lạc, truyền hình, điện thoại, internet), Chủ Đầu Tư (và/hoặc nhà cung cấp do Chủ Đầu Tư chỉ định) có quyền khai thác, sử dụng (mà không phải trả tiền cho các Chủ Sở Hữu Căn Hộ) các hạng mục, hệ thống thuộc sở hữu chung/sử dụng chung tương ứng. - Các công trình, tiện ích thuộc sở hữu chung, sử dụng chung, tùy thuộc vào tính năng, mục đích sử dụng, có thể được điều chỉnh vào từng thời điểm theo văn bản thông báo của Chủ Đầu Tư để đảm bảo phù hợp với thực trạng quản lý và vận hành của Nhà Chung Cư/Khu Thương Mại/Dự Án. - Các diện tích và các công trình tiện ích khác ((không được nêu tại Mục 2 ở trên), tùy thuộc vào tính năng mục đích sử dụng, có thể được xếp vào Danh Mục Các Công Trình Tiện Ích Chung theo văn bản thông báo của Chủ Đầu Tư/Bên Bán tùy từng thời điểm. B. DANH MỤC CÁC HẠNG MỤC, CÔNG TRÌNH VÀ TIỆN ÍCH RIÊNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ Các hạng mục, công trình và tiện ích riêng của Chủ Đầu tư sẽ là các hạng mục, công trình và tiện ích không được phân bổ vào Giá Bán Căn Hộ và nằm ngoài danh mục được liệt kê ở Phần A. 5
  • 30. PHỤ LỤC 04 (Kèm theo Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ) BẢN NỘI QUY NHÀ CHUNG CƯ TÒA NHÀ TRACO PHẦN I - ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI Các thuật ngữ và từ ngữ được viết hoa trong Nội Quy này sẽ có nghĩa như sau: a) “Ban Quản Trị” là Ban Quản Trị của Nhà Chung Cư, thay mặt các Chủ Sở Hữu Căn Hộ thực hiện, giám sát các hoạt động liên quan tới quản lý, sử dụng Nhà Chung Cư và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các Chủ Sở Hữu Căn Hộ và Người Cư Ngụ Khác trong quá trình sử dụng các Căn Hộ. b) “Các Công Trình Tiện Ích Chung của Nhà Chung Cư” là các diện tích và hạng mục thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung của Nhà Chung Cư được mô tả cụ thể tại Phụ Lục 03 Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ. c) “Các Công Trình Tiện Ích Chung của Khu Vực Sở Hữu Khác” là các diện tích và hạng mục thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung của các khu vực khác thuộc sở hữu của các Chủ Sở Hữu Khác, được mô tả cụ thể tại Phụ Lục 03 Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ d) “Các Công Trình Tiện Ích Chung của Dự Án” là các công trình, tiện ích thuộc quyền sở hữu, sử dụng chung của các Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Chủ Đầu Tư và các Chủ Sở Hữu Khác như được xác định tại Phụ lục 06 của Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ. e) “Căn Hộ” là căn hộ thuộc Nhà Chung Cư. f) “Chủ Đầu Tư” là CÔNG TY CP ĐẦU TƯ & THƯƠNG MẠI GIAO THÔNG VẬN TẢI, một doanh nghiệp thành lập hợp pháp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số … do Phòng Đăng ký Kinh doanh Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày …, được quyền thực hiện Dự án, có quyền xây dựng và khai thác Dự án “Nhà ở kết hợp văn phòng làm việc cao tầng” – DIAMOND BLUE (hoặc tên gọi khác do Chủ Đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định vào từng thời điểm) tại số 69 phố Triều Khúc, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, do nhận chuyển nhượng Dự Án từ Công ty Cổ phần Công Trình và Thương Mại Giao Thông Vận Tải theo quy định của pháp luật. g) “Chủ Sở Hữu Căn Hộ” là người có quyền sở hữu hợp pháp đối với một hoặc nhiều Căn Hộ trên cơ sở: (i) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc tên gọi khác theo quy định của pháp luật (“Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu”) do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành, hoặc (ii) Hợp Đồng Mua Bán, văn bản chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế phù hợp với quy định của pháp luật, trong trường hợp Căn Hộ chưa được cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. h) “Chủ Sở Hữu Khác” là người có quyền sở hữu hợp pháp đối với các phần diện tích thuộc Dự Án mà không phải là Chủ Đầu Tư hoặc Chủ Sở Hữu Căn Hộ. 1
