SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 26
QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ,[object Object]
1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ,[object Object],[object Object],[object Object]
1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ,[object Object],[object Object],[object Object]
1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ,[object Object],[object Object],[object Object]
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ THỎA MÃN KHÁCH HÀNG ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ THỎA MÃN KHÁCH HÀNG ,[object Object],[object Object],[object Object]
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ THỎA MÃN KHÁCH HÀNG ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ THỎA MÃN KHÁCH HÀNG ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
2.  PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ THỎA MÃN KHÁCH HÀNG ,[object Object],[object Object],[object Object]
2.  PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ THỎA MÃN KHÁCH HÀNG ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ THỎA MÃN KHÁCH HÀNG ,[object Object],[object Object],[object Object]
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ THỎA MÃN KHÁCH HÀNG ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ THỎA MÃN KHÁCH HÀNG ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ THỎA MÃN KHÁCH HÀNG ,[object Object]
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ THỎA MÃN KHÁCH HÀNG ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ THỎA MÃN KHÁCH HÀNG ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ THỎA MÃN KHÁCH HÀNG ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Tác động của chất lượng dịch vụ xe bus tới sự hài lòng khách hàng tại Hà Nội
Tác động của chất lượng dịch vụ xe bus tới sự hài lòng khách hàng tại Hà NộiTác động của chất lượng dịch vụ xe bus tới sự hài lòng khách hàng tại Hà Nội
Tác động của chất lượng dịch vụ xe bus tới sự hài lòng khách hàng tại Hà NộiNghiên Cứu Định Lượng
 
5.6.qtc luong ok
5.6.qtc luong ok5.6.qtc luong ok
5.6.qtc luong okBestCarings
 
Giáo trình quản lý chất lượng sản phẩm
Giáo trình quản lý chất lượng sản phẩmGiáo trình quản lý chất lượng sản phẩm
Giáo trình quản lý chất lượng sản phẩmLe Nguyen Truong Giang
 
Chương 1 full tổng quan về quản trị dịch vụ
Chương 1 full tổng quan về quản trị dịch vụChương 1 full tổng quan về quản trị dịch vụ
Chương 1 full tổng quan về quản trị dịch vụShare Tài Liệu Đại Học
 
quản trị chất lương 3-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 3-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 3-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 3-digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
Bg quan tri chat luong
Bg quan tri chat luongBg quan tri chat luong
Bg quan tri chat luongDuy Vọng
 
Chương 1: Quản trị chất lượng
Chương 1: Quản trị chất lượngChương 1: Quản trị chất lượng
Chương 1: Quản trị chất lượngLe Nguyen Truong Giang
 
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng dịch vụ Bưu chính viễn thôn...
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng dịch vụ Bưu chính viễn thôn...Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng dịch vụ Bưu chính viễn thôn...
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng dịch vụ Bưu chính viễn thôn...nataliej4
 
Quản trị chất lượng 5.1.
Quản trị chất lượng  5.1. Quản trị chất lượng  5.1.
Quản trị chất lượng 5.1. BestCarings
 
Giải pháp chăm sóc khách hàng tại Bưu điện huyện Củ Chi
Giải pháp chăm sóc khách hàng tại Bưu điện huyện Củ ChiGiải pháp chăm sóc khách hàng tại Bưu điện huyện Củ Chi
Giải pháp chăm sóc khách hàng tại Bưu điện huyện Củ Chinataliej4
 
Giao trinh quan_ly_chat_luong_iso
Giao trinh quan_ly_chat_luong_isoGiao trinh quan_ly_chat_luong_iso
Giao trinh quan_ly_chat_luong_isoxuanduong92
 
Tapbaigiang qtcl
Tapbaigiang qtclTapbaigiang qtcl
Tapbaigiang qtclNguyet Ngo
 
Bai giang chuong 4 7 2013
Bai giang chuong 4 7 2013Bai giang chuong 4 7 2013
Bai giang chuong 4 7 2013VuHai36
 
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của hệ thống rạp chiế...
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của hệ thống rạp chiế...Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của hệ thống rạp chiế...
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của hệ thống rạp chiế...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đề tài: Giải pháp chăm sóc khách hàng tại Bưu điện huyện Củ Chi
Đề tài: Giải pháp chăm sóc khách hàng tại Bưu điện huyện Củ ChiĐề tài: Giải pháp chăm sóc khách hàng tại Bưu điện huyện Củ Chi
Đề tài: Giải pháp chăm sóc khách hàng tại Bưu điện huyện Củ ChiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
So tay chat luong
So tay chat luongSo tay chat luong
So tay chat luongxuanduong92
 
Giáo trình quản lý chất lượng
Giáo trình quản lý chất lượngGiáo trình quản lý chất lượng
Giáo trình quản lý chất lượngLe Nguyen Truong Giang
 

Was ist angesagt? (20)

Tác động của chất lượng dịch vụ xe bus tới sự hài lòng khách hàng tại Hà Nội
Tác động của chất lượng dịch vụ xe bus tới sự hài lòng khách hàng tại Hà NộiTác động của chất lượng dịch vụ xe bus tới sự hài lòng khách hàng tại Hà Nội
Tác động của chất lượng dịch vụ xe bus tới sự hài lòng khách hàng tại Hà Nội
 
5.6.qtc luong ok
5.6.qtc luong ok5.6.qtc luong ok
5.6.qtc luong ok
 
Giáo trình quản lý chất lượng sản phẩm
Giáo trình quản lý chất lượng sản phẩmGiáo trình quản lý chất lượng sản phẩm
Giáo trình quản lý chất lượng sản phẩm
 
Chương 1 full tổng quan về quản trị dịch vụ
Chương 1 full tổng quan về quản trị dịch vụChương 1 full tổng quan về quản trị dịch vụ
Chương 1 full tổng quan về quản trị dịch vụ
 
quản trị chất lương 3-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 3-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 3-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 3-digiworldhanoi.vn
 
Bg quan tri chat luong
Bg quan tri chat luongBg quan tri chat luong
Bg quan tri chat luong
 
Chương 1: Quản trị chất lượng
Chương 1: Quản trị chất lượngChương 1: Quản trị chất lượng
Chương 1: Quản trị chất lượng
 
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng dịch vụ Bưu chính viễn thôn...
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng dịch vụ Bưu chính viễn thôn...Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng dịch vụ Bưu chính viễn thôn...
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng dịch vụ Bưu chính viễn thôn...
 
5.1.qtc luong ok
5.1.qtc luong ok5.1.qtc luong ok
5.1.qtc luong ok
 
Quản trị chất lượng 5.1.
Quản trị chất lượng  5.1. Quản trị chất lượng  5.1.
Quản trị chất lượng 5.1.
 
5.1.quan tri chat luong
5.1.quan tri chat luong5.1.quan tri chat luong
5.1.quan tri chat luong
 
Giải pháp chăm sóc khách hàng tại Bưu điện huyện Củ Chi
Giải pháp chăm sóc khách hàng tại Bưu điện huyện Củ ChiGiải pháp chăm sóc khách hàng tại Bưu điện huyện Củ Chi
Giải pháp chăm sóc khách hàng tại Bưu điện huyện Củ Chi
 
Giao trinh quan_ly_chat_luong_iso
Giao trinh quan_ly_chat_luong_isoGiao trinh quan_ly_chat_luong_iso
Giao trinh quan_ly_chat_luong_iso
 
Tapbaigiang qtcl
Tapbaigiang qtclTapbaigiang qtcl
Tapbaigiang qtcl
 
Bai giang chuong 4 7 2013
Bai giang chuong 4 7 2013Bai giang chuong 4 7 2013
Bai giang chuong 4 7 2013
 
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của hệ thống rạp chiế...
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của hệ thống rạp chiế...Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của hệ thống rạp chiế...
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của hệ thống rạp chiế...
 
Bidv
BidvBidv
Bidv
 
Đề tài: Giải pháp chăm sóc khách hàng tại Bưu điện huyện Củ Chi
Đề tài: Giải pháp chăm sóc khách hàng tại Bưu điện huyện Củ ChiĐề tài: Giải pháp chăm sóc khách hàng tại Bưu điện huyện Củ Chi
Đề tài: Giải pháp chăm sóc khách hàng tại Bưu điện huyện Củ Chi
 
So tay chat luong
So tay chat luongSo tay chat luong
So tay chat luong
 
Giáo trình quản lý chất lượng
Giáo trình quản lý chất lượngGiáo trình quản lý chất lượng
Giáo trình quản lý chất lượng
 

Andere mochten auch

quản trị chất lương 5-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 5-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 5-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 5-digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
Quan hệ công chúng-Ch4. Lập Kế Hoạch
Quan hệ công chúng-Ch4. Lập Kế HoạchQuan hệ công chúng-Ch4. Lập Kế Hoạch
Quan hệ công chúng-Ch4. Lập Kế HoạchDigiword Ha Noi
 
Ch2. Lich Su & Hoat Dong Pr Trong Cac To Chuc
Ch2. Lich Su & Hoat Dong Pr Trong Cac To ChucCh2. Lich Su & Hoat Dong Pr Trong Cac To Chuc
Ch2. Lich Su & Hoat Dong Pr Trong Cac To ChucDigiword Ha Noi
 
Chienluoc -digiworldhanoi
Chienluoc -digiworldhanoiChienluoc -digiworldhanoi
Chienluoc -digiworldhanoiDigiword Ha Noi
 
Quan hệ công chúng - Ch2. Lịch sử & Hoạt động Pr trong các tổ chức
Quan hệ công chúng - Ch2. Lịch sử & Hoạt động Pr trong các tổ chứcQuan hệ công chúng - Ch2. Lịch sử & Hoạt động Pr trong các tổ chức
Quan hệ công chúng - Ch2. Lịch sử & Hoạt động Pr trong các tổ chứcDigiword Ha Noi
 
Quan hệ công chúng - Ch4. Lập kế hoạch
Quan hệ công chúng - Ch4. Lập kế hoạchQuan hệ công chúng - Ch4. Lập kế hoạch
Quan hệ công chúng - Ch4. Lập kế hoạchDigiword Ha Noi
 
Tổng quan về PR
Tổng quan về PRTổng quan về PR
Tổng quan về PRPhu Nguyen
 
Tổng quan vể PR
Tổng quan vể PRTổng quan vể PR
Tổng quan vể PRMặt Trời
 

Andere mochten auch (11)

PUBLIC RELATIONS (PR)
PUBLIC RELATIONS (PR)PUBLIC RELATIONS (PR)
PUBLIC RELATIONS (PR)
 
quản trị chất lương 5-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 5-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 5-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 5-digiworldhanoi.vn
 
Ch1. khai niem
Ch1. khai niemCh1. khai niem
Ch1. khai niem
 
Quan hệ công chúng-Ch4. Lập Kế Hoạch
Quan hệ công chúng-Ch4. Lập Kế HoạchQuan hệ công chúng-Ch4. Lập Kế Hoạch
Quan hệ công chúng-Ch4. Lập Kế Hoạch
 
Ch4. Lap Ke Hoach
Ch4. Lap Ke HoachCh4. Lap Ke Hoach
Ch4. Lap Ke Hoach
 
Ch2. Lich Su & Hoat Dong Pr Trong Cac To Chuc
Ch2. Lich Su & Hoat Dong Pr Trong Cac To ChucCh2. Lich Su & Hoat Dong Pr Trong Cac To Chuc
Ch2. Lich Su & Hoat Dong Pr Trong Cac To Chuc
 
Chienluoc -digiworldhanoi
Chienluoc -digiworldhanoiChienluoc -digiworldhanoi
Chienluoc -digiworldhanoi
 
Quan hệ công chúng - Ch2. Lịch sử & Hoạt động Pr trong các tổ chức
Quan hệ công chúng - Ch2. Lịch sử & Hoạt động Pr trong các tổ chứcQuan hệ công chúng - Ch2. Lịch sử & Hoạt động Pr trong các tổ chức
Quan hệ công chúng - Ch2. Lịch sử & Hoạt động Pr trong các tổ chức
 
