SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 109
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
    ------------------------------------------------------------

               PHẠM THỊ THANH NGÂN




  GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
      KINH DOANH NƯỚC SẠCH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN KINH DOANH NƯỚC
        SẠCH THÁI NGUYÊN


    CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
             MÃ SỐ: 60 – 31 – 10




TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
                 Ngành Kinh tế nông nghiệp




                   Thái Nguyên, năm 2007
LỜI CAM ĐOAN
        Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
        Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.


                                       Thái Nguyên, ngày    tháng     năm 2007
                                                      Tác giả




                                               Phạm Thị Thanh Ngân




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên                 http://www.lrc-tnu.edu.vn
LỜI CẢM ƠN
        Luận văn được hoàn thành là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu lý luận
và tích luỹ kinh nghiệm từ thực tế của bản thân. Những kiến thức mà các thầy cô giáo
truyền đạt đã làm sáng tỏ những ý tưởng, tư duy của tác giả trong suốt quá trình thực
hiện luận văn này.
        Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự động viên, giúp đỡ của rất
nhiều cá nhân cũng như tổ chức. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng sâu sắc tới
Ban Giám hiệu nhà trường, Ban Chủ nhiệm khoa Sau Đại học cùng toàn thể các thầy
cô giáo trong khoa Kinh tế , trường đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, đặc biệt là
cô giáo TS. Nguyễn Thị Gấm, người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá
trình làm đề tài. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy cô giáo trong
hội đồng bảo vệ luận văn nay cũng như gia đinh, bạn bè đã đến động viên tinh thần cho
tôi ngày hôm nat.
        Xin trân trọng cảm ơn./.


                                       Thái Nguyên, ngày    tháng     năm 2007
                                                      Tác giả




                                               Phạm Thị Thanh Ngân




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên                 http://www.lrc-tnu.edu.vn
MỤC LỤC
                                                                                                                                Trang
Trang phụ bìa ..........................................................................................................
Lời cam đoan ...........................................................................................................
Lời cảm ơn ...............................................................................................................
Mục lục .....................................................................................................................
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt trong luận văn .............................................
Danh mục bảng, biểu ..............................................................................................
Danh mục các hình (hình vẽ, ảnh chụp, đồ thị....) ................................................
Mở đầu .....................................................................................................................        1
1         Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................               1
2         Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................                     2
 2.1      Mục tiêu chung ..............................................................................................             2
 2.2      Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................           2
3         Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................                        3
 3.1      Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................                 3
 3.2      Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................                3
4         Ý nghĩa khoa học của luận văn ......................................................................                      3
5         Bố cục của luận văn .......................................................................................               3
Chương 1: Tổng quan tài liệu và phương pháp nghiên cứu đề tài .....................                                                 4
1.1       Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu phát triển SXKD nước sạch …………                                                         4
1.1.1 Một số vấn đề cơ bản về nước và nước sạch ……………………………….                                                                       4
1.1.2 Một số vấn đề cơ bản về SXKD và phát triển SXKD nước sạch ..................                                                 13
1.1.3 Cơ sở thực tiễn về phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch ........................                                         22
1.2       Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................                   29
1.2.1 Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết ....................................................                             29
1.2.2 Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................                       29
1.2.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .........................................................................                       34
Chương 2: Thực trạng sản xuất kinh doanh nước sạch tại Công ty .................                                                   35

       Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên                                           http://www.lrc-tnu.edu.vn
2.1      Đặc điểm chung của Công ty .......................................................................                   35
2.1.1 Quá trình hình thành, phát triển của Công ty ................................................                           35
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý và lao động của Công ty .........................................                                37
2.1.3 Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty .............................................                             43
2.2      Thực trạng về tài chính …………………………………………………...                                                                       43
2.3      Thực trạng sản xuất kinh doanh nước sạch của Công ty ………………                                                          46
2.3.1 Thực trạng sản xuất ........................................................................................            46
2.3.2 Thực trạng nước thất thoát .............................................................................                51
2.3.3 Thực trạng tiêu thụ nước sạch ........................................................................                  52
2.4      Phân tích, đánh giá về tình hình SXKD nước sạch của công ty ..............                                           61
2.4.1 Kết quả sản xuất kinh doanh nước sạch ........................................................                          61
2.4.2 Các biện pháp mà Công ty đã thực hiện nhằm phát triển SXKD .................                                            63
2.4.3 Lập ma trận SWOT ........................................................................................               67
Chương 3 Phương hướng, giải pháp chủ yếu phát triển SXKD nước sạch ………….                                                      70
3.1      Quan điểm .....................................................................................................      70
3.1.1 Một số quan điểm phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch ........................                                      70
3.1.2 Những căn cứ chủ yếu nhằm phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch …...                                                 72
3.2      Phương hướng và mục tiêu .........................................................................                   73
3.2.1 Phương hướng phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch …………………                                                           73
3.2.2 Mục tiêu phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch ………………………..                                                           75
3.3      Giải pháp .......................................................................................................    76
3.3.1     Mở rộng khách hàng, đối tượng sử dụng nước sạch ……………….………                                                          76
3.3.2 Tập trung đầu tư mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh tại địa bàn thành                                              81
         phố cũng như các địa bàn huyện trong tỉnh Thái Nguyên…………………..
3.3.3 Giải pháp tổ chức bộ máy …………………………………………………..                                                                          87
Kết luận và kiến nghị ……………………………………………………………                                                                                 90
1        Kết luận …………..…………………………………………………………                                                                                90
2        Đề nghị ……………………..………………………………………………                                                                                 91
Danh mục tài liệu tham khảo ……………………………………………………                                                                              93

      Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên                                         http://www.lrc-tnu.edu.vn
Phụ lục luận văn …………………………………………………………………..                                        96




  Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên   http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN


         Chữ viết tắt          : Giải nghĩa
     ADB                       : Ngân hàng Phát triển Châu á
                                   Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh
     CÔNG TY                   :
                                   doanh nước sạch Thái Nguyên
     JBIC                      : Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật bản
     NMN                       : Nhà máy nước
     NXB                       : Nhà xuất bản
     TNHH                      : Trách nhiệm hữu hạn
     SXKD                      : Sản xuất kinh doanh
     WB                        : Ngân hàng Thế giới




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên              http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC BẢNG BIỂU


  Bảng                                                         Nội dung                                                        Trang
                                                         Chương 1
Bảng 1.1     :    Các loại bệnh thường xảy ra và lây lan do không sử dụng nguồn
                  nước hợp vệ sinh ở Việt Nam ………………………………………                                                                   6
Bảng 1.2     :    Các loại bệnh nhiễm trùng đường ruột và thời gian tồn tại của các vi
                  khuẩn trong nước ……………………………………………………                                                                         7
Bảng 1.3     :    Nhu cầu sử dụng nước cho người dân tại các khu đô thị ……………                                                   8
Bảng 1.4     :    Nhu cầu sử dụng nước hộ gia đình ………………………………….                                                               9
Bảng 1.5     :    Định mức dùng nước sinh hoạt cho công nhân khi làm việc ..............                                        9
Bảng 1.6     :    Tiêu chuẩn sử dụng nước cho chữa cháy ……………………………                                                             10
Bảng 1.7     :    Khung giá tiêu thụ nước sinh hoạt …………………………………..                                                             19
Bảng 1.8     :    Tỷ lệ cấp nước ở một số nước trên Thế giới …………………………                                                         23
Bảng 1.9     :    Giá tiêu thụ nước sạch tại các khu vực năm 2006 ................................                              24
Bảng 1.10    :    Quy hoạch nguồn nước của tỉnh Thái Nguyên ………………………                                                           25
Bảng 1.11    :    Các chỉ tiêu Benchmarking tại các đơn vị CN năm 2006 ...................                                      28
Bảng 1.12    :    Ma trận cơ hội ......................................................................................         32
Bảng 1.13    :    Ma trận nguy cơ ...................................................................................           32
Bảng 1.14    :    Các nhân tố trong phân tích SWOT .....................................................                        33
Bảng 1.15    :    Ma trận SWOT .....................................................................................            33
                                                         Chương 2
Bảng 2.1     :    Số lượng cán bộ CNVC làm việc trong Công ty ..................................                                40
Bảng 2.2     :    Một số chỉ tiêu khái quát đánh giá thực trạng tài chính của Công ty ...                                       45
Bảng 2.3     :    Sản lượng sản xuất bình quân một ngày đêm của NMN Túc Duyên ...                                               46
Bảng 2.4     :    Sản lượng sản xuất nước bình quân một ngày đêm của NMN Tích                                                   47
                  Lương ...................................................................................................
Bảng 2.5     :    Sản lượng sản xuất nước bình quân một ngày đêm của NMN Sông                                                   48
                  Công .....................................................................................................

     Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên                                         http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 2.6     :    Sản lượng nước sản xuất toàn Công ty từ 2003 đến 2006 .................                                       48
Bảng 2.7     :    Chi phí sản xuất 1m3 nước sạch năm 2006 ..........................................                            49
Bảng 2.8     :    Giá thành toàn bộ cho 1m3 nước tiêu thụ năm 2006 ............................                                 50
Bảng 2.9     :    Sản lượng nước thất thoát toàn Công ty qua các năm ..........................                                 51
Bảng 2.10    :    Tình hình tiêu thụ nước sạch cho các hộ dân của Công ty từ 2003 –                                             53
                  2006 ......................................................................................................
Bảng 2.11    :    Lượng khách hàng đang SD nước sạch của Công ty ..........................                                     54
Bảng 2.12         Tỷ lệ sử dụng nước theo đối tượng từ 2003-2006 ...............................                                55
Bảng 2.13         Sản lượng nước tiêu thụ bình quân toàn Công ty theo thời điểm trong
                  ngày năm 2006 .....................................................................................           55
Bảng 2.14         Giá tiêu thụ nước sạch cho từng đối tượng 2003-2006 ........................                                  56
Bảng 2.15         Chỉ tiêu cạnh tranh về giá và chất lượng sản phẩm của Công ty và
                  sản phẩm cạnh tranh năm 2006 ............................................................                     58
Bảng 2.16         Thị phần nước khu vực thành phố Thái Nguyên năm 2003-2006 …...                                                59
Bảng 2.17         Kết quả SXKD năm 2003 - 2006 của Công ty ....................................                                 62
Bảng 2.18         Phương án trả nợ vay ADB của Công ty ……………………………..                                                            64
Bảng 2.19         Nguồn vốn thực hiện các dự án đầu tư của Công ty …………………                                                      65
Bảng 2.20         Ma trận SWOT phát triển SXKD của Công ty .....................................                                69
                                                         Chương 3
Bảng 3.1          Dự kiến tăng dân số và hộ dân cho thành phố Thái Nguyên và thị xã
                  Sông Công tỉnh Thái Nguyên từ 2007 – 2010 ………………………                                                           78
Bảng 3.2          Khách hàng chưa khai thác, tiếp cận của các đối tượng khác ……….                                               79
Bảng 3.3          Dự kiến lượng khách hàng đạt được từ năm 2007-2010 của Công ty .                                              80
Bảng 3.4          Dự kiến sản lượng tiêu thụ và tỷ lệ SD nước theo đối tượng khách                                              80
                  hàng năm 2007 ……………………………………………………….
Bảng 3.5          Mức dự kiến tỷ lệ thất thoát từ 2007-2010 …………………………...                                                       84
Bảng 3.6          Giá thành tiêu thụ sản phẩm năm 2007 ………………………………                                                             86
Bảng 3.7          Doanh thu hoà vốn năm 2007 ………………………………………..                                                                  86



     Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên                                         http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC HÌNH (HÌNH VẼ, ẢNH CHỤP, ĐỒ THỊ....)


    Bảng                                              Nội dung                                 Trang
                                                Chương 1
Sơ đô 1.1         :   Sơ đồ vòng tuần hoàn nước ………………………………….                                     8
Sơ đô 1.2         :   Sự phân bố của nước trên trái đất ……………………………                                11
                                                Chương 2
Sơ đô 2.1         :   Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty năm 2006 ........................           39
Biểu đồ 2.1       :   Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2006 ..............................         44
Biểu đồ 2.2       :   Tỷ lệ nước thất thoát toàn Công ty qua các năm .....................         51
Biểu đồ 2.3       :   So sánh lượng nước khai thác, tiêu thụ và thất thoát ..............          61




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên                    http://www.lrc-tnu.edu.vn
1




                                           MỞ ĐẦU


1 Tính cấp thiết của đề tài
        Phát triển sản xuất kinh doanh (SXKD) có một vị trí hết sức quan trọng trong
quá trình tồn tại, duy trì và phát triển của mỗi doanh nghiệp kinh doanh.
        Nghiên cứu phát triển SXKD là vấn đề bức thiết của tất cả mọi doanh nghiệp
hoạt động trong các lĩnh vực SXKD tạo ra của cải vật chất phục vụ đời sống con
người. Đối với đất nước đang phát triển như Việt Nam, nơi có nền kinh tế còn ở
mức thấp so với thế giới, còn nhiều doanh nghiệp tham gia SXKD tạo ra sản phẩm
chưa nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của sự phát triển SXKD trong doanh
nghiệp thì việc nghiên cứu phát triển SXKD là rất cần thiết.
        Chính sách đổi mới, mở cửa của Đảng và Chính phủ đã mang lại những kết
quả to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước giàu mạnh. Song song với các ngành
kinh tế trọng điểm đã được Chính phủ ưu tiên phát triển là các chương trình nâng
cấp, cải tạo các cơ sở hạ tầng cho các khu vực đô thị và nông thôn trong toàn quốc
như: giao thông, điện và cấp thoát nước, v.v..... nhằm nâng cao điều kiện sống của
nhân dân và cuốn hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Chiến lược phát triển kinh
tế – xã hội thời kỳ 2001 – 2010, chỉ rõ: "Cung cấp đủ nước sạch cho đô thị, khu
công nghiệp và cho 90% dân cư nông thôn” [1].
        Như vậy, đặt ra cho ngành cấp nước những vai trò lớn lao trong việc nâng
cao chất lượng đời sống con người và bảo vệ, cải thiện môi trường sinh thái.
        Đối với Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Thái Nguyên
(Công ty), sản xuất và tiêu thụ nước sạch là hoạt động SXKD chủ yếu. Tuy nhiên,
chưa có công trình nghiên cứu nào tại Thái Nguyên về vấn đề tìm ra các giải pháp
để phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch, trong khi cấp nước là một ngành hạ
tầng cơ sở kỹ thuật quan trọng trong việc nâng cao sức khỏe, chất lượng cuộc sống
cộng đồng con người, được Chính phủ coi như một ngành cần cho quốc kế dân sinh.
Mặt khác, Thái Nguyên là một tỉnh miền núi, trung tâm An toàn khu trong thời kỳ
kháng chiến, tiếp giáp với Thủ đô Hà Nội, là cầu nối giữa các tỉnh phía Bắc với



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên            http://www.lrc-tnu.edu.vn
2



đồng bằng Bắc Bộ. Hiện nay, lượng nước Công ty sản xuất ra chỉ phục vụ cho
khoảng 34.442 hộ ở thành phố Thái Nguyên, bằng khoảng 57,24% số hộ dân ở
thành phố Thái Nguyên; và khoảng 3.150 hộ dân ở thị xã Sông Công, chiếm khoảng
39,74% tổng số hộ dân của thị xã. Trong số hộ dân được sử dụng nước sạch trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên thì mới chủ yếu nằm ở khu vực thành phố, còn khu vực nông
thôn thì số lượng người được sử dụng nước sạch còn rất ít.
        Như vậy, nhu cầu sử dụng nước sạch còn rất cao. Muốn đáp ứng được việc
cung cấp nước sạch đến được với mọi người dân, mọi vùng trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên, trong đó đặc biệt là khu vực nông thôn, mọi người dân đều được sử dụng
nước sạch trong ăn uống và sinh hoạt, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng, tránh
được các bệnh do việc sử dụng nước thiếu vệ sinh như: bệnh phụ khoa, bệnh dịch
tả......., môi trường nông thôn phải được cải thiện. Sử dụng nguồn nước sạch hợp vệ
sinh cũng là một biện pháp hữu hiệu nhất để nâng cao chất lượng cuộc sống, thúc
đẩy sự phát triển của xã hội, và góp phần cải thiện môi trường do sử dụng nguồn
nước hợp lý. "Giải pháp phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch tại Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên một thành viên kinh doanh nước sạch Thái
Nguyên" sẽ đáp ứng được nhu cầu của người dân và mục tiêu cấp nước sạch của
Chính phủ.
2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1 Mục tiêu chung
        Tìm giải pháp phát triển SXKD nước sạch để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của khách hàng (thành thị và nông thôn) trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, thị xã
Sông Công và thị trấn Ba Hàng - huyện Phổ Yên . Đáp ứng được nhu cầu phát triển
của kinh tế thị trường.
2.2 Mục tiêu cụ thể
        - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận chung về phát triển SXKD, về SXKD
nước sạch: Khái niệm, đặc điểm, những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển SXKD,
đến tình hình cấp nước sạch và vai trò của nó trong việc xây dựng các giải pháp
phát triển SXKD nước sạch tại Công ty.



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên          http://www.lrc-tnu.edu.vn
3



        - Đánh giá thực trạng SXKD nước sạch tại Công ty.
        - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển SXKD nước sạch tại
Công ty.
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
        Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề liên quan đến việc phát
triển SXKD nước sạch tại Công ty như: khai thác, tiêu thụ và tổ chức.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
* Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng SXKD nước sạch và các
giải pháp phát triển SXKD nước sạch tại Công ty.
* Về địa điểm nghiên cứu: Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty.
* Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng SXKD nước
sạch từ năm 2003 - 2006. Đưa ra các giải pháp để phát triển SXKD nước sạch tại
Công ty trong giai đoạn 2007-2010.
4 Ý nghĩa khoa học của luận văn
        Từ việc nghiên cứu thực trạng SXKD nước sạch của Công ty, đưa ra những
giải pháp thiết thực nhất nhằm phát triển SXKD nước sạch của Công ty.
5 Bố cục của Luận văn
        Ngoài phần mở đầu và kết luận. Luận văn bao gồm các chương sau:
Chương 1: Cơ sở khoa học và phương pháp nghiên cứu đề tài
Chương 2: Thực trạng SXKD nước sạch tại Công ty TNHH Một thành viên Kinh
doanh nước sạch Thái Nguyên.
Chương 3: Các giải pháp chủ yếu phát triển SXKD nước sạch tại Công ty TNHH
Một thành viên Kinh doanh nước sạch Thái Nguyên.