  • 31. i) “Công Ty Quản Lý” là công ty thực hiện dịch vụ quản lý, vận hành, bảo trì Nhà Chung Cư và các công việc khác theo Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý ký với Chủ Đầu Tư hoặc Ban Quản Trị. j) “Dự Án” là dự án “Nhà ở kết hợp văn phòng làm việc cao tầng” – TRACO BUILDING tọa lạc tại số 69 phố Triều Khúc, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. k) “Hội Nghị Chủ Sở Hữu Căn Hộ” là hội nghị có sự tham gia của các Chủ Sở Hữu Căn Hộ (tham gia trực tiếp hoặc ủy quyền hợp lệ cho người khác tham gia) được triệu tập và tổ chức theo quy định tại Nội Quy và quy định của pháp luật. l) “Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý” là hợp đồng được ký kết giữa Chủ Đầu Tư hoặc Ban Quản Trị với Công Ty Quản Lý cho việc cung cấp dịch vụ quản lý vận hành Nhà Chung Cư và các công trình tiện ích chung theo quy định tại Nội Quy này. m) “Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ” là hợp đồng mua bán Căn Hộ mà theo đó Chủ Đầu Tư đồng ý bán Căn Hộ cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ (bao gồm trường hợp Chủ Sở Hữu Căn Hộ là bên mua lại, nhận kế thừa quyền mua từ các bên khác). n) “Nhà Chung Cư” là tập hợp những Căn hộ thuộc Dự Án do Chủ Đầu Tư đầu tư, thiết kế và xây dựng. o) “Khu Vực Sở Hữu Riêng của Chủ Sở Hữu Căn Hộ” là phần diện tích và các tiện ích thuộc sở hữu riêng của Chủ Sở Hữu Căn Hộ, bao gồm phần diện tích riêng bên trong Căn Hộ (kể cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với Căn Hộ đó), hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ, được xác định cụ thể theo Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ ký kết giữa từng Chủ Sở Hữu Căn Hộ với Chủ Đầu Tư. p) “Người Cư Ngụ Khác” nghĩa là bất kỳ người nào khác ngoài Chủ Sở Hữu Căn Hộ, dù ngắn hạn hay dài hạn, sống trong hay ngụ tại hay sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào bao gồm: - Những thành viên gia đình hoặc người giúp việc (nếu có) của Chủ Sở Hữu Căn Hộ; - Khách thăm/người được mời của Chủ Sở Hữu Căn Hộ/bên thuê/Bên thuê lại, kể cả nhà thầu; - Bên thuê, Bên thuê lại Căn Hộ; - Bất kỳ người nào khác mà Chủ Sở Hữu Căn Hộ cho phép được vào hay sống trong hay ngụ tại hay sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào, dù ngắn hạn hay dài hạn; q) “Nội Quy” là Nội Quy Nhà Chung Cư và tất cả các phụ lục, các văn bản đính kèm, và các sửa đổi, bổ sung tùy từng thời điểm; r) “Phí Quản Lý” là các khoản chi phí phải trả cho Dịch Vụ Quản Lý hàng tháng như được quy định tại Nội Quy; 2
  • 32. s) “Quỹ Bảo Trì Nhà Chung Cư” là các khoản phí bảo trì do Chủ Sở Hữu Căn Hộ đóng góp và sử dụng để bảo trì Công Trình Tiện Ích Chung của Nhà Chung Cư và Công Trình Tiện Ích Chung của Dự Án phù hợp với quy định của Nội Quy này; t) “Sự Kiện Bất Khả Kháng” nghĩa là một trong các sự kiện sau đây: bạo động, chiến tranh, tình trạng khẩn cấp quốc gia (dù có tuyên bố hay không), tình trạng chiến sự, khủng bố, rối loạn công cộng, đình công, tẩy chay, chế tài phạt, lệnh cấm vận, sự ách tắc hoặc ngừng trệ giao thông hoặc các phương tiện khác, bệnh dịch, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, bão tố, thủy triều, hoặc các thảm họa tự nhiên khác hoặc các sự kiện khác nằm ngoài tầm kiểm soát của con người. PHẦN II - NỘI DUNG CỦA NỘI QUY ĐIỀU 1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG 1.1 Bản Nội Quy này quy định các nội dung về quản lý, vận hành, sử dụng Nhà Chung Cư được áp dụng đối với Chủ Đầu Tư, Ban Quản Trị Nhà Chung Cư, Công Ty Quản Lý, các Chủ Sở Hữu Căn Hộ và Người Cư Ngụ Khác. Nội Quy này sẽ không áp dụng đối với Chủ Sở Hữu Khác và Chủ Đầu Tư ứng với các phần diện tích trong Dự Án không thuộc phạm vi Nhà Chung Cư. Việc quản lý, sử dụng, sở hữu các phần diện tích không thuộc phạm vi Nhà Chung Cư nói trên sẽ được thực hiện theo quy chế quản lý riêng theo thỏa thuận của Chủ Đầu Tư và Chủ Sở Hữu Khác. Các Chủ Sở Hữu Khác sẽ không có quyền và trách nhiệm tham gia Hội Nghị Chủ Sở Hữu Căn Hộ. 1.2 Tất cả các Chủ Sở Hữu Căn Hộ đều đã được cung cấp bản sao của Nội Quy như là một Phụ Lục đính kèm Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ. Chủ Sở Hữu Căn Hộ có nghĩa vụ tôn trọng, tuân thủ nghiêm túc, thực hiện đúng và đảm bảo những Người Cư Ngụ Khác, cũng như những người nhận quyền sở hữu hợp pháp đối với Căn Hộ từ Chủ Sở Hữu Căn Hộ, sẽ tôn trọng, tuân thủ nghiêm túc, và thực hiện đúng Nội Quy này. Người Cư Ngụ Khác phải ký các cam kết vì các mục đích nói trên khi Ban Quản Trị yêu cầu. Chủ Sở Hữu Căn Hộ, tự mình hoặc qua những Người Cư Ngụ Khác, phải kịp thời khắc phục những vi phạm về Nội Quy mà mình chịu trách nhiệm bất kể Ban Quản Trị/Công Ty Quản Lý có thông báo về (các) vi phạm đó hay không. 1.3 Nội Quy này cũng sẽ được áp dụng để giải quyết các tranh chấp phát sinh liên quan tới việc quản lý, vận hành, sử dụng Nhà Chung Cư. Trong trường hợp có mâu thuẫn giữa Nội Quy này và các văn bản riêng biệt được ký kết giữa Chủ Đầu Tư và Chủ Sở Hữu Căn Hộ, bao gồm cả Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ, thì các văn bản riêng biệt đó sẽ được ưu tiên sử dụng để giải quyết tranh chấp hoặc mâu thuẫn giữa Chủ Sở Hữu Căn Hộ và Chủ Đầu Tư. 1.4 Đối với những vấn đề Nội Quy này không quy định thì tuân theo quy định của các văn bản pháp luật có liên quan. ĐIỀU 2. QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ 3
  • 33. 2.1 Lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp có chức năng và chuyên môn để làm Công Ty Quản Lý thực hiện việc quản lý, vận hành Nhà Chung Cư (kể cả doanh nghiệp trực thuộc Chủ Đầu Tư) kể từ khi đưa Nhà Chung Cư này vào sử dụng cho đến khi Ban Quản Trị được thành lập. Đề xuất Công Ty Quản Lý Nhà Chung Cư để Hội Nghị Chủ Sở Hữu Căn Hộ lần đầu tiên thông qua; 2.2 Thu kinh phí bảo trì Các Công Trình Tiện Ích Chung trong Nhà Chung Cư theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; 2.3 Bàn giao hệ thống kết cấu hạ tầng bên ngoài Nhà Chung Cư cho cơ quan quản lý chuyên ngành ở địa phương khi đã bán hết phần sở hữu riêng cho các Chủ Sở Hữu Khác; 2.4 Bàn giao 01 bộ bản vẽ hoàn công và hồ sơ có liên quan đến quản lý sử dụng Nhà Chung Cư cho Ban Quản Trị Nhà Chưng Cư lưu giữ; Hướng dẫn việc sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị trong Tòa Nhà cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ tại thời điểm bàn giao Căn Hộ; 2.5 Chủ trì tổ chức Hội Nghị Chủ Sở Hữu Căn Hộ và cử người tham gia Ban Quản Trị theo quy định của pháp luật ban hành; 2.6 Được quyền ngừng cung cấp hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các công trình tiện ích khác nếu Chủ Sở Hữu Căn Hộ hoặc Người Cư Ngụ Khác vi phạm Quy chế quản lý sử dụng Nhà Chung Cư do Bộ Xây Dựng ban hành và Nội Quy này sau khi đã thông báo bằng văn bản cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ hoặc Người Cư Ngụ Khác trước 03 (ba) ngày. 