Quan hệ công chúng - Ch4. Lập kế hoạch
Quan hệ công chúng - Ch4. Lập kế hoạchQuan hệ công chúng - Ch4. Lập kế hoạch
Quan hệ công chúng - Ch4. Lập kế hoạch
 
Tổng quan về PR
Tổng quan về PRTổng quan về PR
Tổng quan về PR
 
Tổng quan vể PR
Tổng quan vể PRTổng quan vể PR
Tổng quan vể PR
 

Ähnlich wie quản trị chất lương 7 -digiworldhanoi.vn

Su thoa-man-khach-hang
Su thoa-man-khach-hangSu thoa-man-khach-hang
Su thoa-man-khach-hangHung Pham Thai
 
Làm hài lòng khách hàng
Làm hài lòng khách hàngLàm hài lòng khách hàng
Làm hài lòng khách hàngforeman
 
Ôn tập cuối kì.docx
Ôn tập cuối kì.docxÔn tập cuối kì.docx
Ôn tập cuối kì.docxGiangTrnThNinh
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Digitel
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty DigitelBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Digitel
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty DigitelHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Nghien cuu su hai long cua KH doi voi DV cua Jetstar
Nghien cuu su hai long cua KH doi voi DV cua JetstarNghien cuu su hai long cua KH doi voi DV cua Jetstar
Nghien cuu su hai long cua KH doi voi DV cua Jetstarnbthoai
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Digitel
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty DigitelBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Digitel
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty DigitelViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng...
Đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng...Đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng...
Đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng...nataliej4
 
Quản trị chất lương 1 digiworldhanoi.vn
Quản trị chất lương 1 digiworldhanoi.vnQuản trị chất lương 1 digiworldhanoi.vn
Quản trị chất lương 1 digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại Công Ty Thông Tin Di Động VMS, Chi Nhánh Kon Tum
Quản trị quan hệ khách hàng tại Công Ty Thông Tin Di Động VMS, Chi Nhánh Kon TumQuản trị quan hệ khách hàng tại Công Ty Thông Tin Di Động VMS, Chi Nhánh Kon Tum
Quản trị quan hệ khách hàng tại Công Ty Thông Tin Di Động VMS, Chi Nhánh Kon Tumluanvantrust
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch ...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch ...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch ...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ...
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ...Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ...
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đè tài: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Sài Gòn T...
Đè tài: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Sài Gòn T...Đè tài: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Sài Gòn T...
Đè tài: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Sài Gòn T...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Bài giảng Quản Trị Chất Lượng
Bài giảng Quản Trị Chất LượngBài giảng Quản Trị Chất Lượng
Bài giảng Quản Trị Chất LượngShare Tai Lieu
 
Các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn ...
Các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn ...Các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn ...
Các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn ...luanvantrust
 

Ähnlich wie quản trị chất lương 7 -digiworldhanoi.vn (20)

Su thoa-man-khach-hang
Su thoa-man-khach-hangSu thoa-man-khach-hang
Su thoa-man-khach-hang
 
Làm hài lòng khách hàng
Làm hài lòng khách hàngLàm hài lòng khách hàng
Làm hài lòng khách hàng
 
Ôn tập cuối kì.docx
Ôn tập cuối kì.docxÔn tập cuối kì.docx
Ôn tập cuối kì.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Digitel
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty DigitelBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Digitel
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Digitel
 
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmart
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmartLuận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmart
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmart
 
Nghien cuu su hai long cua KH doi voi DV cua Jetstar
Nghien cuu su hai long cua KH doi voi DV cua JetstarNghien cuu su hai long cua KH doi voi DV cua Jetstar
Nghien cuu su hai long cua KH doi voi DV cua Jetstar
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Digitel
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty DigitelBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Digitel
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Digitel
 
Đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng...
Đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng...Đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng...
Đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng...
 
Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng BIDV, 9đ
Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng BIDV, 9đLuận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng BIDV, 9đ
Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng BIDV, 9đ
 
Quản trị chất lương 1 digiworldhanoi.vn
Quản trị chất lương 1 digiworldhanoi.vnQuản trị chất lương 1 digiworldhanoi.vn
Quản trị chất lương 1 digiworldhanoi.vn
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại Công Ty Thông Tin Di Động VMS, Chi Nhánh Kon Tum
Quản trị quan hệ khách hàng tại Công Ty Thông Tin Di Động VMS, Chi Nhánh Kon TumQuản trị quan hệ khách hàng tại Công Ty Thông Tin Di Động VMS, Chi Nhánh Kon Tum
Quản trị quan hệ khách hàng tại Công Ty Thông Tin Di Động VMS, Chi Nhánh Kon Tum
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch ...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch ...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch ...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch ...
 
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ...
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ...Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ...
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ...
 
Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại khu nghỉ dưỡng, HAY
Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại khu nghỉ dưỡng, HAYLuận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại khu nghỉ dưỡng, HAY
Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại khu nghỉ dưỡng, HAY
 
Đè tài: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Sài Gòn T...
Đè tài: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Sài Gòn T...Đè tài: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Sài Gòn T...
Đè tài: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Sài Gòn T...
 
Chăm sóc khách hàng là gì? Khái niệm, mục đích, vai trò
Chăm sóc khách hàng là gì? Khái niệm, mục đích, vai tròChăm sóc khách hàng là gì? Khái niệm, mục đích, vai trò
Chăm sóc khách hàng là gì? Khái niệm, mục đích, vai trò
 
Giáo trình quản trị chất lượng
Giáo trình quản trị chất lượngGiáo trình quản trị chất lượng
Giáo trình quản trị chất lượng
 
Bài giảng Quản Trị Chất Lượng
Bài giảng Quản Trị Chất LượngBài giảng Quản Trị Chất Lượng
Bài giảng Quản Trị Chất Lượng
 
Các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn ...
Các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn ...Các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn ...
Các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn ...
 
Các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng phố nướng – khách sạn ...
Các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng phố nướng – khách sạn ...Các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng phố nướng – khách sạn ...
Các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng phố nướng – khách sạn ...
 

Mehr von Digiword Ha Noi

8 sai lam_trong_kd_va_giai_phap--digiworldhanoi
8 sai lam_trong_kd_va_giai_phap--digiworldhanoi8 sai lam_trong_kd_va_giai_phap--digiworldhanoi
8 sai lam_trong_kd_va_giai_phap--digiworldhanoiDigiword Ha Noi
 
Quan tri ban hang -digiworldhanoi
Quan tri ban hang -digiworldhanoiQuan tri ban hang -digiworldhanoi
Quan tri ban hang -digiworldhanoiDigiword Ha Noi
 
Twitter analytics -digiworldhanoi.vn
Twitter analytics  -digiworldhanoi.vnTwitter analytics  -digiworldhanoi.vn
Twitter analytics -digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
Porter advances in relationship marketing thought and practice the influenc...
Porter   advances in relationship marketing thought and practice the influenc...Porter   advances in relationship marketing thought and practice the influenc...
Porter advances in relationship marketing thought and practice the influenc...Digiword Ha Noi
 
Heineken case study business analysis
Heineken case study business analysisHeineken case study business analysis
Heineken case study business analysisDigiword Ha Noi
 
Google analytics and website optimizer
Google analytics and website optimizerGoogle analytics and website optimizer
Google analytics and website optimizerDigiword Ha Noi
 
Enhanced media – tekes funding for media solutions projects
Enhanced media – tekes funding for media solutions projectsEnhanced media – tekes funding for media solutions projects
Enhanced media – tekes funding for media solutions projectsDigiword Ha Noi
 
Quản trị chất lương 6 digiworldhanoi.vn
Quản trị chất lương 6  digiworldhanoi.vnQuản trị chất lương 6  digiworldhanoi.vn
Quản trị chất lương 6 digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
quản trị chất lương 6-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 6-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 6-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 6-digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
quản trị chất lương 8 -digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 8 -digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 8 -digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 8 -digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
quản trị chất lương 4-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 4-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 4-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 4-digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
quản trị chất lương 2-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 2-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 2-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 2-digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
How to create an internet marketing strategy
How to create an internet marketing strategyHow to create an internet marketing strategy
How to create an internet marketing strategyDigiword Ha Noi
 
Canon power shot a470 digiworldhanoi.vn
Canon power shot a470 digiworldhanoi.vnCanon power shot a470 digiworldhanoi.vn
Canon power shot a470 digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
Hdsd ixus70 75-digiworldhanoi.vn
Hdsd ixus70 75-digiworldhanoi.vnHdsd ixus70 75-digiworldhanoi.vn
Hdsd ixus70 75-digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
Huong dan su dung 100 is digiworldhanoi.vn
Huong dan su dung 100 is  digiworldhanoi.vnHuong dan su dung 100 is  digiworldhanoi.vn
Huong dan su dung 100 is digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
Cài đặt Windows XP từ ổ USB Flash
Cài đặt Windows XP từ ổ USB FlashCài đặt Windows XP từ ổ USB Flash
Cài đặt Windows XP từ ổ USB FlashDigiword Ha Noi
 
Cách chọn dàn karaoke
Cách chọn dàn karaokeCách chọn dàn karaoke
Cách chọn dàn karaokeDigiword Ha Noi
 

Mehr von Digiword Ha Noi (20)

8 sai lam_trong_kd_va_giai_phap--digiworldhanoi
8 sai lam_trong_kd_va_giai_phap--digiworldhanoi8 sai lam_trong_kd_va_giai_phap--digiworldhanoi
8 sai lam_trong_kd_va_giai_phap--digiworldhanoi
 
Quan tri ban hang -digiworldhanoi
Quan tri ban hang -digiworldhanoiQuan tri ban hang -digiworldhanoi
Quan tri ban hang -digiworldhanoi
 
Twitter analytics -digiworldhanoi.vn
Twitter analytics  -digiworldhanoi.vnTwitter analytics  -digiworldhanoi.vn
Twitter analytics -digiworldhanoi.vn
 
Marketing on facebook
Marketing on facebookMarketing on facebook
Marketing on facebook
 
Porter advances in relationship marketing thought and practice the influenc...
Porter   advances in relationship marketing thought and practice the influenc...Porter   advances in relationship marketing thought and practice the influenc...
Porter advances in relationship marketing thought and practice the influenc...
 
Heineken case study business analysis
Heineken case study business analysisHeineken case study business analysis
Heineken case study business analysis
 
Google analytics and website optimizer
Google analytics and website optimizerGoogle analytics and website optimizer
Google analytics and website optimizer
 
Enhanced media – tekes funding for media solutions projects
Enhanced media – tekes funding for media solutions projectsEnhanced media – tekes funding for media solutions projects
Enhanced media – tekes funding for media solutions projects
 
Before social media
Before social mediaBefore social media
Before social media
 
Quản trị chất lương 6 digiworldhanoi.vn
Quản trị chất lương 6  digiworldhanoi.vnQuản trị chất lương 6  digiworldhanoi.vn
Quản trị chất lương 6 digiworldhanoi.vn
 
quản trị chất lương 6-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 6-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 6-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 6-digiworldhanoi.vn
 
quản trị chất lương 8 -digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 8 -digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 8 -digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 8 -digiworldhanoi.vn
 
quản trị chất lương 4-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 4-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 4-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 4-digiworldhanoi.vn
 
quản trị chất lương 2-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 2-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 2-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 2-digiworldhanoi.vn
 
How to create an internet marketing strategy
How to create an internet marketing strategyHow to create an internet marketing strategy
How to create an internet marketing strategy
 
Canon power shot a470 digiworldhanoi.vn
Canon power shot a470 digiworldhanoi.vnCanon power shot a470 digiworldhanoi.vn
Canon power shot a470 digiworldhanoi.vn
 
Hdsd ixus70 75-digiworldhanoi.vn
Hdsd ixus70 75-digiworldhanoi.vnHdsd ixus70 75-digiworldhanoi.vn
Hdsd ixus70 75-digiworldhanoi.vn
 
Huong dan su dung 100 is digiworldhanoi.vn
Huong dan su dung 100 is  digiworldhanoi.vnHuong dan su dung 100 is  digiworldhanoi.vn
Huong dan su dung 100 is digiworldhanoi.vn
 
Cài đặt Windows XP từ ổ USB Flash
Cài đặt Windows XP từ ổ USB FlashCài đặt Windows XP từ ổ USB Flash
Cài đặt Windows XP từ ổ USB Flash
 
Cách chọn dàn karaoke
Cách chọn dàn karaokeCách chọn dàn karaoke
Cách chọn dàn karaoke
 

quản trị chất lương 7 -digiworldhanoi.vn

  • 1.
  • 2.
  • 3.
  • 4.
  • 5.
  • 6.
  • 7.
  • 8.
  • 9.
  • 10.
  • 11.
  • 12.
  • 13.
  • 14.
  • 15.
  • 16.
  • 17.
  • 18.
  • 19.
  • 20.
  • 21.
  • 22.
  • 23.
  • 24.
  • 25.
  • 26.