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên          http://www.lrc-tnu.edu.vn
4




                                         CHƢƠNG 1
   TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


1.1. Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu phát triển SXKD nƣớc sạch
1.1.1 Một số vấn đề cơ bản về nƣớc và nƣớc sạch
1.1.1.1 Khái niệm về nước và nước sạch
a/ Khái niệm về nước:
        - Theo từ điển Encyclopedia: Nước là chất truyền dẫn không mùi vị, không
màu khi ở số lượng ít song lại có màu xanh nhẹ khi ở khối lượng lớn. Nó là chất
lỏng phổ biến và nhiều nhất trên trái đất, tồn tại ở thể rắn (đóng băng) và ở thể lỏng,
nó bao trùm khoảng 70% bề mặt trái đất. [33]
b/ Khái niệm về nước sạch:
        - Theo Unesco: Nước sạch là nước an toàn cho ăn uống và tắm giặt, bao
gồm nước mặt đã qua xử lý và nước chưa qua xử lý song không bị ô nhiễm (nước
giếng ngầm, nước giếng khoan được bảo vệ). [35]
1.1.1.2 Phân loại nước
a/ Theo tính chất:
        Nước được phân thành các loại sau:
        - Nước ngọt: Là loại nước chứa một lượng tối thiểu các muối hoà tan. Tất cả
các nguồn nước ngọt có xuất phát điểm là từ các cơn mưa được tạo ra do sự ngưng
tụ tới hạn của hơi nước trong không khí, rơi xuống ao, hồ, sông của mặt đất cũng
như trong các nguồn nước ngầm, hoặc do sự tan chảy của băng hay tuyết.
        - Nước mặn: Là loại nước có chứa muối NaCl hoà tan với hàm lượng cao
hơn nước lợ và nước uống thông thường, thường quy ước trên 10g/lít. Nước biển có
vị mặn không thể dùng cho uống được.
        - Nước lợ: Là loại nước dưới đất hoặc ở các đầm phá có độ khoáng hoá cao
hơn nước ngọt nhưng thấp hơn nước mặn.
b/ Theo tác dụng




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên             http://www.lrc-tnu.edu.vn
5



- Sinh hoạt: Là loại nước phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của con người như nước
dùng để ăn, uống, tắm, giặt, chuẩn bị nấu ăn, cho các khu vệ sinh, tưới đường, tưới
cây ... Loại nước này chiếm đa số trong các khu dân cư.
- Sản xuất : Là loại nước phục vụ cho các mục đích sản xuất, có rất nhiều ngành
công nghiệp dùng nước với yêu cầu về lưu lượng và chất lượng nước rất khác nhau.
Có ngành yêu cầu chất lượng nước không cao nhưng số lượng lớn như luyện kim,
hoá chất…, ngược lại có ngành yêu cầu số lượng nước không nhiều nhưng chất
lượng rất cao như ngành dệt, nước cấp cho các nồi hơi, nước cho vào sản phẩm là
các đồ ăn uống…. Lượng nước cấp cho sản xuất của một nhà máy có thể tương
đương với nhu cầu dùng nước của một đô thị có dân số hàng chục vạn dân.
- Chữa cháy: Dù là khu vực dân cư hay là khu công nghiệp đều có khả năng xảy ra
cháy. Vì vậy, hệ thống cấp nước cho sinh hoạt hay sản xuất đều phải tính đến
trường hợp có cháy. Nước dùng cho trường hợp chữa cháy luôn được dùng dự trữ
trong bể chứa nước sạch của thành phố. Khi tính toán mạng lưới đường ống phân
phối có tính đến khả năng làm việc của mạng lưới khi có cháy xảy ra.
1.1.1.3     Vai trò của nước và nước sạch
a/ Vai trò của nước
        Nước là nền tảng của sự sống, không một sinh vật nào có thể sống thiếu
nước. Nhà bác học Lê Quý Đôn cũng đã từng đánh giá : "Vạn vật không có nước
không thể sống được, mọi việc không có nước không thể thành được". Bây giờ, mọi
quốc gia trên thế giới cũng khẳng định nước là tài nguyên quan trọng thứ hai sau tài
nguyên con người.
- Đối với đời sống con người: Nước tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng, các
sản phẩm trung gian trong quá trình trao đổi chất, điều hoà nhiệt độ cơ thể.
- Đối với sản xuất:
        +/ Công nghiệp: Có một số ngành nghề không thể hoạt động được nếu thiếu
nước như sản xuất (SX) điện, dệt may, chế biến thuỷ hải sản ….
        +/ Nông - lâm - ngư nghiệp, cây trồng, vật nuôi: Trong cấu trúc động thực
vật thì nước chiếm tới 95-99% trọng lượng các loại cây dưới nước, 70% các loại




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên            http://www.lrc-tnu.edu.vn
6



cây trên cạn, 80% trọng lượng các loại cá và 65-75% trọng lượng con người và các
loại động vật. Trong cây nước tham gia cấu tạo nên tế bào đơn vị sống nhỏ nhất của
cây. Ngoài ra, nước còn làm môi trường lỏng hoà tan và vận chuyển các dưỡng chất
từ rễ lên lá để nuôi cây. Trong quá trình đó một lượng nước lớn bốc hơi khỏi cây,
mang theo sức nóng bay đi. Nhờ vậy, cây được làm mát không bị cháy khô và
không khí xung quanh cũng dịu đi dù nắng hè đang gay gắt.
b/ Vai trò của nước sạch đối với đời sống con người
        Cũng như không khí và ánh sáng, nước không thể thiếu được trong cuộc
sống của con người, nhất là nước sạch. Trong quá trình hình thành sự sống trên trái
đất thì nước và môi trường nước đóng vai trò rất quan trọng. Nước tham gia vào quá
trình tái sinh thế giới hữu cơ. Trong quá trình trao đổi chất, nước có vai trò trung
tâm. Nước là dung môi của rất nhiều chất và đóng vai trò dẫn đường cho muối đi
vào cơ thể. Trong các khu dân cư, nước phục vụ cho các mục đích sinh hoạt, nâng
cao đời sống tinh thần cho người dân. Nước là tài nguyên của thiên nhiên, là yếu tố
cần thiết để duy trì sự sống. Nước sạch là một hàng hóa đáp ứng nhu cầu bức thiết
của con người để tồn tại, là một trong những yếu tố tác động đến sự phát triển của
xã hội vì nó góp phần nâng cao sức khỏe, nâng cao chất lượng cho cuộc sống của
cộng đồng con người. Do vậy, Chính phủ các nước nói chung và chính phủ Việt
nam nói riêng đặc biệt quan tâm đến việc bảo vệ, duy trì, phát triển nguồn nước để
phục vụ đời sống con người.
Bảng 1.1 Các loại bệnh thƣờng xảy ra và lây lan do không sử dụng nguồn nƣớc
                                    hợp vệ sinh ở Việt Nam
                                           Loại bệnh (lƣợt ngƣời/năm)
 TT        Năm
                      Thƣơng hàn            Tả lỵ        Ỉa chảy      Sốt rét      Sốt virus
  2        2003           7.090           175.039       1.062.440    185.529         28.728
  3        2004           6.532           159.193       1.031.712    169.342         31.198
  4        2005           6.032           131.264       1.012.114    166.748         27.469
  5        2006           5.941           115.397        968.795     152.359         27.192
                                                      ( Nguồn Vụ Y tế Dự phòng – Bộ Y tế )



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên                    http://www.lrc-tnu.edu.vn
7



        Nước còn đóng một vai trò rất quan trọng trong sản xuất, phục vụ cho nhiều
ngành công nghiệp khác nhau. Nếu mọi người trên trái đất đều được sử dụng nước
sạch trong ăn uống, sinh hoạt thì sẽ giảm đáng kể các loại bệnh tật do không được
sử dụng nước sạch gây nên như bệnh: dịch tả, phụ khoa…
        Mục tiêu tiếp tục nâng cao tuổi thọ của người dân Việt Nam, hạ thấp tỷ lệ tử
vong ở trẻ nhỏ sẽ không đạt được khi chưa giải quyết được tình trạng người dân
thiếu nước sạch để ăn uống, sinh hoạt và tình trạng ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm
môi trường.
        Tình hình càng trở lên cấp bách hơn khi các loại bệnh xảy ra, đặc biệt là ỉa
chảy, lỵ ngày càng có xu hướng gia tăng.
Bảng 1.2 Các loại bệnh nhiễm trùng đƣờng ruột và thời gian tồn tại của các vi
                                       khuẩn trong nƣớc
                                                              Thời gian sống ( ngày)
        Bệnh                        Vi sinh gây bệnh        Nƣớc           Nƣớc         Nƣớc
                                                             máy           sông         giếng
Tả                        Vi khuẩn tả Eltor                 4 - 28       0,5 - 92       1 - 92
Lỵ trực khuẩn             Shigella                          15 - 26       19 – 92          -
Thương hàn                Salmonella typhi                  2 - 93        4 - 183     1,5 – 107
                          Các chủng khác của Salmonella,                    21 –
Phó thương hàn                                              2 - 10                         -
                          Shigella, Proteus….                               183
Tieu chảy ở trẻ em        Chứng Escherichia coli gây bệnh      -            150         7 – 75
          (Theo bác sĩ Ngô Cao Lẫm-Trung tâm Y tế Dự phòng TP Hồ Chí Minh)
        Hiện nay, 80% các loại bệnh liên quan đến nước ở các nước đang phát triển
khó khống chế và thanh toán như: các bệnh do virus, giun sán, côn trùng liên quan
đến nước, các bệnh ngoài da, mắt…. do dùng nước bẩn trong chế biến thực phẩm,
ăn uống và vệ sinh cá nhân.
        Hiện nay, ở các vùng nông thôn Việt Nam tỷ lệ người dân bị nhiễm giun
sán, giun móc, giun đũa…. được xếp vào hàng cao nhất thế giới. [18].
1.1.1.4 Nguồn cung cấp nước chủ yếu trên trái đất



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên                http://www.lrc-tnu.edu.vn
8



                 - Nguồn nước ngầm: Độ ẩm của đất, nước dưới đất ở độ sâu tới 800 m, nước
        dưới đất ở độ sâu hơn 800m
                 - Nguồn nước mặt: Các sông, các hồ nước ngọt, các hồ nước mặn và biển.
                 - Các nguồn khác: Băng ở các đại dương, nước từ các đại dương, lượng nước
        bốc hơi từ các đại dương, lượng nước mưa rơi xuống các đại dương, lượng nước
        chứa trong khí quyển, lượng mưa rơi xuống các lục địa, lượng nước bốc hơi từ các
        lục địa, lượng nước thấm, lượng nước chảy bề mặt…. Nguồn này chiếm đến gần
        70% lượng nước trên Trái đất, nhưng đây lại không phải là nguồn sử dụng được cho
        con người ăn uống và sinh hoạt




                                    Sơ đồ 1.1 Sơ đồ vòng tuần hoàn nƣớc
                    (Sơ đồ do Cục địa chất Hoa kỳ vẽ- Nguồn theo từ điển Wikipedia)
        1.1.1.5 Nhu cầu sử dụng nước và nước sạch:
                 Bảng 1.3 : Nhu cầu sử dụng nƣớc cho ngƣời dân tại các khu đô thị
                                                                                            Tiêu chuẩn dùng nƣớc
TT              Mức độ tiện nghi của nhà ở trong các khu đô thị
                                                                                         trung bình (l/ngƣời/ng.đêm)
1    Nhà không trang thiết bị vệ sinh, lấy nước ở vòi công cộng                                     40 – 60
2    Nhà chỉ có vòi nước, không có thiết bị vệ sinh khác                                           80 – 100
3    Nhà có hệ thống cấp thoát nước bên trong nhưng không có thiết bị tắm                         120 - 150
4    Nhà có hệ thống cấp thoát nước bên trong có thiết bị tắm hoa sen                             150 - 200
5    Nhà có hệ thống cấp thoát nước bên trong, có bồn tắm và có cấp nước nóng cục bộ                 200 - 300
                                              ( Nguồn tài liệu cấp nước 2005)


        Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên                            http://www.lrc-tnu.edu.vn
9



            - Cho người dân tại các khu đô thị: Phân theo từng khu vực khác nhau. Nhu
    cầu sử dụng nước cho hộ gia đình thường sử dụng vào việc đun nấu phục vụ ăn
    uống tắm giặt cho con người, nước uống, tắm gội, rửa dội hố xí, tưới rau, hoa quả,
    thảm cỏ….
            Nếu hộ gia đình có nhu cầu phục vụ cho sản xuất như: xay xát, làm nghề chế
    biến tinh bột, làm bún, chế biến nông sản, làm mắm, chế biến hải sản thì tính yêu
    cầu nước cho sản xuất từ 20-40% tổng nhu cầu nước. Nếu hộ gia đình có trên 7
    người, số gia súc trong gia đình có trên 2 con thì tính theo tiêu chuẩn cấp nước cho
    người và gia súc kể trên. [16]
                             Bảng 1.4 Nhu cầu dùng nƣớc hộ gia đình
T                                            Nhu cầu nƣớc cho một hộ gia đình (ngày đêm)
       Thành phần dùng nƣớc
T                                          Ven biển       Đồng bằng         Trung du        Miền núi
1 Số người một hộ                           5 người         5 người          5 người         7 người
2 Tiêu chuẩn dùng nước                   40 lít/người     60 lít/người     50lít/người      40lít/người
3 Nước sinh hoạt                            200 lít         300 lít          250 lít          280 lít
    Nước cho chăn nuôi gia súc (2
4                                           120 lít         190 lít          190 lít          220 lít
    con lợn, 1 con trâu hoặc bò)
                Tổng số                     320 lít         490 lít          440 lít          500 lít
                                              ( Nguồn Hội Cấp nước Việt Nam- năm 2001)
            - Cho công nhân trong khi làm việc: [28]
      Bảng 1.5 Định mức dùng nƣớc sinh hoạt cho công nhân trong khi làm việc
                                                                         Tiêu chuẩn dùng nƣớc ngày
     TT                       Loại phân xƣởng
                                                                           trung bình (l/ngƣời/ca)
      1      Phân xưởng nóng toả nhiệt lớn hơn 20kcal -32/h                            35
      2      Các phân xưởng khác                                                       25
            Ghi chú: Lượng nước tắm cho công nhân sau giờ làm việc là:
            +/ Khoảng 60 lít cho một lần tắm/người đối với công nhân làm việc trong các
    phân xưởng nóng. Tỷ lệ số công nhân tắm trong các phân xưởng tuỳ thuộc vào loại
    sản xuất, tính chất của công việc. Thời gian tắm trung bình là 40 phút.




    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên                        http://www.lrc-tnu.edu.vn
10



              +/ Khoảng 40 lít cho một lần tắm/người đối với công nhân làm việc trong các
      phân xưởng bình thường.
              - Cho chữa cháy: Do đặc thù của mỗi đám cháy không giống nhau, nhu cầu
      sử dụng nước cho mỗi đám cháy vì thế cũng có sự khác nhau. Số lượng đám cháy
      đồng thời càng nhiều thì lưu lượng nước sử dụng càng cao.
                        Bảng 1. 6 Tiêu chuẩn sử dụng nƣớc cho chữa cháy
           Số đám                               Lƣu lƣợng cho một đám cháy (l/s)
 Số
             cháy       Nhà 2 tầng với
dân x                                         Nhà hỗn hợp các tầng không      Nhà ba tầng không phụ
            đồng          bậc chịu lửa
1.000                                             phụ thuộc bậc chịu lửa           thuộc bậc chịu lửa
             thời       I,II,III     IV
đến 5         1            5          5                      10                           10
 25           2           10          10                     15                           15
 50           2           15          20                     25                           25
100           2           20          25                     35                           35
200           3           20          -                      40                           40
300           3            -          -                      55                           55
400           3            -          -                      70                           70
500           3            -          -                      80                           80
                                                              ( Nguồn tài liệu cấp nước 2005)
              - Cho sản xuất: Tiêu chuẩn sử dụng nước cho sản xuất nhiều hay ít, cao hay
      thấp tuỳ thuộc vào từng loại hình sản xuất, không có quy định chung.
              - Cho nước tưới đường, tưới cây: khoảng 0,5 đến 1 lít/m3/ngày đêm
      1.1.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn cung cấp nước
              - Tự nhiên: Trong tự nhiên, nước được luân chuyển theo một hệ tuần hoàn.
      Tổng lượng nước trên trái đất có khoảng 1.390.000.000 km3, trong đó 97% là nước
      mặn trên các đại dương; 3% còn lại là nước ngọt. [28].
              Tuy nhiên trong số 3%, chia ra:
              +/ Nước ngầm chiếm : 30,1%
              +/ Nước trên đỉnh núi băng và sông băng chiếm: 68,7%
              +/ Nước khác chiếm: 0,9%



      Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên                    http://www.lrc-tnu.edu.vn
11



        +/ Nước mặt ngọt chỉ chiếm: 0,3%




                      Sơ đồ 1.2 Sự phân bố của nƣớc trên trái đất
                                                       ( Nguồn từ điển Wikipedia)
        Tính theo tỷ lệ các loại nước trong tự nhiên, nếu hình dung lượng nước của
các đại dương là 1.390.000.000 km3 tương đương với một thùng chứa 650 lít thì:
        +/ Nước của các khối băng và ở các cực của trái đất (29 triệu km3) tương
đương với một bình nước 15 lít.
        +/ Nước ngọt kể cả nước mặt và nước ngầm trên trái đất (8,6 triệu km3)
tương đương với một can 4,5 lít.
        +/ Nước mưa rơi xuống các lục địa (110 nghìn m3), lưu lượng của các con
sông ( 40 nghìn km3), nước trong khí quyển ( 13 nghìn km3) chỉ tương đương với
cái ly uống rượu loại 55ml, 20ml và 7,5 ml.
        +/ Nước dùng cho sinh hoạt của con người và cho công nghiệp (1 nghìn km3)
chỉ tương đương với 0,5 ml tức là khoảng 2 giọt nước.
        Như vậy, lượng nước dùng cho sinh hoạt và công nghiệp chỉ chiếm tỷ lệ rất
nhỏ so với lượng nước có trong tự nhiên, nhưng trên thế giới có rất nhiều vùng bị




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên                 http://www.lrc-tnu.edu.vn
12



thiếu nước sạch. Thực tế cho thấy nếu không bảo vệ tốt nguồn nước có thể dẫn tới
tình trạng thiếu nước, vì chỉ cần một nguồn gây ô nhiễm có thể làm bẩn cả một
dòng sông.
        - Xã hội: Trong xã hội, nước chiếm vị trí hết sức quan trọng và cần thiết.
Trong cơ thể con người khi không có nước khoảng 3 – 4 ngày, cơ thể sẽ gặp những
rối loạn trầm trọng. Sự quan trọng của nước cũng có thể trở thành một trong những
nguyên nhân gây ra chiến tranh ở những vùng khan hiếm nước. Các xung đột do
khan hiếm nước đang là một vấn đề nghiêm trọng mà Sudan phải đối mặt, ở đất
nước này chỉ có khoảng 25% dân số được sử dụng nước uống an toàn, cứ 4 trẻ em
dưới 5 tuổi thì có một trẻ em bị chết và trong số trẻ bị chết đó gần một nửa là do các
bệnh có liên quan đến nước. Tập quán sinh hoạt của con người cũng là một nguyên
nhân ảnh hưởng đến nguồn cung cấp nước. Việc khoan nước bừa bãi để lấy nước sử
dụng làm ô nhiễm nguồn nước và phá vỡ hệ vận động tuần hoàn của nước. Trước
đây, con người coi nguồn cung cấp nước như một thứ trời cho và vô tận nên đã
không có ý thức tiết kiệm và bảo vệ nó. Ngày nay, loài người đã nhìn nhận lại. Khi
số lượng người trên trái đất còn ít, mức độ sử dụng nước còn nhỏ bé thì nguồn nước
có khả năng làm dung hoà những tác động của con người và lấy lại được thế cân
bằng tự nhiên của chu trình tuần hoàn. Trong thời đại phát triển cao của của nền
công nghiệp, quy mô khai thác nguồn nước hiện nay vượt quá khả năng cân bằng tự
nhiên, vì vậy cần phải tính toán việc sử dụng nguồn nước một cách tối ưu để phục
vụ cho trước mắt và lâu dài, đảm bảo sự phát triển bền vững của cả hành tinh. Hiện
nay, do ảnh hưởng của yếu tố cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường, nên có tình
trạng chỉ lo đến thu lợi trước mắt mà không lường trước những hậu quả lâu dài, mặt
khác do khai thác rừng bừa bãi dẫn đến cạn kiệt nguồn nước, do tuỳ tiện tiện xả
nước thải sinh hoạt, công nghiệp ra các nguồn sông, ngòi mà không được xử lý
thích đáng….có thể sẽ dẫn đến tình trạng là ngành này sử dụng, ngành kia phải chịu
hậu quả, và ảnh hưởng cho cả thế hệ sau.
        - Môi trƣờng: Do dân số ngày càng gia tăng, tình trạng ô nhiễm và nhiệt độ
trái đất ngày một nóng lên, tính hình cung ứng nước trên thế giới đang có nguy cơ




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên            http://www.lrc-tnu.edu.vn
13



giảm mạnh. Trong vòng 20 năm tới, lượng nước sạch cung ứng cho mỗi người sẽ
giảm 1/3 so với hiện nay. Tình trạng chặt phá rừng đầu nguồn bừa bãi cũng là
nguyên nhân gây lũ lụt, và ngày càng khan hiếm nguồn nước sạch sử dụng cho đời
sống con người.
1.1. 2    Một số vấn đề cơ bản về SXKD và phát triển SXKD nƣớc sạch
1.1.2.1 Khái niệm SXKD và phát triển SXKD
a/ Sản xuất kinh doanh
         - Sản xuất (Theo từ diển Bách khoa toàn thư): Là quá trình con người sáng
tạo ra tư liệu vật chất (vật phẩm, năng lượng, dịch vụ) thích hợp với nhu cầu của
con người và xã hội, là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội loài người. [33].
         - Kinh doanh (Theo từ điển Bách khoa toàn thư): Là phương thức hoạt động
kinh tế trong điều kiện tồn tại nền kinh tế hàng hoá, gồm tổng thể những phương
pháp, hình thức và phương tiện mà chủ thể kinh tế sử dụng để thực hiện các hoạt
động kinh tế của mình (bao gồm quá trình đầu tư, sản xuất, vận tải, thương mại,
dịch vụ ….) trên cơ sở vận dụng quy luật giá trị cùng với các quy luật khác, nhằm
đạt mục tiêu vốn sinh lời nhiều nhất. [33].
b/ Phát triển sản xuất kinh doanh:
         - Khái niệm về phát triển SXKD (theo từ điển Sciteclabs.com): Phát triển
SXKD là tập hợp những nỗ lực, cố gắng để xác định, nghiên cứu, phân tích, sản
xuất và đưa ra thị trường các dịch vụ mới và sản phẩm mới. Việc phát triển SXKD
tập trung vào việc thực hiện kế hoạch , chiến lược SXKD, thông qua việc đầu tư các
nguồn lực vào công nghệ sản phẩm và các công ty, cùng với việc thiết lập các mối
quan hệ chiến lược khi cần thiết. [34].
1.1.2.2 Phân loại SXKD theo tính chất
         Có rất nhiều loại hình SXKD, mỗi ngành, mỗi đơn vị lại có một loại hình
SXKD cụ thể.
         Dưới đây là một số loại hình SXKD chủ yếu:
         - SXKD theo chủ trƣơng, luật pháp: Bất cứ một ngành SXKD nào, sản
xuất loại sản phẩm gì đều phải không trái với chủ trương, quy định của Nhà nước.



