SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 65
Downloaden Sie, um offline zu lesen
www.kinhtehoc.net




                 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
             KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
                               




                   LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



    PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
      KINH DOANH TẠI CÔNG TY
        XĂNG DẦU VĨNH LONG




Giáo viên hướng dẫn:                  Sinh viên thực hiện:
Ths. TRẦN BÁ TRÍ                      NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO
                                      MSSV: 4053633
                                      Lớp: Kế toán tổng hợp K31




                             Cần Thơ - 2009




  http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




                          TÓM TẮT NỘI DUNG

  Qua quá trình thực tập và tham khảo một số tài liệu, em đã chọn “ Phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long ” làm đề tài cho luận
văn của mình. Nội dung của luận văn gồm sáu chương, bao gồm:
        Chương 1: phần giới thiệu, trong đó đề cập đến sự cần thiết của đề tài,
mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và lược khảo tài
liệu.
    Chương 2: phần phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu. Trong
phần phương pháp luận trình bày khái niệm, đối tượng, nhiệm vụ… của phân tích
kết quả hoạt động kinh doanh; lý thuyết về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và tỷ số
tài chính. Phần phương pháp nghiên cứu nói về phương pháp thu thập và phân
tích số liệu.
    Chương 3: giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty xăng
dầu Vĩnh Long, tổ chức bộ máy Công ty, tình hình chung về hoạt động kinh
doanh của Công ty trong 3 năm 2006, 2007 và 2008.
    Chương 4: phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Phân tích
về tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận và những nhóm tỷ số tài chính.
    Chương 5: đề cập đến thuận lợi, khó khăn của Công ty và một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
    Chương 6: phần kết luận và kiến nghị.




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



                                            MỤC LỤC
                                                --  --
                                                                                                         Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU
  1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU ..................................... 1
  1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................ 2
  1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................... 2
  1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................... 2
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
  2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ...........................................................................4
    2.1.1. Khái niệm phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ...........................4
    2.1.2. Đối tượng của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ..................4
    2.1.3. Nhiệm vụ của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh .....................4
    2.1.4. Đối tượng sử dụng công cụ phân tích hoạt động doanh nghiệp ...... 4
    2.1.5. Nội dung của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ......................4
    2.1.6. Những cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
xăng dầu Vĩnh Long ....................................................................................... 5
    2.1.6.1. Tình hình tiêu thụ ......................................................................... 5
     2.1.6.2. Tình hình chi phí .......................................................................... 6
     2.1.6.3. Tình hình lợi nhuận ...................................................................... 7
    2.1.6.4. Một số tỷ số .................................................................................. 8
  2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 11
     2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................... 11
     2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................ 11
      2.2.2.1. Phương pháp so sánh ................................................................. 11
      2.2.2.2. Phương pháp phân tích nhân tố ................................................. 12
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU
VĨNH LONG




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


  3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ......... 14
    3.1.1. Lịch sử hình thành của công ty ........................................................ 14
    3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty ................................. 15
      3.1.2.1. Chức năng ................................................................................... 15
      3.1.2.2. Nhiệm vụ ..................................................................................... 15
      3.1.2.3. Quyền hạn ................................................................................... 16
  3.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY ......................................................... 16
    3.2.1. Cơ cấu tổ chức ................................................................................. 16
    3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban và mối quan hệ giữa các
phòng ban ........................................................................................................ 17
      3.2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ giữa các phòng ban .................................. 17
      3.2.2.2. Mối quan hệ giữa các phòng ban ................................................ 19
    3.2.3. Hệ thống phân phối .......................................................................... 19
3.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG NĂM 2009...20
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU VĨNH LONG
4.1. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TRONG 3 NĂM 2006, 2007, 2008 ................................................................. 21
4.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ MỘT SỐ SẢN PHẨM CHÍNH .... 23
 4.2.1. Phân tích chung tình hình tiêu thụ của công ty từ năm 2006 – 2008 ... 23
 4.2.2. Phân tích thị trường tiêu thụ ................................................................ 24
   4.2.2.1. Tình hình tiêu thụ theo từng loại sản phẩm .................................... 24
   4.2.2.2. Tình hình tiêu thụ theo phương thức bán hàng ............................... 27
 4.2.3. Phân tích tình hình doanh thu của Công ty .......................................... 29
4.3. PHÂN TÍCH VỀ TÌNH HÌNH CHI PHÍ .................................................. 32
 4.3.1. Phân tích chung tình hình chi phí của công ty từ năm 2006 – 2008 .... 32
 4.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí hoạt động kinh doanh ... 35
   4.3.2.1. Phân tích giá vốn hàng bán ............................................................. 37
   4.3.2.2. Phân tích chi phí bán hàng .............................................................. 38
   4.3.2.3. Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................... 38
4.4. PHÂN TÍCH VỀ TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN .......................................... 39
 4.4.1. Phân tích tình hình lợi nhuận chung của công ty từ năm 2006 -2008 .. 39



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


 4.4.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận ................... 41
4.5. MỘT SỐ TỶ SỐ TÀI CHÍNH .................................................................. 44
 4.5.1. Nhóm chỉ tiêu tài chính ........................................................................ 44
 4.5.2. Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận ...................................................................... 46
 4.5.3. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn ................................................... 47
CHƯƠNG 5 NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY
     VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
                                              KINH DOANH
5.1. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY .................... 50
 5.1.1. Thuận lợi .............................................................................................. 50
   5.1.1.1. Điểm mạnh ...................................................................................... 50
   5.1.1.2. Cơ hội .............................................................................................. 50
 5.1.2. Khó khăn .............................................................................................. 51
   5.1.2.1. Điểm yếu ......................................................................................... 51
   5.1.2.2. Đe dọa ............................................................................................. 52

5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY .................................................................... 52
 5.2.1. Về doanh thu ........................................................................................ 52
 5.2.2. Về chi phí ............................................................................................. 53
 5.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh ............................. 54
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN ............................................................................................... 55
6.2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 55




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




                            DANH MỤC BIỂU BẢNG
                                                       
                                                                                                             Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm .................... 22
Bảng 2: Tình hình tiêu thụ theo từng loại sản phẩm của Công ty qua 3 năm 25
Bảng 3: Sản lượng tiêu thụ theo phương thức bán hàng qua 3 năm ............... 28
Bảng 4: Tình hình doanh thu của Công ty qua 3 năm .................................... 30
Bảng 5: Tình hình chi phí của Công ty qua 3 năm ......................................... 33
Bảng 6: Những khoản mục tạo thành chi phí hoạt động kinh doanh của Công ty
qua 3 năm ........................................................................................................ 36
Bảng 7: Tổng hợp lợi nhuận của Công ty qua 3 năm ..................................... 40
Bảng 8: Tổng hợp những nhân tố ảnh hưởng đến Lợi nhuận từ HĐKD của Công
ty qua 3 năm ..................................................................................................... 42
Bảng 9: Tỷ số nhóm chỉ tiêu tài chính ............................................................ 45
Bảng 10: Tỷ số nhóm chỉ tiêu lợi nhuận ......................................................... 46
Bảng 11: Số vòng quay ................................................................................... 47
Bảng 12: Thời hạn thanh toán ......................................................................... 49




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




                                DANH MỤC HÌNH
                                                 
                                                                                                Trang
Hình 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty ................................................................. 17

Hình 2: Đồ thị biểu diễn sản lượng tiêu thụ của Công ty qua 3 năm ................ 24

Hình 3: Tình hình tiêu thụ theo từng loại sản phẩm của Công ty qua 3 năm .. 26

Hình 4: Sản lượng tiêu thụ theo phương thức bán hàng qua 3 năm ................. 29

Hình 5: Biểu đồ biểu diễn biến động doanh thu từ HĐKD qua 3 năm ............ 31

Hình 6: Đồ thị thể hiện những khoản mục chi phí của Công ty qua 3 năm ..... 37

Hình 7: Đồ thị biểu diễn tình hình lợi nhuận của Công ty qua 3 năm .............. 39




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



                 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
                              


DT: doanh thu
HĐKD: hoạt động kinh doanh
CP: chi phí
LN: lợi nhuận
TNDN: thu nhập doanh nghiệp
KH: kế hoạch
TH: thực hiện
QLDN: quản lý doanh nghiệp
VCSH: vốn chủ sở hữu
TS: tài sản
ĐK: đầu kỳ
CK: cuối kỳ
BQ: bình quân
KD: kinh doanh
TCKT: tài chính kế toán
TCHC: tổ chức hành chính
QLKT: quản lý kỹ thuật
CHXD: cửa hàng xăng dàu
TT: tỷ trọng




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




                   TÀI LIỆU THAM KHẢO
                                   


   1. Ts.Phạm Văn Dược, Đặng Thị Kim Cương (2005). “Phân tích hoạt động

      kinh doanh”, NXB Tổng hợp TP.Hồ Chí Minh.

   2. Ts.Nguyễn Quang Thu (2007). “Quản trị tài chính căn bản”, NXB

      Thống kê TP. Hồ Chí Minh.

   3. Huỳnh Đức Lộng (1997). “Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp”.

      NXB Thống kê TP. Hồ Chí Minh .

   4. Nguyễn Văn Thuận (2000). “Quản trị tài chính doanh nghiệp”. NXB

      Thống kê TP. Hồ Chí Minh .

   5. Website    http://www.petrolimex.com.vn




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long

                                  CHƯƠNG 1
                                 GIỚI THIỆU


1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU
     Trong nền kinh tế thị trường kết quả kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng
đầu của các doanh nghiệp, muốn đứng vững được trên thị trường đòi hỏi các
doanh nghiệp phải có một chiến lược kinh doanh tinh tế và họat động phù hợp
với qui luật cung cầu của thị trường. Điều đó được thể hiện thực tế qua kết quả
kinh doanh ở các đơn vị, đây là yếu tố quan trọng của bất cứ doanh nghiệp nào.
     Kết quả của phân tích là cơ sở để đưa ra các quyết định quản trị ngắn hạn
và dài hạn. Phân tích kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp dự báo, đề phòng và
hạn chế những rủi ro trong kinh doanh.
     Hiện nay trong xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới nói chung và nền
kinh tế nước ta nói riêng đòi hỏi các doanh nghiệp phải nổ lực rất lớn mới có thể
tồn tại và phát triển được. Đặc biệt đối với doanh nghiệp Nhà nước, bởi vì trước
đây các doanh nghiệp này tồn tại trong sự ưu đãi về mọi mặt của Nhà nước.
Nhưng từ khi chuyển sang hoạt động trong cơ chế thị trường thì mọi sự ưu đãi đó
không còn nữa. Điều này đòi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp phải biết rõ thực
lực của doanh nghiệp mình mà đề ra các phương hướng phát triển phù hợp. Để
làm được điều này, nhà quản trị phải thực hiện nghiêm túc việc phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc hoàn thành hay không đạt được kế
hoạch kinh doanh đã đề ra sẽ quyết định sự sống còn của một doanh nghiệp. Để
rút ngắn khoảng cách giữa những dự tính kế hoạch và thực tế thì việc phân tích
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải được thực hiện cẩn trọng
nhằm có được sự đánh giá đúng đắn, chính xác. Thông qua việc xem xét, đánh
giá những chỉ tiêu kinh tế của những năm trước sẽ giúp cho ban lãnh đạo có được
những quyết định hay những định hướng cho tương lai của doanh nghiệp, tăng
khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững.
     Nhận thấy được tầm quan trọng của việc phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh đối với doanh nghiệp nên em chọn đề tài “ Phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long ” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn
của mình khi thực tập tại công ty.

GVHD: Ths. Trần Bá Trí                   1           SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long



1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
    1.2.1. Mục tiêu chung
      Thông qua việc phân tích kết quả họat động kinh doanh để đánh giá đúng
thực trạng hoạt động của công ty, từ đó đưa ra những biện pháp khắc phục những
mặt hạn chế, phát huy những mặt tích cực nhằm làm cho hoạt động của doanh
nghiệp đạt được hiệu quả tốt hơn .
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể
      _ Dựa vào các chỉ tiêu kinh tế phân tích sự thay đổi của các nhóm chỉ tiêu
tài chính, nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn, nhóm chỉ ti êu lợi nhuận, từ đó tìm
hiểu nguyên nhân dẫn đến những thay đổi đó.
      _ Trên cơ sở những nguyên nhân và những diễn biến thực tế mà công ty đề
ra các giải pháp kịp thời nhằm làm cho hoạt động kinh doanh của công ty đạt
hiệu quả cao.
      _Tiến hành phân tích một số thị trường tiêu thụ của công ty, phát hiện
những thị trường tiềm năng và những thị trường có mức tiêu thụ mạnh, đem lại
lợi nhuận cao để giúp công ty có những quyết định đúng đắn trong việc đầu tư,
mở rộng mạng lưới đại lý và xây dựng mới các cửa hàng.
  1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
      _ Tại sao cần phân tích kết quả hoạt động kinh doanh?
      _ Để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty thì cần dựa vào
những cơ sở nào, những chỉ tiêu kinh tế nào?
      _ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi của các chỉ tiêu kinh tế?
      _Sự thay đổi đó ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của công ty?
      _ Cần có những giải pháp nào để công ty hoạt động có hiệu quả?
  1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
      _ Về không gian: phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là một đề tài khá
lớn liên quan tới nhiều lĩnh vực hoạt động của công ty, do thời gian thực tập có
hạn nên em chỉ tập trung phân tích về tình hình tiêu thụ, chi phí, lợi nhuận và
phân tích tỷ số của một số nhóm chỉ tiêu như nhóm chỉ tiêu tài chính, nhóm chỉ
tiêu lợi nhuận...




GVHD: Ths. Trần Bá Trí                   2           SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long



     _ Về thời gian: số liệu sử dụng cho đề tài được lấy trong 3 năm từ năm
2006 _ 2008.
     _ Về nội dung: thông qua các báo cáo tài chính giúp chúng ta phân tích tình
hình về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và một số nhóm chỉ tiêu. Từ đó, chúng ta có
thể đánh giá và so sánh hiệu quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2006, 2007
và 2008. Xem xét các yếu tố có ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh
và tìm ra phương hướng nhằm kiện toàn bộ máy quản lý của Công ty.




GVHD: Ths. Trần Bá Trí                   3           SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long

                                  CHƯƠNG 2
  PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
   2.1.1. Khái niệm phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
     Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu nội dung, kết
cấu và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu biểu hiện hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp bằng các phương pháp khoa học. Qua đó nhằm thấy
được chất lượng hoạt động, nguồn năng lực sản xuất tiềm tàng, trên cơ sở đó đề
ra những phương án mới và biện pháp khai thác có hiệu quả .
   2.1.2. Đối tượng của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
      Phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu vào những kết quả đã đạt được,
những hoạt động hiện hành và dựa trên kết quả phân tích đó để đưa ra các quyết
định quản trị kịp thời trước mắt, ngắn hạn hoặc xây dựng chiến lược dài hạn.
   2.1.3. Nhiệm vụ của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
     _ Thu thập số liệu, thông tin đã và đang diễn ra.
     _ Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch lần lượt từng chỉ tiêu.
     _ Phân tích các nguyên nhân đã và đang ảnh hưởng đến tình hình hoàn
thành kế hoạch từng chỉ tiêu.
   2.1.4. Đối tượng sử dụng công cụ phân tích hoạt động doanh nghiệp
     _ Nhà quản trị: phân tích để có quyết định quản trị.
     _ Nhà cho vay: phân tích để có quyết định tài trợ vốn.
     _ Nhà đầu tư: phân tích để có quyết định đầu tư liên doanh.
     _ Các cơ quan khác: cơ quan thuế, thống kê, cơ quan quản lý cấp trên…
   2.1.5. Nội dung của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
     Nội dung nghiên cứu của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là các
hiện tượng kinh tế, quá trình kinh tế đã và đang xảy ra trong một đơn vị hạch
toán kinh tế độc lập dưới sự tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan
khác nhau. Các hiện tượng và quá trình này được thể hiện dưới một kết quả sản
xuất kinh doanh cụ thể, biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế như doanh thu bán
hàng, lợi nhuận, giá thành…



GVHD: Ths. Trần Bá Trí                   4           SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long

     Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá
kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu nghiên cứu các
nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh biểu hiện trên các chỉ tiêu đó. Nhân tố
ảnh hưởng có thể chia làm 2 loại: nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan.
       _ Nhân tố khách quan là loại nhân tố thường phát sinh và tác động như
một nhu cầu tất yếu, không phụ thuộc vào chủ thể tiến hành hoạt động kinh
doanh. Một số nhân tố khách quan như sự phát triển của lực lượng sản xuất,
chính sách kinh tế xã hội của đất nước, sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật… Các
nhân tố này tác động làm cho chi phí sản xuất, thuế suất, chính sách lương… có
nhiều biến đổi.
       _ Nhân tố chủ quan là nhân tố tác động đến đối tượng nghiên cứu như thế
nào phụ thuộc vào nổ lực chủ quan của chủ thể tiến hành kinh doanh. Những
nhân tố như trình độ sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn; trình độ khai thác các
nhân tố khách quan của doanh nghiệp làm ảnh hưởng đến giá thành, mức chi phí,
thời gian lao động, lượng hàng hóa, cơ cấu hàng hóa…
   2.1.6. Những cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
xăng dầu Vĩnh Long
     2.1.6.1. Tình hình tiêu thụ
      a) Khái quát về tiêu thụ
     Tiêu thụ là quá trình đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng thông qua hình
thức mua bán. Đây là khâu cuối cùng của vòng chu chuyển vốn, là quá trình
chuyển đổi tài sản từ hình thức hiện vật sang hình thức tiền tệ. Tiêu thụ có ý
nghĩa vô cùng quan trọng, quyết định thành bại, là quá trình thực hiện lợi nhuận
của doanh nghiệp.
      b) Phân tích tình hình tiêu thụ
     Khi phân tích về tình hình tiêu thụ của một đơn vị kinh tế, chúng ta lần lượt
tiến hành phân tích tình hình tiêu thụ giữa thực tế so với kế hoạch hay mức tiêu
thụ của năm sau so với năm trước. Thường chúng ta sẽ tiến hành phân tích tình
hình tiêu thụ dựa vào việc phân tích số lượng tiêu thụ và giá trị tiêu thụ của một
số mặt hàng chính. Chúng ta thường áp dụng phương pháp so sánh trong việc
phân tích.