Hinweis der Redaktion

  1. Nhân sự – trong khu vực dịch vụ yếu tố con người được coi là thành phần thứ năm nhưng quan trọng nhất trong hỗn hợp các dung cụ tiếp thị của doanh nghiệp. Sự tham gia của nhân viên trực tiếp gặp gỡ khách hàng vẫn giữ vai trò quan trọng mạc d ùcho sự phát triển của kỹ thuật. Một nhân viên tốt không chỉ thể hiện bằng phong cách không chê được vào đâu và văn hoá cá nhân cao, nhưng cũng phải có tính cách của nhà bán hàng lý tưởng. Không ai làm khách hàng để tâm tới sản phẩm mới hơn là nhân viên trực tiếp chăm sóc khách hàng. Các thông tin được truyền đạt, cách tiếp cận hết sức cá nhân, cung cách và kỹ năng tạo lập nên các mối quan hệ các nhân với khách hàng có ảnh hưởng đáng kể tới sự trung thành của khách hàng, xây dựng chất lượng dịch vụ cao trong con mắt của họ. Do vậy ta có tiếp thị nội bộ dựa trên sự sử dụng các kỹ thuật đã được kiểm nghiệm của cơ chế khuyến khích các nhân viên, tạo cho họ thói quen chuyên tâm và tiến hành các chương trình huấn luyện nghề nghiệp. Công tác huấn luyện cần phải bao hàm tất cả các nhân viên, không ngoại lệ ngoài ai. Trong tiếp thị nội bộ vị trí làm việc là mặt hàng của nhiều đối tượng muốn mua. Nếu ai làm việc tốt nhất sẽ thắng. Cách tiếp cận thị trường vấn đề nhân sự là đặc điểm đặc trưng của chất lượng, mà chất lượng lao động là cơ sở xây dựng doanh nghiệp chất lượng cao. Điều này cũng cho phép tối đa các kết quả khi hạn chế các yếu tố đầu vào, còn đối với các nhân viên nó xây dựng ý thức cần thiết nâng cao chất lượng lao động cá nhân. Môi trường – các yếu tố sau có thể làm khách hàng các nhân hài lòng về môi trường địa điểm của doanh nghiệp: dễ tìm ra chỗ đỗ ôtô xe máy, thông tin bên ngoài về địa điểm trụ sở của công ty, lối đi vào tiên lợi, hình dáng bên ngoài, cách đánh dấu và chiếu sáng toà nhà, vị trí thuận lợi. Rất thường xuyên xảy ra rằng doanh nghiệp chất lượng cao không chỉ có uy tín, tiếng tăm mà còn phải dễ tiếp cận, do vị trí thuận lợi nhiều khi còn quan trọng hơn các yếu tố hợp lý khác. Hình ảnh doanh nghiệp - nếu nói về phục vụ trực tiếp thì đối với khách hàng quan trong nhất là: tính chuyên nghiệp của nhân viên phục vụ, nhanh chóng phục vụ, kín đáo nếu cần, linh hoạt và lịch sự. Khách hàng khi vào trụ sở doanh nghiệp phải được cảm thấy tự do và tiện lợi, thoải mái và thanh nhã, tiếp cận dễ dàng với thông tin và dịch vụ khách hàng. Các đặc điểm môi trường và nội bộ tạo ra hình ảnh doanh nghiệp đi kèm theo quá trình bán các sản phẩm và dịch vụ. Nó ảnh hướng trước tiên tới đánh giá doanh nghiệp bằng mắt do có ảnh hưởng tới tiện nghi tâm lý của khách hàng, nhưng không phải ai cũng thích cùng một thứ. Hồ sơ – các thủ tục nhất thiết liên quan tới công việc thiết kế sản phẩm và dịch vụ. Các thủ tục là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới sự nhìn nhận và đánh giá doanh nghiệp có đạt được chất lượng dịch vụ hay không, có thiện cảm và hiểu được các mong đợi của khách hàng hay không. Thường thì các thủ tục không chuẩn làm cho khách hàng cũng như các nhân viên phục vụ và ngay cả đội ngũ quản lý gặp phải khó khăn. Do đó ta nên lập hồ sơ cho các thủ tục để nếu có vấn đề có thể trên có sở đó tìm ra nguyên nhân và giải pháp. Các thủ tục có thể thay đổi theo thời gian, tự thích ghi với các thay đổi về cơ cấu tổ chức, cho nên mọi biến đổi phải dược lập hồ sơ để tránh hiện tượng „tái khám phá ra châu Mỹ”. Công nghệ thông tin – công nghệ luôn hỗ trợ quá trình bán hàng thông qua việc nâng cao chất lượng hoạt động của các phạm vi chức năng doanh nghiệp. Công nghệ thông tin luôn hỗ trợ cho các quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Nhờ vào máy tính và hạ tầng truyền thông các quá trình như phục vụ khách hàng, tiếp thị, quản lý tài chính, quản lý chiến lược và ra quyết định được thực hiện nhanh chóng hơn, hiệu quả hơn và không bị nhiễu. Chất lượng từng quá trình trong doanh nghiệp có thể có ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm và dịch vụ đầu cuối của doanh nghiệp. Sự phát triên vũ bão của các giải pháp tin học càng ngày càng làm cho doanh nghiệp hấp dẫn hơn và dễ tiếp cận hơn đối với khách hàng. Giống như các chiến lược chất lượng khác, cài đặt công nghệ mới là cả một quá trình lâu năm, phức tạp và chi phí cao. Cũng như vậy, chúng ta chỉ có thể trong thấy kết quả trong vòng vài năm. Đầu từ vào tin học cũng là đầu tư vào chất lượng, bởi vì nó ảnh hưởng tới việc cải thiện các lĩnh vực và các quá trình thực hiện nhằm cung cấp cho khách hàng sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao nhất với giá thành hấp dẫn nhất tại mọi nơi, mọi lúc. Các định tố trên cần phải được các nhà quản lý phân xét kỹ càng để đảm bảo cho khách hàng chất lượng dịch vụ cao nhất. Cần phải nhìn vào vấn đề chất lượng từ trong và từ ngoài theo hướng tạo ra sản phẩm và chiến lược phục vụ phù hợp với và vượt quá mong đợi của khách hàng.
  2. Nhân sự – trong khu vực dịch vụ yếu tố con người được coi là thành phần thứ năm nhưng quan trọng nhất trong hỗn hợp các dung cụ tiếp thị của doanh nghiệp. Sự tham gia của nhân viên trực tiếp gặp gỡ khách hàng vẫn giữ vai trò quan trọng mạc d ùcho sự phát triển của kỹ thuật. Một nhân viên tốt không chỉ thể hiện bằng phong cách không chê được vào đâu và văn hoá cá nhân cao, nhưng cũng phải có tính cách của nhà bán hàng lý tưởng. Không ai làm khách hàng để tâm tới sản phẩm mới hơn là nhân viên trực tiếp chăm sóc khách hàng. Các thông tin được truyền đạt, cách tiếp cận hết sức cá nhân, cung cách và kỹ năng tạo lập nên các mối quan hệ các nhân với khách hàng có ảnh hưởng đáng kể tới sự trung thành của khách hàng, xây dựng chất lượng dịch vụ cao trong con mắt của họ. Do vậy ta có tiếp thị nội bộ dựa trên sự sử dụng các kỹ thuật đã được kiểm nghiệm của cơ chế khuyến khích các nhân viên, tạo cho họ thói quen chuyên tâm và tiến hành các chương trình huấn luyện nghề nghiệp. Công tác huấn luyện cần phải bao hàm tất cả các nhân viên, không ngoại lệ ngoài ai. Trong tiếp thị nội bộ vị trí làm việc là mặt hàng của nhiều đối tượng muốn mua. Nếu ai làm việc tốt nhất sẽ thắng. Cách tiếp cận thị trường vấn đề nhân sự là đặc điểm đặc trưng của chất lượng, mà chất lượng lao động là cơ sở xây dựng doanh nghiệp chất lượng cao. Điều này cũng cho phép tối đa các kết quả khi hạn chế các yếu tố đầu vào, còn đối với các nhân viên nó xây dựng ý thức cần thiết nâng cao chất lượng lao động cá nhân. Môi trường – các yếu tố sau có thể làm khách hàng các nhân hài lòng về môi trường địa điểm của doanh nghiệp: dễ tìm ra chỗ đỗ ôtô xe máy, thông tin bên ngoài về địa điểm trụ sở của công ty, lối đi vào tiên lợi, hình dáng bên ngoài, cách đánh dấu và chiếu sáng toà nhà, vị trí thuận lợi. Rất thường xuyên xảy ra rằng doanh nghiệp chất lượng cao không chỉ có uy tín, tiếng tăm mà còn phải dễ tiếp cận, do vị trí thuận lợi nhiều khi còn quan trọng hơn các yếu tố hợp lý khác. Hình ảnh doanh nghiệp - nếu nói về phục vụ trực tiếp thì đối với khách hàng quan trong nhất là: tính chuyên nghiệp của nhân viên phục vụ, nhanh chóng phục vụ, kín đáo nếu cần, linh hoạt và lịch sự. Khách hàng khi vào trụ sở doanh nghiệp phải được cảm thấy tự do và tiện lợi, thoải mái và thanh nhã, tiếp cận dễ dàng với thông tin và dịch vụ khách hàng. Các đặc điểm môi trường và nội bộ tạo ra hình ảnh doanh nghiệp đi kèm theo quá trình bán các sản phẩm và dịch vụ. Nó ảnh hướng trước tiên tới đánh giá doanh nghiệp bằng mắt do có ảnh hưởng tới tiện nghi tâm lý của khách hàng, nhưng không phải ai cũng thích cùng một thứ. Hồ sơ – các thủ tục nhất thiết liên quan tới công việc thiết kế sản phẩm và dịch vụ. Các thủ tục là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới sự nhìn nhận và đánh giá doanh nghiệp có đạt được chất lượng dịch vụ hay không, có thiện cảm và hiểu được các mong đợi của khách hàng hay không. Thường thì các thủ tục không chuẩn làm cho khách hàng cũng như các nhân viên phục vụ và ngay cả đội ngũ quản lý gặp phải khó khăn. Do đó ta nên lập hồ sơ cho các thủ tục để nếu có vấn đề có thể trên có sở đó tìm ra nguyên nhân và giải pháp. Các thủ tục có thể thay đổi theo thời gian, tự thích ghi với các thay đổi về cơ cấu tổ chức, cho nên mọi biến đổi phải dược lập hồ sơ để tránh hiện tượng „tái khám phá ra châu Mỹ”. Công nghệ thông tin – công nghệ luôn hỗ trợ quá trình bán hàng thông qua việc nâng cao chất lượng hoạt động của các phạm vi chức năng doanh nghiệp. Công nghệ thông tin luôn hỗ trợ cho các quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Nhờ vào máy tính và hạ tầng truyền thông các quá trình như phục vụ khách hàng, tiếp thị, quản lý tài chính, quản lý chiến lược và ra quyết định được thực hiện nhanh chóng hơn, hiệu quả hơn và không bị nhiễu. Chất lượng từng quá trình trong doanh nghiệp có thể có ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm và dịch vụ đầu cuối của doanh nghiệp. Sự phát triên vũ bão của các giải pháp tin học càng ngày càng làm cho doanh nghiệp hấp dẫn hơn và dễ tiếp cận hơn đối với khách hàng. Giống như các chiến lược chất lượng khác, cài đặt công nghệ mới là cả một quá trình lâu năm, phức tạp và chi phí cao. Cũng như vậy, chúng ta chỉ có thể trong thấy kết quả trong vòng vài năm. Đầu từ vào tin học cũng là đầu tư vào chất lượng, bởi vì nó ảnh hưởng tới việc cải thiện các lĩnh vực và các quá trình thực hiện nhằm cung cấp cho khách hàng sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao nhất với giá thành hấp dẫn nhất tại mọi nơi, mọi lúc. Các định tố trên cần phải được các nhà quản lý phân xét kỹ càng để đảm bảo cho khách hàng chất lượng dịch vụ cao nhất. Cần phải nhìn vào vấn đề chất lượng từ trong và từ ngoài theo hướng tạo ra sản phẩm và chiến lược phục vụ phù hợp với và vượt quá mong đợi của khách hàng.