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên             http://www.lrc-tnu.edu.vn
14



Các doanh nghiệp được tự do lựa chọn loại sản phẩm để sản xuất và tiêu thụ mà
không trái quy định của pháp luật.
        - SXKD theo cơ chế thị trƣờng có sự định hƣớng của Nhà nƣớc: Tuỳ vào
nhu cầu của thị trường và khả năng thực tế của Doanh nghiệp để sản xuất những
loại sản phẩm mà có thể tiêu thụ được trên thị trường và không vi phạm pháp luật.
Đây là loại hình SXKD linh hoạt và phù hợp nhất với nền kinh tế thị trường, thể
hiện tính cạnh tranh cao,không có sự bao cấp của Nhà nước, giúp các Doanh nghiệp
tìm tòi và có trách nhiệm với tình hình sản xuất của bản thân doanh nghiệp mình,
tìm mọi biện pháp để thúc đẩy phát triển sản xuất, tiêu thụ sản phẩm để đứng vững
trên thị trường và tồn tại, phát triển.
        - SXKD theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá: Chính sách công
nghiệp hoá, hiện đại hoá ở đất nước ta đã được nêu ra từ lâu, nó là quá trình tự
nhiên và không thể lẩn tránh trên con đường phát triển của Việt Nam cũng như của
các nước khác trên Thế giới. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá là quá trình chuyển đổi
căn bản, toàn diện các hoạt động SXKD, dịch vụ và quản lý kinh tế, xã hội từ sử
dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng
với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại dựa trên sự phát triển
của công nghiệp và khoa học công nghệ tạo ra năng suất lao động cao. Trong bối
cảnh trong nước và quốc tế mới, Đại hội IX đã nhấn mạnh yêu cầu phát triển vừa
nhanh, vừa bền vững; xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ nhưng chủ động hội
nhập quốc tế; đẩy nhanh công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn.
        - SXKD theo chiến lƣợc phát triển của từng doanh nghiệp: Mục đích của
việc này là mang lại điều thuận lợi nhất cho doanh nghiệp của mình, đánh giá đúng
thời điểm để tấn công hay rút lui. Vì thế mỗi doanh nghiệp phải xây dựng một chiến
lược SXKD cho riêng mình để tạo vị thế trên thị trường, giành thắng lợi trong cạnh
tranh và đạt được các mục tiêu đề ra.
        - SXKD theo định hƣớng của Nhà nƣớc: Là loại hình SXKD theo sự chỉ
định của Nhà nước, thường đối với những loại sản phẩm đặc biệt cần có sự quản lý,
điều tiết của Nhà nước, như: SXKD điện, SXKD tiền, SXKD các sản phẩm thiết bị




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên           http://www.lrc-tnu.edu.vn
15



thuộc lĩnh vực y tế – quân sự, nước sạch….. Đối với loại hình SXKD này không có
tính cạnh tranh cho nên không thúc đẩy sản xuất phát triển, kế hoạch SXKD phụ
thuộc vào chỉ tiêu do Nhà nước giao dẫn tới các doanh nghiệp mang tư tưởng thụ
động, ỷ lại. Gần đây, Chính phủ đã nới lỏng một số quy định và để cho các công ty
kinh doanh nước sạch được tự chủ trong SXKD và tiêu thụ sản phẩm nước sạch.
        - Ngoài ra còn có thể phân loại SXKD theo chiều rộng, chiều sâu, theo công
đoạn, theo hướng bền vững….
1.1.2.3 Vai trò của SXKD đối với sự phát triển kinh tế
        Trong bối cảnh nước ta đang tích cực và chủ động hội nhập ngày càng sâu
rộng hơn vào nền kinh tế thế giới thì SXKD có một vai trò hết sức quan trọng.
SXKD có hiệu quả sẽ đưa nền kinh tế đất nước vững mạnh và tiến lên đứng ngang
tầm với các nước trong khu vực và trên thế giới.
1.1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến SXKD
        - Chính sách: Đối với mỗi loại hình SXKD thì có các chính sách quy định
cụ thể, đáp ứng được yêu cầu của việc phát triển SXKD theo đúng pháp luật của
Nhà nước. Hiện nay, các doanh nghiệp ở Việt Nam tuân thủ theo Luật Doanh
nghiệp, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có một sân chơi lành mạnh trong việc
sản xuất và kinh doanh có hiệu quả các loại mặt hàng cần thiết cho xã hội.
        Mặt khác, trong thời điểm Việt Nam chính thức là thành viên của Tổ chức
Thương mại Thế giới (WTO), thì việc ban hành các quy chế, chính sách phù hợp,
lâu dài và nhất quán sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước phát triển ổn
định, bền vững, có thể cạnh tranh được với các mặt hàng cùng chủng loại trên thế
giới là việc hết sức cần thiết.
        - Thị trƣờng: Mỗi mặt hàng được SXKD đều có thị trường tiêu thụ riêng,
nhất là các loại mặt hàng mang tính đặc biệt, ít có sự cạnh tranh như: nước sạch,
điện…. Tuy nhiên, không phải do có thị trường tiêu thụ riêng biệt mà các doanh
nghiệp không quan tâm đến chất lượng, mẫu mã sản phẩm. Trong một mặt hàng có
rất nhiều doanh nghiệp, công ty cùng sản xuất dẫn đến sự cạnh tranh nhau trong vấn
đề tiêu thụ và sản phẩm được khách hàng lựa chọn là sản phẩm phù hợp nhất với




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên           http://www.lrc-tnu.edu.vn
16



người sử dụng. Các doanh nghiệp SXKD cần phải nghiên cứu kỹ thị trường tiêu
thụ, nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng trước khi quyết định sản xuất một loại
mặt hàng nào đó nếu không có thể sẽ không tiêu thụ được dẫn đến phá sản hay sản
xuất trì trệ.
          Với việc Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức Thương mại
Thế giới (WTO) đã mở ra cho các doanh nghiệp Việt Nam một thị trường tiêu thụ
rộng lớn nhưng cũng đòi hỏi tính cạnh tranh khốc liệt hơn rất nhiều, nếu không có
bản lĩnh và khả năng thực sự, thì các doanh nghiệp Việt Nam sẽ có nguy cơ thu hẹp
luôn cả thị trường trong nước vào tay các Công ty nước ngoài.
          - Điều kiện địa lý: Đây cũng là một nguyên nhân ảnh hưởng không nhỏ đến
SXKD. Tuỳ vào từng khu vực, từng địa hình cụ thể mà có quyết định đầu tư hợp lý.
Địa điểm khai thác nguồn nguyên liệu, cơ sở chế biến và tiêu thụ sản phẩm nếu
không ổn định, hợp lý thì sẽ dẫn đến chi phí SXKD cao, không hiệu quả.
          Vì vậy các doanh nghiệp SXKD phải biết tận dụng những ưu điểm địa hình
và hạn chế những nhược điểm của nó thì mới có thể biến ưu điểm thành nhược điểm
và mang lại hiệu quả kinh tế cao.
1.1.2.5     Phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch
a/ Sự cần thiết sản xuất kinh doanh nước sạch
          - Phù hợp với sự phát triển của xã hội
          - Mở rộng được thị trường tiêu thụ nước sạch, tăng cao lợi ích về kinh tế,
quyết định sự duy trì, tồn tại và phát triển của người sản xuất
          - Cải thiện môi trường sống, nâng cao mức sống, sức khỏe cho cộng đồng
          Vì vậy phát triển SXKD nước sạch đồng nghĩa với việc nâng cao sức khoẻ
cộng đồng, giảm thiểu các bệnh do nước mang lại. Sử dụng đủ nước sạch theo tiêu
chuẩn quy định thể hiện mức sống của người dân Việt Nam được nâng cao và phù
hợp với tình hình phát triển kinh tế của đất nước.
b/ Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển SXKD nước sạch
* Nhân tố về kinh tế của các đối tượng cung cấp và sử dụng nước sạch
          -. Về phía người sử dụng nước sạch




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên               http://www.lrc-tnu.edu.vn
17



         +/ Mức sống: Theo số liệu điều tra sơ bộ năm 2006 thì mức thu nhập bình
quân của người dân Việt Nam vào khoảng 715USD/người/năm, tức là vào khoảng
11.488.000 đồng/năm hay 957.333 đồng/người/tháng. Với khoản thu nhập đó họ
còn phải sử dụng để chi trả cho rất nhiều thứ như: ăn uống, sinh hoạt, học hành và
các nhu cầu xã hội khác.
         +/ Nhận thức: Việc nhận thức của con người về nước sạch và vệ sinh môi
trường còn thấp, nhất là ở khu vực nông thôn. Theo cách hiểu của đa số người dân
là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô tận và do tự nhiên ban tặng nên được sử dụng
miễn phí. Cách hiểu này đã ăn sâu vào tiềm thức của người dân và được củng cố
qua nhiều thế hệ. Lý do này càng được khẳng định khi họ có thể tự tìm cho mình
nhiều nguồn nước khác nhau để sử dụng như ao, hồ, sông suối, giếng khoan…. Với
họ những nguồn nước này đã được cha ông họ sử dụng trong ăn uống từ bao đời
nay mà không cần phải qua xử lý, không cần chịu sự quản lý của ai và vẫn khoẻ
mạnh. Với họ không có ai làm ra nước, vì thế không có sự mua và bán nước như
các loại hàng hoá khác và họ có quyền khai thác, sử dụng nước một cách thoải mái,
tự do.
         Đây chính là một nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn cung cấp nước và làm cạn
kiệt, thay đổi nguồn cung cấp nước cho hiện tại và tương lai.
         +/ Tập quán sinh hoạt: Người dân Việt Nam có tập quán sinh hoạt theo kiểu
làng xã từ ngàn năm nay. Vì thế tập quán sử dụng nước của người dân vẫn còn bị
ảnh hưởng khá rõ nét. Đa số người dân không có khái niệm đúng đắn về việc sử
dụng nước sạch. Cách đánh giá mức độ sạch của nước chủ yếu là dựa theo kinh
nghiệm và cảm quan chứ chưa dựa vào các xét nghiệm mang tính khoa học. Chính
vì thế, không ít người cho rằng cứ nước mưa, nước giếng, nước suối, …. mà trong,
không bị vẩn đục là sạch và có thể sử dụng. Mặt khác theo truyền thống, việc sử
dụng nước giếng, nước mưa, nước suối… đã trở thành thói quen và hình thành nên
những đặc trưng văn hoá riêng của người dân Việt Nam, nhất là khu vực nông thôn
với biểu tượng cây đa – bến nước – sân đình. Giếng làng, ao làng, … là những nơi
mà người dân không chỉ đến để lấy nước mà còn là nơi để trò chuyện, giao lưu….




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên             http://www.lrc-tnu.edu.vn
18



- Về phía người cung cấp nước sạch
        +/ Khả năng về vốn: Nguồn vốn dùng để xây dựng một hệ thống cấp nước
hoàn chỉnh, phù hợp với các tiêu chuẩn hiện đại là rất tốn kém. Khả năng về vốn
của các Công ty Cấp nước không thể đáp ứng để đầu tư các dây chuyền hiện đại
như vậy. Mặt khác, các dây chuyền công nghệ, đường ống cấp nước cũ vẫn có thể
sử dụng được nên nhiều Công ty Cấp nước còn tận dụng để giảm chi phí đầu tư, chi
phí khấu hao và để doanh nghiệp có lãi trong hiện tại. Tuy nhiên, việc tận dụng các
dây chuyền công nghệ và đường ống cũ nát dẫn đến tình trạng thất thoát nước ngày
càng cao, có nơi tỷ lệ thất thoát cao đến 50% lượng nước sạch sản xuất ra.
        +/ Khả năng cung cấp nước: Do không đầu tư, cải tạo và mở rộng hệ thống
cung cấp nước, hoặc đầu tư không đồng bộ cho nên không thể cung cấp nước được
cho nhiều đối tượng có nhu cầu, đặt các đối tượng có nhu cầu dùng nước phải tìm
các biện pháp khác để có nước sử dụng như: khoan giếng, bể chứa nước mưa….
Đây là một tổn thất rất lớn cho các Công ty Cấp nước, nếu không kịp thời đầu tư
mở rộng, thì trong một thời gian không xa lượng khách hàng sử dụng nước tương
lai của Công ty sẽ sụt giảm, và dù khi đó khả năng cung cấp nước của các Công ty
Cấp nước có tăng thì số lượng khách hàng đã tìm nguồn nước sử dụng khác sẽ
không ký hợp đồng với các Công ty này nữa vì họ đã bỏ một khoản chi phí đầu tư
cho hệ thống nước đang dùng.
        +/ Khả năng đầu tư mới hoặc cải tạo: Do mức đầu tư, nâng cấp, thay đổi các
dây chuyền công nghệ trong lĩnh vực cấp nước rất cao, cho nên nếu để các Công ty
bỏ hoàn toàn vốn ra thực hiện là không thể. Nhưng cùng với sự phát triển của xã
hội, việc Việt Nam mở rộng mối quan hệ với nhiều nước trên Thế giới, tiếp cận
được nhiều nền khoa học công nghệ hiện đại của nước ngoài. Các Công ty Cấp
nước đều nhận thức được rằng để phát triển SXKD nước sạch thì cần phải đầu tư
mở rộng và hoàn thiện hệ thống cấp nước đạt chuẩn quốc tế. Để có vốn thực hiện,
các Công ty Cấp nước đều thông qua các nguồn vốn vay nước ngoài để thực hiện.
Đây là một điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành cấp nước, hệ thống cấp




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên           http://www.lrc-tnu.edu.vn
19



nước được hoàn thiện, khả năng cung cấp nước sẽ cao hơn, số lượng khách hàng
cũng sẽ theo đó mà tăng lên.
* Các nhân tố về cơ chế chính sách
        - Quy định về việc khai thác và sử dụng nguồn nƣớc: Nước là cội nguồn
của sự sống, là một trong những thành phần chủ yếu của môi trường. Nhu cầu về
phát triển xã hội ngày càng tăng thì nhu cầu sử dụng nước cũng ngày càng lớn. Xét
về nguồn nước, ngoài nguồn nước ngầm hiện có, thì chủ yếu lượng nước mặt của
Việt Nam được chảy vào từ bên ngoài lãnh thổ, 70% diện tích lưu vực các sông của
nước ta nằm ngoài lãnh thổ, nên vấn đề ô nhiễm nguồn nước, ngoài nguyên nhân
chủ quan do chính Việt Nam gây ra còn có nguyên nhân chủ quan do các nước đầu
nguồn mang tới. Để giải quyết tình trạng quản lý, khai thác và sử dụng nguồn tài
nguyên nước bừa bãi, thiếu quy hoạch và không hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ đã
ra chỉ thị số 487/TTg ngày 30/07/1996 “về tăng cường quản lý Nhà nước đối với tài
nguyên nước” để phần nào hạn chế được tình trạng này.
        - Giá bán nƣớc: Do sản phẩm nước là một loại hàng hoá đặc biệt nên Nhà
nước vẫn đang quản lý về nguồn nước, chất lượng và giá bán.
        Ngày 30/06/2005, Bộ Tài chính đã quyết định khung giá nước sạch sinh hoạt
tại quyết định số 38/2005/QĐ- BTC, ban hành khung giá chung cho từng khu vực,
trên cơ sở tính đúng tính đủ và đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp lẫn người tiêu
dùng. Về phương pháp định giá và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch đô
thị, khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn.
                    Bảng 1.7 Khung giá tiêu thụ nƣớc sinh hoạt [2]

                Loại đô thị                     Giá tối thiểu (đ/m3)    Giá tối đa (đ/m3)

 Đô thị đặc biệt, đô thị loại 1                               2.500                     8.000
 Đô thị loại 2, loại 3, loại 4, loại 5                        1.800                     7.000


         - Chiến lƣợc cấp nƣớc sạch của Việt Nam: Nhận thức được tầm quan
trọng của nước sạch đối với đời sống con người. Chính phủ Việt Nam đã có định
hướng, chiến lược cho việc cấp nước sạch cho khu vực đô thị và nông thôn nhằm


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên                    http://www.lrc-tnu.edu.vn
20



đáp ứng được nhu cầu sử dụng nước sạch của mọi người dân và có biện pháp đúng
đắn trong việc khai thác, sử dụng nguồn nước.
        +/ Định hướng của Chính phủ cho vấn đề phát triển cấp nước đô thị quốc
gia: Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định số 63/1998/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3
năm 1998 phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị quốc gia đến năm 2020,
nhằm định hướng cho việc phát triển ngành cấp nước đô thị phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Từ đó lập kế hoạch đầu tư phù hợp để phát triển
hệ thống cấp nước các đô thị một cách ổn định và bền vững trong từng giai đoạn.
        +/ Chiến lược cấp nước và vệ sinh nông thôn: Ở nước ta, Chính phủ đã nhận
thức sâu sắc tầm quan trọng của vấn đề nước sạch và vệ sinh nông thôn cho các
vùng , miền núi xa xôi, hẻo lánh, các vùng nông thôn trên cả nước. Chiến lược quốc
gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25 tháng 8 năm 2000. Mục
tiêu: Tăng cường sức khỏe người dân do giảm các bệnh có liên quan đến nước.
Nâng cao mức sống do sử dụng nước và vệ sinh tốt hơn. Đến năm 2010: 85% dân
cư nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh với số lượng 60 lít/người ngày.
* Các nhân tố về nguồn khai thác và khoa học công nghệ
        - Nguồn khai thác chủ yếu của Việt Nam:
        +/ Nước mặt: Nguồn khai thác nước mặt của Việt Nam là các dòng sông, hồ
lớn. Khai thác nguồn nước mặt ở Việt Nam hiện nay gặp nhiều khó khăn do hệ
thống sông ngòi, ao hồ của Việt Nam hầu như bị ô nhiễm nặng nề, không đảm bảo
cho việc sử dụng cho sinh hoạt và ăn uống. Một số dòng sông, hồ có thể sử dụng
được để khai thác sản xuất nước sạch phục vụ đời sống con người nhưng chi phí
dùng để sản xuất loại nước này cao hơn nước ngầm.
        +/ Nước ngầm: Thường có trữ lượng tốt hơn, ít bị ô nhiễm do tác động của
các yếu tố tự nhiên và con người. Giá thành sản xuất nước ngầm thường nhỏ hơn
sản xuất nước mặt, quá trình xử lý nước trước khi cung cấp cũng đơn giản hơn, ít
dùng đến hoá chất hơn khi sử dụng nguồn nước mặt. Việc bảo vệ nguồn nước ngầm
cũng thuận lợi hơn.