GVHD: Ths. Trần Bá Trí                   5           SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long

     Phân tích số lượng để xem xét chi tiết từng mặt hàng và ảnh hưởng của các
nhân tố đến việc tăng hay giảm về số lượng giữa các năm, giữa thực hiện so với
kế hoạch.
     Công thức kế toán:
Tồn đầu kỳ    +    Nhập trong kỳ      -   Xuất trong kỳ     =     Tồn cuối kỳ


     Chỉ tiêu hàng tồn kho cũng là một yếu tố để xem xét tình hình tiêu thụ. Tồn
đầu kỳ biến động là do tình hình tiêu thụ ở kỳ trước, trong khi đó tồn cuối kỳ
chịu ảnh hưởng của tình hình tiêu thụ ở kỳ này.
     Phân tích theo hình thức số lượng và chỉ tiêu tồn kho giúp cho doanh
nghiệp đánh giá một cách liên tục nhiều kỳ cho từng mặt hàng, từ đó có quyết
định kinh doanh cho phù hợp.
     Phân tích giá trị để đánh giá khái quát về hoàn thành kế hoạch tiêu thụ. Từ
những giá trị đạt được qua các năm, ta sẽ tính được sự chênh lệch về giá trị cũng
như tính được tỷ lệ tương đối về giá trị đạt được của năm sau so với năm trước.
Từ đó mà ta thấy được mức độ hoàn thành kế hoạch của các mặt hàng. Những
con số này sẽ là cơ sở để chúng ta đưa ra quyết định cho việc nên tăng hay giảm
tiêu thụ mặt hàng nào là mang lại hiệu quả cao nhất.
     2.1.6.2. Tình hình chi phí
     Chi phí sản xuất là sự tổng hợp việc sử dụng các yếu tố thuộc quá trình sản
xuất vào trong kỳ. Biến động chi phí tăng hoặc giảm chi phí sản xuất phản ánh
trình độ điều hành, khai thác và sử dụng tổng hợp các yếu tố sản xuất trong quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp. Tóm lại chi phí là toàn bộ những hao phí:
tiền lương của cán bộ công nhân viên, chi phí nguyên vật liệu, chi phí quản lý
doanh nghiệp…
      a) Tổng mức chi phí thực hiện
     Là chỉ tiêu khái quát về tình hình thực hiện chi phí qua các kỳ được so sánh
đơn giản giữa tổng chi phí năm sau so với năm trước.
                                                    Chi phí năm sau
       Hệ số thực hiện so với năm trước       =
                                                   Chi phí năm trước




GVHD: Ths. Trần Bá Trí                    6          SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long

      b) Tỷ suất chi phí
     Tỷ suất chi phí là tỷ lệ phần trăm giữa tổng chi phí so với tổng doanh thu.
Tỷ suất chi phí cho biết cần bao nhiêu đồng chi phí để tạo ra một đồng doanh thu.
Tổng mức chi phí thay đổi theo khối lượng hoạt động. Tuy nhiên tỷ suất chi phí
thường ổn định rất ít biến động, vì vậy đây là một loại chỉ tiêu được dùng làm
thước đo tính hiệu quả trong việc điều hành và quản lý chi phí. Mỗi ngành nghề
khác nhau thường có một tỷ suất chi phí khác nhau.
                                       Tổng chi phí
           Tỷ suất chi phí       =                        x      100 %
                                     Tổng doanh thu


      c) Tiết kiệm chi phí
     Mức bội chi hay tiết kiệm chi phí là phần chênh lệch giữa chi phí thực hiện
được tính trên cơ sở tỷ suất chi phí năm trước so với năm sau. Mức tiết kiệm chi
phí thường được dùng để xác định và so sánh chi phí giữa các năm với nhau.
Mức tiết kiệm = Doanh thu thực hiện x ( Tỷ suất chi phí năm trước - Tỷ suất
chi phí năm sau )
     2.1.6.3. Tình hình lợi nhuận
      a) Khái quát về lợi nhuận
     _ Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường đó chính là lợi
nhuận, mọi hoạt động của doanh nghiệp điều xoay quanh mục tiêu lợi nhuận,
hướng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận.
     _ Ý nghĩa của lợi nhuận: lợi nhuận trong sản xuất kinh doanh quyết định
quá trình tái sản xuất, mở rộng sản xuất. Lợi nhuận được bổ sung cho kỳ sản xuất
sau cao hơn kỳ sản xuất trước.
     _ Ý nghĩa về mặt xã hội: lợi nhuận giúp mở rộng phát triển sản xuất, tạo
công ăn việc làm, tăng thu nhập và tiêu dùng xã hội, đẩy nhanh tốc độ tăng
trưởng kinh tế.
     _ Ý nghĩa đối với doanh nghiệp: lợi nhuận quyết định sự tồn vong, khẳng
định khả năng cạnh tranh, bản lĩnh doanh nghiệp trong một nền kinh tế m à vốn dĩ
đầy bất trắc và khắc nghiệt.




GVHD: Ths. Trần Bá Trí                   7            SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long

          b) Các khoản lợi nhuận của doanh nghiệp
      _ Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
          Đây là khoản chênh lệch giữa doanh thu hoạt động kinh doanh trừ đi giá
thành của hàng hóa và mức thuế theo quy định của Nhà nước. Cụ thể:
          Doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh là khoản tiền thu được từ
việc kinh doanh các mặt hàng của công ty sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ
như chiết khấu hàng bán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại…
          Giá thành của hàng hóa : giá thành sản xuất hay giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
          Thuế giá trị gia tăng được tính dựa trên doanh thu từ hoạt động sản xuất
kinh doanh theo mức hiện hành là 10% * doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh
doanh.
      _ Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
          Đây là khoản lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính như góp vốn liên
doanh, đầu tư mua bán chứng khoán, hoạt động cho thuê tài sản… Đây là khoản
còn lại của doanh thu từ hoạt động tài chính sau khi đã trừ đi các chi phí tài
chính.
      _ Lợi nhuận khác
          Đây là khoản chênh lệch giữa khoản thu và khoản chi khác. Khoản lợi
nhuận này có thể thu được từ thanh lý tài sản, thu tiền phạt…
     2.1.6.4. Một số tỷ số
          a) Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính
      Cơ cấu tài chính là khái niệm dùng để chỉ tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở
hữu và tỷ trọng nguồn vốn đi vay chiếm trong tổng số vốn của doanh nghiệp. Cơ
cấu tài chính là chỉ tiêu cực kỳ quan trọng, là đòn bẫy đẩy mạnh đối với chỉ tiêu
lợi nhuận của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường luôn mang đầy tính
rủi ro.
      _ Hệ số nợ so với tài sản
           Hệ số nợ hay tỷ số nợ là phần nợ vay chiếm trong tổng nguồn vốn
                                                  Tổng số nợ
                        Hệ số nợ       =
                                                  Tổng tài sản



GVHD: Ths. Trần Bá Trí                        8           SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long

     _ Hệ số tài trợ
  Hệ số tài trợ cho thấy mức độ tự chủ của doanh nghiệp về vốn, là tỷ lệ giữa
vốn chủ sở hữu so với tổng nguồn vốn.
                                                Vốn chủ sở hữu
                   Hệ số tài trợ        =
                                                Tổng nguồn vốn


     _ Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu

                Hệ số nợ so với vốn                    Tổng số nợ
                                             =
                       chủ sở hữu                    Vốn chủ sở hữu


        Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu là loại hệ số cân bằng dùng so sánh giữa
nợ vay và vốn chủ sở hữu. Hệ số này càng cao hiệu quả mang lại cho chủ sở hữu
càng cao trong trường hợp ổn định khối lượng hoạt động và kinh doanh có lãi.
Hệ số này càng thấp mức độ an toàn càng đảm bảo trong trường hợp khối lượng
hoạt động bị giảm và kinh doanh thua lỗ.
      b) Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
     _ Số vòng quay vốn chung
        Số vòng quay vốn chung là hệ số tổng quát về số vòng quay tổng tài sản,
tức so sánh mối quan hệ giữa tổng tài sản và doanh thu hoạt động. Nó nói lên cứ
1 đồng tài sản nói chung trong một năm mang lại cho doanh nghiệp bao nhiêu
đồng doanh thu. Hệ số càng cao hiệu quả sử dụng tài sản càng cao.
                                             Doanh thu từ hoạt động chính
     Số vòng quay tài sản           =
                                                       Tổng tài sản


     _ Số vòng luân chuyển hàng hóa
        Số vòng lưu chuyển hàng hóa còn gọi là số vòng quay hàng tồn kho là
chỉ tiêu phản ánh tốc độ lưu chuyển hàng hóa, nói lên chất lượng và chủng loại
hàng hóa kinh doanh phù hợp trên thị trường.
Số vòng quay hàng tồn                   Trị giá hàng hóa bán ra theo giá vốn
                             =
          kho                           Trị giá hàng hóa tồn kho bình quân




GVHD: Ths. Trần Bá Trí                      9           SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long

                                                          360
   Số ngày của 1 vòng         =
                                          Số vòng quay hàng tồn kho


     _ Thời hạn thu tiền
        Thời hạn thu tiền là chỉ tiêu thể hiện phương thức thanh toán trong việc
tiêu thụ hàng hóa của công ty. Hệ số trên về nguyên tắc càng thấp càng tốt tuy
nhiên phải tùy vào từng trường hợp cụ thể.
                                                   Các khoản phải thu bình quân
            Thời hạn thu tiền         =
                                                   Doanh thu bình quân 1 ngày


     _ Thời hạn trả tiền
        Chỉ tiêu này giúp nhà quản trị xác định áp lực các khoản nợ, xây dựng kế
hoạch ngân sách và chủ động điều tiết khối lượng tiền trong kỳ kinh doanh.
                                                   Các khoản phải trả bình quân
          Thời hạn trả tiền       =
                                              Giá vốn hàng bán bình quân 1 ngày


      c) Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận
     _ Hệ số lãi gộp
        Lãi gộp là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá vốn. Không tính đến chi
phí kinh doanh, hệ số lãi gộp biến động sẽ là nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng
đến lợi nhuận. Hệ số lãi gộp thể hiện khả năng trang trãi chi phí.
                                                          Lãi gộp
                   Hệ số lãi gộp               =
                                                         Doanh thu


     _ Hệ số lãi ròng
        Lãi ròng được hiểu ở đây là lợi nhuận sau thuế. Hệ số lãi ròng hay còn
gọi là suất sinh lời của doanh thu ( ROS ) thể hiện 1 đồng doanh thu có khả năng
tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng.
                                                      Lãi ròng
                        ROS               =
                                                     Doanh thu




GVHD: Ths. Trần Bá Trí                          10              SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long

     _ Suất sinh lời của tài sản
         Hệ số suất sinh lời của tài sản ( ROA ) mang ý nghĩa 1 đồng tài sản tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Hệ số càng cao càng thể hiện sự sắp xếp, phân bổ
và quản lý tài sản càng hợp lý và hiệu quả. Hệ số suất sinh lời của tài sản chịu
ảnh hưởng trực tiếp từ hệ số lãi ròng và số vòng quay tài sản.
                  Lãi ròng                 Doanh thu                Lãi ròng
ROA        =                       x                        =
                 Doanh thu                 Tổng tài sản           Tổng tài sản


     _ Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
         Hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu ( ROE ) mang ý nghĩa 1 đồng vốn chủ
sở hữu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu.
                                                 Lãi ròng
                      ROE              =
                                              Vốn chủ sở hữu


 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
   2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
     _ Nguồn bên ngoài công ty: các văn bản, các tài liệu về xăng dầu.
     _ Nguồn bên trong công ty: đây là số liệu chính của đề tài, được thu thập từ
các báo cáo kết quả họat động kinh doanh và bảng cân đối kế toán của công ty.
   2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
      2.2.2.1. Phương pháp so sánh
     _ Khái niệm: Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách
dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp
đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng
như trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế – xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế
vĩ mô.
     _ Tiêu chuẩn so sánh: tình hình thực hiện các kì kinh doanh đã qua.
     _ Điều kiện so sánh: các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố
không gian, thời gian; cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính
toán; quy mô và điều kiện kinh doanh.




GVHD: Ths. Trần Bá Trí                      11            SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long

      _ So sánh bằng số tuyệt đối: số tuyệt đối là kết quả của phép trừ giữa trị số
của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế; kết quả so sánh biểu hiện
khối lượng, quy mô của các hiện tượng kinh tế.
      _ So sánh bằng số tương đối: số tương đối là kết quả của phép chia, giữa trị
số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế; kết quả so sánh biểu
hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng
kinh tế.
           2.2.2.2. Phương pháp phân tích nhân tố
            Phương pháp phân tích nhân tố là phân tích các chỉ tiêu tổng hợp và
phân tích các nhân tố tác động vào các chỉ tiêu ấy. Phân tích nhân tố được chia
thành phân tích thuận và phân tích nghịch. Đối với nhà quản trị doanh nghiệp, họ
thường sử dụng phân tích nhân tố thuận.
            Phân tích nhân tố thuận là phân tích chỉ tiêu tổng hợp sau đó mới phân
tích các chỉ tiêu hợp thành nó. Có nhiều phương pháp phân tích nhân tố thuận, ở
đây chúng ta nghiên cứu hai phương pháp được sử dụng nhiều trong phân tích
hoạt động kinh doanh, đó là phương pháp thay thế liên hoàn và phương pháp số
chênh lệch.
      a) Phương pháp thay thế liên hoàn
           Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của đối tượng phân tích. Phương pháp
này gồm bốn bước:
       Bước 1: xác định đối tượng phân tích là mức chênh lệch chỉ tiêu kỳ phân
tích so với kỳ gốc. Nếu gọi Q1 là chỉ tiêu kỳ phân tích, Qo là chỉ tiêu kỳ gốc. Đối
tượng phân tích được xác định là Q = Q1 - Qo .
       Bước 2: Giả sử có 4 nhân tố a, b, c, d đều có quan hệ tích số với chỉ tiêu Q
            Kỳ phân tích Q1 = a1 x b1 x c1 x d1
            Kỳ gốc         Qo = ao x bo x co x do
       Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình
tự sắp xếp ở bước 2
            Thế lần 1 a1 x bo x co x do
            Thế lần 2 a1 x b1 x co x do
            Thế lần 3 a1 x b1 x c1 x do


GVHD: Ths. Trần Bá Trí                     12        SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long

        Thế lần 4 a1 x b1 x c1 x d1
       Bước 4: Xác định mức độ ảnh hưởng
        Mức độ ảnh hưởng nhân tố a       a = a1bocodo - aobocodo
        Mức độ ảnh hưởng nhân tố b       b = a1b1codo – a1bocodo
        Mức độ ảnh hưởng nhân tố c       c = a1b1c1do – a1b1codo
        Mức độ ảnh hưởng nhân tố d       d = a1b1c1d1 – a1b1c1do
        Tổng cộng các nhân tố
             a + b + c + d = a1b1c1d1 - aobocodo
             Q = Q1 - Qo
      b) Phương pháp tính số chênh lệch
      Phương pháp tính số chênh lệch là một dạng đặc biệt của phương pháp
thay thế liên hoàn, ảnh hưởng đến sự biến động của các chỉ tiêu kinh tế. Phương
pháp tính số chênh lệch tôn trọng đầy đủ nội dung các bước tiến hành của
phương pháp thay thế liên hoàn. Chúng chỉ khác ở chỗ là khi xác định các nhân
tố ảnh hưởng đơn giản hơn, chỉ việc nhóm các số hạng và tính chênh lệch các
nhân tố sẽ cho ta mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
Phương pháp số chênh lệch chỉ áp dụng được trong trường hợp các nhân tố có
quan hệ với chỉ tiêu bằng tích số hoặc các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu bằng
thương số.




GVHD: Ths. Trần Bá Trí                  13           SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long

                                 CHƯƠNG 3
    GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU
                                VĨNH LONG

3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
 3.1.1. Lịch sử hình thành của công ty
   Công ty Xăng dầu Vĩnh Long được thành lập theo quyết định số 360VT/QĐ
ngày 26 tháng 03 năm 1976 của Bộ Vật Tư với nhiệm vụ chủ yếu là phân phối
vật tư cho các địa phương trong Tỉnh.
   Căn cứ nghị định số 95 CP ngày 03 tháng 02 năm 1993 của chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương Mại.
   Căn cứ thông báo số 52/TB, ngày 12 tháng 03 năm 1993 của văn phòng
Chính Phủ về việc Thủ tướng Chính Phủ cho phép thành lập doanh nghiệp nhà
nước. Đồng thời theo đề nghị của ông Vụ Trưởng Vụ Tổ Chức cán bộ Bộ
Thương Mại và Ông Giám Đốc Công Ty Vật Tư Tổng Hợp Vĩnh Long. Ngày 15
tháng 04 năm 1994, Bộ trưởng Bộ Thương Mại quyết định thành lập doanh
nghiệp nhà nước Công Ty Vật Tư Tổng Hợp Vĩnh Long.
   Trụ sở đặt tại 114A Lê Thái Tổ- Phường 2- Thị Xã Vĩnh Long- Tỉnh Vĩnh
Long.
   Điện thoại: 070.3822505 _ 070.3823598
   Fax: 070.3824334
   Mã số thuế: 1500207131
   Ngành nghề kinh doanh: kinh doanh xuất khẩu các ngành hàng: xăng dầu,
nhớt, kim khí, hóa chất, vật liệu điện, cơ khí.
   Vốn đăng ký thành lập: 4.305.500.000 đồng Việt Nam.
     Trong đó: Vốn cố định : 1.608.000.000 đồng Việt Nam
                 Vốn lưu động : 2.679.500.000 đồng Việt Nam
   Ngày 31 tháng 12 năm 1994, Bộ trưởng Bộ Thương Mại theo đề nghị của
Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam tại công văn số 1329/XD – TC ngày 21 tháng
11 năm 1994 đã ra quyết định số 1447/ TM/TCCB chuyển Công ty Vật Tư Tổng
Hợp Vĩnh Long về Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam quản lý. Từ đó đến nay


GVHD: Ths. Trần Bá Trí                   14          SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long

Công ty Vật Tư Tổng Hợp Vĩnh Long trực thuộc Tổng Công ty xăng dầu Việt
Nam. Đến tháng 12 năm 2002 Công ty Vật Tư Tổng Hợp Vĩnh Long đổi tên là
Công ty xăng dầu Vĩnh Long.
   Hiện nay công ty có 1 kho xăng dầu, 7 cửa hàng trực thuộc trạm kinh doanh
quản lý, 37 cửa hàng bán lẻ thuộc công ty quản lý, 1 doanh nghiệp tư nhân xăng
dầu là đại lý của công ty và một số cửa hàng dự kiến trong tương lai.
   Ngành kinh doanh chính là: xăng dầu, gas, bếp gas và phụ kiện gas.
   Mục đích kinh doanh của Công ty là phục vụ nhu cầu và tiêu dùng trong tỉnh.
Xác định kinh doanh là phải có hiệu quả phấn đấu tăng doanh thu từ đó tăng lợi
nhuận.Góp phần đóng góp nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước. Đảm bảo và từng
bước nâng cao đời sống của nhân viên, công nhân, tạo tích lũy và phát triển kinh
doanh.
 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty
   3.1.2.1. Chức năng
     Công ty xăng dầu Vĩnh Long là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty xăng dầu
Việt Nam. Chịu trách nhiệm trước Tổng Công ty về việc kinh doanh xăng dầu,
các sản phẩm hóa dầu và các vật tư khác nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu
dùng, an ninh quốc phòng và đời sống của nhân nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
     Công ty là một tổ chức kinh doanh có tư cách pháp nhân. Hoạt động theo
chế độ hạch toán độc lập. Có tài sản tại Ngân hàng và có con dấu.
   3.1.2.2. Nhiệm vụ
     Xây dựng kế hoạch kinh doanh và các hoạt động khác. Tổ chức thực hiện
tốt các kế hoạch kinh doanh được Tổng Công ty phê duyệt.
     Thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ hạch toán kinh tế nhằm sử dụng tốt hợp
lý các tài sản, lao động, vật tư và tiền hàng. Đảm bảo kinh doanh có hiệu quả cao.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, bảo toàn và phát triển vốn doanh
nghiệp.
     Chấp nhận các chính sách chế độ, pháp luật của Nhà nước.
     Thường xuyên chủ động áp dụng khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ.
Từng bước hoàn thiện và nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật máy móc thiết bị phù
hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh. Mở rộng thị trường, bảo vệ môi trường.


GVHD: Ths. Trần Bá Trí                  15           SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long

     Thực hiện tốt chế độ tiền lương, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động, các chế
độ chính sách của nhà nước đối với cán bộ nhân viên Công ty.
     Quản lý chỉ đạo trực tiếp với các đơn vị trực thuộc thực hiện tốt kế hoạch
của Công ty, thực hiện tốt các qui định hiện hành của Nhà nước.
   3.1.2.3. Quyền hạn
     Được quyền ký kết các hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao động và các hợp
đồng khác thuộc phạm vi nhiệm vụ kinh doanh với các tổ chức kinh tế, với cá
nhân trong và ngoài nước.
     Được quyền quản lý, sử dụng lao động, tiền vốn tài sản của Công ty theo
chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước.
     Thực hiện quyết định của Tổng Công ty về phương thức kinh doanh, giá bán
hàng hóa là xăng dầu. Các nguồn vật tư khác Công ty được định giá bán theo
nguyên tắc đảm bảo chi phí và có lãi hợp lý, phù hợp với chính sách của Nhà
nước. Được quyền mở tài khoản Ngân hàng.
3.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY
   3.2.1. Cơ cấu tổ chức
     Công ty hoạt động theo chế độ một thủ trưởng. Cơ cấu hoạt động theo
nguyên tắc trực tuyến. Đứng đầu là Ban giám đốc gồm có:
         - Giám đốc do hội đồng quản trị Tổng Công ty bổ nhiệm. Giám đốc là
người điều hành mọi hoạt động của Công ty, trực tiếp lãnh đạo công ty, là người
đại diện cho mọi quyền lợi và nghĩa vụ của Công ty trước pháp luật và cơ quan
chủ quản, có quyền bổ nhiệm hoặc bải nhiệm cấp dưới.
         - Dưới Giám Đốc là Phó Giám Đốc được Giám Đốc phân công phụ trách
một số lĩnh vực và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc, tham mưu cho Giám Đốc
nắm tình hình của công ty , giúp Giám Đốc quản lý tốt công tác kinh doanh của
công ty. Phó Giám Đốc điều hành Công ty khi Giám Đốc đi vắng, trực tiếp giải
quyết công việc hàng ngày trong phạm vi được Giám Đốc phân công và uỷ
quyền.
         - Dưới Ban Giám Đốc còn có các phòng ban hoạt động theo chức năng và
chịu trách nhiệm trước Giám Đốc.




GVHD: Ths. Trần Bá Trí                  16           SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long

                 Hình 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY


                                        BAN GIÁM ĐỐC




      PHÒNG           ĐỘI         PHÒNG                 PHÒNG              PHÒNG
        KD            TẢI          TCKT                  TCHC               QLKT



     KHO
   XĂNG DẦU




CH THIẾT        TRẠM KD                     CHXD                         37 CỬA HÀNG
 BỊ XD                                    H. TRÀ ÔN                       BÁN LẺ XD




    7 CỬA HÀNG XĂNG DẦU                    4 ĐIỂM BÁN
    & 2 CỬA HÀNG KD GAS,                     LẺ XĂNG
           BẾP GAS                             DẦU




    3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban và mối quan hệ giữa các
 phòng ban
     3.2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ giữa các phòng ban
        Phòng tài chính kế toán: có chức năng theo dõi giám sát về hoạt động mặt
 tài chính, hạch toán kinh doanh, quản lý vật tư, tài sản…của công ty và thực hiện
 nghĩa vụ kinh doanh của công ty về việc ghi chép, kiểm tra, kiểm soát việc thực
 hiện các nguyên tắc các chế độ kế toán trong công ty theo hướng dẫn của ngành
 và pháp luật kế toán thống kê do Nhà nước ban hành, lưu trữ hồ sơ sổ sách hiện
 hành theo quy định của bộ tài chính.
      Phòng tổ chức hành chính: có chức năng tham mưu, giúp Gíam Đốc quản lý
 các công việc hành chính của công ty cũng như chỉ đạo thực hiện tốt các nghiêp


 GVHD: Ths. Trần Bá Trí                  17           SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
 http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long

vụ về công tác tổ chức cán bộ ,các chế độ tiền lương, tiền thưởng, các khoản trích
theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ của toàn bộ công nhân viên công ty.
     Phòng quản lý kỹ thuật: quy hoạch kho bãi chứa hàng, đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật cho công tác bảo quản hàng hoá an toàn, sử dụng hết sức chứa của kho và
đảm bảo an toàn lao động, được quyền yêu cầu các đơn cị cung cấp hồ sơ tài liệu
có liên quan, được uỷ quyền ký các văn bản hướng dẫn, tham gia và tổ chức hội
nghị về chuyên đề kỹ thuật có liên quan, được tham gia đóng góp ý kiến về nhân
sự của phòng.
     Phòng kinh doanh: được quyền yêu cầu các đơn vị trong công ty cung cấp
thông tin, số liệu hồ sơ, tài liệu có liên quan và tạo điều kiện thực hiện tốt các
chức năng nhiệm vụ của phòng, có nhiệm vụ tìm kiếm thị trường mới, ở những
nơi có điều kiện thuận lợi để góp phần gia tăng doanh số bán, từ đó tạo ra lợi
nhuận cao hơn.
     Đội vận tải: điều hành việc vận chuyển hàng hoá từ tổng kho về công ty
hoặc từ công ty đến các cửa hàng và chịu hoàn toàn trách nhiệm vận chuyển xăng
dầu từ tổng kho về công ty và từ công ty về các cửa hàng, đảm bảo cho việc cung
ứng kịp thời hàng hoá cho các cửa hàng cũng như các khách hàng.
     Các kho xăng dầu: tồn trữ xăng dầu phục vụ cho việc kinh doanh đảm bảo
cung ứng kịp thời, đầy đủ cho các cửa hàng, đại lý và tổng đại lý. Các kho được
bố trí tại thị xã Vĩnh Long để vừa đảm bảo cho việc cung ứng vừa đảm bảo cho
việc phòng cháy chữa cháy không để xảy ra sự cố cháy nổ, chịu trách nhiệm quản
lý xăng dầu, đảm bảo chất lượng hàng hoá trong kho không để xảy ra thất thoát
gây hư hỏng mất phẩm chất hàng hoá.
     Các cửa hàng: chịu trách nhiệm buôn bán theo yêu cầu khách hàng và bán
lẻ cho người tiêu dùng, buôn bán đong đo chính xác, tránh tình trạng gian lận
đảm bao uy tín cho công ty.
    3.2.2.2. Mối quan hệ giữa các phòng ban
     Phòng kinh doanh: làm thủ tục xuất nhập hàng hóa, tiếp thị các mặt hàng và
các dịch vụ mà công ty cung cấp cho các cửa hàng, đại lý trực thuộc công ty.
Tiến hành hợp đồng với các đối tác, giao dịch với các tổ chức kinh tế, cung cấp
thông tin về thị trường, tham mưu cho giám đốc trong việc lập kế hoạch kinh
doanh.


GVHD: Ths. Trần Bá Trí                  18           SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long

     Phòng tài chính kế toán: lập báo cáo kế toán đúng quy định, cung cấp các
thông tin cho việc điều hành kinh doanh, giúp Ban giám đốc thực hiện các chủ
trương chính sách và quy định về tài chính của Nhà nước, giúp các phòng ban
trong việc ghi chép ban đầu thật chính xác. Cung cấp các số liệu, thông tin cần
thiết cho phòng kinh doanh để phục vụ công tác lập kế hoạch chung cho toàn
công ty, góp ý kiến để có hướng kinh doanh tốt. Đóng vai trò như một nhà trợ lý
trong việc phân tích tài chính cho phòng kinh doanh.
     Phòng tổ chức hành chính: giúp Ban giám đốc trong công tác quản lý, nắm
vững tình hình cán bộ công nhân viên; lựa chọn, bố trí, đào tạo bảo đảm về năng
lực, phẩm chất.
   3.2.3. Hệ thống phân phối
Số 1, Lê Thái Tổ,P.2, T.X Vĩnh Long
Số 2, Phạm Hùng,P.9, T.X Vĩnh Long
Số 3 Nguyễn Huệ, P.2,T.X Vĩnh Long.
Số 4 Phường 8 T.X Vĩnh Long
CH Thanh Đức, Xã Thanh Đức, Huyện Long Hồ, Vĩnh Long.
CH Hoà Phú, Xã Hoà Phú, Huyện Long Hồ, Vĩnh Long.
CH Bình Minh, TT Cái Vồn, Huyện Bình Minh, Vĩnh Long.
CH TT Trà Ôn, Huyện Trà Ôn, Vĩnh Long.
CH Xã Tân Quới, Huyện Bình Minh.
CH Xã Tân Lược, Huyện Bình Minh.
CH Xã Đông Bình, Huyện Bình Minh.
CH Hựu Thành, Huyện Trà Ôn.
CH Hòa Bình, Huyện Trà Ôn.
CH Thị Trấn Trà Ôn, Huyện Trà Ôn.
CH Thiện Mỹ, TT Trà Ôn, Huyện Trà Ôn, Vĩnh Long.
CH Mỹ Thạnh Trung, Xã Mỹ Thạnh Trung, Huyện Thanh Bình, Vĩnh Long.
CH Hiếu Nhân, Huyện Vũng Liêm, Vĩnh Long……
       Tổng đại lý: Bán xăng dầu theo các hộ công nghiệp tiêu thụ trực tíêp cho
hợp đồng cung ứng xăng dầu cho các cửa hàng trực thuộc để bán lẻ hoặc các đại
lý bán lẻ trong hệ thống của mình theo hợp đồng đại lý.Thiết lập và đăng ký hệ
thống phân phối của mình với các doanh nghiệp xăng dầu đầu mối, đảm bảo tổ


GVHD: Ths. Trần Bá Trí                  19           SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long

chức cung ứng xăng dầu thường xuyên ổn định đến các đại lý bán lẻ trong hệ
thống phân phối của mình, không được tiếp nhận nguồn hàng trôi nổi kông rõ
xuất xứ, thực hiện an toàn cháy nổ, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp
luật về kinh doanh xăng dầu                       .
       Các đại lý bán lẻ: bán lẻ xăng dầu cho một doanh nghiệp đầu mối và chỉ
được làm đại lý cho một doanh nghiệp xăng dầu đầu mối theo hợp đồng đại lý,
chấp nhận các quy định về đo lường chất lượng xăng dầu và sự hướng dẫn kiểm
tra của doanh nghiệp xăng dầu đầu mối hoặc tổng đại lý.
3.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG NĂM 2009
  Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất
    _ Đầu tư mới 4 cửa hàng bán lẻ xăng dầu để thực hiện mục tiêu chiếm lĩnh
thị trường bán lẻ. Hiện tại Công ty giữ khoảng 65% thị phần bán lẻ. V ì chỉ có bán
lẻ mới ổn định sản lượng, doanh thu và lợi nhuận.
    _ Mua mới 1 xe bồn vận chuyển xăng dầu sức chứa 12.000 lít phục vụ cho
công tác kinh doanh của Công ty.
    _ Bảo quản, sửa chửa trang thiết bị phục vụ cho công tác kinh doanh của
Công ty.
  Phát triển thêm 10 đại lý bán lẻ xăng dầu, đầu tư máy móc, thiết bị cho đại lý
nhằm ràng buộc mối quan hệ kinh doanh lâu dài.
  Ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển phần mềm PBM ( Petrolimex
Business Manage ) sử dụng tại văn phòng. Công ty sẽ triển khai phần mềm này
đến tận các cửa hàng trực thuộc Công ty nhằm phục vụ cho việc quản lý nhập
xuất tồn cũng như hạn chế việc đi lại của nhân viên bán hàng, tiết kiệm chi phí.
  Trang bị bảo hộ lao động cho nhân viên lao động theo tiêu chuẩn mới vừa ban
hành của Bộ lao động thương binh và xã hội.
  Đào tạo, huấn luyện kỹ năng và nghiệp vụ bán hàng cho nhân viên bán hàng,
tập huấn công tác an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy… đảm bảo vệ sinh
môi trường.




GVHD: Ths. Trần Bá Trí                  20            SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long

                                  CHƯƠNG 4
   PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
                 CÔNG TY XĂNG DẦU VĨNH LONG


4.1. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TRONG 3 NĂM 2006, 2007, 2008
     Từ bảng số liệu bên dưới (xem Bảng 1) ta thấy, kết quả kinh doanh của
Công ty được tạo thành từ 3 chỉ tiêu chính là Doanh thu, Chi phí và Lợi nhuận.
     Tình hình thực hiện doanh thu
         Doanh thu của Công ty được hình thành từ doanh thu hoạt động kinh
doanh và doanh thu từ hoạt động khác. Cả hai loại doanh thu này đều tăng qua
các năm. Năm 2007 doanh thu từ hoạt động kinh doanh của Công ty tăng lên
133.000.027.960 đồng tương ứng tăng 43,85% so với năm 2006. Trong khi đó,
doanh thu từ hoạt động khác tăng 50.186.912 đồng tức tăng 51,81% so với năm
2006. Năm 2008 doanh thu từ hoạt động kinh doanh tiếp tục tăng với mức tăng l à
70.599.728.993 đồng tức tăng 16,18%. Về doanh thu khác trong năm 2008 cũng
tăng so với năm 2007, tăng 65.801.594 đồng tương ứng tăng 44,75%.
       Tình hình thực hiện chi phí
         Cũng giống như doanh thu, chi phí của Công ty cũng được tạo thành từ
chi phí hoạt động kinh doanh và chi phí khác. Cả hai loại chi phí này cũng đều
tăng qua các năm. Năm 2007 chi phí từ hoạt động kinh doanh của Công ty tăng
136.160.097.171 đồng tức tăng 45,15% so với năm 2006. Trong khi đó, chi phí
từ hoạt động khác tăng 2.499.041 đồng tức tăng đến 498,58% so với năm 2006.
Năm 2008 chi phí từ hoạt động kinh doanh tiếp tục tăng với mức tăng là
71.727.023.511 đồng tức tăng 16,4%. Về chi phí khác trong năm 2008 cũng tăng
so với năm 2007, tăng 81.759.170 đồng tương ứng tăng 2725,06%.
        Về lợi nhuận trước thuế của Công ty
          Năm 2007 tổng lợi nhuận trước thuế giảm đi một lượng là
3.112.381.340 đồng tương ứng giảm 165,38% so với năm 2006 . Bước sang năm
2008 lợi nhuận của Công ty tiếp tục lỗ với mức giảm là 1.115.635.051 đồng.
Nhìn chung, sự biến động về lợi nhuận trước thuế của Công ty có chiều hướng
xấu khi nó giảm liên tục qua các năm phân tích.

GVHD: Ths. Trần Bá Trí                  21           SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long




                                      Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm
                                                                                                  ĐVT: đồng
                                                                                       Chênh lệch 2007/2006       Chênh lệch 2008/2007
       Chỉ tiêu                2006                2007                  2008
                                                                                           Số tiền        %          Số tiền        %
Tổng DT từ HĐKD          303.310.360.031     436.310.387.991 506.910.116.984 133.000.027.960              43,85   70.599.728.993     16,18
Tổng thu nhập khác             96.858.077         147.044.989           212.846.583         50.186.912    51,81      65.801.594      44,75
Tổng CP từ HĐKD          301.524.851.958     437.684.949.129 509.411.972.640 136.160.097.171              45,15   71.727.023.511      16,4
 Tổng chi phí khác                501.224           3.000.265            84.759.435          2.499.041   498,58      81.759.170    2725,06
Tổng LN trước thuế          1.881.864.926      -1.230.516.414      -2.373.768.508      -3.112.381.340 -165,38     -1.143.252.094     -
    Thuế TNDN                 526.922.179         473.162.978           445.545.935        -53.759.201    -10,2      -27.617.043     -5,83
 Tổng LN sau thuế           1.354.942.747      -1.703.679.392      -2.819.314.443      -3.058.622.139 -225,74     -1.115.635.051     -
                                                  (Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)




GVHD: Ths. Trần Bá Trí                               SVTH: Nguyễn T 22
                                                                    Phương Thảo
           http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long

 Về lợi nhuận sau thuế của Công ty
       Do lợi nhuận trước thuế của Công ty liên tục giảm nên lợi nhuận sau thuế
cũng giảm theo. Năm 2007 lợi nhuận sau thuế của Công ty bị lỗ với mức giảm là
3.058.622.139 đồng tương ứng giảm 225,74%. Sang năm 2008 lợi nhuận sau
thuế tiếp tục lỗ với mức giảm là 1.115.635.051 đồng.
    Nhìn chung, tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty có sự gia giảm,
lợi nhuận sau thuế giảm liên tục qua các năm phân tích. Bởi vì trong hai năm qua
tình hình thị trường xăng dầu có sự biến động lớn về giá cả làm cho các Công ty
xăng dầu trong nước gặp nhiều khó khăn. Mặc dù vậy, Công ty xăng dầu Vĩnh
Long với sự nổ lực của cả tập thể Ban giám đốc và đội ngũ nhân viên vẫn cố
gắng duy trì tình hình kinh doanh ở mức ổn định, giảm bớt việc lợi nhuận bị lỗ.
4.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ MỘT SỐ SẢN PHẨM CHÍNH
 4.2.1. Phân tích chung tình hình tiêu thụ của công ty từ năm 2006 – 2008
    Trong những năm qua tình hình tiêu thụ của Công ty xăng dầu Vĩnh Long
đang từng bước khẳng định vị trí ở thị trường trong tỉnh.
     Sản phẩm của Công ty khá đa dạng và phong phú với nhiều chủng loại như
xăng, dầu hỏa, mazout, dầu mỡ nhờn, gas, bếp gas…. đáp ứng nhu cầu của nhiều
đối tượng khách hàng. Bên cạnh đó, Công ty không ngừng mở rộng hệ thống
phân phối ở các đại lý, tổng đại lý, cửa hàng…. nhằm tăng sản lượng tiêu thụ và
thu được doanh thu cao.
     Vì vậy phân tích chung về tình hình tiêu thụ nhằm xem xét, đánh giá những
biến động về khối lượng sản phẩm tiêu thụ chung ở góc độ toàn Công ty. Từ đó
có thể khái quát được tình hình tiêu thụ và những nguyên nhân ban đầu ảnh
hưởng đến tình hình tiêu thụ của Công ty.




GVHD: Ths. Trần Bá Trí                  23           SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long


                                              57493
  58000
                              54998
  56000

  54000

  52000
                                                               Sản lượng (m3)
  50000         48339
  48000

  46000

  44000

  42000
               2006          2007            2008



Hình 2: Đồ thị biểu diễn sản lượng tiêu thụ của Công ty qua 3 năm


   Qua hình trên ta thấy sản lượng tiêu thụ của Công ty tăng dần qua các năm.
Tổng sản lượng tăng dần qua các năm là do nhu cầu sử dụng xăng dầu không
ngừng tăng lên. Trong những năm qua, tuy giá xăng dầu ở mức cao nhưng nó vẫn
là nguồn nhiên liệu chính trong sản xuất kinh doanh ở các doanh ngiệp nên sản
lượng tăng là điều tất nhiên. Thêm vào đó, Công ty đã không ngừng mở rộng
mạng lưới phân phối đến các vùng sâu góp phần làm cho xăng dầu được tiêu thụ
một cách dễ dàng.
 4.2.2. Phân tích thị trường tiêu thụ
   4.2.2.1. Tình hình tiêu thụ theo từng loại sản phẩm
 Sản phẩm chủ yếu của Công ty là xăng, dầu, mazout, dầu mỡ nhờn, gas, bếp
gas…Trong đó, các sản phẩm được tiêu thụ nhiều là xăng, diesel, dầu hỏa và
mazout. Nhìn vào bảng số liệu và hình biểu diễn các loại sản phẩm của Công ty
bên dưới ta thấy sản phẩm diesel được tiêu thụ nhiều nhất. Đây là mặt hàng được
sử dụng nhiều trong giao thông vận tải và sản xuất kinh doanh.




GVHD: Ths. Trần Bá Trí                  24           SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long




                              Bảng 2: Tình hình tiêu thụ theo từng loại sản phẩm của Công ty qua 3 năm
                                                                                              ĐVT: m3
                       2006              2007               2008                       2007/2006                       2008/2007
   Chỉ tiêu
                    Sản lượng         Sản lượng          Sản lượng        Sản lượng                %            Sản lượng          %
     Xăng                  22.283            24.082            26.081             1.799                 8,07          1.999               8,3
    Diesel                 21.362            27.556            29.407             6.194                28,99          1.851             6,71
   Dầu hỏa                  2.925             1.946              1.666             -979                -33,47          -280            -14,38
   Mazout                   1.769             1.414                339             -355                -20,06        -1.075            -76,02
  Tổng cộng                48.339            54.998            57.493             6.659                13,77          2.495             4,53
                                                           (Nguồn: phòng kinh doanh)




GVHD: Ths. Trần Bá Trí                                SVTH: Nguyễn T 25
                                                                     Phương Thảo
            http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long


  30000


  25000


  20000

                                                                        2006
  15000
                                                                        2007
                                                                        2008
  10000


   5000


       0
             Xăng         Diesel       Dầu hỏa       Mazout


Hình 3: Tình hình tiêu thụ theo từng loại sản phẩm của Công ty qua 3 năm


   Qua bảng số liệu và hình ta thấy sản lượng xăng và diesel tăng dần qua các
năm. Nguyên nhân là do:
       Các nhà máy, các bộ phận sản xuất công nghiệp được đầu tư mới và mở
rộng. Đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp
Hòa Phú sau khi được tỉnh ưu đãi một số chính sách như miễn tiền thuê đất 5
năm đầu và miễn thu thuế doanh nghiệp trong 3 năm đầu nên các nhà đầu tư
nước ngoài cũng như trong nước đã chọn Vĩnh Long là điểm đến để đầu tư.
       Nhu cầu tiêu dùng của xã hội tăng, nhu cầu đi lại của người dân tăng. Hiện
nay Vĩnh Long có khoảng 45.000 xe máy các loại và 6.500 xe ô tô các loại. Mỗi
năm đăng ký mới khoảng 7.000 xe gắn máy và 500 xe ô tô các loại.
       Do thiếu lao động trong khâu thu hoạch lúa bằng thủ công nên tỉnh Vĩnh
Long đã có chính sách hỗ trợ vốn vay cho nông dân mua mới máy gặt đập liên
hợp cho nên nhu cầu tiêu hao nhiên liệu trong tỉnh cũng tăng.
   Đối với dầu hỏa và mazout thì sản lượng lại giảm. Nguyên nhân là do giá
dầu hỏa ở thời diểm đó tăng cao cùng với đời sống vật chất của người dân cũng
tăng cao nên mọi người đã chuyển sang dùng nhiên liệu khác thay thế như gas,
điện… Đối với mazout, Công ty ít chú trọng đến việc phát triển mặt hàng này là
do thị trường tiêu thụ không lớn, khó phát triển.
GVHD: Ths. Trần Bá Trí                  26           SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long

   4.2.2.2. Tình hình tiêu thụ theo phương thức bán hàng
     Công ty xăng dầu Vĩnh Long có các hình thức bán hàng là bán buôn trực
tiếp, bán đại lý, bán tổng đại lý và bán lẻ. Nhìn vào bảng số liệu và hình dưới đây
ta thấy phương thức bán hàng có sản lượng giảm là bán buôn trực tiếp và bán đại
lý. Nguyên nhân là do cơ chế kinh doanh của Tổng Công ty qui định nên việc
chiết khấu giảm giá cho các đại lý không được linh hoạt và chủ động, dễ bị các
đối thủ cạnh tranh dẫn đến sản lượng bị sụt giảm. Đồng thời công tác tiếp thị,
chăm sóc khách hàng của Công ty chưa được quan tâm đúng mức. Tuy nhiên
phương thức bán đại lý vẫn chiếm sản lượng nhiều nhất trong các phương thức
bán hàng.
     Phương thức bán hàng có sản lượng tăng qua các năm là bán tổng đại lý và
bán lẻ. Do Tổng Công ty chủ trương củng cố và phát triển hệ thống cửa hàng bán
lẻ, nâng hiệu quả và lượng bán lẻ. Hiện nay, Công ty xăng dầu Vĩnh Long có 37
cửa hàng bán lẻ xăng dầu được đầu tư theo qui mô, tiêu chuẩn của Tổng Công ty
phủ khắp địa bàn trong tỉnh.




GVHD: Ths. Trần Bá Trí                  27           SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long




                                    Bảng 3: Sản lượng tiêu thụ theo phương thức bán hàng qua 3 năm
                                                                                                   ĐVT: m3

                          2006           2007               2008                       2007/2006                       2008/2007
      Chỉ tiêu
                       Sản lượng      Sản lượng          Sản lượng        Sản lượng                %            Sản lượng          %
Bán buôn trực tiếp          2.462             1.885                583             -577                -23,43        -1.302            -69,07
Bán đại lý                 21.982            20.158            18.399            -1.824                 -8,29        -1.759             -8,72
Bán tổng đại lý             7.064            12.640            13.376             5.576                78,93           736              5,82
Bán lẻ                     16.831            20.315            24.775             3.484                20,69          4.460            21,95
    Tổng cộng              48.339            54.998            57.493             6.659                13,77          2.495             4,53
                                                           (Nguồn: phòng kinh doanh)




GVHD: Ths. Trần Bá Trí                                SVTH: Nguyễn T 28
                                                                     Phương Thảo
             http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long


   25000


   20000



   15000
                                                                        2006
                                                                        2007
   10000
                                                                        2008


       5000


          0
              Bán buôn     Bán đại lý   Bán tổng đại    Bán lẻ
               trực tiếp                     lý

Hình 4: Sản lượng tiêu thụ theo phương thức bán hàng qua 3 năm


 4.2.3. Phân tích tình hình doanh thu của Công ty
   Tổng doanh thu của Công ty xăng dầu Vĩnh Long là doanh thu từ hoạt động
kinh doanh chính mang lại và các khoản thu nhập khác. Nhưng doanh thu mang
lại lợi nhuận cho Công ty chủ yếu là doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính
mang lại. Bên cạnh đó các khoản thu nhập khác cũng góp phần làm tăng lợi
nhuận cho Công ty.
   Tổng doanh thu và các thành phần tạo thành được trình bài trong bảng số liệu
sau:




GVHD: Ths. Trần Bá Trí                    29           SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long




                                           Bảng 4: Tình hình doanh thu của Công ty qua 3 năm
                                                                                                  ĐVT: đồng


                      2006                       2007                        2008                Chênh lệch 2007-2006      Chênh lệch 2008-2007
Chỉ tiêu                        TT                         TT                          TT
                Số tiền                     Số tiền                     Số tiền                      Số tiền        %         Số tiền      %
                                %                           %                           %

 DT từ
            303.310.360.031    99,97    436.310.387.991    99,96   506.910.116.984     99,95     133.000.027.960   43,85   70.599.728.993 16,18
 HĐKD

  Thu
  nhập           96.858.077      0,03      147.044.989      0,04        212.846.583     0,05          50.186.912   51,81      65.801.594 44,75
  khác
  Tổng
 doanh      303.407.218.108   100,00    436.457.432.980   100,00   507.122.963.567    100,00     133.050.214.872   43,85   70.665.530.587 16,19
   thu
                                                  (Nguồn:báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)




GVHD: Ths. Trần Bá Trí                                SVTH: Nguyễn T 30
                                                                     Phương Thảo
           http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long




  600000000000

  500000000000

  400000000000

  300000000000                                                 Doanh thu HĐKD

  200000000000

  100000000000

               0
                     2006         2007        2008




Hình 5: Biểu đồ biểu diễn biến động doanh thu từ HĐKD qua 3 năm


Dựa vào bảng 5 và hình 5 trên ta thấy tổng doanh thu của năm 2008 là cao nhất
trong 3 năm phân tích. Trong đó doanh thu từ HĐKD và doanh thu khác cũng
đứng đầu so với 2 năm 2006 và 2007.
  Giai đoạn 2006 – 2007:
     So sánh tổng doanh thu năm 2007 và năm 2006 ta thấy có sự gia tăng. Năm
2007 doanh thu tăng 133.050.214.872 đồng tương ứng tăng 43,85% so với năm
2006.
           Trong đó: • Doanh thu từ HĐKD cũng đạt tốc độ tăng xấp xỉ tốc độ
tăng của tổng Doanh thu , tăng lên 133.000.027.960 đồng tương ứng tăng lên
43,85%. Do doanh thu từ HĐKD chiếm quá lớn trong cơ cấu, gần 100% nên
doanh thu từ HĐKD đóng góp rất lớn vào sự tăng trưởng tổng doanh thu.
                       • Mặt khác, doanh thu từ các hoạt động khác cũng tăng
50.186.912 đồng tương ứng tăng 51,81%. Nhưng do doanh thu này chỉ chiếm tỷ
trọng rất nhỏ (dưới 1%) nên không đóng góp đáng kể vào tổng doanh thu của
Công ty.
     Tổng quát cho thấy, tổng doanh thu năm 2007 tăng lên so với năm 2006.
Doanh thu tăng là do cả hai thành phần doanh thu của nó đồng loạt tăng lên,


GVHD: Ths. Trần Bá Trí                   31          SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long

trong đó doanh thu từ HĐKD tăng chậm hơn doanh thu khác và tỷ trọng của
doanh thu HĐKD giảm, năm 2007 chiếm 99,96% so với năm 2006 chiếm
99,97%.
  Giai đoạn 2007 – 2008:
   Tổng doanh thu năm 2008 tiếp tục tăng và là năm đạt doanh thu cao nhất.
Doanh thu năm 2008 tăng 70.665.530.587 đồng tương ứng tăng 16,19% so với
năm 2007.
     Trong đó: • Doanh thu HĐKD tăng 70.599.728.993 đồng tương ứng tăng
16,18% so với năm 2007, và chiếm tỷ trọng trong tổng Doanh thu là 99,95%.
                  • Doanh thu từ hoạt động khác cũng tăng, tăng một lượng là
65.801.594 đồng tương ứng tăng 44,75%.
     Nguyên nhân của sự gia tăng doanh thu là do sản lượng bán ra tăng lên
cùng với giá bán xăng dầu trong thời điểm đó giữ ở mức cao nên làm cho doanh
thu tăng cao
4.3. PHÂN TÍCH VỀ TÌNH HÌNH CHI PHÍ
   4.3.1. Phân tích chung tình hình chi phí của công ty từ năm 2006 – 2008
       Như chúng ta đã biết chi phí là một vấn đề mà bất cứ doanh nghiệp nào
cũng phải quan tâm vì nó ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận doanh nghiệp. Tại sao
các doanh nghiệp luôn tìm cách cải tiến lại bộ máy quản lý, đổi mới trang thiết
bị, công nghệ, hay thực hiện chính sách tiết kiệm trong Công ty ? Tất cả các việc
làm trên đều nằm trong một mục đích duy nhất là giảm chi phí, tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp. Cũng như doanh thu, khoản mục chi phí của Công ty xăng dầu
Vĩnh Long là sự tổng hợp 2 loại chi phí:
_ Chi phí từ hoạt động kinh doanh.
_ Chi phí khác.
Để phân tích 2 loại chi phí trên ta dựa vào bảng sau




GVHD: Ths. Trần Bá Trí                  32             SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long




                                            Bảng 5: Tình hình chi phí của Công ty qua 3 năm
                                                                                                     ĐVT: đồng


                    2006                       2007                         2008                  Chênh lệch 2007-2006   Chênh lệch 2008-2007
Chỉ tiêu                      TT                         TT                          TT
               Số tiền                   Số tiền                     Số tiền                        Số tiền        %        Số tiền      %
                              %                           %                           %

Chi phí
           301.524.851.958   99,99 437.684.949.129       99,99 509.411.972.640        99,98 136.160.097.171       45,15 71.727.023.511    16,4
HĐKD

Chi phí
                  501.224      0,01        3.000.265      0,01          84.759.435     0,02           2.499.041 498,58      81.759.170 2725,06
 khác
 Tổng
           301.525.353.182 100,00 437.687.949.394 100,00 509.496.732.075             100,00 136.162.596.212       45,15 71.808.782.681   16,41
chi phí
                                                   (Nguồn:báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)




GVHD: Ths. Trần Bá Trí                                SVTH: Nguyễn T 33
                                                                     Phương Thảo
           http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long



    Qua bảng trên ta thấy tình hình chi phí của công ty qua các năm đều tăng
trong đó chi phí từ hoạt động kinh doanh luôn chiếm tỷ trọng rất cao.
    Giai đoạn 2006 – 2007:
     Ở giai đoạn này ta thấy tổng chi phí của công ty tăng 136.162.596.212 đồng
tương ứng 45,15%. Sự gia tăng này là do có sự tăng lên của chi phí từ hoạt động
kinh doanh với mức tăng là 136.160.097.171 đồng, tương ứng 45,15%.
     Tương tự, các khoản chi phí khác cũng tăng với mức tăng là 2.499.041
đồng, tương ứng 498,58%. Sự gia tăng của chi phí khác đã góp phần làm cho
tổng chi phí tăng lên một cách đáng kể.
     Nguyên nhân chính làm cho chi phí tăng lên là do nhu cầu sử dụng xăng
dầu trong nước tăng cao mà chúng ta chủ yếu phải nhập khẩu xăng dầu và trong
giai đoạn này lại có sự tăng lên của tỷ giá ngoại tệ cho nên chi phí mua hàng cao
làm cho tổng chi phí của Công ty tăng lên.
    Giai đoạn 2007 – 2008:
     Chi phí lại tiếp tục tăng ở giai đoạn này, vẫn là sự gia tăng của chi phí hoạt
động kinh doanh, năm 2008 tăng 71.727.023.511 đồng tương ứng 16,4%. Đồng
thời chi phí khác cũng có sự tăng nhanh đáng kể, cụ thể tăng 81.759.170 đồng
tương ứng 2725,06%. Do có sự gia tăng của chi phí từ hoạt động kinh doanh và
chi phí khác đã làm cho tổng chi phí của công ty tăng lên, với số tuyệt đối là
71.808.782.681 đồng và số tương đối là 16,41%.
     Sự tăng lên như vậy cũng là do sản lượng tiêu thụ tăng, Công ty phải tốn
thêm nhiều khoản chi phí cho việc mua hàng, bán hàng, chuyên chở, kho bãi…
nên đã làm cho tổng chi phí tăng.
   Nhìn chung, tình hình thực hiện chi phí của Công ty có sự biến động tương
tự với biến động của doanh thu. Tổng chi phí qua các năm đều tăng mà tăng
mạnh nhất là giai đoạn 2006 – 2007. Trong đó, sự biến động của chi phí từ hoạt
động kinh doanh rất sát sao với sự biến động của tổng chi phí v à luôn chiếm tỷ lệ
rất cao trong cơ cấu chi phí , năm 2006 chi phí HĐKD chiếm 99,99%, năm 2007
cũng chiếm 99,99% và năm 2008 là 99,98%. Vì thế chi phí hoạt động kinh doanh
đóng vai trò quyết định cho sự biến động của tổng chi phí, là đối tượng phân tích
chủ yếu về tình hình thực hiện chi phí của Công ty, ta sẽ phân tích kỹ lưỡng hơn


GVHD: Ths. Trần Bá Trí                    34         SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long

đối tượng này thông qua việc xem xét, đánh gía các nhân tố ảnh hưởng đến sự
biến đổi của nó ở phần sau.
   4.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí hoạt động kinh doanh
Theo sự phân tích ở phần trên, sự thay đổi của chi phí hoạt động kinh doanh sẽ
quyết định đến sự thay đổi tổng chi phí của Công ty. Chi phí hoạt động kinh
doanh của Công ty xăng dầu Vĩnh Long được tạo thành từ 3 khoản mục chi phí:
giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
      Đây cũng chính là ba khoản muc chi phí chính tạo nên tổng chi phí của
Công ty. Đi vào phân tích những khoản mục chi phí này trong 3 năm qua ta sẽ có
được những đánh giá chính xác về tình hình biến động chi phí của Công ty. Bảng
thống kê sau sẽ giúp ta tìm hiểu vấn đề này.




GVHD: Ths. Trần Bá Trí                  35           SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long




                      Bảng 6: Những khoản mục tạo thành chi phí hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm
                                                                                                                ĐVT: đồng
                      2006                       2007                          2008               Chênh lệch 2007-2006      Chênh lệch 2008-2007
Chỉ tiêu                        TT                         TT                            TT
                Số tiền                     Số tiền                      Số tiền                      Số tiền        %         Số tiền       %
                                %                           %                            %
Giá vốn
  hàng      288.607.108.748    95,72    421.019.130.907    96,19   489.970.887.473       96,18    132.412.022.159   45,88   68.951.756.566 16,37
  bán
 CP bán
             11.508.502.751      3,82    14.536.183.413     3,32    15.877.084.438        3,12      3.027.680.662   26,31    1.340.901.025   9,22
  hàng
   CP
              1.409.240.459      0,46     2.129.634.809     0,49        3.564.000.729      0,7       720.394.350    51,12    1.434.365.920 67,35
 QLDN
Tổng CP
   từ       301.524.851.958   100,00    437.684.949.129   100,00   509.411.972.640      100,00    136.160.097.171   45,15   71.727.023.511   16,4
 HĐKD
                                                  (Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)




GVHD: Ths. Trần Bá Trí                                SVTH: Nguyễn T 36
                                                                     Phương Thảo
           http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long



 Giá trị (triệu đồng)


   500000

   450000

   400000

   350000

   300000
                                                                        2006
   250000                                                               2007
   200000                                                               2008

   150000

   100000

    50000

           0
               Giá vốn hàng bán   CP bán hàng    CP quản lý DN



Hình 6: Đồ thị thể hiện những khoản mục chi phí của Công ty qua 3 năm


        Qua số liệu từ bảng trên ta thấy các thành phần chi phí tạo nên chi phí hoạt
động kinh doanh có sự biến động giống như sự biến động của chi phí hoạt động
kinh doanh. Bên cạnh đó, các cột trên đồ thị đã thể hiện một cách sinh động các
nhân tố tạo thành chi phí HĐKD của Công ty cũng như sự nổi bật của chỉ tiêu
Giá vốn hàng bán trong tổng thể bởi nhân tố này chiếm tỷ trọng cao nhất. Để tìm
hiểu nguyên nhân tăng của chi phí HĐKD ta đi vào phân tích sự biến đổi của
từng chỉ tiêu đối với tổng thể.
      4.3.2.1. Phân tích giá vốn hàng bán
         Nhìn vào đồ thị ta thấy giá vốn hàng bán luôn tăng qua các năm và đây là
nhân tố chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí từ hoạt động kinh doanh. Cụ thể
năm 2006 tổng chi phí giá vốn hàng bán chiếm 95,72% của chi phí hoạt động
kinh doanh, năm 2007 chi phí này chiếm 96,19% với mức tăng là
132.412.022.159 đồng tương ứng tăng 45,88% so với năm 2006. Đến năm 2008
chi phí giá vốn hàng bán tăng 68.951.756.566 đồng tương ứng tăng 16,37% so
với năm 2007. Nguyên nhân chủ yếu làm cho giá vốn hàng bán tăng lên là:


GVHD: Ths. Trần Bá Trí                    37         SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
http://www.kinhtehoc.net
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAYLuận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphacodonewenlong
 
Phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanhPhân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh
 
Phân tích chiến lược của vietel năm 2017_Nhan lam luan van Miss Mai 0988.377.480
Phân tích chiến lược của vietel năm 2017_Nhan lam luan van Miss Mai 0988.377.480Phân tích chiến lược của vietel năm 2017_Nhan lam luan van Miss Mai 0988.377.480
Phân tích chiến lược của vietel năm 2017_Nhan lam luan van Miss Mai 0988.377.480Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh hoạt động nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh hoạt động nhập khẩu, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh hoạt động nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh hoạt động nhập khẩu, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
MỐI QUAN HỆ BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở TÂY NGUYÊN_102554...
MỐI QUAN HỆ BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở TÂY NGUYÊN_102554...MỐI QUAN HỆ BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở TÂY NGUYÊN_102554...
MỐI QUAN HỆ BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở TÂY NGUYÊN_102554...KhoTi1
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
Vai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giới
Vai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giớiVai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giới
Vai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giớihuuthinh85
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYLuận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lược
Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lượcHướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lược
Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lượcguest3c41775
 
Chính sách thuế quan và tự do hóa thương mại ở việt nam
Chính sách thuế quan và tự do hóa thương mại ở việt namChính sách thuế quan và tự do hóa thương mại ở việt nam
Chính sách thuế quan và tự do hóa thương mại ở việt namnataliej4
 

Was ist angesagt? (20)

Luận văn: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, HOT
Luận văn: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, HOTLuận văn: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, HOT
Luận văn: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, HOT
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty sản xuất thép
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty sản xuất thépLuận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty sản xuất thép
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty sản xuất thép
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty may
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty mayĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty may
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty may
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh BibicaLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
 
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAYLuận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAY
 
Luận văn: Phân tích tình hình sản xuất của công ty thủy sản, HAY
Luận văn: Phân tích tình hình sản xuất của công ty thủy sản, HAYLuận văn: Phân tích tình hình sản xuất của công ty thủy sản, HAY
Luận văn: Phân tích tình hình sản xuất của công ty thủy sản, HAY
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty thương mại Hữu Nghị, 9đ
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty thương mại Hữu Nghị, 9đPhân tích báo cáo tài chính tại công ty thương mại Hữu Nghị, 9đ
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty thương mại Hữu Nghị, 9đ
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 
Phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanhPhân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh
 
Đề tài: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty xăng dầu
Đề tài: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty xăng dầu Đề tài: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty xăng dầu
Đề tài: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty xăng dầu
 
Phân tích chiến lược của vietel năm 2017_Nhan lam luan van Miss Mai 0988.377.480
Phân tích chiến lược của vietel năm 2017_Nhan lam luan van Miss Mai 0988.377.480Phân tích chiến lược của vietel năm 2017_Nhan lam luan van Miss Mai 0988.377.480
Phân tích chiến lược của vietel năm 2017_Nhan lam luan van Miss Mai 0988.377.480
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh hoạt động nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh hoạt động nhập khẩu, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh hoạt động nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh hoạt động nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
 
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanhBài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
 
MỐI QUAN HỆ BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở TÂY NGUYÊN_102554...
MỐI QUAN HỆ BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở TÂY NGUYÊN_102554...MỐI QUAN HỆ BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở TÂY NGUYÊN_102554...
MỐI QUAN HỆ BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở TÂY NGUYÊN_102554...
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Vai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giới
Vai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giớiVai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giới
Vai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giới
 
Luận văn: Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Ấn Độ
Luận văn: Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Ấn ĐộLuận văn: Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Ấn Độ
Luận văn: Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Ấn Độ
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYLuận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
 
Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lược
Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lượcHướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lược
Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lược
 
Chính sách thuế quan và tự do hóa thương mại ở việt nam
Chính sách thuế quan và tự do hóa thương mại ở việt namChính sách thuế quan và tự do hóa thương mại ở việt nam
Chính sách thuế quan và tự do hóa thương mại ở việt nam
 

Ähnlich wie luan van tot nghiep ke toan (46).pdf

luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfluan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (6)
Luan van tot nghiep ke toan (6)Luan van tot nghiep ke toan (6)
Luan van tot nghiep ke toan (6)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdfluan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdfNguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (57).pdf
luan van tot nghiep ke toan (57).pdfluan van tot nghiep ke toan (57).pdf
luan van tot nghiep ke toan (57).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (9)
Luan van tot nghiep ke toan (9)Luan van tot nghiep ke toan (9)
Luan van tot nghiep ke toan (9)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (25)
Luan van tot nghiep ke toan (25)Luan van tot nghiep ke toan (25)
Luan van tot nghiep ke toan (25)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (22)
Luan van tot nghiep ke toan (22)Luan van tot nghiep ke toan (22)
Luan van tot nghiep ke toan (22)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (5).pdf
luan van tot nghiep ke toan (5).pdfluan van tot nghiep ke toan (5).pdf
luan van tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (32)
Luan van tot nghiep ke toan (32)Luan van tot nghiep ke toan (32)
Luan van tot nghiep ke toan (32)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (65).pdf
luan van tot nghiep ke toan (65).pdfluan van tot nghiep ke toan (65).pdf
luan van tot nghiep ke toan (65).pdfNguyễn Công Huy
 
Luận văn: Xây dựng mô hình công ty mẹ - con ở Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưa chí...
Luận văn: Xây dựng mô hình công ty mẹ - con ở Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưa chí...Luận văn: Xây dựng mô hình công ty mẹ - con ở Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưa chí...
Luận văn: Xây dựng mô hình công ty mẹ - con ở Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưa chí...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Ähnlich wie luan van tot nghiep ke toan (46).pdf (20)

luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfluan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (6)
Luan van tot nghiep ke toan (6)Luan van tot nghiep ke toan (6)
Luan van tot nghiep ke toan (6)
 
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdfluan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan
Luan van tot nghiep ke toanLuan van tot nghiep ke toan
Luan van tot nghiep ke toan
 
luan van tot nghiep ke toan (57).pdf
luan van tot nghiep ke toan (57).pdfluan van tot nghiep ke toan (57).pdf
luan van tot nghiep ke toan (57).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (9)
Luan van tot nghiep ke toan (9)Luan van tot nghiep ke toan (9)
Luan van tot nghiep ke toan (9)
 
Luan van tot nghiep ke toan (25)
Luan van tot nghiep ke toan (25)Luan van tot nghiep ke toan (25)
Luan van tot nghiep ke toan (25)
 
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
 
La0321
La0321La0321
La0321
 
Luan van tot nghiep ke toan (22)
Luan van tot nghiep ke toan (22)Luan van tot nghiep ke toan (22)
Luan van tot nghiep ke toan (22)
 
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
 
luan van tot nghiep ke toan (5).pdf
luan van tot nghiep ke toan (5).pdfluan van tot nghiep ke toan (5).pdf
luan van tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (32)
Luan van tot nghiep ke toan (32)Luan van tot nghiep ke toan (32)
Luan van tot nghiep ke toan (32)
 
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.docCác Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
 
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty Xăng dầu Hàng không
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty Xăng dầu Hàng khôngHoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty Xăng dầu Hàng không
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty Xăng dầu Hàng không
 
luan van tot nghiep ke toan (65).pdf
luan van tot nghiep ke toan (65).pdfluan van tot nghiep ke toan (65).pdf
luan van tot nghiep ke toan (65).pdf
 
Luận văn: Xây dựng mô hình công ty mẹ - con ở Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưa chí...
Luận văn: Xây dựng mô hình công ty mẹ - con ở Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưa chí...Luận văn: Xây dựng mô hình công ty mẹ - con ở Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưa chí...
Luận văn: Xây dựng mô hình công ty mẹ - con ở Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưa chí...
 
Đề tài: Cải thiện tài chính của Công ty Motorola Solutions Việt Nam
Đề tài: Cải thiện tài chính của Công ty Motorola Solutions Việt NamĐề tài: Cải thiện tài chính của Công ty Motorola Solutions Việt Nam
Đề tài: Cải thiện tài chính của Công ty Motorola Solutions Việt Nam
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm nước sạch & vệ ...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm nước sạch & vệ ...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm nước sạch & vệ ...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm nước sạch & vệ ...
 
A0003
A0003A0003
A0003
 

Mehr von Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMNguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
 

Mehr von Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 

luan van tot nghiep ke toan (46).pdf

  • 1. www.kinhtehoc.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH  LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU VĨNH LONG Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Ths. TRẦN BÁ TRÍ NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO MSSV: 4053633 Lớp: Kế toán tổng hợp K31 Cần Thơ - 2009 http://www.kinhtehoc.net
  • 2. www.kinhtehoc.net TÓM TẮT NỘI DUNG Qua quá trình thực tập và tham khảo một số tài liệu, em đã chọn “ Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long ” làm đề tài cho luận văn của mình. Nội dung của luận văn gồm sáu chương, bao gồm: Chương 1: phần giới thiệu, trong đó đề cập đến sự cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và lược khảo tài liệu. Chương 2: phần phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu. Trong phần phương pháp luận trình bày khái niệm, đối tượng, nhiệm vụ… của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh; lý thuyết về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và tỷ số tài chính. Phần phương pháp nghiên cứu nói về phương pháp thu thập và phân tích số liệu. Chương 3: giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty xăng dầu Vĩnh Long, tổ chức bộ máy Công ty, tình hình chung về hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2006, 2007 và 2008. Chương 4: phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Phân tích về tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận và những nhóm tỷ số tài chính. Chương 5: đề cập đến thuận lợi, khó khăn của Công ty và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Chương 6: phần kết luận và kiến nghị. http://www.kinhtehoc.net
  • 3. www.kinhtehoc.net MỤC LỤC --  -- Trang CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU ..................................... 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................ 2 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................... 2 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................... 2 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ...........................................................................4 2.1.1. Khái niệm phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ...........................4 2.1.2. Đối tượng của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ..................4 2.1.3. Nhiệm vụ của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh .....................4 2.1.4. Đối tượng sử dụng công cụ phân tích hoạt động doanh nghiệp ...... 4 2.1.5. Nội dung của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ......................4 2.1.6. Những cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty xăng dầu Vĩnh Long ....................................................................................... 5 2.1.6.1. Tình hình tiêu thụ ......................................................................... 5 2.1.6.2. Tình hình chi phí .......................................................................... 6 2.1.6.3. Tình hình lợi nhuận ...................................................................... 7 2.1.6.4. Một số tỷ số .................................................................................. 8 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 11 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................... 11 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................ 11 2.2.2.1. Phương pháp so sánh ................................................................. 11 2.2.2.2. Phương pháp phân tích nhân tố ................................................. 12 CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU VĨNH LONG http://www.kinhtehoc.net
  • 4. www.kinhtehoc.net 3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ......... 14 3.1.1. Lịch sử hình thành của công ty ........................................................ 14 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty ................................. 15 3.1.2.1. Chức năng ................................................................................... 15 3.1.2.2. Nhiệm vụ ..................................................................................... 15 3.1.2.3. Quyền hạn ................................................................................... 16 3.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY ......................................................... 16 3.2.1. Cơ cấu tổ chức ................................................................................. 16 3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban và mối quan hệ giữa các phòng ban ........................................................................................................ 17 3.2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ giữa các phòng ban .................................. 17 3.2.2.2. Mối quan hệ giữa các phòng ban ................................................ 19 3.2.3. Hệ thống phân phối .......................................................................... 19 3.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG NĂM 2009...20 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU VĨNH LONG 4.1. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG 3 NĂM 2006, 2007, 2008 ................................................................. 21 4.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ MỘT SỐ SẢN PHẨM CHÍNH .... 23 4.2.1. Phân tích chung tình hình tiêu thụ của công ty từ năm 2006 – 2008 ... 23 4.2.2. Phân tích thị trường tiêu thụ ................................................................ 24 4.2.2.1. Tình hình tiêu thụ theo từng loại sản phẩm .................................... 24 4.2.2.2. Tình hình tiêu thụ theo phương thức bán hàng ............................... 27 4.2.3. Phân tích tình hình doanh thu của Công ty .......................................... 29 4.3. PHÂN TÍCH VỀ TÌNH HÌNH CHI PHÍ .................................................. 32 4.3.1. Phân tích chung tình hình chi phí của công ty từ năm 2006 – 2008 .... 32 4.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí hoạt động kinh doanh ... 35 4.3.2.1. Phân tích giá vốn hàng bán ............................................................. 37 4.3.2.2. Phân tích chi phí bán hàng .............................................................. 38 4.3.2.3. Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................... 38 4.4. PHÂN TÍCH VỀ TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN .......................................... 39 4.4.1. Phân tích tình hình lợi nhuận chung của công ty từ năm 2006 -2008 .. 39 http://www.kinhtehoc.net
  • 5. www.kinhtehoc.net 4.4.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận ................... 41 4.5. MỘT SỐ TỶ SỐ TÀI CHÍNH .................................................................. 44 4.5.1. Nhóm chỉ tiêu tài chính ........................................................................ 44 4.5.2. Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận ...................................................................... 46 4.5.3. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn ................................................... 47 CHƯƠNG 5 NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 5.1. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY .................... 50 5.1.1. Thuận lợi .............................................................................................. 50 5.1.1.1. Điểm mạnh ...................................................................................... 50 5.1.1.2. Cơ hội .............................................................................................. 50 5.1.2. Khó khăn .............................................................................................. 51 5.1.2.1. Điểm yếu ......................................................................................... 51 5.1.2.2. Đe dọa ............................................................................................. 52 5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY .................................................................... 52 5.2.1. Về doanh thu ........................................................................................ 52 5.2.2. Về chi phí ............................................................................................. 53 5.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh ............................. 54 CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6.1. KẾT LUẬN ............................................................................................... 55 6.2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 55 http://www.kinhtehoc.net
  • 6. www.kinhtehoc.net DANH MỤC BIỂU BẢNG  Trang Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm .................... 22 Bảng 2: Tình hình tiêu thụ theo từng loại sản phẩm của Công ty qua 3 năm 25 Bảng 3: Sản lượng tiêu thụ theo phương thức bán hàng qua 3 năm ............... 28 Bảng 4: Tình hình doanh thu của Công ty qua 3 năm .................................... 30 Bảng 5: Tình hình chi phí của Công ty qua 3 năm ......................................... 33 Bảng 6: Những khoản mục tạo thành chi phí hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm ........................................................................................................ 36 Bảng 7: Tổng hợp lợi nhuận của Công ty qua 3 năm ..................................... 40 Bảng 8: Tổng hợp những nhân tố ảnh hưởng đến Lợi nhuận từ HĐKD của Công ty qua 3 năm ..................................................................................................... 42 Bảng 9: Tỷ số nhóm chỉ tiêu tài chính ............................................................ 45 Bảng 10: Tỷ số nhóm chỉ tiêu lợi nhuận ......................................................... 46 Bảng 11: Số vòng quay ................................................................................... 47 Bảng 12: Thời hạn thanh toán ......................................................................... 49 http://www.kinhtehoc.net
  • 7. www.kinhtehoc.net DANH MỤC HÌNH  Trang Hình 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty ................................................................. 17 Hình 2: Đồ thị biểu diễn sản lượng tiêu thụ của Công ty qua 3 năm ................ 24 Hình 3: Tình hình tiêu thụ theo từng loại sản phẩm của Công ty qua 3 năm .. 26 Hình 4: Sản lượng tiêu thụ theo phương thức bán hàng qua 3 năm ................. 29 Hình 5: Biểu đồ biểu diễn biến động doanh thu từ HĐKD qua 3 năm ............ 31 Hình 6: Đồ thị thể hiện những khoản mục chi phí của Công ty qua 3 năm ..... 37 Hình 7: Đồ thị biểu diễn tình hình lợi nhuận của Công ty qua 3 năm .............. 39 http://www.kinhtehoc.net
  • 8. www.kinhtehoc.net DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT  DT: doanh thu HĐKD: hoạt động kinh doanh CP: chi phí LN: lợi nhuận TNDN: thu nhập doanh nghiệp KH: kế hoạch TH: thực hiện QLDN: quản lý doanh nghiệp VCSH: vốn chủ sở hữu TS: tài sản ĐK: đầu kỳ CK: cuối kỳ BQ: bình quân KD: kinh doanh TCKT: tài chính kế toán TCHC: tổ chức hành chính QLKT: quản lý kỹ thuật CHXD: cửa hàng xăng dàu TT: tỷ trọng http://www.kinhtehoc.net
  • 9. www.kinhtehoc.net TÀI LIỆU THAM KHẢO  1. Ts.Phạm Văn Dược, Đặng Thị Kim Cương (2005). “Phân tích hoạt động kinh doanh”, NXB Tổng hợp TP.Hồ Chí Minh. 2. Ts.Nguyễn Quang Thu (2007). “Quản trị tài chính căn bản”, NXB Thống kê TP. Hồ Chí Minh. 3. Huỳnh Đức Lộng (1997). “Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp”. NXB Thống kê TP. Hồ Chí Minh . 4. Nguyễn Văn Thuận (2000). “Quản trị tài chính doanh nghiệp”. NXB Thống kê TP. Hồ Chí Minh . 5. Website http://www.petrolimex.com.vn http://www.kinhtehoc.net
  • 10. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU Trong nền kinh tế thị trường kết quả kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, muốn đứng vững được trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải có một chiến lược kinh doanh tinh tế và họat động phù hợp với qui luật cung cầu của thị trường. Điều đó được thể hiện thực tế qua kết quả kinh doanh ở các đơn vị, đây là yếu tố quan trọng của bất cứ doanh nghiệp nào. Kết quả của phân tích là cơ sở để đưa ra các quyết định quản trị ngắn hạn và dài hạn. Phân tích kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro trong kinh doanh. Hiện nay trong xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế nước ta nói riêng đòi hỏi các doanh nghiệp phải nổ lực rất lớn mới có thể tồn tại và phát triển được. Đặc biệt đối với doanh nghiệp Nhà nước, bởi vì trước đây các doanh nghiệp này tồn tại trong sự ưu đãi về mọi mặt của Nhà nước. Nhưng từ khi chuyển sang hoạt động trong cơ chế thị trường thì mọi sự ưu đãi đó không còn nữa. Điều này đòi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp phải biết rõ thực lực của doanh nghiệp mình mà đề ra các phương hướng phát triển phù hợp. Để làm được điều này, nhà quản trị phải thực hiện nghiêm túc việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc hoàn thành hay không đạt được kế hoạch kinh doanh đã đề ra sẽ quyết định sự sống còn của một doanh nghiệp. Để rút ngắn khoảng cách giữa những dự tính kế hoạch và thực tế thì việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải được thực hiện cẩn trọng nhằm có được sự đánh giá đúng đắn, chính xác. Thông qua việc xem xét, đánh giá những chỉ tiêu kinh tế của những năm trước sẽ giúp cho ban lãnh đạo có được những quyết định hay những định hướng cho tương lai của doanh nghiệp, tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững. Nhận thấy được tầm quan trọng của việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh đối với doanh nghiệp nên em chọn đề tài “ Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long ” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình khi thực tập tại công ty. GVHD: Ths. Trần Bá Trí 1 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 11. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Thông qua việc phân tích kết quả họat động kinh doanh để đánh giá đúng thực trạng hoạt động của công ty, từ đó đưa ra những biện pháp khắc phục những mặt hạn chế, phát huy những mặt tích cực nhằm làm cho hoạt động của doanh nghiệp đạt được hiệu quả tốt hơn . 1.2.2. Mục tiêu cụ thể _ Dựa vào các chỉ tiêu kinh tế phân tích sự thay đổi của các nhóm chỉ tiêu tài chính, nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn, nhóm chỉ ti êu lợi nhuận, từ đó tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến những thay đổi đó. _ Trên cơ sở những nguyên nhân và những diễn biến thực tế mà công ty đề ra các giải pháp kịp thời nhằm làm cho hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả cao. _Tiến hành phân tích một số thị trường tiêu thụ của công ty, phát hiện những thị trường tiềm năng và những thị trường có mức tiêu thụ mạnh, đem lại lợi nhuận cao để giúp công ty có những quyết định đúng đắn trong việc đầu tư, mở rộng mạng lưới đại lý và xây dựng mới các cửa hàng. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU _ Tại sao cần phân tích kết quả hoạt động kinh doanh? _ Để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty thì cần dựa vào những cơ sở nào, những chỉ tiêu kinh tế nào? _ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi của các chỉ tiêu kinh tế? _Sự thay đổi đó ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của công ty? _ Cần có những giải pháp nào để công ty hoạt động có hiệu quả? 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU _ Về không gian: phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là một đề tài khá lớn liên quan tới nhiều lĩnh vực hoạt động của công ty, do thời gian thực tập có hạn nên em chỉ tập trung phân tích về tình hình tiêu thụ, chi phí, lợi nhuận và phân tích tỷ số của một số nhóm chỉ tiêu như nhóm chỉ tiêu tài chính, nhóm chỉ tiêu lợi nhuận... GVHD: Ths. Trần Bá Trí 2 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 12. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long _ Về thời gian: số liệu sử dụng cho đề tài được lấy trong 3 năm từ năm 2006 _ 2008. _ Về nội dung: thông qua các báo cáo tài chính giúp chúng ta phân tích tình hình về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và một số nhóm chỉ tiêu. Từ đó, chúng ta có thể đánh giá và so sánh hiệu quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2006, 2007 và 2008. Xem xét các yếu tố có ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh và tìm ra phương hướng nhằm kiện toàn bộ máy quản lý của Công ty. GVHD: Ths. Trần Bá Trí 3 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 13. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Khái niệm phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu biểu hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp bằng các phương pháp khoa học. Qua đó nhằm thấy được chất lượng hoạt động, nguồn năng lực sản xuất tiềm tàng, trên cơ sở đó đề ra những phương án mới và biện pháp khai thác có hiệu quả . 2.1.2. Đối tượng của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu vào những kết quả đã đạt được, những hoạt động hiện hành và dựa trên kết quả phân tích đó để đưa ra các quyết định quản trị kịp thời trước mắt, ngắn hạn hoặc xây dựng chiến lược dài hạn. 2.1.3. Nhiệm vụ của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh _ Thu thập số liệu, thông tin đã và đang diễn ra. _ Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch lần lượt từng chỉ tiêu. _ Phân tích các nguyên nhân đã và đang ảnh hưởng đến tình hình hoàn thành kế hoạch từng chỉ tiêu. 2.1.4. Đối tượng sử dụng công cụ phân tích hoạt động doanh nghiệp _ Nhà quản trị: phân tích để có quyết định quản trị. _ Nhà cho vay: phân tích để có quyết định tài trợ vốn. _ Nhà đầu tư: phân tích để có quyết định đầu tư liên doanh. _ Các cơ quan khác: cơ quan thuế, thống kê, cơ quan quản lý cấp trên… 2.1.5. Nội dung của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Nội dung nghiên cứu của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là các hiện tượng kinh tế, quá trình kinh tế đã và đang xảy ra trong một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập dưới sự tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan khác nhau. Các hiện tượng và quá trình này được thể hiện dưới một kết quả sản xuất kinh doanh cụ thể, biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế như doanh thu bán hàng, lợi nhuận, giá thành… GVHD: Ths. Trần Bá Trí 4 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 14. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh biểu hiện trên các chỉ tiêu đó. Nhân tố ảnh hưởng có thể chia làm 2 loại: nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan. _ Nhân tố khách quan là loại nhân tố thường phát sinh và tác động như một nhu cầu tất yếu, không phụ thuộc vào chủ thể tiến hành hoạt động kinh doanh. Một số nhân tố khách quan như sự phát triển của lực lượng sản xuất, chính sách kinh tế xã hội của đất nước, sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật… Các nhân tố này tác động làm cho chi phí sản xuất, thuế suất, chính sách lương… có nhiều biến đổi. _ Nhân tố chủ quan là nhân tố tác động đến đối tượng nghiên cứu như thế nào phụ thuộc vào nổ lực chủ quan của chủ thể tiến hành kinh doanh. Những nhân tố như trình độ sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn; trình độ khai thác các nhân tố khách quan của doanh nghiệp làm ảnh hưởng đến giá thành, mức chi phí, thời gian lao động, lượng hàng hóa, cơ cấu hàng hóa… 2.1.6. Những cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty xăng dầu Vĩnh Long 2.1.6.1. Tình hình tiêu thụ a) Khái quát về tiêu thụ Tiêu thụ là quá trình đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng thông qua hình thức mua bán. Đây là khâu cuối cùng của vòng chu chuyển vốn, là quá trình chuyển đổi tài sản từ hình thức hiện vật sang hình thức tiền tệ. Tiêu thụ có ý nghĩa vô cùng quan trọng, quyết định thành bại, là quá trình thực hiện lợi nhuận của doanh nghiệp. b) Phân tích tình hình tiêu thụ Khi phân tích về tình hình tiêu thụ của một đơn vị kinh tế, chúng ta lần lượt tiến hành phân tích tình hình tiêu thụ giữa thực tế so với kế hoạch hay mức tiêu thụ của năm sau so với năm trước. Thường chúng ta sẽ tiến hành phân tích tình hình tiêu thụ dựa vào việc phân tích số lượng tiêu thụ và giá trị tiêu thụ của một số mặt hàng chính. Chúng ta thường áp dụng phương pháp so sánh trong việc phân tích. GVHD: Ths. Trần Bá Trí 5 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 15. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long Phân tích số lượng để xem xét chi tiết từng mặt hàng và ảnh hưởng của các nhân tố đến việc tăng hay giảm về số lượng giữa các năm, giữa thực hiện so với kế hoạch. Công thức kế toán: Tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ - Xuất trong kỳ = Tồn cuối kỳ Chỉ tiêu hàng tồn kho cũng là một yếu tố để xem xét tình hình tiêu thụ. Tồn đầu kỳ biến động là do tình hình tiêu thụ ở kỳ trước, trong khi đó tồn cuối kỳ chịu ảnh hưởng của tình hình tiêu thụ ở kỳ này. Phân tích theo hình thức số lượng và chỉ tiêu tồn kho giúp cho doanh nghiệp đánh giá một cách liên tục nhiều kỳ cho từng mặt hàng, từ đó có quyết định kinh doanh cho phù hợp. Phân tích giá trị để đánh giá khái quát về hoàn thành kế hoạch tiêu thụ. Từ những giá trị đạt được qua các năm, ta sẽ tính được sự chênh lệch về giá trị cũng như tính được tỷ lệ tương đối về giá trị đạt được của năm sau so với năm trước. Từ đó mà ta thấy được mức độ hoàn thành kế hoạch của các mặt hàng. Những con số này sẽ là cơ sở để chúng ta đưa ra quyết định cho việc nên tăng hay giảm tiêu thụ mặt hàng nào là mang lại hiệu quả cao nhất. 2.1.6.2. Tình hình chi phí Chi phí sản xuất là sự tổng hợp việc sử dụng các yếu tố thuộc quá trình sản xuất vào trong kỳ. Biến động chi phí tăng hoặc giảm chi phí sản xuất phản ánh trình độ điều hành, khai thác và sử dụng tổng hợp các yếu tố sản xuất trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Tóm lại chi phí là toàn bộ những hao phí: tiền lương của cán bộ công nhân viên, chi phí nguyên vật liệu, chi phí quản lý doanh nghiệp… a) Tổng mức chi phí thực hiện Là chỉ tiêu khái quát về tình hình thực hiện chi phí qua các kỳ được so sánh đơn giản giữa tổng chi phí năm sau so với năm trước. Chi phí năm sau Hệ số thực hiện so với năm trước = Chi phí năm trước GVHD: Ths. Trần Bá Trí 6 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 16. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long b) Tỷ suất chi phí Tỷ suất chi phí là tỷ lệ phần trăm giữa tổng chi phí so với tổng doanh thu. Tỷ suất chi phí cho biết cần bao nhiêu đồng chi phí để tạo ra một đồng doanh thu. Tổng mức chi phí thay đổi theo khối lượng hoạt động. Tuy nhiên tỷ suất chi phí thường ổn định rất ít biến động, vì vậy đây là một loại chỉ tiêu được dùng làm thước đo tính hiệu quả trong việc điều hành và quản lý chi phí. Mỗi ngành nghề khác nhau thường có một tỷ suất chi phí khác nhau. Tổng chi phí Tỷ suất chi phí = x 100 % Tổng doanh thu c) Tiết kiệm chi phí Mức bội chi hay tiết kiệm chi phí là phần chênh lệch giữa chi phí thực hiện được tính trên cơ sở tỷ suất chi phí năm trước so với năm sau. Mức tiết kiệm chi phí thường được dùng để xác định và so sánh chi phí giữa các năm với nhau. Mức tiết kiệm = Doanh thu thực hiện x ( Tỷ suất chi phí năm trước - Tỷ suất chi phí năm sau ) 2.1.6.3. Tình hình lợi nhuận a) Khái quát về lợi nhuận _ Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường đó chính là lợi nhuận, mọi hoạt động của doanh nghiệp điều xoay quanh mục tiêu lợi nhuận, hướng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận. _ Ý nghĩa của lợi nhuận: lợi nhuận trong sản xuất kinh doanh quyết định quá trình tái sản xuất, mở rộng sản xuất. Lợi nhuận được bổ sung cho kỳ sản xuất sau cao hơn kỳ sản xuất trước. _ Ý nghĩa về mặt xã hội: lợi nhuận giúp mở rộng phát triển sản xuất, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập và tiêu dùng xã hội, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế. _ Ý nghĩa đối với doanh nghiệp: lợi nhuận quyết định sự tồn vong, khẳng định khả năng cạnh tranh, bản lĩnh doanh nghiệp trong một nền kinh tế m à vốn dĩ đầy bất trắc và khắc nghiệt. GVHD: Ths. Trần Bá Trí 7 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 17. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long b) Các khoản lợi nhuận của doanh nghiệp _ Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh Đây là khoản chênh lệch giữa doanh thu hoạt động kinh doanh trừ đi giá thành của hàng hóa và mức thuế theo quy định của Nhà nước. Cụ thể: Doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh là khoản tiền thu được từ việc kinh doanh các mặt hàng của công ty sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ như chiết khấu hàng bán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại… Giá thành của hàng hóa : giá thành sản xuất hay giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Thuế giá trị gia tăng được tính dựa trên doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh theo mức hiện hành là 10% * doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh. _ Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Đây là khoản lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính như góp vốn liên doanh, đầu tư mua bán chứng khoán, hoạt động cho thuê tài sản… Đây là khoản còn lại của doanh thu từ hoạt động tài chính sau khi đã trừ đi các chi phí tài chính. _ Lợi nhuận khác Đây là khoản chênh lệch giữa khoản thu và khoản chi khác. Khoản lợi nhuận này có thể thu được từ thanh lý tài sản, thu tiền phạt… 2.1.6.4. Một số tỷ số a) Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính Cơ cấu tài chính là khái niệm dùng để chỉ tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu và tỷ trọng nguồn vốn đi vay chiếm trong tổng số vốn của doanh nghiệp. Cơ cấu tài chính là chỉ tiêu cực kỳ quan trọng, là đòn bẫy đẩy mạnh đối với chỉ tiêu lợi nhuận của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường luôn mang đầy tính rủi ro. _ Hệ số nợ so với tài sản Hệ số nợ hay tỷ số nợ là phần nợ vay chiếm trong tổng nguồn vốn Tổng số nợ Hệ số nợ = Tổng tài sản GVHD: Ths. Trần Bá Trí 8 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 18. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long _ Hệ số tài trợ Hệ số tài trợ cho thấy mức độ tự chủ của doanh nghiệp về vốn, là tỷ lệ giữa vốn chủ sở hữu so với tổng nguồn vốn. Vốn chủ sở hữu Hệ số tài trợ = Tổng nguồn vốn _ Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu Hệ số nợ so với vốn Tổng số nợ = chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu là loại hệ số cân bằng dùng so sánh giữa nợ vay và vốn chủ sở hữu. Hệ số này càng cao hiệu quả mang lại cho chủ sở hữu càng cao trong trường hợp ổn định khối lượng hoạt động và kinh doanh có lãi. Hệ số này càng thấp mức độ an toàn càng đảm bảo trong trường hợp khối lượng hoạt động bị giảm và kinh doanh thua lỗ. b) Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn _ Số vòng quay vốn chung Số vòng quay vốn chung là hệ số tổng quát về số vòng quay tổng tài sản, tức so sánh mối quan hệ giữa tổng tài sản và doanh thu hoạt động. Nó nói lên cứ 1 đồng tài sản nói chung trong một năm mang lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số càng cao hiệu quả sử dụng tài sản càng cao. Doanh thu từ hoạt động chính Số vòng quay tài sản = Tổng tài sản _ Số vòng luân chuyển hàng hóa Số vòng lưu chuyển hàng hóa còn gọi là số vòng quay hàng tồn kho là chỉ tiêu phản ánh tốc độ lưu chuyển hàng hóa, nói lên chất lượng và chủng loại hàng hóa kinh doanh phù hợp trên thị trường. Số vòng quay hàng tồn Trị giá hàng hóa bán ra theo giá vốn = kho Trị giá hàng hóa tồn kho bình quân GVHD: Ths. Trần Bá Trí 9 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 19. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long 360 Số ngày của 1 vòng = Số vòng quay hàng tồn kho _ Thời hạn thu tiền Thời hạn thu tiền là chỉ tiêu thể hiện phương thức thanh toán trong việc tiêu thụ hàng hóa của công ty. Hệ số trên về nguyên tắc càng thấp càng tốt tuy nhiên phải tùy vào từng trường hợp cụ thể. Các khoản phải thu bình quân Thời hạn thu tiền = Doanh thu bình quân 1 ngày _ Thời hạn trả tiền Chỉ tiêu này giúp nhà quản trị xác định áp lực các khoản nợ, xây dựng kế hoạch ngân sách và chủ động điều tiết khối lượng tiền trong kỳ kinh doanh. Các khoản phải trả bình quân Thời hạn trả tiền = Giá vốn hàng bán bình quân 1 ngày c) Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận _ Hệ số lãi gộp Lãi gộp là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá vốn. Không tính đến chi phí kinh doanh, hệ số lãi gộp biến động sẽ là nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận. Hệ số lãi gộp thể hiện khả năng trang trãi chi phí. Lãi gộp Hệ số lãi gộp = Doanh thu _ Hệ số lãi ròng Lãi ròng được hiểu ở đây là lợi nhuận sau thuế. Hệ số lãi ròng hay còn gọi là suất sinh lời của doanh thu ( ROS ) thể hiện 1 đồng doanh thu có khả năng tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng. Lãi ròng ROS = Doanh thu GVHD: Ths. Trần Bá Trí 10 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 20. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long _ Suất sinh lời của tài sản Hệ số suất sinh lời của tài sản ( ROA ) mang ý nghĩa 1 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Hệ số càng cao càng thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản càng hợp lý và hiệu quả. Hệ số suất sinh lời của tài sản chịu ảnh hưởng trực tiếp từ hệ số lãi ròng và số vòng quay tài sản. Lãi ròng Doanh thu Lãi ròng ROA = x = Doanh thu Tổng tài sản Tổng tài sản _ Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu Hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu ( ROE ) mang ý nghĩa 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu. Lãi ròng ROE = Vốn chủ sở hữu 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu _ Nguồn bên ngoài công ty: các văn bản, các tài liệu về xăng dầu. _ Nguồn bên trong công ty: đây là số liệu chính của đề tài, được thu thập từ các báo cáo kết quả họat động kinh doanh và bảng cân đối kế toán của công ty. 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 2.2.2.1. Phương pháp so sánh _ Khái niệm: Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế – xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô. _ Tiêu chuẩn so sánh: tình hình thực hiện các kì kinh doanh đã qua. _ Điều kiện so sánh: các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian; cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán; quy mô và điều kiện kinh doanh. GVHD: Ths. Trần Bá Trí 11 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 21. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long _ So sánh bằng số tuyệt đối: số tuyệt đối là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế; kết quả so sánh biểu hiện khối lượng, quy mô của các hiện tượng kinh tế. _ So sánh bằng số tương đối: số tương đối là kết quả của phép chia, giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế; kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế. 2.2.2.2. Phương pháp phân tích nhân tố Phương pháp phân tích nhân tố là phân tích các chỉ tiêu tổng hợp và phân tích các nhân tố tác động vào các chỉ tiêu ấy. Phân tích nhân tố được chia thành phân tích thuận và phân tích nghịch. Đối với nhà quản trị doanh nghiệp, họ thường sử dụng phân tích nhân tố thuận. Phân tích nhân tố thuận là phân tích chỉ tiêu tổng hợp sau đó mới phân tích các chỉ tiêu hợp thành nó. Có nhiều phương pháp phân tích nhân tố thuận, ở đây chúng ta nghiên cứu hai phương pháp được sử dụng nhiều trong phân tích hoạt động kinh doanh, đó là phương pháp thay thế liên hoàn và phương pháp số chênh lệch. a) Phương pháp thay thế liên hoàn Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của đối tượng phân tích. Phương pháp này gồm bốn bước: Bước 1: xác định đối tượng phân tích là mức chênh lệch chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc. Nếu gọi Q1 là chỉ tiêu kỳ phân tích, Qo là chỉ tiêu kỳ gốc. Đối tượng phân tích được xác định là Q = Q1 - Qo . Bước 2: Giả sử có 4 nhân tố a, b, c, d đều có quan hệ tích số với chỉ tiêu Q Kỳ phân tích Q1 = a1 x b1 x c1 x d1 Kỳ gốc Qo = ao x bo x co x do Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình tự sắp xếp ở bước 2 Thế lần 1 a1 x bo x co x do Thế lần 2 a1 x b1 x co x do Thế lần 3 a1 x b1 x c1 x do GVHD: Ths. Trần Bá Trí 12 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 22. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long Thế lần 4 a1 x b1 x c1 x d1 Bước 4: Xác định mức độ ảnh hưởng Mức độ ảnh hưởng nhân tố a a = a1bocodo - aobocodo Mức độ ảnh hưởng nhân tố b b = a1b1codo – a1bocodo Mức độ ảnh hưởng nhân tố c c = a1b1c1do – a1b1codo Mức độ ảnh hưởng nhân tố d d = a1b1c1d1 – a1b1c1do Tổng cộng các nhân tố a + b + c + d = a1b1c1d1 - aobocodo Q = Q1 - Qo b) Phương pháp tính số chênh lệch Phương pháp tính số chênh lệch là một dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn, ảnh hưởng đến sự biến động của các chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp tính số chênh lệch tôn trọng đầy đủ nội dung các bước tiến hành của phương pháp thay thế liên hoàn. Chúng chỉ khác ở chỗ là khi xác định các nhân tố ảnh hưởng đơn giản hơn, chỉ việc nhóm các số hạng và tính chênh lệch các nhân tố sẽ cho ta mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Phương pháp số chênh lệch chỉ áp dụng được trong trường hợp các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu bằng tích số hoặc các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu bằng thương số. GVHD: Ths. Trần Bá Trí 13 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 23. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU VĨNH LONG 3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 3.1.1. Lịch sử hình thành của công ty Công ty Xăng dầu Vĩnh Long được thành lập theo quyết định số 360VT/QĐ ngày 26 tháng 03 năm 1976 của Bộ Vật Tư với nhiệm vụ chủ yếu là phân phối vật tư cho các địa phương trong Tỉnh. Căn cứ nghị định số 95 CP ngày 03 tháng 02 năm 1993 của chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương Mại. Căn cứ thông báo số 52/TB, ngày 12 tháng 03 năm 1993 của văn phòng Chính Phủ về việc Thủ tướng Chính Phủ cho phép thành lập doanh nghiệp nhà nước. Đồng thời theo đề nghị của ông Vụ Trưởng Vụ Tổ Chức cán bộ Bộ Thương Mại và Ông Giám Đốc Công Ty Vật Tư Tổng Hợp Vĩnh Long. Ngày 15 tháng 04 năm 1994, Bộ trưởng Bộ Thương Mại quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nước Công Ty Vật Tư Tổng Hợp Vĩnh Long. Trụ sở đặt tại 114A Lê Thái Tổ- Phường 2- Thị Xã Vĩnh Long- Tỉnh Vĩnh Long. Điện thoại: 070.3822505 _ 070.3823598 Fax: 070.3824334 Mã số thuế: 1500207131 Ngành nghề kinh doanh: kinh doanh xuất khẩu các ngành hàng: xăng dầu, nhớt, kim khí, hóa chất, vật liệu điện, cơ khí. Vốn đăng ký thành lập: 4.305.500.000 đồng Việt Nam. Trong đó: Vốn cố định : 1.608.000.000 đồng Việt Nam Vốn lưu động : 2.679.500.000 đồng Việt Nam Ngày 31 tháng 12 năm 1994, Bộ trưởng Bộ Thương Mại theo đề nghị của Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam tại công văn số 1329/XD – TC ngày 21 tháng 11 năm 1994 đã ra quyết định số 1447/ TM/TCCB chuyển Công ty Vật Tư Tổng Hợp Vĩnh Long về Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam quản lý. Từ đó đến nay GVHD: Ths. Trần Bá Trí 14 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 24. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long Công ty Vật Tư Tổng Hợp Vĩnh Long trực thuộc Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam. Đến tháng 12 năm 2002 Công ty Vật Tư Tổng Hợp Vĩnh Long đổi tên là Công ty xăng dầu Vĩnh Long. Hiện nay công ty có 1 kho xăng dầu, 7 cửa hàng trực thuộc trạm kinh doanh quản lý, 37 cửa hàng bán lẻ thuộc công ty quản lý, 1 doanh nghiệp tư nhân xăng dầu là đại lý của công ty và một số cửa hàng dự kiến trong tương lai. Ngành kinh doanh chính là: xăng dầu, gas, bếp gas và phụ kiện gas. Mục đích kinh doanh của Công ty là phục vụ nhu cầu và tiêu dùng trong tỉnh. Xác định kinh doanh là phải có hiệu quả phấn đấu tăng doanh thu từ đó tăng lợi nhuận.Góp phần đóng góp nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước. Đảm bảo và từng bước nâng cao đời sống của nhân viên, công nhân, tạo tích lũy và phát triển kinh doanh. 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty 3.1.2.1. Chức năng Công ty xăng dầu Vĩnh Long là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam. Chịu trách nhiệm trước Tổng Công ty về việc kinh doanh xăng dầu, các sản phẩm hóa dầu và các vật tư khác nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng, an ninh quốc phòng và đời sống của nhân nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Công ty là một tổ chức kinh doanh có tư cách pháp nhân. Hoạt động theo chế độ hạch toán độc lập. Có tài sản tại Ngân hàng và có con dấu. 3.1.2.2. Nhiệm vụ Xây dựng kế hoạch kinh doanh và các hoạt động khác. Tổ chức thực hiện tốt các kế hoạch kinh doanh được Tổng Công ty phê duyệt. Thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ hạch toán kinh tế nhằm sử dụng tốt hợp lý các tài sản, lao động, vật tư và tiền hàng. Đảm bảo kinh doanh có hiệu quả cao. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, bảo toàn và phát triển vốn doanh nghiệp. Chấp nhận các chính sách chế độ, pháp luật của Nhà nước. Thường xuyên chủ động áp dụng khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ. Từng bước hoàn thiện và nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật máy móc thiết bị phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh. Mở rộng thị trường, bảo vệ môi trường. GVHD: Ths. Trần Bá Trí 15 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 25. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long Thực hiện tốt chế độ tiền lương, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động, các chế độ chính sách của nhà nước đối với cán bộ nhân viên Công ty. Quản lý chỉ đạo trực tiếp với các đơn vị trực thuộc thực hiện tốt kế hoạch của Công ty, thực hiện tốt các qui định hiện hành của Nhà nước. 3.1.2.3. Quyền hạn Được quyền ký kết các hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao động và các hợp đồng khác thuộc phạm vi nhiệm vụ kinh doanh với các tổ chức kinh tế, với cá nhân trong và ngoài nước. Được quyền quản lý, sử dụng lao động, tiền vốn tài sản của Công ty theo chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước. Thực hiện quyết định của Tổng Công ty về phương thức kinh doanh, giá bán hàng hóa là xăng dầu. Các nguồn vật tư khác Công ty được định giá bán theo nguyên tắc đảm bảo chi phí và có lãi hợp lý, phù hợp với chính sách của Nhà nước. Được quyền mở tài khoản Ngân hàng. 3.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY 3.2.1. Cơ cấu tổ chức Công ty hoạt động theo chế độ một thủ trưởng. Cơ cấu hoạt động theo nguyên tắc trực tuyến. Đứng đầu là Ban giám đốc gồm có: - Giám đốc do hội đồng quản trị Tổng Công ty bổ nhiệm. Giám đốc là người điều hành mọi hoạt động của Công ty, trực tiếp lãnh đạo công ty, là người đại diện cho mọi quyền lợi và nghĩa vụ của Công ty trước pháp luật và cơ quan chủ quản, có quyền bổ nhiệm hoặc bải nhiệm cấp dưới. - Dưới Giám Đốc là Phó Giám Đốc được Giám Đốc phân công phụ trách một số lĩnh vực và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc, tham mưu cho Giám Đốc nắm tình hình của công ty , giúp Giám Đốc quản lý tốt công tác kinh doanh của công ty. Phó Giám Đốc điều hành Công ty khi Giám Đốc đi vắng, trực tiếp giải quyết công việc hàng ngày trong phạm vi được Giám Đốc phân công và uỷ quyền. - Dưới Ban Giám Đốc còn có các phòng ban hoạt động theo chức năng và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc. GVHD: Ths. Trần Bá Trí 16 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 26. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long Hình 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG ĐỘI PHÒNG PHÒNG PHÒNG KD TẢI TCKT TCHC QLKT KHO XĂNG DẦU CH THIẾT TRẠM KD CHXD 37 CỬA HÀNG BỊ XD H. TRÀ ÔN BÁN LẺ XD 7 CỬA HÀNG XĂNG DẦU 4 ĐIỂM BÁN & 2 CỬA HÀNG KD GAS, LẺ XĂNG BẾP GAS DẦU 3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban và mối quan hệ giữa các phòng ban 3.2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ giữa các phòng ban Phòng tài chính kế toán: có chức năng theo dõi giám sát về hoạt động mặt tài chính, hạch toán kinh doanh, quản lý vật tư, tài sản…của công ty và thực hiện nghĩa vụ kinh doanh của công ty về việc ghi chép, kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các nguyên tắc các chế độ kế toán trong công ty theo hướng dẫn của ngành và pháp luật kế toán thống kê do Nhà nước ban hành, lưu trữ hồ sơ sổ sách hiện hành theo quy định của bộ tài chính. Phòng tổ chức hành chính: có chức năng tham mưu, giúp Gíam Đốc quản lý các công việc hành chính của công ty cũng như chỉ đạo thực hiện tốt các nghiêp GVHD: Ths. Trần Bá Trí 17 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 27. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long vụ về công tác tổ chức cán bộ ,các chế độ tiền lương, tiền thưởng, các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ của toàn bộ công nhân viên công ty. Phòng quản lý kỹ thuật: quy hoạch kho bãi chứa hàng, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật cho công tác bảo quản hàng hoá an toàn, sử dụng hết sức chứa của kho và đảm bảo an toàn lao động, được quyền yêu cầu các đơn cị cung cấp hồ sơ tài liệu có liên quan, được uỷ quyền ký các văn bản hướng dẫn, tham gia và tổ chức hội nghị về chuyên đề kỹ thuật có liên quan, được tham gia đóng góp ý kiến về nhân sự của phòng. Phòng kinh doanh: được quyền yêu cầu các đơn vị trong công ty cung cấp thông tin, số liệu hồ sơ, tài liệu có liên quan và tạo điều kiện thực hiện tốt các chức năng nhiệm vụ của phòng, có nhiệm vụ tìm kiếm thị trường mới, ở những nơi có điều kiện thuận lợi để góp phần gia tăng doanh số bán, từ đó tạo ra lợi nhuận cao hơn. Đội vận tải: điều hành việc vận chuyển hàng hoá từ tổng kho về công ty hoặc từ công ty đến các cửa hàng và chịu hoàn toàn trách nhiệm vận chuyển xăng dầu từ tổng kho về công ty và từ công ty về các cửa hàng, đảm bảo cho việc cung ứng kịp thời hàng hoá cho các cửa hàng cũng như các khách hàng. Các kho xăng dầu: tồn trữ xăng dầu phục vụ cho việc kinh doanh đảm bảo cung ứng kịp thời, đầy đủ cho các cửa hàng, đại lý và tổng đại lý. Các kho được bố trí tại thị xã Vĩnh Long để vừa đảm bảo cho việc cung ứng vừa đảm bảo cho việc phòng cháy chữa cháy không để xảy ra sự cố cháy nổ, chịu trách nhiệm quản lý xăng dầu, đảm bảo chất lượng hàng hoá trong kho không để xảy ra thất thoát gây hư hỏng mất phẩm chất hàng hoá. Các cửa hàng: chịu trách nhiệm buôn bán theo yêu cầu khách hàng và bán lẻ cho người tiêu dùng, buôn bán đong đo chính xác, tránh tình trạng gian lận đảm bao uy tín cho công ty. 3.2.2.2. Mối quan hệ giữa các phòng ban Phòng kinh doanh: làm thủ tục xuất nhập hàng hóa, tiếp thị các mặt hàng và các dịch vụ mà công ty cung cấp cho các cửa hàng, đại lý trực thuộc công ty. Tiến hành hợp đồng với các đối tác, giao dịch với các tổ chức kinh tế, cung cấp thông tin về thị trường, tham mưu cho giám đốc trong việc lập kế hoạch kinh doanh. GVHD: Ths. Trần Bá Trí 18 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 28. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long Phòng tài chính kế toán: lập báo cáo kế toán đúng quy định, cung cấp các thông tin cho việc điều hành kinh doanh, giúp Ban giám đốc thực hiện các chủ trương chính sách và quy định về tài chính của Nhà nước, giúp các phòng ban trong việc ghi chép ban đầu thật chính xác. Cung cấp các số liệu, thông tin cần thiết cho phòng kinh doanh để phục vụ công tác lập kế hoạch chung cho toàn công ty, góp ý kiến để có hướng kinh doanh tốt. Đóng vai trò như một nhà trợ lý trong việc phân tích tài chính cho phòng kinh doanh. Phòng tổ chức hành chính: giúp Ban giám đốc trong công tác quản lý, nắm vững tình hình cán bộ công nhân viên; lựa chọn, bố trí, đào tạo bảo đảm về năng lực, phẩm chất. 3.2.3. Hệ thống phân phối Số 1, Lê Thái Tổ,P.2, T.X Vĩnh Long Số 2, Phạm Hùng,P.9, T.X Vĩnh Long Số 3 Nguyễn Huệ, P.2,T.X Vĩnh Long. Số 4 Phường 8 T.X Vĩnh Long CH Thanh Đức, Xã Thanh Đức, Huyện Long Hồ, Vĩnh Long. CH Hoà Phú, Xã Hoà Phú, Huyện Long Hồ, Vĩnh Long. CH Bình Minh, TT Cái Vồn, Huyện Bình Minh, Vĩnh Long. CH TT Trà Ôn, Huyện Trà Ôn, Vĩnh Long. CH Xã Tân Quới, Huyện Bình Minh. CH Xã Tân Lược, Huyện Bình Minh. CH Xã Đông Bình, Huyện Bình Minh. CH Hựu Thành, Huyện Trà Ôn. CH Hòa Bình, Huyện Trà Ôn. CH Thị Trấn Trà Ôn, Huyện Trà Ôn. CH Thiện Mỹ, TT Trà Ôn, Huyện Trà Ôn, Vĩnh Long. CH Mỹ Thạnh Trung, Xã Mỹ Thạnh Trung, Huyện Thanh Bình, Vĩnh Long. CH Hiếu Nhân, Huyện Vũng Liêm, Vĩnh Long…… Tổng đại lý: Bán xăng dầu theo các hộ công nghiệp tiêu thụ trực tíêp cho hợp đồng cung ứng xăng dầu cho các cửa hàng trực thuộc để bán lẻ hoặc các đại lý bán lẻ trong hệ thống của mình theo hợp đồng đại lý.Thiết lập và đăng ký hệ thống phân phối của mình với các doanh nghiệp xăng dầu đầu mối, đảm bảo tổ GVHD: Ths. Trần Bá Trí 19 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 29. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long chức cung ứng xăng dầu thường xuyên ổn định đến các đại lý bán lẻ trong hệ thống phân phối của mình, không được tiếp nhận nguồn hàng trôi nổi kông rõ xuất xứ, thực hiện an toàn cháy nổ, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật về kinh doanh xăng dầu . Các đại lý bán lẻ: bán lẻ xăng dầu cho một doanh nghiệp đầu mối và chỉ được làm đại lý cho một doanh nghiệp xăng dầu đầu mối theo hợp đồng đại lý, chấp nhận các quy định về đo lường chất lượng xăng dầu và sự hướng dẫn kiểm tra của doanh nghiệp xăng dầu đầu mối hoặc tổng đại lý. 3.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG NĂM 2009 Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất _ Đầu tư mới 4 cửa hàng bán lẻ xăng dầu để thực hiện mục tiêu chiếm lĩnh thị trường bán lẻ. Hiện tại Công ty giữ khoảng 65% thị phần bán lẻ. V ì chỉ có bán lẻ mới ổn định sản lượng, doanh thu và lợi nhuận. _ Mua mới 1 xe bồn vận chuyển xăng dầu sức chứa 12.000 lít phục vụ cho công tác kinh doanh của Công ty. _ Bảo quản, sửa chửa trang thiết bị phục vụ cho công tác kinh doanh của Công ty. Phát triển thêm 10 đại lý bán lẻ xăng dầu, đầu tư máy móc, thiết bị cho đại lý nhằm ràng buộc mối quan hệ kinh doanh lâu dài. Ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển phần mềm PBM ( Petrolimex Business Manage ) sử dụng tại văn phòng. Công ty sẽ triển khai phần mềm này đến tận các cửa hàng trực thuộc Công ty nhằm phục vụ cho việc quản lý nhập xuất tồn cũng như hạn chế việc đi lại của nhân viên bán hàng, tiết kiệm chi phí. Trang bị bảo hộ lao động cho nhân viên lao động theo tiêu chuẩn mới vừa ban hành của Bộ lao động thương binh và xã hội. Đào tạo, huấn luyện kỹ năng và nghiệp vụ bán hàng cho nhân viên bán hàng, tập huấn công tác an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy… đảm bảo vệ sinh môi trường. GVHD: Ths. Trần Bá Trí 20 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 30. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU VĨNH LONG 4.1. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG 3 NĂM 2006, 2007, 2008 Từ bảng số liệu bên dưới (xem Bảng 1) ta thấy, kết quả kinh doanh của Công ty được tạo thành từ 3 chỉ tiêu chính là Doanh thu, Chi phí và Lợi nhuận. Tình hình thực hiện doanh thu Doanh thu của Công ty được hình thành từ doanh thu hoạt động kinh doanh và doanh thu từ hoạt động khác. Cả hai loại doanh thu này đều tăng qua các năm. Năm 2007 doanh thu từ hoạt động kinh doanh của Công ty tăng lên 133.000.027.960 đồng tương ứng tăng 43,85% so với năm 2006. Trong khi đó, doanh thu từ hoạt động khác tăng 50.186.912 đồng tức tăng 51,81% so với năm 2006. Năm 2008 doanh thu từ hoạt động kinh doanh tiếp tục tăng với mức tăng l à 70.599.728.993 đồng tức tăng 16,18%. Về doanh thu khác trong năm 2008 cũng tăng so với năm 2007, tăng 65.801.594 đồng tương ứng tăng 44,75%.  Tình hình thực hiện chi phí Cũng giống như doanh thu, chi phí của Công ty cũng được tạo thành từ chi phí hoạt động kinh doanh và chi phí khác. Cả hai loại chi phí này cũng đều tăng qua các năm. Năm 2007 chi phí từ hoạt động kinh doanh của Công ty tăng 136.160.097.171 đồng tức tăng 45,15% so với năm 2006. Trong khi đó, chi phí từ hoạt động khác tăng 2.499.041 đồng tức tăng đến 498,58% so với năm 2006. Năm 2008 chi phí từ hoạt động kinh doanh tiếp tục tăng với mức tăng là 71.727.023.511 đồng tức tăng 16,4%. Về chi phí khác trong năm 2008 cũng tăng so với năm 2007, tăng 81.759.170 đồng tương ứng tăng 2725,06%.  Về lợi nhuận trước thuế của Công ty Năm 2007 tổng lợi nhuận trước thuế giảm đi một lượng là 3.112.381.340 đồng tương ứng giảm 165,38% so với năm 2006 . Bước sang năm 2008 lợi nhuận của Công ty tiếp tục lỗ với mức giảm là 1.115.635.051 đồng. Nhìn chung, sự biến động về lợi nhuận trước thuế của Công ty có chiều hướng xấu khi nó giảm liên tục qua các năm phân tích. GVHD: Ths. Trần Bá Trí 21 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 31. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm ĐVT: đồng Chênh lệch 2007/2006 Chênh lệch 2008/2007 Chỉ tiêu 2006 2007 2008 Số tiền % Số tiền % Tổng DT từ HĐKD 303.310.360.031 436.310.387.991 506.910.116.984 133.000.027.960 43,85 70.599.728.993 16,18 Tổng thu nhập khác 96.858.077 147.044.989 212.846.583 50.186.912 51,81 65.801.594 44,75 Tổng CP từ HĐKD 301.524.851.958 437.684.949.129 509.411.972.640 136.160.097.171 45,15 71.727.023.511 16,4 Tổng chi phí khác 501.224 3.000.265 84.759.435 2.499.041 498,58 81.759.170 2725,06 Tổng LN trước thuế 1.881.864.926 -1.230.516.414 -2.373.768.508 -3.112.381.340 -165,38 -1.143.252.094 - Thuế TNDN 526.922.179 473.162.978 445.545.935 -53.759.201 -10,2 -27.617.043 -5,83 Tổng LN sau thuế 1.354.942.747 -1.703.679.392 -2.819.314.443 -3.058.622.139 -225,74 -1.115.635.051 - (Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) GVHD: Ths. Trần Bá Trí SVTH: Nguyễn T 22 Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 32. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long  Về lợi nhuận sau thuế của Công ty Do lợi nhuận trước thuế của Công ty liên tục giảm nên lợi nhuận sau thuế cũng giảm theo. Năm 2007 lợi nhuận sau thuế của Công ty bị lỗ với mức giảm là 3.058.622.139 đồng tương ứng giảm 225,74%. Sang năm 2008 lợi nhuận sau thuế tiếp tục lỗ với mức giảm là 1.115.635.051 đồng.  Nhìn chung, tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty có sự gia giảm, lợi nhuận sau thuế giảm liên tục qua các năm phân tích. Bởi vì trong hai năm qua tình hình thị trường xăng dầu có sự biến động lớn về giá cả làm cho các Công ty xăng dầu trong nước gặp nhiều khó khăn. Mặc dù vậy, Công ty xăng dầu Vĩnh Long với sự nổ lực của cả tập thể Ban giám đốc và đội ngũ nhân viên vẫn cố gắng duy trì tình hình kinh doanh ở mức ổn định, giảm bớt việc lợi nhuận bị lỗ. 4.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ MỘT SỐ SẢN PHẨM CHÍNH 4.2.1. Phân tích chung tình hình tiêu thụ của công ty từ năm 2006 – 2008 Trong những năm qua tình hình tiêu thụ của Công ty xăng dầu Vĩnh Long đang từng bước khẳng định vị trí ở thị trường trong tỉnh. Sản phẩm của Công ty khá đa dạng và phong phú với nhiều chủng loại như xăng, dầu hỏa, mazout, dầu mỡ nhờn, gas, bếp gas…. đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng. Bên cạnh đó, Công ty không ngừng mở rộng hệ thống phân phối ở các đại lý, tổng đại lý, cửa hàng…. nhằm tăng sản lượng tiêu thụ và thu được doanh thu cao. Vì vậy phân tích chung về tình hình tiêu thụ nhằm xem xét, đánh giá những biến động về khối lượng sản phẩm tiêu thụ chung ở góc độ toàn Công ty. Từ đó có thể khái quát được tình hình tiêu thụ và những nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ của Công ty. GVHD: Ths. Trần Bá Trí 23 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 33. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long 57493 58000 54998 56000 54000 52000 Sản lượng (m3) 50000 48339 48000 46000 44000 42000 2006 2007 2008 Hình 2: Đồ thị biểu diễn sản lượng tiêu thụ của Công ty qua 3 năm Qua hình trên ta thấy sản lượng tiêu thụ của Công ty tăng dần qua các năm. Tổng sản lượng tăng dần qua các năm là do nhu cầu sử dụng xăng dầu không ngừng tăng lên. Trong những năm qua, tuy giá xăng dầu ở mức cao nhưng nó vẫn là nguồn nhiên liệu chính trong sản xuất kinh doanh ở các doanh ngiệp nên sản lượng tăng là điều tất nhiên. Thêm vào đó, Công ty đã không ngừng mở rộng mạng lưới phân phối đến các vùng sâu góp phần làm cho xăng dầu được tiêu thụ một cách dễ dàng. 4.2.2. Phân tích thị trường tiêu thụ 4.2.2.1. Tình hình tiêu thụ theo từng loại sản phẩm Sản phẩm chủ yếu của Công ty là xăng, dầu, mazout, dầu mỡ nhờn, gas, bếp gas…Trong đó, các sản phẩm được tiêu thụ nhiều là xăng, diesel, dầu hỏa và mazout. Nhìn vào bảng số liệu và hình biểu diễn các loại sản phẩm của Công ty bên dưới ta thấy sản phẩm diesel được tiêu thụ nhiều nhất. Đây là mặt hàng được sử dụng nhiều trong giao thông vận tải và sản xuất kinh doanh. GVHD: Ths. Trần Bá Trí 24 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 34. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long Bảng 2: Tình hình tiêu thụ theo từng loại sản phẩm của Công ty qua 3 năm ĐVT: m3 2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007 Chỉ tiêu Sản lượng Sản lượng Sản lượng Sản lượng % Sản lượng % Xăng 22.283 24.082 26.081 1.799 8,07 1.999 8,3 Diesel 21.362 27.556 29.407 6.194 28,99 1.851 6,71 Dầu hỏa 2.925 1.946 1.666 -979 -33,47 -280 -14,38 Mazout 1.769 1.414 339 -355 -20,06 -1.075 -76,02 Tổng cộng 48.339 54.998 57.493 6.659 13,77 2.495 4,53 (Nguồn: phòng kinh doanh) GVHD: Ths. Trần Bá Trí SVTH: Nguyễn T 25 Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 35. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long 30000 25000 20000 2006 15000 2007 2008 10000 5000 0 Xăng Diesel Dầu hỏa Mazout Hình 3: Tình hình tiêu thụ theo từng loại sản phẩm của Công ty qua 3 năm Qua bảng số liệu và hình ta thấy sản lượng xăng và diesel tăng dần qua các năm. Nguyên nhân là do: Các nhà máy, các bộ phận sản xuất công nghiệp được đầu tư mới và mở rộng. Đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp Hòa Phú sau khi được tỉnh ưu đãi một số chính sách như miễn tiền thuê đất 5 năm đầu và miễn thu thuế doanh nghiệp trong 3 năm đầu nên các nhà đầu tư nước ngoài cũng như trong nước đã chọn Vĩnh Long là điểm đến để đầu tư. Nhu cầu tiêu dùng của xã hội tăng, nhu cầu đi lại của người dân tăng. Hiện nay Vĩnh Long có khoảng 45.000 xe máy các loại và 6.500 xe ô tô các loại. Mỗi năm đăng ký mới khoảng 7.000 xe gắn máy và 500 xe ô tô các loại. Do thiếu lao động trong khâu thu hoạch lúa bằng thủ công nên tỉnh Vĩnh Long đã có chính sách hỗ trợ vốn vay cho nông dân mua mới máy gặt đập liên hợp cho nên nhu cầu tiêu hao nhiên liệu trong tỉnh cũng tăng. Đối với dầu hỏa và mazout thì sản lượng lại giảm. Nguyên nhân là do giá dầu hỏa ở thời diểm đó tăng cao cùng với đời sống vật chất của người dân cũng tăng cao nên mọi người đã chuyển sang dùng nhiên liệu khác thay thế như gas, điện… Đối với mazout, Công ty ít chú trọng đến việc phát triển mặt hàng này là do thị trường tiêu thụ không lớn, khó phát triển. GVHD: Ths. Trần Bá Trí 26 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 36. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long 4.2.2.2. Tình hình tiêu thụ theo phương thức bán hàng Công ty xăng dầu Vĩnh Long có các hình thức bán hàng là bán buôn trực tiếp, bán đại lý, bán tổng đại lý và bán lẻ. Nhìn vào bảng số liệu và hình dưới đây ta thấy phương thức bán hàng có sản lượng giảm là bán buôn trực tiếp và bán đại lý. Nguyên nhân là do cơ chế kinh doanh của Tổng Công ty qui định nên việc chiết khấu giảm giá cho các đại lý không được linh hoạt và chủ động, dễ bị các đối thủ cạnh tranh dẫn đến sản lượng bị sụt giảm. Đồng thời công tác tiếp thị, chăm sóc khách hàng của Công ty chưa được quan tâm đúng mức. Tuy nhiên phương thức bán đại lý vẫn chiếm sản lượng nhiều nhất trong các phương thức bán hàng. Phương thức bán hàng có sản lượng tăng qua các năm là bán tổng đại lý và bán lẻ. Do Tổng Công ty chủ trương củng cố và phát triển hệ thống cửa hàng bán lẻ, nâng hiệu quả và lượng bán lẻ. Hiện nay, Công ty xăng dầu Vĩnh Long có 37 cửa hàng bán lẻ xăng dầu được đầu tư theo qui mô, tiêu chuẩn của Tổng Công ty phủ khắp địa bàn trong tỉnh. GVHD: Ths. Trần Bá Trí 27 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 37. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long Bảng 3: Sản lượng tiêu thụ theo phương thức bán hàng qua 3 năm ĐVT: m3 2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007 Chỉ tiêu Sản lượng Sản lượng Sản lượng Sản lượng % Sản lượng % Bán buôn trực tiếp 2.462 1.885 583 -577 -23,43 -1.302 -69,07 Bán đại lý 21.982 20.158 18.399 -1.824 -8,29 -1.759 -8,72 Bán tổng đại lý 7.064 12.640 13.376 5.576 78,93 736 5,82 Bán lẻ 16.831 20.315 24.775 3.484 20,69 4.460 21,95 Tổng cộng 48.339 54.998 57.493 6.659 13,77 2.495 4,53 (Nguồn: phòng kinh doanh) GVHD: Ths. Trần Bá Trí SVTH: Nguyễn T 28 Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 38. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long 25000 20000 15000 2006 2007 10000 2008 5000 0 Bán buôn Bán đại lý Bán tổng đại Bán lẻ trực tiếp lý Hình 4: Sản lượng tiêu thụ theo phương thức bán hàng qua 3 năm 4.2.3. Phân tích tình hình doanh thu của Công ty Tổng doanh thu của Công ty xăng dầu Vĩnh Long là doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính mang lại và các khoản thu nhập khác. Nhưng doanh thu mang lại lợi nhuận cho Công ty chủ yếu là doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính mang lại. Bên cạnh đó các khoản thu nhập khác cũng góp phần làm tăng lợi nhuận cho Công ty. Tổng doanh thu và các thành phần tạo thành được trình bài trong bảng số liệu sau: GVHD: Ths. Trần Bá Trí 29 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 39. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long Bảng 4: Tình hình doanh thu của Công ty qua 3 năm ĐVT: đồng 2006 2007 2008 Chênh lệch 2007-2006 Chênh lệch 2008-2007 Chỉ tiêu TT TT TT Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền % % % % DT từ 303.310.360.031 99,97 436.310.387.991 99,96 506.910.116.984 99,95 133.000.027.960 43,85 70.599.728.993 16,18 HĐKD Thu nhập 96.858.077 0,03 147.044.989 0,04 212.846.583 0,05 50.186.912 51,81 65.801.594 44,75 khác Tổng doanh 303.407.218.108 100,00 436.457.432.980 100,00 507.122.963.567 100,00 133.050.214.872 43,85 70.665.530.587 16,19 thu (Nguồn:báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) GVHD: Ths. Trần Bá Trí SVTH: Nguyễn T 30 Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 40. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long 600000000000 500000000000 400000000000 300000000000 Doanh thu HĐKD 200000000000 100000000000 0 2006 2007 2008 Hình 5: Biểu đồ biểu diễn biến động doanh thu từ HĐKD qua 3 năm Dựa vào bảng 5 và hình 5 trên ta thấy tổng doanh thu của năm 2008 là cao nhất trong 3 năm phân tích. Trong đó doanh thu từ HĐKD và doanh thu khác cũng đứng đầu so với 2 năm 2006 và 2007. Giai đoạn 2006 – 2007: So sánh tổng doanh thu năm 2007 và năm 2006 ta thấy có sự gia tăng. Năm 2007 doanh thu tăng 133.050.214.872 đồng tương ứng tăng 43,85% so với năm 2006. Trong đó: • Doanh thu từ HĐKD cũng đạt tốc độ tăng xấp xỉ tốc độ tăng của tổng Doanh thu , tăng lên 133.000.027.960 đồng tương ứng tăng lên 43,85%. Do doanh thu từ HĐKD chiếm quá lớn trong cơ cấu, gần 100% nên doanh thu từ HĐKD đóng góp rất lớn vào sự tăng trưởng tổng doanh thu. • Mặt khác, doanh thu từ các hoạt động khác cũng tăng 50.186.912 đồng tương ứng tăng 51,81%. Nhưng do doanh thu này chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ (dưới 1%) nên không đóng góp đáng kể vào tổng doanh thu của Công ty. Tổng quát cho thấy, tổng doanh thu năm 2007 tăng lên so với năm 2006. Doanh thu tăng là do cả hai thành phần doanh thu của nó đồng loạt tăng lên, GVHD: Ths. Trần Bá Trí 31 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 41. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long trong đó doanh thu từ HĐKD tăng chậm hơn doanh thu khác và tỷ trọng của doanh thu HĐKD giảm, năm 2007 chiếm 99,96% so với năm 2006 chiếm 99,97%. Giai đoạn 2007 – 2008: Tổng doanh thu năm 2008 tiếp tục tăng và là năm đạt doanh thu cao nhất. Doanh thu năm 2008 tăng 70.665.530.587 đồng tương ứng tăng 16,19% so với năm 2007. Trong đó: • Doanh thu HĐKD tăng 70.599.728.993 đồng tương ứng tăng 16,18% so với năm 2007, và chiếm tỷ trọng trong tổng Doanh thu là 99,95%. • Doanh thu từ hoạt động khác cũng tăng, tăng một lượng là 65.801.594 đồng tương ứng tăng 44,75%. Nguyên nhân của sự gia tăng doanh thu là do sản lượng bán ra tăng lên cùng với giá bán xăng dầu trong thời điểm đó giữ ở mức cao nên làm cho doanh thu tăng cao 4.3. PHÂN TÍCH VỀ TÌNH HÌNH CHI PHÍ 4.3.1. Phân tích chung tình hình chi phí của công ty từ năm 2006 – 2008 Như chúng ta đã biết chi phí là một vấn đề mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm vì nó ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận doanh nghiệp. Tại sao các doanh nghiệp luôn tìm cách cải tiến lại bộ máy quản lý, đổi mới trang thiết bị, công nghệ, hay thực hiện chính sách tiết kiệm trong Công ty ? Tất cả các việc làm trên đều nằm trong một mục đích duy nhất là giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Cũng như doanh thu, khoản mục chi phí của Công ty xăng dầu Vĩnh Long là sự tổng hợp 2 loại chi phí: _ Chi phí từ hoạt động kinh doanh. _ Chi phí khác. Để phân tích 2 loại chi phí trên ta dựa vào bảng sau GVHD: Ths. Trần Bá Trí 32 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 42. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long Bảng 5: Tình hình chi phí của Công ty qua 3 năm ĐVT: đồng 2006 2007 2008 Chênh lệch 2007-2006 Chênh lệch 2008-2007 Chỉ tiêu TT TT TT Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền % % % % Chi phí 301.524.851.958 99,99 437.684.949.129 99,99 509.411.972.640 99,98 136.160.097.171 45,15 71.727.023.511 16,4 HĐKD Chi phí 501.224 0,01 3.000.265 0,01 84.759.435 0,02 2.499.041 498,58 81.759.170 2725,06 khác Tổng 301.525.353.182 100,00 437.687.949.394 100,00 509.496.732.075 100,00 136.162.596.212 45,15 71.808.782.681 16,41 chi phí (Nguồn:báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) GVHD: Ths. Trần Bá Trí SVTH: Nguyễn T 33 Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 43. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long Qua bảng trên ta thấy tình hình chi phí của công ty qua các năm đều tăng trong đó chi phí từ hoạt động kinh doanh luôn chiếm tỷ trọng rất cao. Giai đoạn 2006 – 2007: Ở giai đoạn này ta thấy tổng chi phí của công ty tăng 136.162.596.212 đồng tương ứng 45,15%. Sự gia tăng này là do có sự tăng lên của chi phí từ hoạt động kinh doanh với mức tăng là 136.160.097.171 đồng, tương ứng 45,15%. Tương tự, các khoản chi phí khác cũng tăng với mức tăng là 2.499.041 đồng, tương ứng 498,58%. Sự gia tăng của chi phí khác đã góp phần làm cho tổng chi phí tăng lên một cách đáng kể. Nguyên nhân chính làm cho chi phí tăng lên là do nhu cầu sử dụng xăng dầu trong nước tăng cao mà chúng ta chủ yếu phải nhập khẩu xăng dầu và trong giai đoạn này lại có sự tăng lên của tỷ giá ngoại tệ cho nên chi phí mua hàng cao làm cho tổng chi phí của Công ty tăng lên. Giai đoạn 2007 – 2008: Chi phí lại tiếp tục tăng ở giai đoạn này, vẫn là sự gia tăng của chi phí hoạt động kinh doanh, năm 2008 tăng 71.727.023.511 đồng tương ứng 16,4%. Đồng thời chi phí khác cũng có sự tăng nhanh đáng kể, cụ thể tăng 81.759.170 đồng tương ứng 2725,06%. Do có sự gia tăng của chi phí từ hoạt động kinh doanh và chi phí khác đã làm cho tổng chi phí của công ty tăng lên, với số tuyệt đối là 71.808.782.681 đồng và số tương đối là 16,41%. Sự tăng lên như vậy cũng là do sản lượng tiêu thụ tăng, Công ty phải tốn thêm nhiều khoản chi phí cho việc mua hàng, bán hàng, chuyên chở, kho bãi… nên đã làm cho tổng chi phí tăng.  Nhìn chung, tình hình thực hiện chi phí của Công ty có sự biến động tương tự với biến động của doanh thu. Tổng chi phí qua các năm đều tăng mà tăng mạnh nhất là giai đoạn 2006 – 2007. Trong đó, sự biến động của chi phí từ hoạt động kinh doanh rất sát sao với sự biến động của tổng chi phí v à luôn chiếm tỷ lệ rất cao trong cơ cấu chi phí , năm 2006 chi phí HĐKD chiếm 99,99%, năm 2007 cũng chiếm 99,99% và năm 2008 là 99,98%. Vì thế chi phí hoạt động kinh doanh đóng vai trò quyết định cho sự biến động của tổng chi phí, là đối tượng phân tích chủ yếu về tình hình thực hiện chi phí của Công ty, ta sẽ phân tích kỹ lưỡng hơn GVHD: Ths. Trần Bá Trí 34 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 44. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long đối tượng này thông qua việc xem xét, đánh gía các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến đổi của nó ở phần sau. 4.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí hoạt động kinh doanh Theo sự phân tích ở phần trên, sự thay đổi của chi phí hoạt động kinh doanh sẽ quyết định đến sự thay đổi tổng chi phí của Công ty. Chi phí hoạt động kinh doanh của Công ty xăng dầu Vĩnh Long được tạo thành từ 3 khoản mục chi phí: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây cũng chính là ba khoản muc chi phí chính tạo nên tổng chi phí của Công ty. Đi vào phân tích những khoản mục chi phí này trong 3 năm qua ta sẽ có được những đánh giá chính xác về tình hình biến động chi phí của Công ty. Bảng thống kê sau sẽ giúp ta tìm hiểu vấn đề này. GVHD: Ths. Trần Bá Trí 35 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 45. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long Bảng 6: Những khoản mục tạo thành chi phí hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm ĐVT: đồng 2006 2007 2008 Chênh lệch 2007-2006 Chênh lệch 2008-2007 Chỉ tiêu TT TT TT Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền % % % % Giá vốn hàng 288.607.108.748 95,72 421.019.130.907 96,19 489.970.887.473 96,18 132.412.022.159 45,88 68.951.756.566 16,37 bán CP bán 11.508.502.751 3,82 14.536.183.413 3,32 15.877.084.438 3,12 3.027.680.662 26,31 1.340.901.025 9,22 hàng CP 1.409.240.459 0,46 2.129.634.809 0,49 3.564.000.729 0,7 720.394.350 51,12 1.434.365.920 67,35 QLDN Tổng CP từ 301.524.851.958 100,00 437.684.949.129 100,00 509.411.972.640 100,00 136.160.097.171 45,15 71.727.023.511 16,4 HĐKD (Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) GVHD: Ths. Trần Bá Trí SVTH: Nguyễn T 36 Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net
  • 46. www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long Giá trị (triệu đồng) 500000 450000 400000 350000 300000 2006 250000 2007 200000 2008 150000 100000 50000 0 Giá vốn hàng bán CP bán hàng CP quản lý DN Hình 6: Đồ thị thể hiện những khoản mục chi phí của Công ty qua 3 năm Qua số liệu từ bảng trên ta thấy các thành phần chi phí tạo nên chi phí hoạt động kinh doanh có sự biến động giống như sự biến động của chi phí hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó, các cột trên đồ thị đã thể hiện một cách sinh động các nhân tố tạo thành chi phí HĐKD của Công ty cũng như sự nổi bật của chỉ tiêu Giá vốn hàng bán trong tổng thể bởi nhân tố này chiếm tỷ trọng cao nhất. Để tìm hiểu nguyên nhân tăng của chi phí HĐKD ta đi vào phân tích sự biến đổi của từng chỉ tiêu đối với tổng thể. 4.3.2.1. Phân tích giá vốn hàng bán Nhìn vào đồ thị ta thấy giá vốn hàng bán luôn tăng qua các năm và đây là nhân tố chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí từ hoạt động kinh doanh. Cụ thể năm 2006 tổng chi phí giá vốn hàng bán chiếm 95,72% của chi phí hoạt động kinh doanh, năm 2007 chi phí này chiếm 96,19% với mức tăng là 132.412.022.159 đồng tương ứng tăng 45,88% so với năm 2006. Đến năm 2008 chi phí giá vốn hàng bán tăng 68.951.756.566 đồng tương ứng tăng 16,37% so với năm 2007. Nguyên nhân chủ yếu làm cho giá vốn hàng bán tăng lên là: GVHD: Ths. Trần Bá Trí 37 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo http://www.kinhtehoc.net