  3. Nhân sự – trong khu vực dịch vụ yếu tố con người được coi là thành phần thứ năm nhưng quan trọng nhất trong hỗn hợp các dung cụ tiếp thị của doanh nghiệp. Sự tham gia của nhân viên trực tiếp gặp gỡ khách hàng vẫn giữ vai trò quan trọng mạc d ùcho sự phát triển của kỹ thuật. Một nhân viên tốt không chỉ thể hiện bằng phong cách không chê được vào đâu và văn hoá cá nhân cao, nhưng cũng phải có tính cách của nhà bán hàng lý tưởng. Không ai làm khách hàng để tâm tới sản phẩm mới hơn là nhân viên trực tiếp chăm sóc khách hàng. Các thông tin được truyền đạt, cách tiếp cận hết sức cá nhân, cung cách và kỹ năng tạo lập nên các mối quan hệ các nhân với khách hàng có ảnh hưởng đáng kể tới sự trung thành của khách hàng, xây dựng chất lượng dịch vụ cao trong con mắt của họ. Do vậy ta có tiếp thị nội bộ dựa trên sự sử dụng các kỹ thuật đã được kiểm nghiệm của cơ chế khuyến khích các nhân viên, tạo cho họ thói quen chuyên tâm và tiến hành các chương trình huấn luyện nghề nghiệp. Công tác huấn luyện cần phải bao hàm tất cả các nhân viên, không ngoại lệ ngoài ai. Trong tiếp thị nội bộ vị trí làm việc là mặt hàng của nhiều đối tượng muốn mua. Nếu ai làm việc tốt nhất sẽ thắng. Cách tiếp cận thị trường vấn đề nhân sự là đặc điểm đặc trưng của chất lượng, mà chất lượng lao động là cơ sở xây dựng doanh nghiệp chất lượng cao. Điều này cũng cho phép tối đa các kết quả khi hạn chế các yếu tố đầu vào, còn đối với các nhân viên nó xây dựng ý thức cần thiết nâng cao chất lượng lao động cá nhân. Môi trường – các yếu tố sau có thể làm khách hàng các nhân hài lòng về môi trường địa điểm của doanh nghiệp: dễ tìm ra chỗ đỗ ôtô xe máy, thông tin bên ngoài về địa điểm trụ sở của công ty, lối đi vào tiên lợi, hình dáng bên ngoài, cách đánh dấu và chiếu sáng toà nhà, vị trí thuận lợi. Rất thường xuyên xảy ra rằng doanh nghiệp chất lượng cao không chỉ có uy tín, tiếng tăm mà còn phải dễ tiếp cận, do vị trí thuận lợi nhiều khi còn quan trọng hơn các yếu tố hợp lý khác. Hình ảnh doanh nghiệp - nếu nói về phục vụ trực tiếp thì đối với khách hàng quan trong nhất là: tính chuyên nghiệp của nhân viên phục vụ, nhanh chóng phục vụ, kín đáo nếu cần, linh hoạt và lịch sự. Khách hàng khi vào trụ sở doanh nghiệp phải được cảm thấy tự do và tiện lợi, thoải mái và thanh nhã, tiếp cận dễ dàng với thông tin và dịch vụ khách hàng. Các đặc điểm môi trường và nội bộ tạo ra hình ảnh doanh nghiệp đi kèm theo quá trình bán các sản phẩm và dịch vụ. Nó ảnh hướng trước tiên tới đánh giá doanh nghiệp bằng mắt do có ảnh hưởng tới tiện nghi tâm lý của khách hàng, nhưng không phải ai cũng thích cùng một thứ. Hồ sơ – các thủ tục nhất thiết liên quan tới công việc thiết kế sản phẩm và dịch vụ. Các thủ tục là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới sự nhìn nhận và đánh giá doanh nghiệp có đạt được chất lượng dịch vụ hay không, có thiện cảm và hiểu được các mong đợi của khách hàng hay không. Thường thì các thủ tục không chuẩn làm cho khách hàng cũng như các nhân viên phục vụ và ngay cả đội ngũ quản lý gặp phải khó khăn. Do đó ta nên lập hồ sơ cho các thủ tục để nếu có vấn đề có thể trên có sở đó tìm ra nguyên nhân và giải pháp. Các thủ tục có thể thay đổi theo thời gian, tự thích ghi với các thay đổi về cơ cấu tổ chức, cho nên mọi biến đổi phải dược lập hồ sơ để tránh hiện tượng „tái khám phá ra châu Mỹ”. Công nghệ thông tin – công nghệ luôn hỗ trợ quá trình bán hàng thông qua việc nâng cao chất lượng hoạt động của các phạm vi chức năng doanh nghiệp. Công nghệ thông tin luôn hỗ trợ cho các quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Nhờ vào máy tính và hạ tầng truyền thông các quá trình như phục vụ khách hàng, tiếp thị, quản lý tài chính, quản lý chiến lược và ra quyết định được thực hiện nhanh chóng hơn, hiệu quả hơn và không bị nhiễu. Chất lượng từng quá trình trong doanh nghiệp có thể có ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm và dịch vụ đầu cuối của doanh nghiệp. Sự phát triên vũ bão của các giải pháp tin học càng ngày càng làm cho doanh nghiệp hấp dẫn hơn và dễ tiếp cận hơn đối với khách hàng. Giống như các chiến lược chất lượng khác, cài đặt công nghệ mới là cả một quá trình lâu năm, phức tạp và chi phí cao. Cũng như vậy, chúng ta chỉ có thể trong thấy kết quả trong vòng vài năm. Đầu từ vào tin học cũng là đầu tư vào chất lượng, bởi vì nó ảnh hưởng tới việc cải thiện các lĩnh vực và các quá trình thực hiện nhằm cung cấp cho khách hàng sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao nhất với giá thành hấp dẫn nhất tại mọi nơi, mọi lúc. Các định tố trên cần phải được các nhà quản lý phân xét kỹ càng để đảm bảo cho khách hàng chất lượng dịch vụ cao nhất. Cần phải nhìn vào vấn đề chất lượng từ trong và từ ngoài theo hướng tạo ra sản phẩm và chiến lược phục vụ phù hợp với và vượt quá mong đợi của khách hàng.
  4. Nhân sự – trong khu vực dịch vụ yếu tố con người được coi là thành phần thứ năm nhưng quan trọng nhất trong hỗn hợp các dung cụ tiếp thị của doanh nghiệp. Sự tham gia của nhân viên trực tiếp gặp gỡ khách hàng vẫn giữ vai trò quan trọng mạc d ùcho sự phát triển của kỹ thuật. Một nhân viên tốt không chỉ thể hiện bằng phong cách không chê được vào đâu và văn hoá cá nhân cao, nhưng cũng phải có tính cách của nhà bán hàng lý tưởng. Không ai làm khách hàng để tâm tới sản phẩm mới hơn là nhân viên trực tiếp chăm sóc khách hàng. Các thông tin được truyền đạt, cách tiếp cận hết sức cá nhân, cung cách và kỹ năng tạo lập nên các mối quan hệ các nhân với khách hàng có ảnh hưởng đáng kể tới sự trung thành của khách hàng, xây dựng chất lượng dịch vụ cao trong con mắt của họ. Do vậy ta có tiếp thị nội bộ dựa trên sự sử dụng các kỹ thuật đã được kiểm nghiệm của cơ chế khuyến khích các nhân viên, tạo cho họ thói quen chuyên tâm và tiến hành các chương trình huấn luyện nghề nghiệp. Công tác huấn luyện cần phải bao hàm tất cả các nhân viên, không ngoại lệ ngoài ai. Trong tiếp thị nội bộ vị trí làm việc là mặt hàng của nhiều đối tượng muốn mua. Nếu ai làm việc tốt nhất sẽ thắng. Cách tiếp cận thị trường vấn đề nhân sự là đặc điểm đặc trưng của chất lượng, mà chất lượng lao động là cơ sở xây dựng doanh nghiệp chất lượng cao. Điều này cũng cho phép tối đa các kết quả khi hạn chế các yếu tố đầu vào, còn đối với các nhân viên nó xây dựng ý thức cần thiết nâng cao chất lượng lao động cá nhân. Môi trường – các yếu tố sau có thể làm khách hàng các nhân hài lòng về môi trường địa điểm của doanh nghiệp: dễ tìm ra chỗ đỗ ôtô xe máy, thông tin bên ngoài về địa điểm trụ sở của công ty, lối đi vào tiên lợi, hình dáng bên ngoài, cách đánh dấu và chiếu sáng toà nhà, vị trí thuận lợi. Rất thường xuyên xảy ra rằng doanh nghiệp chất lượng cao không chỉ có uy tín, tiếng tăm mà còn phải dễ tiếp cận, do vị trí thuận lợi nhiều khi còn quan trọng hơn các yếu tố hợp lý khác. Hình ảnh doanh nghiệp - nếu nói về phục vụ trực tiếp thì đối với khách hàng quan trong nhất là: tính chuyên nghiệp của nhân viên phục vụ, nhanh chóng phục vụ, kín đáo nếu cần, linh hoạt và lịch sự. Khách hàng khi vào trụ sở doanh nghiệp phải được cảm thấy tự do và tiện lợi, thoải mái và thanh nhã, tiếp cận dễ dàng với thông tin và dịch vụ khách hàng. Các đặc điểm môi trường và nội bộ tạo ra hình ảnh doanh nghiệp đi kèm theo quá trình bán các sản phẩm và dịch vụ. Nó ảnh hướng trước tiên tới đánh giá doanh nghiệp bằng mắt do có ảnh hưởng tới tiện nghi tâm lý của khách hàng, nhưng không phải ai cũng thích cùng một thứ. Hồ sơ – các thủ tục nhất thiết liên quan tới công việc thiết kế sản phẩm và dịch vụ. Các thủ tục là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới sự nhìn nhận và đánh giá doanh nghiệp có đạt được chất lượng dịch vụ hay không, có thiện cảm và hiểu được các mong đợi của khách hàng hay không. Thường thì các thủ tục không chuẩn làm cho khách hàng cũng như các nhân viên phục vụ và ngay cả đội ngũ quản lý gặp phải khó khăn. Do đó ta nên lập hồ sơ cho các thủ tục để nếu có vấn đề có thể trên có sở đó tìm ra nguyên nhân và giải pháp. Các thủ tục có thể thay đổi theo thời gian, tự thích ghi với các thay đổi về cơ cấu tổ chức, cho nên mọi biến đổi phải dược lập hồ sơ để tránh hiện tượng „tái khám phá ra châu Mỹ”. Công nghệ thông tin – công nghệ luôn hỗ trợ quá trình bán hàng thông qua việc nâng cao chất lượng hoạt động của các phạm vi chức năng doanh nghiệp. Công nghệ thông tin luôn hỗ trợ cho các quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Nhờ vào máy tính và hạ tầng truyền thông các quá trình như phục vụ khách hàng, tiếp thị, quản lý tài chính, quản lý chiến lược và ra quyết định được thực hiện nhanh chóng hơn, hiệu quả hơn và không bị nhiễu. Chất lượng từng quá trình trong doanh nghiệp có thể có ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm và dịch vụ đầu cuối của doanh nghiệp. Sự phát triên vũ bão của các giải pháp tin học càng ngày càng làm cho doanh nghiệp hấp dẫn hơn và dễ tiếp cận hơn đối với khách hàng. Giống như các chiến lược chất lượng khác, cài đặt công nghệ mới là cả một quá trình lâu năm, phức tạp và chi phí cao. Cũng như vậy, chúng ta chỉ có thể trong thấy kết quả trong vòng vài năm. Đầu từ vào tin học cũng là đầu tư vào chất lượng, bởi vì nó ảnh hưởng tới việc cải thiện các lĩnh vực và các quá trình thực hiện nhằm cung cấp cho khách hàng sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao nhất với giá thành hấp dẫn nhất tại mọi nơi, mọi lúc. Các định tố trên cần phải được các nhà quản lý phân xét kỹ càng để đảm bảo cho khách hàng chất lượng dịch vụ cao nhất. Cần phải nhìn vào vấn đề chất lượng từ trong và từ ngoài theo hướng tạo ra sản phẩm và chiến lược phục vụ phù hợp với và vượt quá mong đợi của khách hàng.
  5. Nhân sự – trong khu vực dịch vụ yếu tố con người được coi là thành phần thứ năm nhưng quan trọng nhất trong hỗn hợp các dung cụ tiếp thị của doanh nghiệp. Sự tham gia của nhân viên trực tiếp gặp gỡ khách hàng vẫn giữ vai trò quan trọng mạc d ùcho sự phát triển của kỹ thuật. Một nhân viên tốt không chỉ thể hiện bằng phong cách không chê được vào đâu và văn hoá cá nhân cao, nhưng cũng phải có tính cách của nhà bán hàng lý tưởng. Không ai làm khách hàng để tâm tới sản phẩm mới hơn là nhân viên trực tiếp chăm sóc khách hàng. Các thông tin được truyền đạt, cách tiếp cận hết sức cá nhân, cung cách và kỹ năng tạo lập nên các mối quan hệ các nhân với khách hàng có ảnh hưởng đáng kể tới sự trung thành của khách hàng, xây dựng chất lượng dịch vụ cao trong con mắt của họ. Do vậy ta có tiếp thị nội bộ dựa trên sự sử dụng các kỹ thuật đã được kiểm nghiệm của cơ chế khuyến khích các nhân viên, tạo cho họ thói quen chuyên tâm và tiến hành các chương trình huấn luyện nghề nghiệp. Công tác huấn luyện cần phải bao hàm tất cả các nhân viên, không ngoại lệ ngoài ai. Trong tiếp thị nội bộ vị trí làm việc là mặt hàng của nhiều đối tượng muốn mua. Nếu ai làm việc tốt nhất sẽ thắng. Cách tiếp cận thị trường vấn đề nhân sự là đặc điểm đặc trưng của chất lượng, mà chất lượng lao động là cơ sở xây dựng doanh nghiệp chất lượng cao. Điều này cũng cho phép tối đa các kết quả khi hạn chế các yếu tố đầu vào, còn đối với các nhân viên nó xây dựng ý thức cần thiết nâng cao chất lượng lao động cá nhân. Môi trường – các yếu tố sau có thể làm khách hàng các nhân hài lòng về môi trường địa điểm của doanh nghiệp: dễ tìm ra chỗ đỗ ôtô xe máy, thông tin bên ngoài về địa điểm trụ sở của công ty, lối đi vào tiên lợi, hình dáng bên ngoài, cách đánh dấu và chiếu sáng toà nhà, vị trí thuận lợi. Rất thường xuyên xảy ra rằng doanh nghiệp chất lượng cao không chỉ có uy tín, tiếng tăm mà còn phải dễ tiếp cận, do vị trí thuận lợi nhiều khi còn quan trọng hơn các yếu tố hợp lý khác. Hình ảnh doanh nghiệp - nếu nói về phục vụ trực tiếp thì đối với khách hàng quan trong nhất là: tính chuyên nghiệp của nhân viên phục vụ, nhanh chóng phục vụ, kín đáo nếu cần, linh hoạt và lịch sự. Khách hàng khi vào trụ sở doanh nghiệp phải được cảm thấy tự do và tiện lợi, thoải mái và thanh nhã, tiếp cận dễ dàng với thông tin và dịch vụ khách hàng. Các đặc điểm môi trường và nội bộ tạo ra hình ảnh doanh nghiệp đi kèm theo quá trình bán các sản phẩm và dịch vụ. Nó ảnh hướng trước tiên tới đánh giá doanh nghiệp bằng mắt do có ảnh hưởng tới tiện nghi tâm lý của khách hàng, nhưng không phải ai cũng thích cùng một thứ. Hồ sơ – các thủ tục nhất thiết liên quan tới công việc thiết kế sản phẩm và dịch vụ. Các thủ tục là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới sự nhìn nhận và đánh giá doanh nghiệp có đạt được chất lượng dịch vụ hay không, có thiện cảm và hiểu được các mong đợi của khách hàng hay không. Thường thì các thủ tục không chuẩn làm cho khách hàng cũng như các nhân viên phục vụ và ngay cả đội ngũ quản lý gặp phải khó khăn. Do đó ta nên lập hồ sơ cho các thủ tục để nếu có vấn đề có thể trên có sở đó tìm ra nguyên nhân và giải pháp. Các thủ tục có thể thay đổi theo thời gian, tự thích ghi với các thay đổi về cơ cấu tổ chức, cho nên mọi biến đổi phải dược lập hồ sơ để tránh hiện tượng „tái khám phá ra châu Mỹ”. Công nghệ thông tin – công nghệ luôn hỗ trợ quá trình bán hàng thông qua việc nâng cao chất lượng hoạt động của các phạm vi chức năng doanh nghiệp. Công nghệ thông tin luôn hỗ trợ cho các quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Nhờ vào máy tính và hạ tầng truyền thông các quá trình như phục vụ khách hàng, tiếp thị, quản lý tài chính, quản lý chiến lược và ra quyết định được thực hiện nhanh chóng hơn, hiệu quả hơn và không bị nhiễu. Chất lượng từng quá trình trong doanh nghiệp có thể có ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm và dịch vụ đầu cuối của doanh nghiệp. Sự phát triên vũ bão của các giải pháp tin học càng ngày càng làm cho doanh nghiệp hấp dẫn hơn và dễ tiếp cận hơn đối với khách hàng. Giống như các chiến lược chất lượng khác, cài đặt công nghệ mới là cả một quá trình lâu năm, phức tạp và chi phí cao. Cũng như vậy, chúng ta chỉ có thể trong thấy kết quả trong vòng vài năm. Đầu từ vào tin học cũng là đầu tư vào chất lượng, bởi vì nó ảnh hưởng tới việc cải thiện các lĩnh vực và các quá trình thực hiện nhằm cung cấp cho khách hàng sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao nhất với giá thành hấp dẫn nhất tại mọi nơi, mọi lúc. Các định tố trên cần phải được các nhà quản lý phân xét kỹ càng để đảm bảo cho khách hàng chất lượng dịch vụ cao nhất. Cần phải nhìn vào vấn đề chất lượng từ trong và từ ngoài theo hướng tạo ra sản phẩm và chiến lược phục vụ phù hợp với và vượt quá mong đợi của khách hàng.
  6. Nhân sự – trong khu vực dịch vụ yếu tố con người được coi là thành phần thứ năm nhưng quan trọng nhất trong hỗn hợp các dung cụ tiếp thị của doanh nghiệp. Sự tham gia của nhân viên trực tiếp gặp gỡ khách hàng vẫn giữ vai trò quan trọng mạc d ùcho sự phát triển của kỹ thuật. Một nhân viên tốt không chỉ thể hiện bằng phong cách không chê được vào đâu và văn hoá cá nhân cao, nhưng cũng phải có tính cách của nhà bán hàng lý tưởng. Không ai làm khách hàng để tâm tới sản phẩm mới hơn là nhân viên trực tiếp chăm sóc khách hàng. Các thông tin được truyền đạt, cách tiếp cận hết sức cá nhân, cung cách và kỹ năng tạo lập nên các mối quan hệ các nhân với khách hàng có ảnh hưởng đáng kể tới sự trung thành của khách hàng, xây dựng chất lượng dịch vụ cao trong con mắt của họ. Do vậy ta có tiếp thị nội bộ dựa trên sự sử dụng các kỹ thuật đã được kiểm nghiệm của cơ chế khuyến khích các nhân viên, tạo cho họ thói quen chuyên tâm và tiến hành các chương trình huấn luyện nghề nghiệp. Công tác huấn luyện cần phải bao hàm tất cả các nhân viên, không ngoại lệ ngoài ai. Trong tiếp thị nội bộ vị trí làm việc là mặt hàng của nhiều đối tượng muốn mua. Nếu ai làm việc tốt nhất sẽ thắng. Cách tiếp cận thị trường vấn đề nhân sự là đặc điểm đặc trưng của chất lượng, mà chất lượng lao động là cơ sở xây dựng doanh nghiệp chất lượng cao. Điều này cũng cho phép tối đa các kết quả khi hạn chế các yếu tố đầu vào, còn đối với các nhân viên nó xây dựng ý thức cần thiết nâng cao chất lượng lao động cá nhân. Môi trường – các yếu tố sau có thể làm khách hàng các nhân hài lòng về môi trường địa điểm của doanh nghiệp: dễ tìm ra chỗ đỗ ôtô xe máy, thông tin bên ngoài về địa điểm trụ sở của công ty, lối đi vào tiên lợi, hình dáng bên ngoài, cách đánh dấu và chiếu sáng toà nhà, vị trí thuận lợi. Rất thường xuyên xảy ra rằng doanh nghiệp chất lượng cao không chỉ có uy tín, tiếng tăm mà còn phải dễ tiếp cận, do vị trí thuận lợi nhiều khi còn quan trọng hơn các yếu tố hợp lý khác. Hình ảnh doanh nghiệp - nếu nói về phục vụ trực tiếp thì đối với khách hàng quan trong nhất là: tính chuyên nghiệp của nhân viên phục vụ, nhanh chóng phục vụ, kín đáo nếu cần, linh hoạt và lịch sự. Khách hàng khi vào trụ sở doanh nghiệp phải được cảm thấy tự do và tiện lợi, thoải mái và thanh nhã, tiếp cận dễ dàng với thông tin và dịch vụ khách hàng. Các đặc điểm môi trường và nội bộ tạo ra hình ảnh doanh nghiệp đi kèm theo quá trình bán các sản phẩm và dịch vụ. Nó ảnh hướng trước tiên tới đánh giá doanh nghiệp bằng mắt do có ảnh hưởng tới tiện nghi tâm lý của khách hàng, nhưng không phải ai cũng thích cùng một thứ. Hồ sơ – các thủ tục nhất thiết liên quan tới công việc thiết kế sản phẩm và dịch vụ. Các thủ tục là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới sự nhìn nhận và đánh giá doanh nghiệp có đạt được chất lượng dịch vụ hay không, có thiện cảm và hiểu được các mong đợi của khách hàng hay không. Thường thì các thủ tục không chuẩn làm cho khách hàng cũng như các nhân viên phục vụ và ngay cả đội ngũ quản lý gặp phải khó khăn. Do đó ta nên lập hồ sơ cho các thủ tục để nếu có vấn đề có thể trên có sở đó tìm ra nguyên nhân và giải pháp. Các thủ tục có thể thay đổi theo thời gian, tự thích ghi với các thay đổi về cơ cấu tổ chức, cho nên mọi biến đổi phải dược lập hồ sơ để tránh hiện tượng „tái khám phá ra châu Mỹ”. Công nghệ thông tin – công nghệ luôn hỗ trợ quá trình bán hàng thông qua việc nâng cao chất lượng hoạt động của các phạm vi chức năng doanh nghiệp. Công nghệ thông tin luôn hỗ trợ cho các quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Nhờ vào máy tính và hạ tầng truyền thông các quá trình như phục vụ khách hàng, tiếp thị, quản lý tài chính, quản lý chiến lược và ra quyết định được thực hiện nhanh chóng hơn, hiệu quả hơn và không bị nhiễu. Chất lượng từng quá trình trong doanh nghiệp có thể có ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm và dịch vụ đầu cuối của doanh nghiệp. Sự phát triên vũ bão của các giải pháp tin học càng ngày càng làm cho doanh nghiệp hấp dẫn hơn và dễ tiếp cận hơn đối với khách hàng. Giống như các chiến lược chất lượng khác, cài đặt công nghệ mới là cả một quá trình lâu năm, phức tạp và chi phí cao. Cũng như vậy, chúng ta chỉ có thể trong thấy kết quả trong vòng vài năm. Đầu từ vào tin học cũng là đầu tư vào chất lượng, bởi vì nó ảnh hưởng tới việc cải thiện các lĩnh vực và các quá trình thực hiện nhằm cung cấp cho khách hàng sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao nhất với giá thành hấp dẫn nhất tại mọi nơi, mọi lúc. Các định tố trên cần phải được các nhà quản lý phân xét kỹ càng để đảm bảo cho khách hàng chất lượng dịch vụ cao nhất. Cần phải nhìn vào vấn đề chất lượng từ trong và từ ngoài theo hướng tạo ra sản phẩm và chiến lược phục vụ phù hợp với và vượt quá mong đợi của khách hàng.
  7. Nhân sự – trong khu vực dịch vụ yếu tố con người được coi là thành phần thứ năm nhưng quan trọng nhất trong hỗn hợp các dung cụ tiếp thị của doanh nghiệp. Sự tham gia của nhân viên trực tiếp gặp gỡ khách hàng vẫn giữ vai trò quan trọng mạc d ùcho sự phát triển của kỹ thuật. Một nhân viên tốt không chỉ thể hiện bằng phong cách không chê được vào đâu và văn hoá cá nhân cao, nhưng cũng phải có tính cách của nhà bán hàng lý tưởng. Không ai làm khách hàng để tâm tới sản phẩm mới hơn là nhân viên trực tiếp chăm sóc khách hàng. Các thông tin được truyền đạt, cách tiếp cận hết sức cá nhân, cung cách và kỹ năng tạo lập nên các mối quan hệ các nhân với khách hàng có ảnh hưởng đáng kể tới sự trung thành của khách hàng, xây dựng chất lượng dịch vụ cao trong con mắt của họ. Do vậy ta có tiếp thị nội bộ dựa trên sự sử dụng các kỹ thuật đã được kiểm nghiệm của cơ chế khuyến khích các nhân viên, tạo cho họ thói quen chuyên tâm và tiến hành các chương trình huấn luyện nghề nghiệp. Công tác huấn luyện cần phải bao hàm tất cả các nhân viên, không ngoại lệ ngoài ai. Trong tiếp thị nội bộ vị trí làm việc là mặt hàng của nhiều đối tượng muốn mua. Nếu ai làm việc tốt nhất sẽ thắng. Cách tiếp cận thị trường vấn đề nhân sự là đặc điểm đặc trưng của chất lượng, mà chất lượng lao động là cơ sở xây dựng doanh nghiệp chất lượng cao. Điều này cũng cho phép tối đa các kết quả khi hạn chế các yếu tố đầu vào, còn đối với các nhân viên nó xây dựng ý thức cần thiết nâng cao chất lượng lao động cá nhân. Môi trường – các yếu tố sau có thể làm khách hàng các nhân hài lòng về môi trường địa điểm của doanh nghiệp: dễ tìm ra chỗ đỗ ôtô xe máy, thông tin bên ngoài về địa điểm trụ sở của công ty, lối đi vào tiên lợi, hình dáng bên ngoài, cách đánh dấu và chiếu sáng toà nhà, vị trí thuận lợi. Rất thường xuyên xảy ra rằng doanh nghiệp chất lượng cao không chỉ có uy tín, tiếng tăm mà còn phải dễ tiếp cận, do vị trí thuận lợi nhiều khi còn quan trọng hơn các yếu tố hợp lý khác. Hình ảnh doanh nghiệp - nếu nói về phục vụ trực tiếp thì đối với khách hàng quan trong nhất là: tính chuyên nghiệp của nhân viên phục vụ, nhanh chóng phục vụ, kín đáo nếu cần, linh hoạt và lịch sự. Khách hàng khi vào trụ sở doanh nghiệp phải được cảm thấy tự do và tiện lợi, thoải mái và thanh nhã, tiếp cận dễ dàng với thông tin và dịch vụ khách hàng. Các đặc điểm môi trường và nội bộ tạo ra hình ảnh doanh nghiệp đi kèm theo quá trình bán các sản phẩm và dịch vụ. Nó ảnh hướng trước tiên tới đánh giá doanh nghiệp bằng mắt do có ảnh hưởng tới tiện nghi tâm lý của khách hàng, nhưng không phải ai cũng thích cùng một thứ. Hồ sơ – các thủ tục nhất thiết liên quan tới công việc thiết kế sản phẩm và dịch vụ. Các thủ tục là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới sự nhìn nhận và đánh giá doanh nghiệp có đạt được chất lượng dịch vụ hay không, có thiện cảm và hiểu được các mong đợi của khách hàng hay không. Thường thì các thủ tục không chuẩn làm cho khách hàng cũng như các nhân viên phục vụ và ngay cả đội ngũ quản lý gặp phải khó khăn. Do đó ta nên lập hồ sơ cho các thủ tục để nếu có vấn đề có thể trên có sở đó tìm ra nguyên nhân và giải pháp. Các thủ tục có thể thay đổi theo thời gian, tự thích ghi với các thay đổi về cơ cấu tổ chức, cho nên mọi biến đổi phải dược lập hồ sơ để tránh hiện tượng „tái khám phá ra châu Mỹ”. Công nghệ thông tin – công nghệ luôn hỗ trợ quá trình bán hàng thông qua việc nâng cao chất lượng hoạt động của các phạm vi chức năng doanh nghiệp. Công nghệ thông tin luôn hỗ trợ cho các quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Nhờ vào máy tính và hạ tầng truyền thông các quá trình như phục vụ khách hàng, tiếp thị, quản lý tài chính, quản lý chiến lược và ra quyết định được thực hiện nhanh chóng hơn, hiệu quả hơn và không bị nhiễu. Chất lượng từng quá trình trong doanh nghiệp có thể có ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm và dịch vụ đầu cuối của doanh nghiệp. Sự phát triên vũ bão của các giải pháp tin học càng ngày càng làm cho doanh nghiệp hấp dẫn hơn và dễ tiếp cận hơn đối với khách hàng. Giống như các chiến lược chất lượng khác, cài đặt công nghệ mới là cả một quá trình lâu năm, phức tạp và chi phí cao. Cũng như vậy, chúng ta chỉ có thể trong thấy kết quả trong vòng vài năm. Đầu từ vào tin học cũng là đầu tư vào chất lượng, bởi vì nó ảnh hưởng tới việc cải thiện các lĩnh vực và các quá trình thực hiện nhằm cung cấp cho khách hàng sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao nhất với giá thành hấp dẫn nhất tại mọi nơi, mọi lúc. Các định tố trên cần phải được các nhà quản lý phân xét kỹ càng để đảm bảo cho khách hàng chất lượng dịch vụ cao nhất. Cần phải nhìn vào vấn đề chất lượng từ trong và từ ngoài theo hướng tạo ra sản phẩm và chiến lược phục vụ phù hợp với và vượt quá mong đợi của khách hàng.
  8. Công nghệ hiện đại không thể nào thay thế được phục vụ trực tiếp khách hàng. Phục vụ khách hàng, tức cách nhân viên bán sản phẩm, là một trong những yếu tố quan trọng có ảnh hưởng tới tính cạnh tranh của doanh nghiệp. Nhân viên ngân hàng do đó cần phải không chỉ quan tâm tới khách hàng bằng cách làm họ hài lòng, mà còn suy nghĩ giống như khách hàng để hiểu các nhu cầu của họ, biết về họ nhiều hơn họ biết về bản thân. Cần phải phổ biến trong hàng ngũ các nhân viên quan điểm rằng mỗi cá nhân mặc dù không trực tiếp liên quan tới khách hàng, đều làm việc để thỏa mãn nhu cầu của họ. Để cung cấp dịch vụ chất lượng cao cần phải khảo sát các mong đợi và đòi hỏi của khách hàng và mức độ thỏa mãn chúng cho tới nay. Điều này thật quan trọng do kết quả khảo sát sẽ cho phép đánh giá chất lượng dịch vụ và nhận ra làm gì và làm như thế nào để cải thiện sản phẩm, dịch vụ và quá trình bán hàng.
  9. Mô hình thụ động – phân tích các phàn nàn được trình diện và ra kết luận về ưu điểm và khuyết điểm của sản phẩm. Khuyết điểm của mô hình này là không dựa trên nhóm khách hàng đủ tư cách để mang tính chất đại diện, do đó không có đầy đủ thông tin về các vấn đề thực sự.  Mô hình chủ động – tích cực tiếp cận với khách hàng để hiểu các mong đợi của họ và bằng cách này tối thiểu hoá số lượng khiếu nại và phàn nàn. Các cơ chế sau có thể hỗ trợ hiểu thấu sự mong đợi của khách hàng: các cuộc nói chuyện cá nhân, tạo lập ra các nhóm trọng tâm, khách hàng bí mật (nhân viên công ty trong vai khách hàng ngoại lai), khảo sát bằng phiếu tra hỏi (dùng cho khách hàng để tham khảo về vấn đề chất lượng).  Mô hình hỗn hợp – sử dụng cả hai phần tử trên. Mô hình này cho phép đạt được các kiến thức cao hơn về khách hàng do sử dụng các công cụ như: phân tích giá trị doanh thu, đường dây điện thoại nóng, help desk, trực tiếp hỏi khách hàng, khảo sát bằng phiếu tra hỏi, trực tiếp tra hỏi khách hàng.
  10. Mô hình thụ động – phân tích các phàn nàn được trình diện và ra kết luận về ưu điểm và khuyết điểm của sản phẩm. Khuyết điểm của mô hình này là không dựa trên nhóm khách hàng đủ tư cách để mang tính chất đại diện, do đó không có đầy đủ thông tin về các vấn đề thực sự.  Mô hình chủ động – tích cực tiếp cận với khách hàng để hiểu các mong đợi của họ và bằng cách này tối thiểu hoá số lượng khiếu nại và phàn nàn. Các cơ chế sau có thể hỗ trợ hiểu thấu sự mong đợi của khách hàng: các cuộc nói chuyện cá nhân, tạo lập ra các nhóm trọng tâm, khách hàng bí mật (nhân viên công ty trong vai khách hàng ngoại lai), khảo sát bằng phiếu tra hỏi (dùng cho khách hàng để tham khảo về vấn đề chất lượng).  Mô hình hỗn hợp – sử dụng cả hai phần tử trên. Mô hình này cho phép đạt được các kiến thức cao hơn về khách hàng do sử dụng các công cụ như: phân tích giá trị doanh thu, đường dây điện thoại nóng, help desk, trực tiếp hỏi khách hàng, khảo sát bằng phiếu tra hỏi, trực tiếp tra hỏi khách hàng.
  11. Mô hình thụ động – phân tích các phàn nàn được trình diện và ra kết luận về ưu điểm và khuyết điểm của sản phẩm. Khuyết điểm của mô hình này là không dựa trên nhóm khách hàng đủ tư cách để mang tính chất đại diện, do đó không có đầy đủ thông tin về các vấn đề thực sự.  Mô hình chủ động – tích cực tiếp cận với khách hàng để hiểu các mong đợi của họ và bằng cách này tối thiểu hoá số lượng khiếu nại và phàn nàn. Các cơ chế sau có thể hỗ trợ hiểu thấu sự mong đợi của khách hàng: các cuộc nói chuyện cá nhân, tạo lập ra các nhóm trọng tâm, khách hàng bí mật (nhân viên công ty trong vai khách hàng ngoại lai), khảo sát bằng phiếu tra hỏi (dùng cho khách hàng để tham khảo về vấn đề chất lượng).  Mô hình hỗn hợp – sử dụng cả hai phần tử trên. Mô hình này cho phép đạt được các kiến thức cao hơn về khách hàng do sử dụng các công cụ như: phân tích giá trị doanh thu, đường dây điện thoại nóng, help desk, trực tiếp hỏi khách hàng, khảo sát bằng phiếu tra hỏi, trực tiếp tra hỏi khách hàng.
  12. Các kỹ thuật khảo sát bao gồm kỹ thuật chất lượng và số lượng. Kỹ thuật chất lượng bắt nguồn từ phương pháp học về tâm lý và dùng để hiểu biết sâu sắc các động cơ, cảm xúc làm căn cứ cho các hành động được thực hiện và các quyết định được ra. Sau đây là một số kỹ thuật:  phỏng vấn cá nhân chuyên sâu – kéo dài khoảng một tiếng, do một nhà tham khảo sát dự luận tiến hành, mức độ linh động là tối đa - tức khả năng thay đổi nội dung phỏng vấn phụ thuộc vào hoàn cảnh và nhu cầu. Phỏng vấn sâu sắc cho phép tập trung vào vấn đề quan trọng nhất và vào chính đối tượng trả lời, cách ông ta suy nghĩ và hành động.  Phỏng vấn nhóm có trọng tâm – nhóm từ 6 đến 10 người lựa chọn có mục đích cho một chủ đề nghiên cứu. Người điều tiết sẽ làm chủ cuộc thảo luận. Dạng phỏng vấn này cho phép làm quen với các ý kiến và cảm xúc sâu sắc hơn liên quan tới chủ đề khảo sát. Sự thành công của cuộc phỏng vấn phụ thuộc vào cách chọn đối tác trả lời, chất lượng các câu hỏi và kỹ năng của nhà điều tiết. Kỹ thuật số lượng dùng để triển khai các dự liệu thống kê đáng tin cậy, thu thập trên cơ sở các mẫu thẻ lấy trên toàn chủng loại. Các kỹ thuật này dùng để định lượng các thông tin phát sinh trong quá trình khảo sát chất lượng và khi phát triển và chi tiết hoá các chỉ thị cụ thể, mục tiêu hay tham số dựa trên sở thích của khách hàng. Các công cụ của kỹ thuật này là các phương pháp thăm dò dự luận có dạng: phỏng vấn trực tiếp, qua điện thoại, bưu điện, các giấy gói hàng, báo chí và phân phối tại trụ sở của chi nhánh.
  13. Các kỹ thuật khảo sát bao gồm kỹ thuật chất lượng và số lượng. Kỹ thuật chất lượng bắt nguồn từ phương pháp học về tâm lý và dùng để hiểu biết sâu sắc các động cơ, cảm xúc làm căn cứ cho các hành động được thực hiện và các quyết định được ra. Sau đây là một số kỹ thuật:  phỏng vấn cá nhân chuyên sâu – kéo dài khoảng một tiếng, do một nhà tham khảo sát dự luận tiến hành, mức độ linh động là tối đa - tức khả năng thay đổi nội dung phỏng vấn phụ thuộc vào hoàn cảnh và nhu cầu. Phỏng vấn sâu sắc cho phép tập trung vào vấn đề quan trọng nhất và vào chính đối tượng trả lời, cách ông ta suy nghĩ và hành động.  Phỏng vấn nhóm có trọng tâm – nhóm từ 6 đến 10 người lựa chọn có mục đích cho một chủ đề nghiên cứu. Người điều tiết sẽ làm chủ cuộc thảo luận. Dạng phỏng vấn này cho phép làm quen với các ý kiến và cảm xúc sâu sắc hơn liên quan tới chủ đề khảo sát. Sự thành công của cuộc phỏng vấn phụ thuộc vào cách chọn đối tác trả lời, chất lượng các câu hỏi và kỹ năng của nhà điều tiết. Kỹ thuật số lượng dùng để triển khai các dự liệu thống kê đáng tin cậy, thu thập trên cơ sở các mẫu thẻ lấy trên toàn chủng loại. Các kỹ thuật này dùng để định lượng các thông tin phát sinh trong quá trình khảo sát chất lượng và khi phát triển và chi tiết hoá các chỉ thị cụ thể, mục tiêu hay tham số dựa trên sở thích của khách hàng. Các công cụ của kỹ thuật này là các phương pháp thăm dò dự luận có dạng: phỏng vấn trực tiếp, qua điện thoại, bưu điện, các giấy gói hàng, báo chí và phân phối tại trụ sở của chi nhánh.
  14.  Phân tích các phàn nàn và gợi ý – dựa trên khởi động các hệ thống phù hợp tạo điều kiện cho việc trình đơn phàn nàn và truyền đạt các ý kiến nhận xét.  Phân tích các trường hợp tổn thất khách hàng – dựa trên sự tiếp xúc với khách hàng đã từ bỏ sản phẩm và dịch vụ do đã sử dụng các sản phẩm và dịch vụ cạnh tranh. Các thông tin về l do của các quyết định này rất là quan trọng. Bằng cách này có thể thay đổi ý thức của khách hàng, lấy lại được niềm tin đã mất hoặc ít ra thì cũng gây cảm tưởng tốt và han chế việc phổ biến các dư luận không có lợi về công ty.  Mua bán giả đò – mục đích là thu thập các thông tin về các mặt mạnh và yếu của sản phẩm và dịch vụ của mình cũng như của các đối phương.  Phân tích phần trăm – liên quan tới sự hài lòng của khách hàng, chỉ số khách hàng đánh giá cao mức độ thoả mãn của mình là rất quan trọng. Diễn giải các thông tin tập hợp đó là có ích nhằm:  chỉ ra nơi cần phải có tiến bộ và cố gắng hơn nữa về chất lượng  xác định có hay không có các thay đổi căn bản so với thời kỹ trước  chỉ rõ nơi có những xu hướng quan trọng.  Phân tích thưởng phạt trong 3 tiêu chí đòi hỏi :  cơ bản – gây sự không hài lòng khi không được thoả mãn, nhưng cũng không làm tăng mức độ hài lòng nếu được thoả mãn,  thực hiện công việc nghiêm túc – cho phép ban thưởng khi các mong đợi được thoả mãn quá và xử phạt khi không được thỏa mãn,  ngoại lệ – không có phạt khi không đạt được và làm tăng giá trị khi vượt quá mực thoả mãn đã định của khách hàng, Mỗi tham số hoạt động của doanh nghiệp được phân loại tới một trong những thứ hạng và được phân tích tiếp theo.  Phân tích sự bất đồng giữa các mong đợi và thực hiện – dùng để tạo ra, phát triển chiến lược cho quá trình hoàn thiện và nâng cao chất lượng liên tục. Sự lựa chọn phương pháp khảo sát thích hợp trong số các phương pháp nêu trên phụ thuộc vào mục tiêu nghiên cứu, khả năng của doanh nghiệp và đặc thù sản phẩm và dịch vụ chào bán.
  15.  Phân tích các phàn nàn và gợi ý – dựa trên khởi động các hệ thống phù hợp tạo điều kiện cho việc trình đơn phàn nàn và truyền đạt các ý kiến nhận xét.  Phân tích các trường hợp tổn thất khách hàng – dựa trên sự tiếp xúc với khách hàng đã từ bỏ sản phẩm và dịch vụ do đã sử dụng các sản phẩm và dịch vụ cạnh tranh. Các thông tin về l do của các quyết định này rất là quan trọng. Bằng cách này có thể thay đổi ý thức của khách hàng, lấy lại được niềm tin đã mất hoặc ít ra thì cũng gây cảm tưởng tốt và han chế việc phổ biến các dư luận không có lợi về công ty.  Mua bán giả đò – mục đích là thu thập các thông tin về các mặt mạnh và yếu của sản phẩm và dịch vụ của mình cũng như của các đối phương.  Phân tích phần trăm – liên quan tới sự hài lòng của khách hàng, chỉ số khách hàng đánh giá cao mức độ thoả mãn của mình là rất quan trọng. Diễn giải các thông tin tập hợp đó là có ích nhằm:  chỉ ra nơi cần phải có tiến bộ và cố gắng hơn nữa về chất lượng  xác định có hay không có các thay đổi căn bản so với thời kỹ trước  chỉ rõ nơi có những xu hướng quan trọng.  Phân tích thưởng phạt trong 3 tiêu chí đòi hỏi :  cơ bản – gây sự không hài lòng khi không được thoả mãn, nhưng cũng không làm tăng mức độ hài lòng nếu được thoả mãn,  thực hiện công việc nghiêm túc – cho phép ban thưởng khi các mong đợi được thoả mãn quá và xử phạt khi không được thỏa mãn,  ngoại lệ – không có phạt khi không đạt được và làm tăng giá trị khi vượt quá mực thoả mãn đã định của khách hàng, Mỗi tham số hoạt động của doanh nghiệp được phân loại tới một trong những thứ hạng và được phân tích tiếp theo.  Phân tích sự bất đồng giữa các mong đợi và thực hiện – dùng để tạo ra, phát triển chiến lược cho quá trình hoàn thiện và nâng cao chất lượng liên tục. Sự lựa chọn phương pháp khảo sát thích hợp trong số các phương pháp nêu trên phụ thuộc vào mục tiêu nghiên cứu, khả năng của doanh nghiệp và đặc thù sản phẩm và dịch vụ chào bán.
  16.  Phân tích các phàn nàn và gợi ý – dựa trên khởi động các hệ thống phù hợp tạo điều kiện cho việc trình đơn phàn nàn và truyền đạt các ý kiến nhận xét.  Phân tích các trường hợp tổn thất khách hàng – dựa trên sự tiếp xúc với khách hàng đã từ bỏ sản phẩm và dịch vụ do đã sử dụng các sản phẩm và dịch vụ cạnh tranh. Các thông tin về l do của các quyết định này rất là quan trọng. Bằng cách này có thể thay đổi ý thức của khách hàng, lấy lại được niềm tin đã mất hoặc ít ra thì cũng gây cảm tưởng tốt và han chế việc phổ biến các dư luận không có lợi về công ty.  Mua bán giả đò – mục đích là thu thập các thông tin về các mặt mạnh và yếu của sản phẩm và dịch vụ của mình cũng như của các đối phương.  Phân tích phần trăm – liên quan tới sự hài lòng của khách hàng, chỉ số khách hàng đánh giá cao mức độ thoả mãn của mình là rất quan trọng. Diễn giải các thông tin tập hợp đó là có ích nhằm:  chỉ ra nơi cần phải có tiến bộ và cố gắng hơn nữa về chất lượng  xác định có hay không có các thay đổi căn bản so với thời kỹ trước  chỉ rõ nơi có những xu hướng quan trọng.  Phân tích thưởng phạt trong 3 tiêu chí đòi hỏi :  cơ bản – gây sự không hài lòng khi không được thoả mãn, nhưng cũng không làm tăng mức độ hài lòng nếu được thoả mãn,  thực hiện công việc nghiêm túc – cho phép ban thưởng khi các mong đợi được thoả mãn quá và xử phạt khi không được thỏa mãn,  ngoại lệ – không có phạt khi không đạt được và làm tăng giá trị khi vượt quá mực thoả mãn đã định của khách hàng, Mỗi tham số hoạt động của doanh nghiệp được phân loại tới một trong những thứ hạng và được phân tích tiếp theo.  Phân tích sự bất đồng giữa các mong đợi và thực hiện – dùng để tạo ra, phát triển chiến lược cho quá trình hoàn thiện và nâng cao chất lượng liên tục. Sự lựa chọn phương pháp khảo sát thích hợp trong số các phương pháp nêu trên phụ thuộc vào mục tiêu nghiên cứu, khả năng của doanh nghiệp và đặc thù sản phẩm và dịch vụ chào bán.
  17.  Phân tích các phàn nàn và gợi ý – dựa trên khởi động các hệ thống phù hợp tạo điều kiện cho việc trình đơn phàn nàn và truyền đạt các ý kiến nhận xét.  Phân tích các trường hợp tổn thất khách hàng – dựa trên sự tiếp xúc với khách hàng đã từ bỏ sản phẩm và dịch vụ do đã sử dụng các sản phẩm và dịch vụ cạnh tranh. Các thông tin về l do của các quyết định này rất là quan trọng. Bằng cách này có thể thay đổi ý thức của khách hàng, lấy lại được niềm tin đã mất hoặc ít ra thì cũng gây cảm tưởng tốt và han chế việc phổ biến các dư luận không có lợi về công ty.  Mua bán giả đò – mục đích là thu thập các thông tin về các mặt mạnh và yếu của sản phẩm và dịch vụ của mình cũng như của các đối phương.  Phân tích phần trăm – liên quan tới sự hài lòng của khách hàng, chỉ số khách hàng đánh giá cao mức độ thoả mãn của mình là rất quan trọng. Diễn giải các thông tin tập hợp đó là có ích nhằm:  chỉ ra nơi cần phải có tiến bộ và cố gắng hơn nữa về chất lượng  xác định có hay không có các thay đổi căn bản so với thời kỹ trước  chỉ rõ nơi có những xu hướng quan trọng.  Phân tích thưởng phạt trong 3 tiêu chí đòi hỏi :  cơ bản – gây sự không hài lòng khi không được thoả mãn, nhưng cũng không làm tăng mức độ hài lòng nếu được thoả mãn,  thực hiện công việc nghiêm túc – cho phép ban thưởng khi các mong đợi được thoả mãn quá và xử phạt khi không được thỏa mãn,  ngoại lệ – không có phạt khi không đạt được và làm tăng giá trị khi vượt quá mực thoả mãn đã định của khách hàng, Mỗi tham số hoạt động của doanh nghiệp được phân loại tới một trong những thứ hạng và được phân tích tiếp theo.  Phân tích sự bất đồng giữa các mong đợi và thực hiện – dùng để tạo ra, phát triển chiến lược cho quá trình hoàn thiện và nâng cao chất lượng liên tục. Sự lựa chọn phương pháp khảo sát thích hợp trong số các phương pháp nêu trên phụ thuộc vào mục tiêu nghiên cứu, khả năng của doanh nghiệp và đặc thù sản phẩm và dịch vụ chào bán.
  18. Chìa khoá của chất lượng là thoả mãn các đòi hỏi của khách hàng. Quản lý chất lượng trong lĩnh vực dịch vụ thường bị phụ thuộc vào cách thức thực hiện dịch vụ chứ không phải đặc điểm của sản phẩm. Sản phẩm có thể rất hấp dẫn, nhưng nếu tiếp cận quả là phức tạp, phục vụ không được lịch sự thì khách hàng có thể không được hài lòng và không muốn sử dụng dịch vụ này. Điều này thương xuyên xảy ra do khách hàng có thể không chú tâm lắm tới các tham số kỹ thuật của sản phẩm, trái lại họ có các mong đợi và nhu cầu khó tả như tiện lợi, an toàn và thẩm mỹ. Do đó cần phải xác định khách hàng là ai, hiểu biết các đòi hỏi của họ đánh giá mức độ thoả mãn các đòi hỏi đó, và trên cơ sở đó soạn ra các chuẩn mực phục vụ và hệ thống theo dõi sự tuân thủ các chuẩn mực đó. Để thực hiên việc này chúng ta cần thực hiện các khảo sát tiếp thị. Khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng là một trong những thành phần khảo của sát tiếp thị và rất cần thiết để định nghĩa chất lượng và sáng lập ra chính sách chất lượng. Vì rằng chức năng quan trọng của công việckhảo sát là có được thông tin về khách hàng, nhu cầu và mong đợi của họ liên quan tới các đặc điểm của sản phẩm và dịch vụ và cách chào bán chúng. Đó chính là cơ sở để định nghĩa chất lượng. Chất lượng không phải là một cái gì đó trừu tượng, khi tạo lập ra chính sách chất lượng không thể tách rời nó ra khỏi các nhu cầu và sở thích của khách hàng. Để định nghĩa chất lượng chính xác hơn ta cần phải phân khúc thị trường nhằm hiểu rõ chất lượng là như thê nào đối với từng nhóm người tiêu dùng. Khảo sát nhu cầu khách hàng là đầu vào của hệ thống quản lý chất lượng. Các thông tin thu nhặt được trong khi khảo sát trên cơ sở các nguồn đáng tin cậy sẽ làm tăng xác suất thành công của chiến lược chất lượng đã vạch ra. Khảo sát mực độ hài lòng của khách hàng về các dịch vụ của doanh nghiệp cung cấp là thành phần đầu ra của hệ thống quản lý chất lượng. Các khảo sát này dùng để nâng cao chất lượng mong đợi, nhân ra các điểm yếu trong chính sách chất lượng và cách cải thiện chúng. Trong khi khảo sát cần phải để tâm tới những vấn đề sau:  tính tương đối của kết qủa nghiên cứu – các kết qủa cần phải được xét và so sánh với các kết quả của đối phương trong các lĩnh vực tương tự. Chỉ khi đó mới có thể rút ra kết luận của khảo sát.  liên quan đến nguyên tắc „0 hỏng hóc” - cần phải quan tâm tới các thông tin xấu, chúng sẽ là khởi điểm của sự chỉnh đốn và cải tiến các lĩnh vực chức năng và mức độ dịch vụ còn yếu. Ví dụ như hãy nghĩ tới 15% khách hàng là không hài lòng với mức độ phục vụ hơn là nghĩ tới 85% khách hàng đã hài lòng khi sử dụng dịch vụ.
  19. Chìa khoá của chất lượng là thoả mãn các đòi hỏi của khách hàng. Quản lý chất lượng trong lĩnh vực dịch vụ thường bị phụ thuộc vào cách thức thực hiện dịch vụ chứ không phải đặc điểm của sản phẩm. Sản phẩm có thể rất hấp dẫn, nhưng nếu tiếp cận quả là phức tạp, phục vụ không được lịch sự thì khách hàng có thể không được hài lòng và không muốn sử dụng dịch vụ này. Điều này thương xuyên xảy ra do khách hàng có thể không chú tâm lắm tới các tham số kỹ thuật của sản phẩm, trái lại họ có các mong đợi và nhu cầu khó tả như tiện lợi, an toàn và thẩm mỹ. Do đó cần phải xác định khách hàng là ai, hiểu biết các đòi hỏi của họ đánh giá mức độ thoả mãn các đòi hỏi đó, và trên cơ sở đó soạn ra các chuẩn mực phục vụ và hệ thống theo dõi sự tuân thủ các chuẩn mực đó. Để thực hiên việc này chúng ta cần thực hiện các khảo sát tiếp thị. Khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng là một trong những thành phần khảo của sát tiếp thị và rất cần thiết để định nghĩa chất lượng và sáng lập ra chính sách chất lượng. Vì rằng chức năng quan trọng của công việckhảo sát là có được thông tin về khách hàng, nhu cầu và mong đợi của họ liên quan tới các đặc điểm của sản phẩm và dịch vụ và cách chào bán chúng. Đó chính là cơ sở để định nghĩa chất lượng. Chất lượng không phải là một cái gì đó trừu tượng, khi tạo lập ra chính sách chất lượng không thể tách rời nó ra khỏi các nhu cầu và sở thích của khách hàng. Để định nghĩa chất lượng chính xác hơn ta cần phải phân khúc thị trường nhằm hiểu rõ chất lượng là như thê nào đối với từng nhóm người tiêu dùng. Khảo sát nhu cầu khách hàng là đầu vào của hệ thống quản lý chất lượng. Các thông tin thu nhặt được trong khi khảo sát trên cơ sở các nguồn đáng tin cậy sẽ làm tăng xác suất thành công của chiến lược chất lượng đã vạch ra. Khảo sát mực độ hài lòng của khách hàng về các dịch vụ của doanh nghiệp cung cấp là thành phần đầu ra của hệ thống quản lý chất lượng. Các khảo sát này dùng để nâng cao chất lượng mong đợi, nhân ra các điểm yếu trong chính sách chất lượng và cách cải thiện chúng. Trong khi khảo sát cần phải để tâm tới những vấn đề sau:  tính tương đối của kết qủa nghiên cứu – các kết qủa cần phải được xét và so sánh với các kết quả của đối phương trong các lĩnh vực tương tự. Chỉ khi đó mới có thể rút ra kết luận của khảo sát.  liên quan đến nguyên tắc „0 hỏng hóc” - cần phải quan tâm tới các thông tin xấu, chúng sẽ là khởi điểm của sự chỉnh đốn và cải tiến các lĩnh vực chức năng và mức độ dịch vụ còn yếu. Ví dụ như hãy nghĩ tới 15% khách hàng là không hài lòng với mức độ phục vụ hơn là nghĩ tới 85% khách hàng đã hài lòng khi sử dụng dịch vụ.
  20. Chìa khoá của chất lượng là thoả mãn các đòi hỏi của khách hàng. Quản lý chất lượng trong lĩnh vực dịch vụ thường bị phụ thuộc vào cách thức thực hiện dịch vụ chứ không phải đặc điểm của sản phẩm. Sản phẩm có thể rất hấp dẫn, nhưng nếu tiếp cận quả là phức tạp, phục vụ không được lịch sự thì khách hàng có thể không được hài lòng và không muốn sử dụng dịch vụ này. Điều này thương xuyên xảy ra do khách hàng có thể không chú tâm lắm tới các tham số kỹ thuật của sản phẩm, trái lại họ có các mong đợi và nhu cầu khó tả như tiện lợi, an toàn và thẩm mỹ. Do đó cần phải xác định khách hàng là ai, hiểu biết các đòi hỏi của họ đánh giá mức độ thoả mãn các đòi hỏi đó, và trên cơ sở đó soạn ra các chuẩn mực phục vụ và hệ thống theo dõi sự tuân thủ các chuẩn mực đó. Để thực hiên việc này chúng ta cần thực hiện các khảo sát tiếp thị. Khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng là một trong những thành phần khảo của sát tiếp thị và rất cần thiết để định nghĩa chất lượng và sáng lập ra chính sách chất lượng. Vì rằng chức năng quan trọng của công việckhảo sát là có được thông tin về khách hàng, nhu cầu và mong đợi của họ liên quan tới các đặc điểm của sản phẩm và dịch vụ và cách chào bán chúng. Đó chính là cơ sở để định nghĩa chất lượng. Chất lượng không phải là một cái gì đó trừu tượng, khi tạo lập ra chính sách chất lượng không thể tách rời nó ra khỏi các nhu cầu và sở thích của khách hàng. Để định nghĩa chất lượng chính xác hơn ta cần phải phân khúc thị trường nhằm hiểu rõ chất lượng là như thê nào đối với từng nhóm người tiêu dùng. Khảo sát nhu cầu khách hàng là đầu vào của hệ thống quản lý chất lượng. Các thông tin thu nhặt được trong khi khảo sát trên cơ sở các nguồn đáng tin cậy sẽ làm tăng xác suất thành công của chiến lược chất lượng đã vạch ra. Khảo sát mực độ hài lòng của khách hàng về các dịch vụ của doanh nghiệp cung cấp là thành phần đầu ra của hệ thống quản lý chất lượng. Các khảo sát này dùng để nâng cao chất lượng mong đợi, nhân ra các điểm yếu trong chính sách chất lượng và cách cải thiện chúng. Trong khi khảo sát cần phải để tâm tới những vấn đề sau:  tính tương đối của kết qủa nghiên cứu – các kết qủa cần phải được xét và so sánh với các kết quả của đối phương trong các lĩnh vực tương tự. Chỉ khi đó mới có thể rút ra kết luận của khảo sát.  liên quan đến nguyên tắc „0 hỏng hóc” - cần phải quan tâm tới các thông tin xấu, chúng sẽ là khởi điểm của sự chỉnh đốn và cải tiến các lĩnh vực chức năng và mức độ dịch vụ còn yếu. Ví dụ như hãy nghĩ tới 15% khách hàng là không hài lòng với mức độ phục vụ hơn là nghĩ tới 85% khách hàng đã hài lòng khi sử dụng dịch vụ.