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên         http://www.lrc-tnu.edu.vn
21



        Tuy nhiên nếu nguồn nước ngầm bị ô nhiễm thì biện pháp khắc phục sẽ gặp
nhiều khó khăn hơn nước mặt.
        - Điều kiện khoa học công nghệ của Việt Nam
        +/ Dây chuyền xử lý của các nhà máy sử dụng nguồn nước ngầm:
Công trình thu (giếng khoan)               Công trình làm thoáng khử sắt, xử lý phèn Công
trình lắng         Bể lắng ngang            Bể lắng đứng        Bể lắng trong có lớp cặn lơ
lửng          Bể lắng tiếp xúc             Công trình lọc (có thể sử dụng bể lọc nhanh, bể
lọc chậm, bể lọc áp lực tùy theo từng trường hợp cụ thể)             xử lý Clo       Bể chứa
nước sạch              Trạm bơm nước sạch                  Bơm ra mạng lưới tiêu thụ.
        +/ Dây chuyền xử lý của các nhà máy sử dụng nguồn nước mặt:
Nguồn nước mặt                 Trạm bơm Xử lý vôi, phèn Bể lắng            Bể lọc (xử lý Clo)
Bể chứa nước sạch                  Trạm bơm                Bơm ra mạng lưới tiêu thụ
* Nhân tố về lao động
        - Trình độ lao động : Trình độ lao động hay chất lượng của nguồn nhân lực
là yếu tố quyết định nhất cho sự phát triển kinh tế xã hội. Hiện nay, nguồn lao động
ở Việt Nam khá dồi dào và trẻ. Chất lượng lao động cũng đã được cải thiện so với
những năm trước, tuy nhiên trình độ lao động Việt Nam vẫn còn quá cách biệt so
với thế giới . Sử dụng người lao động có trình độ, có tay nghề phù hợp với yêu cầu
công việc là mối quan tâm của các doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập. Phó Thủ
tướng Chính phủ Phạm Gia Khiêm đã phát biểu tại hội nghị triển khai nhiệm vụ
năm 2006 của Bộ Lao động – thương binh xã hội : „Chưa bao giờ vấn đề chất lượng
nguồn nhân lực lại trở nên nóng bỏng như thời gian này tại các diễn đàn của Chính
phủ „. Qua đó cũng có thể nhận thấy Chính phủ đã rất quan tâm đến vấn đề về trình
độ, chất lượng lao động ở Việt Nam. Chất lượng nguồn nhân lực thấp và không
được đào tạo bài bản đang khiến người lao động nước ta chịu lép vế và phải nhường
lại các vị trí có thu nhập cao cho người nước ngoài. Ngành cấp nước cũng chịu sự
ảnh hưởng chung đó, lao động làm việc trong ngành cấp nước hiện nay, ngoài một
số ít được đào tạo đúng ngành nghề, còn lại thường là các ngành kinh tế, xã hội. Khi
tiếp nhận, doanh nghiệp thường phải có kế hoạch đào tạo lại cho phù hợp với yêu




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên                  http://www.lrc-tnu.edu.vn
22



cầu công việc mà họ đảm nhận, khiến doanh nghiệp mất thêm chi phí đào tạo và
không sử dụng được người có khả năng nhất cho từng vị trí công việc.
        - Độ tuổi của lao động : Theo kết quả điều tra dân số năm 2006 của Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội, thì số người đang trong độ tuổi lao động ở Việt
Nam chiếm trên 60% dân số; cho thấy số người đang trong độ tuổi lao động của
Việt Nam rất lớn. Nguồn lao động để cung cấp cho ngành cấp nước cũng không hạn
chế, vấn đề là lựa chọn được những lao động phù hợp với công việc sẽ đảm nhận.
        - Khả năng thích ứng với vị trí công việc : Nguồn cung cấp nhân lực dồi
dào, đa dạng về ngành nghề, giúp cho các doanh nghiệp SXKD nước sạch có cơ hội
lựa chọn được những lao động phù hợp với từng vị trí công việc.
        Tuy nhiên, thực tế cho thấy số lượng lao động hiện có tại các công ty cấp
nước chưa đáp ứng được những yêu cầu đó, một phần do quy chế tuyển dụng chưa
rõ ràng, một phần do ngành nghề tiếp nhận với ngành nghề sẽ đảm nhận không
tương ứng. Một số lao động được tuyển dụng đúng ngành nghề nhưng lại không
phát huy được khả năng của mình, không ứng dụng được những điều đã học vào
thực tế công việc.
1.1.3 Cơ sở thực tiễn về phát triển SXKD nƣớc sạch
1.1.3.1 Tình hình SXKD nước sạch ở một số nước trên thế giới và khu vực
- Thái Lan:
        +/ Hiện nay Thái Lan có nhiều cơ quan vận hành và cung cấp nước uống.
Trong số đó, có hai cơ quan chủ chốt đóng vai trò quan trọng trong các dịch vụ cấp
nước cho khu vực đô thị. Thứ nhất là Cục nước Đô thị Bangkok (MWA) với nhiệm
vụ cấp nước cho người dân tại Bangkok và hai tỉnh lân cận. Thứ hai là Cục nước
Liên tỉnh Thái Lan (PWA) có nhiệm vụ cấp nước cho 73 tỉnh thành còn lại.
        +/ Hiện tại, số lượng khách hàng của PWA là 2,12 triệu người và 225 công
trình nước. Trong số đó, khoảng 76% là các đấu nối hộ gia đình và 24% còn lại là
khách hàng của các lĩnh vực thương mại, chính phủ và công nghiệp. Sản lượng
nước tiêu thụ năm 2004 là 606 triệu m3 nước và tổng số nhân viên là 5.840 người.




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên         http://www.lrc-tnu.edu.vn
23



PWA cũng đang rất tích cực trong việc giảm thất thoát nước, tăng nhanh số đấu nối,
cải thiện hiệu suất vận hành nhằm đạt hiệu quả SXKD ngành nước cao nhất.
- Tình hình SXKD nƣớc sạch ở khu vực EU và trên Thế giới
           Bảng 1.8 Tỷ lệ cấp nƣớc ở một số nƣớc trên Thế giới năm 2006
 TT            Nƣớc             Tỷ lệ (%)     TT            Nƣớc         Tỷ lệ (%)
  1       Albania                  97          11    Venezuela               83
  2       Chile                    93          12    Azerbaijan              78
  3       Iran                     92          13    Egypt                   97
  4       Syria                    80          14    Morocco                 80
  5       Tunisia                  80          15    South Africa            86
  6       Algeria                  89          16    Zimbabwe                83
  7       Cuba                     91          17    Brazin                  87
  8       Mexico                   88          18    Iraq                    85
  9       Sudan                    67          19    Peru                    80
 10       Turkey                   82          20    Mỹ                     100
                                        ( Nguồn Hội Cấp nước Việt Nam năm 2006)
          Hiện tại, tiêu chuẩn nước sạch của EU rất cao, mức độ ô nhiễm thấp hơn
khoảng 20 lần so với yêu cầu mà tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đưa ra. Một phần do
khu vực các nước này đang sử dụng những thiết bị, khoa học công nghệ tiên tiến,
hiện đại nhất trên Thế giới, sản phẩm nước sạch được sự quan tâm của Chính phủ
và ý thức bảo vệ của mọi người dân.
1.1.3.2       Tình hình SXKD nước sạch ở Việt Nam
a/ Nhận thức của Chính phủ:
          Nước sạch là một sản phẩm thiết yếu cho nhu cầu sinh hoạt, sản xuất và dịch
vụ của mọi tầng lớp dân cư. Việc cung cấp để thoả mãn nhu cầu nước sạch cho xã
hội, nhất là tại các đô thị, khu cầu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn rất cấp bách.
Hiện nay, nhu cầu thiết yếu về sử dụng nước sạch trong các đô thị và khu công
nghiệp chỉ mới đáp ứng một phần. Từ nhiều năm nay Đảng, Nhà nước rất quan tâm
đến việc đầu tư phát triển ngành nước. Nhiều Dự án đầu tư cải tạo hệ thống cấp
nước hiện có, và xây dựng công trình cấp nước mới ở đô thị, khu công nghiệp và
cụm dân cư nông thôn hiện nay mỗi địa phương tính một cách khác nhau và còn
chứa đựng nhiều yếu tố bao cấp, chưa khuyến khích việc giảm tỷ lệ thất thoát ở cả
các khâu sản xuất và tiêu dùng nước sạch.



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên             http://www.lrc-tnu.edu.vn
24



b/ Thành tựu về sự phát triển SXKD nước sạch trong thời gian qua và mục tiêu của
Chính phủ trong định hướng phát triển cấp nước đến 2020
        Các Công ty Cấp nước ở Việt Nam trong những năm qua đã rất cố gắng và
thường xuyên mở rộng phạm vi cấp nước trên địa bàn từng tỉnh. Các Công ty luôn
chủ động tìm nguồn vốn đầu tư để nâng cấp, mở rộng hệ thống đường ống cấp
nước, nâng công suất SX nước với mong muốn ngày càng có nhiều khách hàng sử
dụng sản phẩm nước sạch trong ăn uống và sinh hoạt. Nhưng do điều kiện của mỗi
tỉnh có sự khác nhau, do nhận thức của người dân ở mỗi địa phương cho nên tình
hình SXKD nước sạch của các Công ty không đồng đều, lượng nước thất thoát
trung bình toàn quốc còn cao khoảng trên 32%. Mức giá bán nước bình quân cả
nước năm 2006 vào khoảng 5.538đ/m3 do có sự định hướng của Nhà nước. Hiện
nay, do nhu cầu phát triển của xã hội, do nhận thức được tầm quan trọng của việc
đẩy mạnh SXKD trong sản xuất nước sạch, nhiều Công ty Cấp nước đã liên tục đầu
tư đổi mới công nghệ, nâng cấp hệ thống đường ống nhằm phục vụ dịch vụ tốt nhất
cho khách hàng. Nhưng điều đó cũng dẫn đến việc các Công ty phải chịu những
khoản nợ vay lớn, chỉ có thể hoàn trả bằng giá bán sản phẩm được như mong đợi.
             Bảng 1.9 Giá tiêu thụ nƣớc sạch tại các khu vực năm 2006
                                                                             ĐVT đồng/m3

                                            Nƣớc hành                 Nƣớc kinh
                                Nƣớc                   Nƣớc                          Giá bình
TT          Khu vực                          chính sự                 doanh dịch
                              sinh hoạt               sản xuất                        quân
                                              nghiệp                      vụ
 1    Miền Bắc            4.505                       5.305   5.650        7.512         5.743
      Miền Trung –
  2                       3.580                       4.450   5.553        6.578         5.040
      Tây Nguyên
  3 Miền Nam              4.365                       5.480   5.737        7.746         5.832
      Cả nƣớc             4.150                       5.078   5.647        7.279         5.538
( Nguồn Hội Cấp nước Việt Nam)
        Vì vậy, để các Công ty Cấp nước vừa có khả năng trả nợ, vừa làm tốt việc
cung cấp sản phẩm nước sạch cho người dân, Nhà nước cần có những chính sách ưu
đãi với các Công ty Cấp nước như: Giảm chi phí lãi vay, giãn thời gian trả nợ,
….Điều đó sẽ giúp các Công ty Cấp nước phát triển và góp phần giúp Nhà nước




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên                    http://www.lrc-tnu.edu.vn
25



hoàn thành mục tiêu đề ra đến năm 2020: 100% dân số đô thị được cấp nước sạch
với tiêu chuẩn 120–150 lít/người/ngày.
1.1.3.3 Tình hình phát triển SXKD nước sạch ở tỉnh Thái Nguyên
        Hiện nay, đơn vị cấp nước cho khu vực thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông
Công là Công ty TNHH một thành viên kinh doanh Thái Nguyên. Ngoài ra còn có
một số đơn vị có quy mô sản xuất nhỏ lẻ thực hiện việc cấp nước cho một số huyện
lỵ, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
               Bảng 1.10 Quy hoạch nguồn nƣớc của tỉnh Thái Nguyên
 TT      Đơn vị hành chính               Địa điểm               Nguồn nƣớc
  1      Tp Thái Nguyên             Toàn bộ thành phố         Nước mặt + ngầm
  2      Huyện Đại Từ               Thị trấn Yên Lãng             Nước mặt
  3      Huyện Võ Nhai               Thị trấn Đình Cả            Nước ngầm
  4      Huyện Đồng Hỷ        Thị trấn Chùa Hang, Trại Cau       Nước ngầm
  5      Huyện Phú Lương                Thị trấn Đu              Nước ngầm
  6      TX Sông Công                Trung tâm thị xã             Nước mặt
  7      Huyện Phổ Yên               Thị trấn Ba Hàng             Nước mặt
  8      Huyện Phú Bình               Thị trấn Úc Sơn             Nước mặt
  9      Huyện Định Hóa              Thị trấn Chợ Chu            Nước ngầm
        Tuy nhiên do hạn chế về kinh nghiệm, năng lực cấp nước và vốn nên các đơn
vị SXKD nước nhỏ lẻ trên không phát huy được khả năng của mình, số lượng người
sử dụng nước không tăng trong nhiều năm. Mặt khác, để bảo vệ nguồn nước trong
hiện tại và tương lai, tỉnh Thái Nguyên cần có quy định cụ thể về việc khai thác, bảo
vệ nguồn nước, tránh việc khai thác không theo quy hoạch dẫn đến tình trạng phá
vỡ tổng thể nguồn nước hiện có, nguy cơ thiếu nước cho những năm tới.
        - Sử dụng dây chuyền công nghệ: Hiện trạng công nghệ cấp nước của tỉnh
Thái Nguyên trước năm 2000 nói chung còn lạc hậu, phát triển ở mức thấp, số dây
chuyền công nghệ được đầu tư mới ít, chủ yếu là sử dụng công nghệ cũ. Tuy nhiên,
khi Dự án cấp nước và vệ sinh thành phố Thái Nguyên hoàn thành, bàn giao và đi
vào hoạt động năm 2003 đã làm thay đổi đáng kể bộ mặt cấp nước của tỉnh. Dây
chuyền công nghệ Dự án chuyển giao cho Công ty rất hiện đại, được xây dựng và
lắp đặt theo công nghệ của Đức, đạt tiêu chuẩn quốc tế.




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên           http://www.lrc-tnu.edu.vn
26



        - Thu hút khách hàng sử dụng nƣớc: Không như các mặt hàng SXKD
khác tiêu thụ trên thị trường, nước sạch được sản xuất và tiêu thụ ngay tại khu vực
của mình. Sức cạnh tranh trên thị trường của nước sạch không cao cho nên có nhiều
Công ty cấp nước còn chưa quan tâm đến chăm sóc và thu hút khách hàng sử dụng
sản phẩm. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên số hộ dân sử dụng nước sinh
hoạt từ nhiều nguồn khai thác khác nhau vẫn còn phổ biến vì nhiều nguyên nhân :
        +/ Do không đồng tình với cơ chế bán sản phẩm nước của các đơn vị SXKD.
        +/ Do chưa ý thức được tầm quan trọng của nước sạch trong sinh hoạt và ăn
uống để nâng cao sức khoẻ, giảm thiểu nguy cơ bệnh tật liên quan đến nước.
        +/ Do các đơn vị cấp nước chưa có khả năng đầu tư, cung cấp sản phẩm nước
sạch đến khu vực người dân yêu cầu.
        - Mở rộng mạng lƣới cấp nƣớc: Với mục tiêu Chính phủ đặt ra, phấn đấu
100% dân số đô thị được sử dụng nước sạch vào năm 2020; thì các đơn vị SXKD
nước sạch phải đầu tư, mở rộng mạng lưới cấp nước nhiều hơn nữa. Thực hiện các
dự án đầu tư ở các huyện lỵ, thị trấn trong tỉnh để mở rộng mạng lưới cấp nước,
nâng số hộ sử dụng nước sạch, từ đó phát triển được SXKD nước sạch.
        - Tình hình SXKD nƣớc sạch: Tỉnh Thái Nguyên có 5 đơn vị cấp nước:
        +/ Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nƣớc sạch Thái Nguyên:
Là đơn vị cấp nước lớn nhất tỉnh, trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên,
thực hiện cấp nước cho thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và thị trấn Ba
Hàng – huyện Phổ Yên. Công ty có 3 nhà máy sản xuất nước với tổng công suất đạt
45.000 m3/ngày đêm và là đơn vị duy nhất trong tỉnh hoạt động trong lĩnh vực
SXKD nước được Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng uỷ quyền kiểm định
Nhà nước với phương tiện đo đếm là đồng hồ nước. Công ty cũng là đơn vị được
cấp chứng nhận cho hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 – 2000.
        +/ Công ty Cấp nƣớc Chùa Hang: Sản xuất và kinh doanh sản phẩm nước
cho thị trấn Chùa Hang – huyện Đồng Hỷ. Công ty Cấp nước Chùa Hang là đơn vị
trực thuộc Công ty Xây lắp điện Bắc Thái, được Công ty Xây lắp điện đầu tư theo
hình thức BOT (xây dựng – vận hành – chuyển giao) trong thời hạn 10 năm. Hiện




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên          http://www.lrc-tnu.edu.vn
27



nay, Công ty Cấp nước Chùa Hang đang gặp khó khăn trong việc quản lý, vận hành
hệ thống cấp nước do còn yếu về kinh nghiệm, chưa khuyến khích được khách hàng
sử dụng nước và vốn đầu tư để mở rộng thị trường còn hạn chế.
        +/ Trạm cấp nƣớc Phú Bình: Trực thuộc Uỷ ban nhân dân huyện Phú Bình,
thực hiện cung cấp nước cho thị trấn Úc Sơn với số dân trên 8.000 người. Theo
thống kê của Trạm đến nay cả thị trấn chỉ có 27 hộ và một vài cơ quan trong huyện
mua nước, lượng nước dùng cả tháng mới đạt 1.000m3 (tương đương với công suất
1 ngày đêm của Trạm). Do hầu hết người dân đang có nguồn nước giếng khoan để
sử dụng nên không chấp nhận bỏ ra 2.300 đồng/1m3 nước để mua nước sạch, hơn
nữa nguồn nước mà công trình này khai thác lại lấy từ dòng sông Cầu đang bị ô
nhiễm nặng nề, mặc dù đã qua xử lý nhưng vẫn không làm người dân yên lòng.
        +/ Trạm cấp nƣớc Định Hoá: Tương tự như Trạm cấp nước Phú Bình, làm
nhiệm vụ cung cấp nước sạch cho thị trấn Chợ Chu – huyện Định Hoá và hoạt động
như là một đơn vị sự nghiệp có thu. Trạm cấp nước Định hoá do Uỷ ban nhân dân
huyện Định Hoá quản lý.
        +/ Trạm cấp nƣớc Võ Nhai: Cũng tương tự như 2 trạm trên, Trạm cấp nước
Võ Nhai do Uỷ ban nhân dân huyện Võ Nhai quản lý, Trạm có nhiệm vụ cung cấp
nước cho thị trấn Đình Cả - Huyện Võ Nhai và cũng hoạt động như một đơn vị sự
nghiệp có thu.




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên        http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộm
Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộmTài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộm
Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộmhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đồ áN ngành may đề tài nguyên tắc kiểm tra nguyên phụ liệu may tại xí nghiệp ...
đồ áN ngành may đề tài nguyên tắc kiểm tra nguyên phụ liệu may tại xí nghiệp ...đồ áN ngành may đề tài nguyên tắc kiểm tra nguyên phụ liệu may tại xí nghiệp ...
đồ áN ngành may đề tài nguyên tắc kiểm tra nguyên phụ liệu may tại xí nghiệp ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bai giang hanh vi to chuc 2015
Bai giang hanh vi to chuc 2015Bai giang hanh vi to chuc 2015
Bai giang hanh vi to chuc 2015Jame Quintina
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao thị phần cung cấp dịch vụ thông tin di động, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao thị phần cung cấp dịch vụ thông tin di động, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao thị phần cung cấp dịch vụ thông tin di động, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao thị phần cung cấp dịch vụ thông tin di động, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Xung đột và giải quyết xung đột trong doanh nghiệp việt nam
Xung đột và giải quyết xung đột trong doanh nghiệp việt namXung đột và giải quyết xung đột trong doanh nghiệp việt nam
Xung đột và giải quyết xung đột trong doanh nghiệp việt namThanh Hoa
 
Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...
Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...
Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trịBài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trịjackjohn45
 
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...nataliej4
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ TRÊN ĐỊ...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ TRÊN ĐỊ...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ TRÊN ĐỊ...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ TRÊN ĐỊ...nataliej4
 

Was ist angesagt? (18)

Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộm
Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộmTài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộm
Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộm
 
đồ áN ngành may đề tài nguyên tắc kiểm tra nguyên phụ liệu may tại xí nghiệp ...
đồ áN ngành may đề tài nguyên tắc kiểm tra nguyên phụ liệu may tại xí nghiệp ...đồ áN ngành may đề tài nguyên tắc kiểm tra nguyên phụ liệu may tại xí nghiệp ...
đồ áN ngành may đề tài nguyên tắc kiểm tra nguyên phụ liệu may tại xí nghiệp ...
 