2.7 Trong khoảng thời gian từ khi đưa Nhà Chung Cư vào sử dụng đến khi Hội Nghị Chủ Sở Hữu Căn Hộ bầu Ban Quản Trị được tiến hành, Chủ Đầu Tư sẽ cử ra Ban Quản Trị lâm thời để đại diện cho Chủ Đầu Tư, thực hiện các quyền hạn và nhiệm vụ của Ban Quản Trị như quy định tại Nội Quy này. Thành viên và nguyên tắc hoạt động của Ban Quản Trị lâm thời sẽ do Chủ Đầu Tư quyết định tùy từng thời điểm và thông báo công khai trên bản tin/bảng thông báo hoặc phương tiện thông tin đại chúng khác của Nhà Chung Cư. Các quyết định của Ban Quản Trị Lâm Thời sẽ có giá trị ràng buộc tất cả các Chủ Sở Hữu Căn Hộ/Người Cư Ngụ Khác, trừ trường hợp bị tuyên vô hiệu do vi phạm hoặc làm trái với quy định của pháp luật. 2.8 Cử người tham gia Ban Quản Trị sau khi Ban Quản Trị được thành lập. ĐIỀU 3. CÔNG TY QUẢN LÝ NHÀ CHUNG CƯ 3.1 Trong thời gian chưa tổ chức Hội Nghị Chủ Sở Hữu Căn Hộ đầu tiên để bầu Ban Quản Trị, Chủ Đầu Tư toàn quyền lựa chọn và ký hợp đồng với Công Ty Quản Lý để cung cấp dịch vụ quản lý đối với Nhà Chung Cư (“Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý”). Thời hạn của Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý này tối thiểu là 02 (hai) năm và trong trường hợp được gia hạn thì thời gian gia hạn không quá 02 (hai) năm. Sau khi Ban Quản Trị chính thức được thành lập, Ban Quản Trị sẽ tiếp nhận toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Chủ Đầu Tư trong Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý Nhà Chung 4
  • 34. Cư ký kết với Công Ty Quản Lý trong trường hợp Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý của Nhà Chung Cư chưa hết hạn. Sau khi chuyển giao Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý của Nhà Chung Cư cho Ban Quản Trị, Chủ Đầu Tư sẽ không còn bất kỳ quyền hạn hay trách nhiệm nào theo Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý Nhà Chung Cư với Công ty Quản Lý, trừ trường hợp Chủ Đầu Tư, Công Ty Quản Lý và Ban Quản Trị có thỏa thuận khác; Sau khi kết thúc thời hạn của Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý đầu tiên với Công Ty Quản Lý nêu trên, Ban Quản Trị có toàn quyền lựa chọn gia hạn tiếp hợp đồng dịch vụ quản lý với Công Ty Quản Lý đó hoặc ký kết hợp đồng mới với bất kỳ doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư nào khác với điều kiện được Hội Nghị Chủ Sở Hữu Căn Hộ chấp thuận hoặc ủy quyền cho Ban Quản Trị việc lựa chọn. 3.2 Trách nhiệm và quyền hạn của Công Ty Quản Lý a) Thực hiện việc quản lý vận hành Nhà Chung Cư, bao gồm quản lý việc điều khiển, duy trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị (bao gồm thang máy, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các trang thiết bị khác) thuộc Các Công Trình Tiện Ích Chung hoặc phần sử dụng chung của Nhà Chung Cư; cung cấp các dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác) đảm bảo cho Nhà Chung Cư hoạt động bình thường; b) Ký kết hợp đồng phụ với các doanh nghiệp khác cung cấp dịch vụ cho Nhà Chung Cư (nếu có); có trách nhiệm giám sát việc cung cấp các dịch vụ quản lý vận hành Nhà Chung Cư đối với các doanh nghiệp nêu trên để đảm bảo việc thực hiện theo hợp đồng đã ký; c) Thông báo bằng văn bản về những yêu cầu, những điều cần chú ý cho người sử dụng khi bắt đầu sử dụng Căn Hộ; hướng dẫn việc lắp đặt các trang thiết bị thuộc Khu Vực Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ vào hệ thống trang thiết bị dùng chung trong Nhà Chung Cư; d) Định kỳ kiểm tra cụ thể, chi tiết các bộ phận của Nhà Chung Cư để thực hiện việc quản lý vận hành Nhà Chung Cư; e) Thực hiện ngay việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại cho người sử dụng Nhà Chung Cư và sửa chữa bất kỳ chi tiết nào của Các Công Trình Tiện Ích Chung Của Nhà Chung Cư hoặc trang thiết bị dùng chung trong Nhà Chung Cư bị hư hỏng đảm bảo cho Nhà Chung Cư hoạt động được bình thường; f) Thu Phí Quản Lý Hàng Tháng theo quy định khi được Ban Quản Trị ủy quyền. g) Phối hợp với Ban Quản Trị đề nghị các cơ quan cấp điện, nước ngừng cung cấp, nếu người sử dụng Nhà Chung Cư không thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn Phí Quản Lý Hàng Tháng đối với Nhà Chung Cư và vi phạm các nghĩa vụ của người sử dụng Nhà Chung Cư theo Nội Quy này mà không khắc phục sau khi đã thông báo bằng văn bản cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ hoặc Người Cư Ngụ Khác trước 03 (ba) ngày; 5
  • 35. h) Định kỳ 06 (sáu) tháng một lần, báo cáo công khai về công tác quản lý vận hành Nhà Chung Cư với Ban Quản Trị và phối hợp với Ban Quản Trị lấy ý kiến của người sử dụng Nhà Chung Cư về việc cung cấp dịch vụ cho Nhà Chung Cư; i) Phối hợp với Ban Quản Trị, tổ dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật tự và các vấn đề có liên quan khác trong quá trình quản lý vận hành Nhà Chung Cư. ĐIỀU 4. BAN QUẢN TRỊ 4.1 Thành phần và cơ cấu tổ chức của Ban Quản Trị a) Trừ trường hợp pháp luật quy định cụ thể khác, Ban Quản Trị Nhà Chung Cư sẽ có thành phần bao gồm: (i) đại diện các Chủ Sở Hữu Căn Hộ do Hội Nghị Chủ Sở Hữu Căn Hộ bầu ra; (ii) đại diện do Chủ Đầu Tư chỉ định; và/hoặc (iii) đại diện do Công Ty Quản Lý chỉ định. b) Ban Quản Trị sẽ bầu một thành viên làm Trưởng ban, 1 hoặc 2 Phó ban, trong đó có 1 Phó ban là thành phần do Chủ Đầu Tư. Trưởng Ban có trách nhiệm lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Ban Quản Trị, chủ tọa họp Hội Nghị Chủ Sở Hữu Căn Hộ và thực hiện các quyền, nhiệm vụ khác do Ban Quản Trị giao cho. Trưởng ban có thể ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên khác để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban. Trường hợp không có người được ủy quyền hoặc Trưởng ban không thực hiện nghĩa vụ của mình thì các thành viên còn lại bầu một người trong số các thành viên giữ chức Trưởng ban theo nguyên tắc đa số (trên 50%) biểu quyết thông qua. 4.2 Trách nhiệm và quyền hạn của Ban Quản Trị a) Chủ trì Hội Nghị Chủ Sở Hữu Căn Hộ; báo cáo kết quả công tác quản lý sử dụng Nhà Chung Cư trong thời gian giữa hai kỳ hội nghị; b) Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của những người sử dụng Nhà Chung Cư trong việc sử dụng Nhà Chung Cư; kiểm tra đôn đốc người sử dụng Nhà Chung Cư thực hiện đúng bản Nội Quy này và các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà chung cư; tạo điều kiện để Công Ty Quản Lý vận hành Nhà Chung Cư hoàn thành tốt nhiệm vụ theo nội dung hợp đồng đã ký kết; c) Thu thập, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của người sử dụng liên quan tới việc quản lý sử dụng để phản ánh với Công Ty Quản Lý, các cơ quan chức năng, tổ chức, cá nhân có liên quan xem xét giải quyết; d) Ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với Công Ty Quản Lý; e) Chuẩn bị và đề xuất kế hoạch và ngân sách bảo trì định kỳ hoặc đột xuất cho Các Công Trình Tiện Ích Chung của Nhà Chung Cư và Các Công Trình Tiện Ích Chung của Dự Án (tương ứng với phần được phân bổ cho Quỹ Bảo Trì Nhà Chung Cư theo quy định tại Điều 8.1) để Hội Nghị Chủ Sở Hữu Căn Hộ phê duyệt cho từng năm. Lựa chọn và ký kết hợp đồng dịch vụ bảo trì với doanh nghiệp có tư cách pháp nhân về xây dựng (việc lựa chọn các doanh nghiệp này phải được thông 6