SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 103
www.kinhtehoc.net




             TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
            KHOA KINH TẾ - QUẢN TRN KINH DOANH
                       -----     -----




                        LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



         PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
          KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN
               THỦY SẢN MINH HẢI




  Giáo viên hướng dẫn                   Sinh viên thực hiện:
     NGUYỄN THN KIM PHƯỢNG              LÊ THUÝ HẰNG
                                        Mã số SV: 4053538
                                        Lớp:KT0520A1
                                       Ngành:Kế toán tổng hợp K 31




                                Cần Thơ, 5/2009

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


                                 LỜI CẢM TẠ


       Khi còn học phổ thông, ta thường nghe câu:” học phải đi đôi với hành”.
 Nhưng ở cấp phổ thông, chúng ta chưa có đủ điều kiện để thực hành, vì thế
 những gì chúng ta học chỉ là lý thuyết suông. Giờ đây, dưới ngôi trường đại học,
 thầy cô đã tạo mọi điều kiện cho chúng em tiếp cận với thực tế, thông qua các bài
 tập nhóm, các nghiên cứu, chuyên đề kinh tế, chuyên đề ngành và đặt biệt thể
 hiện rõ nhất là làm luận văn tốt nghiệp. Làm luận văn tốt nghiệp, một mặt giúp
 cho chúng em củng cố kiến thức chuyên ngành và biết vận dụng vào thực tế, mặt
 khác giúp chúng em tiếp cận được với thực tế qua 2 tháng thực tập. Để luận văn
 đạt kết quả tốt và thực tế thì đòi hỏi phải nổ lực và có kiến thức cá nhân, bên
 cạnh đó cần có sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn và các Cô Chú trong
 cơ quan, trong quá trình thực hiện luận văn.
       Giờ đây luận văn đã hoàn thành, cũng có nghĩa là chúng em cũng phải rời
 xa ngôi trường thân yêu này. Nhớ lại mới ngày nào bước vào cổng trường Đại
 học, tất cả đều xa lạ với chúng em. Nhờ sự nhiệt tình dạy dỗ của quý thầy cô,
 nhất là các thầy cô khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, chúng em đã có được
 những kiến thức quý báu, làm hành trang cho em bước vào đời, để giúp ích cho
 xã hội và cũng giúp ích cho bản thân. Giờ đây, khi không có thầy cô bên cạnh,
 không còn nghe những lời dạy của thầy cô nữa, có lẽ chúng em sẽ rất khó khăn
 trên những bước đi vào đời đầu tiên của mình. Buổi tiệc nào chẳng tàn, tuy Thầy
 Cô không bên cạnh nữa nhưng những lời dạy bảo của thầy cô vẫn vang vọng
 mãi trong đầu chúng em, sẽ là động lực tiếp sức cho chúng em tiến bước trên con
 đường đầy khó khăn này.
       Em xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
 Doanh của Trường Đại học Cần Thơ cùng quý thầy cô đã tạo điều kiện thuận lợi,
 tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong
 suốt những năm tháng Đại học và làm luận văn tốt nghiệp.
       Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận
 tình của cô Nguyễn Thị Kim Phượng đã tạo điều kiện để em hoàn thành một cách
 tốt nhất luận văn tốt nghiệp.

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


       Do thời gian và kiến thức có hạn nên luận văn không tránh khỏi những sai
 sót. Em rất mong sự góp ý của quý Thầy cô và các bạn để luận văn được tốt hơn.
       Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy cô cùng các cô chú, anh chị em
 trong công ty được nhiều sức khỏe, công tác tốt.
       Em xin chân thành cảm ơn!


                                                    Cần Thơ, ngày 05/05/2009.
                                                       Sinh viên thực hiện:




                                                         Lê Thúy Hằng




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


                                 LỜI CAM ĐOAN
                


               Em cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu
 thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
 kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.


                                                   Cần Thơ, ngày 05/05/2009.
                                                      Sinh viên thực hiện:




                                                           Lê Thúy Hằng




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




                                NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
                                               **********************
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................

                                                                                     Ngày …. tháng …. năm …
                                                                                        Thủ trưởng đơn vị
                                                                                        (ký tên và đóng dấu)




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




                            NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
                                               **********************
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................

                                                                                   Ngày …. tháng …. năm …
                                                                                     Giáo viên hướng dẫn
                                                                                       (ký và ghi họ tên)




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




                              NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
                                               **********************
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................

                                                                                   Ngày …. tháng …. năm …
                                                                                     Giáo viên phản biện
                                                                                       (ký và ghi họ tên)




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


                                                      MỤC LỤC


                                                                                                                    Trang
  Chương 1:GIỚI THIỆU ....................................................................................... 1
  1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
  1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
      1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
      1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
  1.3. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2
      1.3.1. Không gian ............................................................................................... 2
      1.3.2. Thời gian................................................................................................... 3
      1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3
  Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 4
  2.1. Phương pháp luận ............................................................................................ 4
      2.1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
  doanh ...................................................................................................................... 4
      2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh .............. 5
      2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh .................................. 8
  2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 9
        2.2.1. Phương pháp so sánh .............................................................................. 9
        2.2.2. Phương pháp tỷ số tài chính ................................................................. 10
  Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY
  SẢN MINH HẢI.................................................................................................. 16
  3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ................................................. 16
        3.1.1. Giới thiệu về công ty ........................................................................... 16
        3.1.2. Lịch sử hình thành và sự phát triển của công ty................................... 16
  3.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của công ty ........................................ 17
        3.2.1. Chức năng............................................................................................. 17
        3.2.2. Nhiệm vụ .............................................................................................. 18
        3.2.3. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 19
  3.3. Sản phNm và nâng lực hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .............. 22
      3.3.1. Các loại sản phNm ................................................................................ 22
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


        3.3.2. Nâng lực sản xuất kinh doanh .............................................................. 26
  3.4. Nguồn nguyên liệu và mục tiêu chất lượng ................................................... 27
          3.4.1. Nguồn nguyên liệu ............................................................................. 27
          3.4.2. Mục tiêu chất lượng sản phNm ........................................................... 28
  3.5. Phương hướng hoạt động của công ty trong năm 2009 ................................. 29
        3.5.1. Về thị trường ........................................................................................ 29
        3.5.2. Về đầu tư xây dựng cơ bản và thiết bị ................................................. 30
        3.5.3. Về tình hình tài chính của công ty........................................................ 30
  Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
  DOANH CỦA CÔNG TY .................................................................................. 31
  4.1. Đánh giá chung kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm ........ 31
  4.2. Phân tích tình hình thực hiện doanh thu ....................................................... 34
        4.2.1. Phân tích chung tình hình thực hiện daonh thu qua 3 năm ................. 34
        4.2.2. Phân tích tỷ trọng giữa doanh thu xuất khNu với doanh thu ban hàng
  nội địa ................................................................................................................... 40
        4.2.3. Phân tích tình hình doanh thu theo các nhóm mặt hàng ...................... 41
        4.2.4. Phân tích tình hình tiêu thụ của công ty theo thị trường ...................... 44
  4.3. Phân tích tình hình biến động chi phí qua 3 năm: ......................................... 54
        4.3.1. Phân tích chung biến động chi phí qua 3 năm ..................................... 54
        4.3.2.Phân tích chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố ................................ 59
  4.4. Phân tích biến động lợi nhuận qua 3 năm...................................................... 61
  4.5. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính ................................................................ 66
        4.5.1. Phân tích các tỷ số thanh toán .............................................................. 66
          4.5.1.1. Tỷ lệ thanh toán ngắn hạn ............................................................... 66
          4.5.1.2. Tỷ lệ thanh toán nhanh .................................................................... 67
          4.5.1.3. Tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt ........................................................ 68
          4.5.1.4. Tỷ lệ thanh toán lãi vay ................................................................... 68
        4.5.2. Phân tích khả nâng luân chuyển vốn .................................................... 70
          4.5.2.1. Luân chuyển hàng tồn kho ............................................................. 70
          4.5.2.2. Luân chuyển khoản phải thu ........................................................... 71
          4.5.2.3. Luân chuyển tài sản cố định ............................................................ 71
       4.5.2.4. Luân chuyển vốn sở hữu ................................................................. 72
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


       4.5.3. Phân tích khả năng sinh lời .................................................................. 73
        4.5.3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ......................................... 73
        4.5.3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu ( ROE) ...................................... 74
        4.5.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ( ROA) ............................................. 74
 Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
 KINHDOANH ..................................................................................................... 76
 5.1. Kết quả đạt được của công ty ........................................................................ 76
 5.2. Những hạn chế của công ty............................................................................ 77
 5.3. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
 cho công ty trong thời gian tới .............................................................................. 78
       5.3.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ........................................................... 78
       5.3.2. Nâng cao khả nâng thanh toán ............................................................. 79
       5.3.3. Mở rộng thị trường tăng doanh số ........................................................ 80
 5.4. Một số biện pháp nhằm nâng cao hoạt động xuất khNu................................. 82
       5.4.1. Nghiên cứu thị trường xuất khNu ......................................................... 82
       5.4.2. Chú ý nguồn nguyên liệu ..................................................................... 82
 Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHN......................................................... 83
 6.1. Kết luận .......................................................................................................... 83
 6.2. Kiến nghị........................................................................................................ 83
       6.2.1. Đối với công ty ..................................................................................... 83
       6.2.2. Đối với nhà nước .................................................................................. 84
 Tài liệu tham khảo.




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


                                             DANH MỤC BẢNG

                                                                                                                    Trang
 Bảng 1: Khái quát tình hình kinh doanh của Công ty qua 3 năm .................... 32
 Bảng 2: Tổng hợp doanh thu của Công ty qua 3 năm ..................................... 35
 Bảng 3: Tỷ trọng giữa doanh thu xuất khNu và doanh thu nội địa của công ty qua
 3 năm................................................................................................................ 39
 Bảng 4: Tình hình kinh doanh theo nhóm mặt hàng của Công ty ................... 42
 Bảng 5: Số lượng và đơn giá theo nhóm mặt hàng tiêu thụ ........................... 42
 Bảng 6: Tổng hợp doanh thu bán hàng theo thị trường ................................... 45
 Bảng 7: Cơ cấu các mặt hàng xuất khNu sang Mỹ ........................................... 47
 Bảng 8: Cơ cấu mặt hàng xuất khNu sang Nhật ............................................... 50
 Bảng 9: Tỷ trọng doanh thu của các mặt hàng xuất khNu sang Nhật .............. 50
 Bảng 10: Cơ cấu mặt hàng xuất khNu sang Châu Âu ...................................... 52
 Bảng 11: Tổng hợp chi phí của công ty qua 3 năm ......................................... 55
 Bảng 12: Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố qua 3 năm......... 60
 Bảng 13: Tổng hợp lợi nhuận của công ty qua 3 năm .................................... 62
 Bảng 14: Thể hiện tỷ lệ thanh toán qua 3 năm ................................................ 66
 Bảng 15: Thể hiện tỷ lệ thanh toán lãi vay ...................................................... 68
 Bảng 16: Thể hiện khả năng luân chuyển vốn của Công ty ............................ 70
 Bảng 17: Thể hiện khả năng sinh lời ............................................................... 73




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


                                    DANH MỤC HÌNH

                                                                                           Trang

 Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Thủy Sản Minh Hải........... 19
 Hình 2: Một số hình ảnh về sản phNm của Công ty ............................................. 26
 Hình 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm .......................... 33
 Hình 4: Biểu đồ thể hiện tổng doanh thu của Công ty qua 3 năm ....................... 36
 Hình 5: Cơ cấu thị trường xuất khNu của Công ty qua 3 năm ............................ 45
 Hình 6: Cơ cấu các mặt hàng xuất khNu sang Mỹ ............................................... 47
 Hình 7: Biểu đồ thể hiện tổng chi phí qua 3 năm ................................................ 56




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


                     DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT



   -   HTK: Hàng tồn kho
   -   NPT: Nợ phải thu
   -   TSCĐ: Tài sản cố định
   -   VSH: Vốn sở hữu




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


                                    TÓM TẮT

        Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một vấn đề rất quan
 trọng đối với sự thành công hay thất bại của mỗi công ty. Đối với Công Ty Cổ
 Phần Thủy Sản Minh Hải cũng vậy, việc phân tích này được công ty rất coi
 trọng. Sau thời gian thực tập ở công ty, em cũng thấy được tổng quát tình hình
 sản xuất kinh doanh của Công ty.
        Qua phân tích cho ta thấy tình hình kinh doanh của Công ty qua các năm
 đều mang lợi lợi nhuận, tuy năm 2008 có giảm so với 2007. Vốn của Công ty
 luôn được đảm bảo và tăng qua 3 năm, còn tài sản thì Công ty có mua sắm, đưa
 vào sử dụng những máy móc, dây chuyền hiện đại. Thị trường của Công ty luôn
 được mở rộng qua các năm. Tuy nhiên, công ty vẫn còn một số mặt hạn chế như:
 khả năng thanh toán còn thấp, lượng vốn công ty đang đi chiếm dụng của các
 đơn vị khác lớn.
        Từ thực trạng tài chính của công ty, đề tài cũng đưa ra một số giải pháp
 để nâng cao hiệu quả hoạt động cho công ty như: mở rộng thị trường tăng khả
 năng tiêu thụ; nâng cao khả năng thanh toán; đào tạo tay nghề công nhân, hạ giá
 thành, chiến lược đa dạng hóa chủng loại và xúc tiến bán hàng.




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


                                   CHƯƠNG 1:
                                   GIỚI THIỆU
         1.1. Lý do chọn đề tài:
         Như chúng ta đã biết tình hình hiện nay, nước ta đã hòa vào xu thế hội
 nhập của thế giới không bao lâu, kết quả đạt được cũng thật khả quan và đem lại
 nhiều cơ hội cho đất nước ta phát triển. Nhưng những cơ hội ấy chưa được đất
 nước ta tận dụng, phát huy hết thì nước ta phải đối đầu với những thách thức, khó
 khăn mới và phải cùng với thế giới nhanh chóng khắc phục, đó là cuộc khủng
 hoảng kinh tế toàn cầu. Cũng như các nước khác, sự kiện này đang dần dần tác
 động đến nước ta.
         Vì thế trong nền kinh tế như hiện nay, đòi hỏi các doanh nghiệp phải
 cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Môi trường cạnh tranh này ngày càng gay gắt,
 việc giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản: sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào,
 sản xuất cho ai, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự ra các quyết định kinh doanh
 thật đúng đắn. Trong cuộc cạnh tranh đó có nhiều doanh nghiệp trụ vững, phát
 triển sản xuất, nhưng không ít doanh nghiệp thua lỗ phải giải thể và phá sản. Để
 có thể trụ vững trong nền kinh tế này, vấn đề đặt lên hàng đầu đối với các doanh
 nghiệp là hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đạt được hiệu quả hoạt
 động sản xuất kinh doanh cao, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh
 giá mọi diễn biến và kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh như đánh giá tình
 hình sản xuất, tiêu thụ, tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn, tình hình giá
 thành, tài chính, đánh giá biến động của thị trường…Trên cơ sở đó đề ra những
 giải pháp đúng đắn nhằm thúc đNy tiến bộ kỹ thuật, sử dụng hợp lý lao động, vật
 tư, tài sản cố định, tăng nâng suất, nâng cao chất lượng sản phNm, hạ giá
 thành…Hay nói cách khác là các doanh nghiệp phải tiến tới mục tiêu tối đa hóa
 lợi nhuận. Do đó, đạt hiểu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn
 là vấn đề được quan tâm của doanh nghiệp và trở thành điều kiện sống còn để
 doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trên thương trường. Chính vì vậy, việc
 phân tích thường xuyên hoạt động kinh doanh của công ty sẽ giúp cho các nhà
 quản trị đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động sản xuất
 kinh doanh, biết được những mặt mạnh, mặt yếu của công ty để phát huy hay
 khắc phục. Đồng thời biết được các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh,
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


 phát hiện được những quy luật của các mặt hoạt động trong một doanh nghiệp
 dựa vào các dữ liệu quá khứ để làm cơ sở cho các quyết định hiện tại và đưa ra
 những dự báo, hoạch định, chính sách trong tương lai. Từ đây, ta sẽ tìm ra những
 biện pháp hữu hiệu để không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
            Thấy được tầm quan trọng cũng như những lợi ích mà việc phân tích
 hiệu quả hoạt động kinh doanh mang lại cho Công Ty, nên em đã chọn đề tài: “
 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Minh
 Hải ” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
            1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
            1.2.1. Mục tiêu tổng quát:
            Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất
 kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Minh Hải và qua đó đưa ra một số
 giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
            1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
            Thông qua việc nghiên cứu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
 và để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty thì đề tài hướng đến mục tiêu cụ
 thể sau:
            - Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua ba năm 2006,
 2007, 2008.
            - Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công Ty thông qua một số
 chỉ tiêu tài chính cơ bản.
            - Tìm ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
 kinh doanh của Công Ty trong thời gian tới.
            1.3. Phạm vi nghiên cứu:
            Do thời gian thực tập thực tế có hạn, lượng kiến thức thực tế thật sự có
 được trong lĩnh vực phân tích chưa được sâu sắc, lượng thông tin tiếp nhận còn
 nhiều hạn chế, số liệu thu thập thì chưa hoàn thiện lắm nên đề tài chỉ nghiên cứu
 ngắn gọn trong phạm vi sau :
        - Về không gian : nghiên cứu hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại
 Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Minh Hải.
        - Về thời gian : Luận văn chỉ được thực hiện khoảng 3 tháng, từ tháng 2
     đến tháng 4 năm 2009.
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


       - Về đối tượng nghiên cứu :Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của
    Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Minh Hải.