Bai giang hanh vi to chuc 2015
Bai giang hanh vi to chuc 2015Bai giang hanh vi to chuc 2015
Bai giang hanh vi to chuc 2015
 
Đề tài mức độ thỏa mãn trong công việc, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  mức độ thỏa mãn trong công việc, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  mức độ thỏa mãn trong công việc, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài mức độ thỏa mãn trong công việc, HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao thị phần cung cấp dịch vụ thông tin di động, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao thị phần cung cấp dịch vụ thông tin di động, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao thị phần cung cấp dịch vụ thông tin di động, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao thị phần cung cấp dịch vụ thông tin di động, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn về hài lòng khách hàng
Luận văn về hài lòng khách hàng Luận văn về hài lòng khách hàng
Luận văn về hài lòng khách hàng
 
Xung đột và giải quyết xung đột trong doanh nghiệp việt nam
Xung đột và giải quyết xung đột trong doanh nghiệp việt namXung đột và giải quyết xung đột trong doanh nghiệp việt nam
Xung đột và giải quyết xung đột trong doanh nghiệp việt nam
 
Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...
Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...
Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại Vietinbank, 9d
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại Vietinbank, 9dLuận văn: Hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại Vietinbank, 9d
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại Vietinbank, 9d
 
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trịBài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
 
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
 
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàngLuận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAY
 
Luận án: Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp c...
Luận án: Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp c...Luận án: Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp c...
Luận án: Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp c...
 
Đề tài: Tạo động lực làm việc cho cán bộ cục Hải quan Hải Phòng
Đề tài: Tạo động lực làm việc cho cán bộ cục Hải quan Hải PhòngĐề tài: Tạo động lực làm việc cho cán bộ cục Hải quan Hải Phòng
Đề tài: Tạo động lực làm việc cho cán bộ cục Hải quan Hải Phòng
 
LA01.039_Đổi mới quản lý của chủ sở hữu nhà nước đối với “công ty mẹ - công t...
LA01.039_Đổi mới quản lý của chủ sở hữu nhà nước đối với “công ty mẹ - công t...LA01.039_Đổi mới quản lý của chủ sở hữu nhà nước đối với “công ty mẹ - công t...
LA01.039_Đổi mới quản lý của chủ sở hữu nhà nước đối với “công ty mẹ - công t...
 
Luận văn: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải quyết tình huống thực tiễn
Luận văn: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải quyết tình huống thực tiễnLuận văn: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải quyết tình huống thực tiễn
Luận văn: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải quyết tình huống thực tiễn
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ TRÊN ĐỊ...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ TRÊN ĐỊ...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ TRÊN ĐỊ...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ TRÊN ĐỊ...
 

Ähnlich wie Luan van thac si kinh te (9)

Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩu
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩuLuận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩu
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩuNguyễn Công Huy
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOGISTICS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦ...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOGISTICS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦ...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOGISTICS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦ...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOGISTICS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Kết quả thực hiện của chương trình phát triển nông thôn tới xóa đói giảm nghèo
Kết quả thực hiện của chương trình phát triển nông thôn tới xóa đói giảm nghèoKết quả thực hiện của chương trình phát triển nông thôn tới xóa đói giảm nghèo
Kết quả thực hiện của chương trình phát triển nông thôn tới xóa đói giảm nghèoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

Ähnlich wie Luan van thac si kinh te (9) (20)

Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOTLuận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
 
Đề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh
Đề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanhĐề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh
Đề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh
 
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩu
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩuLuận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩu
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩu
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...
 
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM 8
Đề tài  tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM 8Đề tài  tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM 8
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Hiện đại hóa hành chính tại UBND tỉnh Phú Thọ, HAY
Luận văn: Hiện đại hóa hành chính tại UBND tỉnh Phú Thọ, HAYLuận văn: Hiện đại hóa hành chính tại UBND tỉnh Phú Thọ, HAY
Luận văn: Hiện đại hóa hành chính tại UBND tỉnh Phú Thọ, HAY
 
Đề tài: Hiện đại hóa hành chính tại UBND TP Việt Trì, Phú Thọ, HAY
Đề tài: Hiện đại hóa hành chính tại UBND TP Việt Trì, Phú Thọ, HAYĐề tài: Hiện đại hóa hành chính tại UBND TP Việt Trì, Phú Thọ, HAY
Đề tài: Hiện đại hóa hành chính tại UBND TP Việt Trì, Phú Thọ, HAY
 
Luan van thac si kinh te (27)
Luan van thac si kinh te (27)Luan van thac si kinh te (27)
Luan van thac si kinh te (27)
 
Luận văn: Ứng dụng một số phương pháp tính toán mềm xây dựng phần mềm hỗ trợ ...
Luận văn: Ứng dụng một số phương pháp tính toán mềm xây dựng phần mềm hỗ trợ ...Luận văn: Ứng dụng một số phương pháp tính toán mềm xây dựng phần mềm hỗ trợ ...
Luận văn: Ứng dụng một số phương pháp tính toán mềm xây dựng phần mềm hỗ trợ ...
 
Luận văn: Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực tại Bưu điện tỉnh Thái Nguyên
Luận văn: Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực tại Bưu điện tỉnh Thái NguyênLuận văn: Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực tại Bưu điện tỉnh Thái Nguyên
Luận văn: Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực tại Bưu điện tỉnh Thái Nguyên
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOGISTICS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦ...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOGISTICS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦ...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOGISTICS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦ...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOGISTICS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦ...
 
Luận Văn Tạo động lực lao động tại Hệ thống Vinschool
Luận Văn Tạo động lực lao động tại Hệ thống VinschoolLuận Văn Tạo động lực lao động tại Hệ thống Vinschool
Luận Văn Tạo động lực lao động tại Hệ thống Vinschool
 
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9dLuận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân AnhLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
 
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
 
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
 
Kết quả thực hiện của chương trình phát triển nông thôn tới xóa đói giảm nghèo
Kết quả thực hiện của chương trình phát triển nông thôn tới xóa đói giảm nghèoKết quả thực hiện của chương trình phát triển nông thôn tới xóa đói giảm nghèo
Kết quả thực hiện của chương trình phát triển nông thôn tới xóa đói giảm nghèo
 
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư phát triển qua kho bạc nhà nước
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư phát triển qua kho bạc nhà nướcLuận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư phát triển qua kho bạc nhà nước
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư phát triển qua kho bạc nhà nước
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc TếLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
 
Luận văn: Giải pháp phát triển nuôi cá vược huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
Luận văn: Giải pháp phát triển nuôi cá vược huyện Tiền Hải, tỉnh Thái BìnhLuận văn: Giải pháp phát triển nuôi cá vược huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
Luận văn: Giải pháp phát triển nuôi cá vược huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
 

Mehr von Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMNguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
 

Mehr von Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 

Kürzlich hochgeladen

bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfXem Số Mệnh
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Kürzlich hochgeladen (20)

bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 

Luan van thac si kinh te (9)

