1.tl huong dan su dung thiet bi va phan mem trung tam
Phrasal verbs
1. Phrasal Verbs
Giới thiệu về cụm động từ
I. Thế nào là cụm động từ?
Cụm động từ là các cụm từ có cấu trúc bao gồm một động từ và một tiểu từ (phó từ, giới từ).
Động Tiểu
Ví dụ Dịch nghĩa
từ từ
You can look up any new words in Anh có thể tra nghĩa bất cứ từ mới nào
Look up trong từ điển.
your dictionary.
I tried to phone her but I couldn‟t Tôi đã cố gắng gọi cho cô ấy nhưng
Get through
get through. không thể nào kết nối được.
Trong các ví dụ trên, khi các tiểu từ up, through kết hợp với từ động từ look, get tạo thành các
cụm động từ có ý nghĩa khác hoàn toàn so với từ động từ ban đầu:
Look: nhìn # Look up: tìm kiếm, tra cứu
Get: nhận, bị, được # Get through: kết nối
Do vậy, ý nghĩa của các cụm động từ không chịu ảnh hưởng bởi ý nghĩa của động từ. Việc học
các cụm động từ cũng không nên đánh đồng với việc học các động từ và tiểu từ độc lập nhau, mà
cần học cả cụm động từ đó với cách sử dụng của chúng trong từng văn cảnh.
1
2. II. Ý nghĩa của các tiểu từ trong cụm động từ?
Thông thường, các tiểu từ truyển tài nhiều ý nghĩa khác nhau khi nằm trong cụm động từ. Sau
đây là các ý nghĩa phổ biến nhất của các tiểu từ thường xuyên được sử dụng trong cụm động từ.
Tiểu
Ý nghĩa Ví dụ Dịch nghĩa
từ
Diễn đạt vị trí hướng lên trên Chúng tôi ăn hết thức ăn
up hoặc ý kết thúc, hoàn thành tất We ate all the food up. rồi.
cả.
Diễn đạt vị trí hướng xuống We‟ll have to cut down the Chúng ta sẽ phải cắt
down dưới; hoặc hành động có xu
expenses. giảm chi tiêu.
thế giảm/chặn lại.
You should put on formal Cậu nên ăn mặc lịch sự khi
on Diễn đạt ý ở trên, dựa trên.
clothes in an interview. đến dự phỏng vấn.
Make sure to leave the office Nhớ là phải rời khỏi văn
Diễn đạt ý ở trong, xu hướng đi
in by 6:00 or you will be locked phòng trước 6h nếu không
vào trong.
in. anh sẽ bị kẹt trong đó.
Diễn đạt vị trí phía ngoài hoặc ý We couldn’t figure her out. Chúng tôi không tài nào
out
hành động đến tận cuối/cạn kiệt. hiểu nổi cô ấy.
I’ve sent off the letter you Tôi đã gửi cho cánh nhà
Diễn đạt ý rời đi chỗ khác hoặc
off báo bức thư mà anh viết
thay đổi trạng thái. wrote to the newspaper.
rồi.
Diễn đạt mục đích hướng tới của He often asks his parents for Hắn vẫn thường xuyên hỏi
for
hành động. money. xin tiền bố mẹ.
That shirt goes really well Chiếc áo sơ mi đó rất hợp
Diễn đạt ý có người hoặc vật
with tông với chiếc áo khoác
cùng tham gia trong hành động. with your blue jacket.
xanh của cậu đấy.
through If you look through Khi bạn đọc qua cái gì đó
Diễn đạt ý lần lượt cái này sang
something, you read it quickly nghĩa là bạn đọc nhanh và
2
3. cái khác, hoặc từ đầu đến cuối. and not very carefully. không quá cẩn thận.
Please send the shirt back if it Hãy gửi lại chiếc áo nếu
back Diễn đạt ý trở lại/quay lại.
is the wrong size. như sai cỡ.
Diễn đạt trạng thái rời đi, hoặc Put away your books, Peter! Cất mấy quyển sách đi,
away
tạo ra khoảng cách. Peter.
around Diễn đạt hành động mang tính I hate the way he lies around Tôi ghét thấy hắn cứ nằm
giải trí, không rõ mục đích, hoặc
all day watching TV. vắt vẻo xem TV cả ngày.
about không cần quá tập trung.
III. Phân biệt cụm động từ và động từ có giới từ đi kèm?
Cụm động từ Cụm động từ giới từ
Tiểu từ trong một cụm động từ luôn luôn được nhận Giới từ trong cụm động từ giới từ không
trọng âm. được nhận trọng âm.
Động từ và tiểu từ có thể đứng tách rời, tiểu từ có thể Động từ và giới từ phải luôn luôn đi liền
được chuyển xuống sau tân ngữ. nhau.
We called up the teacher. (gọi) We called on the teacher. (kêu gọi)
We called the teacher up. We called the teacher on.
Không thể đặt một trạng từ vào giữa động từ và tiểu từ. Có thể đặt một trạng từ vào giữa động từ
và giới từ.
We called up the teacher early.
We called early on the teacher.
We called early up the teacher.
IV. Vị trí của tiểu từ trong cụm động từ?
Như đã xét ở trên, các tiểu từ có thể đứng ngay sau động từ, hoặc có thể đứng sau tân ngữ
(object). Trường hợp tân ngữ là đại từ (it, them, him, her, me) thì tiểu từ bắt buộc phải đặt sau tân
ngữ này.
The alarm woke up the children.
3
4. (Đồng hồ báo thức làm bọn trẻ thức giấc.)
The alarm woke the children up.
The alarm woke them up.
The alarm woke up them.
V. Cách học cụm động từ hiệu quả?
Xét về mặt ngữ pháp hay ý nghĩa, cụm động từ là một vấn đề khá phức tạp và khó hiểu đối với
không ít học viên người Việt. Sau đây là một vài lời khuyên hữu ích cho các bạn trong quá trình
học cụm động từ.
Học theo nhóm từ: có thể sắp xếp các cụm động từ theo nhóm các động từ, hoặc nhóm tiểu từ,
hoặc nhóm chủ đề (xét theo trường nghĩa của cụm động từ).
Nhật ký học tập: ghi chép và bổ sung thường xuyên vào sổ học tập theo cách riêng của bạn: các
cụm động từ cần có tân ngữ (pick up, look after); các cụm động từ đi cùng với một danh từ (call
off, set up + a meeting); hoặc các cụm động từ đồng nghĩa (go on, keep on) – trái nghĩa (get on,
get off)…
Thực hành: Cố gắng thường xuyên vận dụng các cụm động từ đã học trong bài viết, bài nói
(dịch Việt – Anh, học viết qua tranh, viết luận ngắn, thư phản hồi, luyện nói) để ghi nhớ và hiểu
sâu hơn về cách sử dụng của các cụm động từ.
Trong các bài học về cụm động từ tiếp theo, nhóm biên tập đã chủ động sắp xếp các cụm động từ
theo nhóm chủ đề (Morning Activities, Classroom Activities…) với hi vọng hỗ trợ tốt nhất cho
các bạn trong việc học cụm động từ.
4
5. Unit 1 - Morning Activities
Morning Activities
Phrase Audio Meaning Example
Transcript
/ɡəʊ ɒf/ phát ra tiếng kêu, It makes a sudden loud noise when the alarm
go off
báo thức goes off.
I am having an important meeting tomorrow.
wake /weɪk ʌp/ thức giấc, đánh
Will you wake me up at 6 am?
up thức
turn off /tɜːn ɒf/ tắt đi We turned off the light before anyone could
see us
What time do you often get up in the morning?
get up thức dậy
/ɡet ʌp/
put on mặc vào (quần áo) I put on a sweater and a jacket.
/pʊt ɒn/
lên xe (xe buýt, tàu Passengers are not allowed to get on the bus with
get on
/ɡet ɒn/ hỏa) lots of luggage.
Every passenger must be careful when getting off
get off xuống xe
/ɡet ɒf/ the train.
5
6. go into bắt đầu làm việc gì He went into a long explanation of the affair.
/ɡəʊ ˈɪntuː/
Reading & Listening
Các bạn hãy đọc đoạn văn dưới đây để hiểu hơn về cách sử dụng của các cụm động từ trong bài
học.
I'm a "morning person"
The alarm goes off at 7.00. I wake up and turn it off. I get up quickly and go
downstair to have a shower. I sing a song in the shower. I love putting on my jacket
every Tuesday. While listening to my favorite English Time, I take a cup of coffee.
Mmm.. Then I have some toast for breakfast. I take my bag and run to catch the bus. I
get on the bus and go for three or four stops, and get off. I go into work and say
''GOOD MORNING'' to my first class. It's 8.30.
Short Conversations
Các bạn hãy nghe các mẩu hội thoại dưới đây để hiểu hơn về cách sử dụng của các cụm động từ
trong bài học.
W: What time do you usually get up?
M: My alarm often wakes me up at 7:00, but sometimes I stay in
bed until I have to turn off the alarm for the second time.
6
7. W: What kind of clothes do you wear for an interview?
M: Shirts and trousers may be a good choice though I just love
putting on casual clothes.
W: Do we get off at the next bus stop?
M: No, we just got on the bus 3 stops ago.
Unit 2 - Classroom Activities
Phrasal Verbs to Learn
Phrase Audio Meaning Example
Transcript
/kʌm ɪn/ Always be sure to show a friendly smile when
come in vào, tới, đến
a customer comes in.
stand /stænd ʌp/ He was sitting on a bench then suddenly stood
đứng lên
up up.
sit down /sɪt daʊn/ ngồi xuống We sat down with Greg to discuss a new
extended contract.
lấy ra, đem ra, The thief who broke into the museum last night
take out
/teɪk aʊt/ mang ra took out a lot of precious paintings.
write Sorry, why do I have to write down my name on
viết (vào giấy)
down /raɪt daʊn/ every page of this registration form?
7
8. If you see a note on your way, do you pick it up?
pick up thu, lượm, nhặt
/pɪk ʌp/
Judy’s story is hard to believe.I’m sure she made it
make up tạo ra, dựng lên
/meɪk ʌp/ up.
I didn't know the correct spelling so I had to look it
look up tra cứu, tìm kiếm
/lʊk ʌp/ up in the dictionary.
bỏ lỡ (một dịp Buy some now or you will miss out on the best
miss /mɪs aʊt/
vui, cơ hội) deal of the year!
out
turn /tɜːn lật, giở sang bên He didn't wait to turn the page over, he started to
over 'əuvər/ (sách) read the book attentively.
Reading & Listening
Các bạn hãy đọc đoạn văn dưới đây để hiểu hơn về cách sử dụng của các cụm động từ trong bài
học.
Our classroom "FaceSnaps"
I still remember my first day at school. When my teacher, Mrs. Smith, came in,
everybody stood up to bow. We were allowed to sit down but she immediately asked
us to take out a pen, and then write down our names, birthdays, phone numbers,
home addresses and hobbies on a piece of paper. Then she picked up all of the paper
to make up a book that we called "FaceSnaps" From then on, by looking up our
friends‟ personal information in that book frequently, we never missed out on a
birthday party. You wanna see my FaceSnap? Turn over the first page and I‟m still
there!
8
9. Short Conversations
Các bạn hãy nghe các mẩu hội thoại dưới đây để hiểu hơn về cách sử dụng của các cụm động từ
trong bài học.
W: In our culture, we always stand up to bow to the teacher when she comes in.
M: It sounds great. But if you‟re busy making something up, do you have to stand
up anyway?
W: Yes, sure.
M: Have you looked up their phone number for me?
W: Yah. And I remember writing it down somewhere in my notepad.
W: Sorry I can‟t find the list of the attendees anywhere.
M: Take out my notepad and turn the first 5 pages over, then you will see the list
on the left column. But be sure not to add any more names in that list.
W: OK. I just want to pick up some names for my report.
W: How did you spend your time when you were young?
M: I just loved sitting down on the sofa and watching TV.
W: Well, I didn‟t have a TV when I was young, so I think I missed out on a lot of
fun.
Unit 3: House Moving
House Moving
9
10. Phrasal Verbs to Learn
Phrase Audio Meaning Example Objects
Transcript
John looked at renting
/lʊk ət/ car but it would be too
look at xem xét
expensive .
It took them six
house, apartment, room,
/du ʌp/ months to do up the
do up nâng cấp car, motorbike, boat...
house.
take Take out the trash
/teik aʊt/ mang ra ngoài
out
when you leave.
They've put new air conditioner, security
lắp đặt (thiết bị windows in and painted system, heating system,
put in the outside of their
/put in/ lớn) swimming pool, tennis
house. court...
Remember to put this picture, painting, notice,
put up treo, dán
/put ʌp/ picture up carefully. poster, wall hangings...
The previous owners
have left lots of rubbish junk, rubbish, garbage,
throw
/θrəʊ old clothes, old
away loại đi, vứt bỏ that we would have to
əˈweɪ/ furniture...
throw away.
My neighbors are fixing
fix up sửa chữa up the house before
/fɪks ʌp/
they move in.
10
11. bắt đầu làm gì He takes up his duty jogging, bowling,
take up như một công photography, position,
/teik ʌp/ next week.
việc, thói quen post...
Reading & Listening
Các bạn hãy đọc đoạn văn dưới đây để hiểu hơn về cách sử dụng của các cụm động từ trong bài
học.
House Moving
I went to look at a new apartment yesterday but it was not very promising, although it
is in a beautiful area of town. The whole place needs doing up. The old kitchen sing
needs taking out. We would have to put in air conditioning. We would also need to
put up some shelves for my books and there are no bedroom cupboards anyway. The
previous owners have left lots of rubbish that we would have to throw away. The
cooker doesn't work properly but it can be fixed up. Before we decide whether to
move, we must discuss this and consider it very carefully although you did say that
you were interested in taking up home decoration!
Short Conversations
Các bạn hãy nghe các mẩu hội thoại dưới đây để hiểu hơn về cách sử dụng của các cụm động từ
trong bài học.
11
12. M: We don't need to use these bottles so we should take them out.
M: No no, don't throw away those ones, we can recycle them.
W: Are you fixing up the old motorbike you've got in the garage?
M: Yes, this motorbike is my friend's. I am doing it up. If he gets it in good
condition again, he could sell it.
W: What do you think about my apartment?
M: After looking at it, I think yours would look much nicer if you put up more
lamps in the living room and how's about a new central heating system?
W: How much would it cost to put a new central heating system in?
M: Not much. You should take up this work as soon as possible.
Unit 4: Moving to a New City
Moving to a New City
Phrasal Verbs to Learn
Phrase Audio Meaning Example
Transcript
12
13. khám phá, Oh dear! I've just found out that I've only
/faɪnd aʊt/
find out
tìm ra got $10 in the bank.
lớn lên,
/ɡrəʊ ʌp/ She grew up in Boston.
grow up
trưởng thành
hòa thuận, She and her sister have never really get on
get on /ɡet ɒn/
ăn ý well.
khởi hành,
set off We set off for work at seven thirty.
/set ɒf/
lên đường
xúc tiến, Carry on quitely with your work until the
carry on
/ˈkæri ɒn/ teacher arrives!
tiếp tục
xảy ra,
turn up What time did he turn up?
/tɜːn ʌp/ đến,
xuất hiện
định cư, When are you going to get married and settle
settle
down /ˈsetl daʊn/ down?
an cư lạc
nghiệp
Reading & Listening
Các bạn hãy đọc đoạn văn dưới đây để hiểu hơn về cách sử dụng của các cụm động từ trong bài
học.
13
14. Grandfather's Diaries
I recently read my grandfather's diaries, and I found out a lot of interesting things
about his life. Apparently, he grew up in San Francisco. He and his parents didn't get
on at all, and when he was 18 he decided to see America. He set off with very little
money and traveled east. He carried on until he reached New York, where he got a
job washing dishes in a restaurant.
He felt in love with one of the waitresses, and one day he turned up at her flat with a
bunch of roses and asked her to marry him. Surprisingly, she agreed, and he settled
down with her in New York, where they had 3 children.
Short Conversations
Các bạn hãy nghe các mẩu hội thoại dưới đây để hiểu hơn về cách sử dụng của các cụm động từ
trong bài học.
W: What have you heard about Dr John Mika?
M: After 8 years of living, he and his wife found out that they didn't get on well
so they decided not to live together anymore.
W: Where are they now? What about their little daughter, Brian?
M: After that, he moved to Vietnam to work as a reseacher for the center of
Linguistics at the HCMC Institute of Social Sciences. She has grown up so he
brought her to settle down there.
W: Hope that they like the weather and life in Vietnam!
W: Don't carry on wasting time on Scarlet, Richard. I am sure that she will never
turn up. It's time to leave.
M: I will try calling her one more time before we really set off.
14
15. Unit 5: Free Time Activities
Free Time Activities
Phrasal Verbs to Learn
Phrase Meaning Example
Transcript Audio
quanh quẩn,
/hæŋ Who is this man that is hanging around
hang
əˈraʊnd/
around lang thang (ở khu nào the department?
đó)
15
16. hẹn hò,
/ɑːsk aʊt/ He wanted to ask her out but was too shy.
ask out
mời ai đi chơi
call on /kɔːl ɒn/ As we were in the area, we called on my
ghé thăm
sister-in-law.
mess We spent the day messing around on the
/mes dành thời gian làm gì
around əˈraʊnd/ như một thú vui river.
rời đi, When he saw me coming, he took off in the
take off
/teɪk ɒf/ opposite direction.
cất cánh (máy bay)
stay up We stayed up half the night talking.
/steɪ ʌp/ thức khuya
I turned in at half past eleven because I had an
turn in
/tɜːn ɪn/ đi ngủ early start the next morning.
Reading & Listening
Các bạn hãy đọc đoạn văn dưới đây để hiểu hơn về cách sử dụng của các cụm động từ trong bài
học.
My Day
When I was a teenager, I used to hang around in the park with my friends because
there wasn't too much to do in my hometown. Sometimes, when I wasn't feeling shy,
I would ask out girls. Sometimes they would say yes, usually no. When it was too
wet for the park, I would call on my uncle Peter. He loved cars, so we would mess
around with old engines, trying to get them to work. Because he worked nights at a
factory, I would always take off from his place at around dinner time. Then at home
I'd stay up late watching TV. I'd never turn in before midnight.
16
17. Short Conversations
Các bạn hãy nghe các mẩu hội thoại dưới đây để hiểu hơn về cách sử dụng của các cụm động từ
trong bài học.
W: How is your dad recently?
M: He has really gone to the dogs since he lost his job at the auto plant. All he does
now is hanging around the house, watch TV, drink beer and mess around with
gardening.
W: Athony, I'm tired from staying up late yesterday. I'll continue our assignment
tomorrow morning. OK?
M: OK. I think you should turn in early.
W: Have you met Daisy today?
M: John called on her house in the morning and ask her out. It seems that they took
off at 10 o'clock. And they haven't come back home yet.
W: I see.
Những cụm động từ thường gặp trong tiếng anh (phrasal verb)
Nếu bạn biết 1000 từ, bạn sẽ có khả năng nói 1 câu đúng. Nhưng nếu
bạn biết 1 Cụm từ, bạn có thể làm đúng hàng trăm câu. Nếu bạn biết 100 Cụm Từ, bạn sẽ rất
ngạc nhiên khi biết có bao nhiêu câu đúng mà bạn có thể nói. Cuối cùng, khi bạn biết chỉ 1000
Cụm từ thôi, bạn sẽ gần như là một người nói Tiếng Anh bản địa.
A
account for: chiếm, giải thích
allow for: tính đến, xem xét đến
17
18. ask after: hỏi thăm sức khỏe
ask for: hỏi xin ai cái gì
ask sb in/ out : cho ai vào/ ra
urge sb into/ out of : thuyết phục ai làm ǵì/không làm gì
advance in : tấn tới
advance on : trình bày
advance to : tiến đến
agree on something : đồng ý với điều gì
agree with : đồng ý với ai, hợp với, tốt cho
answer to : hợp với
answer for : chịu trách nhiệm về
attend on(upon): hầu hạ
attend to : chú ý
B
to be over: qua rồi
to be up to sb to V: ai đó có trách nhiêm phải làm ǵì
to bear up= to confirm : xác nhận
to bear out: chịu đựng
to blow out : thổi tắt
blow down: thổi đổ
blow over: thổi qua
to break away= to run away :chạy trốn
break down : hỏng hóc, suy nhược, a khóc
̣
break in(to+ O) : đột nhập, cắt ngang
break up: chia tay , giải tán
break off: tan vỡ một mối quan hệ
to bring about: mang đến, mang lại( = result in)
brinn down = to land : hạ xuống
bring out : xuất bản
bring up : nuôi dưỡng ( danh từ là up bringing)
bring off : thành công, ẵm giải
to burn away : tắt dần
burn out: cháy trụi
back up : ủng hộ, nâng đỡ
bear on : có ảnh hưởng, liên lạc tới
become of : xảy ra cho
begin with : bắt đầu bằng
begin at : khởi sự từ
believe in : tin cẩn, tin có
18
19. belong to : thuộc về
bet on : đánh cuộc vào
C
call for: mời gọi, yêu cầu
call up: gọi đi lính, gọi điện thoại, nhắc lại kỉ niệm
call on/ call in at sb's house : ghé thăm nhà ai
call off = put off = cancel
care for :thích, săn sóc
catch up with : bắt kịp
chance upon : t́nh cờ gặp
close with : tới gần
close about : vây lấy
come to : lên tới
consign to : giao phó cho
cry for :khóc đ̣i
cry for something : kêu đói
cry for the moon : đ̣i cái ko thể
cry with joy :khóc vì vui
cut something into : cắt vật gì thành
cut into : nói vào, xen vào
Call in/on at sb ‘ house : ghé thăm nhà ai
Call at : ghé thăm
Call up: gọi đi lính, gọi điện thoại, nhắc lại kỉ niệm
Call off = put off =cacel : huỷ bỏ
Call for : yêu cầu, mời gọi
Care about: quan tâm, để ý tới
Care for : muốn, thích ( =would like ) , quan tâm chăm sóc ( = take care of)
Carry away : mang đi , phân phát
Carry on = go on : tiếp tục
Carry out ;tiến hành , thực hiện
Carry off = bring off : ẵm giải
Catch on : trở nên phổ biến , nắm bắt kịp
Catch up with = keep up with = keep pace with : theo kịp ai , cái gì
19
20. Chew over = think over : nghĩ kĩ
Check in / out : làm thủ tục ra / vào
Check up : kiểm tra sức khoẻ
Clean out : dọn sạch , lấy đi hết
Clean up : dọn gọn gàng
Clear away : , lấy đi , mang đi
Clear up : làm sáng tỏ
Close down : phá sản , đóng cửa nhà máy
Close in : tiến tới
Close up: xích lại gần nhau
Come over/ round = visit
Come round : hồi tỉnh
Come down: sụp đổ ( =collapse ) , giảm (= reduce )
Come down to : là do
Come up : đề cập đến , nhô lên , nhú lên
Come up with : nảy ra, loé lên
Come up against : đương đầu, đối mặt
Come out : xuất bản
Come out with : tung ra sản phẩm
Come about = happen
Come across : t́nh cờ gặp
Come apart : vỡ vụn , ĺa ra
Come along / on with : hoà hợp , tiến triển
Come into : thừa kế
Come off : thành công, long ,bong ra
Count on SB for ST : trông cậy vào ai
Cut back on / cut down on : cắt giảm ( chi tiêu)
Cut in : cắt ngang (= interrupt )
Cut ST out off ST : cắt cái ǵì rời khỏi cái gì
Cut off :cô lập , cách li , ngừng phục vụ
Cut up : chia nhỏ
Cross out : gạch đi, xoá đi
20
21. D
delight in :thích thú về
depart from : bỏ, sửa đổi
do with : chịu đựng
do for a thing : kiếm ra một vật
Die away / die down : giảm đi , dịu đi ( về cường độ )
Die out / die off; tuyệt chủng
Die for : thèm ǵìđến chết
Die of : chết v́ì bệnh ǵì
Do away with : băi bỏ, băi miễn
Do up = decorate
Do with : làm đc ǵìnhờ có
Do without : làm đc ǵ mà không cần
Draw back : rút lui
Drive at : ngụ ý, ám chỉ
Drop in at SB ‘s house: ghé thăm nhà ai
Drop off : buồn ngủ
Drop out of school : bỏ học
E
End up : kết thúc
Eat up : ăn hết
Eat out : ăn ngoài
F
Face up to : đương đầu , đối mặt
Fall back on : trông cậy , dựa vào
Fall in with: mê cái ǵì ( fall in love with SB : yêu ai đó say đắm )
Fall behind : chậm hơn so với dự định , rớt lại phía sau
Fall through : = put off, cancel
Fall off : giảm dần
Fall down : thất bại
Fell up to : cảm thấy đủ sức làm ǵ
Fill in : điền vào
Fill up with : đổ đầy
Fill out : điền hết , điền sạch
21
22. Fill in for : đại diện, thay thế
Find out : t́ìm ra
G
Get through to sb : liên lạc với ai
Get through : hoàn tất ( = accomplish ) , vượt qua (= get over)
Get into : đi vào , lên ( xe)
Get in: đến , trúng cử
Get off : cởi bỏ , xuống xe , khởi hành
Get out of = avoid
Get down : đi xuống, ghi lại
Get sb down : làm ai thất vọng
Get down to doing : bắt đầu nghiêm túc làm vịêc ǵì
Get to doing : bắt tay vào làm việc ǵì
Get round...( to doing) : xoay xở , hoàn tất
Get along / on with = come along / on with
Get st across : làm cho cái ǵì đc hiểu
Get at = drive at
Get back : trở lại
Get up : ngủ dậy
Get ahead : vượt trước ai
Get away with : cuỗm theo cái gì
Get over : vượt qua
Get on one’s nerves:làm ai phát điên , chọc tức ai
Give away : cho đi , tống đi , tiết lộ bí mật
Give st back : trả lại
Give in : bỏ cuộc
Give way to : nhượng bộ , đầu hàng( = give oneself up to ), nhường chỗ cho ai
Give up : từ bỏ
Give out : phân phát , cạn kịêt
Give off : toả ra , phát ra ( mùi hương , hương vị)
Go out : đi ra ngoài , lỗi thời
Go out with : hẹn ḥò
Go through : kiểm tra , thực hiện công việc
Go through with : kiên trì bền bỉ
Go for : cố gắng giành đc
Go in for : = take part in
Go with : phù hợp
Go without : kiêng nhịn
22
23. Go off : nổi giận, nổ tung , thối giữa ( thức ăn )
Go off with = give away with : cuỗm theo
Go ahead : tiến lên
Go back on one ‘ s word : không giữ lời
Go down with : mắc bệnh
Go over: kiểm tra , xem xét kĩ lưỡng
Go up : tăng , đi lên , vào đại học
Go into ; lâm vào
Go away : cút đi , đi khỏi
Go round : đủ chia
Go on : tiếp tục
Grow out of : lớn vượt khỏi
Grow up: trưởng thành
H
Hand down to = pass on to : truyền lại ( cho thế hệ sau,,,,)
Hand in : giao nộp ( bài , tội phạm )
Hand back : giao lại
Hand over: trao trả quyền lực
Hand out : phân phát(= give out)
Hang round : lảng vảng
Hang on = hold on = hold off : cầm máy (điện thoại )
Hang up ( off) : cúp máy
Hang out : treo ra ngoài
Hold on off = put off
Hold on: cầm máy
Hold back : kiềm chế
Hold up : cản trở / trấn lột
J
Jump at a chance /an opportunity chộp lấy cơ hội
Jump at a conclusion : vội kết luận
Jump at an order : vội vàng nhận lời
Jump for joy : nhảy lên vì sung sướng
Jump into ( out of) : nhảy vào ( ra)
K
Keep away from = keep off : tránh xa
Keep out of : ngăn cản
Keep sb back from : ngăn cản ai không làm ǵì
23
24. Keep sb from = stop sb from
Keep sb together : gắn bó
Keep up : giữ lại , duy trì
Keep up with : theo kip ai
Keep on = keep ving : cứ tiếp tục làm gì
Knock down = pull down : kéo đổ , sụp đổ, san bằng
Knock out : hạ gục ai
L
Lay down : ban hành , hạ vũ khí
Lay out : sắp xếp, lập dàn ý
Leave sb off = to dismiss sb: cho ai nghỉ việc
Leave out = get rid of
Let sb down : làm ai thất vọng
Let sb in / out : cho ai vào / ra , phóng thích ai
Let sb off : tha bổng cho ai
Lie down : nằm nghỉ
Live up to: sống xứng đáng với
Live on : sống dựa vào
Lock up: khóa chặt ai
Look after : chăm sóc
Look at ; quan sát
Look back on: nhớ lại hồi tưởng
Look round : quay lại nh́ n
Look for: t́m kiếm
Look forward to ving: mong đợi , mong chờ
Look in on : ghé thăm
Look up : tra cúư ( từ điển, số điện thoại )
Look into : xem xét , nghiên cứu
Look on : đứng nhìn thờ ơ
Look out : coi chừng
Look out for : cảnh giác với
Look over : kiểm tra
Look up to : tôn trọng
Look dowm on : coi thường
M
24
25. Make up : trang điểm, bịa chuyện
Make out : phân biệt
Make up for : đền bù, hoà giải với ai
Make the way to : t́ìm đường đến
Mix out :trộn lẫn , lộn xộn
Miss out : bỏ lỡ
Move away: bỏ đi, ra đi
Move out : chuyển đi
Move in: chuyển đến
O
Order SB about ST: sai ai làm gì
Owe st to sb : có đc ǵì nhờ ai
P
Pass away = to die
Pass by : - go past : đi ngang qua , trôi qua
Pass on to = hand down to : truyền lại
Pass out = to faint : ngất
Pay sb back : trả nợ ai
Pay up the dept : trả hết nợ nần
Point out : chỉ ra
Pull back : rút lui
Pull down = to knock down : kéo đổ , san bằng
Pull in to :vào( nhà ga )
Pull st out : lấy cái ǵì ra
Pull over at : đỗ xe
Put st aside : cất đi , để dành
Put st away : cất đi
Put through to sb : liên lạc với ai
Put down : hạ xuống
Put down to : lí do của
Put on : mặc vào ; tăng cân
Put up : dựng lên , tăng giá
Put up with : tha thứ, chịu đựng
25
26. Put up for : xin ai ngủ nhờ
Put out : dập tắt
Put st/ sb out : đưa ai / cái gì ra ngoài
Put off : trì hoãn
R
Run after : truy đuổi
Run away/ off from : chạy trốn
Run out (of) : cạn kiệt
Run over : đè chết
Run back : quay trở lại
Run down : cắt giảm , ngừng phục vụ
Run into : t́nh cờ gặp , đâm xô , lâm vào
Ring after : gọi lại sau
Ring off : tắt máy ( điện thoại )
S
Save up : để giành
See about = see to : quan tâm , để ý
See sb off : tạm biệt
See sb though : nhận ra bản chất của ai
See over = go over
Send for: yêu cầu , mời gọi
Send to :đưa ai vào ( bệnh viện , nhà tù
Send back : trả lại
Set out / off : khởi hành , bắt đầu
Set in: bắt đầu ( dùng cho thời tiết)
Set up :dựng lên
Set sb back: ngăn cản ai
Settle down : an cư lập nghiệp
Show off: khoe khoang , khoác lác
Show up :đến tới
Shop round : mua bán loanh quanh
Shut down : sập tiệm , phá sản
Shut up : ngậm miệng lại
26
27. Sit round : ngồi nhàn rỗi
Sit up for : chờ ai cho tới tận khuya
Slown down : chậm lại
Stand by: ủng hộ ai
Stand out : nổi bật
Stand for : đại diện, viết tắt của, khoan dung
Stand in for : thế chỗ của ai
Stay away from : tránh xa
Stay behind: ở lại
Stay up :đi ngủ muộn
Stay on at: ở lại trường để học thêm
T
Take away from : lấy đi, làm nguôi đi
Take after : giống ai như đúc
Take sb / st back to : đem trả laị
Take down : lấy xuống
Mistake sb for sb else : nhầm ai với ai
Take in : lừa gạt ai , hiểu
Take on : tuyển thêm , lấy thêm người
Take off : cất cánh , cởi tháo bỏ cái gì
Take over : giành quyền kiểm soát
Take up : đảm nhận, chiếm giữ ( không gian ), bắt đầu làm ǵ ( thành thú tiêu khiển)
Take to : yêu thích
Talk sb into st : thuyết phục ai
Talk sb out of : cản trở ai
Throw away : ném đi , vứt hẳn đi
Throw out; vứt đi, tống cổ ai
Tie down : ràng buộc
Tie in with : buộc chặt
Tie sb out = wear sb out = exhaust sb
Tell off : mắng mỏ
Try on: thử ( quần áo )
Try out : thử...( máy móc )
Turn away= turn down : ;từ chối
27
28. Turn into : chuyển thành
Turn out; sx , hoá ra là
Turn on / off: mở, tắt
Turn up / down : vặn to , nhỏ ( âm lượng )
Turn up: xuất hịên , đến tới
Turn in: đi ngủ
U
Use up : sử dụng hết ,cạn kiệt
W
Wait for : đợi
Wait up for; đợi ai đến tận khuya
Watch out /over= look out
Watch out for : = look out for
Wear off : mất tác dụng , biến mất , nhạt dần
Wear sb out = exhaust sb
Work off : loại bỏ
Work out; t́m ra cách giải quyết
Work up : làm khuấy động
Wipe out ; huỷ diệt / exhaust sb
Write down : viết vào
To take part in: tham dự,tham gia=To participate=To join in: “
To look at: nhìn,xem
To look for: tìm kiếm
To look after: chăm sóc
To look up:tra từ mới( từ điển)
To be interested in: thích,quan tâm
To garther in: tập trung (trong)
28
29. Habit of reading: thói quen đọc sách
Look for books: lòng ham mê đọc sách
Go for a walk: đi dạo
To keep for: giữ (để làm gì)
To come back from: trở về từ(đâu)
To hear froom: nghe tin (của ai)
To even up: san bằng(tỉ số) to said up: đi ngược lên (thuyền)
To think about: nghĩ về(điều gì)
To tell(SO) about(ST): nói với ai về..
To talk about: kể về (ai,việc jì)
To be proud of: tự hào về(điều jì)
To take care of: chăm sóc ai
To be fond of: thích
To remind (SO)of: nhăc`1 ai điều ji`
To take a pass from: nhận một đường chuyền của..
To horrow the book from library
To have a pain in: đau ở
To crowd into: chen chúc vào
Turn off : tắt ( đèn, nứơc, máy móc )
Turn on : mở ,bật ( đèn, nứơc, máy móc )
Turn up : xuất hiện
Go on : tiếp tục
Look after : trông nom ,chăm sóc
Look for : tìm kiếm
Take off : cởi ra ( quần áo ,giày dép ,nón ... ); cất cách ( máy bay )
Fill in : điền vào
Try on : thử ( quần áo ,giày dép ... )
Give up : từ bỏ
Keep up with : theo kịp
If you don't study hard ,you won't keep up with your classmates : nếu bạn không
học tập chăm chỉ ,bạn sẽ không theo kịp các bạn trong lớp
Run out of : cạn kiệt ,hết
See off : tiển đưa
She saw me off at the airport : cô ấy tiển đưa tôi tại sân bay
Break down : hư ( xe )
Look up : tra ( tự điển )
29
30. Get off : bước xuống ( xe )
Go off : hư ,thiu ( đồ ăn ) ; reng ( chuông )
Come off : bung ra ( giày dép ,đồ đạc )
Cut off : cắt
Bring on : dẫn đến
Drop out : xã rác ; bỏ học
Drop in : ghé thăm
Get over : khỏi bệnh
Look over : xem xét
Look into : nghiên cứu
Shut off : tắt
Show off : nỗi bật
Take after : giống ( ai )
She takes after her mother : cô ấy giống mẹ
Take in : thăm
Tear up : xé rách
Throw up : ói ,nôn
Think of : tìm ra
Put back : để lại chổ củ
Call off : hoãn lại
Get through with : làm xong
Catch sight of :bắt gặp
Lose sight of :mất hút
Make fun of :chế diễu
Lose track of :mất dấu
Take account of :lưu tâm
Take note of :để ý
Take care of :chăm sóc
Take advantage of :lợi dụng
Take leave of :từ biệt
Give birth to : sanh con
Give place to :nhường chỗ
Give way to :nhượng bộ, chịu thua
Pay attention to :chú ý
Put an end to :kết thúc
Put a stop to :chấm dứt
Set fire to :đốt cháy
Make a contribution to : góp phần
30
31. Lose touch with :mất liên lạc
Keep pace with :theo kịp
Keep correspondence with :liên lạc thư từ
Make room for : dọn chỗ
Make allowance for :chiếu cố
Show affection for :có cảm tình
Feel pity for :thương xót
Feel regret for :ân hận
Feel sympathy for :thông cảm
Take/have pity on :thương xót
Make a decision on :quyết định
Make complaint about :kêu ca, phàn nàn
Make a fuss about :làm om xòm
Play an influence over :có ảnh hưởng
Get victory over :chiến thắng
Take interest in :quan tâm
Have faith in :tin tưởng
Feel shame at : xấu hổ
Have a look at : nhìn
- Toturn one‟s back on someone: bỏ rơi ai
- To jump over sth: nhảy qua cái gì
- To fall over sth: vấp phải vất gì
- To be wounded in the leg: bị thương ở chân
- To speak in a whisper: nói nhỏ
- To be released from prison: ra tù
- To know someone from someone: pha biệt được ai với ai
- To be expect in…: chuyên môn về….
- To rejoice at:mừng rỡ về điều gì
- To hear of: nghe nói tới
- To make a success of sth: thành công về việc gì
- To be relate to: có bà con với ai
- To give advice on:
- To be apposed to: phản đối, chống lại
- To write with a pen: viết bằng bút
31
32. - To belong to: của thuộc về ai
- To succeed in; thành công
- To happen to : xảy ra với
- To aim at: nhắm vào
- To care for: chăm sóc
- To complain of sth: phàn nàn về điều gì
Một số cụm động từ tiếng Anh trong lĩnh vực kinh doanh
-Back down (hoặc climb down) = rút ý kiến, hủy lời đã nói, rút đơn
kiệnAfter weeks of negotiating, she backed down and accepted their
conditions.Sau nhiều tuần đàm phán, cô ấy đã rút đơn kiện và chấp nhận
điều kiện của họ.
- Break down = dừng việc đối thoại giữa hai bênThe negotiations broke
down after two days.Các cuộc đàm phán đã bị đổ vỡ sau hai ngày
.- Bring down= tiêu diệt cái gì A series of disastrous investments brought
down the company.Một loạt các khoản đầu tư tai hại đã làm công ty sụp đổ.
- Drive down = cố gắng để giảm giá hoặc chi phíOver the last year we have
driven down the distribution costs.Trong năm ngoái chúng tôi đã cố gắng
cắt giảm chi phí phân phối.
= làm mọi người quên đi (tiếng xấu của ai đó)I was two hours late for the
meeting and now my colleagues will never let me live it down.Tôi đã trễ
họp hai giờ đồng hồ và giờ các đồng nghiệp của tôi sẽ không bao giờ quên
được chuyện đó.
- Set down = viết cái gì đó The conditions are set down in the contract.Các
điều kiện được ghi trong hợp đồng.
- Stand down= từ chứcAfter ten years at the head of the company, the
chairman has decided to stand down.Sau mười năm đứng đầu công ty, ngài
chủ tịch đã quyết định từ chức
.- Take down = ghi chú trong cuộc họp
Có ai có thể ghi biên bản cuộc họp không?= tranh luận rất nhiều đến nỗi
người kia phải từ bỏ vị trí của họThe finally wore the management down on
the issue of overtime pay.Các công đoàn cuối cùng đã buộc ban quản lý chịu
thua trong vấn đề trả tiền làm thêm giờ.
- Write down (hoặc note down) = viết điều gì đóCould you write down
your mobile phone number?Ông có thể ghi lại số điện thoại di động của ông
không?
32
33. Get on: có quan hệ tốt với một người nào đó, tiến hành, xúc tiến Take on = tuyển dụng Go on =
tiếp tục (...)
-Get on (1) = có quan hệ tốt với một người nào đó
Ví dụ:
She gets on well with the Accounts Director.
Cô ấy có quan hệ tối với Giám đốc kế toán.
-Get on (2) = tiến hành, xúc tiến
Ví dụ:
How are you getting on with the launch?
Anh định tiến hành việc ra mắt (sản phẩm) như thế nào?
-Take on = tuyển dụng
Ví dụ:
We aren't taking on any more staff this year.
Chúng tôi sẽ không tuyển dụng thêm nhân viên nào nữa trong năm nay.
-Go on = tiếp tục
Ví dụ:
Please go on. I'd like to hear more about your plans for the new office.
Vui lòng tiếp tục. Tôi muốn nghe thêm về kế hoạch của anh cho văn phòng
mới.
-Sit on = trì hoãn điều gì
Ví dụ:
We proposed this some time ago, but the Chairman has been sitting on
the plans and we're no further forward.
Chúng tôi đã đề nghị chuyện này cách đây khá lâu, nhưng ngài chủ tịch đã
trì hoãn những kế hoạch và chúng tôi không thể làm gì hơn được.
-Build on = tiến xa hơn dựa vào thành công bước đầu
33
34. Ví dụ:
They built on their early success and soon expanded to become the biggest
catering firm in the South East.
Họ đã phát triển hơn dựa trên thành công ban đầu của họ và nhanh
chóngmở rộng để trở thành công ty cung cấp thực phẩm lớn nhất vùng Đông
Nam.
-Crack on = làm việc nhanh
Ví dụ:
I'm sorry I can't stop and talk - I need to crack on with some work.
Xin lỗi tôi không thể dừng lại để nói chuyện - tôi cần phải làm nhanh một số
việc.
-Work on = sử dụng ảnh hưởng của bạn với một ai đó
Ví dụ:
Leave it with me - I'll work on the boss over the next fortnight.
Để nó cho tôi - Tôi sẽ tiếp tục tác động lên ông chủ trong hai tuần tới.
-Pick on = chế giễu
Ví dụ:
She feels that her colleagues are picking on her because she is so popular
with management.
Cô ấy cảm thấy đồng nghiệp đang chế giễu cô vì cô rất được lòng ban quản
lý.
-Decide on = lựa chọn
Ví dụ:
What colour have you decided on for the staff canteen?
Cô định chọn màu gì cho nhà ăn nhân viên?
-Hold on = đợi
Ví dụ:
34
35. Please hold on and I will see if Mr. Harris is available.
Vui lòng đợi và tôi sẽ xem thử ông Harris có ở đó không.
-Pass on = chuyển lời nhắn cho ai
Ví dụ:
I'll pass your message on to her when she returns.
Tôi sẽ chuyển lời nhắn của anh cho cô ấy khi cô ấy trở lại.
-Try on = thử ai đó
Ví dụ:
Don't take any notice of his behaviour - he's just trying it on with you!
Đừng chú ý đến thái độ của ta - anh ta chỉ là đang thử cô mà thôi!
Các cụm từ đi với động từ "Take"
“Take” là một động từ khá phổ biến và
nó xuất hiện rất nhiều trong các cụm động từ tiếng Anh. Bài viết dưới đây sẽ giới
thiệu với các bạn một số cụm động từ thường gặp với "Take". 1. Take up = to
begin or start a new hobby: bắt đầu một thói quen mới
Ví dụ 1: He took up jogging after his doctor advised him to get some exercise.
(Anh đã bắt đầu chạy bộ sau khi bác sĩ khuyên anh ta nên tập thể dục.)
Ví dụ 2: Max decided to take up golfing. (Max đã quyết định đi chơi golf.)
2. Take out = To remove something to outside: chuyển cái gì đó ra ngoài
35
36. Ví dụ 3:Take out the rubbish when you leave. (Hãy đổ rác trước khi về nhé.)
Take out = to take someone on a date: hẹn hò với ai
Ví dụ 4: Max took Mary out to a fancy restaurant. ( Max hẹn hò với Mary ở 1 nhà
hàng rất đẹp.)
3. Take after = To have a similar character or personality to a family
member: giống ai đó về ngoại hình hoặc tính cách trong gia đình
Ví dụ 5: He took after his father = he was like his father. (Anh ta trông giống bố
của anh ta.)
Ví dụ 6: In my family, I take after my mother. We have the same eyes and nose.
(Trong gia đình tôi, tôi giống mẹ, cả 2 mẹ con tôi đều có mắt và mũi giống nhau.)
4. Take off (something) = To remove something, usually an items clothing or
accessories: tháo, bỏ cái gì ra thường là quần áo hay phụ kiện
Ví dụ 7:In Japan people take off their shoes when they enter a house. (Ở Nhật, mọi
người thường cởi giầy khi họ vào nhà.)
Ví dụ 8: I'm going to take my jacket off. It's hot in here. (Tôi sẽ cởi áo khoác ngoài
ra, ở đây nóng quá)
5. Take over = To gain control of: có được quyền lực, đảm nhận (công việc)
Ví dụ 9: Someday I will take over the world. (Một ngày nào đó tôi sẽ có quyền lực
trên toàn thế giới.)
6. Take it easy: Đơn giản hóa đi/bỏ qua đi/nghỉ ngơi
Ví dụ 10: Bruce decided to take it easy this weekend and put off working on the
house. (Bruce quyết định nghỉ ngơi vào tuần này và hoãn lại mọi công việc của gia
đình.)
7. Take the lead in doing something: Đi đầu trong việc gì
Ví dụ 11: He always takes the lead in solving problems. (Anh ấy luôn đi đầu trong
36
37. việc giải quyết các vấn đề)
8. Take something for granted: Coi cái gì là đương nhiên
Ví dụ 12: We take so many things for granted in this country - like having hot
water whenever we need it. (Chúng ta coi rất nhiều thứ ở đất nước này là đương
nhiên ví như có nước nóng bất cứ khi nào chúng ta cần.)
75 cấu trúc câu tiếng Anh thông dụng
1)S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something(quá....để cho ai làm
gì...)
*1This structure is too easy for you to remember.
*2: He ran too fast for me to follow.
2)S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá... đến nỗi mà...)
*1: This box is so heavy that I cannot take it.
*2: He speaks so soft that we can‟t hear anything.
3)•It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V(quá... đến nỗi mà...)
*1: It is such a heavy box that I cannot take it.
*2: It is such interesting books that I cannot ignore them at all.
4)•S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ... cho ai đó
làm gì...)
*1: She is old enough to get married.
*2: They are intelligent enough for me to teach them English.
5)•Have/ get + something + done (VpII)(nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)
*1: I had my hair cut yesterday.
*2: I‟d like to have my shoes repaired.
6)•It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It‟s +time +for someone +to do
something(đã đến lúc ai đóphải làm gì...)
37
38. *1: It is time you had a shower.
*2: It‟s time for me to ask all of you for this question.
7)•It + takes/took+ someone + amount of time + to do something(làm gì... mất bao
nhiêu thờigian...)
*1: It takes me 5 minutes to get to school.
*2: It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
8)•To prevent/stop + someone/something + From + V-ing(ngăn cản ai/cái gì...
không làm gì..)
*1: I can‟t prevent him from smoking
*2: I can‟t stop her from tearing
9)•S + find+ it+ adj to do something(thấy ... để làm gì...)
*1: I find it very difficult to learn about English.
*2: They found it easy to overcome that problem.
10)•To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing.(Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm
gì)
*1: I prefer dog to cat.
*2: I prefer reading books to watching TV.
11)•Would rather + V¬ (infinitive) + than + V (infinitive)(thích làm gì hơn làm gì)
*1: She would rather play games than read books.
*2: I‟d rather learn English than learn Biology.
12)•To be/get Used to + V-ing(quen làm gì)
*I am used to eating with chopsticks.
13)•Used to + V (infinitive)(Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa)
*1: I used to go fishing with my friend when I was young.
*2: She used to smoke 10 cigarettes a day.
14)•to be amazed at = to be surprised at + N/V-ing( ngạc nhiên về....)
38
39. 15)•to be angry at + N/V-ing(tức giận về)
16)•to be good at/ bad at + N/ V-ing(giỏi về.../ kém về...)
17)•by chance = by accident (adv)(tình cờ)
18)•to be/get tired of + N/V-ing(mệt mỏi về...)
19)•can‟t stand/ help/ bear/ resist + V-ing(không nhịn được làm gì...)
20)•to be keen on/ to be fond of + N/V-ing(thích làm gì đó...)
21)•to be interested in + N/V-ing(quan tâm đến...)
22)•to waste + time/ money + V-ing(tốn tiền hoặc tg làm gì)
23)•To spend + amount of time/ money + V-ing(dành bao nhiêu thời gian làm
gì…)
24)•To spend + amount of time/ money + on + something(dành thời gian vào việc
gì...)
*1: I spend 2 hours reading books a day.
*2: She spent all of her money on clothes.
25)•to give up + V-ing/ N(từ bỏ làm gì/ cái gì...)
26)•would like/ want/wish + to do something(thích làm gì...)
27)•have + (something) to + Verb(có cái gì đó để làm)
28)•It + be + something/ someone + that/ who(chính...mà...)
29)•Had better + V(infinitive)(nên làm gì....)
30)•hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/
delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing,
*I always practise speaking English everyday.
39
40. 31)•It‟s + adj + to + V-infinitive(quá gì ..để làm gì)
32)•Take place = happen = occur(xảy ra)
33)•to be excited about(thích thú)
34)•to be bored with/ fed up with(chán cái gì/làm gì)
35)•There is + N-số ít, there are + N-số nhiều(có cái gì...)
36)•feel like + V-ing(cảm thấy thích làm gì...)
37)•expect someone to do something(mong đợi ai làm gì...)
38)•advise someone to do something(khuyên ai làm gì...)
39)•go + V-ing(chỉ các trỏ tiêu khiển..)(go camping...)
40)•leave someone alone(để ai yên...)
41)•By + V-ing(bằng cách làm...)
42)•want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/ expect/ mean/ offer/
prepare/ happen/ hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/ try/ learn/ pretend/
promise/ seem/ refuse + TO + V-infinitive
* I decide to study English.
43)•for a long time = for years = for ages(đã nhiều năm rồi)(dùng trong thì hiện tại
hoàn thành)
44)•when + S + V(QkĐ), S + was/were + V-ing.
45)•When + S + V(qkd), S + had + Pii
46)•Before + S + V(qkd), S + had + Pii
47)•After + S + had +Pii, S + V(qkd)
40
41. 48)•to be crowded with(rất đông cài gì đó...)
49)•to be full of(đầy cài gì đó...)
50)•To be/ seem/ sound/ became/ feel/ appear/ look/ go/ turn/ grow + adj(đây là
các động từ tri giác có nghĩa là: có vẻ như/ là/ dường như/ trở nên... sau chúng nếu
có adj và adv thì chúng ta phải chọn adj)
51)•except for/ apart from(ngoài, trừ...)
52)•as soon as(ngay sau khi)
53)•to be afraid of(sợ cái gì..)
54)•could hardly(hầu như không)( chú ý: hard khác hardly)
55)•Have difficulty + V-ing(gặp khó khăn làm gì...)
56)•Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed và V-ing: dùng -ed để miêu tả về người, -
ing cho vật. và khi muốn nói về bản chất của cả người và vật ta dùng –ing
*1: That film is boring.
*2: He is bored.
*3: He is an interesting man.
*4: That book is an interesting one. (khi đó không nên nhầm với –ed, chẳng hạn ta
nói : a loved man có nghĩa “người đàn ông được mến mộ”, tức là có nghĩa “Bị” và
“Được” ở đó)
57)•in which = where; on/at which = when
58)•Put + up + with + V-ing(chịu đựng...)
59)•Make use of + N/ V-ing(tận dụng cái gì đó...)
60)•Get + adj/ Pii
61)•Make progress(tiến bộ...)
41
42. 62)•take over + N(đảm nhiệm cái gì...)
63)•Bring about(mang lại)
64)•Chú ý: so + adj còn such + N
65)•At the end of và In the end(cuối cái gì đó và kết cục)
66)•To find out(tìm ra),To succeed in(thành công trong...)
67)•Go for a walk(đi dạo)/ go on holiday/picnic(đi nghỉ)
68)•One of + so sánh hơn nhất + N(một trong những...)
69)•It is the first/ second.../best + Time + thì hiện tại hoàn thành
70)•Live in(sống ở)/ Live at + địa chỉ cụ thể/ Live on (sống nhờ vào...)
71)•To be fined for(bị phạt về)
72)•from behind(từ phía sau...)
73)•so that + mệnh đề(để....)
74)•In case + mệnh đề(trong trường hợp...)
75)•can/ could/ may might/ will/ would/ shall/ should/ must/ ought to... (modal
Verbs) + V-infinitive.
42
43. Cách sửa nói ngọng n và l
Đầu tiên, cần phải nói rõ, n (nờ) và l (lờ) đọc theo tiếng Việt là tên của chữ cái chứ
không không phải âm. Tên của chữ cái gồm 2 âm riêng biệt phụ âm n (hoặc l)
và nguyên âm ‟ờ‟. Nếu bạn nào học phát âm tiếng Anh chắc chắn biết rất rõ điều
này.
Thứ hai, âm n và l có sự nhiều sự giống và khác nhau:
Giống nhau: vị trí đầu lưỡi - phần thịt bám quanh phía sau chân răng hàm trên.
Khác nhau:
1. N được gọi là âm mũi, khí thoát ra bằng đường mũi. Trong khi đó, L là âm biên,
khí thoát ra qua miệng, chạy „lướt‟ qua hai bên của lưỡi.
2. N là âm mũi, L là âm biên do đó khi phát âm có 2 cách để biết được mình phát
âm đúng hay sai (các bạn có thể tự luyện ở nhà)
- Dùng đầu ngón tay bóp mũi khi phát âm: với L không thấy rung ở đầu ngón tay,
còn N thì có. Các bác thử đọc L L L và N N N áp dụng cách trên đi.
- Đặt tay đặt sát miệng khi phát âm: với L có khí thoát ra, còn N thì không.
3. Về độ căng của lưỡi: N lưỡi để hoàn toàn chùng, lưỡi chạm vào hầu hết tất cả
các răng (kể cả răng hàm); L sẽ kéo căng lưỡi do đó không thấy lưỡi chạm vào
răng.
Tiếp theo là cách luyện tập, lần lượt làm theo các bước sau (lưu ý đây là luyện tập
âm)
Bước 1:
- Đặt lưỡi vào đúng vị trí như mô tả, giữ lưỡi tại vị trí đó, rung thanh quản, đẩy khí
ra bên ngoài. (Đầu lưỡi không được rời khỏi vị trí mô tả khi phát âm, chú ý không
có âm “ờ”)
- Trong quá trình đẩy khí, dùng tay kiểm tra theo 2. xem mình đã phát âm đúng
chưa. Nếu thấy dấu hiệu tay không đúng thì cần chỉnh lại cách đặt lưỡi.
Bước 2:
- Luyện âm sau (đầu lưỡi không được rời khỏi vị trí mô tả khi phát âm, chú ý
không có âm “ờ”). Các âm dài chỉ để chỉ thời gian kéo dài âm đó, không phải các
âm riêng lẻ kiểu như: nờ nờ nờ nờ, lờ lờ lờ lờ…
NNNNNN LLLLLL NNNN LLLL NN LL N L
- Tập các từ đơn:
Nờ/ Lờ; Nên/ Lên; Núi/ Lúi; Nê/ Lê; Nin/ Lin….
- Tập các câu:
Lên núi Lenin lấy nước.
Lenin nói là Lenin làm.
Lúa nếp là lúa nếp nàng, lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng.
43
44. Nói năng nên luyện luôn luôn
Nói lời lưu loát luyện luôn lúc này
Lẽ nào nao núng lung lay
Lên lớp lú lẫn lại hay nói lầm.
(lưu ý khi đọc các câu này bạn cũng có thể dùng cách kiểm tra 2. có điều cần đọc
chậm lại )
Nếu các bạn thực hành theo đúng các bước trên thì sẽ tiến bộ rất nhanh, mình chỉ
mất có 2 ngày để sửa ^^ (1 ngày nghiên cứu lý thuyết, 1 ngày tập phát âm)
Chúc các bạn thành công ^^
net (lưới) - let (cho) ... so với rate (đọc như rết) (
not (không) - lot (một lô đất ...) so với rot (hư hỏng)
now (bây giờ, đọc như nao) - low (đọc như lô) so với row (chèo)
nap (giấc ngủ ngắn) - lap (bao lại) so với (w)rap
lame (què) - name (tên)
line (dây) - nine (số chín)
loose (lỏng/không chặt) - noose (cái nút thắt)
lull (ru ngủ) - null (số không)
lip (môi) - nip (ép chặt) ... so với rip
lit (past tense của light) - nit (trứng sâu/trứng chấy dính vào tóc)
life (đời sống) - (k)nife (con dao)
...v.v...
Bạn Nhi cứ đọc lớn lên, nếu không phân biệt được thì hỏi các bạn (người Nam
chẳng hạn) ở xung quanh ... Cố tình luyện hàng ngày (như khoảng 1/2 giờ) và cũng
đọc rõ các câu tiếng Việt sau đó như "Tôi vào làm hơi trễ" so với "Tôi vào Nam
làm việc ...v.v...
44
49. 3.2 Giới thiệu về mô hình
Stop
p
Auto Hand
Bảng ĐK
bằng tay
Open Close
Hình 3.2 : Mô hình
Mô hình thiết kế dựa trên cơ sở của hệ thống của cửa tự động đang sử dụng trên
thị trường. Các thiết bị được sử dụng:
49
50. Một khung nhôm dùng chứa cửa kích thước 60x60x40 cm
Một bảng điều khiển gồm 5 nút có các chức năng: Dừng toàn bộ hệ thống
khi có sự cố, chế độ tự động, chế độ bán tự động, đóng cửa, mở cửa (dùng
trong chế độ bán tự động)
2 công tắc hành trình dùng để báo cuối hành trình đóng và mở về PLC
1 cảm biến phát hiện chuyển động. Loại này em mua sẵn trên thị
trường, nó có thể phát hiện được những chuyển động trong vùng quét của
nó với góc quét 1350 ,tầm xa 7 10 m.. Trên thực tế dùng 2 cảm biến đưa
vào cùng một đầu vào, do điều kiện kinh tế và mô hình chỉ mang tính chất
mô phỏng nên em chỉ sử dụng một cảm biến
3 rơle ,trong đó 2 rơle dùng để điều khiển động cơ đóng và mở cửa,một
rơle dùng để giảm tốc độ khi đóng mở cửa
Động cơ là loại động cơ một chiều 24 V có hộp giảm tốc.
Khối nguồn cung cấp nguồn cho toàn bộ hệ thống
Do kinh nghiệm thực tế còn yếu cho nên mô hình em làm còn thô sơ, kết cấu
cơ khí còn yếu, thiết kế chưa được gọn gàng và đẹp mắt.
3.3 Tổ chức các tín hiệu vào ra
Từ sơ đồ khối chức năng và những yêu cầu của hệ thống, ta có thể lựa chọn
và tổ chức các đầu vào/ ra và hiển thị như sau:
Ký hiệu Loại Tên Chức năng
I0.0 đầu vào CB Cảm biến
I0.1 đầu vào CTM CT cuối hành trình mở
50
51. I0.2 đầu vào CTĐ CT cuối hành trình đóng
I0.3 đầu vào STOP Nút bấm dừng chương
trình
I0.4 đầu vào AUTO Nút bấm chuyển sang chế
độ tự động
I0.5 đầu vào HAND Nút bầm chuyển sang chế
độ bán tự động
I0.6 đầu vào M Nút bấm mở cửa (trong chế
độ bán tự động)
I0.7 đầu vào Đ Nút bấm đóng cửa (trong
chế độ bán tự động)
Q0.0 đầu ra RM Điều khiển rơle mở cửa
Q0.1 đầu ra RĐ Điều khiển rơle đóng cửa
Q0.2 đầu ra RG Điều khiển rơle giảm tốc
51
53. Tốc độ bình
12v gt
thường
5v gt
Giảm tốc §§ M
M
__
M §
§
Hình 3.4 : Sơ đồ điều khiển động cơ
53
54. START
Đ S
Tự
đông
S
Có TH
CB
Đ M
Đ
Bán tự
động
Mở cửa Dừng
S
S Đ
Đóng Mở cửa
S
Đủ TG cửa
Đ
Đ Đ
Đ
CB đóng Đóng Mở
S M
Giảm tốc
S
S
CB mở Có TH
Đ CB
Đ
Giảm tốc
Dừng
Đ
S Đủ TG
Đủ TG S
Đ S
Có TH
Đóng cửa Đ CB
Hình 3.5 Lưu đồ thuật toán
54
59. 3.6 Nguyên lý hoạt động của hệ thống
*) Chế độ tự động
Ta cấp nguồn cho hệ thống để hệ thống bắt đầu làm việc. Bấm nút AUTO
trên bảng điều khiển để chuyển sang chế độ làm việc tự động
Khi có người đi gần tới cửa ở một khoảng cách nhất định thì cảm biến tác
động vào đầu vào I0.0, khi đó đầu ra đầu ra Q0.0 được tác động, rơle RM đóng, lúc
đó nguồn 24VDC được cấp cho động cơ quay theo chiều mở cửa, khi cửa mở được
một thời gian định sẵn trong chương trình, khi đó đầu ra Q0.2 được tác động, rơ le
giảm tốc được cấp điện, lúc đó động cơ được ngắt khỏi nguồn 24VDC và động cơ
được nối với nguồn 12VDC, lúc đó động cơ chạy với tốc độ chậm, đến khi đóng
công tắc ở cuối hành trình mở, động cơ được cắt khỏi nguồn điện quá trình mở cửa
kết thúc, sau 6S đầu ra Q0.1 tác động rơle RĐ được cấp điện, khi đó nguồn 24VDC
cấp cho động cơ quay theo chiều đóng cửa, sau khi cửa đóng được một thời gian
định sẵn trong chương trình (2s) đầu ra Q0.2 được kích hoạt và động cơ được cấp
59
60. điện 12VDC và động cơ đóng lại với tốc độ chậm, cửa đóng đến vị trí nhất định
thì công tắc hành trình ở cuối hành trình đóng CĐ tác động động cơ được ngắt khỏi
nguồn điện và kết thúc quá trình đóng. Khi động cơ đang tác động để đóng cửa mà
có người vào thì khi đó cảm biến tác động, đầu ra Q0.1 được ngắt, tức động cơ
không được quay theo chiều đóng cửa, lúc đó đầu ra Q0.0 và Q0.2 được kích hoạt
và tác động làm cửa mở đến khi gặp công tắc hành trình ở cuối hành trình mở.
*) Chế độ bán tự động
Bấm nút HAND trên bảng điều khiển khi đó ta đã chuyển sang chế độ bán tự động
Bấm nút Đ trên bảng điều khiển, nếu cửa đang ở vị trí không đóng nó sẽ lập tức
đóng lại với tốc độ chậm đến khi gặp công tắc hành trình ở cuối hành trình đóng
CĐ
Tương tự với chế độ mở bán tự động bấm nút M trên bảng điều khiển, nếu cửa
đang ở vị trí không mở nó sẽ lập tức mở ra với tốc độ chậm đến khi gặp công tắc
hành trình ở cuối hành trình mở CM
60
61. Chương trình chạy của đóng mở tự động
Lưu đồ chương trình
B¾t ®Çu
S
TÝn hiÖu ?
§
V1
S S
Xung=a-b Kh«ng
tÝn hiÖu
§
§
V3
S
Xung=b
§
Dõng 5s
S
§ñ 5s?
§
§¶o chiÒu
S V2
TÝn hiÖu ?
§
S
Xung=xung-d
D?ng 2s
§
S V3
§ñ 2s
§
S
Xung=d
§¶o chiÒu
§
Dõng
61
66. 6.4.3. Mạch đảo chiều và thay đổi tốc độ đóng mở cửa
R V1 R V2
RM RM R§
R V1 R V2
R V3 R V3
R V3 RM R§ R§ R V3
Sơ đồ nguyên lý mạch đảo chiều và thay đổi tốc độ đóng mở cửa tự động
66