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


                                    CHƯƠNG 2:
            PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
          2.1. Phương pháp luận:
          2.1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích hiệu quả hoạt động sản
 xuất kinh doanh:
          2.1.1.1. Khái niệm:
          Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu, để đánh giá
 toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, nhằm làm rõ
 chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác,
 trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản
 xuất kinh doanh ở doanh nghiệp
          2.1.1.2. Ý nghĩa:
            Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả
 năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh, mà còn là công cụ cải tiến cơ chế
 quản lý trong kinh doanh.
            Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn
 nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh
 nghiệp của mình.
            Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết
 định kinh doanh.
             Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những
 chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp.
             Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng
 ngừa rủi ro .
            Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các
 nhà quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên
 ngoài khác, khi họ có quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp.
          2.1.1.3. Nhiệm vụ:
          Để trở thành một công cụ quan trọng của quá trình nhận thức, hoạt động
 kinh doanh ở doanh nghiệp và là cơ sở cho việc ra các quyết định kinh doanh
 đúng đắn, phân tích hoạt động kinh doanh có những nhiệm vụ sau:

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


              Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ
 tiêu kinh tế đã xây dựng.
              Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân
 gây nên các mức độ ảnh hưởng đó.
              Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những
 tồn tại yếu kém của quá trình hoạt động kinh doanh.
              Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.
            2.1.1.4. Vai trò:
            Phân tích hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong quá
 trình hoạt động của doanh nghiệp. Đó là một công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả
 mà các doanh nghiệp đã sử dụng từ trước tới nay. Như chúng ta đã biết, mọi hoạt
 động kinh doanh của doanh nghiệp đều nằm trong thế tác động liên hoàn với
 nhau. Do đó, chỉ có thể tiến hành phân tích các hoạt động kinh doanh một cách
 toàn diện, mới có thể giúp cho các nhà doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc
 mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của chúng. Chính vì vậy mà việc
 phân tích hoạt động kinh doanh sẽ có tác dụng:
            Giúp doanh nghiệp tự đánh giá mình về thế mạnh, thế yếu để củng cố,
 phát huy hay khắc phục, cải tiến quản lý.
            Phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa những nguồn lực
 của doanh nghiệp, nhằm đạt đến hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
            Kết quả của phân tích là cơ sở để ra các quyết định quản trị ngắn hạn và
 dài hạn.
            2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
            2.1.2.1. Doanh thu:
            Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp
 dịch vụ, doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
              Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là giá trị sản phNm hàng
 hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.
            Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được xác
 định bằng công thức:
                        G = ∑qipi
         Trong đó:
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


             qi: Khối lượng sản phNm hàng hóa và cung cấp dịch vụ loại i mà doanh
 nghiệp tiêu thụ trong kỳ, tính bằng đơn vị hiện vật
             pi: Giá bán đơn vị sản phNm hàng hóa loại i
             i = 1,n
             n: Số lượng mặt hàng sản phNm hàng hóa mà doanh nghiệp đã tiêu thụ
 trong kỳ.
               Doanh thu thuần:
         Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phNm và cung
 cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ. Ta có công thức:
                       Doanh thu thuần = Doanh thu – Các khoản giảm trừ
         Các khoản giảm trừ bao gồm:
              - Chiết khấu thương mại: là số tiền mà khách hàng được hưởng do
 mua với số lượng lớn.
              - Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm giá hàng bán cho người mua
 hàng của doanh nghiệp cho số hàng hóa, thành phNm đã bán bị kém, mất phNm
 chất.
              - Hàng bán bị trả lại: là tổng giá bán của hàng hóa, thành phNm đã bán
 bị trả lại do không đúng qui định của hợp đồng.
              - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khNu phải nộp, thuế giá trị gia tăng
 tính theo phương pháp trực tiếp.
               Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập thuộc hoạt
 động tài chính của doanh nghiệp, gồm: hoạt động góp vốn liên doanh; hoạt động
 đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; thu lãi tiền gửi, tiền cho vay;
 thu lãi bán ngoại tệ; các hoạt động đầu tư khác.
              Thu nhập khác: là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngoài hoạt
 động kinh doanh chính và hoạt động tài chính của doanh nghiệp như: thu về
 nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; thu tiền phạt vi phạm hợp đồng; thu các
 khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ; thu tiền bảo hiểm bồi thường;…
         2.1.2.2. Chi phí:
         Chi phí là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với
 mong muốn mang về một sản phNm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh
 doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại,
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


 dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp: doanh thu
 và lợi nhuận.
          Chi phí sản xuất kinh doanh rất đa dạng phong phú, bao gồm nhiều loại,
 mỗi loại có đặc điểm vận động, yêu cầu quản lý khác nhau. Chi phí sản xuất kinh
 doanh theo công dụng được chia thành các khoản mục chi phí trong khâu sản
 xuất và ngoài khâu sản xuất như sau:
               Chi phí sản xuất bao gồm:
              - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là những chi phí của nguyên liệu, vật
 liệu chính do người công nhân trực tiếp sử dụng trong quá trình sản xuất tạo ra
 sản phNm.
              - Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lương và các khoản phụ cấp
 theo lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
              - Chi phí sản xuất chung: là chi phí phát sinh tại nơi sản xuất hay phân
 xưởng mà không phải là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công
 trực tiếp.
               Chi phí ngoài khâu sản xuất bao gồm:
              - Chi phí bán hàng: là chi phí phục vụ cho quá trình lưu thông hàng hóa,
 gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, quảng cáo…
          - Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí phát sinh trong quá
 trình quản lý, điều hành doanh nghiệp như chi phí hội nghị, tiếp khách, công
 tác…
          Ngoài ra còn có hai loại chi phí là:
                Chi phí hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập thuộc hoạt động
 tài chính của doanh nghiệp, gồm: hoạt động góp vốn liên doanh; hoạt động đầu
 tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; thu lãi tiền gửi, tiền cho vay; thu
 lãi bán ngoại tệ; các hoạt động đầu tư khác.
               Chi phí khác: là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngoài hoạt động
 kinh doanh chính và hoạt động tài chính của doanh nghiệp như: thu về nhượng
 bán, thanh lý tài sản cố định; thu tiền phạt vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ
 khó đòi đã xử lý xoá sổ; thu tiền bảo hiểm bồi thường;…



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


           2.1.2.3. Lợi nhuận:
              Lợi nhuận : là phần còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi chi phí.
 Tổng lợi nhuận của một doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động sản xuất
 kinh doanh chính, lợi nhuận từ hoạt động tài chính, lợi nhuận từ hoạt động khác.
              Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ : là khoản chênh
 lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán.
              Lợi nhuận từ các hoạt động tài chính : là phần lợi nhuận thu được
 từ các hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm :
             - Lợi nhuận thu được do tham gia góp vốn liên doanh.
             - Lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán, kể cả ngắn
 hạn và dài hạn.
             - Lợi nhuận thu được từ các hoạt động đầu tư khác.
             - Lợi nhuận do chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và trả lãi ngân hàng.
             - Lợi nhuận thu được do bán ngoại tệ,…
              Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh : là khoản chênh lệch giữa lợi
 nhuận gộp và lợi nhuận từ các hoạt động tài chính với các khoản chi phí hoạt
 động.
              Lợi nhuận thu được từ hoạt động bất thường : là khoản chênh lệch
 giữa thu và chi của các hoạt động bất thường của doanh nghiệp. Các khoản thu từ
 hoạt động bất thường bao gồm :
             - Thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
             - Thu từ khoản được phạt vi phạm hợp đồng kinh tế.
             - Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý, khóa sổ,…
                            Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
          Như vậy, khi phân tích lợi nhuận phải gắn kết với quá trình phân tích
 doanh thu và chi phí. Tỷ suất lợi nhuận là chỉ tiêu điển hình trong phân tích lợi
 nhuận.
           2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh:
           2.1.3.1. Nhân tố đầu vào và đầu ra:
           Thị trường đầu vào ảnh hưởng đến tính liên tục và tính hiệu quả của
    doanh nghiệp, còn thị trường đầu ra quyết định quá trình tái sản xuất và tính
     hiệu quả kinh doanh.
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


          2.1.3.2. Nhân tố kỹ thuật công nghệ:
          Việc áp dụng kỹ thuật công nghệ mới cho phép các doanh nghiệp nâng
 cao chất lượng và hạ giá thành sản phNm, nhờ đó mà tăng khả năng cạnh tranh,
 tăng vòng quay vốn lưu động và tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
          2.1.3.3. Nhân tố về quản lý:
          Nhân tố này cho phép doanh nghiệp sử dụng hợp lý và tiết kiệm các yếu
    tố vật chất trong quá trình sản xuất kinh doanh, giúp lãnh đạo doanh nghiệp
    đề ra những quyết định về chỉ đạo sản xuất kinh doanh chính xác và kịp thời
    tạo ra những động lực to lớn để kích thích sản xuất phát triển.

          2.2. Phương pháp nghiên cứu:
          2.2.1. Phương pháp so sánh:
          2.2.1.1. Khái niệm:
          Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích
 bằng cách dựa trên việc so sánh với một số chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc).
          2.2.1.2. Nguyên tắc so sánh:
            - Tiêu chuNn so sánh: Tiêu chuNn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được
 lựa chọn làm căn cứ để so sánh, được gọi là kỳ gốc, kỳ gốc được căn cứ để so
 sánh có thể là: tài liệu của năm trước (kỳ trước), nhằm đánh giá xu hướng phát
 triển của các chỉ tiêu.
            - Điều kiện so sánh: Các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố
 không gian, thời gian, cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính
 toán, qui mô và điều kiện kinh doanh.
          2.2.1.3. Kỹ thuật so sánh
             Phương pháp số tuyệt đối: Là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ
 phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc.
                ∆F = F1 − F0

        Trong đó:    - ∆F : trị số chênh lệch giữa 2 kỳ.
                     - F1 : trị số chỉ tiêu kỳ phân tích.
                     - F0 : trị số chỉ tiêu kỳ gốc.
             Phương pháp số tương đối: Là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ
 phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số
http://www.kinhtehoc.net chỉ tiêu kỳ gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
 chênh lệch tuyệt đối so với
www.kinhtehoc.net


                    F1
          %∆F =        .100 − 100
                    F0

 Trong đó:
          - %∆F : là % gia tăng của các chỉ tiêu phân.
               Số tương đối kết cấu: nhằm phản ánh tỷ trọng của từng bộ phận
 chiếm trong tổng thể.
        - Tỷ trọng của từng bộ phận so sánh = Trị số của từng bộ phận x 100
                                                  Trị số của tổng thể

          2.2.2. Phương pháp tỷ số tài chính.
          2.2.2.1. Phân tích khả năng thanh toán:
          Các tỷ lệ thanh toán cung cấp cho người phân tích về khả năng thanh
 toán của doanh nghiệp ở một thời kỳ, đồng thời khi xem xét các tỷ lệ thanh toán
 cũng giúp cho người phân tích nhận thức được quá khứ và chiều hướng trong khả
 năng thanh toán doanh nghiệp. Để phân tích khả năng thanh toán của doanh
 nghiệp, các nhà phân tích thường khảo sát các tỷ lệ thanh toán sau:
          a. Tỷ lệ thanh toán ngắn hạn.

                                                     Tài sản lưu động
                Tỷ lệ thanh toán ngắn hạn =
                                                         Nợ ngắn hạn

          Tỷ lệ thanh toán ngắn hạn cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài
 sản lưu động và đầu tư ngắn hạn để đảm bảo cho một đồng nợ ngắn hạn. Tỷ lệ
 thanh toán ngắn hạn càng cao thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng
 được tin tưởng và ngược lại tỷ lệ thanh toán càng thấp thì khả năng thanh toán
 khó mà tin tưởng được. Tỷ lệ thanh toán ngắn hạn thông thường được chấp nhận
 xấp xỉ 2,0.
          b. Tỷ lệ thanh toán nhanh.
                                              Tiền và khoản tương đương tiền
                Tỷ lệ thanh toán nhanh =
 .                                                        Nợ ngắn hạn

          Tỷ lệ thanh toán nhanh cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn
 bằng tiền và các khoản tương đương tiền để thanh toán ngay cho một đồng nợ
 ngắn hạn. Tỷ lệ này càng cao thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng
 được tin tưởng và ngược. Ngoài ra, tỷ lệ này còn cho biết khả năng thanh toán
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


 nhanh các khoản nợ ngắn hạn bằng các loại tài sản có tính thanh khoản cao (tiền
 mặt, chứng khoán…) mà không cần phải bán tài sản dự trữ (tồn kho).
            Tỷ lệ thanh toán nhanh là một tiêu chuNn khắt khe hơn về khả năng
 thanh toán các khoản nợ ngắn hạn so với tỷ lệ thanh toán hiện thời. Tỷ lệ thanh
 toán nhanh thông thường được chấp nhận xấp xỉ là 1.
            c. Tỷ lệ thanh toán bằng tiền.

                                                 Vốn bằng tiền
               Tỷ lệ thanh toán bằng tiền   =
                                                   Nợ ngắn hạn

            Tỷ lệ thanh toán bằng tiền so sánh mối quan hệ giữa vốn bằng tiền và
 các khoản nợ ngắn hạn.
            Tỷ lệ thanh toán bằng tiền cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn
 bằng tiền để sẳn sàng thanh toán cho một đồng nợ ngắn hạn. Tỷ lệ này càng cao
 thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng được tin tưởng và ngược lại.
            Tỷ lệ này là một tiêu chuNn còn khắt khe hơn tỷ lệ thanh toán nhanh, nó
 đòi hỏi cần phải có sẵn tiền để thanh toán. Nguyên tắc cơ bản của tỷ lệ thanh toán
 bằng tiền mặt được đưa ra là 0,5.
            d. Tỷ lệ thanh toán lãi vay:

                                            Lợi nhuận trước thuế +Lãi nợ vay
            Hệ số thanh toán lãi nợ vay =
                                                     Lãi nợ vay

            Hệ số thanh toán lãi nợ vay cho biết khả năng đảm bảo chi trả lãi nợ vay
 của doanh nghiệp. Đồng thời chỉ tiêu tài chính này cũng chỉ ra khả năng tài chính
 mà doanh nghiệp tạo ra để trang trải cho chi phí vay vốn trong sản xuất kinh
 doanh. Hệ số này càng lớn thì khả năng thanh toán lãi nợ vay của doanh nghiệp
 tích cực hơn và ngược lại. Ngoài ra khi đánh giá khả năng thanh toán lãi nợ vay
 còn cần chú ý kết hợp với những khả năng tạo tiền hoặc các phương tiện thanh
 toán tại doanh nghiệp và tỷ lệ vốn sở hữu của công ty. Nếu khả năng tạo tiền
 thấp, các phương tiện thanh toán ít có giá trị thì hệ số này dù cao cũng không có
 ý nghĩa.



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


          2.2.2.2. Phân tích khả năng luân chuyển vốn:
          Tình hình tài chính của doanh nghiệp còn thể hiện qua khả năng luân
 chuyển vốn của doanh nghiệp. Khả năng luân chuyển vốn chưa thể hiện được
 toàn diện tình hình, kết quả, hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, tình
 hình sử dụng vốn tại doanh nghiệp nhưng thể hiện được khả năng chuyển đổi tài
 sản, vốn thành thu nhập và ngược lại từ thu nhập tạo điều kiện tài chính cho việc
 bù đắp chi phí, tạo vốn, tích lũy vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
          Có nhiều chỉ tiêu đo lường và đánh giá khả năng luân chuyển vốn của
 doanh nghiệp nhưng nó được tập trung vào luân chuyển của những tài sản và vốn
 sau:
          a. Luân chuyển hàng tồn kho:
          Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản dự trữ ngắn hạn để đảm bảo cho
 quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục. Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
 được thể hiện qua một trong 2 chỉ tiêu sau:


                                          Tổng giá vốn hàng bán trong kỳ
        Số vòng quay hàng tồn kho =
                                      Giá vốn hàng tồn kho bình quân trong kỳ


                                                            360
        Số ngày của một vòng quay HTK =
                                               Số vòng luân chuyển hàng tồn kho

          Số vòng quay hàng tồn kho càng lớn hoặc số ngày một vòng quay hàng
 tồn kho càng nhỏ thì tốc độ hàng tồn kho càng nhanh, hàng tồn kho tham gia vào
 luân chuyển được nhiều vòng hơn và ngược lại. Mức độ tồn kho hàng tồn kho
 cao hay thấp phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố như loại hình và quy mô sản xuất
 kinh doanh, tình hình và phương thức cung ứng, mức độ và tình hình sử dụng,
 thời vụ sản xuất kinh doanh…để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh liên
 tục, mỗi doanh nghiệp sẽ có mức độ và chế độ dự trữ khác nhau. Sự luân chuyển
 hàng tồn kho càng nhanh thì sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể giảm bớt được vốn
 dự trữ nhưng vẫn đảm bảo vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu
 quả sử dụng vốn tốt hơn và ngược lại sự luân chuyển vốn chậm thì doanh nghiệp
 sẽ phải mất nhiều vốn dự trữ hơn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


         b. Luân chuyển nợ phải thu:

                                          Tổng doanh thu bán chịu trong kỳ
         Số vòng quay nợ phải thu =
                                          Số dư nợ phải thu bình quân trong kỳ


                                                        360
         Số ngày của một vòng quay NPT=
                                              Số vòng quay nợ phải thu
         Nợ phải thu là một bộ phận tài sản của doanh nghiệp trong luân chuyển,
 là phần vốn của doanh nghiệp tất yếu tồn tại hoặc bị chiếm dụng trong hoạt động
 sản xuất kinh doanh. Quy mô nợ phải thu của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều
 vào quy mô hoạt động doanh nghiệp, chính sách bán hàng và thu nợ, chu kỳ thu
 nợ và cả tình hình tài chính của con nợ. Định mức nợ phải thu của một doanh
 nghiệp thường được xây dựng theo một tỷ lệ ước tính hoặc theo số thống kê hàng
 năm trên doanh thu. Tốc độ luân chuyển NPT vừa thể hiện khả năng luân chuyển
 vốn – khả năng thu hồi nợ và dòng tiền dùng thanh toán.
         Số vòng quay nợ phải thu càng lớn và số ngày một vòng quay càng nhỏ
 thể hiện tốc độ luân chuyển nợ phải thu càng nhanh, khả năng thu hồi nợ nhanh,
 hạn chế bớt vốn bị chiếm dụng để đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh và
 doanh nghiệp có được thuận lợi hơn về nguồn tiền tong thanh toán. Ngược lại, nó
 sẽ gây khó khăn hơn trong thanh toán của doanh nghiệp và nó cũng có thể dẫn
 đến những rủi ro cao hơn về khả năng không thu hồi được nợ.
         c. Luân chuyển tài sản cố định.

                                            Tổng doanh thu trong kỳ
         Số vòng quay tài sản cố định=
                                         Giá trị còn lại TSCĐ bình quân trong kỳ


                                                         360
         Số ngày của một vòng quay TSCĐ=
                                              Số vòng quay tài sản cố định
         Tài sản cố định là một bộ phận tư liệu sản xuất chủ yếu của doanh
 nghiệp, là cơ sở vật chất thiết của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển tài sản cố
 định thể hiện khả năng thu hồi vốn đầu tư vào tài sản cố định của doanh nghiệp.
 Do tài sản cố định có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài nên tốc độ luân
 chuyển tài sản cố định thường được xây dựng thNm định, đánh giá rất thận trọng
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


 trong các dự án đầu tư và là thông tin đáng tin cậy để làm tiêu chuNn đánh giá tốc
 độ luân chuyển của tài sản cố định. Tốc độ luân chuyển của tài sản cố định có thể
 đo lường theo giá trị còn lại hoặc theo nguyên giá, nhưng thông thường nó được
 tính theo chỉ tiêu giá trị còn lại bởi lẻ nó phù hợp hơn với trách nhiệm về vốn nhà
 quản lý được sử dụng trong kỳ.
         Số vòng quay của tài sản cố định càng lớn và số ngày của một vòng
 quay càng nhỏ thể hiện khả năng thu hồi vốn tài sản cố định nhanh hơn từ đó dễ
 tạo điều kiện tích lũy, tái đầu tư tài sản cố định mới đảm bảo nâng cao và cải
 thiện tư liệu sản xuất, cơ sở vật chất và ngược lại. Đặc biệt, tốc độ luân chuyển
 tài sản cố định chậm còn thể hiện phá sản kế hoạch đầu tư tài sản cố định trước
 đây của doanh nghiệp.
         d. Luân chuyển vốn sở hữu:

                                           Tổng thu nhập trong kỳ
      Số vòng quay vốn sở hữu =
                                      Số dư vốn sở hữu bình quân trong kỳ

                                                 360
      Số ngày của một vòng quay VSH=
                                         Số vòng quay vốn sở hữu

         Vốn sở hữu bao gồm những thành phần vốn mà doanh nghiệp có quyền
 khai thác, sử dụng lâu dài trong hoạt động. Tốc độ luân chuyển vốn sở hữu thể
 hiện hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp.
         Số vòng quay vốn sở hữu càng lớn và số ngày của một vòng quay càng
 nhỏ thể hiện doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả vốn sở hữu trong kinh doanh, vốn
 sở hữu tham gia tạo nhiều doanh thu hơn và ngược lại thể hiện doanh nghiệp sử
 dụng không có hiệu quả vốn sở hữu và sẽ làm ứ động vốn trong kinh doanh.
         2.2.2.3. Phân tích khả năng sinh lời:
         Đối với doanh nghiệp mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Lợi nhuận là một
 mục tiêu tài chính tổng hợp phản ảnh hiệu quả của toàn bộ quá trình đầu tư, sản
 xuất, tiêu thụ… Vì vậy, lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính mà doanh nghiệp nào cũng
 đều quan tâm. Tuy nhiên, để nhận thức đúng đắn về lợi nhuận thì không phải chỉ
 quan tâm đến tổng mức lợi nhuận mà cần đặt lợi nhuận trong mối quan hệ vốn,
 tài sản, nguồn lực kinh tế tài chính mà doanh nghiệp đã sử dụng để tạo ra lợi
 nhuận. Vấn đề này về cơ bản được thể hiện qua những chỉ tiêu tài chính sau:
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


         a. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ( ROS):

                                               Lợi nhuận sau thuế
     Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
                                                Doanh thu thuần

         Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu có thể tính cho hoạt động sản xuất kinh
 doanh hoặc cũng có thể tính cho toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Chỉ tiêu
 này cho biết với một đồng doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. doanh
 thu và lợi nhuận đây là hai yếu tố rất mật thiết, doanh thu chỉ ra vai trò, vị trí
 doanh nghiệp trên thương trường và lợi nhuận lại thể hiện hiệu quả cuối cùng của
 doanh nghiệp. Như vậy tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là chỉ tiêu thể hiện vai
 trò và hiệu quả của doanh nghiệp. Tổng mức doanh thu, tổng mức lợi nhuận và tỷ
 suất lợi nhuận tên doanh thu càng lớn thì hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
 càng tốt hơn.
         b. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu ( ROE) :

                                                        Lợi nhuận sau thuế
         Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu =
                                               Vốn sở hữu sử dụng bình quân trong kỳ
         Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu cho biết một đồng vốn sở hữu của
 doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, thể hiện
 hiểu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp. Nó càng cao thì trình độ sử dụng vốn sở
 hữu của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
         c. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ( ROA) :

                                                        Lợi nhuận sau thuế
         Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản =
                                               Giá trị tài sản sử dụng bình quân trong kỳ
         Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản cho biết một đồng tài sản của doanh
 nghiệp sử dụng trong hoạt động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, thể hiện hiểu
 quả sử dụng tài sản chung toàn doanh nghiệp. Nó càng cao trình độ sử dụng vốn
 sở hữu của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


                                       CHƯƠNG 3:
                   GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN
                                THỦY SẢN MINH HẢI
          3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
          3.1.1. Giới thiệu Công Ty:
                         Công ty Cổ phần Thuỷ sản Minh Hải
 Mã Doanh nghiệp: 90DL 204-DL 374
 Tên Tiếng Anh :     Minh Hai joint-stock seafood procesing company
 Tên giao dịch:      Sea Minh Hai
 Giám đốc:           Ô. Trần Thiện Hải
 Người giao dịch:    Ô. Trần Thiện Hải
 Chức vụ:            Chủ tịch HĐQT, Giám đốc
 Địa chỉ :           16 Phan Đình Phùng, Phường 4, T.P Cà Mau, Tỉnh Cà Mau
 Điện thoại:         (84) 780 831527 / 832090

 Fax:                (84)780 831 593
 Website:            http://www.seamh.com
 Email:              seamh@seamh.com

 Nhân công:          1300
 Loại hình DN:       Công ty Cổ phần
 Loại hình KD:       Chế biến và Xuất khNu
 Ngân hàng :         Ngoại thương Cà Mau
 Ghi chú :           Đã được phép XK sang thị trường Châu Âu, Hàn Quốc, Trung
                     Quốc, Thuỵ Sĩ, Mỹ, Canađa


             3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty:
          Công ty Cổ Phần Thủy sản Minh Hải, thường gọi là Sea Minh Hải hay
 Seaprodex Minh Hải, được thành lập năm 1988. Đây là công ty quốc doanh dưới
 tên ban đầu là Chi nhánh Seaprodex Minh Hải.


http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


         Công ty đặt tại tỉnh Minh Hải cũ là tỉnh rất giàu về tài nguyên thủy sản
 của Việt Nam. Nó có nhiệm vụ thu mua sản phNm từ các nhà máy tại vùng châu
 thổ sông Cửu Long để xuất khNu.
         Năm 1993 công ty đăng ký lại theo Nghị định 388/CP với tên mới là
 Công ty Kinh doanh Xuất nhập khNu Thủy sản Minh Hải (tên Seaprodex Minh
 Hải vẫn dùng trong giai đoạn này).
         Đến đầu năm 1997 tỉnh Minh Hải tách thành hai tỉnh là Cà Mau và Bạc
 Liêu, công ty đăng ký lại tại tỉnh Bạc Liêu vì hai nhà máy của công ty đặt tại đây.
         Song song với chính sách mở rộng thị trường và chủ trương cổ phần hoá,
 Công ty Kinh doanh Xuất nhập khNu Thuỷ sản đã chính thức trở thành Công Ty
 Cổ Phần vào tháng 4 năm 2002 với số vốn điều lệ là 15 tỉ đồng.
         Trong suốt thời gian hình thành và phát triển, Công ty Seaprodex Minh
 Hải đã vươn lên từ một chi nhánh có chức năng thuần Factory 69- Sea Minh Hải
 kinh doanh xuất khNu với vốn và doanh số nhỏ, nay đã trở thành công ty kinh
 doanh, chế biến, xuất khNu nằm trong nhóm “ Mười công ty thuỷ sản lớn nhất
 Việt Nam”.
         Công ty sở hữu hai xí nghiệp chế biến đầy đủ thiết bị để sản xuất được
 các mặt hàng tôm có yêu cầu kỹ thuật cao và chất lượng đáp ứng được các thị
 trừơng khắt khe (Nhật, Hoa Kỳ, Châu Âu…), với đội ngũ đông đảo cán bộ công
 nhân viên có tay nghề và kinh nghiệm cao trên 1.000 người.
      Kể từ sau khi cổ phần hoá, cùng với đà phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế
 Việt Nam trên các lĩnh vực nói chung và của ngành thuỷ sản nói riêng, Công ty
 đã đạt được nhiều kết quả hết sức tích cực.
      3.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của công ty:
      3.2.1. Chức năng:
      Công ty Cổ Phần Thủy Sản Minh Hải với chức năng chính là chế biến các
 mặt hàng đông lạnh thủy sản xuất khNu. Công ty mua tôm nguyên liệu trong
 nước, nhập của nước ngoài để chế biến thành mặt hàng có giá trị gia tăng để xuất
 khNu. Công ty chế biến những mặt hàng giá trị gia tăng để xuất khNu sang các
 nước như: Hoa Kỳ, Nhật, EU và các thị trường khác.



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


       3.2.2. Nhiệm vụ:
        - Tổ chức thu mua nguyên liệu và chế biến thủy sản theo đúng qui trình
 công nghệ chế biến mặt hàng xuất khNu, đảm bảo chất lượng, số lượng và thời
 hạn, thực hiện tốt vệ sinh môi trường.
        - Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh xuất nhập
 khNu và một số kế hoạch khác nhằm đáp ứng yêu cầu hoạt động và phát triển của
 Công ty.
        - Tạo điều kiện cho các phân xưởng sản xuất nắm bắt khoa học kỹ thuật về
 các hoạt động xuất khNu mới, nhằm nâng cao chất lượng để đạt được hiệu quả
 kinh tế cao.
        - Sử dụng hiệu quả nguồn vốn kinh doanh, phát triển cơ sở vật chất kỹ
 thuật nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh.
        - Chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên Công ty. Từng bước ổn định
 vàcải thiện đời sống vật chất cũng như tinh thần của cán bộ công nhân viên Công
 ty.
        - Làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước và thực hiện đúng các chỉ tiêu xuất
 khNu, tuân thủ theo các chính sách, các chế độ quản lý kinh tế xuất nhập khNu và
 giao dịch đối ngoại.




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


       3.2.3. Cơ cấu tổ chức:
       Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được bố trí theo sơ đồ sau :

                         ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

                                                               TRƯỞNG BAN
                                                                KIỂM SOÁT
                     CHỦ TNCH HỘ ĐỒNG QUẢN TRN



                             TỔNG GIÁM ĐỐC

     PHÓ TGĐ SẢN XUẤT                             PHÓ TGĐ CHU TRÌNH
       KINH DOANH                                    CHẤT LƯỢNG




TP       TP          TP          VP      TVP       GĐ         GĐ         DỰ
         KẾ         CÔNG        C.TY     ĐẠI                             ÁN
XK      TOÁN        NGHỆ                 DIỆN      F78        F69       LÁNG
         TÀI                              TP                            TRÂM
         VỤ                              HCM




                                        PGĐ            PGĐ               PGĐ
                                        SẢN             KỸ              NGHIỆP
                                       XUẤT           THUẬT               VỤ


       Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Thủy Sản Minh Hải
       Ghi chú: TGĐ: Tổng Giám Đốc            PGĐ: Phó giám đốc
                TP: Trưởng phòng              XK: Xuất khNu
                VP: Văn phòng                 TVP: Trưởng văn phòng
                GĐ: Giám đốc
          Hội Đồng Quản Trị:
         Hội đồng Quản trị là bộ phận cao nhất của Công ty, đại diện cho các chủ
 sở hữu có vốn góp tại công ty. Chủ tịch HĐQT là người được HĐQT bầu ra chịu
 trách nhiệm về mọi hoạt động của HĐQT. Giúp việc cho HĐQT có Thư Ký
 HĐQT. Các chức năng nhiệm vụ được qui định trong Bảng Điều Lệ công ty.

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


        Thành phần Hội Đồng Quản Trị công ty như sau:
                                             CHỨC DANH TRONG HỘI ĐỒNG
       TT              HỌ VÀ TÊN
                                                        QUẢN TRN

        1       Ô. TRẦN THIỆN HẢI            Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị

        2       Ô. MẠC MINH KỲ                     Phó Chủ tịch HĐQT

        3       Ô. LÝ NAM HÀ                       Thành viên

        4       Ô. DƯƠNG MINH TRN                  Thành viên

        5       Ô. NGUYỄN NGỌC TÀI                 Thành viên

        6       Ô. DƯƠNG CÔNG THÀNH                Thành viên

        7       Ô. TRẦN QUANG ĐỆ                   Thành viên

        8       Ô. NGUYỄN THANH NHÀN               Thư ký HĐQT

            Ban Kiểm soát
       TT           HỌ TÊN                        CHỨC VỤ
        1      Ô. LÊ PHƯỚC HẢI                    Trưởng Ban Kiểm Soát
        2      BÀ ĐỖ THN TUYẾT HỒNG               Thành viên
        3      Ô. NGUYỄN QUANG TÁM                Thành viên

        * Tổng Giám Đốc Công ty:
        Tổng Giám đốc công ty chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động sản
 xuất kinh doanh và tổ chức các bộ máy, bộ phận, nhân sự trong phạm vi quyền
 hạn cho phép tại Điều lệ. Tổng Giám Đốc Công ty được HĐQT bầu và Chủ tịch
 HĐQT bổ nhiệm. Chức năng quyền hạn cụ thể của Tổng Giám Đốc Công ty
 được qui định trong điều lệ hoạt động và tổ chức của Công ty. Giúp việc cho
 Tổng Giám đốc có các Phó Tổng Giám đốc.

                                           CHỨC DANH TRONG BAN
       TT           HỌ VÀ TÊN
                                                   GIÁM ĐỐC
        1      Ô. TRẦN THIỆN HẢI             Tổng Giám Đốc Công Ty

        2      Ô. MẠC MINH KỲ                Phó Tổng Giám Đốc

        3      Ô. TRẦN QUANG ĐỆ              Phó Tổng Giám Đốc

            Các Phòng Ban chức năng và đơn vị sản xuất trực thuộc:
        Gồm các Phòng ban chuyên trách cần thiết cho hoạt động của công ty.
 Các Phòng Ban gồm có Phòng Kế Toán Tài Vụ, Phòng Xuất Nhập KhN u, Phòng
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


 Công nghệ, Văn phòng Công ty, VP Đại diện công ty tại TP. Hồ Chí Minh và hai
 đơn vị sản xuất trực thuộc là Xí nghiệp Chế biến Thuỷ sản Bạc Liêu (Factory 78)
 và Xí nghiệp Chế Biến Thủy sản Xuất khN u Trà Kha (Factory 69). Tuỳ theo yêu
 cầu nhiệm vụ, các đơn vị có thể có các bộ phận chức năng trực thuộc như mô tả
 tổng quát trên sơ đồ.

   TT     TÊN PHÒNG BAN/ ĐƠN VN             CÁN BỘ PHỤ TRÁCH
                                           Căn hộ 607, Cao ốc An khánh,
                                        phường An phú , Quận 2 ,
           VP. ĐẠI DIỆN CÔNG TY TẠI Thành phố Hồ Chí Minh.
     1
                     TP. HCM               Fax: 84-8-32960548
                                           Trưởng Đại Diện: Ô. DƯƠNG
                                        CÔNG THÀNH

                                           Số 16 Phan Đình Phùng, Cà
                                        Mau
         PHÒNG XUẤT KHẨU                   Phone: 0780-3831527
     2
         CÔNG TY                           Fax:   0780-3831593
                                           Trưởng Phòng: Ô. LÂM
                                        THÀNH HOÁ

                                         Số 16 Phan Đình Phùng, Cà Mau
                                           Phone: 0780-3834563
     3     PHÒNG KẾ TOÁN/ TÀI VỤ           Fax:   0780-3831593
                                           Trưởng Phòng: Ô. PHẠM
                                        CHÍ THÀNH

                                        Số 16 Phan Đình Phùng, Cà Mau
                                           Phone: 0780-3834563
     4       VĂN PHÒNG CÔNG TY             Fax: 0780-3831593
                                           Chánh VP: Ô. TRẦN
                                        QUANG ĐỆ

                                           P.8, Trà Kha, Thị xã Bạc Liêu
                                           Phone: 0781-3825998
    5        PHÒNG CÔNG NGHỆ
                                           Trưởng Phòng: Ô. QUÁCH
                                        DŨNG HÒA

    6      XÍ NGHIỆP CBTS XK            Đc:Km 2184, Quốc lộ 1,Trà Kha,
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


                BẠC LIÊU (F78)              Phường 8, Bạc Liêu, Việt Nam
                                                Phone: 84-781-3821956
                                                FAX:   84-781-3820354
                                            Liên hệ: Ông Nguyễn Quốc Thái
                                            Mã FDA nhà máy:    16822515648

                                             Xí nghiệp Chế biến Thuỷ sản
                                                       Trà Kha
                                              ĐC: Quốc lộ 1, Trà Kha, Bạc
                                                       Liêu, Việt Nam
              XÍ NGHIỆP CBTS XK TRÀ             Phone: 84-780-3822390
    7               KHA (F69)                   Fax: 84-781-3822030
                                                Mã đăng ký FDA nhà máy (PX III):
                                            11295221714
                                              E.U. Code: DL 204
                                            Liên hệ: Bà LÂM KIM HAI



          3.3. Sản ph m và năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
            3.3.1. Các loại sản ph m của Công Ty:
          Trước khi đi qua các sản phN m của công ty, cần định nghĩa vài thuật ngữ
 dùng trong thương mại quốc tế đối với mặt hàng tôm. Phần lớn các từ ngữ viết tắt
 này xuất phát từ tiếng Anh, một số khác có nguồn gốc là tiếng Nhật.
               HOSO: head on shell-on shrimp: tôm nguyên con (còn đầu, còn vỏ)

               HLSO: headless shell-on: tôm bỏ đầu nhưng phần vỏ của thân và đuôi
 để nguyên.
               PD (hoặc PND): peeled and deveined shrimp: tôm lột vỏ, lấy chỉ

               PUD: peeled undeveined shrimp: tôm đã lột hết vỏ nhưng không rút
 chỉ ra
               PTO: peeled tail-on: tôm lột vỏ, chừa đuôi. Xin nhớ đuôi ở đây gồm
 đốt sát đuôi (đốt 6) và gai nhọn, cánh đuôi.
               SUSHI: Tôm sushi chín là loại tôm hấp được chế biến theo quy cách
 của khách hàng Nhật Bản. Cơ bản đây là loại tôm hấp lúc còn vỏ sau đó được cắt
 ra và lột vỏ. Tôm được cắt tỉa tạo hình và được đóng gói trên khay, hút chân
 không rồi đóng vào thùng carton.

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


             NOBASHI: Nobashi là tôm PTO được chế biến theo quy cách của
 khách hàng Nhật Bản. Nobashi trong tiếng Nhật có nghĩa là bóp dãn ra. Mặc dù
 gọi là tôm bóp, thật tế còn vài yêu cầu khác nữa, như vết cắt, xử lý đuôi, sự khác
 biệt của dung dịch ngâm, hình thức bao gói... Với những khác biệt khá rõ nét
 này, các nhà sản xuất thường xếp chúng vào một mặt hàng riêng là tôm nobashi.
         Các sản phN m chế biến từ tôm được xếp loại căn cứ vào tình trạng còn
 sống (tươi) hay chín; và căn cứ vào hình thức chế biến: bỏ đầu chừa vỏ, lột bỏ
 hết vỏ, hay lột một phần còn chừa đốt 6 và đuôi. Tôm còn đựa phân ra dựa trên
 các chế biến khác thực hiện trên phần thịt của thân tôm, thí dụ xẻ thân ra làm 2
 phần, bóp và duỗi để đủ độ dài nào đó.
         3.3.1.1 HÀNG TƯƠI
             HOSO
         a. Tôm nguyên con đông block:
         Tôm nguyên con là hình thức chế biến đơn giản nhất, con tôm hầu như
 để nguyên (hay chỉ cắt chút ít râu cho gọn gàng lại). Tôm có thể đông block, hay
 semi IQF.
         b. Tôm nguyên con đông semi IQF, hút chân không:
         Mặt hàng này chỉ khác cách đông và đói gói so với quy cách trên.
             Tôm sú vỏ:
         a. Tôm sú vỏ đông block:
         Cho Thị trường Nhật Bản (kiểu truyền thống): Tôm theo cỡ, được
 đông thàng block 1.8 kg x 6 cho 1 thùng master. Tôm phải đạt các chỉ tiêu về độ
 tươi, độ cứng của vỏ, chấm đen, long đốt
         Cho thị trường Hoa Kỳ:
         Điểm khác biệt là mặt hàng hàng được đóng túi/ hộp 4 lbs x 6. Ngoài ra,
 tôm được xử lý hoá chất STPP.
         b. Tôm sú vỏ Shutterpack đông Semi IQF
         Mặt hàng này chỉ cung cấp cho thị trường Nhật: Tôm vỏ shutterpack
 được đông semi IQF/ hộp, 10 hộp đóng vào 1 thùng. Nguyên liệu phải tốt, không
 xử lý hoá chất.
         c. Tôm Easy Peel Shutterpack đông Semi IQF
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


         Cho thị trường Nhật: Nói chung mặt hàng này giống tôm sú vỏ
 Shutterpack đông semi IQF, chỉ khác ở hình thức tôm được cắt Easy Peel. Tôm
 Easy Peel ban đầu có thị trường chủ yếu là Hoa Kỳ, tuy nhiên những năm gần
 đây, thị trường Nhật đã đặt mua lượng khá nhiều dạng chế biến này. Tôm không
 ngâm hoá chất.
              Tôm PUD/ PD đông block:
         Hình thức đông truyền thống cho PD là block 1.8 kg x 6 hiện vẫn phổ
 biến cho loại tôm thẻ, chì, sắt các cỡ từ 91/120 trở xuống. Đối với tôm thịt cỡ
 lớn, do giá trị cao tôm thịt block có tỉ lệ nhỏ hơn (phần lớn đông ở dạng IQF).
         * Như đã nói, tôm này có thể là tôm dạng PD (RPND) hay dạng PUD
 (RPUD), và thay vì sú (BT), có thể áp dụng cho cả thẻ (White:WT), chì
 (Pink:PK) hay tôm Sắt (Cat Titer: CAT). Tuỳ theo loài tôm ta có tên gọi và mặt
 hàng phù hợp.
              Tôm PD có ngâm hoá chất cho thị trường Nhật:
         Đây là nhóm mặt hàng đặc biệt cung cấp cho thị trường Nhật, với dạng
 đông giữa block và semi IQF. Tôm được xếp vào túi theo trọng lượng qui định, 2
 túi cho vào khay đông tôm block để cấp đông.
              Tôm Nobashi
         Nobashi trong tiếng Nhật có nghĩa là bóp. Nobashi là nguyên liệu chế
 biến các mặt hàng bao bột của người Nhật. Chính vì lí do này, tôm được cắt, bóp
 với với mục đích thuận lợi cho việc bao bột hay làm tăng tính thN m mỹ của sản
 phN m bao bột sau này (kéo dài thân tôm ra để sau khi tN m bột, hình tôm vẫn cân
 đối, đẹp mắt, dễ trình bày trên bàn ăn).
         Quy trình chế biến Nobashi cơ bản giống nhau: tôm lột PTO được cắt,
 nắn đủ độ dài, ngâm hoá chất và xếp lên vĩ nhựa xốp, cho vào túi để đông semi
 IQF (thực sự cũng có mặt hàng nobashi đông block). Sau đó chúng được đóng
 vào thùng.
         Tên gọi các cỡ, trọng lượng con, chiều dài, xử lý hoá chất của từng
 khách hàng là khác nhau, nhưng có điểm chung nhau: thường tôm nobashi được
 bán theo đơn vị là con (chứ không phải trọng lượng).
         Rất nhiều khách mua hàng đưa ra quy cách của công ty, và như đã nói sự
http://www.kinhtehoc.net và đóng gói, tên cỡ, hoá chất, chiều dài, trọng lượng,
 khác biệt có thể là cách xếp
www.kinhtehoc.net


 số con… Nobashi là trường hợp chế biến hàng mà trong đó giá trị gia tăng có
 phần đáng kể là lao động.
            Tôm PND đông IQF:
         Tôm PD đông IQF chủ yếu bán sang thị trường Hoa Kỳ.
            Tôm PTO IQF tươi
         Mặt hàng này chủ yếu xuất sang thị trường Hoa Kỳ.
         Việc chế biến bắt đầu từ lặt đầu, lột vỏ và rút chỉ bằng lằn cắt ở giữa
 lưng đến đốt 5, cắt gọn phần thịt hàm theo yêu cầu của từng khách hàng hay qui
 trình cụ thể. Sau đó tôm được xử lý hoá chất (STPP, muối v.v..) trong. Sau khi
 với ra, tôm được cho vào đông IQF. Sau đó tôm được đóng vào bọc. Trọng lượng
 đóng mỗi bọc rất khác nhau tuỳ khách hàng, quy trình.
         3.3.1.2. HÀNG HẤP
             PTO hấp
         Sự khác biệt giữa PTO tươi và PTO hấp chỉ ở tính chất tươi và hấp, còn
 các mặt khác hầu như giống nhau..
         Hàng hấp thuộc loại dùng ngay nên việc chế biến được kiểm soát nghiêm
 ngặt theo qui trình cũng như những tiêu chuN n khác chẳng hạn như vi sinh..
         Cần phân biệt hai dạng hấp: hấp sản phN m khi chúng được chế biến hầu
 như hoàn chỉnh (đây là trường hợp phổ biến), và loại kia hấp khi còn vỏ rồi mới
 chế biến thêm (cook-in-shell). Mặc dù thành phN m là PTO gọi như nhau, nhưng
 có sự khác biệt tinh tế trong màu sắc cũng như khN u vị..
             Mặt hàng PD hấp
 Tương tự như PD tươi, sự khác biệt nằm chủ yếu ở tình trạng hấp và tươi. PD
 hấp chủ yếu cung cấp cho thị trường Hoa Kỳ.
            Tôm sushi
         Từ sushi cũng xuất phát từ ngôn ngữ Nhật Bản như nobashi..
         Sushi được chế biến từ nguyên liệu vỏ tươi tốt, hấp, lột vỏ. Sau đó được
 làm nguội, rồi cắt thân làm hai phần nhưng vẫn còn dính nhau. Chúng được danh
 cắt lại cho đẹp, rồi xếp vào khay, đóng vào bọt hút chân không và cấp đông.



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




                                                          Cat Tiger
                       Breaded shrimp




                   Hình 2: Một số hình ảnh về sản ph m của Công ty
         3.3.2. Năng lực sản xuất kinh doanh:
         Công ty đã áp dụng các chương trình kiểm soát chất lượng như HACCP,
 ISO 9001:2000, áp dụng nguyên tắc thực hành sản xuất tốt GMP và quản lý các
 qui trình vận hành vệ sinh chuN n (SSOP). Các xí nghiệp của công ty đạt chuN n an
 toàn vệ sinh thực phN m của Nhà nước qui định. Công ty đã xây dựng công trình
 xử lý nước thải đảm bảo cho nước thải ra từ nhà máy không gây ảnh hưởng cho
 môi trường, đảm bảo sự phát triển bền vững của nền công nghiệp nuôi tôm cũng
 như nông nghiệp của địa phương được duy trì.
         Công ty có 2 xí nghiệp sản xuất với hệ thống trang thiết bị hiện đại, đã
 được công nhận đạt chất lượng xuất          khN u vào thị trường Nhật, Hoa Kỳ,
 EU…Bao gồm:
                                        Xí nghiệp F. 69




         Xí nghiệp F69 gồm các phân xưởng độc lập (3 phân xưởng) với mã
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


 riêng. Các xưởng này là:
            Phân Xưởng 1- SEA MINH HẢI
            Diện tích: 3,225 mét vuông (60 mx 53.75 m)
            Code: DL 374
            Số Đăng ký FDA Hoa Kỳ: 16339578922 (ngày 11/7/ 2005)
            Công suất ngày: 15 tấn thành phN m
            Phân Xưởng 2: (Phân xưởng sushi)
            Diện tích: 860 mét vuông
            Code: DL 160
            Công suất chế biến : 4.500.000 con/tháng
            Phân xưởng 3: (Tên đăng ký FDA : TRA KHA SEAFOOD
 PROCESSING FACTORY (F69))
            Diện tích: 2,421 mét vuông (48.4m x 70.7 m)
            EU CODE: DL 204 (E3 D(04)532098 RM/agm; 28/07/2004)
            Mã đăng ký FDA Hoa Kỳ : 11295221714 (ngày 3/11/ 2003)
            Công suất chế biến ngày: 15 tấn thành phN m




                                                Factory 78
          Diện tích Nhà máy: 5. 812 mét vuông
          Diện tích nhà xưởng, văn phòng: 2.610 mét vuông
           Số đăng ký FDA: 16822515648 (ngày 3/11/2003)
           Năng suất ngày: 10 tấn thành phN m
        3.4. Nguồn nguyên liệu và mục tiêu chất lượng:
        3.4.1. Nguồn nguyên liệu:
           Cá và tôm được nuôi từ lâu tại Việt Nam, đặc biệt là châu thổ sông
 Hồng và sông Cửu Long và vùng duyên hải. Tuy nhiên phương pháp nuôi còn
 thô sơ cho mãi đến cuối thế kỷ 20, khi nhu cầu cá và tôm cho nhà hàng, thị
 trường, nhà máy chế biến thủy sản... tăng cao và có sự phát triển mạnh mẽ về
 diện tích diễn ra nhanh chưa từng thấy trong lịch sử.
          Như chúng ta đã biết các tỉnh có diện tích nuôi tôm nhiều nhất là các
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


 tỉnh cực Nam của Việt Nam, gồm Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang, Sóc Trăng,
 Bến Tre và Bạc Liêu là tỉnh có diện tích nuôi tôm lớn thứ hai ở Việt Nam- có
 điều kiện tự nhiên rất thích hợp cho nuôi tôm.
           Bên cạnh đó, Bạc Liêu và Cà Mau là hai tỉnh rất có ưu thế trong việc
 đánh bắt thủy sản, với đường bờ biển khá dài và hệ thống sông ngòi chằng chịt,
 nguồn lợi thủy sản phong phú và đa dạng, thuận lợi cho việc đầu tư khai thác,
 nuôi trồng, chế biến thủy sản. Hơn nữa Công Ty Cổ Phần Minh Hải là Công ty
 được đầu tư khép kín từ nuôi trồng thủy sản cho đến chế biến và xuất khN u.
 Trong bất cứ ngành nghề nào nguồn nguyên liệu đầu vào cũng là rất quan
 trọng, quan trọng hơn là trong ngành chế biến thủy sản nguyên liệu là rất quan
 trọng bởi vì nó phải tuân thủ theo tiêu chuN n an toàn vệ sinh thực phN m của các
 thị trường ngoài nước, nếu nguyên liệu đầu vào có chất lượng tốt và giá cả hợp
 lý thì sản phN m sẽ đạt chất lượng cao và giá thành sản phN m thấp từ đó sẽ tạo ra
 được lợi thế cạnh tranh cao so các đối thủ trong ngành.
           Do Công ty đã làm ăn lâu năm, rất có uy tính trên thị trường, hiện nay
 Công Ty nằm trong Top “ Mười Công ty Thủy Sản hàng đầu Việt Nam”, vì vậy
 Công ty đã có những bạn hàng, đại lý thân quen ở trong tỉnh và ngoài tỉnh cho
 nên nguồn nguyên liệu đầu vào của Công ty được coi là khá ổn định và chất
 lượng tốt. Bên cạnh đó Công ty cũng có phương án tồn trữ nguyên liệu khi vào
 mùa vụ để tránh tình trạng khan hiếm nguồn nguyên liệu vào lúc ra mùa vụ.
          3.4.2. Mục tiêu chất lượng sản ph m:
            Công Ty luôn luôn hướng đến phương châm: Chất lượng là trên hết.
            Chúng ta sống trong thời đại mà quá trình toàn cầu hoá đang diễn ra
 hết sức nhanh chóng mạnh mẽ. Chúng ta tiêu thụ thực phN m không phải chỉ của
 Việt Nam sản xuất như vài mươi năm trước chúng ta đã dùng. Ngày nay chúng
 ta dùng đồ chế biến nhiều hơn, có nguồn gốc đa dạng hơn- chúng ta dùng nhiều
 hàng hoá có gốc từ nước ngoài và ngược lại, nhiều sản phN m của chúng ta cũng
 đã có mặt ở nhiều nước khác. Và mặt khác người tiêu dùng hiện nay ngày càng
 ý thức hơn những mối nguy tiềm tàng trong thực phN m họ dùng. Những dịch
 bệnh bùng phát như cúm gia cầm, bò điên, thuỷ sản nhiễm kim loại nặng, các
 dư lượng hoá chất hay thuốc kháng sinh nguy hiểm và mối nguy khủng bố sinh
  học đều là những mối nguy rất có thể xảy ra.
http://www.kinhtehoc.net
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...https://www.facebook.com/garmentspace
 
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdfluan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdfNguyễn Công Huy
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh cung ứng v...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh cung ứng  v...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh cung ứng  v...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh cung ứng v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi mănghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngBao Nguyen
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Was ist angesagt? (20)

Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Trương G...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Trương G...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Trương G...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Trương G...
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH DƯỢC PHẨM PH...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH DƯỢC PHẨM PH...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH DƯỢC PHẨM PH...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH DƯỢC PHẨM PH...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên ÁĐề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mạiĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdfluan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh cung ứng v...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh cung ứng  v...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh cung ứng  v...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh cung ứng v...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...
 
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOTĐề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
 

Andere mochten auch

Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Xuan Le
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Luan van tot nghiep ke toan (13)
Luan van tot nghiep ke toan (13)Luan van tot nghiep ke toan (13)
Luan van tot nghiep ke toan (13)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Thu Trang
 
Phân Tích Tài Chính
Phân Tích Tài ChínhPhân Tích Tài Chính
Phân Tích Tài ChínhMai Doan
 
Luan van tot nghiep ke toan (31)
Luan van tot nghiep ke toan (31)Luan van tot nghiep ke toan (31)
Luan van tot nghiep ke toan (31)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (32)
Luan van tot nghiep ke toan (32)Luan van tot nghiep ke toan (32)
Luan van tot nghiep ke toan (32)Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngNguyễn Công Huy
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VinaconexPhân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VinaconexLuận văn tốt nghiệp
 
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanhBài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanhTin Chealsea
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhHọc kế toán thực tế
 
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty TNHH Nhân thành
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...Đức Khôi Phạm
 

Andere mochten auch (16)

Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Luan van tot nghiep ke toan (13)
Luan van tot nghiep ke toan (13)Luan van tot nghiep ke toan (13)
Luan van tot nghiep ke toan (13)
 
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
 
Phân Tích Tài Chính
Phân Tích Tài ChínhPhân Tích Tài Chính
Phân Tích Tài Chính
 
Luan van tot nghiep ke toan (31)
Luan van tot nghiep ke toan (31)Luan van tot nghiep ke toan (31)
Luan van tot nghiep ke toan (31)
 
Luan van tot nghiep ke toan (32)
Luan van tot nghiep ke toan (32)Luan van tot nghiep ke toan (32)
Luan van tot nghiep ke toan (32)
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luan van tot nghiep ke toan
Luan van tot nghiep ke toanLuan van tot nghiep ke toan
Luan van tot nghiep ke toan
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VinaconexPhân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
 
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanhBài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
 

Ähnlich wie Luan van tot nghiep ke toan (Good)

luan van tot nghiep ke toan (39).pdf
luan van tot nghiep ke toan (39).pdfluan van tot nghiep ke toan (39).pdf
luan van tot nghiep ke toan (39).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (10)
Luan van tot nghiep ke toan (10)Luan van tot nghiep ke toan (10)
Luan van tot nghiep ke toan (10)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (58).pdf
luan van tot nghiep ke toan (58).pdfluan van tot nghiep ke toan (58).pdf
luan van tot nghiep ke toan (58).pdfNguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (4).pdf
luan van tot nghiep ke toan (4).pdfluan van tot nghiep ke toan (4).pdf
luan van tot nghiep ke toan (4).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (4)
Luan van tot nghiep ke toan (4)Luan van tot nghiep ke toan (4)
Luan van tot nghiep ke toan (4)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (24)
Luan van tot nghiep ke toan (24)Luan van tot nghiep ke toan (24)
Luan van tot nghiep ke toan (24)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (15)
Luan van tot nghiep ke toan (15)Luan van tot nghiep ke toan (15)
Luan van tot nghiep ke toan (15)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (40).pdf
luan van tot nghiep ke toan (40).pdfluan van tot nghiep ke toan (40).pdf
luan van tot nghiep ke toan (40).pdfNguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (59).pdf
luan van tot nghiep ke toan (59).pdfluan van tot nghiep ke toan (59).pdf
luan van tot nghiep ke toan (59).pdfNguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (44).pdf
luan van tot nghiep ke toan (44).pdfluan van tot nghiep ke toan (44).pdf
luan van tot nghiep ke toan (44).pdfNguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (61).pdf
luan van tot nghiep ke toan (61).pdfluan van tot nghiep ke toan (61).pdf
luan van tot nghiep ke toan (61).pdfNguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdfluan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (23)
Luan van tot nghiep ke toan (23)Luan van tot nghiep ke toan (23)
Luan van tot nghiep ke toan (23)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (51).pdf
luan van tot nghiep ke toan (51).pdfluan van tot nghiep ke toan (51).pdf
luan van tot nghiep ke toan (51).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (20)
Luan van tot nghiep ke toan (20)Luan van tot nghiep ke toan (20)
Luan van tot nghiep ke toan (20)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (11)
Luan van tot nghiep ke toan (11)Luan van tot nghiep ke toan (11)
Luan van tot nghiep ke toan (11)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (42).pdf
luan van tot nghiep ke toan (42).pdfluan van tot nghiep ke toan (42).pdf
luan van tot nghiep ke toan (42).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (30)
Luan van tot nghiep ke toan (30)Luan van tot nghiep ke toan (30)
Luan van tot nghiep ke toan (30)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (14)
Luan van tot nghiep ke toan (14)Luan van tot nghiep ke toan (14)
Luan van tot nghiep ke toan (14)Nguyễn Công Huy
 

Ähnlich wie Luan van tot nghiep ke toan (Good) (20)

luan van tot nghiep ke toan (39).pdf
luan van tot nghiep ke toan (39).pdfluan van tot nghiep ke toan (39).pdf
luan van tot nghiep ke toan (39).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (10)
Luan van tot nghiep ke toan (10)Luan van tot nghiep ke toan (10)
Luan van tot nghiep ke toan (10)
 
luan van tot nghiep ke toan (58).pdf
luan van tot nghiep ke toan (58).pdfluan van tot nghiep ke toan (58).pdf
luan van tot nghiep ke toan (58).pdf
 
luan van tot nghiep ke toan (4).pdf
luan van tot nghiep ke toan (4).pdfluan van tot nghiep ke toan (4).pdf
luan van tot nghiep ke toan (4).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (4)
Luan van tot nghiep ke toan (4)Luan van tot nghiep ke toan (4)
Luan van tot nghiep ke toan (4)
 
Luan van tot nghiep ke toan (24)
Luan van tot nghiep ke toan (24)Luan van tot nghiep ke toan (24)
Luan van tot nghiep ke toan (24)
 
Luan van tot nghiep ke toan (15)
Luan van tot nghiep ke toan (15)Luan van tot nghiep ke toan (15)
Luan van tot nghiep ke toan (15)
 
luan van tot nghiep ke toan (40).pdf
luan van tot nghiep ke toan (40).pdfluan van tot nghiep ke toan (40).pdf
luan van tot nghiep ke toan (40).pdf
 
luan van tot nghiep ke toan (59).pdf
luan van tot nghiep ke toan (59).pdfluan van tot nghiep ke toan (59).pdf
luan van tot nghiep ke toan (59).pdf
 
luan van tot nghiep ke toan (44).pdf
luan van tot nghiep ke toan (44).pdfluan van tot nghiep ke toan (44).pdf
luan van tot nghiep ke toan (44).pdf
 
luan van tot nghiep ke toan (61).pdf
luan van tot nghiep ke toan (61).pdfluan van tot nghiep ke toan (61).pdf
luan van tot nghiep ke toan (61).pdf
 
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdfluan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (23)
Luan van tot nghiep ke toan (23)Luan van tot nghiep ke toan (23)
Luan van tot nghiep ke toan (23)
 
luan van tot nghiep ke toan (51).pdf
luan van tot nghiep ke toan (51).pdfluan van tot nghiep ke toan (51).pdf
luan van tot nghiep ke toan (51).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (20)
Luan van tot nghiep ke toan (20)Luan van tot nghiep ke toan (20)
Luan van tot nghiep ke toan (20)
 
Luan van tot nghiep ke toan (11)
Luan van tot nghiep ke toan (11)Luan van tot nghiep ke toan (11)
Luan van tot nghiep ke toan (11)
 
luan van tot nghiep ke toan (42).pdf
luan van tot nghiep ke toan (42).pdfluan van tot nghiep ke toan (42).pdf
luan van tot nghiep ke toan (42).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (30)
Luan van tot nghiep ke toan (30)Luan van tot nghiep ke toan (30)
Luan van tot nghiep ke toan (30)
 
Luan van tot nghiep ke toan (14)
Luan van tot nghiep ke toan (14)Luan van tot nghiep ke toan (14)
Luan van tot nghiep ke toan (14)
 
Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng
Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia HoàngPhân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng
Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng
 

Mehr von Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMNguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...Nguyễn Công Huy
 

Mehr von Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
 

Kürzlich hochgeladen

GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfCH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfSuperJudy1
 
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptxBáo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptxhoangvubaongoc112011
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaKhiNguynCngtyTNHH
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTrangL188166
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx7E26NguynThThyLinh
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfHngNguyn271079
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayLcTh15
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Kürzlich hochgeladen (17)

GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
 
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfCH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
 
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptxBáo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
 

Luan van tot nghiep ke toan (Good)

  • 1. www.kinhtehoc.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRN KINH DOANH ----- ----- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN MINH HẢI Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THN KIM PHƯỢNG LÊ THUÝ HẰNG Mã số SV: 4053538 Lớp:KT0520A1 Ngành:Kế toán tổng hợp K 31 Cần Thơ, 5/2009 http://www.kinhtehoc.net
  • 2. www.kinhtehoc.net LỜI CẢM TẠ Khi còn học phổ thông, ta thường nghe câu:” học phải đi đôi với hành”. Nhưng ở cấp phổ thông, chúng ta chưa có đủ điều kiện để thực hành, vì thế những gì chúng ta học chỉ là lý thuyết suông. Giờ đây, dưới ngôi trường đại học, thầy cô đã tạo mọi điều kiện cho chúng em tiếp cận với thực tế, thông qua các bài tập nhóm, các nghiên cứu, chuyên đề kinh tế, chuyên đề ngành và đặt biệt thể hiện rõ nhất là làm luận văn tốt nghiệp. Làm luận văn tốt nghiệp, một mặt giúp cho chúng em củng cố kiến thức chuyên ngành và biết vận dụng vào thực tế, mặt khác giúp chúng em tiếp cận được với thực tế qua 2 tháng thực tập. Để luận văn đạt kết quả tốt và thực tế thì đòi hỏi phải nổ lực và có kiến thức cá nhân, bên cạnh đó cần có sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn và các Cô Chú trong cơ quan, trong quá trình thực hiện luận văn. Giờ đây luận văn đã hoàn thành, cũng có nghĩa là chúng em cũng phải rời xa ngôi trường thân yêu này. Nhớ lại mới ngày nào bước vào cổng trường Đại học, tất cả đều xa lạ với chúng em. Nhờ sự nhiệt tình dạy dỗ của quý thầy cô, nhất là các thầy cô khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, chúng em đã có được những kiến thức quý báu, làm hành trang cho em bước vào đời, để giúp ích cho xã hội và cũng giúp ích cho bản thân. Giờ đây, khi không có thầy cô bên cạnh, không còn nghe những lời dạy của thầy cô nữa, có lẽ chúng em sẽ rất khó khăn trên những bước đi vào đời đầu tiên của mình. Buổi tiệc nào chẳng tàn, tuy Thầy Cô không bên cạnh nữa nhưng những lời dạy bảo của thầy cô vẫn vang vọng mãi trong đầu chúng em, sẽ là động lực tiếp sức cho chúng em tiến bước trên con đường đầy khó khăn này. Em xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh của Trường Đại học Cần Thơ cùng quý thầy cô đã tạo điều kiện thuận lợi, tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt những năm tháng Đại học và làm luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của cô Nguyễn Thị Kim Phượng đã tạo điều kiện để em hoàn thành một cách tốt nhất luận văn tốt nghiệp. http://www.kinhtehoc.net
  • 3. www.kinhtehoc.net Do thời gian và kiến thức có hạn nên luận văn không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong sự góp ý của quý Thầy cô và các bạn để luận văn được tốt hơn. Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy cô cùng các cô chú, anh chị em trong công ty được nhiều sức khỏe, công tác tốt. Em xin chân thành cảm ơn! Cần Thơ, ngày 05/05/2009. Sinh viên thực hiện: Lê Thúy Hằng http://www.kinhtehoc.net
  • 4. www.kinhtehoc.net LỜI CAM ĐOAN  Em cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Cần Thơ, ngày 05/05/2009. Sinh viên thực hiện: Lê Thúy Hằng http://www.kinhtehoc.net
  • 5. www.kinhtehoc.net NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ********************** ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Ngày …. tháng …. năm … Thủ trưởng đơn vị (ký tên và đóng dấu) http://www.kinhtehoc.net
  • 6. www.kinhtehoc.net NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ********************** ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Ngày …. tháng …. năm … Giáo viên hướng dẫn (ký và ghi họ tên) http://www.kinhtehoc.net
  • 7. www.kinhtehoc.net NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ********************** ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Ngày …. tháng …. năm … Giáo viên phản biện (ký và ghi họ tên) http://www.kinhtehoc.net
  • 8. www.kinhtehoc.net MỤC LỤC Trang Chương 1:GIỚI THIỆU ....................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2 1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.3.1. Không gian ............................................................................................... 2 1.3.2. Thời gian................................................................................................... 3 1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 4 2.1. Phương pháp luận ............................................................................................ 4 2.1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...................................................................................................................... 4 2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh .............. 5 2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh .................................. 8 2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 9 2.2.1. Phương pháp so sánh .............................................................................. 9 2.2.2. Phương pháp tỷ số tài chính ................................................................. 10 Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN MINH HẢI.................................................................................................. 16 3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ................................................. 16 3.1.1. Giới thiệu về công ty ........................................................................... 16 3.1.2. Lịch sử hình thành và sự phát triển của công ty................................... 16 3.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của công ty ........................................ 17 3.2.1. Chức năng............................................................................................. 17 3.2.2. Nhiệm vụ .............................................................................................. 18 3.2.3. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 19 3.3. Sản phNm và nâng lực hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .............. 22 3.3.1. Các loại sản phNm ................................................................................ 22 http://www.kinhtehoc.net
  • 9. www.kinhtehoc.net 3.3.2. Nâng lực sản xuất kinh doanh .............................................................. 26 3.4. Nguồn nguyên liệu và mục tiêu chất lượng ................................................... 27 3.4.1. Nguồn nguyên liệu ............................................................................. 27 3.4.2. Mục tiêu chất lượng sản phNm ........................................................... 28 3.5. Phương hướng hoạt động của công ty trong năm 2009 ................................. 29 3.5.1. Về thị trường ........................................................................................ 29 3.5.2. Về đầu tư xây dựng cơ bản và thiết bị ................................................. 30 3.5.3. Về tình hình tài chính của công ty........................................................ 30 Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY .................................................................................. 31 4.1. Đánh giá chung kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm ........ 31 4.2. Phân tích tình hình thực hiện doanh thu ....................................................... 34 4.2.1. Phân tích chung tình hình thực hiện daonh thu qua 3 năm ................. 34 4.2.2. Phân tích tỷ trọng giữa doanh thu xuất khNu với doanh thu ban hàng nội địa ................................................................................................................... 40 4.2.3. Phân tích tình hình doanh thu theo các nhóm mặt hàng ...................... 41 4.2.4. Phân tích tình hình tiêu thụ của công ty theo thị trường ...................... 44 4.3. Phân tích tình hình biến động chi phí qua 3 năm: ......................................... 54 4.3.1. Phân tích chung biến động chi phí qua 3 năm ..................................... 54 4.3.2.Phân tích chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố ................................ 59 4.4. Phân tích biến động lợi nhuận qua 3 năm...................................................... 61 4.5. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính ................................................................ 66 4.5.1. Phân tích các tỷ số thanh toán .............................................................. 66 4.5.1.1. Tỷ lệ thanh toán ngắn hạn ............................................................... 66 4.5.1.2. Tỷ lệ thanh toán nhanh .................................................................... 67 4.5.1.3. Tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt ........................................................ 68 4.5.1.4. Tỷ lệ thanh toán lãi vay ................................................................... 68 4.5.2. Phân tích khả nâng luân chuyển vốn .................................................... 70 4.5.2.1. Luân chuyển hàng tồn kho ............................................................. 70 4.5.2.2. Luân chuyển khoản phải thu ........................................................... 71 4.5.2.3. Luân chuyển tài sản cố định ............................................................ 71 4.5.2.4. Luân chuyển vốn sở hữu ................................................................. 72 http://www.kinhtehoc.net
  • 10. www.kinhtehoc.net 4.5.3. Phân tích khả năng sinh lời .................................................................. 73 4.5.3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ......................................... 73 4.5.3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu ( ROE) ...................................... 74 4.5.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ( ROA) ............................................. 74 Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINHDOANH ..................................................................................................... 76 5.1. Kết quả đạt được của công ty ........................................................................ 76 5.2. Những hạn chế của công ty............................................................................ 77 5.3. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho công ty trong thời gian tới .............................................................................. 78 5.3.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ........................................................... 78 5.3.2. Nâng cao khả nâng thanh toán ............................................................. 79 5.3.3. Mở rộng thị trường tăng doanh số ........................................................ 80 5.4. Một số biện pháp nhằm nâng cao hoạt động xuất khNu................................. 82 5.4.1. Nghiên cứu thị trường xuất khNu ......................................................... 82 5.4.2. Chú ý nguồn nguyên liệu ..................................................................... 82 Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHN......................................................... 83 6.1. Kết luận .......................................................................................................... 83 6.2. Kiến nghị........................................................................................................ 83 6.2.1. Đối với công ty ..................................................................................... 83 6.2.2. Đối với nhà nước .................................................................................. 84 Tài liệu tham khảo. http://www.kinhtehoc.net
  • 11. www.kinhtehoc.net DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1: Khái quát tình hình kinh doanh của Công ty qua 3 năm .................... 32 Bảng 2: Tổng hợp doanh thu của Công ty qua 3 năm ..................................... 35 Bảng 3: Tỷ trọng giữa doanh thu xuất khNu và doanh thu nội địa của công ty qua 3 năm................................................................................................................ 39 Bảng 4: Tình hình kinh doanh theo nhóm mặt hàng của Công ty ................... 42 Bảng 5: Số lượng và đơn giá theo nhóm mặt hàng tiêu thụ ........................... 42 Bảng 6: Tổng hợp doanh thu bán hàng theo thị trường ................................... 45 Bảng 7: Cơ cấu các mặt hàng xuất khNu sang Mỹ ........................................... 47 Bảng 8: Cơ cấu mặt hàng xuất khNu sang Nhật ............................................... 50 Bảng 9: Tỷ trọng doanh thu của các mặt hàng xuất khNu sang Nhật .............. 50 Bảng 10: Cơ cấu mặt hàng xuất khNu sang Châu Âu ...................................... 52 Bảng 11: Tổng hợp chi phí của công ty qua 3 năm ......................................... 55 Bảng 12: Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố qua 3 năm......... 60 Bảng 13: Tổng hợp lợi nhuận của công ty qua 3 năm .................................... 62 Bảng 14: Thể hiện tỷ lệ thanh toán qua 3 năm ................................................ 66 Bảng 15: Thể hiện tỷ lệ thanh toán lãi vay ...................................................... 68 Bảng 16: Thể hiện khả năng luân chuyển vốn của Công ty ............................ 70 Bảng 17: Thể hiện khả năng sinh lời ............................................................... 73 http://www.kinhtehoc.net
  • 12. www.kinhtehoc.net DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Thủy Sản Minh Hải........... 19 Hình 2: Một số hình ảnh về sản phNm của Công ty ............................................. 26 Hình 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm .......................... 33 Hình 4: Biểu đồ thể hiện tổng doanh thu của Công ty qua 3 năm ....................... 36 Hình 5: Cơ cấu thị trường xuất khNu của Công ty qua 3 năm ............................ 45 Hình 6: Cơ cấu các mặt hàng xuất khNu sang Mỹ ............................................... 47 Hình 7: Biểu đồ thể hiện tổng chi phí qua 3 năm ................................................ 56 http://www.kinhtehoc.net
  • 13. www.kinhtehoc.net DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT - HTK: Hàng tồn kho - NPT: Nợ phải thu - TSCĐ: Tài sản cố định - VSH: Vốn sở hữu http://www.kinhtehoc.net
  • 14. www.kinhtehoc.net TÓM TẮT Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một vấn đề rất quan trọng đối với sự thành công hay thất bại của mỗi công ty. Đối với Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Minh Hải cũng vậy, việc phân tích này được công ty rất coi trọng. Sau thời gian thực tập ở công ty, em cũng thấy được tổng quát tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Qua phân tích cho ta thấy tình hình kinh doanh của Công ty qua các năm đều mang lợi lợi nhuận, tuy năm 2008 có giảm so với 2007. Vốn của Công ty luôn được đảm bảo và tăng qua 3 năm, còn tài sản thì Công ty có mua sắm, đưa vào sử dụng những máy móc, dây chuyền hiện đại. Thị trường của Công ty luôn được mở rộng qua các năm. Tuy nhiên, công ty vẫn còn một số mặt hạn chế như: khả năng thanh toán còn thấp, lượng vốn công ty đang đi chiếm dụng của các đơn vị khác lớn. Từ thực trạng tài chính của công ty, đề tài cũng đưa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động cho công ty như: mở rộng thị trường tăng khả năng tiêu thụ; nâng cao khả năng thanh toán; đào tạo tay nghề công nhân, hạ giá thành, chiến lược đa dạng hóa chủng loại và xúc tiến bán hàng. http://www.kinhtehoc.net
  • 15. www.kinhtehoc.net CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài: Như chúng ta đã biết tình hình hiện nay, nước ta đã hòa vào xu thế hội nhập của thế giới không bao lâu, kết quả đạt được cũng thật khả quan và đem lại nhiều cơ hội cho đất nước ta phát triển. Nhưng những cơ hội ấy chưa được đất nước ta tận dụng, phát huy hết thì nước ta phải đối đầu với những thách thức, khó khăn mới và phải cùng với thế giới nhanh chóng khắc phục, đó là cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Cũng như các nước khác, sự kiện này đang dần dần tác động đến nước ta. Vì thế trong nền kinh tế như hiện nay, đòi hỏi các doanh nghiệp phải cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Môi trường cạnh tranh này ngày càng gay gắt, việc giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản: sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào, sản xuất cho ai, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự ra các quyết định kinh doanh thật đúng đắn. Trong cuộc cạnh tranh đó có nhiều doanh nghiệp trụ vững, phát triển sản xuất, nhưng không ít doanh nghiệp thua lỗ phải giải thể và phá sản. Để có thể trụ vững trong nền kinh tế này, vấn đề đặt lên hàng đầu đối với các doanh nghiệp là hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đạt được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cao, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá mọi diễn biến và kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh như đánh giá tình hình sản xuất, tiêu thụ, tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn, tình hình giá thành, tài chính, đánh giá biến động của thị trường…Trên cơ sở đó đề ra những giải pháp đúng đắn nhằm thúc đNy tiến bộ kỹ thuật, sử dụng hợp lý lao động, vật tư, tài sản cố định, tăng nâng suất, nâng cao chất lượng sản phNm, hạ giá thành…Hay nói cách khác là các doanh nghiệp phải tiến tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Do đó, đạt hiểu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề được quan tâm của doanh nghiệp và trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trên thương trường. Chính vì vậy, việc phân tích thường xuyên hoạt động kinh doanh của công ty sẽ giúp cho các nhà quản trị đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, biết được những mặt mạnh, mặt yếu của công ty để phát huy hay khắc phục. Đồng thời biết được các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, http://www.kinhtehoc.net
  • 16. www.kinhtehoc.net phát hiện được những quy luật của các mặt hoạt động trong một doanh nghiệp dựa vào các dữ liệu quá khứ để làm cơ sở cho các quyết định hiện tại và đưa ra những dự báo, hoạch định, chính sách trong tương lai. Từ đây, ta sẽ tìm ra những biện pháp hữu hiệu để không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Thấy được tầm quan trọng cũng như những lợi ích mà việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh mang lại cho Công Ty, nên em đã chọn đề tài: “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Minh Hải ” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: 1.2.1. Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Minh Hải và qua đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: Thông qua việc nghiên cứu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty thì đề tài hướng đến mục tiêu cụ thể sau: - Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua ba năm 2006, 2007, 2008. - Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công Ty thông qua một số chỉ tiêu tài chính cơ bản. - Tìm ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty trong thời gian tới. 1.3. Phạm vi nghiên cứu: Do thời gian thực tập thực tế có hạn, lượng kiến thức thực tế thật sự có được trong lĩnh vực phân tích chưa được sâu sắc, lượng thông tin tiếp nhận còn nhiều hạn chế, số liệu thu thập thì chưa hoàn thiện lắm nên đề tài chỉ nghiên cứu ngắn gọn trong phạm vi sau : - Về không gian : nghiên cứu hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Minh Hải. - Về thời gian : Luận văn chỉ được thực hiện khoảng 3 tháng, từ tháng 2 đến tháng 4 năm 2009. http://www.kinhtehoc.net
  • 17. www.kinhtehoc.net - Về đối tượng nghiên cứu :Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Minh Hải. http://www.kinhtehoc.net
  • 18. www.kinhtehoc.net CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Phương pháp luận: 2.1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh: 2.1.1.1. Khái niệm: Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu, để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp 2.1.1.2. Ý nghĩa: Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh, mà còn là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro . Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài khác, khi họ có quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp. 2.1.1.3. Nhiệm vụ: Để trở thành một công cụ quan trọng của quá trình nhận thức, hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp và là cơ sở cho việc ra các quyết định kinh doanh đúng đắn, phân tích hoạt động kinh doanh có những nhiệm vụ sau: http://www.kinhtehoc.net
  • 19. www.kinhtehoc.net Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế đã xây dựng. Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây nên các mức độ ảnh hưởng đó. Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại yếu kém của quá trình hoạt động kinh doanh. Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định. 2.1.1.4. Vai trò: Phân tích hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Đó là một công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả mà các doanh nghiệp đã sử dụng từ trước tới nay. Như chúng ta đã biết, mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều nằm trong thế tác động liên hoàn với nhau. Do đó, chỉ có thể tiến hành phân tích các hoạt động kinh doanh một cách toàn diện, mới có thể giúp cho các nhà doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của chúng. Chính vì vậy mà việc phân tích hoạt động kinh doanh sẽ có tác dụng: Giúp doanh nghiệp tự đánh giá mình về thế mạnh, thế yếu để củng cố, phát huy hay khắc phục, cải tiến quản lý. Phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa những nguồn lực của doanh nghiệp, nhằm đạt đến hiệu quả cao nhất trong kinh doanh. Kết quả của phân tích là cơ sở để ra các quyết định quản trị ngắn hạn và dài hạn. 2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh: 2.1.2.1. Doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là giá trị sản phNm hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được xác định bằng công thức: G = ∑qipi Trong đó: http://www.kinhtehoc.net
  • 20. www.kinhtehoc.net qi: Khối lượng sản phNm hàng hóa và cung cấp dịch vụ loại i mà doanh nghiệp tiêu thụ trong kỳ, tính bằng đơn vị hiện vật pi: Giá bán đơn vị sản phNm hàng hóa loại i i = 1,n n: Số lượng mặt hàng sản phNm hàng hóa mà doanh nghiệp đã tiêu thụ trong kỳ. Doanh thu thuần: Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phNm và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ. Ta có công thức: Doanh thu thuần = Doanh thu – Các khoản giảm trừ Các khoản giảm trừ bao gồm: - Chiết khấu thương mại: là số tiền mà khách hàng được hưởng do mua với số lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm giá hàng bán cho người mua hàng của doanh nghiệp cho số hàng hóa, thành phNm đã bán bị kém, mất phNm chất. - Hàng bán bị trả lại: là tổng giá bán của hàng hóa, thành phNm đã bán bị trả lại do không đúng qui định của hợp đồng. - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khNu phải nộp, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp. Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính của doanh nghiệp, gồm: hoạt động góp vốn liên doanh; hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; thu lãi tiền gửi, tiền cho vay; thu lãi bán ngoại tệ; các hoạt động đầu tư khác. Thu nhập khác: là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngoài hoạt động kinh doanh chính và hoạt động tài chính của doanh nghiệp như: thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; thu tiền phạt vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ; thu tiền bảo hiểm bồi thường;… 2.1.2.2. Chi phí: Chi phí là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phNm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại, http://www.kinhtehoc.net
  • 21. www.kinhtehoc.net dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp: doanh thu và lợi nhuận. Chi phí sản xuất kinh doanh rất đa dạng phong phú, bao gồm nhiều loại, mỗi loại có đặc điểm vận động, yêu cầu quản lý khác nhau. Chi phí sản xuất kinh doanh theo công dụng được chia thành các khoản mục chi phí trong khâu sản xuất và ngoài khâu sản xuất như sau: Chi phí sản xuất bao gồm: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là những chi phí của nguyên liệu, vật liệu chính do người công nhân trực tiếp sử dụng trong quá trình sản xuất tạo ra sản phNm. - Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất. - Chi phí sản xuất chung: là chi phí phát sinh tại nơi sản xuất hay phân xưởng mà không phải là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí ngoài khâu sản xuất bao gồm: - Chi phí bán hàng: là chi phí phục vụ cho quá trình lưu thông hàng hóa, gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, quảng cáo… - Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí phát sinh trong quá trình quản lý, điều hành doanh nghiệp như chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác… Ngoài ra còn có hai loại chi phí là: Chi phí hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính của doanh nghiệp, gồm: hoạt động góp vốn liên doanh; hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; thu lãi tiền gửi, tiền cho vay; thu lãi bán ngoại tệ; các hoạt động đầu tư khác. Chi phí khác: là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngoài hoạt động kinh doanh chính và hoạt động tài chính của doanh nghiệp như: thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; thu tiền phạt vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ; thu tiền bảo hiểm bồi thường;… http://www.kinhtehoc.net
  • 22. www.kinhtehoc.net 2.1.2.3. Lợi nhuận: Lợi nhuận : là phần còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi chi phí. Tổng lợi nhuận của một doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính, lợi nhuận từ hoạt động tài chính, lợi nhuận từ hoạt động khác. Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ : là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán. Lợi nhuận từ các hoạt động tài chính : là phần lợi nhuận thu được từ các hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm : - Lợi nhuận thu được do tham gia góp vốn liên doanh. - Lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán, kể cả ngắn hạn và dài hạn. - Lợi nhuận thu được từ các hoạt động đầu tư khác. - Lợi nhuận do chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và trả lãi ngân hàng. - Lợi nhuận thu được do bán ngoại tệ,… Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh : là khoản chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và lợi nhuận từ các hoạt động tài chính với các khoản chi phí hoạt động. Lợi nhuận thu được từ hoạt động bất thường : là khoản chênh lệch giữa thu và chi của các hoạt động bất thường của doanh nghiệp. Các khoản thu từ hoạt động bất thường bao gồm : - Thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định. - Thu từ khoản được phạt vi phạm hợp đồng kinh tế. - Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý, khóa sổ,… Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí Như vậy, khi phân tích lợi nhuận phải gắn kết với quá trình phân tích doanh thu và chi phí. Tỷ suất lợi nhuận là chỉ tiêu điển hình trong phân tích lợi nhuận. 2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh: 2.1.3.1. Nhân tố đầu vào và đầu ra: Thị trường đầu vào ảnh hưởng đến tính liên tục và tính hiệu quả của doanh nghiệp, còn thị trường đầu ra quyết định quá trình tái sản xuất và tính hiệu quả kinh doanh. http://www.kinhtehoc.net
  • 23. www.kinhtehoc.net 2.1.3.2. Nhân tố kỹ thuật công nghệ: Việc áp dụng kỹ thuật công nghệ mới cho phép các doanh nghiệp nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phNm, nhờ đó mà tăng khả năng cạnh tranh, tăng vòng quay vốn lưu động và tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. 2.1.3.3. Nhân tố về quản lý: Nhân tố này cho phép doanh nghiệp sử dụng hợp lý và tiết kiệm các yếu tố vật chất trong quá trình sản xuất kinh doanh, giúp lãnh đạo doanh nghiệp đề ra những quyết định về chỉ đạo sản xuất kinh doanh chính xác và kịp thời tạo ra những động lực to lớn để kích thích sản xuất phát triển. 2.2. Phương pháp nghiên cứu: 2.2.1. Phương pháp so sánh: 2.2.1.1. Khái niệm: Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một số chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). 2.2.1.2. Nguyên tắc so sánh: - Tiêu chuNn so sánh: Tiêu chuNn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ để so sánh, được gọi là kỳ gốc, kỳ gốc được căn cứ để so sánh có thể là: tài liệu của năm trước (kỳ trước), nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu. - Điều kiện so sánh: Các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian, cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán, qui mô và điều kiện kinh doanh. 2.2.1.3. Kỹ thuật so sánh Phương pháp số tuyệt đối: Là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc. ∆F = F1 − F0 Trong đó: - ∆F : trị số chênh lệch giữa 2 kỳ. - F1 : trị số chỉ tiêu kỳ phân tích. - F0 : trị số chỉ tiêu kỳ gốc. Phương pháp số tương đối: Là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số http://www.kinhtehoc.net chỉ tiêu kỳ gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng. chênh lệch tuyệt đối so với
  • 24. www.kinhtehoc.net F1 %∆F = .100 − 100 F0 Trong đó: - %∆F : là % gia tăng của các chỉ tiêu phân. Số tương đối kết cấu: nhằm phản ánh tỷ trọng của từng bộ phận chiếm trong tổng thể. - Tỷ trọng của từng bộ phận so sánh = Trị số của từng bộ phận x 100 Trị số của tổng thể 2.2.2. Phương pháp tỷ số tài chính. 2.2.2.1. Phân tích khả năng thanh toán: Các tỷ lệ thanh toán cung cấp cho người phân tích về khả năng thanh toán của doanh nghiệp ở một thời kỳ, đồng thời khi xem xét các tỷ lệ thanh toán cũng giúp cho người phân tích nhận thức được quá khứ và chiều hướng trong khả năng thanh toán doanh nghiệp. Để phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp, các nhà phân tích thường khảo sát các tỷ lệ thanh toán sau: a. Tỷ lệ thanh toán ngắn hạn. Tài sản lưu động Tỷ lệ thanh toán ngắn hạn = Nợ ngắn hạn Tỷ lệ thanh toán ngắn hạn cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn để đảm bảo cho một đồng nợ ngắn hạn. Tỷ lệ thanh toán ngắn hạn càng cao thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng được tin tưởng và ngược lại tỷ lệ thanh toán càng thấp thì khả năng thanh toán khó mà tin tưởng được. Tỷ lệ thanh toán ngắn hạn thông thường được chấp nhận xấp xỉ 2,0. b. Tỷ lệ thanh toán nhanh. Tiền và khoản tương đương tiền Tỷ lệ thanh toán nhanh = . Nợ ngắn hạn Tỷ lệ thanh toán nhanh cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn bằng tiền và các khoản tương đương tiền để thanh toán ngay cho một đồng nợ ngắn hạn. Tỷ lệ này càng cao thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng được tin tưởng và ngược. Ngoài ra, tỷ lệ này còn cho biết khả năng thanh toán http://www.kinhtehoc.net
  • 25. www.kinhtehoc.net nhanh các khoản nợ ngắn hạn bằng các loại tài sản có tính thanh khoản cao (tiền mặt, chứng khoán…) mà không cần phải bán tài sản dự trữ (tồn kho). Tỷ lệ thanh toán nhanh là một tiêu chuNn khắt khe hơn về khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn so với tỷ lệ thanh toán hiện thời. Tỷ lệ thanh toán nhanh thông thường được chấp nhận xấp xỉ là 1. c. Tỷ lệ thanh toán bằng tiền. Vốn bằng tiền Tỷ lệ thanh toán bằng tiền = Nợ ngắn hạn Tỷ lệ thanh toán bằng tiền so sánh mối quan hệ giữa vốn bằng tiền và các khoản nợ ngắn hạn. Tỷ lệ thanh toán bằng tiền cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn bằng tiền để sẳn sàng thanh toán cho một đồng nợ ngắn hạn. Tỷ lệ này càng cao thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng được tin tưởng và ngược lại. Tỷ lệ này là một tiêu chuNn còn khắt khe hơn tỷ lệ thanh toán nhanh, nó đòi hỏi cần phải có sẵn tiền để thanh toán. Nguyên tắc cơ bản của tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt được đưa ra là 0,5. d. Tỷ lệ thanh toán lãi vay: Lợi nhuận trước thuế +Lãi nợ vay Hệ số thanh toán lãi nợ vay = Lãi nợ vay Hệ số thanh toán lãi nợ vay cho biết khả năng đảm bảo chi trả lãi nợ vay của doanh nghiệp. Đồng thời chỉ tiêu tài chính này cũng chỉ ra khả năng tài chính mà doanh nghiệp tạo ra để trang trải cho chi phí vay vốn trong sản xuất kinh doanh. Hệ số này càng lớn thì khả năng thanh toán lãi nợ vay của doanh nghiệp tích cực hơn và ngược lại. Ngoài ra khi đánh giá khả năng thanh toán lãi nợ vay còn cần chú ý kết hợp với những khả năng tạo tiền hoặc các phương tiện thanh toán tại doanh nghiệp và tỷ lệ vốn sở hữu của công ty. Nếu khả năng tạo tiền thấp, các phương tiện thanh toán ít có giá trị thì hệ số này dù cao cũng không có ý nghĩa. http://www.kinhtehoc.net
  • 26. www.kinhtehoc.net 2.2.2.2. Phân tích khả năng luân chuyển vốn: Tình hình tài chính của doanh nghiệp còn thể hiện qua khả năng luân chuyển vốn của doanh nghiệp. Khả năng luân chuyển vốn chưa thể hiện được toàn diện tình hình, kết quả, hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng vốn tại doanh nghiệp nhưng thể hiện được khả năng chuyển đổi tài sản, vốn thành thu nhập và ngược lại từ thu nhập tạo điều kiện tài chính cho việc bù đắp chi phí, tạo vốn, tích lũy vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Có nhiều chỉ tiêu đo lường và đánh giá khả năng luân chuyển vốn của doanh nghiệp nhưng nó được tập trung vào luân chuyển của những tài sản và vốn sau: a. Luân chuyển hàng tồn kho: Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản dự trữ ngắn hạn để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục. Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho được thể hiện qua một trong 2 chỉ tiêu sau: Tổng giá vốn hàng bán trong kỳ Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng tồn kho bình quân trong kỳ 360 Số ngày của một vòng quay HTK = Số vòng luân chuyển hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho càng lớn hoặc số ngày một vòng quay hàng tồn kho càng nhỏ thì tốc độ hàng tồn kho càng nhanh, hàng tồn kho tham gia vào luân chuyển được nhiều vòng hơn và ngược lại. Mức độ tồn kho hàng tồn kho cao hay thấp phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố như loại hình và quy mô sản xuất kinh doanh, tình hình và phương thức cung ứng, mức độ và tình hình sử dụng, thời vụ sản xuất kinh doanh…để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh liên tục, mỗi doanh nghiệp sẽ có mức độ và chế độ dự trữ khác nhau. Sự luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh thì sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể giảm bớt được vốn dự trữ nhưng vẫn đảm bảo vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tốt hơn và ngược lại sự luân chuyển vốn chậm thì doanh nghiệp sẽ phải mất nhiều vốn dự trữ hơn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. http://www.kinhtehoc.net
  • 27. www.kinhtehoc.net b. Luân chuyển nợ phải thu: Tổng doanh thu bán chịu trong kỳ Số vòng quay nợ phải thu = Số dư nợ phải thu bình quân trong kỳ 360 Số ngày của một vòng quay NPT= Số vòng quay nợ phải thu Nợ phải thu là một bộ phận tài sản của doanh nghiệp trong luân chuyển, là phần vốn của doanh nghiệp tất yếu tồn tại hoặc bị chiếm dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Quy mô nợ phải thu của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào quy mô hoạt động doanh nghiệp, chính sách bán hàng và thu nợ, chu kỳ thu nợ và cả tình hình tài chính của con nợ. Định mức nợ phải thu của một doanh nghiệp thường được xây dựng theo một tỷ lệ ước tính hoặc theo số thống kê hàng năm trên doanh thu. Tốc độ luân chuyển NPT vừa thể hiện khả năng luân chuyển vốn – khả năng thu hồi nợ và dòng tiền dùng thanh toán. Số vòng quay nợ phải thu càng lớn và số ngày một vòng quay càng nhỏ thể hiện tốc độ luân chuyển nợ phải thu càng nhanh, khả năng thu hồi nợ nhanh, hạn chế bớt vốn bị chiếm dụng để đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp có được thuận lợi hơn về nguồn tiền tong thanh toán. Ngược lại, nó sẽ gây khó khăn hơn trong thanh toán của doanh nghiệp và nó cũng có thể dẫn đến những rủi ro cao hơn về khả năng không thu hồi được nợ. c. Luân chuyển tài sản cố định. Tổng doanh thu trong kỳ Số vòng quay tài sản cố định= Giá trị còn lại TSCĐ bình quân trong kỳ 360 Số ngày của một vòng quay TSCĐ= Số vòng quay tài sản cố định Tài sản cố định là một bộ phận tư liệu sản xuất chủ yếu của doanh nghiệp, là cơ sở vật chất thiết của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển tài sản cố định thể hiện khả năng thu hồi vốn đầu tư vào tài sản cố định của doanh nghiệp. Do tài sản cố định có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài nên tốc độ luân chuyển tài sản cố định thường được xây dựng thNm định, đánh giá rất thận trọng http://www.kinhtehoc.net
  • 28. www.kinhtehoc.net trong các dự án đầu tư và là thông tin đáng tin cậy để làm tiêu chuNn đánh giá tốc độ luân chuyển của tài sản cố định. Tốc độ luân chuyển của tài sản cố định có thể đo lường theo giá trị còn lại hoặc theo nguyên giá, nhưng thông thường nó được tính theo chỉ tiêu giá trị còn lại bởi lẻ nó phù hợp hơn với trách nhiệm về vốn nhà quản lý được sử dụng trong kỳ. Số vòng quay của tài sản cố định càng lớn và số ngày của một vòng quay càng nhỏ thể hiện khả năng thu hồi vốn tài sản cố định nhanh hơn từ đó dễ tạo điều kiện tích lũy, tái đầu tư tài sản cố định mới đảm bảo nâng cao và cải thiện tư liệu sản xuất, cơ sở vật chất và ngược lại. Đặc biệt, tốc độ luân chuyển tài sản cố định chậm còn thể hiện phá sản kế hoạch đầu tư tài sản cố định trước đây của doanh nghiệp. d. Luân chuyển vốn sở hữu: Tổng thu nhập trong kỳ Số vòng quay vốn sở hữu = Số dư vốn sở hữu bình quân trong kỳ 360 Số ngày của một vòng quay VSH= Số vòng quay vốn sở hữu Vốn sở hữu bao gồm những thành phần vốn mà doanh nghiệp có quyền khai thác, sử dụng lâu dài trong hoạt động. Tốc độ luân chuyển vốn sở hữu thể hiện hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp. Số vòng quay vốn sở hữu càng lớn và số ngày của một vòng quay càng nhỏ thể hiện doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả vốn sở hữu trong kinh doanh, vốn sở hữu tham gia tạo nhiều doanh thu hơn và ngược lại thể hiện doanh nghiệp sử dụng không có hiệu quả vốn sở hữu và sẽ làm ứ động vốn trong kinh doanh. 2.2.2.3. Phân tích khả năng sinh lời: Đối với doanh nghiệp mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Lợi nhuận là một mục tiêu tài chính tổng hợp phản ảnh hiệu quả của toàn bộ quá trình đầu tư, sản xuất, tiêu thụ… Vì vậy, lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính mà doanh nghiệp nào cũng đều quan tâm. Tuy nhiên, để nhận thức đúng đắn về lợi nhuận thì không phải chỉ quan tâm đến tổng mức lợi nhuận mà cần đặt lợi nhuận trong mối quan hệ vốn, tài sản, nguồn lực kinh tế tài chính mà doanh nghiệp đã sử dụng để tạo ra lợi nhuận. Vấn đề này về cơ bản được thể hiện qua những chỉ tiêu tài chính sau: http://www.kinhtehoc.net
  • 29. www.kinhtehoc.net a. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ( ROS): Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Doanh thu thuần Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu có thể tính cho hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc cũng có thể tính cho toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết với một đồng doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. doanh thu và lợi nhuận đây là hai yếu tố rất mật thiết, doanh thu chỉ ra vai trò, vị trí doanh nghiệp trên thương trường và lợi nhuận lại thể hiện hiệu quả cuối cùng của doanh nghiệp. Như vậy tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là chỉ tiêu thể hiện vai trò và hiệu quả của doanh nghiệp. Tổng mức doanh thu, tổng mức lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận tên doanh thu càng lớn thì hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng tốt hơn. b. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu ( ROE) : Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu = Vốn sở hữu sử dụng bình quân trong kỳ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu cho biết một đồng vốn sở hữu của doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, thể hiện hiểu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp. Nó càng cao thì trình độ sử dụng vốn sở hữu của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. c. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ( ROA) : Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản = Giá trị tài sản sử dụng bình quân trong kỳ Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản cho biết một đồng tài sản của doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, thể hiện hiểu quả sử dụng tài sản chung toàn doanh nghiệp. Nó càng cao trình độ sử dụng vốn sở hữu của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. http://www.kinhtehoc.net
  • 30. www.kinhtehoc.net CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN MINH HẢI 3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: 3.1.1. Giới thiệu Công Ty: Công ty Cổ phần Thuỷ sản Minh Hải Mã Doanh nghiệp: 90DL 204-DL 374 Tên Tiếng Anh : Minh Hai joint-stock seafood procesing company Tên giao dịch: Sea Minh Hai Giám đốc: Ô. Trần Thiện Hải Người giao dịch: Ô. Trần Thiện Hải Chức vụ: Chủ tịch HĐQT, Giám đốc Địa chỉ : 16 Phan Đình Phùng, Phường 4, T.P Cà Mau, Tỉnh Cà Mau Điện thoại: (84) 780 831527 / 832090 Fax: (84)780 831 593 Website: http://www.seamh.com Email: seamh@seamh.com Nhân công: 1300 Loại hình DN: Công ty Cổ phần Loại hình KD: Chế biến và Xuất khNu Ngân hàng : Ngoại thương Cà Mau Ghi chú : Đã được phép XK sang thị trường Châu Âu, Hàn Quốc, Trung Quốc, Thuỵ Sĩ, Mỹ, Canađa 3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty: Công ty Cổ Phần Thủy sản Minh Hải, thường gọi là Sea Minh Hải hay Seaprodex Minh Hải, được thành lập năm 1988. Đây là công ty quốc doanh dưới tên ban đầu là Chi nhánh Seaprodex Minh Hải. http://www.kinhtehoc.net
  • 31. www.kinhtehoc.net Công ty đặt tại tỉnh Minh Hải cũ là tỉnh rất giàu về tài nguyên thủy sản của Việt Nam. Nó có nhiệm vụ thu mua sản phNm từ các nhà máy tại vùng châu thổ sông Cửu Long để xuất khNu. Năm 1993 công ty đăng ký lại theo Nghị định 388/CP với tên mới là Công ty Kinh doanh Xuất nhập khNu Thủy sản Minh Hải (tên Seaprodex Minh Hải vẫn dùng trong giai đoạn này). Đến đầu năm 1997 tỉnh Minh Hải tách thành hai tỉnh là Cà Mau và Bạc Liêu, công ty đăng ký lại tại tỉnh Bạc Liêu vì hai nhà máy của công ty đặt tại đây. Song song với chính sách mở rộng thị trường và chủ trương cổ phần hoá, Công ty Kinh doanh Xuất nhập khNu Thuỷ sản đã chính thức trở thành Công Ty Cổ Phần vào tháng 4 năm 2002 với số vốn điều lệ là 15 tỉ đồng. Trong suốt thời gian hình thành và phát triển, Công ty Seaprodex Minh Hải đã vươn lên từ một chi nhánh có chức năng thuần Factory 69- Sea Minh Hải kinh doanh xuất khNu với vốn và doanh số nhỏ, nay đã trở thành công ty kinh doanh, chế biến, xuất khNu nằm trong nhóm “ Mười công ty thuỷ sản lớn nhất Việt Nam”. Công ty sở hữu hai xí nghiệp chế biến đầy đủ thiết bị để sản xuất được các mặt hàng tôm có yêu cầu kỹ thuật cao và chất lượng đáp ứng được các thị trừơng khắt khe (Nhật, Hoa Kỳ, Châu Âu…), với đội ngũ đông đảo cán bộ công nhân viên có tay nghề và kinh nghiệm cao trên 1.000 người. Kể từ sau khi cổ phần hoá, cùng với đà phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam trên các lĩnh vực nói chung và của ngành thuỷ sản nói riêng, Công ty đã đạt được nhiều kết quả hết sức tích cực. 3.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của công ty: 3.2.1. Chức năng: Công ty Cổ Phần Thủy Sản Minh Hải với chức năng chính là chế biến các mặt hàng đông lạnh thủy sản xuất khNu. Công ty mua tôm nguyên liệu trong nước, nhập của nước ngoài để chế biến thành mặt hàng có giá trị gia tăng để xuất khNu. Công ty chế biến những mặt hàng giá trị gia tăng để xuất khNu sang các nước như: Hoa Kỳ, Nhật, EU và các thị trường khác. http://www.kinhtehoc.net
  • 32. www.kinhtehoc.net 3.2.2. Nhiệm vụ: - Tổ chức thu mua nguyên liệu và chế biến thủy sản theo đúng qui trình công nghệ chế biến mặt hàng xuất khNu, đảm bảo chất lượng, số lượng và thời hạn, thực hiện tốt vệ sinh môi trường. - Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh xuất nhập khNu và một số kế hoạch khác nhằm đáp ứng yêu cầu hoạt động và phát triển của Công ty. - Tạo điều kiện cho các phân xưởng sản xuất nắm bắt khoa học kỹ thuật về các hoạt động xuất khNu mới, nhằm nâng cao chất lượng để đạt được hiệu quả kinh tế cao. - Sử dụng hiệu quả nguồn vốn kinh doanh, phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh. - Chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên Công ty. Từng bước ổn định vàcải thiện đời sống vật chất cũng như tinh thần của cán bộ công nhân viên Công ty. - Làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước và thực hiện đúng các chỉ tiêu xuất khNu, tuân thủ theo các chính sách, các chế độ quản lý kinh tế xuất nhập khNu và giao dịch đối ngoại. http://www.kinhtehoc.net
  • 33. www.kinhtehoc.net 3.2.3. Cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được bố trí theo sơ đồ sau : ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT CHỦ TNCH HỘ ĐỒNG QUẢN TRN TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TGĐ SẢN XUẤT PHÓ TGĐ CHU TRÌNH KINH DOANH CHẤT LƯỢNG TP TP TP VP TVP GĐ GĐ DỰ KẾ CÔNG C.TY ĐẠI ÁN XK TOÁN NGHỆ DIỆN F78 F69 LÁNG TÀI TP TRÂM VỤ HCM PGĐ PGĐ PGĐ SẢN KỸ NGHIỆP XUẤT THUẬT VỤ Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Thủy Sản Minh Hải Ghi chú: TGĐ: Tổng Giám Đốc PGĐ: Phó giám đốc TP: Trưởng phòng XK: Xuất khNu VP: Văn phòng TVP: Trưởng văn phòng GĐ: Giám đốc Hội Đồng Quản Trị: Hội đồng Quản trị là bộ phận cao nhất của Công ty, đại diện cho các chủ sở hữu có vốn góp tại công ty. Chủ tịch HĐQT là người được HĐQT bầu ra chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của HĐQT. Giúp việc cho HĐQT có Thư Ký HĐQT. Các chức năng nhiệm vụ được qui định trong Bảng Điều Lệ công ty. http://www.kinhtehoc.net
  • 34. www.kinhtehoc.net Thành phần Hội Đồng Quản Trị công ty như sau: CHỨC DANH TRONG HỘI ĐỒNG TT HỌ VÀ TÊN QUẢN TRN 1 Ô. TRẦN THIỆN HẢI Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị 2 Ô. MẠC MINH KỲ Phó Chủ tịch HĐQT 3 Ô. LÝ NAM HÀ Thành viên 4 Ô. DƯƠNG MINH TRN Thành viên 5 Ô. NGUYỄN NGỌC TÀI Thành viên 6 Ô. DƯƠNG CÔNG THÀNH Thành viên 7 Ô. TRẦN QUANG ĐỆ Thành viên 8 Ô. NGUYỄN THANH NHÀN Thư ký HĐQT Ban Kiểm soát TT HỌ TÊN CHỨC VỤ 1 Ô. LÊ PHƯỚC HẢI Trưởng Ban Kiểm Soát 2 BÀ ĐỖ THN TUYẾT HỒNG Thành viên 3 Ô. NGUYỄN QUANG TÁM Thành viên * Tổng Giám Đốc Công ty: Tổng Giám đốc công ty chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức các bộ máy, bộ phận, nhân sự trong phạm vi quyền hạn cho phép tại Điều lệ. Tổng Giám Đốc Công ty được HĐQT bầu và Chủ tịch HĐQT bổ nhiệm. Chức năng quyền hạn cụ thể của Tổng Giám Đốc Công ty được qui định trong điều lệ hoạt động và tổ chức của Công ty. Giúp việc cho Tổng Giám đốc có các Phó Tổng Giám đốc. CHỨC DANH TRONG BAN TT HỌ VÀ TÊN GIÁM ĐỐC 1 Ô. TRẦN THIỆN HẢI Tổng Giám Đốc Công Ty 2 Ô. MẠC MINH KỲ Phó Tổng Giám Đốc 3 Ô. TRẦN QUANG ĐỆ Phó Tổng Giám Đốc Các Phòng Ban chức năng và đơn vị sản xuất trực thuộc: Gồm các Phòng ban chuyên trách cần thiết cho hoạt động của công ty. Các Phòng Ban gồm có Phòng Kế Toán Tài Vụ, Phòng Xuất Nhập KhN u, Phòng http://www.kinhtehoc.net
  • 35. www.kinhtehoc.net Công nghệ, Văn phòng Công ty, VP Đại diện công ty tại TP. Hồ Chí Minh và hai đơn vị sản xuất trực thuộc là Xí nghiệp Chế biến Thuỷ sản Bạc Liêu (Factory 78) và Xí nghiệp Chế Biến Thủy sản Xuất khN u Trà Kha (Factory 69). Tuỳ theo yêu cầu nhiệm vụ, các đơn vị có thể có các bộ phận chức năng trực thuộc như mô tả tổng quát trên sơ đồ. TT TÊN PHÒNG BAN/ ĐƠN VN CÁN BỘ PHỤ TRÁCH Căn hộ 607, Cao ốc An khánh, phường An phú , Quận 2 , VP. ĐẠI DIỆN CÔNG TY TẠI Thành phố Hồ Chí Minh. 1 TP. HCM Fax: 84-8-32960548 Trưởng Đại Diện: Ô. DƯƠNG CÔNG THÀNH Số 16 Phan Đình Phùng, Cà Mau PHÒNG XUẤT KHẨU Phone: 0780-3831527 2 CÔNG TY Fax: 0780-3831593 Trưởng Phòng: Ô. LÂM THÀNH HOÁ Số 16 Phan Đình Phùng, Cà Mau Phone: 0780-3834563 3 PHÒNG KẾ TOÁN/ TÀI VỤ Fax: 0780-3831593 Trưởng Phòng: Ô. PHẠM CHÍ THÀNH Số 16 Phan Đình Phùng, Cà Mau Phone: 0780-3834563 4 VĂN PHÒNG CÔNG TY Fax: 0780-3831593 Chánh VP: Ô. TRẦN QUANG ĐỆ P.8, Trà Kha, Thị xã Bạc Liêu Phone: 0781-3825998 5 PHÒNG CÔNG NGHỆ Trưởng Phòng: Ô. QUÁCH DŨNG HÒA 6 XÍ NGHIỆP CBTS XK Đc:Km 2184, Quốc lộ 1,Trà Kha, http://www.kinhtehoc.net
  • 36. www.kinhtehoc.net BẠC LIÊU (F78) Phường 8, Bạc Liêu, Việt Nam Phone: 84-781-3821956 FAX: 84-781-3820354 Liên hệ: Ông Nguyễn Quốc Thái Mã FDA nhà máy: 16822515648 Xí nghiệp Chế biến Thuỷ sản Trà Kha ĐC: Quốc lộ 1, Trà Kha, Bạc Liêu, Việt Nam XÍ NGHIỆP CBTS XK TRÀ Phone: 84-780-3822390 7 KHA (F69) Fax: 84-781-3822030 Mã đăng ký FDA nhà máy (PX III): 11295221714 E.U. Code: DL 204 Liên hệ: Bà LÂM KIM HAI 3.3. Sản ph m và năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: 3.3.1. Các loại sản ph m của Công Ty: Trước khi đi qua các sản phN m của công ty, cần định nghĩa vài thuật ngữ dùng trong thương mại quốc tế đối với mặt hàng tôm. Phần lớn các từ ngữ viết tắt này xuất phát từ tiếng Anh, một số khác có nguồn gốc là tiếng Nhật. HOSO: head on shell-on shrimp: tôm nguyên con (còn đầu, còn vỏ) HLSO: headless shell-on: tôm bỏ đầu nhưng phần vỏ của thân và đuôi để nguyên. PD (hoặc PND): peeled and deveined shrimp: tôm lột vỏ, lấy chỉ PUD: peeled undeveined shrimp: tôm đã lột hết vỏ nhưng không rút chỉ ra PTO: peeled tail-on: tôm lột vỏ, chừa đuôi. Xin nhớ đuôi ở đây gồm đốt sát đuôi (đốt 6) và gai nhọn, cánh đuôi. SUSHI: Tôm sushi chín là loại tôm hấp được chế biến theo quy cách của khách hàng Nhật Bản. Cơ bản đây là loại tôm hấp lúc còn vỏ sau đó được cắt ra và lột vỏ. Tôm được cắt tỉa tạo hình và được đóng gói trên khay, hút chân không rồi đóng vào thùng carton. http://www.kinhtehoc.net
  • 37. www.kinhtehoc.net NOBASHI: Nobashi là tôm PTO được chế biến theo quy cách của khách hàng Nhật Bản. Nobashi trong tiếng Nhật có nghĩa là bóp dãn ra. Mặc dù gọi là tôm bóp, thật tế còn vài yêu cầu khác nữa, như vết cắt, xử lý đuôi, sự khác biệt của dung dịch ngâm, hình thức bao gói... Với những khác biệt khá rõ nét này, các nhà sản xuất thường xếp chúng vào một mặt hàng riêng là tôm nobashi. Các sản phN m chế biến từ tôm được xếp loại căn cứ vào tình trạng còn sống (tươi) hay chín; và căn cứ vào hình thức chế biến: bỏ đầu chừa vỏ, lột bỏ hết vỏ, hay lột một phần còn chừa đốt 6 và đuôi. Tôm còn đựa phân ra dựa trên các chế biến khác thực hiện trên phần thịt của thân tôm, thí dụ xẻ thân ra làm 2 phần, bóp và duỗi để đủ độ dài nào đó. 3.3.1.1 HÀNG TƯƠI HOSO a. Tôm nguyên con đông block: Tôm nguyên con là hình thức chế biến đơn giản nhất, con tôm hầu như để nguyên (hay chỉ cắt chút ít râu cho gọn gàng lại). Tôm có thể đông block, hay semi IQF. b. Tôm nguyên con đông semi IQF, hút chân không: Mặt hàng này chỉ khác cách đông và đói gói so với quy cách trên. Tôm sú vỏ: a. Tôm sú vỏ đông block: Cho Thị trường Nhật Bản (kiểu truyền thống): Tôm theo cỡ, được đông thàng block 1.8 kg x 6 cho 1 thùng master. Tôm phải đạt các chỉ tiêu về độ tươi, độ cứng của vỏ, chấm đen, long đốt Cho thị trường Hoa Kỳ: Điểm khác biệt là mặt hàng hàng được đóng túi/ hộp 4 lbs x 6. Ngoài ra, tôm được xử lý hoá chất STPP. b. Tôm sú vỏ Shutterpack đông Semi IQF Mặt hàng này chỉ cung cấp cho thị trường Nhật: Tôm vỏ shutterpack được đông semi IQF/ hộp, 10 hộp đóng vào 1 thùng. Nguyên liệu phải tốt, không xử lý hoá chất. c. Tôm Easy Peel Shutterpack đông Semi IQF http://www.kinhtehoc.net
  • 38. www.kinhtehoc.net Cho thị trường Nhật: Nói chung mặt hàng này giống tôm sú vỏ Shutterpack đông semi IQF, chỉ khác ở hình thức tôm được cắt Easy Peel. Tôm Easy Peel ban đầu có thị trường chủ yếu là Hoa Kỳ, tuy nhiên những năm gần đây, thị trường Nhật đã đặt mua lượng khá nhiều dạng chế biến này. Tôm không ngâm hoá chất. Tôm PUD/ PD đông block: Hình thức đông truyền thống cho PD là block 1.8 kg x 6 hiện vẫn phổ biến cho loại tôm thẻ, chì, sắt các cỡ từ 91/120 trở xuống. Đối với tôm thịt cỡ lớn, do giá trị cao tôm thịt block có tỉ lệ nhỏ hơn (phần lớn đông ở dạng IQF). * Như đã nói, tôm này có thể là tôm dạng PD (RPND) hay dạng PUD (RPUD), và thay vì sú (BT), có thể áp dụng cho cả thẻ (White:WT), chì (Pink:PK) hay tôm Sắt (Cat Titer: CAT). Tuỳ theo loài tôm ta có tên gọi và mặt hàng phù hợp. Tôm PD có ngâm hoá chất cho thị trường Nhật: Đây là nhóm mặt hàng đặc biệt cung cấp cho thị trường Nhật, với dạng đông giữa block và semi IQF. Tôm được xếp vào túi theo trọng lượng qui định, 2 túi cho vào khay đông tôm block để cấp đông. Tôm Nobashi Nobashi trong tiếng Nhật có nghĩa là bóp. Nobashi là nguyên liệu chế biến các mặt hàng bao bột của người Nhật. Chính vì lí do này, tôm được cắt, bóp với với mục đích thuận lợi cho việc bao bột hay làm tăng tính thN m mỹ của sản phN m bao bột sau này (kéo dài thân tôm ra để sau khi tN m bột, hình tôm vẫn cân đối, đẹp mắt, dễ trình bày trên bàn ăn). Quy trình chế biến Nobashi cơ bản giống nhau: tôm lột PTO được cắt, nắn đủ độ dài, ngâm hoá chất và xếp lên vĩ nhựa xốp, cho vào túi để đông semi IQF (thực sự cũng có mặt hàng nobashi đông block). Sau đó chúng được đóng vào thùng. Tên gọi các cỡ, trọng lượng con, chiều dài, xử lý hoá chất của từng khách hàng là khác nhau, nhưng có điểm chung nhau: thường tôm nobashi được bán theo đơn vị là con (chứ không phải trọng lượng). Rất nhiều khách mua hàng đưa ra quy cách của công ty, và như đã nói sự http://www.kinhtehoc.net và đóng gói, tên cỡ, hoá chất, chiều dài, trọng lượng, khác biệt có thể là cách xếp
  • 39. www.kinhtehoc.net số con… Nobashi là trường hợp chế biến hàng mà trong đó giá trị gia tăng có phần đáng kể là lao động. Tôm PND đông IQF: Tôm PD đông IQF chủ yếu bán sang thị trường Hoa Kỳ. Tôm PTO IQF tươi Mặt hàng này chủ yếu xuất sang thị trường Hoa Kỳ. Việc chế biến bắt đầu từ lặt đầu, lột vỏ và rút chỉ bằng lằn cắt ở giữa lưng đến đốt 5, cắt gọn phần thịt hàm theo yêu cầu của từng khách hàng hay qui trình cụ thể. Sau đó tôm được xử lý hoá chất (STPP, muối v.v..) trong. Sau khi với ra, tôm được cho vào đông IQF. Sau đó tôm được đóng vào bọc. Trọng lượng đóng mỗi bọc rất khác nhau tuỳ khách hàng, quy trình. 3.3.1.2. HÀNG HẤP PTO hấp Sự khác biệt giữa PTO tươi và PTO hấp chỉ ở tính chất tươi và hấp, còn các mặt khác hầu như giống nhau.. Hàng hấp thuộc loại dùng ngay nên việc chế biến được kiểm soát nghiêm ngặt theo qui trình cũng như những tiêu chuN n khác chẳng hạn như vi sinh.. Cần phân biệt hai dạng hấp: hấp sản phN m khi chúng được chế biến hầu như hoàn chỉnh (đây là trường hợp phổ biến), và loại kia hấp khi còn vỏ rồi mới chế biến thêm (cook-in-shell). Mặc dù thành phN m là PTO gọi như nhau, nhưng có sự khác biệt tinh tế trong màu sắc cũng như khN u vị.. Mặt hàng PD hấp Tương tự như PD tươi, sự khác biệt nằm chủ yếu ở tình trạng hấp và tươi. PD hấp chủ yếu cung cấp cho thị trường Hoa Kỳ. Tôm sushi Từ sushi cũng xuất phát từ ngôn ngữ Nhật Bản như nobashi.. Sushi được chế biến từ nguyên liệu vỏ tươi tốt, hấp, lột vỏ. Sau đó được làm nguội, rồi cắt thân làm hai phần nhưng vẫn còn dính nhau. Chúng được danh cắt lại cho đẹp, rồi xếp vào khay, đóng vào bọt hút chân không và cấp đông. http://www.kinhtehoc.net
  • 40. www.kinhtehoc.net Cat Tiger Breaded shrimp Hình 2: Một số hình ảnh về sản ph m của Công ty 3.3.2. Năng lực sản xuất kinh doanh: Công ty đã áp dụng các chương trình kiểm soát chất lượng như HACCP, ISO 9001:2000, áp dụng nguyên tắc thực hành sản xuất tốt GMP và quản lý các qui trình vận hành vệ sinh chuN n (SSOP). Các xí nghiệp của công ty đạt chuN n an toàn vệ sinh thực phN m của Nhà nước qui định. Công ty đã xây dựng công trình xử lý nước thải đảm bảo cho nước thải ra từ nhà máy không gây ảnh hưởng cho môi trường, đảm bảo sự phát triển bền vững của nền công nghiệp nuôi tôm cũng như nông nghiệp của địa phương được duy trì. Công ty có 2 xí nghiệp sản xuất với hệ thống trang thiết bị hiện đại, đã được công nhận đạt chất lượng xuất khN u vào thị trường Nhật, Hoa Kỳ, EU…Bao gồm: Xí nghiệp F. 69 Xí nghiệp F69 gồm các phân xưởng độc lập (3 phân xưởng) với mã http://www.kinhtehoc.net
  • 41. www.kinhtehoc.net riêng. Các xưởng này là: Phân Xưởng 1- SEA MINH HẢI Diện tích: 3,225 mét vuông (60 mx 53.75 m) Code: DL 374 Số Đăng ký FDA Hoa Kỳ: 16339578922 (ngày 11/7/ 2005) Công suất ngày: 15 tấn thành phN m Phân Xưởng 2: (Phân xưởng sushi) Diện tích: 860 mét vuông Code: DL 160 Công suất chế biến : 4.500.000 con/tháng Phân xưởng 3: (Tên đăng ký FDA : TRA KHA SEAFOOD PROCESSING FACTORY (F69)) Diện tích: 2,421 mét vuông (48.4m x 70.7 m) EU CODE: DL 204 (E3 D(04)532098 RM/agm; 28/07/2004) Mã đăng ký FDA Hoa Kỳ : 11295221714 (ngày 3/11/ 2003) Công suất chế biến ngày: 15 tấn thành phN m Factory 78 Diện tích Nhà máy: 5. 812 mét vuông Diện tích nhà xưởng, văn phòng: 2.610 mét vuông Số đăng ký FDA: 16822515648 (ngày 3/11/2003) Năng suất ngày: 10 tấn thành phN m 3.4. Nguồn nguyên liệu và mục tiêu chất lượng: 3.4.1. Nguồn nguyên liệu: Cá và tôm được nuôi từ lâu tại Việt Nam, đặc biệt là châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long và vùng duyên hải. Tuy nhiên phương pháp nuôi còn thô sơ cho mãi đến cuối thế kỷ 20, khi nhu cầu cá và tôm cho nhà hàng, thị trường, nhà máy chế biến thủy sản... tăng cao và có sự phát triển mạnh mẽ về diện tích diễn ra nhanh chưa từng thấy trong lịch sử. Như chúng ta đã biết các tỉnh có diện tích nuôi tôm nhiều nhất là các http://www.kinhtehoc.net
  • 42. www.kinhtehoc.net tỉnh cực Nam của Việt Nam, gồm Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bến Tre và Bạc Liêu là tỉnh có diện tích nuôi tôm lớn thứ hai ở Việt Nam- có điều kiện tự nhiên rất thích hợp cho nuôi tôm. Bên cạnh đó, Bạc Liêu và Cà Mau là hai tỉnh rất có ưu thế trong việc đánh bắt thủy sản, với đường bờ biển khá dài và hệ thống sông ngòi chằng chịt, nguồn lợi thủy sản phong phú và đa dạng, thuận lợi cho việc đầu tư khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản. Hơn nữa Công Ty Cổ Phần Minh Hải là Công ty được đầu tư khép kín từ nuôi trồng thủy sản cho đến chế biến và xuất khN u. Trong bất cứ ngành nghề nào nguồn nguyên liệu đầu vào cũng là rất quan trọng, quan trọng hơn là trong ngành chế biến thủy sản nguyên liệu là rất quan trọng bởi vì nó phải tuân thủ theo tiêu chuN n an toàn vệ sinh thực phN m của các thị trường ngoài nước, nếu nguyên liệu đầu vào có chất lượng tốt và giá cả hợp lý thì sản phN m sẽ đạt chất lượng cao và giá thành sản phN m thấp từ đó sẽ tạo ra được lợi thế cạnh tranh cao so các đối thủ trong ngành. Do Công ty đã làm ăn lâu năm, rất có uy tính trên thị trường, hiện nay Công Ty nằm trong Top “ Mười Công ty Thủy Sản hàng đầu Việt Nam”, vì vậy Công ty đã có những bạn hàng, đại lý thân quen ở trong tỉnh và ngoài tỉnh cho nên nguồn nguyên liệu đầu vào của Công ty được coi là khá ổn định và chất lượng tốt. Bên cạnh đó Công ty cũng có phương án tồn trữ nguyên liệu khi vào mùa vụ để tránh tình trạng khan hiếm nguồn nguyên liệu vào lúc ra mùa vụ. 3.4.2. Mục tiêu chất lượng sản ph m: Công Ty luôn luôn hướng đến phương châm: Chất lượng là trên hết. Chúng ta sống trong thời đại mà quá trình toàn cầu hoá đang diễn ra hết sức nhanh chóng mạnh mẽ. Chúng ta tiêu thụ thực phN m không phải chỉ của Việt Nam sản xuất như vài mươi năm trước chúng ta đã dùng. Ngày nay chúng ta dùng đồ chế biến nhiều hơn, có nguồn gốc đa dạng hơn- chúng ta dùng nhiều hàng hoá có gốc từ nước ngoài và ngược lại, nhiều sản phN m của chúng ta cũng đã có mặt ở nhiều nước khác. Và mặt khác người tiêu dùng hiện nay ngày càng ý thức hơn những mối nguy tiềm tàng trong thực phN m họ dùng. Những dịch bệnh bùng phát như cúm gia cầm, bò điên, thuỷ sản nhiễm kim loại nặng, các dư lượng hoá chất hay thuốc kháng sinh nguy hiểm và mối nguy khủng bố sinh học đều là những mối nguy rất có thể xảy ra. http://www.kinhtehoc.net