  • 1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ------------------------------------------------------------ PHẠM THỊ THANH NGÂN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH NƯỚC SẠCH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN KINH DOANH NƯỚC SẠCH THÁI NGUYÊN CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP MÃ SỐ: 60 – 31 – 10 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Ngành Kinh tế nông nghiệp Thái Nguyên, năm 2007
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2007 Tác giả Phạm Thị Thanh Ngân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 3. LỜI CẢM ƠN Luận văn được hoàn thành là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu lý luận và tích luỹ kinh nghiệm từ thực tế của bản thân. Những kiến thức mà các thầy cô giáo truyền đạt đã làm sáng tỏ những ý tưởng, tư duy của tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự động viên, giúp đỡ của rất nhiều cá nhân cũng như tổ chức. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng sâu sắc tới Ban Giám hiệu nhà trường, Ban Chủ nhiệm khoa Sau Đại học cùng toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế , trường đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, đặc biệt là cô giáo TS. Nguyễn Thị Gấm, người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình làm đề tài. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy cô giáo trong hội đồng bảo vệ luận văn nay cũng như gia đinh, bạn bè đã đến động viên tinh thần cho tôi ngày hôm nat. Xin trân trọng cảm ơn./. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2007 Tác giả Phạm Thị Thanh Ngân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 4. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa .......................................................................................................... Lời cam đoan ........................................................................................................... Lời cảm ơn ............................................................................................................... Mục lục ..................................................................................................................... Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt trong luận văn ............................................. Danh mục bảng, biểu .............................................................................................. Danh mục các hình (hình vẽ, ảnh chụp, đồ thị....) ................................................ Mở đầu ..................................................................................................................... 1 1 Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1 2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 2 2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................. 2 2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3 3.1 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 3 3.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3 4 Ý nghĩa khoa học của luận văn ...................................................................... 3 5 Bố cục của luận văn ....................................................................................... 3 Chương 1: Tổng quan tài liệu và phương pháp nghiên cứu đề tài ..................... 4 1.1 Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu phát triển SXKD nước sạch ………… 4 1.1.1 Một số vấn đề cơ bản về nước và nước sạch ………………………………. 4 1.1.2 Một số vấn đề cơ bản về SXKD và phát triển SXKD nước sạch .................. 13 1.1.3 Cơ sở thực tiễn về phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch ........................ 22 1.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 29 1.2.1 Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết .................................................... 29 1.2.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 29 1.2.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................... 34 Chương 2: Thực trạng sản xuất kinh doanh nước sạch tại Công ty ................. 35 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 5. 2.1 Đặc điểm chung của Công ty ....................................................................... 35 2.1.1 Quá trình hình thành, phát triển của Công ty ................................................ 35 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý và lao động của Công ty ......................................... 37 2.1.3 Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty ............................................. 43 2.2 Thực trạng về tài chính …………………………………………………... 43 2.3 Thực trạng sản xuất kinh doanh nước sạch của Công ty ……………… 46 2.3.1 Thực trạng sản xuất ........................................................................................ 46 2.3.2 Thực trạng nước thất thoát ............................................................................. 51 2.3.3 Thực trạng tiêu thụ nước sạch ........................................................................ 52 2.4 Phân tích, đánh giá về tình hình SXKD nước sạch của công ty .............. 61 2.4.1 Kết quả sản xuất kinh doanh nước sạch ........................................................ 61 2.4.2 Các biện pháp mà Công ty đã thực hiện nhằm phát triển SXKD ................. 63 2.4.3 Lập ma trận SWOT ........................................................................................ 67 Chương 3 Phương hướng, giải pháp chủ yếu phát triển SXKD nước sạch …………. 70 3.1 Quan điểm ..................................................................................................... 70 3.1.1 Một số quan điểm phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch ........................ 70 3.1.2 Những căn cứ chủ yếu nhằm phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch …... 72 3.2 Phương hướng và mục tiêu ......................................................................... 73 3.2.1 Phương hướng phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch ………………… 73 3.2.2 Mục tiêu phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch ……………………….. 75 3.3 Giải pháp ....................................................................................................... 76 3.3.1 Mở rộng khách hàng, đối tượng sử dụng nước sạch ……………….……… 76 3.3.2 Tập trung đầu tư mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh tại địa bàn thành 81 phố cũng như các địa bàn huyện trong tỉnh Thái Nguyên………………….. 3.3.3 Giải pháp tổ chức bộ máy ………………………………………………….. 87 Kết luận và kiến nghị …………………………………………………………… 90 1 Kết luận …………..………………………………………………………… 90 2 Đề nghị ……………………..……………………………………………… 91 Danh mục tài liệu tham khảo …………………………………………………… 93 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 6. Phụ lục luận văn ………………………………………………………………….. 96 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Chữ viết tắt : Giải nghĩa ADB : Ngân hàng Phát triển Châu á Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh CÔNG TY : doanh nước sạch Thái Nguyên JBIC : Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật bản NMN : Nhà máy nước NXB : Nhà xuất bản TNHH : Trách nhiệm hữu hạn SXKD : Sản xuất kinh doanh WB : Ngân hàng Thế giới Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng Nội dung Trang Chương 1 Bảng 1.1 : Các loại bệnh thường xảy ra và lây lan do không sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh ở Việt Nam ……………………………………… 6 Bảng 1.2 : Các loại bệnh nhiễm trùng đường ruột và thời gian tồn tại của các vi khuẩn trong nước …………………………………………………… 7 Bảng 1.3 : Nhu cầu sử dụng nước cho người dân tại các khu đô thị …………… 8 Bảng 1.4 : Nhu cầu sử dụng nước hộ gia đình …………………………………. 9 Bảng 1.5 : Định mức dùng nước sinh hoạt cho công nhân khi làm việc .............. 9 Bảng 1.6 : Tiêu chuẩn sử dụng nước cho chữa cháy …………………………… 10 Bảng 1.7 : Khung giá tiêu thụ nước sinh hoạt ………………………………….. 19 Bảng 1.8 : Tỷ lệ cấp nước ở một số nước trên Thế giới ………………………… 23 Bảng 1.9 : Giá tiêu thụ nước sạch tại các khu vực năm 2006 ................................ 24 Bảng 1.10 : Quy hoạch nguồn nước của tỉnh Thái Nguyên ……………………… 25 Bảng 1.11 : Các chỉ tiêu Benchmarking tại các đơn vị CN năm 2006 ................... 28 Bảng 1.12 : Ma trận cơ hội ...................................................................................... 32 Bảng 1.13 : Ma trận nguy cơ ................................................................................... 32 Bảng 1.14 : Các nhân tố trong phân tích SWOT ..................................................... 33 Bảng 1.15 : Ma trận SWOT ..................................................................................... 33 Chương 2 Bảng 2.1 : Số lượng cán bộ CNVC làm việc trong Công ty .................................. 40 Bảng 2.2 : Một số chỉ tiêu khái quát đánh giá thực trạng tài chính của Công ty ... 45 Bảng 2.3 : Sản lượng sản xuất bình quân một ngày đêm của NMN Túc Duyên ... 46 Bảng 2.4 : Sản lượng sản xuất nước bình quân một ngày đêm của NMN Tích 47 Lương ................................................................................................... Bảng 2.5 : Sản lượng sản xuất nước bình quân một ngày đêm của NMN Sông 48 Công ..................................................................................................... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 9. Bảng 2.6 : Sản lượng nước sản xuất toàn Công ty từ 2003 đến 2006 ................. 48 Bảng 2.7 : Chi phí sản xuất 1m3 nước sạch năm 2006 .......................................... 49 Bảng 2.8 : Giá thành toàn bộ cho 1m3 nước tiêu thụ năm 2006 ............................ 50 Bảng 2.9 : Sản lượng nước thất thoát toàn Công ty qua các năm .......................... 51 Bảng 2.10 : Tình hình tiêu thụ nước sạch cho các hộ dân của Công ty từ 2003 – 53 2006 ...................................................................................................... Bảng 2.11 : Lượng khách hàng đang SD nước sạch của Công ty .......................... 54 Bảng 2.12 Tỷ lệ sử dụng nước theo đối tượng từ 2003-2006 ............................... 55 Bảng 2.13 Sản lượng nước tiêu thụ bình quân toàn Công ty theo thời điểm trong ngày năm 2006 ..................................................................................... 55 Bảng 2.14 Giá tiêu thụ nước sạch cho từng đối tượng 2003-2006 ........................ 56 Bảng 2.15 Chỉ tiêu cạnh tranh về giá và chất lượng sản phẩm của Công ty và sản phẩm cạnh tranh năm 2006 ............................................................ 58 Bảng 2.16 Thị phần nước khu vực thành phố Thái Nguyên năm 2003-2006 …... 59 Bảng 2.17 Kết quả SXKD năm 2003 - 2006 của Công ty .................................... 62 Bảng 2.18 Phương án trả nợ vay ADB của Công ty …………………………….. 64 Bảng 2.19 Nguồn vốn thực hiện các dự án đầu tư của Công ty ………………… 65 Bảng 2.20 Ma trận SWOT phát triển SXKD của Công ty ..................................... 69 Chương 3 Bảng 3.1 Dự kiến tăng dân số và hộ dân cho thành phố Thái Nguyên và thị xã Sông Công tỉnh Thái Nguyên từ 2007 – 2010 ……………………… 78 Bảng 3.2 Khách hàng chưa khai thác, tiếp cận của các đối tượng khác ………. 79 Bảng 3.3 Dự kiến lượng khách hàng đạt được từ năm 2007-2010 của Công ty . 80 Bảng 3.4 Dự kiến sản lượng tiêu thụ và tỷ lệ SD nước theo đối tượng khách 80 hàng năm 2007 ………………………………………………………. Bảng 3.5 Mức dự kiến tỷ lệ thất thoát từ 2007-2010 …………………………... 84 Bảng 3.6 Giá thành tiêu thụ sản phẩm năm 2007 ……………………………… 86 Bảng 3.7 Doanh thu hoà vốn năm 2007 ……………………………………….. 86 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 10. DANH MỤC CÁC HÌNH (HÌNH VẼ, ẢNH CHỤP, ĐỒ THỊ....) Bảng Nội dung Trang Chương 1 Sơ đô 1.1 : Sơ đồ vòng tuần hoàn nước …………………………………. 8 Sơ đô 1.2 : Sự phân bố của nước trên trái đất …………………………… 11 Chương 2 Sơ đô 2.1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty năm 2006 ........................ 39 Biểu đồ 2.1 : Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2006 .............................. 44 Biểu đồ 2.2 : Tỷ lệ nước thất thoát toàn Công ty qua các năm ..................... 51 Biểu đồ 2.3 : So sánh lượng nước khai thác, tiêu thụ và thất thoát .............. 61 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 11. 1 MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết của đề tài Phát triển sản xuất kinh doanh (SXKD) có một vị trí hết sức quan trọng trong quá trình tồn tại, duy trì và phát triển của mỗi doanh nghiệp kinh doanh. Nghiên cứu phát triển SXKD là vấn đề bức thiết của tất cả mọi doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực SXKD tạo ra của cải vật chất phục vụ đời sống con người. Đối với đất nước đang phát triển như Việt Nam, nơi có nền kinh tế còn ở mức thấp so với thế giới, còn nhiều doanh nghiệp tham gia SXKD tạo ra sản phẩm chưa nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của sự phát triển SXKD trong doanh nghiệp thì việc nghiên cứu phát triển SXKD là rất cần thiết. Chính sách đổi mới, mở cửa của Đảng và Chính phủ đã mang lại những kết quả to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước giàu mạnh. Song song với các ngành kinh tế trọng điểm đã được Chính phủ ưu tiên phát triển là các chương trình nâng cấp, cải tạo các cơ sở hạ tầng cho các khu vực đô thị và nông thôn trong toàn quốc như: giao thông, điện và cấp thoát nước, v.v..... nhằm nâng cao điều kiện sống của nhân dân và cuốn hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội thời kỳ 2001 – 2010, chỉ rõ: "Cung cấp đủ nước sạch cho đô thị, khu công nghiệp và cho 90% dân cư nông thôn” [1]. Như vậy, đặt ra cho ngành cấp nước những vai trò lớn lao trong việc nâng cao chất lượng đời sống con người và bảo vệ, cải thiện môi trường sinh thái. Đối với Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Thái Nguyên (Công ty), sản xuất và tiêu thụ nước sạch là hoạt động SXKD chủ yếu. Tuy nhiên, chưa có công trình nghiên cứu nào tại Thái Nguyên về vấn đề tìm ra các giải pháp để phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch, trong khi cấp nước là một ngành hạ tầng cơ sở kỹ thuật quan trọng trong việc nâng cao sức khỏe, chất lượng cuộc sống cộng đồng con người, được Chính phủ coi như một ngành cần cho quốc kế dân sinh. Mặt khác, Thái Nguyên là một tỉnh miền núi, trung tâm An toàn khu trong thời kỳ kháng chiến, tiếp giáp với Thủ đô Hà Nội, là cầu nối giữa các tỉnh phía Bắc với Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 12. 2 đồng bằng Bắc Bộ. Hiện nay, lượng nước Công ty sản xuất ra chỉ phục vụ cho khoảng 34.442 hộ ở thành phố Thái Nguyên, bằng khoảng 57,24% số hộ dân ở thành phố Thái Nguyên; và khoảng 3.150 hộ dân ở thị xã Sông Công, chiếm khoảng 39,74% tổng số hộ dân của thị xã. Trong số hộ dân được sử dụng nước sạch trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên thì mới chủ yếu nằm ở khu vực thành phố, còn khu vực nông thôn thì số lượng người được sử dụng nước sạch còn rất ít. Như vậy, nhu cầu sử dụng nước sạch còn rất cao. Muốn đáp ứng được việc cung cấp nước sạch đến được với mọi người dân, mọi vùng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, trong đó đặc biệt là khu vực nông thôn, mọi người dân đều được sử dụng nước sạch trong ăn uống và sinh hoạt, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng, tránh được các bệnh do việc sử dụng nước thiếu vệ sinh như: bệnh phụ khoa, bệnh dịch tả......., môi trường nông thôn phải được cải thiện. Sử dụng nguồn nước sạch hợp vệ sinh cũng là một biện pháp hữu hiệu nhất để nâng cao chất lượng cuộc sống, thúc đẩy sự phát triển của xã hội, và góp phần cải thiện môi trường do sử dụng nguồn nước hợp lý. "Giải pháp phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên một thành viên kinh doanh nước sạch Thái Nguyên" sẽ đáp ứng được nhu cầu của người dân và mục tiêu cấp nước sạch của Chính phủ. 2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1 Mục tiêu chung Tìm giải pháp phát triển SXKD nước sạch để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng (thành thị và nông thôn) trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và thị trấn Ba Hàng - huyện Phổ Yên . Đáp ứng được nhu cầu phát triển của kinh tế thị trường. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận chung về phát triển SXKD, về SXKD nước sạch: Khái niệm, đặc điểm, những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển SXKD, đến tình hình cấp nước sạch và vai trò của nó trong việc xây dựng các giải pháp phát triển SXKD nước sạch tại Công ty. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 13. 3 - Đánh giá thực trạng SXKD nước sạch tại Công ty. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển SXKD nước sạch tại Công ty. 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề liên quan đến việc phát triển SXKD nước sạch tại Công ty như: khai thác, tiêu thụ và tổ chức. 3.2 Phạm vi nghiên cứu * Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng SXKD nước sạch và các giải pháp phát triển SXKD nước sạch tại Công ty. * Về địa điểm nghiên cứu: Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty. * Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng SXKD nước sạch từ năm 2003 - 2006. Đưa ra các giải pháp để phát triển SXKD nước sạch tại Công ty trong giai đoạn 2007-2010. 4 Ý nghĩa khoa học của luận văn Từ việc nghiên cứu thực trạng SXKD nước sạch của Công ty, đưa ra những giải pháp thiết thực nhất nhằm phát triển SXKD nước sạch của Công ty. 5 Bố cục của Luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận. Luận văn bao gồm các chương sau: Chương 1: Cơ sở khoa học và phương pháp nghiên cứu đề tài Chương 2: Thực trạng SXKD nước sạch tại Công ty TNHH Một thành viên Kinh doanh nước sạch Thái Nguyên. Chương 3: Các giải pháp chủ yếu phát triển SXKD nước sạch tại Công ty TNHH Một thành viên Kinh doanh nước sạch Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 14. 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu phát triển SXKD nƣớc sạch 1.1.1 Một số vấn đề cơ bản về nƣớc và nƣớc sạch 1.1.1.1 Khái niệm về nước và nước sạch a/ Khái niệm về nước: - Theo từ điển Encyclopedia: Nước là chất truyền dẫn không mùi vị, không màu khi ở số lượng ít song lại có màu xanh nhẹ khi ở khối lượng lớn. Nó là chất lỏng phổ biến và nhiều nhất trên trái đất, tồn tại ở thể rắn (đóng băng) và ở thể lỏng, nó bao trùm khoảng 70% bề mặt trái đất. [33] b/ Khái niệm về nước sạch: - Theo Unesco: Nước sạch là nước an toàn cho ăn uống và tắm giặt, bao gồm nước mặt đã qua xử lý và nước chưa qua xử lý song không bị ô nhiễm (nước giếng ngầm, nước giếng khoan được bảo vệ). [35] 1.1.1.2 Phân loại nước a/ Theo tính chất: Nước được phân thành các loại sau: - Nước ngọt: Là loại nước chứa một lượng tối thiểu các muối hoà tan. Tất cả các nguồn nước ngọt có xuất phát điểm là từ các cơn mưa được tạo ra do sự ngưng tụ tới hạn của hơi nước trong không khí, rơi xuống ao, hồ, sông của mặt đất cũng như trong các nguồn nước ngầm, hoặc do sự tan chảy của băng hay tuyết. - Nước mặn: Là loại nước có chứa muối NaCl hoà tan với hàm lượng cao hơn nước lợ và nước uống thông thường, thường quy ước trên 10g/lít. Nước biển có vị mặn không thể dùng cho uống được. - Nước lợ: Là loại nước dưới đất hoặc ở các đầm phá có độ khoáng hoá cao hơn nước ngọt nhưng thấp hơn nước mặn. b/ Theo tác dụng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 15. 5 - Sinh hoạt: Là loại nước phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của con người như nước dùng để ăn, uống, tắm, giặt, chuẩn bị nấu ăn, cho các khu vệ sinh, tưới đường, tưới cây ... Loại nước này chiếm đa số trong các khu dân cư. - Sản xuất : Là loại nước phục vụ cho các mục đích sản xuất, có rất nhiều ngành công nghiệp dùng nước với yêu cầu về lưu lượng và chất lượng nước rất khác nhau. Có ngành yêu cầu chất lượng nước không cao nhưng số lượng lớn như luyện kim, hoá chất…, ngược lại có ngành yêu cầu số lượng nước không nhiều nhưng chất lượng rất cao như ngành dệt, nước cấp cho các nồi hơi, nước cho vào sản phẩm là các đồ ăn uống…. Lượng nước cấp cho sản xuất của một nhà máy có thể tương đương với nhu cầu dùng nước của một đô thị có dân số hàng chục vạn dân. - Chữa cháy: Dù là khu vực dân cư hay là khu công nghiệp đều có khả năng xảy ra cháy. Vì vậy, hệ thống cấp nước cho sinh hoạt hay sản xuất đều phải tính đến trường hợp có cháy. Nước dùng cho trường hợp chữa cháy luôn được dùng dự trữ trong bể chứa nước sạch của thành phố. Khi tính toán mạng lưới đường ống phân phối có tính đến khả năng làm việc của mạng lưới khi có cháy xảy ra. 1.1.1.3 Vai trò của nước và nước sạch a/ Vai trò của nước Nước là nền tảng của sự sống, không một sinh vật nào có thể sống thiếu nước. Nhà bác học Lê Quý Đôn cũng đã từng đánh giá : "Vạn vật không có nước không thể sống được, mọi việc không có nước không thể thành được". Bây giờ, mọi quốc gia trên thế giới cũng khẳng định nước là tài nguyên quan trọng thứ hai sau tài nguyên con người. - Đối với đời sống con người: Nước tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng, các sản phẩm trung gian trong quá trình trao đổi chất, điều hoà nhiệt độ cơ thể. - Đối với sản xuất: +/ Công nghiệp: Có một số ngành nghề không thể hoạt động được nếu thiếu nước như sản xuất (SX) điện, dệt may, chế biến thuỷ hải sản …. +/ Nông - lâm - ngư nghiệp, cây trồng, vật nuôi: Trong cấu trúc động thực vật thì nước chiếm tới 95-99% trọng lượng các loại cây dưới nước, 70% các loại Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 16. 6 cây trên cạn, 80% trọng lượng các loại cá và 65-75% trọng lượng con người và các loại động vật. Trong cây nước tham gia cấu tạo nên tế bào đơn vị sống nhỏ nhất của cây. Ngoài ra, nước còn làm môi trường lỏng hoà tan và vận chuyển các dưỡng chất từ rễ lên lá để nuôi cây. Trong quá trình đó một lượng nước lớn bốc hơi khỏi cây, mang theo sức nóng bay đi. Nhờ vậy, cây được làm mát không bị cháy khô và không khí xung quanh cũng dịu đi dù nắng hè đang gay gắt. b/ Vai trò của nước sạch đối với đời sống con người Cũng như không khí và ánh sáng, nước không thể thiếu được trong cuộc sống của con người, nhất là nước sạch. Trong quá trình hình thành sự sống trên trái đất thì nước và môi trường nước đóng vai trò rất quan trọng. Nước tham gia vào quá trình tái sinh thế giới hữu cơ. Trong quá trình trao đổi chất, nước có vai trò trung tâm. Nước là dung môi của rất nhiều chất và đóng vai trò dẫn đường cho muối đi vào cơ thể. Trong các khu dân cư, nước phục vụ cho các mục đích sinh hoạt, nâng cao đời sống tinh thần cho người dân. Nước là tài nguyên của thiên nhiên, là yếu tố cần thiết để duy trì sự sống. Nước sạch là một hàng hóa đáp ứng nhu cầu bức thiết của con người để tồn tại, là một trong những yếu tố tác động đến sự phát triển của xã hội vì nó góp phần nâng cao sức khỏe, nâng cao chất lượng cho cuộc sống của cộng đồng con người. Do vậy, Chính phủ các nước nói chung và chính phủ Việt nam nói riêng đặc biệt quan tâm đến việc bảo vệ, duy trì, phát triển nguồn nước để phục vụ đời sống con người. Bảng 1.1 Các loại bệnh thƣờng xảy ra và lây lan do không sử dụng nguồn nƣớc hợp vệ sinh ở Việt Nam Loại bệnh (lƣợt ngƣời/năm) TT Năm Thƣơng hàn Tả lỵ Ỉa chảy Sốt rét Sốt virus 2 2003 7.090 175.039 1.062.440 185.529 28.728 3 2004 6.532 159.193 1.031.712 169.342 31.198 4 2005 6.032 131.264 1.012.114 166.748 27.469 5 2006 5.941 115.397 968.795 152.359 27.192 ( Nguồn Vụ Y tế Dự phòng – Bộ Y tế ) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 17. 7 Nước còn đóng một vai trò rất quan trọng trong sản xuất, phục vụ cho nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Nếu mọi người trên trái đất đều được sử dụng nước sạch trong ăn uống, sinh hoạt thì sẽ giảm đáng kể các loại bệnh tật do không được sử dụng nước sạch gây nên như bệnh: dịch tả, phụ khoa… Mục tiêu tiếp tục nâng cao tuổi thọ của người dân Việt Nam, hạ thấp tỷ lệ tử vong ở trẻ nhỏ sẽ không đạt được khi chưa giải quyết được tình trạng người dân thiếu nước sạch để ăn uống, sinh hoạt và tình trạng ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm môi trường. Tình hình càng trở lên cấp bách hơn khi các loại bệnh xảy ra, đặc biệt là ỉa chảy, lỵ ngày càng có xu hướng gia tăng. Bảng 1.2 Các loại bệnh nhiễm trùng đƣờng ruột và thời gian tồn tại của các vi khuẩn trong nƣớc Thời gian sống ( ngày) Bệnh Vi sinh gây bệnh Nƣớc Nƣớc Nƣớc máy sông giếng Tả Vi khuẩn tả Eltor 4 - 28 0,5 - 92 1 - 92 Lỵ trực khuẩn Shigella 15 - 26 19 – 92 - Thương hàn Salmonella typhi 2 - 93 4 - 183 1,5 – 107 Các chủng khác của Salmonella, 21 – Phó thương hàn 2 - 10 - Shigella, Proteus…. 183 Tieu chảy ở trẻ em Chứng Escherichia coli gây bệnh - 150 7 – 75 (Theo bác sĩ Ngô Cao Lẫm-Trung tâm Y tế Dự phòng TP Hồ Chí Minh) Hiện nay, 80% các loại bệnh liên quan đến nước ở các nước đang phát triển khó khống chế và thanh toán như: các bệnh do virus, giun sán, côn trùng liên quan đến nước, các bệnh ngoài da, mắt…. do dùng nước bẩn trong chế biến thực phẩm, ăn uống và vệ sinh cá nhân. Hiện nay, ở các vùng nông thôn Việt Nam tỷ lệ người dân bị nhiễm giun sán, giun móc, giun đũa…. được xếp vào hàng cao nhất thế giới. [18]. 1.1.1.4 Nguồn cung cấp nước chủ yếu trên trái đất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 18. 8 - Nguồn nước ngầm: Độ ẩm của đất, nước dưới đất ở độ sâu tới 800 m, nước dưới đất ở độ sâu hơn 800m - Nguồn nước mặt: Các sông, các hồ nước ngọt, các hồ nước mặn và biển. - Các nguồn khác: Băng ở các đại dương, nước từ các đại dương, lượng nước bốc hơi từ các đại dương, lượng nước mưa rơi xuống các đại dương, lượng nước chứa trong khí quyển, lượng mưa rơi xuống các lục địa, lượng nước bốc hơi từ các lục địa, lượng nước thấm, lượng nước chảy bề mặt…. Nguồn này chiếm đến gần 70% lượng nước trên Trái đất, nhưng đây lại không phải là nguồn sử dụng được cho con người ăn uống và sinh hoạt Sơ đồ 1.1 Sơ đồ vòng tuần hoàn nƣớc (Sơ đồ do Cục địa chất Hoa kỳ vẽ- Nguồn theo từ điển Wikipedia) 1.1.1.5 Nhu cầu sử dụng nước và nước sạch: Bảng 1.3 : Nhu cầu sử dụng nƣớc cho ngƣời dân tại các khu đô thị Tiêu chuẩn dùng nƣớc TT Mức độ tiện nghi của nhà ở trong các khu đô thị trung bình (l/ngƣời/ng.đêm) 1 Nhà không trang thiết bị vệ sinh, lấy nước ở vòi công cộng 40 – 60 2 Nhà chỉ có vòi nước, không có thiết bị vệ sinh khác 80 – 100 3 Nhà có hệ thống cấp thoát nước bên trong nhưng không có thiết bị tắm 120 - 150 4 Nhà có hệ thống cấp thoát nước bên trong có thiết bị tắm hoa sen 150 - 200 5 Nhà có hệ thống cấp thoát nước bên trong, có bồn tắm và có cấp nước nóng cục bộ 200 - 300 ( Nguồn tài liệu cấp nước 2005) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 19. 9 - Cho người dân tại các khu đô thị: Phân theo từng khu vực khác nhau. Nhu cầu sử dụng nước cho hộ gia đình thường sử dụng vào việc đun nấu phục vụ ăn uống tắm giặt cho con người, nước uống, tắm gội, rửa dội hố xí, tưới rau, hoa quả, thảm cỏ…. Nếu hộ gia đình có nhu cầu phục vụ cho sản xuất như: xay xát, làm nghề chế biến tinh bột, làm bún, chế biến nông sản, làm mắm, chế biến hải sản thì tính yêu cầu nước cho sản xuất từ 20-40% tổng nhu cầu nước. Nếu hộ gia đình có trên 7 người, số gia súc trong gia đình có trên 2 con thì tính theo tiêu chuẩn cấp nước cho người và gia súc kể trên. [16] Bảng 1.4 Nhu cầu dùng nƣớc hộ gia đình T Nhu cầu nƣớc cho một hộ gia đình (ngày đêm) Thành phần dùng nƣớc T Ven biển Đồng bằng Trung du Miền núi 1 Số người một hộ 5 người 5 người 5 người 7 người 2 Tiêu chuẩn dùng nước 40 lít/người 60 lít/người 50lít/người 40lít/người 3 Nước sinh hoạt 200 lít 300 lít 250 lít 280 lít Nước cho chăn nuôi gia súc (2 4 120 lít 190 lít 190 lít 220 lít con lợn, 1 con trâu hoặc bò) Tổng số 320 lít 490 lít 440 lít 500 lít ( Nguồn Hội Cấp nước Việt Nam- năm 2001) - Cho công nhân trong khi làm việc: [28] Bảng 1.5 Định mức dùng nƣớc sinh hoạt cho công nhân trong khi làm việc Tiêu chuẩn dùng nƣớc ngày TT Loại phân xƣởng trung bình (l/ngƣời/ca) 1 Phân xưởng nóng toả nhiệt lớn hơn 20kcal -32/h 35 2 Các phân xưởng khác 25 Ghi chú: Lượng nước tắm cho công nhân sau giờ làm việc là: +/ Khoảng 60 lít cho một lần tắm/người đối với công nhân làm việc trong các phân xưởng nóng. Tỷ lệ số công nhân tắm trong các phân xưởng tuỳ thuộc vào loại sản xuất, tính chất của công việc. Thời gian tắm trung bình là 40 phút. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 20. 10 +/ Khoảng 40 lít cho một lần tắm/người đối với công nhân làm việc trong các phân xưởng bình thường. - Cho chữa cháy: Do đặc thù của mỗi đám cháy không giống nhau, nhu cầu sử dụng nước cho mỗi đám cháy vì thế cũng có sự khác nhau. Số lượng đám cháy đồng thời càng nhiều thì lưu lượng nước sử dụng càng cao. Bảng 1. 6 Tiêu chuẩn sử dụng nƣớc cho chữa cháy Số đám Lƣu lƣợng cho một đám cháy (l/s) Số cháy Nhà 2 tầng với dân x Nhà hỗn hợp các tầng không Nhà ba tầng không phụ đồng bậc chịu lửa 1.000 phụ thuộc bậc chịu lửa thuộc bậc chịu lửa thời I,II,III IV đến 5 1 5 5 10 10 25 2 10 10 15 15 50 2 15 20 25 25 100 2 20 25 35 35 200 3 20 - 40 40 300 3 - - 55 55 400 3 - - 70 70 500 3 - - 80 80 ( Nguồn tài liệu cấp nước 2005) - Cho sản xuất: Tiêu chuẩn sử dụng nước cho sản xuất nhiều hay ít, cao hay thấp tuỳ thuộc vào từng loại hình sản xuất, không có quy định chung. - Cho nước tưới đường, tưới cây: khoảng 0,5 đến 1 lít/m3/ngày đêm 1.1.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn cung cấp nước - Tự nhiên: Trong tự nhiên, nước được luân chuyển theo một hệ tuần hoàn. Tổng lượng nước trên trái đất có khoảng 1.390.000.000 km3, trong đó 97% là nước mặn trên các đại dương; 3% còn lại là nước ngọt. [28]. Tuy nhiên trong số 3%, chia ra: +/ Nước ngầm chiếm : 30,1% +/ Nước trên đỉnh núi băng và sông băng chiếm: 68,7% +/ Nước khác chiếm: 0,9% Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 21. 11 +/ Nước mặt ngọt chỉ chiếm: 0,3% Sơ đồ 1.2 Sự phân bố của nƣớc trên trái đất ( Nguồn từ điển Wikipedia) Tính theo tỷ lệ các loại nước trong tự nhiên, nếu hình dung lượng nước của các đại dương là 1.390.000.000 km3 tương đương với một thùng chứa 650 lít thì: +/ Nước của các khối băng và ở các cực của trái đất (29 triệu km3) tương đương với một bình nước 15 lít. +/ Nước ngọt kể cả nước mặt và nước ngầm trên trái đất (8,6 triệu km3) tương đương với một can 4,5 lít. +/ Nước mưa rơi xuống các lục địa (110 nghìn m3), lưu lượng của các con sông ( 40 nghìn km3), nước trong khí quyển ( 13 nghìn km3) chỉ tương đương với cái ly uống rượu loại 55ml, 20ml và 7,5 ml. +/ Nước dùng cho sinh hoạt của con người và cho công nghiệp (1 nghìn km3) chỉ tương đương với 0,5 ml tức là khoảng 2 giọt nước. Như vậy, lượng nước dùng cho sinh hoạt và công nghiệp chỉ chiếm tỷ lệ rất nhỏ so với lượng nước có trong tự nhiên, nhưng trên thế giới có rất nhiều vùng bị Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 22. 12 thiếu nước sạch. Thực tế cho thấy nếu không bảo vệ tốt nguồn nước có thể dẫn tới tình trạng thiếu nước, vì chỉ cần một nguồn gây ô nhiễm có thể làm bẩn cả một dòng sông. - Xã hội: Trong xã hội, nước chiếm vị trí hết sức quan trọng và cần thiết. Trong cơ thể con người khi không có nước khoảng 3 – 4 ngày, cơ thể sẽ gặp những rối loạn trầm trọng. Sự quan trọng của nước cũng có thể trở thành một trong những nguyên nhân gây ra chiến tranh ở những vùng khan hiếm nước. Các xung đột do khan hiếm nước đang là một vấn đề nghiêm trọng mà Sudan phải đối mặt, ở đất nước này chỉ có khoảng 25% dân số được sử dụng nước uống an toàn, cứ 4 trẻ em dưới 5 tuổi thì có một trẻ em bị chết và trong số trẻ bị chết đó gần một nửa là do các bệnh có liên quan đến nước. Tập quán sinh hoạt của con người cũng là một nguyên nhân ảnh hưởng đến nguồn cung cấp nước. Việc khoan nước bừa bãi để lấy nước sử dụng làm ô nhiễm nguồn nước và phá vỡ hệ vận động tuần hoàn của nước. Trước đây, con người coi nguồn cung cấp nước như một thứ trời cho và vô tận nên đã không có ý thức tiết kiệm và bảo vệ nó. Ngày nay, loài người đã nhìn nhận lại. Khi số lượng người trên trái đất còn ít, mức độ sử dụng nước còn nhỏ bé thì nguồn nước có khả năng làm dung hoà những tác động của con người và lấy lại được thế cân bằng tự nhiên của chu trình tuần hoàn. Trong thời đại phát triển cao của của nền công nghiệp, quy mô khai thác nguồn nước hiện nay vượt quá khả năng cân bằng tự nhiên, vì vậy cần phải tính toán việc sử dụng nguồn nước một cách tối ưu để phục vụ cho trước mắt và lâu dài, đảm bảo sự phát triển bền vững của cả hành tinh. Hiện nay, do ảnh hưởng của yếu tố cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường, nên có tình trạng chỉ lo đến thu lợi trước mắt mà không lường trước những hậu quả lâu dài, mặt khác do khai thác rừng bừa bãi dẫn đến cạn kiệt nguồn nước, do tuỳ tiện tiện xả nước thải sinh hoạt, công nghiệp ra các nguồn sông, ngòi mà không được xử lý thích đáng….có thể sẽ dẫn đến tình trạng là ngành này sử dụng, ngành kia phải chịu hậu quả, và ảnh hưởng cho cả thế hệ sau. - Môi trƣờng: Do dân số ngày càng gia tăng, tình trạng ô nhiễm và nhiệt độ trái đất ngày một nóng lên, tính hình cung ứng nước trên thế giới đang có nguy cơ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 23. 13 giảm mạnh. Trong vòng 20 năm tới, lượng nước sạch cung ứng cho mỗi người sẽ giảm 1/3 so với hiện nay. Tình trạng chặt phá rừng đầu nguồn bừa bãi cũng là nguyên nhân gây lũ lụt, và ngày càng khan hiếm nguồn nước sạch sử dụng cho đời sống con người. 1.1. 2 Một số vấn đề cơ bản về SXKD và phát triển SXKD nƣớc sạch 1.1.2.1 Khái niệm SXKD và phát triển SXKD a/ Sản xuất kinh doanh - Sản xuất (Theo từ diển Bách khoa toàn thư): Là quá trình con người sáng tạo ra tư liệu vật chất (vật phẩm, năng lượng, dịch vụ) thích hợp với nhu cầu của con người và xã hội, là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội loài người. [33]. - Kinh doanh (Theo từ điển Bách khoa toàn thư): Là phương thức hoạt động kinh tế trong điều kiện tồn tại nền kinh tế hàng hoá, gồm tổng thể những phương pháp, hình thức và phương tiện mà chủ thể kinh tế sử dụng để thực hiện các hoạt động kinh tế của mình (bao gồm quá trình đầu tư, sản xuất, vận tải, thương mại, dịch vụ ….) trên cơ sở vận dụng quy luật giá trị cùng với các quy luật khác, nhằm đạt mục tiêu vốn sinh lời nhiều nhất. [33]. b/ Phát triển sản xuất kinh doanh: - Khái niệm về phát triển SXKD (theo từ điển Sciteclabs.com): Phát triển SXKD là tập hợp những nỗ lực, cố gắng để xác định, nghiên cứu, phân tích, sản xuất và đưa ra thị trường các dịch vụ mới và sản phẩm mới. Việc phát triển SXKD tập trung vào việc thực hiện kế hoạch , chiến lược SXKD, thông qua việc đầu tư các nguồn lực vào công nghệ sản phẩm và các công ty, cùng với việc thiết lập các mối quan hệ chiến lược khi cần thiết. [34]. 1.1.2.2 Phân loại SXKD theo tính chất Có rất nhiều loại hình SXKD, mỗi ngành, mỗi đơn vị lại có một loại hình SXKD cụ thể. Dưới đây là một số loại hình SXKD chủ yếu: - SXKD theo chủ trƣơng, luật pháp: Bất cứ một ngành SXKD nào, sản xuất loại sản phẩm gì đều phải không trái với chủ trương, quy định của Nhà nước. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 24. 14 Các doanh nghiệp được tự do lựa chọn loại sản phẩm để sản xuất và tiêu thụ mà không trái quy định của pháp luật. - SXKD theo cơ chế thị trƣờng có sự định hƣớng của Nhà nƣớc: Tuỳ vào nhu cầu của thị trường và khả năng thực tế của Doanh nghiệp để sản xuất những loại sản phẩm mà có thể tiêu thụ được trên thị trường và không vi phạm pháp luật. Đây là loại hình SXKD linh hoạt và phù hợp nhất với nền kinh tế thị trường, thể hiện tính cạnh tranh cao,không có sự bao cấp của Nhà nước, giúp các Doanh nghiệp tìm tòi và có trách nhiệm với tình hình sản xuất của bản thân doanh nghiệp mình, tìm mọi biện pháp để thúc đẩy phát triển sản xuất, tiêu thụ sản phẩm để đứng vững trên thị trường và tồn tại, phát triển. - SXKD theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá: Chính sách công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở đất nước ta đã được nêu ra từ lâu, nó là quá trình tự nhiên và không thể lẩn tránh trên con đường phát triển của Việt Nam cũng như của các nước khác trên Thế giới. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động SXKD, dịch vụ và quản lý kinh tế, xã hội từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại dựa trên sự phát triển của công nghiệp và khoa học công nghệ tạo ra năng suất lao động cao. Trong bối cảnh trong nước và quốc tế mới, Đại hội IX đã nhấn mạnh yêu cầu phát triển vừa nhanh, vừa bền vững; xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ nhưng chủ động hội nhập quốc tế; đẩy nhanh công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn. - SXKD theo chiến lƣợc phát triển của từng doanh nghiệp: Mục đích của việc này là mang lại điều thuận lợi nhất cho doanh nghiệp của mình, đánh giá đúng thời điểm để tấn công hay rút lui. Vì thế mỗi doanh nghiệp phải xây dựng một chiến lược SXKD cho riêng mình để tạo vị thế trên thị trường, giành thắng lợi trong cạnh tranh và đạt được các mục tiêu đề ra. - SXKD theo định hƣớng của Nhà nƣớc: Là loại hình SXKD theo sự chỉ định của Nhà nước, thường đối với những loại sản phẩm đặc biệt cần có sự quản lý, điều tiết của Nhà nước, như: SXKD điện, SXKD tiền, SXKD các sản phẩm thiết bị Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 25. 15 thuộc lĩnh vực y tế – quân sự, nước sạch….. Đối với loại hình SXKD này không có tính cạnh tranh cho nên không thúc đẩy sản xuất phát triển, kế hoạch SXKD phụ thuộc vào chỉ tiêu do Nhà nước giao dẫn tới các doanh nghiệp mang tư tưởng thụ động, ỷ lại. Gần đây, Chính phủ đã nới lỏng một số quy định và để cho các công ty kinh doanh nước sạch được tự chủ trong SXKD và tiêu thụ sản phẩm nước sạch. - Ngoài ra còn có thể phân loại SXKD theo chiều rộng, chiều sâu, theo công đoạn, theo hướng bền vững…. 1.1.2.3 Vai trò của SXKD đối với sự phát triển kinh tế Trong bối cảnh nước ta đang tích cực và chủ động hội nhập ngày càng sâu rộng hơn vào nền kinh tế thế giới thì SXKD có một vai trò hết sức quan trọng. SXKD có hiệu quả sẽ đưa nền kinh tế đất nước vững mạnh và tiến lên đứng ngang tầm với các nước trong khu vực và trên thế giới. 1.1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến SXKD - Chính sách: Đối với mỗi loại hình SXKD thì có các chính sách quy định cụ thể, đáp ứng được yêu cầu của việc phát triển SXKD theo đúng pháp luật của Nhà nước. Hiện nay, các doanh nghiệp ở Việt Nam tuân thủ theo Luật Doanh nghiệp, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có một sân chơi lành mạnh trong việc sản xuất và kinh doanh có hiệu quả các loại mặt hàng cần thiết cho xã hội. Mặt khác, trong thời điểm Việt Nam chính thức là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), thì việc ban hành các quy chế, chính sách phù hợp, lâu dài và nhất quán sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước phát triển ổn định, bền vững, có thể cạnh tranh được với các mặt hàng cùng chủng loại trên thế giới là việc hết sức cần thiết. - Thị trƣờng: Mỗi mặt hàng được SXKD đều có thị trường tiêu thụ riêng, nhất là các loại mặt hàng mang tính đặc biệt, ít có sự cạnh tranh như: nước sạch, điện…. Tuy nhiên, không phải do có thị trường tiêu thụ riêng biệt mà các doanh nghiệp không quan tâm đến chất lượng, mẫu mã sản phẩm. Trong một mặt hàng có rất nhiều doanh nghiệp, công ty cùng sản xuất dẫn đến sự cạnh tranh nhau trong vấn đề tiêu thụ và sản phẩm được khách hàng lựa chọn là sản phẩm phù hợp nhất với Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 26. 16 người sử dụng. Các doanh nghiệp SXKD cần phải nghiên cứu kỹ thị trường tiêu thụ, nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng trước khi quyết định sản xuất một loại mặt hàng nào đó nếu không có thể sẽ không tiêu thụ được dẫn đến phá sản hay sản xuất trì trệ. Với việc Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đã mở ra cho các doanh nghiệp Việt Nam một thị trường tiêu thụ rộng lớn nhưng cũng đòi hỏi tính cạnh tranh khốc liệt hơn rất nhiều, nếu không có bản lĩnh và khả năng thực sự, thì các doanh nghiệp Việt Nam sẽ có nguy cơ thu hẹp luôn cả thị trường trong nước vào tay các Công ty nước ngoài. - Điều kiện địa lý: Đây cũng là một nguyên nhân ảnh hưởng không nhỏ đến SXKD. Tuỳ vào từng khu vực, từng địa hình cụ thể mà có quyết định đầu tư hợp lý. Địa điểm khai thác nguồn nguyên liệu, cơ sở chế biến và tiêu thụ sản phẩm nếu không ổn định, hợp lý thì sẽ dẫn đến chi phí SXKD cao, không hiệu quả. Vì vậy các doanh nghiệp SXKD phải biết tận dụng những ưu điểm địa hình và hạn chế những nhược điểm của nó thì mới có thể biến ưu điểm thành nhược điểm và mang lại hiệu quả kinh tế cao. 1.1.2.5 Phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch a/ Sự cần thiết sản xuất kinh doanh nước sạch - Phù hợp với sự phát triển của xã hội - Mở rộng được thị trường tiêu thụ nước sạch, tăng cao lợi ích về kinh tế, quyết định sự duy trì, tồn tại và phát triển của người sản xuất - Cải thiện môi trường sống, nâng cao mức sống, sức khỏe cho cộng đồng Vì vậy phát triển SXKD nước sạch đồng nghĩa với việc nâng cao sức khoẻ cộng đồng, giảm thiểu các bệnh do nước mang lại. Sử dụng đủ nước sạch theo tiêu chuẩn quy định thể hiện mức sống của người dân Việt Nam được nâng cao và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế của đất nước. b/ Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển SXKD nước sạch * Nhân tố về kinh tế của các đối tượng cung cấp và sử dụng nước sạch -. Về phía người sử dụng nước sạch Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 27. 17 +/ Mức sống: Theo số liệu điều tra sơ bộ năm 2006 thì mức thu nhập bình quân của người dân Việt Nam vào khoảng 715USD/người/năm, tức là vào khoảng 11.488.000 đồng/năm hay 957.333 đồng/người/tháng. Với khoản thu nhập đó họ còn phải sử dụng để chi trả cho rất nhiều thứ như: ăn uống, sinh hoạt, học hành và các nhu cầu xã hội khác. +/ Nhận thức: Việc nhận thức của con người về nước sạch và vệ sinh môi trường còn thấp, nhất là ở khu vực nông thôn. Theo cách hiểu của đa số người dân là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô tận và do tự nhiên ban tặng nên được sử dụng miễn phí. Cách hiểu này đã ăn sâu vào tiềm thức của người dân và được củng cố qua nhiều thế hệ. Lý do này càng được khẳng định khi họ có thể tự tìm cho mình nhiều nguồn nước khác nhau để sử dụng như ao, hồ, sông suối, giếng khoan…. Với họ những nguồn nước này đã được cha ông họ sử dụng trong ăn uống từ bao đời nay mà không cần phải qua xử lý, không cần chịu sự quản lý của ai và vẫn khoẻ mạnh. Với họ không có ai làm ra nước, vì thế không có sự mua và bán nước như các loại hàng hoá khác và họ có quyền khai thác, sử dụng nước một cách thoải mái, tự do. Đây chính là một nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn cung cấp nước và làm cạn kiệt, thay đổi nguồn cung cấp nước cho hiện tại và tương lai. +/ Tập quán sinh hoạt: Người dân Việt Nam có tập quán sinh hoạt theo kiểu làng xã từ ngàn năm nay. Vì thế tập quán sử dụng nước của người dân vẫn còn bị ảnh hưởng khá rõ nét. Đa số người dân không có khái niệm đúng đắn về việc sử dụng nước sạch. Cách đánh giá mức độ sạch của nước chủ yếu là dựa theo kinh nghiệm và cảm quan chứ chưa dựa vào các xét nghiệm mang tính khoa học. Chính vì thế, không ít người cho rằng cứ nước mưa, nước giếng, nước suối, …. mà trong, không bị vẩn đục là sạch và có thể sử dụng. Mặt khác theo truyền thống, việc sử dụng nước giếng, nước mưa, nước suối… đã trở thành thói quen và hình thành nên những đặc trưng văn hoá riêng của người dân Việt Nam, nhất là khu vực nông thôn với biểu tượng cây đa – bến nước – sân đình. Giếng làng, ao làng, … là những nơi mà người dân không chỉ đến để lấy nước mà còn là nơi để trò chuyện, giao lưu…. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 28. 18 - Về phía người cung cấp nước sạch +/ Khả năng về vốn: Nguồn vốn dùng để xây dựng một hệ thống cấp nước hoàn chỉnh, phù hợp với các tiêu chuẩn hiện đại là rất tốn kém. Khả năng về vốn của các Công ty Cấp nước không thể đáp ứng để đầu tư các dây chuyền hiện đại như vậy. Mặt khác, các dây chuyền công nghệ, đường ống cấp nước cũ vẫn có thể sử dụng được nên nhiều Công ty Cấp nước còn tận dụng để giảm chi phí đầu tư, chi phí khấu hao và để doanh nghiệp có lãi trong hiện tại. Tuy nhiên, việc tận dụng các dây chuyền công nghệ và đường ống cũ nát dẫn đến tình trạng thất thoát nước ngày càng cao, có nơi tỷ lệ thất thoát cao đến 50% lượng nước sạch sản xuất ra. +/ Khả năng cung cấp nước: Do không đầu tư, cải tạo và mở rộng hệ thống cung cấp nước, hoặc đầu tư không đồng bộ cho nên không thể cung cấp nước được cho nhiều đối tượng có nhu cầu, đặt các đối tượng có nhu cầu dùng nước phải tìm các biện pháp khác để có nước sử dụng như: khoan giếng, bể chứa nước mưa…. Đây là một tổn thất rất lớn cho các Công ty Cấp nước, nếu không kịp thời đầu tư mở rộng, thì trong một thời gian không xa lượng khách hàng sử dụng nước tương lai của Công ty sẽ sụt giảm, và dù khi đó khả năng cung cấp nước của các Công ty Cấp nước có tăng thì số lượng khách hàng đã tìm nguồn nước sử dụng khác sẽ không ký hợp đồng với các Công ty này nữa vì họ đã bỏ một khoản chi phí đầu tư cho hệ thống nước đang dùng. +/ Khả năng đầu tư mới hoặc cải tạo: Do mức đầu tư, nâng cấp, thay đổi các dây chuyền công nghệ trong lĩnh vực cấp nước rất cao, cho nên nếu để các Công ty bỏ hoàn toàn vốn ra thực hiện là không thể. Nhưng cùng với sự phát triển của xã hội, việc Việt Nam mở rộng mối quan hệ với nhiều nước trên Thế giới, tiếp cận được nhiều nền khoa học công nghệ hiện đại của nước ngoài. Các Công ty Cấp nước đều nhận thức được rằng để phát triển SXKD nước sạch thì cần phải đầu tư mở rộng và hoàn thiện hệ thống cấp nước đạt chuẩn quốc tế. Để có vốn thực hiện, các Công ty Cấp nước đều thông qua các nguồn vốn vay nước ngoài để thực hiện. Đây là một điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành cấp nước, hệ thống cấp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 29. 19 nước được hoàn thiện, khả năng cung cấp nước sẽ cao hơn, số lượng khách hàng cũng sẽ theo đó mà tăng lên. * Các nhân tố về cơ chế chính sách - Quy định về việc khai thác và sử dụng nguồn nƣớc: Nước là cội nguồn của sự sống, là một trong những thành phần chủ yếu của môi trường. Nhu cầu về phát triển xã hội ngày càng tăng thì nhu cầu sử dụng nước cũng ngày càng lớn. Xét về nguồn nước, ngoài nguồn nước ngầm hiện có, thì chủ yếu lượng nước mặt của Việt Nam được chảy vào từ bên ngoài lãnh thổ, 70% diện tích lưu vực các sông của nước ta nằm ngoài lãnh thổ, nên vấn đề ô nhiễm nguồn nước, ngoài nguyên nhân chủ quan do chính Việt Nam gây ra còn có nguyên nhân chủ quan do các nước đầu nguồn mang tới. Để giải quyết tình trạng quản lý, khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên nước bừa bãi, thiếu quy hoạch và không hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ đã ra chỉ thị số 487/TTg ngày 30/07/1996 “về tăng cường quản lý Nhà nước đối với tài nguyên nước” để phần nào hạn chế được tình trạng này. - Giá bán nƣớc: Do sản phẩm nước là một loại hàng hoá đặc biệt nên Nhà nước vẫn đang quản lý về nguồn nước, chất lượng và giá bán. Ngày 30/06/2005, Bộ Tài chính đã quyết định khung giá nước sạch sinh hoạt tại quyết định số 38/2005/QĐ- BTC, ban hành khung giá chung cho từng khu vực, trên cơ sở tính đúng tính đủ và đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp lẫn người tiêu dùng. Về phương pháp định giá và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch đô thị, khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn. Bảng 1.7 Khung giá tiêu thụ nƣớc sinh hoạt [2] Loại đô thị Giá tối thiểu (đ/m3) Giá tối đa (đ/m3) Đô thị đặc biệt, đô thị loại 1 2.500 8.000 Đô thị loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 1.800 7.000 - Chiến lƣợc cấp nƣớc sạch của Việt Nam: Nhận thức được tầm quan trọng của nước sạch đối với đời sống con người. Chính phủ Việt Nam đã có định hướng, chiến lược cho việc cấp nước sạch cho khu vực đô thị và nông thôn nhằm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 30. 20 đáp ứng được nhu cầu sử dụng nước sạch của mọi người dân và có biện pháp đúng đắn trong việc khai thác, sử dụng nguồn nước. +/ Định hướng của Chính phủ cho vấn đề phát triển cấp nước đô thị quốc gia: Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định số 63/1998/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 1998 phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị quốc gia đến năm 2020, nhằm định hướng cho việc phát triển ngành cấp nước đô thị phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Từ đó lập kế hoạch đầu tư phù hợp để phát triển hệ thống cấp nước các đô thị một cách ổn định và bền vững trong từng giai đoạn. +/ Chiến lược cấp nước và vệ sinh nông thôn: Ở nước ta, Chính phủ đã nhận thức sâu sắc tầm quan trọng của vấn đề nước sạch và vệ sinh nông thôn cho các vùng , miền núi xa xôi, hẻo lánh, các vùng nông thôn trên cả nước. Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25 tháng 8 năm 2000. Mục tiêu: Tăng cường sức khỏe người dân do giảm các bệnh có liên quan đến nước. Nâng cao mức sống do sử dụng nước và vệ sinh tốt hơn. Đến năm 2010: 85% dân cư nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh với số lượng 60 lít/người ngày. * Các nhân tố về nguồn khai thác và khoa học công nghệ - Nguồn khai thác chủ yếu của Việt Nam: +/ Nước mặt: Nguồn khai thác nước mặt của Việt Nam là các dòng sông, hồ lớn. Khai thác nguồn nước mặt ở Việt Nam hiện nay gặp nhiều khó khăn do hệ thống sông ngòi, ao hồ của Việt Nam hầu như bị ô nhiễm nặng nề, không đảm bảo cho việc sử dụng cho sinh hoạt và ăn uống. Một số dòng sông, hồ có thể sử dụng được để khai thác sản xuất nước sạch phục vụ đời sống con người nhưng chi phí dùng để sản xuất loại nước này cao hơn nước ngầm. +/ Nước ngầm: Thường có trữ lượng tốt hơn, ít bị ô nhiễm do tác động của các yếu tố tự nhiên và con người. Giá thành sản xuất nước ngầm thường nhỏ hơn sản xuất nước mặt, quá trình xử lý nước trước khi cung cấp cũng đơn giản hơn, ít dùng đến hoá chất hơn khi sử dụng nguồn nước mặt. Việc bảo vệ nguồn nước ngầm cũng thuận lợi hơn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 31. 21 Tuy nhiên nếu nguồn nước ngầm bị ô nhiễm thì biện pháp khắc phục sẽ gặp nhiều khó khăn hơn nước mặt. - Điều kiện khoa học công nghệ của Việt Nam +/ Dây chuyền xử lý của các nhà máy sử dụng nguồn nước ngầm: Công trình thu (giếng khoan) Công trình làm thoáng khử sắt, xử lý phèn Công trình lắng Bể lắng ngang Bể lắng đứng Bể lắng trong có lớp cặn lơ lửng Bể lắng tiếp xúc Công trình lọc (có thể sử dụng bể lọc nhanh, bể lọc chậm, bể lọc áp lực tùy theo từng trường hợp cụ thể) xử lý Clo Bể chứa nước sạch Trạm bơm nước sạch Bơm ra mạng lưới tiêu thụ. +/ Dây chuyền xử lý của các nhà máy sử dụng nguồn nước mặt: Nguồn nước mặt Trạm bơm Xử lý vôi, phèn Bể lắng Bể lọc (xử lý Clo) Bể chứa nước sạch Trạm bơm Bơm ra mạng lưới tiêu thụ * Nhân tố về lao động - Trình độ lao động : Trình độ lao động hay chất lượng của nguồn nhân lực là yếu tố quyết định nhất cho sự phát triển kinh tế xã hội. Hiện nay, nguồn lao động ở Việt Nam khá dồi dào và trẻ. Chất lượng lao động cũng đã được cải thiện so với những năm trước, tuy nhiên trình độ lao động Việt Nam vẫn còn quá cách biệt so với thế giới . Sử dụng người lao động có trình độ, có tay nghề phù hợp với yêu cầu công việc là mối quan tâm của các doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập. Phó Thủ tướng Chính phủ Phạm Gia Khiêm đã phát biểu tại hội nghị triển khai nhiệm vụ năm 2006 của Bộ Lao động – thương binh xã hội : „Chưa bao giờ vấn đề chất lượng nguồn nhân lực lại trở nên nóng bỏng như thời gian này tại các diễn đàn của Chính phủ „. Qua đó cũng có thể nhận thấy Chính phủ đã rất quan tâm đến vấn đề về trình độ, chất lượng lao động ở Việt Nam. Chất lượng nguồn nhân lực thấp và không được đào tạo bài bản đang khiến người lao động nước ta chịu lép vế và phải nhường lại các vị trí có thu nhập cao cho người nước ngoài. Ngành cấp nước cũng chịu sự ảnh hưởng chung đó, lao động làm việc trong ngành cấp nước hiện nay, ngoài một số ít được đào tạo đúng ngành nghề, còn lại thường là các ngành kinh tế, xã hội. Khi tiếp nhận, doanh nghiệp thường phải có kế hoạch đào tạo lại cho phù hợp với yêu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 32. 22 cầu công việc mà họ đảm nhận, khiến doanh nghiệp mất thêm chi phí đào tạo và không sử dụng được người có khả năng nhất cho từng vị trí công việc. - Độ tuổi của lao động : Theo kết quả điều tra dân số năm 2006 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, thì số người đang trong độ tuổi lao động ở Việt Nam chiếm trên 60% dân số; cho thấy số người đang trong độ tuổi lao động của Việt Nam rất lớn. Nguồn lao động để cung cấp cho ngành cấp nước cũng không hạn chế, vấn đề là lựa chọn được những lao động phù hợp với công việc sẽ đảm nhận. - Khả năng thích ứng với vị trí công việc : Nguồn cung cấp nhân lực dồi dào, đa dạng về ngành nghề, giúp cho các doanh nghiệp SXKD nước sạch có cơ hội lựa chọn được những lao động phù hợp với từng vị trí công việc. Tuy nhiên, thực tế cho thấy số lượng lao động hiện có tại các công ty cấp nước chưa đáp ứng được những yêu cầu đó, một phần do quy chế tuyển dụng chưa rõ ràng, một phần do ngành nghề tiếp nhận với ngành nghề sẽ đảm nhận không tương ứng. Một số lao động được tuyển dụng đúng ngành nghề nhưng lại không phát huy được khả năng của mình, không ứng dụng được những điều đã học vào thực tế công việc. 1.1.3 Cơ sở thực tiễn về phát triển SXKD nƣớc sạch 1.1.3.1 Tình hình SXKD nước sạch ở một số nước trên thế giới và khu vực - Thái Lan: +/ Hiện nay Thái Lan có nhiều cơ quan vận hành và cung cấp nước uống. Trong số đó, có hai cơ quan chủ chốt đóng vai trò quan trọng trong các dịch vụ cấp nước cho khu vực đô thị. Thứ nhất là Cục nước Đô thị Bangkok (MWA) với nhiệm vụ cấp nước cho người dân tại Bangkok và hai tỉnh lân cận. Thứ hai là Cục nước Liên tỉnh Thái Lan (PWA) có nhiệm vụ cấp nước cho 73 tỉnh thành còn lại. +/ Hiện tại, số lượng khách hàng của PWA là 2,12 triệu người và 225 công trình nước. Trong số đó, khoảng 76% là các đấu nối hộ gia đình và 24% còn lại là khách hàng của các lĩnh vực thương mại, chính phủ và công nghiệp. Sản lượng nước tiêu thụ năm 2004 là 606 triệu m3 nước và tổng số nhân viên là 5.840 người. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 33. 23 PWA cũng đang rất tích cực trong việc giảm thất thoát nước, tăng nhanh số đấu nối, cải thiện hiệu suất vận hành nhằm đạt hiệu quả SXKD ngành nước cao nhất. - Tình hình SXKD nƣớc sạch ở khu vực EU và trên Thế giới Bảng 1.8 Tỷ lệ cấp nƣớc ở một số nƣớc trên Thế giới năm 2006 TT Nƣớc Tỷ lệ (%) TT Nƣớc Tỷ lệ (%) 1 Albania 97 11 Venezuela 83 2 Chile 93 12 Azerbaijan 78 3 Iran 92 13 Egypt 97 4 Syria 80 14 Morocco 80 5 Tunisia 80 15 South Africa 86 6 Algeria 89 16 Zimbabwe 83 7 Cuba 91 17 Brazin 87 8 Mexico 88 18 Iraq 85 9 Sudan 67 19 Peru 80 10 Turkey 82 20 Mỹ 100 ( Nguồn Hội Cấp nước Việt Nam năm 2006) Hiện tại, tiêu chuẩn nước sạch của EU rất cao, mức độ ô nhiễm thấp hơn khoảng 20 lần so với yêu cầu mà tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đưa ra. Một phần do khu vực các nước này đang sử dụng những thiết bị, khoa học công nghệ tiên tiến, hiện đại nhất trên Thế giới, sản phẩm nước sạch được sự quan tâm của Chính phủ và ý thức bảo vệ của mọi người dân. 1.1.3.2 Tình hình SXKD nước sạch ở Việt Nam a/ Nhận thức của Chính phủ: Nước sạch là một sản phẩm thiết yếu cho nhu cầu sinh hoạt, sản xuất và dịch vụ của mọi tầng lớp dân cư. Việc cung cấp để thoả mãn nhu cầu nước sạch cho xã hội, nhất là tại các đô thị, khu cầu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn rất cấp bách. Hiện nay, nhu cầu thiết yếu về sử dụng nước sạch trong các đô thị và khu công nghiệp chỉ mới đáp ứng một phần. Từ nhiều năm nay Đảng, Nhà nước rất quan tâm đến việc đầu tư phát triển ngành nước. Nhiều Dự án đầu tư cải tạo hệ thống cấp nước hiện có, và xây dựng công trình cấp nước mới ở đô thị, khu công nghiệp và cụm dân cư nông thôn hiện nay mỗi địa phương tính một cách khác nhau và còn chứa đựng nhiều yếu tố bao cấp, chưa khuyến khích việc giảm tỷ lệ thất thoát ở cả các khâu sản xuất và tiêu dùng nước sạch. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 34. 24 b/ Thành tựu về sự phát triển SXKD nước sạch trong thời gian qua và mục tiêu của Chính phủ trong định hướng phát triển cấp nước đến 2020 Các Công ty Cấp nước ở Việt Nam trong những năm qua đã rất cố gắng và thường xuyên mở rộng phạm vi cấp nước trên địa bàn từng tỉnh. Các Công ty luôn chủ động tìm nguồn vốn đầu tư để nâng cấp, mở rộng hệ thống đường ống cấp nước, nâng công suất SX nước với mong muốn ngày càng có nhiều khách hàng sử dụng sản phẩm nước sạch trong ăn uống và sinh hoạt. Nhưng do điều kiện của mỗi tỉnh có sự khác nhau, do nhận thức của người dân ở mỗi địa phương cho nên tình hình SXKD nước sạch của các Công ty không đồng đều, lượng nước thất thoát trung bình toàn quốc còn cao khoảng trên 32%. Mức giá bán nước bình quân cả nước năm 2006 vào khoảng 5.538đ/m3 do có sự định hướng của Nhà nước. Hiện nay, do nhu cầu phát triển của xã hội, do nhận thức được tầm quan trọng của việc đẩy mạnh SXKD trong sản xuất nước sạch, nhiều Công ty Cấp nước đã liên tục đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cấp hệ thống đường ống nhằm phục vụ dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Nhưng điều đó cũng dẫn đến việc các Công ty phải chịu những khoản nợ vay lớn, chỉ có thể hoàn trả bằng giá bán sản phẩm được như mong đợi. Bảng 1.9 Giá tiêu thụ nƣớc sạch tại các khu vực năm 2006 ĐVT đồng/m3 Nƣớc hành Nƣớc kinh Nƣớc Nƣớc Giá bình TT Khu vực chính sự doanh dịch sinh hoạt sản xuất quân nghiệp vụ 1 Miền Bắc 4.505 5.305 5.650 7.512 5.743 Miền Trung – 2 3.580 4.450 5.553 6.578 5.040 Tây Nguyên 3 Miền Nam 4.365 5.480 5.737 7.746 5.832 Cả nƣớc 4.150 5.078 5.647 7.279 5.538 ( Nguồn Hội Cấp nước Việt Nam) Vì vậy, để các Công ty Cấp nước vừa có khả năng trả nợ, vừa làm tốt việc cung cấp sản phẩm nước sạch cho người dân, Nhà nước cần có những chính sách ưu đãi với các Công ty Cấp nước như: Giảm chi phí lãi vay, giãn thời gian trả nợ, ….Điều đó sẽ giúp các Công ty Cấp nước phát triển và góp phần giúp Nhà nước Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 35. 25 hoàn thành mục tiêu đề ra đến năm 2020: 100% dân số đô thị được cấp nước sạch với tiêu chuẩn 120–150 lít/người/ngày. 1.1.3.3 Tình hình phát triển SXKD nước sạch ở tỉnh Thái Nguyên Hiện nay, đơn vị cấp nước cho khu vực thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công là Công ty TNHH một thành viên kinh doanh Thái Nguyên. Ngoài ra còn có một số đơn vị có quy mô sản xuất nhỏ lẻ thực hiện việc cấp nước cho một số huyện lỵ, thị trấn trên địa bàn tỉnh. Bảng 1.10 Quy hoạch nguồn nƣớc của tỉnh Thái Nguyên TT Đơn vị hành chính Địa điểm Nguồn nƣớc 1 Tp Thái Nguyên Toàn bộ thành phố Nước mặt + ngầm 2 Huyện Đại Từ Thị trấn Yên Lãng Nước mặt 3 Huyện Võ Nhai Thị trấn Đình Cả Nước ngầm 4 Huyện Đồng Hỷ Thị trấn Chùa Hang, Trại Cau Nước ngầm 5 Huyện Phú Lương Thị trấn Đu Nước ngầm 6 TX Sông Công Trung tâm thị xã Nước mặt 7 Huyện Phổ Yên Thị trấn Ba Hàng Nước mặt 8 Huyện Phú Bình Thị trấn Úc Sơn Nước mặt 9 Huyện Định Hóa Thị trấn Chợ Chu Nước ngầm Tuy nhiên do hạn chế về kinh nghiệm, năng lực cấp nước và vốn nên các đơn vị SXKD nước nhỏ lẻ trên không phát huy được khả năng của mình, số lượng người sử dụng nước không tăng trong nhiều năm. Mặt khác, để bảo vệ nguồn nước trong hiện tại và tương lai, tỉnh Thái Nguyên cần có quy định cụ thể về việc khai thác, bảo vệ nguồn nước, tránh việc khai thác không theo quy hoạch dẫn đến tình trạng phá vỡ tổng thể nguồn nước hiện có, nguy cơ thiếu nước cho những năm tới. - Sử dụng dây chuyền công nghệ: Hiện trạng công nghệ cấp nước của tỉnh Thái Nguyên trước năm 2000 nói chung còn lạc hậu, phát triển ở mức thấp, số dây chuyền công nghệ được đầu tư mới ít, chủ yếu là sử dụng công nghệ cũ. Tuy nhiên, khi Dự án cấp nước và vệ sinh thành phố Thái Nguyên hoàn thành, bàn giao và đi vào hoạt động năm 2003 đã làm thay đổi đáng kể bộ mặt cấp nước của tỉnh. Dây chuyền công nghệ Dự án chuyển giao cho Công ty rất hiện đại, được xây dựng và lắp đặt theo công nghệ của Đức, đạt tiêu chuẩn quốc tế. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 36. 26 - Thu hút khách hàng sử dụng nƣớc: Không như các mặt hàng SXKD khác tiêu thụ trên thị trường, nước sạch được sản xuất và tiêu thụ ngay tại khu vực của mình. Sức cạnh tranh trên thị trường của nước sạch không cao cho nên có nhiều Công ty cấp nước còn chưa quan tâm đến chăm sóc và thu hút khách hàng sử dụng sản phẩm. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên số hộ dân sử dụng nước sinh hoạt từ nhiều nguồn khai thác khác nhau vẫn còn phổ biến vì nhiều nguyên nhân : +/ Do không đồng tình với cơ chế bán sản phẩm nước của các đơn vị SXKD. +/ Do chưa ý thức được tầm quan trọng của nước sạch trong sinh hoạt và ăn uống để nâng cao sức khoẻ, giảm thiểu nguy cơ bệnh tật liên quan đến nước. +/ Do các đơn vị cấp nước chưa có khả năng đầu tư, cung cấp sản phẩm nước sạch đến khu vực người dân yêu cầu. - Mở rộng mạng lƣới cấp nƣớc: Với mục tiêu Chính phủ đặt ra, phấn đấu 100% dân số đô thị được sử dụng nước sạch vào năm 2020; thì các đơn vị SXKD nước sạch phải đầu tư, mở rộng mạng lưới cấp nước nhiều hơn nữa. Thực hiện các dự án đầu tư ở các huyện lỵ, thị trấn trong tỉnh để mở rộng mạng lưới cấp nước, nâng số hộ sử dụng nước sạch, từ đó phát triển được SXKD nước sạch. - Tình hình SXKD nƣớc sạch: Tỉnh Thái Nguyên có 5 đơn vị cấp nước: +/ Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nƣớc sạch Thái Nguyên: Là đơn vị cấp nước lớn nhất tỉnh, trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, thực hiện cấp nước cho thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và thị trấn Ba Hàng – huyện Phổ Yên. Công ty có 3 nhà máy sản xuất nước với tổng công suất đạt 45.000 m3/ngày đêm và là đơn vị duy nhất trong tỉnh hoạt động trong lĩnh vực SXKD nước được Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng uỷ quyền kiểm định Nhà nước với phương tiện đo đếm là đồng hồ nước. Công ty cũng là đơn vị được cấp chứng nhận cho hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 – 2000. +/ Công ty Cấp nƣớc Chùa Hang: Sản xuất và kinh doanh sản phẩm nước cho thị trấn Chùa Hang – huyện Đồng Hỷ. Công ty Cấp nước Chùa Hang là đơn vị trực thuộc Công ty Xây lắp điện Bắc Thái, được Công ty Xây lắp điện đầu tư theo hình thức BOT (xây dựng – vận hành – chuyển giao) trong thời hạn 10 năm. Hiện Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  • 37. 27 nay, Công ty Cấp nước Chùa Hang đang gặp khó khăn trong việc quản lý, vận hành hệ thống cấp nước do còn yếu về kinh nghiệm, chưa khuyến khích được khách hàng sử dụng nước và vốn đầu tư để mở rộng thị trường còn hạn chế. +/ Trạm cấp nƣớc Phú Bình: Trực thuộc Uỷ ban nhân dân huyện Phú Bình, thực hiện cung cấp nước cho thị trấn Úc Sơn với số dân trên 8.000 người. Theo thống kê của Trạm đến nay cả thị trấn chỉ có 27 hộ và một vài cơ quan trong huyện mua nước, lượng nước dùng cả tháng mới đạt 1.000m3 (tương đương với công suất 1 ngày đêm của Trạm). Do hầu hết người dân đang có nguồn nước giếng khoan để sử dụng nên không chấp nhận bỏ ra 2.300 đồng/1m3 nước để mua nước sạch, hơn nữa nguồn nước mà công trình này khai thác lại lấy từ dòng sông Cầu đang bị ô nhiễm nặng nề, mặc dù đã qua xử lý nhưng vẫn không làm người dân yên lòng. +/ Trạm cấp nƣớc Định Hoá: Tương tự như Trạm cấp nước Phú Bình, làm nhiệm vụ cung cấp nước sạch cho thị trấn Chợ Chu – huyện Định Hoá và hoạt động như là một đơn vị sự nghiệp có thu. Trạm cấp nước Định hoá do Uỷ ban nhân dân huyện Định Hoá quản lý. +/ Trạm cấp nƣớc Võ Nhai: Cũng tương tự như 2 trạm trên, Trạm cấp nước Võ Nhai do Uỷ ban nhân dân huyện Võ Nhai quản lý, Trạm có nhiệm vụ cung cấp nước cho thị trấn Đình Cả - Huyện Võ Nhai và cũng hoạt động như một đơn vị sự nghiệp có thu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn