SlideShare a Scribd company logo
1 of 88
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long



                    TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
               KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
                          ------------------------




                         LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


       PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
       TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
           PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
              THỊ XÃ VĨNH LONG




 Giáo viên hướng dẫn:                                          Sinh viên thực hiện:
 ThS. NGUYỄN PHẠM THANH NAM                                    HUỲNH KIM AN
                                                               Mã số SV: 4031041
                                                              Lớp: Kế toán 01-K29



                                 Cần Thơ 2007




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam                1                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long




                                LỜI CAM ĐOAN


          Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
 thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ
 đề tài nghiên cứu khoa học nào.
                                                          Ngày ..... tháng ....... năm
.......
                                                            Sinh viên thực hiện




                                                             Huỳnh Kim An




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam                  2                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long




                                 LỜI CẢM TẠ

         Sau bốn năm học tập và nghiên cứu, được sự dẫn dắt và hướng dẫn tận
 tình của quý thầy cô Trường Đại học Cần Thơ cùng với sự nỗ lực của bản thân
 nay tôi chính thức kết thúc khóa học bằng cuốn luận văn tốt nghiệp này.
         Được sự chấp nhận của Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh và Ban
 Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Thị xã Vĩnh Long,
 tôi đã được phép thực tập tại ngân hàng.
         Dù thời gian thực tập có hạn nhưng tôi đã nhận được sự hướng dẫn và
 giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo, của cô chú, anh chị trong ngân hàng, đặc biệt
 là sự giúp đỡ của anh chị Phòng Tín dụng đã làm cho kiến thức tôi rộng hơn
 và tôi đã nắm bắt phần nào thực tế của các nghiệp vụ ngân hàng. Điều đó đã
 giúp tôi có đủ kiến thức, đủ tự tin để bước vào công việc chính thức của mình ở
 tương lai.
         Tôi xin chân thành biết ơn quý thầy cô Trường Đại học Cần Thơ đã bỏ
 nhiều thời gian quý báu giảng dạy chúng tôi trong suốt khóa học. Xin chân
 thành ghi ơn thầy Nguyễn Phạm Thanh Nam đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn
 thành quyển luận văn này.


                                                    Ngày .........tháng ........năm ........
                                                      Sinh viên thực hiện




                                                         Huỳnh Kim An




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam                3                         SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long




                     NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


          .......................................................................................................
          .......................................................................................................
          .......................................................................................................
          .......................................................................................................
          .......................................................................................................
          .......................................................................................................
          .......................................................................................................
          .......................................................................................................
     ........................................................................................................
     ........................................................................................................
     ........................................................................................................
     ........................................................................................................
     ........................................................................................................
     ........................................................................................................
     ........................................................................................................
                                                   Vĩnh Long, ngày .........tháng ......... năm
.......
                                                                Thủ trưởng đơn vị




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam                             4                           SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long




           NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


   .......................................................................................................
   .......................................................................................................
   .......................................................................................................
   .......................................................................................................
   .......................................................................................................
   .......................................................................................................
   .......................................................................................................
   .......................................................................................................
   ........................................................................................................
   ........................................................................................................
   ........................................................................................................
   ........................................................................................................
   ........................................................................................................
   ........................................................................................................
   ........................................................................................................
   ........................................................................................................
                                                       Ngày .......... tháng ....... năm .......
                                                          Giáo viên hướng dẫn




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam                       5                           SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long




             NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


   .....................................................................................................
   .....................................................................................................
   .....................................................................................................
   .....................................................................................................
   .....................................................................................................
   .....................................................................................................
   .....................................................................................................
   ......................................................................................................
   ......................................................................................................
   ......................................................................................................
   ......................................................................................................
   ......................................................................................................
   ......................................................................................................
   ......................................................................................................
   ......................................................................................................
   ......................................................................................................
   ......................................................................................................
                                                       Ngày ........tháng ........năm .......
                                                          Giáo viên phản biện




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam                       6                           SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long


                                              MỤC LỤC

   CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................... 1
       1.1. Sự cần thiết của đề tài........................................................................... 1
       1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
       1.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
       1.4. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu......................... 2
   CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU4
       2.1. Phương pháp luận ................................................................................. 4
          2.1.1. Các khái niệm ................................................................................ 4
             2.1.1.1. Hiệu quả tín dụng .................................................................... 4
             2.1.1.2. Doanh số cho vay .................................................................... 4
             2.1.1.3. Doanh số thu nợ ...................................................................... 4
             2.1.1.4. Dư nợ....................................................................................... 4
             2.1.1.5. Nợ quá hạn .............................................................................. 4
             2.1.1.6. Nợ xấu ..................................................................................... 4
             2.1.1.7. Vốn huy động .......................................................................... 5
          2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng......................................... 5
             2.1.2.1. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động ................................................ 5
             2.1.2.2. Hệ số thu nợ ............................................................................ 5
             2.1.2.3. Vòng quay vốn tín dụng .......................................................... 6
             2.1.2.4. Tỷ lệ nợ xấu............................................................................. 6
             2.1.2.5. Lợi nhuận trên tổng tài sản...................................................... 6
             2.1.2.6. Lợi nhuận trên thu nhập .......................................................... 7
             2.1.2.7. Khả năng sử dụng tài sản ........................................................ 7
             2.1.2.8. Tổng chi phí trên tổng tài sản.................................................. 7
             2.1.2.9. Tổng chi phí trên tổng thu nhập .............................................. 8
       2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 8
   CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
   TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ VĨNH LONG................................................. 9
       3.1. Lịch sử hình thành ................................................................................ 9

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam                            7                               SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long

       3.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 10
       3.3. Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng.............................................. 12
          3.3.1. Chức năng của ngân hàng ............................................................ 12
          3.3.2. Nhiệm vụ của ngân hàng.............................................................. 12
       3.4. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng ............................................... 13
          3.4.1. Huy động vốn............................................................................... 13
          3.4.2. Thanh toán không dùng tiền mặt ................................................. 13
          3.4.3. Nghiệp vụ ngân quỹ ..................................................................... 14
          3.4.4. Nghiệp vụ tín dụng....................................................................... 14
       3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm .................. 15
          3.5.1. Tổng thu nhập và tổng chi phí ..................................................... 17
          3.5.2. Lợi nhuận .................................................................................... 18
       3.6. Mục tiêu kinh doanh năm 2007 .......................................................... 19
   CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
   NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ VĨNH LONG 20
       4.1. Phân tích tình hình huy động vốn....................................................... 20
          4.1.1. Tình hình nguồn vốn.................................................................... 20
             4.1.1.1. Vốn huy động ........................................................................ 23
             4.1.1.2. Vốn điều chuyển.................................................................... 28
       4.2. Phân tích hoạt động cho vay của ngân hàng qua 3 năm 2004-2006... 30
          4.2.1. Phân tích doanh số cho vay.......................................................... 31
             4.2.1.1. Phân tích doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng............... 31
             4.2.1.2. Phân tích doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ............ 34
          4.2.2. Phân tích tình hình thu nợ ............................................................ 37
             4.2.2.1. Phân tích tình hình thu nợ theo thời hạn tín dụng ................. 37
             4.2.2.2. Phân tích tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế............... 40
          4.2.3. Phân tích tình hình dư nợ............................................................. 43
             4.2.3.1. Phân tích tình hình dư nợ theo thời hạn tín dụng.................. 43
             4.2.3.2. Phân tích tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế................ 45
          4.2.4. Phân tích tình hình nợ xấu ........................................................... 48
             4.2.4.1. Phân tích tình hình nợ xấu theo nhóm nợ ............................. 49
          4.2.4.2. Phân tích tình hình nợ xấu theo thời hạn tín dụng ................ 50
GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam             8                     SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long

               4.2.4.3. Phân tích tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế .............. 52
         4.3. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ..................... 53
            4.3.1. Đánh giá về hiệu quả tín dụng của ngân hàng ............................. 53
               4.3.1.1. Dư nợ trên vốn huy động ...................................................... 54
               4.3.1.2. Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay ................................ 55
               4.3.1.3. Vòng quay vốn tín dụng ........................................................ 55
               4.3.1.4. Nợ xấu trên dư nợ.................................................................. 55
            4.3.2. Đánh giá các chỉ tiêu về kết quả hoạt động của ngân hàng ......... 56
               4.3.2.1. Tổng thu nhập trên tổng tài sản............................................. 57
               4.3.2.2. Chi phí trên tổng tài sản ........................................................ 57
               4.3.2.3. Lợi nhuận trên tổng tài sản.................................................... 57
               4.3.2.4. Lợi nhuận trên thu nhập ........................................................ 57
               4.3.2.5. Chi phí trên thu nhập............................................................. 58
    CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT
    ĐỘNG TÍN DỤNG ......................................................................................... 59
         5.1. Yếu tố khách quan .............................................................................. 59
            5.1.1. Sự phát triển của nền kinh tế........................................................ 59
            5.1.2. Ảnh hưởng của giá cả nông sản đối với hộ vay........................... 61
         5.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................. 61
            5.2.1. Sự cạnh tranh lãi suất giữa các ngân hàng................................... 61
            5.2.2. Vai trò của cán bộ tín dụng .......................................................... 65
    CHƯƠNG 6: MỘT SỐ GIẢI PHÁP............................................................... 66
         6.1. Ưu điểm và tồn tại .............................................................................. 66
            6.1.1. Những ưu điểm ............................................................................ 66
            6.1.2. Những tồn tại ............................................................................... 66
         6.2. Giải pháp............................................................................................. 67
            6.2.1. Giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn............................... 67
            6.2.2. Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng ....................................... 68
    CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 71
         7.1. Kết luận............................................................................................... 71
         7.2. Kiến nghị ............................................................................................ 72
        7.2.1. Đối với ngân hàng........................................................................ 72
GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               9                                  SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long

         7.2.2. Đối với Tỉnh................................................................................. 73




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam                         10                              SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long


                            DANH MỤC BIỂU BẢNG


    Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh qua 3 năm ..................................... 16
    Bảng 2: Tình hình huy động vốn của ngân hàng........................................... 22
    Bảng 3: Lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm ................................................ 26
    Bảng 4: Nguồn vốn huy động........................................................................ 29
    Bảng 5: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng ........................................ 31
    Bảng 6: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ...................................... 34
    Bảng 7: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng........................................... 37
    Bảng 8: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ........................................ 40
    Bảng 9: Dư nợ theo thời hạn tín dụng ........................................................... 43
    Bảng 10: Dư nợ theo thành phần kinh tế....................................................... 45
    Bảng 11: Dư nợ xấu theo nhóm nợ ............................................................... 49
    Bảng 12: Dư nợ xấu theo thời hạn tín dụng .................................................. 50
    Bảng 13: Dư nợ xấu theo hộ kinh doanh cá thể ............................................ 52
    Bảng 14: Bảng chỉ tiêu về hiệu quả tín dụng ................................................ 54
    Bảng 15: Bảng chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động...................................... 56
    Bảng 16: Bảng lãi suất huy động & cho vay
                giữa các ngân hàng năm 2004 ........................................................ 62
    Bảng 17: Bảng lãi suất huy động & cho vay
                giữa các ngân hàng năm 2005 ........................................................ 63
    Bảng 18: Bảng lãi suất huy động & cho vay
                giữa các ngân hàng năm 2006 ........................................................ 64




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam                      11                            SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long




                                    DANH MỤC HÌNH


    Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ........................................................................ 12
    Đồ thị 1: Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm...................................... 19
    Đồ thị 2: S ự thay đổi lãi suất của một số kỳ hạn .......................................... 27
    Đồ thị 3: Tình hình nguồn vốn qua 3 năm .................................................... 29
    Đồ thị 4: Tình hình hoạt động tín dụng qua 3 năm ....................................... 31
    Đồ thị 5: Doanh số cho vay theo thời hạn..................................................... 33
    Đồ thị 6: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế .................................... 37
    Đồ thị 7: Tình hình thu nợ theo thời hạn....................................................... 40
    Đồ thị 8: Tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế ...................................... 43
    Đồ thị 9: Tình hình dư nợ theo thời hạn........................................................ 45
    Đồ thị 10: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế ..................................... 48
    Đồ thị 11: Nợ xấu theo nhóm nợ.................................................................. 50
    Đồ thị 12: Nợ xấu theo thời hạn................................................................... 52




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam                        12                            SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long


                 DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT



Tiếng Việt
   NHN0 & PTNT TXVL                  Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
                                      thôn Thị xã Vĩnh Long
   TCKT                              Tổ chức kinh tế
   GTCG                              Giấy tờ có giá
   TG                                Tiền gửi
   TGTK                              Tiền gửi tiết kiệm
   TPKT                              Thành phần kinh tế
   Cty TNHH                           Công ty trách nhiệm hữu hạn
   DNTN                              Doanh nghiệp tư nhân
   HTX                               Hợp tác xã
   Hộ SXKD                           Hộ sản xuất kinh doanh
   VAC                                Mô hình Vườn ao chuồng




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               13                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long



                                    CHƯƠNG 1
                                   GIỚI THIỆU

1.1.   Sự cần thiết của đề tài:

        Trong nền kinh tế thị trường, cung cấp tín dụng là chức năng cơ bản của
ngân hàng. Đối với hầu hết các ngân hàng, dư nợ tín dụng thường chiếm hơn 1/2
tổng tài sản có và thu nhập từ tín dụng chiếm khoảng từ 1/2 đến 2/3 tổng thu
nhập của ngân hàng.

        Những năm gần đây, nhu cầu về vốn của nền kinh tế là rất lớn thì ngân
hàng ngày càng thể hiện vai trò vô cùng quan trọng của mình thông qua hai chức
năng là: huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế và trong dân cư,
sau đó phân phối lại nguồn vốn này cho tất cả các thành phần kinh tế có nhu cầu
sản xuất kinh doanh một cách hợp lý để sử dụng vốn có hiệu quả.

        Vĩnh Long, một tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, sản xuất nông
nghiệp là chủ yếu, bên cạnh đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ,
xuất nhập khẩu,...thì việc đẩy mạnh một nền nông nghiệp vững chắc là vấn đề hết
sức quan trọng, nó là cơ sở cho sự phát triển của một nền kinh tế ổn định. Khi đó
đời sống của người dân được nâng cao, xã hội càng tiến bộ, đất nước từng bước
theo kịp với sự phát triển của toàn cầu. Để làm được điều đó thì ngoài các yếu tố
cần thiết như: chủ trương chính sách đúng đắn của Đảng và Nhà nước thì vai trò
của các Ngân hàng, đặc biệt là Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn là hết sức to lớn.

        Nhằm thực hiện chức năng chung của các ngân hàng thương mại, Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thị xã Vĩnh Long cũng không ngoài
hai chức năng trên. Với chức năng là huy động vốn và cho vay những năm qua
ngân hàng đã giải quyết được nhiều vấn đề về nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp,
hộ kinh doanh cá thể… tạo được ưu thế trên địa bàn tỉnh và được nhiều khách
hàng tin cậy, tín nhiệm. Với kết quả như sau:

        Mức tăng vốn huy động bình quân giữa ba năm từ 2004 - 2006 là trên
14%. Đây là điều đáng mừng đối với ngân hàng, chứng tỏ qua các năm ngân
GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               14                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long

hàng đều có những biện pháp tích cực để nâng cao nguồn vốn huy động đáp ứng
nhu cầu cho vay tốt hơn. Về kết quả hoạt động kinh doanh, lợi nhuận cũng tăng
nhanh bình quân tăng 83% tổng thu nhập qua ba năm. Tuy vậy, để biết rõ hơn về
những mặt tốt đã đạt được cũng như những mặt còn tồn tại, chúng ta cần đi sâu
vào nghiên cứu. Và đó chính là lý do để tôi chọn đề tài: “Phân tích hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Thị xã Vĩnh
Long” để nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2.    Mục tiêu nghiên cứu:
         Mục tiêu chung:
       Phân tích hiệu quả về tình hình huy động vốn và cho vay tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thị xã Vĩnh Long.
         Mục tiêu cụ thể:
       (1) Đánh giá thực trạng về hoạt động kinh doanh tại ngân hàng những năm
          qua
       (2) Phân tích hiệu quả tín dụng tại ngân hàng qua ba năm từ 2004-2006
       (3) Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Nông
          nghiệp và Phát triển Nông thôn Thị xã Vĩnh Long.
1.3.    Phạm vi nghiên cứu:
       Đề tài sẽ phân tích sự thay đổi về hoạt động tín dụng của ngân hàng qua ba
năm 2004 - 2006. Với dữ liệu ba năm về kết quả, có thể cung cấp cho chúng ta
một bức tranh rõ nét về xu hướng biến động cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến
kết quả. Từ đó việc đề xuất các giải pháp sẽ tốt hơn.
1.4.    Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu:
       Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài gồm có:
       - Nguyễn Thị Ngọc Thủy, Trường Đại học Dân lập Cửu Long (tháng 06
năm 2004), “Phân tích hoạt động tín dụng và biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Thị xã Vĩnh
Long”. Trong đề tài này tác giả đã đánh giá: Hoạt động tín dụng tại ngân hàng
đạt kết quả khá tốt từ năm 2002-2004, khách hàng đến vay vốn ngày càng nhiều,
song song đó là sự tăng lên về lãi suất của các kỳ hạn tiền gửi đã thu hút lượng
đông đảo khách hàng đến giao dịch với ngân hàng. Ngân hàng đã bắt đầu mở


GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               15                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long

rộng cho vay đến các thành phần kinh tế khác nhau, tăng khoản cho vay trung và
dài hạn.
     - Nguyễn Thị Ngọc Hân, Trường Đại học Dân lập Cửu Long ( tháng 06
năm 2005), “Phân tích tình hình cho vay và huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp & Phát triển Nông thôn Thị xã Vĩnh Long”. Tác giả đã dựa vào sự linh
hoạt của công tác huy động vốn với nhiều mức lãi suất khác nhau mà chi nhánh
đã thu hút được tiền gửi của dân cư và các tổ chức kinh tế ngày một tăng. Vốn
huy động luôn tăng qua các năm. Còn đối với công tác cấp tín dụng thì mức dư
nợ năm sau luôn tăng so với năm trước. Từ đó cho thấy ngân hàng đã có nhiều
biện pháp tích cực trong công tác huy động vốn cũng như cho vay.




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               16                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long

                                    CHƯƠNG 2
     PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN:
  2.1.1. Các khái niệm:
     2.1.1.1. Hiệu quả tín dụng:
        Hiệu quả tín dụng được định nghĩa là hoạt động kinh doanh tiền tệ của
ngân hàng đạt kết quả tốt về gia tăng doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ
được duy trì ở mức tăng trưởng và ổn định, trong đó nợ quá hạn, nợ xấu chiếm
một tỷ lệ chấp nhận được, đảm bảo thu nhập, lợi nhuận, giữ thế đứng vững trong
khi cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng.[2, tr.105].
     2.1.1.2. Doanh số cho vay:
        Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu được hay
chưa trong một thời gian nhất định [2, tr.61].
     2.1.1.3. Doanh số thu nợ:
        Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân
hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó [2, tr.61].
     2.1.1.4. Dư nợ:
        Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu
được vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, Ngân hàng sẽ so
sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ [2, tr.61].
     2.1.1.5. Nợ quá hạn:
        Nợ quá hạn: Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng
không có khả năng trả nợ cho Ngân hàng mà không có lý do chính đáng. Khi đó
Ngân hàng chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ quá
hạn. Nợ quá hạn được tính từ nhóm 2 đến nhóm 5 [2, tr.99].
     2.1.1.6. Nợ xấu:
        Nợ xấu là những khoản nợ được tính từ nhóm 3 trở lên. Đây là những
khoản nợ có thể gây rủi ro cho ngân hàng [2, tr.99].




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               17                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long

     2.1.1.7. Vốn huy động:
        Vốn huy động: Là nguồn vốn chủ yếu chiếm tỷ trọng rất lớn trong các
ngân hàng, gồm:
     + Vốn tiền gửi: từ các tổ chức kinh tế, vốn nhàn rỗi của dân cư .....
     + Vốn huy động qua các chứng từ có giá: kỳ phiếu, trái phiếu.
     + Vốn vay: từ Ngân hàng Trung Ương, các tổ chức tín dụng khác [2, tr.8].
  2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng:
        Để đánh giá hoạt động tín dụng, các chỉ tiêu thường được sử dụng bao gồm:
                       Dư nợ/vốn huy động
                       Hệ số thu nợ
                       Vòng quay vốn tín dụng
                       Tỷ lệ nợ xấu
                       Lợi nhuận/tổng tài sản
                       Lợi nhuận/thu nhập
                       Khả năng sử dụng tài sản
                       Chi phí/tổng tài sản
                       Chi phí/tổng thu nhập
   Phần dưới đây sẽ trình bày cách tính các chỉ tiêu và ý nghĩa của từng chỉ tiêu:
     2.1.2.1. Tỷ lệ dư nợ trên tổng vốn huy động:
        Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng, cho biết
ngân hàng cho vay được bao nhiêu trong tổng vốn huy động. Tỷ lệ này càng cao
cho thấy vốn huy động ít trong khi đó nhu cầu vay vốn càng tăng [2, tr.150].
        Chỉ tiêu này được tính như sau:
                                           Tổng dư nợ
      Dư nợ/tổng vốn huy động =                                x 100%
                                       Tổng vốn huy động
     2.1.2.2. Hệ số thu nợ:
        Hệ số thu nợ đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu hồi nợ của Ngân
hàng, nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định. Hệ
số này càng cao được đánh giá càng tốt [2, tr.150].




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               18                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long

Cách tính chỉ tiêu trên:

                                     Doanh số thu nợ
                Hệ số thu nợ =
                                    Doanh số cho vay
     2.1.2.3. Vòng quay vốn tín dụng
     Công thức:
                                               Doanh số thu nợ
             Vòng quay vốn tín dụng =
                                               Dư nợ bình quân

Trong đó:
            Dư nợ bình quân = (Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ)/ 2
      Chỉ tiêu trên có ý nghĩa đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của
Ngân hàng, phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số
vòng quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh,
đạt hiệu quả cao [2, tr.150].
         2.1.2.4. Tỷ lệ nợ xấu:
     Tỷ lệ nợ xấu được tính bằng công thức:
                                         Dư nợ xấu
                    Tỷ lệ nợ xấu =                      x 100%
                                        Tổng dư nợ
     Ý nghĩa:
        Chỉ tiêu này phản ánh tình hình kinh doanh, mức độ rủi ro cho vay cũng
như hiệu quả tín dụng của Ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao thể hiện chất lượng tín
dụng càng kém và ngược lại [2, tr.150].
     2.1.2.5. Lợi nhuận trên Tổng tài sản:
        Chỉ tiêu này cho thấy chất lượng của công tác quản lý tài sản của Ngân
hàng. Hệ số này càng cao thì tính sinh lời của tài sản càng lớn. 2, tr.159]
                                   Lợi nhuận ròng
                       ROA =                           x 100%
                                     Tổng tài sản




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               19                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long

     2.1.2.6. Lợi nhuận trên thu nhập:
     Lợi nhuận trên thu nhập là chỉ tiêu được tính bằng công thức:


                                      Lợi nhuận
                       LN/ TN =                        x 100%
                                   Tổng thu nhập

     Với ý nghĩa:
        Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả của một đồng thu nhập, đồng thời đánh giá
hiệu quả quản lý thu nhập của ngân hàng. Cụ thể, chỉ số này cao chứng tỏ ngân
hàng đã có những biện pháp tích cực trong việc giảm chi phí và tăng thu nhập
của ngân hàng. [2, tr.160]
     2.1.2.7. Khả năng sử dụng tài sản:
     Công thức:


                                                 Thu nhập
                Khả năng sử dụng tài sản =
                                               Tổng Tài sản


     Ý nghĩa:
        Chỉ tiêu này đo lường sự luân chuyển của tổng tài sản, đánh giá Ngân
hàng sử dụng tài sản của mình như thế nào. [2, tr.160]
     2.1.2.8. Tổng chi phí trên Tổng tài sản:
        Đây là chỉ số xác định chi phí phải bỏ ra cho việc sử dụng tài sản để đầu
tư. Chỉ số này cao cho nhà phân tích thấy được ngân hàng đang yếu kém trong
khâu quản lý chi phí của mình và từ đó nên có những thay đổi thích hợp để có thể
nâng cao lợi nhuận ngân hàng trong tương lai. [2, tr.160]


                                     Tổng chi phí
                    CP/ TTS =                          x 100%
                                     Tổng tài sản




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               20                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long

     2.1.2.9. Tổng chi phí trên Tổng thu nhập:
       V ới công thức tính:
                                    Tổng chi phí
                      CP/ TN =                          x 100%
                                   Tổng thu nhập

        Chỉ tiêu này tính toán khả năng bù đắp chi phí của một đồng thu nhập.
Đây cũng là chỉ số đo lường hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Thông thường
chỉ số này phải nhỏ hơn 1, nếu nó lớn hơn 1 chứng tỏ ngân hàng hoạt động kém
hiệu quả, đang có nguy cơ phá sản trong tương lai. [2, tr.160]
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Nhằm làm rõ đề tài chủ yếu là sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
      - Thu thập số liệu trực tiếp tại ngân hàng.
      - Áp dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối và tương đối qua các năm.
      - Thống kê, tổng hợp, phân tích các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả huy
động vốn và cho vay của Ngân hàng.
      - Phương pháp đánh giá cá biệt: thực hiện sâu theo từng vấn đề, từng chỉ
tiêu, từng hiện tượng như: phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ,
nợ xấu theo thời hạn tín dụng và theo thành phần kinh tế.




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               21                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long

                                    CHƯƠNG 3
 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
                    NÔNG THÔN THỊ XÃ VĨNH LONG
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
       Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam được thành lập ngày 26/03/1988, theo
Nghị định số 53/HĐBT của Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Trưởng (nay là Thủ tướng
Chính phủ). Điều 1 của quyết định này là chỉ rõ Ngân hàng Nông nghiệp Việt
Nam theo nghị định số 33-HĐBT ngày 26/03/1988, Chủ Tịch Hội Đồng Bộ
Trưởng thành lập Ngân hàng thương mại Quốc doanh, lấy tên là Ngân hàng
Nông nghiệp, viết tắt là NHN0 & PTNT Việt Nam bổ nhiệm quản lý.
      Qua đó NHN0 & PTNT Chi Nhánh Tỉnh Vĩnh Long được thành lập theo
quyết định thành lập số 280/QĐNH-5 ngày 15/10/1996 và là một trong những chi
nhánh của Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam. Trụ sở
đặt tại 28 Hưng Đạo Vương, phường 1, Thị xã Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. Điện
thoại: (070) 822193. NHN0 & PTNT chi nhánh tỉnh Vĩnh Long có tất cả 8 chi
nhánh trực thuộc, bao gồm 6 chi nhánh cấp II ở các huyện, đó là: Long Hồ, Mang
Thít, Vũng Liêm, Trà Ôn, Tam Bình, Bình Minh và 2 chi nhánh cấp II là Ngân
hàng Nông nghiệp Thị xã Vĩnh Long và Ngân Hàng Nông nghiệp Chi nhánh
Long Châu trực thuộc tỉnh đóng trên địa bàn Thị xã Vĩnh Long. Mọi hoạt động
của tất cả các chi nhánh đều chịu sự quản lý và chỉ đạo của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Tỉnh Vĩnh Long.
      Một trong hai chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp đóng trên địa bàn Thị xã
Vĩnh Long là chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thị xã
Vĩnh Long, trụ sở đặt tại số 14 Hùng Vương, Phường 1, Thị xã Vĩnh Long, được
thành lập theo số 14/QĐNH – TCCB ngày 01 tháng 05 năm 1995 với tên gọi ban
đầu là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Long Châu.
Nhưng từ tháng 10 năm 2002 đựơc đổi tên thành: Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh Thị xã Vĩnh Long theo quyết định 170/QĐ
HĐQT ngày 13/08/2002 của Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị. Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Thị xã Vĩnh Long có:
          - Tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam.

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               22                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long

          - Tên giao dịch: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thị
xã Vĩnh Long.
          - Con dấu riêng, tài sản mở tại Ngân hàng Nhà nước và các Ngân hàng
trong, ngoài nước theo quy định pháp luật.
          - Bảng Cân đối kế toán theo quy định pháp luật Việt Nam.
          - Chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ trong phạm vi số vốn và tài
sản thuộc sở hữu Nhà nước do Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Thị xã Vĩnh Long quản lý.
          - Tổ chức hoạt động theo quy chế của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam với nhiệm vụ huy động tiền gửi của các tổ chức kinh
tế, doanh nghiệp, hộ dân cư…cho vay vốn các thành phần kinh tế ngoài quốc
doanh, hộ sản xuất, thương nghiệp, dịch vụ…thu, chi tiền mặt và các nhiệm vụ
khác do Giám Đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tỉnh giao.
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC
      Tổng số nhân viên của NHN0 & PTNT chi nhánh TXVL hiện nay có 43
người trong đó có 25 người trong biên chế.
         Ban Giám Đốc: có 02 người
      Gồm 01 Giám Đốc và Phó Giám Đốc. Có thể nói đây là đầu não quản lý
mọi hoạt động của Ngân hàng. Ban lãnh đạo là trung tâm điều hành ra quyết định
thực hiện thiết lập các chính sách, đề ra chiến lược hoạt động của đơn vị. Ban
Giám Đốc thường xuyên kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh doanh của đơn vị.
         Phòng Kế toán Ngân quỹ:
      Gồm 01 Trưởng phòng phụ trách chung, phòng này chiếm vị trí trung tâm
của Ngân hàng, làm nhiệm vụ kế toán thanh toán và theo dõi từng tài khoản phát
sinh từ hoạt động hằng ngày, kiểm tra chặt chẽ sự hoạt động của nguồn vốn. Bên
cạnh đó còn có nhiệm vụ thu chi tiền mặt, bảo quản tiền và thu chi đúng chế độ,
bảo quản an toàn kho quỹ.
         Phòng nghiệp vụ kinh doanh:có 09 người

      Gồm một trưởng phòng và các nhân viên. Đây là phòng ban quan trọng
chuyên sâu về nghiệp vụ tín dụng và cũng là phòng kinh doanh lãi lỗ của Ngân
hàng. Nhiệm vụ của Trưởng phòng là trực tiếp chỉ đạo, quản lý toàn bộ hoạt

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               23                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long

động của phòng tín dụng. Chỉ đạo các chi nhánh trực thuộc như: Mỹ Thuận,
Phòng Giao Dịch Số 1. Căn cứ vào kế hoạch được giao hằng quý thường xuyên
kiểm tra các công tác tín dụng kịp thời, phát hiện kịp thời các sai sót trong việc
sử dụng vốn của khách hàng. Mỗi nhân viên được phân công phụ trách một khu
vực trong Thị xã, cụ thể là một hoặc hai phường. Trong phạm vi của mình ở mỗi
nhân viên phải đảm trách quản lý được cơ cấu tiền vay mà Ngân hàng đã quy
định với từng loại khách hàng thông qua Ban Giám Đốc. Trong từng khu vực phụ
trách của mình, mỗi nhân viên sẽ thực hiện các nghiệp vụ Ngân hàng, giải quyết
cho vay vốn hỗ trợ xóa đói giảm nghèo, giải quyết cho vay ưu đãi với nông dân,
thực hiện thẩm định các dự án kinh doanh và nghiên cứu các đơn xin vay để
thông qua đó làm cơ sở cho Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ của mình nhằm
tích lũy vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
          Phòng Hành chánh: chịu trách nhiệm quản lý cấp phát lương cho cán
bộ nhân viên, nắm bắt thông tin trong nội bộ cũng như từ trên xuống, đồng thời
chịu trách nhiệm quản lý tài sản chung của Ngân hàng.
          Tổ kiểm tra một thành viên: chịu sự chỉ đạo của phòng kiểm tra kiểm
toán NHN0 & PTNT Tỉnh và của Giám Đốc NHN0 & PTNT Thị Xã, chức năng
kiểm tra chứng từ kế toán, chứng từ tín dụng, lập báo cáo hằng quý gửi cấp trên
theo quy định.
      Giúp Giám Đốc khởi kiện các vụ án dân sự, hình sự đối với các hộ vay cố
tình chay ỳ không trả, có hành vi lừa đảo trong quan hệ vay vốn Ngân hàng.
Tham gia vào việc xem xét giải quyết khiếu nại tố cáo của công dân liên quan
đến hoạt động Ngân hàng.
          Tổ thẩm định: Một thành viên, chịu sự chỉ đạo của phòng thẩm định
Ngân hàng Tỉnh, Giám Đốc NHN0 & PTNT Thị xã, phối hợp với cán bộ tín dụng
hoặc độc lập tiến hành thẩm định lại các dự án cho vay từ 50 triệu trở lên trước
khi trình Giám Đốc phê duyệt.
         Địa bàn hoạt động của NHNo & PTNT chi nhánh Thị Xã Vĩnh Long:
gồm 7 phường F1; F2; F3; F4; F5; F8; F9 và 4 xã: xã Tân Hội, xã Tân Hòa, xã
Tân Ngãi, Trường An. Riêng địa bàn phường 4 giao cho Phòng giao dịch số 1
quản lý; Phường 9 và 4 xã nêu trên thuộc địa bàn quản lý của Chi nhánh Mỹ
Thuận.
GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               24                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long


                                     GIÁM ĐỐC




    NHN0 & PTNT                      P. GIÁM ĐỐC                       Phòng Giao
  Chi nhánh Mỹ Thuận                                                    dịch số 1




    Tổ                 Tổ             Phòng                  Phòng
 Kế toán –          Tín dụng         Kế toán –              Tín dụng
 Ngân quỹ                            Ngân quỹ

                                 Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức


3.3. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA NGÂN HÀNG
  3.3.1.Chức năng của Ngân hàng:
        Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Thị xã Vĩnh Long
hoạt động với chức năng một Ngân hàng thương mại như sau:
             - Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn của các thành
phần kinh tế trong mọi lĩnh vực và dân cư trên địa bàn hoạt động.
             - Phát hành các loại kỳ phiếu theo thời gian với lãi suất do Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định.
             - Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các thành phần
kinh tế, sản xuất nông – công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ thương mại,
du lịch…bằng đồng Việt Nam.
             - Nhận chuyển tiền nhanh đi các nơi trong toàn quốc.
             - Dịch vụ cầm cố, thanh toán, chuyển tiền nhanh qua mạng vi tính.
              Ngoài ra còn nhận ủy thác cho vay xóa đói giảm nghèo với Ngân
hàng phục vụ người nghèo.
  3.3.2. Nhiệm vụ của Ngân hàng:
        Yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu chứng minh dự án đầu tư, phương
án sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống


GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               25                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long

mang tính khả thi, khả năng tài chính của đối tượng xin vay và của người bảo
lãnh trước khi quyết định cho vay.
             - Từ chối yêu cầu vay vốn của khách hàng nếu thấy không đủ điều
kiện vay, các dự án hoặc phương án vay nếu không hiệu quả, không phù hợp với
quy định của pháp luật.
             - Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng và trả nợ của khách
hàng, chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện khách hàng cung
cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng tín dụng.
             - Khởi kiện khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng hoặc người bảo
lãnh theo quy định của pháp luật.
             - Khi đến hạn trả nợ mà khách hàng không trả nợ, nếu giữa Ngân
hàng và khách hàng không có thỏa thuận gì khác ngoài hợp đồng tín dụng thì
Ngân hàng có quyền xử lý tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ theo quy định
của pháp luật hoặc yêu cầu người bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của mình
đối với Ngân hàng.
3.4. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NGÂN HÀNG
  3.4.1. Huy động vốn:
        Huy động vốn của các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước, các tổ chức và
cá nhân, người nước ngoài ở Việt Nam. Bao gồm các loại tiền gửi có kỳ hạn,
không kỳ hạn (việc huy động tiền gửi bằng ngoại tệ phải chấp hành đúng quy
định của Nhà nước về quản lý ngoại tệ).
        Phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
(khi được Ngân hàng cấp trên cho phép) theo kế hoạch được Tổng Giám Đốc
giao.
        Tiếp nhận nguồn vốn tài trợ, ủy thác và các nguồn vốn khác để đầu tư cho
các chương trình phát triển nông thôn và phát triển kinh tế xã hội, các ngành
nghề theo quy định.
   3.4.2. Thanh toán không dùng tiền mặt:
        Việc thanh tóan không dùng tiền mặt chủ yếu là các nghiệp vụ thanh toán
bằng séc, ủy nhiệm chi thanh toán qua liên ngân hàng cho các đơn vị thuộc hệ
thống ngân hàng thương mại khác ngoài hệ thống.


GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               26                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long

       Ngoài việc thanh toán không dùng tiền mặt, chi nhánh Ngân hàng còn
thực hiện thêm công việc ủy nhiệm thu các đơn vị khác trên địa bàn như :Công ty
bảo hiểm, Công ty cấp nước, Công ty điện báo điện thoại và đặc biệt là nghiệp vụ
chuyển tiền nhanh trong nước.
   3.4.3. Nghiệp vụ ngân quỹ:
      Thực hiện chức năng kiểm điếm và thu tiền mặt cho những khách hàng
gửi tiền tiết kiệm hoặc khách hàng vay… việc thu tiền mặt được thực hiện tại chi
nhánh Ngân hàng hoặc tại các cơ sở theo yêu cầu của khách hàng (trong phạm vi
cho phép).
      Thực hiện các chức năng chi xuất các khoản tiền mặt cho khách hàng m ở
tài khoản tiền gửi và cho khách hàng vay tiền tại chi nhánh Ngân hàng Thị xã
Vĩnh Long.
      Thực hiện công việc chuyển tiền mặt từ chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp Tỉnh và ngược lại .
   3.4.4. Nghiệp vụ tín dụng:
      Trong phạm vi được ủy quyền ,chi nhánh được thực hiện:
             - Thực hiện đầy đủ các thể loại cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài
hạn nhằm đáp ứng yêu cầu vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ phục
vụ cho đời sống và các dự án đầu tư phát triển.
             - Thực hiện cho vay các thành phần kinh tế, cơ sở sản xuất kinh
doanh, các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn Thị xã Vĩnh Long và
các huyện lân cận.
             - Thực hiện cho vay các hộ nghèo bằng nguồn vốn ủy thác của
Chính Phủ.
             - Cho vay phát triển sản xuất kinh doanh, ưu tiên đầu tư vốn cho các
doanh nghiệp sản xuất, thu mua chế biến hàng hóa…
             - Cho vay chiết khấu chứng từ có giá, vay tiêu dùng và các nghiệp
vụ kinh doanh khác.




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               27                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long

3.5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG QUA 3
NĂM (2004 – 2006)
       Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng là một báo cáo tài
chính cho biết tình hình thu, chi và mức độ lãi lỗ trong kinh doanh của ngân
hàng. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giúp nhà phân tích
hạn chế được những khoản chi phí bất hợp lý, và từ đó có biện pháp nhằm khắc
phục những mặt yếu, phát huy những mặt mạnh trong kinh doanh góp phần nâng
cao lợi nhuận cho ngân hàng, làm cho ngân hàng ngày càng phát triển.
       Bảng kết quả hoạt động kinh doanh thể hiện qua ba nét chính là: Tổng
thu nhập, Tổng chi phí và Lợi nhuận.




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               28                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long



                               Bảng 1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (2004 – 2006)
                                                                                                                                        ĐVT: triệu đồng
                                                                                                    2005/2004                       2006/2005
                  Chỉ tiêu                      2004           2005        2006
                                                                                      Số tiền         Tăng giảm (%)       Số tiền       Tăng giảm (%)
I. TỔNG THU NHẬP                                  16.839        29.872     39.839       13.033                   77,40       9.967               33,37
 1. Thu từ HĐTD                                   16.615        29.400     39.085       12.785                   76,95       9.685               32,94
 2. Thu từ HĐ DVTT & ngân quỹ                          97          175         271          78                   80,41          96               54,86
 3. TN từ HĐKD N.Hối                                   4              10        10              6                  150              0                0
 4. TN từ HĐKD khác                                     0              2          2         (2)                    (50)             0                0
 5. TN khác                                          123           285         471         162                  131,71        186                65,26
II. TỔNG CHI PHÍ                                  14.245        23.817     31.812        9.572                   67,20       7.995               33,57
 1. CP HĐTD                                       10.417        20.337     27.078        9.884                   94,56       6.741               33,15
 2. CP HĐ DV                                           55             73        90          18                   32,73          17               23,29
 3. CP HĐKD ngoại hối                                  37             28          2         (9)                 (24,32)       (26)              (92,86)
 4. Chi nộp thuế & các khoản phí, lệ phí               3              10          7             7               233,33         (3)                (30)
 5. CP cho Nhân viên                               1.083         1.107       1.541          23                    2,12        434                39,20
 6. Chi HĐQL & công vụ                               905         1.045       1.361         140                   15,47        316                30,24
 7. Chi về TS                                        671           651         660         (20)                  (2,98)             9             1,38
 8. CP dự phòng, BTBH TGKH                         1.074           566       1.073       (508)                  (47,30)       507                89,58
                             LỢI NHUẬN             2.594         6.055       8.027       3.461                  133,42       1.972               32,57
                                                        Nguồn: Phòng Kế toán NHN0 & PTNT TXVL
GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam                29                     SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long


  3.5.1. Tổng thu nhập và tổng chi phí:

      Nguồn thu của Ngân hàng bao gồm: Thu từ hoạt động tín dụng, thu từ
hoạt động dịch vụ và ngân quỹ, thu phí bảo lãnh, thu lãi tiền gửi, kinh doanh
ngoại hối và các khoản thu khác, trong đó thu từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ
trọng cao nhất trong tổng thu nhập của Ngân hàng.

      Từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm
(2004-2006) ta thấy tổng thu nhập đều tăng. Cụ thể, năm 2004 tổng thu nhập của
Ngân hàng đạt 16.839 triệu đồng thì đến năm 2005 tổng thu nhập của Ngân hàng
là 29.872 triệu đồng, tăng lên 13.033 triệu đồng hay tăng 77,40% so với năm
2004. Đến năm 2006 tổng thu nhập của Ngân hàng đạt 39.839 triệu đồng tăng lên
9.967 triệu đồng hay tăng 33,37% so với năm 2005. Sở dĩ, tổng thu nhập của
Ngân hàng tăng qua các năm, đặc biệt năm 2006 nguyên nhân là Ngân hàng đã
ngày càng thu hút các khách hàng có uy tín làm cho hoạt động tín dụng thu từ lãi
cho vay của Ngân hàng ngày càng tăng, từ đó làm tăng tổng thu nhập, vì thu từ
lãi vay là khoản thu luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn thu nhập của Ngân
hàng. Cụ thể, năm 2004 thu từ lãi vay đạt 16.615 triệu đồng chiếm khoảng 98,7%
so với tổng thu nhập, năm 2005 đạt 29.400 triệu đồng chiếm khoảng 98,4% so
với tổng thu nhập của ngân hàng, năm 2006 thì thu từ lãi vay đạt 39.085 triệu
đồng chiếm 98,1% so với tổng thu nhập.`

      Cùng với sự gia tăng của thu nhập thì các khoản chi phí của Ngân hàng
cũng tăng tương ứng qua các năm. Cụ thể, năm 2005 tổng chi phí của Ngân hàng
là 23.817 triệu đồng tăng 9.572 triệu đồng so với năm 2004 hay tăng 67,20%,
sang năm 2006 do hoạt động kinh doanh của Ngân hàng phát triển nên chí phí
hoạt động cũng tăng lên đáng kể đạt 31.812 triệu đồng tăng 7.995 triệu đồng hay
tăng 33,57% so với năm 2005.

      Xét một cách tổng quát ta thấy mức tăng tổng thu nhập bình quân là 55%,
còn mức tăng bình quân của tổng chi phí là 50%. Như vậy nhìn chung thu nhập
đã tăng nhanh hơn tổng chi phí qua các năm, có thể nói đây là một dấu hiệu tích
cực. Tuy nhiên nếu phân tích một cách chi tiết thì ta thấy mức tăng tổng chi phí
năm 2006 tăng nhanh hơn tổng thu nhập. Nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng của

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               30                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long




  3.5.2. Lợi nhuận:
       Ta biết lợi nhuận là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi các khoản chi phí.
Từ bảng trên ta thấy do hoạt động kinh doanh của Ngân hàng có những dấu hiệu
khả quan cùng với việc chú trọng quản lý chi phí nên lợi nhuận của Ngân hàng
cũng tăng đều qua các năm. Cụ thể, năm 2005 lợi nhuận đạt 6.055 triệu đồng
tăng 3.461 triệu đồng hay tăng 133,42% so với năm 2004, sang năm 2006 do có
chính sách kinh doanh hợp lý như mở rộng thị phần, tìm những biện pháp cải
thiện đáng kể nhằm giảm chi phí hoạt động bên cạnh các biện pháp làm tăng thu
nhập làm cho lợi nhuận của ngân hàng đạt 8.027 triệu đồng tăng 32,57% hay
tăng 1.972 triệu đồng so với năm 2005, tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của Ngân
hàng cho thấy Ngân hàng hoạt động ngày càng có hiệu quả hơn, mặc dù song
song đó là sự tăng lên của chi phí.
       Qua việc phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ta
thấy Ngân hàng cần mở rộng thêm các dịch vụ tiện ích nhằm thu hút ngày càng
nhiều khách hàng có uy tín, quản lý chi phí, nâng cao chất lượng dịch vụ, đa
dạng hoá dịch vụ và trang bị tốt các thiết bị Ngân hàng, đặc biệt là văn hoá phục
vụ của các nhân viên vì họ chính là những người trực tiếp tạo nên chất lượng
dịch vụ của Ngân hàng nhằm tăng sức cạnh tranh so với các Ngân hàng khác và
làm cho Ngân hàng hoạt động ngày càng có hiệu quả trong quá trình hội nhập
như hiện nay.



GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               31                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long




                   Triệu đồng
                       40,000                                  Tổng thu nhập
                        30,000                                 Tổng chi phí

                        20,000                                 Lợi nhuận

                        10,000
                             0
                                 2004    2005    2006   Năm




             Đồ thị 1 : Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2004 - 2006


3.6. MỤC TIÊU KINH DOANH NĂM 2007
       Trên cơ sở mục tiêu và định hướng kinh doanh của NHN0 & PTNT Việt
Nam, của NHN0 & PTNT tỉnh Vĩnh Long, cũng như mục tiêu phát triển kinh tế
xã hội của Thị xã Vĩnh Long mà Chi nhánh NHN0 & PTNT TXVL sẽ xây dựng
mục tiêu phấn đấu cho năm 2007 với phương châm: “năm sau phải cao hơn năm
trước”, đặc biệt là huy động vốn, dư nợ, doanh thu, dịch vụ, còn về nợ xấu thì
phải duy trì dưới 1%.
       Trước mắt chi nhánh NHN0 & PTNT TXVL đề ra mục tiêu chủ yếu về
hoạt động kinh doanh và tài chính năm 2007 như sau:
       Nguồn vốn huy động đến 31/12/2007 là 268 tỷ đồng với tốc độ tăng
trưởng 12% so với đầu năm, trong đó:
         + Vốn huy động nội tệ 253 tỷ đồng, tăng 12% so với đầu năm.
         + Vốn huy động ngoại tệ (đã qui đổi) 15 tỷ đồng, tăng 15% so với đầu
     năm.
      Tổng dư nợ đến 31/12/2007 là 248 tỷ đồng, tăng so với đầu năm là 11%.
         + Tỷ lệ nợ xấu: dưới 1%
      Thu nợ đã xử lý rủi ro: Thu đủ 100% theo kế hoạch tỉnh giao.
      Tài chính: tăng 10% so với kế hoạch tỉnh giao năm 2006
      Thu ngoài tín dụng: 320 triệu đồng
      Thực hiện đầy đủ các chính sách đối với người lao động.

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               32                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long

                                    CHƯƠNG 4
      PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
            NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
                             THỊ XÃ VĨNH LONG
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
  4.1.1. Tình hình nguồn vốn:
        Nguồn vốn của các ngân hàng là những giá trị tiền tệ do ngân hàng huy
động, tạo lập được, dùng để đưa vào thực hiện các các nghiệp vụ kinh doanh
khác. Muốn duy trì hoạt động của ngân hàng thì việc đầu tiên là phải tạo nguồn
vốn đảm bảo cho tiến trình kinh doanh được trôi chảy và thuận lợi. Do đó, việc
chăm lo công tác huy động vốn làm cho nguồn vốn ổn định và tăng trưởng sẽ góp
phần rất lớn trong hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, bởi lẻ hoạt động tín dụng
của ngân hàng chủ yếu dựa vào nguồn vốn huy động được để tiến hành phân bố
đến những người có nhu cầu sử dụng vốn và sinh lợi từ hoạt động này.
       Ba năm qua NHNo & PTNT TXVL đã triển khai nhiều biện pháp tích cực
để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trên địa bàn thị xã như tuyên truyền quảng bá trên
báo, treo bangon, tiếp cận các khách hàng uy tín và truyền thống…NHN0 &
PTNT TXVL đã thực hiện huy động vốn với nhiều hình thức khác nhau bao gồm
tiền gửi của tổ chức tín dụng, tiền gửi của tổ chức kinh tế, tiền gửi tiết kiệm, phát
hành GTCG… Những năm qua ngân hàng đã đạt được những kết quả khả quan
như sau:
       Năm 2004 tổng nguồn vốn huy động là 176.226 triệu đồng, sang năm
2005 nguồn vốn là 206.970 triệu đồng, tức là nguồn vốn năm 2005 tuy có tăng so
với năm 2004 nhưng trong tổng số tăng là 30.744 triệu đồng thì vốn điều chuyển
đã là 11.529 triệu đồng tức là chiếm 37,50%, con số này cũng khá lớn, điều này
cho thấy hoạt động huy động vốn tuy có hiệu quả nhưng vẫn chưa đáp ứng đủ
nhu cầu cho hoạt động tín dụng, phải xin điều chuyển vốn.
       Đến năm 2006 thì ngân hàng đã khắc phục được điều vừa nêu trên. Nguồn
vốn năm 2006 là 246.192 triệu đồng. Như vậy nguồn vốn đã tăng khá cao so với
năm 2005 là 39.222 triệu đồng và trong con số này phần lớn là sự tăng của nguồn



GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               33                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long




      Ba năm qua sở dĩ nguồn vốn đạt được kết quả tốt như vậy là do toàn thể
cán bộ công chức của ngân hàng đã nỗ lực hết mình, Ban Giám đốc không ngừng
nâng cao phong cách quản trị, điều hành, quản lý tốt nhân viên, đề ra những biện
pháp khả thi tăng cường công tác huy động vốn như điều chỉnh mức lãi suất. Các
bộ phận, phòng ban đoàn kết cùng hỗ trợ nhau, có mối quan hệ mắc xích nhau
như Phòng Kế toán Ngân quỹ chăm lo huy động vốn để cung cấp nguồn vốn này
cho Phòng Tín dụng tiến hành cho vay và nguồn thu chủ yếu của ngân hàng là từ
thu lãi cho vay. Chính vì vậy ngân hàng đã tạo được ưu thế trên địa bàn, tạo được
quan hệ rộng rãi giúp nguồn vốn của ngân hàng tăng trưởng và ổn định, tránh
được tình trạng thiếu vốn, giảm vốn điều chuyển từ ngân hàng cấp trên, đáp ứng
nhu cầu vay vốn trong xu thế công nghiệp hóa, hiện đại hóa như hiện nay, cạnh
tranh được với các ngân hàng khác đang ngày càng nhiều trên địa bàn thị xã.




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               34                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long




                                       Bảng 2: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
                                                         QUA 3 NĂM (2004 – 2006)
                                                                                                                                ĐVT: triệu đồng
                                  2004                     2005                    2006                2005/2004               2006/2005
                                            Tỷ                     Tỷ                      Tỷ                       Tăng                Tăng
        Chỉ tiêu
                          Số tiền        trọng      Số tiền       trọng     Số tiền       trọng     Số tiền         giảm    Số tiền     giảm
                                            (%)                   (%)                      (%)                      (%)                  (%)
 I. Vốn huy động          172.332        100,00     191.547       100,00 226.766        100,00        19.215        11,71     35.219     18,39
 1. TG TCTD                     956          0,55     6.938         3,62        150          0,07       5.982 625,73          (6.788)   (97,84)
 2. TG TCKT                   28.956        16,80    18.840         9,84     51.982        22,92     (10.116) (34,94)         33.142    175,91
 3. Tiền gửi cá nhân           1.825         1,06     4.982         2,60     10.235          4,51       3.157 172,99           5.253    105,44
 4. Tiền gửi tiết kiệm    135.105           78,40   150.428        78,53 118.281           52,16      15.323        11,34   (32.147)    (21,37)
 5. Phát hành GTCG             5.490         3,19    10.359         5,41     46.118        20,34        4.869       88,69     35.759    345,20
                                                     Nguồn: Phòng Kế toán NHN0 & PTNT TXVL


                                                     TG TCTD: Tiền gửi của Tổ chức tín dụng
                                                     TG TCKT: Tiền gửi của Tổ chức kinh tế
                                                     GTCG: Giấy tờ có giá, NV: Nguồn vốn



GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam            35                      SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long


     4.1.1.1. Vốn huy động:

        Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng rất lớn trong các
ngân hàng, nếu ngân hàng phát huy tốt công tác huy động vốn không những mở
rộng công tác cho vay, tăng cường vốn cho nền kinh tế mà còn mang đến cho
ngân hàng nhiều lợi nhuận. Do ý thức được tầm quan trọng của nguồn vốn huy
động trong quá trình kinh doanh nên NHN0 & PTNT TXVL đã rất nỗ lực để huy
động nguồn vốn nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế, trong dân cư để bổ sung
nguồn vốn cho ngân hàng, đảm bảo nguồn vốn ổn định để đáp ứng ngày càng tốt
hơn nhu cầu vốn vay hiện nay.

      Chính vì nhận thức được tầm quan trọng của vốn huy động nên từ năm
2004 - 2006 NHN0 & PTNT TXVL đã cố gắng giữ vốn huy động luôn ổn định và
tăng đều qua 3 năm. Năm 2004 vốn huy động đạt 172.332 triệu đồng, đến năm
2005 vốn huy động là 191.547 triệu đồng nghĩa là vốn huy động năm 2005 đã
tăng 19.215 triệu đồng hay tăng 11,15%. Công tác huy động vốn ngày càng có
hiệu quả thể hiện vào năm 2006, vốn huy động đã tăng cao hơn đạt 226.766 triệu
đồng tức là đã tăng 35.219 triệu đồng hay tăng 18,39% so với năm 2005. Trong
nguồn vốn huy động thì chủ yếu là huy động từ các tổ chức kinh tế, dân cư trên
địa bàn thị xã và các hộ ven ngoại ô Thị xã Vĩnh Long. Bên cạnh đó thì cũng có
từ tiền gửi của các tổ chức tín dụng và phát hành GTCG.

      Để hiểu một cách rõ ràng hơn về nguồn vốn huy động ta hãy đi vào phân
tích từng phần cụ thể:

  * Tiền gửi của Tổ chức tín dụng:

      Nguồn vốn đi vay của các ngân hàng khác là nguồn vốn được hình thành
bởi các mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng với nhau hoặc giữa các tổ chức tín
dụng với Ngân hàng Nhà nước. Nhưng ở đây NHN0 & PTNT TXVL là ngân
hàng cấp 2 trực thuộc chi nhánh cấp 1 là NHNo & PTNT Tỉnh Vĩnh Long. Chính
vì là ngân hàng cấp 2 nên ngân hàng không có khoản vay từ Ngân hàng Nhà
nước cũng như tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước. Ta biết rằng trong quá trình
kinh doanh bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng có lúc phát sinh tình trạng tạm
thời thừa vốn hoặc thiếu vốn. Và hoạt động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               36                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long

cũng không ngoài tình trạng đó. Đối với ngân hàng, cũng có lúc ngân hàng tập
trung huy động được vốn nhưng lại không cho vay hết, trong khi đó lãi tiền gửi
vẫn phải trả, cũng có khi nhu cầu vay vốn lớn mà khả năng ngân hàng không thể
đáp ứng được. Vì vậy, trong những trường hợp trên ngân hàng cũng có thể tiếp
tục gửi vốn tạm thời chưa sử dụng vào ngân hàng khác để lấy lãi hoặc đi vay của
các ngân hàng khác có phát sinh tình trạng thừa vốn nhằm khôi phục khả năng
thanh toán của ngân hàng.

       Trong 3 năm qua NHN0 & PTNT TXVL huy động từ tiền gửi của các tổ
chức tín dụng với mức lãi suất không đổi duy trì ở mức 0,20%/tháng. Năm 2004
với số tiền là 956 triệu đồng, sang năm 2005 tiền gửi của tổ chức tín dụng tại
NHN0 & PTNT TXVL đã tăng lên rất cao so với năm 2004 là 6.938 triệu đồng
tức là đã tăng 625,73%. Nhưng đến năm 2006 con số này đã giảm đáng kể với số
tiền là 150 triệu đồng tức đã giảm 97,84% so với năm 2005. Cũng như đã nêu ở
phần trên đây là loại tiền gửi tạm thời của các tổ chức tín dụng nên có những biến
động như trên là điều bình thường.

  * Tiền gửi của các Tổ chức kinh tế:

       Tiền gửi của TCKT là số tiền tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong quá trình
sản xuất kinh doanh của họ được gửi tại ngân hàng. Trong xu thế phát triển của
xã hội, các TCKT thường có mối quan hệ rộng, do vậy mà quan hệ thanh toán
cũng thường phổ biến và phải giao dịch với khách hàng của các TCKT với số
tiền khá lớn. Ngày nay đa số các TCKT đều mở TKTG tại các ngân hàng nơi mà
họ tín nhiệm, tin tưởng nhất, mà thường là tiền gửi không kỳ hạn để trả lương
cho công nhân qua máy ATM, làm giảm một phần chi phí trong việc phát lương,
làm công tác phí khi đi xa không cần mang theo nhiều tiền mà chỉ cần có tấm thẻ
ATM là có thể rút tiền được, đảm bảo sự an toàn, thuận tiện và giảm nhiều chi
phí.

       Lượng tiền gửi thanh toán của các TCKT 3 năm qua có mức lãi suất
không đổi (0,20%/tháng), tuy nhiên lượng tiền gửi này cũng có nhiều biến động.
Cụ thể như sau:



GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               37                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long

      Năm 2004 tiền gửi của TCKT tại ngân hàng là 28.956 triệu đồng nhưng
đến năm 2005 lại giảm còn 18.840 triệu đồng, tức là trong năm 2005 vốn huy
động từ TCKT đã giảm 10.116 triệu đồng tương đương giảm 34,94%. Nhưng đến
năm 2006 con số này lại tăng lên đột biến là 51.982 triệu đồng, tức là đã tăng
175,91% hay tăng 33.142 triệu đồng so với năm 2005. Tuy nhiên, phần lớn lượng
tiền gửi của TCKT là tiền gửi không kỳ hạn, vì vậy hiệu quả mà nó đem lại cho
ngân hàng cũng không lớn lắm. Bởi lẽ với lượng tiền gửi không kỳ hạn thì ngân
hàng không thể chủ động trong khâu sử dụng số tiền này vào hoạt động cho vay.
Năm 2005 số tiền huy động từ TCKT có giảm là do có sự cạnh tranh gay gắt về
thị phần của các ngân hàng.
   * Tiền gửi của cá nhân:
      Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ
thông tin, các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng được mở rộng
và đa dạng, vì vậy đã kích thích các cá nhân mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng,
đó là khoản tiền gửi không kỳ hạn, để thực hiện các giao dịch và thanh toán qua
ngân hàng.
      Ta thấy lãi suất tiền gửi của tổ chức tín dụng và tổ chức kinh tế không có
sự thay đổi với mức huy động là 0,20%/tháng. Tuy vậy, để thu hút tiền gửi cá
nhân thì lãi suất này đã có sự thay đổi tăng lên từ 0,20%/tháng ở năm 2004 lên
mức 0,25%/tháng ở năm 2005 và 2006.
      Qua bảng số liệu ta thấy: loại tiền g ử i này chiếm tỷ trọng tương đối nhỏ
trong tổng vốn huy động. Nguyên nhân có thể là do vì đây là loại tiền gửi không
kỳ hạn nó được dự trữ một lượng lớn trong kho quỹ nên lãi suất thấp. Cụ thể tình
hình huy động vốn từ loại tiền gửi này như sau: Năm 2004 tiền gửi cá nhân là
1.825 triệu đồng sang năm 2005 con số này tăng lên đáng kể là 4.982 triệu đồng
tức là tăng 3.157 triệu đồng hay tăng 172,99%. Sang năm 2006 con số này lại
tăng lên đạt 10.235 triệu đồng, như vậy tiền gửi cá nhân năm 2006 đã tăng tương
đương 105,44%. Mặc dù về số tương đối thì tiền gửi cá nhân có tăng lên khá cao
nhưng xét về mặt tuyệt đối thì vẫn chưa đáng kể.




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               38                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long

     * Tiền gửi tiết kiệm:
 Bảng 3: LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TỪ 2004 - 2006

                                                                        ĐVT: %/tháng
 Thời hạn         2004           2005           2006         2005/2004      2006/2005
  1 tháng         0,35           0,40            0,45           0,05           0,05
  2 tháng         0,40           0,45            0,50           0,05           0,05
  3 tháng         0,52           0,60            0,65           0,08           0,05
  4 tháng           -            0,62            0,64             -            0,02
  6 tháng         0,60           0,63            0,65           0,03           0,02
  7 tháng         0,60           0,67            0,69           0,07           0,02
  9 tháng         0,65           0,67            0,69           0,02           0,02
 11 tháng           -            0,69            0,70             -            0,01
 12 tháng         0,70           0,70            0,73           0,02           0,02
 13 tháng         0,72           0,73            0,76           0,01           0,03
 24 tháng         0,73           0,74            0,78           0,01           0,04
                         Nguồn: Phòng Kế toán NHN0 & PTNT TXVL


      Đây là hình thức huy động truyền thống của ngân hàng, trong hình thức
huy động này người gửi tiền được cấp một thẻ tiết kiệm, đây được coi như là một
giấy chứng nhận có tiền gửi của khách hàng vào quỹ tài khoản của ngân hàng.
      TGTK bao gồm TGTK có kỳ hạn và không kỳ hạn, là nguồn vốn khá quan
trọng đối với ngân hàng, nó chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn huy
động. Bởi lẽ loại tiền gửi không kỳ hạn thì khách hàng muốn rút tiền lúc nào
cũng được, nên ngân hàng không thể chủ động được nguồn vốn này vả lại phải
tốn phí trong việc kiểm, đếm. Do đó mức lãi suất cũng thấp và lượng gửi vào
không lớn. Song song đó là TGTK có kỳ hạn. Ta thấy rằng ngân hàng đã đa dạng
về các kỳ hạn gửi tiền cho khách hàng như: năm 2004 có các kỳ hạn: 1 tháng, 2,
3, 6, 7, 9, 12, 13, 24, gửi góp và gửi bậc thang. Sang năm 2005, 2006 ngoài các
kỳ hạn đã có ở năm 2004 còn thêm kỳ hạn 4 và 11 tháng. Trong đó có tiết kiệm
gửi góp hay còn gọi là tiết kiệm tích lũy để cho những người có thu nhập thấp
cũng có thể gửi vào ngân hàng. Vì vậy có rất nhiều kỳ hạn để thỏa mãn nhu cầu
lựa chọn của khách hàng. Nhưng về nguyên tắc khách hàng chỉ được rút vốn khi
đến hạn, nếu rút trước hạn phải được sự đồng ý của ngân hàng và lúc này từ lãi
suất có kỳ hạn đã chuyển sang hưởng lãi suất không kỳ hạn hoặc không được
hưởng lãi suất nếu gửi có kỳ hạn mà rút dưới một tháng.
GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               39                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long

      Từ bảng 2: ta thấy TGTK chiếm lượng cao nhất trong tổng vốn huy động.
Năm 2004 TGTK là 135.105 triệu đồng chiếm 78,40% trong vốn huy động, sang
năm 2005 là 150.428 triệu đồng chiếm 78,53% trong tổng vốn huy động của
ngân hàng, và TGTK năm 2005 đã tăng so với năm 2004 là 15.323 triệu đồng
hay tăng 11,34%. Nguyên nhân của sự tăng này là năm 2005 đã có thêm 2 kỳ hạn
gửi tiết kiệm là kỳ hạn 4 tháng và 11 tháng, thêm nữa là do năm nay mức lãi suất
TGTK đều tăng so với năm 2004 ở mức từ 0,05 - 0,08%/tháng, đặc biệt là kỳ hạn
3 tháng và 7 tháng vì mức lãi suất đã tăng thêm 0,07 - 0,08%/tháng. Đến năm
2006 loại TGTK đạt 118.281 triệu đồng chỉ chiếm 52,16% so với tổng vốn huy
động, như vậy đã giảm hơn năm 2005 là 32.147 triệu đồng. Nguyên nhân của sự
giảm này là do vào năm 2006 ngân hàng chỉ tăng mức lãi suất cho loại tiền gửi
có kỳ hạn ngắn 1, 2, 3 tháng và kỳ hạn dài 24 tháng. Mặc dù có sự tăng lãi suất
cho các tháng trên nhưng lượng tiền gửi vào các kỳ hạn này lại chiếm tỷ trọng
thấp. Chứng tỏ việc tăng lãi suất cho các kỳ hạn quá ngắn hoặc quá dài là không
hiệu quả. Nên tăng các kỳ hạn vừa, vì các kỳ hạn vừa thì khách hàng sẽ thích
hơn, lý do là người ta có thể rút khi cần thiết mà không sợ chưa đến hạn sẽ hưởng
lãi suất không kỳ hạn, thêm nữa kỳ hạn vừa sẽ có lãi suất cao hơn các kỳ hạn
ngắn. Ngoài nguyên nhân trên còn do Chi nhánh phải chia sẻ thị phần bởi các
ngân hàng khác mở rộng chi nhánh về địa bàn tỉnh. Vì thế ngân hàng đã có
những biện pháp hợp lý, phù hợp để huy động vốn nhiều hơn, giữ chân khách
hàng truyền thống, đồng thời thu hút thêm khách hàng mới, vì đây là loại tiền gửi
đem lại hiệu quả và sự ổn định cho ngân hàng.

                       %/tháng
                          0.8
                          0.7
                          0.6
                          0.5                                              3 tháng
                          0.4                                              7 tháng
                          0.3
                                                                           13 tháng
                          0.2
                                                                           24 tháng
                          0.1
                            0
                                  2004        2005        2006    Năm




                     Đồ thị 2: Sự thay đổi lãi suất của một số kỳ hạn

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam                40                           SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long

     * Phát hành GTCG:
      Cùng góp một phần khá quan trọng trong việc huy động vốn cho ngân
hàng là việc phát hành các GTCG, 3 năm qua NHN0 & PTNT TXVL đã phát
hành kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng nhằm mục đích kinh doanh trong
thời kỳ nhất định. Kỳ phiếu là công cụ huy động vốn ngắn hạn, ngân hàng phát
hành kỳ phiếu khi có nhu cầu vốn khẩn cấp do đó nó có mức lãi suất huy động
cao hơn tiền gửi tiết kiệm. Còn trái phiếu là những công cụ huy động vốn trung
và dài hạn, loại GTCG này phải bán qua sàn giao dịch chứng khoán tốn nhiều chi
phí giao dịch, cần chuyển thành tiền mặt rất khó, do đó nó rất khó huy động, vì
vậy nó chỉ chiếm một phần rất nhỏ.
      Lượng tiền huy động từ việc phát hành trái phiếu và kỳ phiếu trong 3 năm
qua đã có những biến động tích cực như sau: Năm 2004 tiền huy động được từ
GTCG là 5.490 triệu đồng nhưng sang năm 2005 con số này đã tăng lên đáng kể
10.359 triệu đồng tức là đã tăng 4.869 triệu đồng hay tăng 88,69%. Đến năm
2006 tăng lên đột biến đạt 46.118 triệu đồng hay tăng hơn so với năm 2005 là
35.759 triệu đồng tương đương với mức tăng rất cao 345,20%. Sở dĩ có sự tăng
lên đáng kể như vậy là do ngân hàng đã tăng cường công tác tuyên truyền quảng
bá, khuyến khích hướng dẫn khách hàng đến giao dịch và mua các loại giấy tờ
này để hưởng lãi trong tương lai khi đến ngày đáo hạn.
  4.1.1.2. Vốn điều chuyển:
      Chúng ta biết rằng đối với hầu hết các ngân hàng, nếu có sử dụng đến vốn
điều chuyển thì có thể hiểu theo 2 mặt: Mặt tích cực là do nguồn vốn huy động
cũng khá lớn nhưng không đủ đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng mà cần
phải xin vốn điều chuyển của ngân hàng cấp trên; Còn mặt tiêu cực là nguồn vốn
huy động không đủ đáp ứng nhu cầu vay vốn và cũng cần xin được điều chuyển.




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               41                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long

                          Bảng 4: NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
                                                                                ĐVT: triệu đồng

                                                            2005/2004             2006/2005
               2004       2005           2006
 Chỉ tiêu                                                            Tăng                     Tăng
                                                      Số tiền        giảm      Số tiền        giảm
                                                                     (%)                      (%)
Vốn huy
           172.332 191.547 226.766                     19.215        11,15      35.219        18,39
động
Vốn điều
             3.894 15.423 19.426                       11.529 296,00             4.003        25,95
chuyển
  Tổng Vốn 176.226 206.970 246.192                     30.744        17,45      39.222        18,95
                         Nguồn: Phòng Kế toán NHN0 & PTNT TXVL


       NHN0 & PTNT TXVL nằm trong thế tích cực vừa nêu trên, 3 năm qua
ngân hàng đã huy động vốn và cho vay vốn với hiệu quả cao và nguồn vốn xin
điều chuyển từ NHN0 & PTNT Tỉnh Vĩnh Long cũng tương đối thấp. Năm 2004
là 3.894 triệu đồng sang năm 2005 là 15.423 triệu đồng tức là đã tăng so với năm
2004 là 11.529 triệu đồng hay tăng 296%, đến năm 2006 vốn điều chuyển là
19.426 triệu đồng nghĩa là đã tăng hơn so với năm 2005 tương đương với mức
tăng 25,95%.
       Nói chung, qua việc phân tích tình hình nguồn vốn tại NHN0 & PTNT
TXVL ta thấy ngân hàng đã làm tốt công tác huy động vốn, đã đa dạng hóa các
kỳ hạn cho TGTK, TGTCKT và cá nhân gia tăng đáng kể, đây là tín hiệu rất tốt
cho ngân hàng, góp phần tích cực cho hoạt động tín dụng đạt hiệu quả hơn.


                            Triệu đồng
                            250,000
                            200,000                                         Vốn huy động
                            150,000                                         Vốn điều chuyển
                            100,000
                                                                            Tổng NV
                             50,000
                                  0
                                         2004        2005     2006   Năm




                      Đồ thị 3: Tình hình nguồn vốn qua ba năm

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam                     42                           SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long

4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG QUA 3
NĂM 2004 - 2006
       Nghiệp vụ tín dụng là một nghiệp vụ quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn
trong toàn bộ tài sản có của ngân hàng. Đây là nghiệp vụ hình thành từ huy động
vốn trong khách hàng, do vậy ngân hàng phải sử dụng có hiệu quả, nghĩa là cho
vay phải thu hồi được nợ để trả cho người gửi tiền và thu lãi để bù đắp chi phí.
       Là một ngân hàng địa phương phục vụ chính sách nông nghiệp nông thôn
nằm trên địa bàn Thị xã Vĩnh Long, NHN0 & PTNT TXVL đang chịu sự cạnh
tranh gay gắt của các ngân hàng thương mại khác cùng đóng trên địa bàn như:
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Vĩnh Long, Ngân hàng Ngoại thương, Ngân
hàng Công thương, Ngân hàng Thương mại Sài Gòn Thương Tín, Ngân hàng
Đông Á…Vì vậy NHN0 & PTNT TXVL đã có những nỗ lực rất lớn trong hoạt
động kinh doanh tiền tệ của mình. Ngoài nghiệp vụ huy động vốn nhằm chủ
động được nguồn vốn hoạt động, thì hoạt động tín dụng ngắn, trung - dài hạn vẫn
là vấn đề then chốt trong hoạt động của NHN0 & PTNT TXVL đó là điều cần
quan tâm nhằm đem lại nguồn thu nhập cho ngân hàng.
       Nhu cầu vốn để phát triển hiện nay là rất lớn, đặc biệt tỉnh Vĩnh Long
đang trên đà phát triển, bên cạnh hình thành nhiều khu công nghiệp mới thì nhu
cầu vốn vay của các nhà đầu tư như: Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp
tư nhân, Hộ sản xuất kinh doanh, hợp tác xã,… NHN0 & PTNT TXVL cần tạo
hơn nữa uy tín cho ngân hàng, thu hút ngày càng nhiều khách hàng truyền thống
cũng như các khách hàng tiềm năng đến gửi tiền và vay vốn để ngày càng nâng
cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Để làm được điều đó ngân
hàng cần có chính sách hợp lý để mở rộng quy mô hoạt động nhằm tăng sức cạnh
tranh, đảm bảo nguồn thu nhập cho ngân hàng.
       Sau đây là đồ thị biểu diễn tình hình cho vay tại NHN0 & PTNT TXVL




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               43                       SVTH: Huỳnh Kim An
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long

More Related Content

What's hot

Hoạt động marketing của ngân hàng TMCP Tiên Phong
Hoạt động marketing của ngân hàng TMCP Tiên PhongHoạt động marketing của ngân hàng TMCP Tiên Phong
Hoạt động marketing của ngân hàng TMCP Tiên Phongluanvantrust
 
Trac nghiem môn Quản trị NHTM
Trac nghiem môn Quản trị NHTMTrac nghiem môn Quản trị NHTM
Trac nghiem môn Quản trị NHTMAloneman Ho
 
Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại NHTM CP Á Châu. Thực t...
Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại NHTM CP Á Châu. Thực t...Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại NHTM CP Á Châu. Thực t...
Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại NHTM CP Á Châu. Thực t...MiNhon Nguyễn
 
Xây dựng Chiến lược marketing Ngân hàng Đầu tư & phát triển chi nhánh TP.HCM ...
Xây dựng Chiến lược marketing Ngân hàng Đầu tư & phát triển chi nhánh TP.HCM ...Xây dựng Chiến lược marketing Ngân hàng Đầu tư & phát triển chi nhánh TP.HCM ...
Xây dựng Chiến lược marketing Ngân hàng Đầu tư & phát triển chi nhánh TP.HCM ...luanvantrust
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyếnLuận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyếnViết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 

What's hot (20)

Hoạt động marketing của ngân hàng TMCP Tiên Phong
Hoạt động marketing của ngân hàng TMCP Tiên PhongHoạt động marketing của ngân hàng TMCP Tiên Phong
Hoạt động marketing của ngân hàng TMCP Tiên Phong
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Trac nghiem môn Quản trị NHTM
Trac nghiem môn Quản trị NHTMTrac nghiem môn Quản trị NHTM
Trac nghiem môn Quản trị NHTM
 
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân ĐộiSơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại NHTM CP Á Châu. Thực t...
Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại NHTM CP Á Châu. Thực t...Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại NHTM CP Á Châu. Thực t...
Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại NHTM CP Á Châu. Thực t...
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
 
Xây dựng Chiến lược marketing Ngân hàng Đầu tư & phát triển chi nhánh TP.HCM ...
Xây dựng Chiến lược marketing Ngân hàng Đầu tư & phát triển chi nhánh TP.HCM ...Xây dựng Chiến lược marketing Ngân hàng Đầu tư & phát triển chi nhánh TP.HCM ...
Xây dựng Chiến lược marketing Ngân hàng Đầu tư & phát triển chi nhánh TP.HCM ...
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOTĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOTLuận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
 
Nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn dịch vụ vận chuyển hành khách
Nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn dịch vụ vận chuyển hành kháchNhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn dịch vụ vận chuyển hành khách
Nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn dịch vụ vận chuyển hành khách
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng thanh toán tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Nâng cao chất lượng thanh toán tại Ngân hàng BIDVLuận văn: Nâng cao chất lượng thanh toán tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Nâng cao chất lượng thanh toán tại Ngân hàng BIDV
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tậpBáo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyếnLuận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
 

Viewers also liked

BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAMBAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAMKen Hero
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)dissapointed
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yếnKhóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yếnHaiyen Nguyen
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánDigiword Ha Noi
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
luan van tot nghiep ke toan (52).pdf
luan van tot nghiep ke toan (52).pdfluan van tot nghiep ke toan (52).pdf
luan van tot nghiep ke toan (52).pdfNguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (5).pdf
luan van tot nghiep ke toan (5).pdfluan van tot nghiep ke toan (5).pdf
luan van tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (6)
Luan van tot nghiep ke toan (6)Luan van tot nghiep ke toan (6)
Luan van tot nghiep ke toan (6)Nguyễn Công Huy
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nhiễm sắc thể giới tính
Nhiễm sắc thể giới tínhNhiễm sắc thể giới tính
Nhiễm sắc thể giới tínhLinh Xinh Xinh
 
Giải hệ thống câu hỏi trắc nghiệm môn Phân tích HĐKD
Giải hệ thống câu hỏi trắc nghiệm môn Phân tích HĐKDGiải hệ thống câu hỏi trắc nghiệm môn Phân tích HĐKD
Giải hệ thống câu hỏi trắc nghiệm môn Phân tích HĐKDvietnam99slide
 
Ebook Tiếng Hàn Tổng Hợp Dành Cho Người Việt Sơ Cấp 1 - Sumun.Edu.Vn
Ebook Tiếng Hàn Tổng Hợp Dành Cho Người Việt Sơ Cấp 1 - Sumun.Edu.VnEbook Tiếng Hàn Tổng Hợp Dành Cho Người Việt Sơ Cấp 1 - Sumun.Edu.Vn
Ebook Tiếng Hàn Tổng Hợp Dành Cho Người Việt Sơ Cấp 1 - Sumun.Edu.VnHọc Tiếng Hàn Quốc Sumun.Edu.Vn
 
Đề Tài kinh tế lượng về sản lượng lúa
Đề Tài kinh tế lượng về sản lượng lúaĐề Tài kinh tế lượng về sản lượng lúa
Đề Tài kinh tế lượng về sản lượng lúaPhahamy Phahamy
 
Luan van tot nghiep
Luan van tot nghiepLuan van tot nghiep
Luan van tot nghiepericcuba
 
Tìm hiểu về bluetooth
Tìm hiểu về bluetoothTìm hiểu về bluetooth
Tìm hiểu về bluetoothKim Oanh
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp - Bản Chính Thức - Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hà...
Khóa Luận Tốt Nghiệp - Bản Chính Thức - Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hà...Khóa Luận Tốt Nghiệp - Bản Chính Thức - Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hà...
Khóa Luận Tốt Nghiệp - Bản Chính Thức - Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hà...hoangnhuthinh
 

Viewers also liked (20)

BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAMBAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
 
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yếnKhóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
 
luan van tot nghiep ke toan (52).pdf
luan van tot nghiep ke toan (52).pdfluan van tot nghiep ke toan (52).pdf
luan van tot nghiep ke toan (52).pdf
 
luan van tot nghiep ke toan (5).pdf
luan van tot nghiep ke toan (5).pdfluan van tot nghiep ke toan (5).pdf
luan van tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (6)
Luan van tot nghiep ke toan (6)Luan van tot nghiep ke toan (6)
Luan van tot nghiep ke toan (6)
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nhiễm sắc thể giới tính
Nhiễm sắc thể giới tínhNhiễm sắc thể giới tính
Nhiễm sắc thể giới tính
 
Bluetooth
BluetoothBluetooth
Bluetooth
 
Giải hệ thống câu hỏi trắc nghiệm môn Phân tích HĐKD
Giải hệ thống câu hỏi trắc nghiệm môn Phân tích HĐKDGiải hệ thống câu hỏi trắc nghiệm môn Phân tích HĐKD
Giải hệ thống câu hỏi trắc nghiệm môn Phân tích HĐKD
 
Ebook Tiếng Hàn Tổng Hợp Dành Cho Người Việt Sơ Cấp 1 - Sumun.Edu.Vn
Ebook Tiếng Hàn Tổng Hợp Dành Cho Người Việt Sơ Cấp 1 - Sumun.Edu.VnEbook Tiếng Hàn Tổng Hợp Dành Cho Người Việt Sơ Cấp 1 - Sumun.Edu.Vn
Ebook Tiếng Hàn Tổng Hợp Dành Cho Người Việt Sơ Cấp 1 - Sumun.Edu.Vn
 
Đề Tài kinh tế lượng về sản lượng lúa
Đề Tài kinh tế lượng về sản lượng lúaĐề Tài kinh tế lượng về sản lượng lúa
Đề Tài kinh tế lượng về sản lượng lúa
 
Luan van tot nghiep
Luan van tot nghiepLuan van tot nghiep
Luan van tot nghiep
 
Tìm hiểu về bluetooth
Tìm hiểu về bluetoothTìm hiểu về bluetooth
Tìm hiểu về bluetooth
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp - Bản Chính Thức - Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hà...
Khóa Luận Tốt Nghiệp - Bản Chính Thức - Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hà...Khóa Luận Tốt Nghiệp - Bản Chính Thức - Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hà...
Khóa Luận Tốt Nghiệp - Bản Chính Thức - Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hà...
 

Similar to Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long

Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.ssuser499fca
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
luan van tot nghiep ke toan (37).pdf
luan van tot nghiep ke toan (37).pdfluan van tot nghiep ke toan (37).pdf
luan van tot nghiep ke toan (37).pdfNguyễn Công Huy
 
Phân Tích Tình Hình Hoạt Động Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Thương ...
Phân Tích Tình Hình Hoạt Động Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Thương ...Phân Tích Tình Hình Hoạt Động Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Thương ...
Phân Tích Tình Hình Hoạt Động Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận: Phát triển hoạt động môi giới bất động sản tại Công ty bất động sản
Khóa luận: Phát triển hoạt động môi giới bất động sản tại Công ty bất động sản Khóa luận: Phát triển hoạt động môi giới bất động sản tại Công ty bất động sản
Khóa luận: Phát triển hoạt động môi giới bất động sản tại Công ty bất động sản OnTimeVitThu
 
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 45...
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 45...TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 45...
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 45...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...NOT
 

Similar to Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long (20)

Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Lv (31)
Lv (31)Lv (31)
Lv (31)
 
luan van tot nghiep ke toan (37).pdf
luan van tot nghiep ke toan (37).pdfluan van tot nghiep ke toan (37).pdf
luan van tot nghiep ke toan (37).pdf
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ E - BANKING  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ E - BANKING  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ E - BANKING  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ E - BANKING  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
 
Phân Tích Tình Hình Hoạt Động Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Thương ...
Phân Tích Tình Hình Hoạt Động Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Thương ...Phân Tích Tình Hình Hoạt Động Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Thương ...
Phân Tích Tình Hình Hoạt Động Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Thương ...
 
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
 
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từĐề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - T...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - T...PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - T...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - T...
 
Khóa luận: Phát triển hoạt động môi giới bất động sản tại Công ty bất động sản
Khóa luận: Phát triển hoạt động môi giới bất động sản tại Công ty bất động sản Khóa luận: Phát triển hoạt động môi giới bất động sản tại Công ty bất động sản
Khóa luận: Phát triển hoạt động môi giới bất động sản tại Công ty bất động sản
 
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 45...
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 45...TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 45...
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 45...
 
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime BankĐề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại...Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại...
 
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
 
Đề tài cho vay trong điều kiện kinh tế không ổn định, 2018
Đề tài cho vay trong điều kiện kinh tế không ổn định,  2018Đề tài cho vay trong điều kiện kinh tế không ổn định,  2018
Đề tài cho vay trong điều kiện kinh tế không ổn định, 2018
 
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
 

More from Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMNguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...Nguyễn Công Huy
 

More from Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
 

Recently uploaded

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...Nguyen Thanh Tu Collection
 
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...Nguyen Thanh Tu Collection
 
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptxIELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptxNguynHn870045
 
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptlịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptLinhPham480
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxDay tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxngothevinhs6lite
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (17)

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
 
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
 
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
 
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
 
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
 
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptxIELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
 
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptlịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxDay tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
 
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
 

Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Thị xã Vĩnh Long

  • 1. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH ------------------------ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ VĨNH LONG Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ThS. NGUYỄN PHẠM THANH NAM HUỲNH KIM AN Mã số SV: 4031041 Lớp: Kế toán 01-K29 Cần Thơ 2007 GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 1 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 2. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Ngày ..... tháng ....... năm ....... Sinh viên thực hiện Huỳnh Kim An GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 2 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 3. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long LỜI CẢM TẠ Sau bốn năm học tập và nghiên cứu, được sự dẫn dắt và hướng dẫn tận tình của quý thầy cô Trường Đại học Cần Thơ cùng với sự nỗ lực của bản thân nay tôi chính thức kết thúc khóa học bằng cuốn luận văn tốt nghiệp này. Được sự chấp nhận của Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh và Ban Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Thị xã Vĩnh Long, tôi đã được phép thực tập tại ngân hàng. Dù thời gian thực tập có hạn nhưng tôi đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo, của cô chú, anh chị trong ngân hàng, đặc biệt là sự giúp đỡ của anh chị Phòng Tín dụng đã làm cho kiến thức tôi rộng hơn và tôi đã nắm bắt phần nào thực tế của các nghiệp vụ ngân hàng. Điều đó đã giúp tôi có đủ kiến thức, đủ tự tin để bước vào công việc chính thức của mình ở tương lai. Tôi xin chân thành biết ơn quý thầy cô Trường Đại học Cần Thơ đã bỏ nhiều thời gian quý báu giảng dạy chúng tôi trong suốt khóa học. Xin chân thành ghi ơn thầy Nguyễn Phạm Thanh Nam đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành quyển luận văn này. Ngày .........tháng ........năm ........ Sinh viên thực hiện Huỳnh Kim An GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 3 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 4. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ Vĩnh Long, ngày .........tháng ......... năm ....... Thủ trưởng đơn vị GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 4 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 5. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ Ngày .......... tháng ....... năm ....... Giáo viên hướng dẫn GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 5 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 6. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ..................................................................................................... ..................................................................................................... ..................................................................................................... ..................................................................................................... ..................................................................................................... ..................................................................................................... ..................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... Ngày ........tháng ........năm ....... Giáo viên phản biện GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 6 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 7. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................... 1 1.1. Sự cần thiết của đề tài........................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2 1.4. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu......................... 2 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU4 2.1. Phương pháp luận ................................................................................. 4 2.1.1. Các khái niệm ................................................................................ 4 2.1.1.1. Hiệu quả tín dụng .................................................................... 4 2.1.1.2. Doanh số cho vay .................................................................... 4 2.1.1.3. Doanh số thu nợ ...................................................................... 4 2.1.1.4. Dư nợ....................................................................................... 4 2.1.1.5. Nợ quá hạn .............................................................................. 4 2.1.1.6. Nợ xấu ..................................................................................... 4 2.1.1.7. Vốn huy động .......................................................................... 5 2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng......................................... 5 2.1.2.1. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động ................................................ 5 2.1.2.2. Hệ số thu nợ ............................................................................ 5 2.1.2.3. Vòng quay vốn tín dụng .......................................................... 6 2.1.2.4. Tỷ lệ nợ xấu............................................................................. 6 2.1.2.5. Lợi nhuận trên tổng tài sản...................................................... 6 2.1.2.6. Lợi nhuận trên thu nhập .......................................................... 7 2.1.2.7. Khả năng sử dụng tài sản ........................................................ 7 2.1.2.8. Tổng chi phí trên tổng tài sản.................................................. 7 2.1.2.9. Tổng chi phí trên tổng thu nhập .............................................. 8 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 8 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ VĨNH LONG................................................. 9 3.1. Lịch sử hình thành ................................................................................ 9 GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 7 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 8. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long 3.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 10 3.3. Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng.............................................. 12 3.3.1. Chức năng của ngân hàng ............................................................ 12 3.3.2. Nhiệm vụ của ngân hàng.............................................................. 12 3.4. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng ............................................... 13 3.4.1. Huy động vốn............................................................................... 13 3.4.2. Thanh toán không dùng tiền mặt ................................................. 13 3.4.3. Nghiệp vụ ngân quỹ ..................................................................... 14 3.4.4. Nghiệp vụ tín dụng....................................................................... 14 3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm .................. 15 3.5.1. Tổng thu nhập và tổng chi phí ..................................................... 17 3.5.2. Lợi nhuận .................................................................................... 18 3.6. Mục tiêu kinh doanh năm 2007 .......................................................... 19 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ VĨNH LONG 20 4.1. Phân tích tình hình huy động vốn....................................................... 20 4.1.1. Tình hình nguồn vốn.................................................................... 20 4.1.1.1. Vốn huy động ........................................................................ 23 4.1.1.2. Vốn điều chuyển.................................................................... 28 4.2. Phân tích hoạt động cho vay của ngân hàng qua 3 năm 2004-2006... 30 4.2.1. Phân tích doanh số cho vay.......................................................... 31 4.2.1.1. Phân tích doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng............... 31 4.2.1.2. Phân tích doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ............ 34 4.2.2. Phân tích tình hình thu nợ ............................................................ 37 4.2.2.1. Phân tích tình hình thu nợ theo thời hạn tín dụng ................. 37 4.2.2.2. Phân tích tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế............... 40 4.2.3. Phân tích tình hình dư nợ............................................................. 43 4.2.3.1. Phân tích tình hình dư nợ theo thời hạn tín dụng.................. 43 4.2.3.2. Phân tích tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế................ 45 4.2.4. Phân tích tình hình nợ xấu ........................................................... 48 4.2.4.1. Phân tích tình hình nợ xấu theo nhóm nợ ............................. 49 4.2.4.2. Phân tích tình hình nợ xấu theo thời hạn tín dụng ................ 50 GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 8 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 9. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long 4.2.4.3. Phân tích tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế .............. 52 4.3. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ..................... 53 4.3.1. Đánh giá về hiệu quả tín dụng của ngân hàng ............................. 53 4.3.1.1. Dư nợ trên vốn huy động ...................................................... 54 4.3.1.2. Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay ................................ 55 4.3.1.3. Vòng quay vốn tín dụng ........................................................ 55 4.3.1.4. Nợ xấu trên dư nợ.................................................................. 55 4.3.2. Đánh giá các chỉ tiêu về kết quả hoạt động của ngân hàng ......... 56 4.3.2.1. Tổng thu nhập trên tổng tài sản............................................. 57 4.3.2.2. Chi phí trên tổng tài sản ........................................................ 57 4.3.2.3. Lợi nhuận trên tổng tài sản.................................................... 57 4.3.2.4. Lợi nhuận trên thu nhập ........................................................ 57 4.3.2.5. Chi phí trên thu nhập............................................................. 58 CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ......................................................................................... 59 5.1. Yếu tố khách quan .............................................................................. 59 5.1.1. Sự phát triển của nền kinh tế........................................................ 59 5.1.2. Ảnh hưởng của giá cả nông sản đối với hộ vay........................... 61 5.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................. 61 5.2.1. Sự cạnh tranh lãi suất giữa các ngân hàng................................... 61 5.2.2. Vai trò của cán bộ tín dụng .......................................................... 65 CHƯƠNG 6: MỘT SỐ GIẢI PHÁP............................................................... 66 6.1. Ưu điểm và tồn tại .............................................................................. 66 6.1.1. Những ưu điểm ............................................................................ 66 6.1.2. Những tồn tại ............................................................................... 66 6.2. Giải pháp............................................................................................. 67 6.2.1. Giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn............................... 67 6.2.2. Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng ....................................... 68 CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 71 7.1. Kết luận............................................................................................... 71 7.2. Kiến nghị ............................................................................................ 72 7.2.1. Đối với ngân hàng........................................................................ 72 GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 9 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 10. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long 7.2.2. Đối với Tỉnh................................................................................. 73 GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 10 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 11. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long DANH MỤC BIỂU BẢNG Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh qua 3 năm ..................................... 16 Bảng 2: Tình hình huy động vốn của ngân hàng........................................... 22 Bảng 3: Lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm ................................................ 26 Bảng 4: Nguồn vốn huy động........................................................................ 29 Bảng 5: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng ........................................ 31 Bảng 6: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ...................................... 34 Bảng 7: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng........................................... 37 Bảng 8: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ........................................ 40 Bảng 9: Dư nợ theo thời hạn tín dụng ........................................................... 43 Bảng 10: Dư nợ theo thành phần kinh tế....................................................... 45 Bảng 11: Dư nợ xấu theo nhóm nợ ............................................................... 49 Bảng 12: Dư nợ xấu theo thời hạn tín dụng .................................................. 50 Bảng 13: Dư nợ xấu theo hộ kinh doanh cá thể ............................................ 52 Bảng 14: Bảng chỉ tiêu về hiệu quả tín dụng ................................................ 54 Bảng 15: Bảng chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động...................................... 56 Bảng 16: Bảng lãi suất huy động & cho vay giữa các ngân hàng năm 2004 ........................................................ 62 Bảng 17: Bảng lãi suất huy động & cho vay giữa các ngân hàng năm 2005 ........................................................ 63 Bảng 18: Bảng lãi suất huy động & cho vay giữa các ngân hàng năm 2006 ........................................................ 64 GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 11 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 12. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long DANH MỤC HÌNH Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ........................................................................ 12 Đồ thị 1: Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm...................................... 19 Đồ thị 2: S ự thay đổi lãi suất của một số kỳ hạn .......................................... 27 Đồ thị 3: Tình hình nguồn vốn qua 3 năm .................................................... 29 Đồ thị 4: Tình hình hoạt động tín dụng qua 3 năm ....................................... 31 Đồ thị 5: Doanh số cho vay theo thời hạn..................................................... 33 Đồ thị 6: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế .................................... 37 Đồ thị 7: Tình hình thu nợ theo thời hạn....................................................... 40 Đồ thị 8: Tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế ...................................... 43 Đồ thị 9: Tình hình dư nợ theo thời hạn........................................................ 45 Đồ thị 10: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế ..................................... 48 Đồ thị 11: Nợ xấu theo nhóm nợ.................................................................. 50 Đồ thị 12: Nợ xấu theo thời hạn................................................................... 52 GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 12 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 13. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT Tiếng Việt NHN0 & PTNT TXVL Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thị xã Vĩnh Long TCKT Tổ chức kinh tế GTCG Giấy tờ có giá TG Tiền gửi TGTK Tiền gửi tiết kiệm TPKT Thành phần kinh tế Cty TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn DNTN Doanh nghiệp tư nhân HTX Hợp tác xã Hộ SXKD Hộ sản xuất kinh doanh VAC Mô hình Vườn ao chuồng GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 13 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 14. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. Sự cần thiết của đề tài: Trong nền kinh tế thị trường, cung cấp tín dụng là chức năng cơ bản của ngân hàng. Đối với hầu hết các ngân hàng, dư nợ tín dụng thường chiếm hơn 1/2 tổng tài sản có và thu nhập từ tín dụng chiếm khoảng từ 1/2 đến 2/3 tổng thu nhập của ngân hàng. Những năm gần đây, nhu cầu về vốn của nền kinh tế là rất lớn thì ngân hàng ngày càng thể hiện vai trò vô cùng quan trọng của mình thông qua hai chức năng là: huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế và trong dân cư, sau đó phân phối lại nguồn vốn này cho tất cả các thành phần kinh tế có nhu cầu sản xuất kinh doanh một cách hợp lý để sử dụng vốn có hiệu quả. Vĩnh Long, một tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, bên cạnh đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ, xuất nhập khẩu,...thì việc đẩy mạnh một nền nông nghiệp vững chắc là vấn đề hết sức quan trọng, nó là cơ sở cho sự phát triển của một nền kinh tế ổn định. Khi đó đời sống của người dân được nâng cao, xã hội càng tiến bộ, đất nước từng bước theo kịp với sự phát triển của toàn cầu. Để làm được điều đó thì ngoài các yếu tố cần thiết như: chủ trương chính sách đúng đắn của Đảng và Nhà nước thì vai trò của các Ngân hàng, đặc biệt là Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn là hết sức to lớn. Nhằm thực hiện chức năng chung của các ngân hàng thương mại, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thị xã Vĩnh Long cũng không ngoài hai chức năng trên. Với chức năng là huy động vốn và cho vay những năm qua ngân hàng đã giải quyết được nhiều vấn đề về nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể… tạo được ưu thế trên địa bàn tỉnh và được nhiều khách hàng tin cậy, tín nhiệm. Với kết quả như sau: Mức tăng vốn huy động bình quân giữa ba năm từ 2004 - 2006 là trên 14%. Đây là điều đáng mừng đối với ngân hàng, chứng tỏ qua các năm ngân GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 14 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 15. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long hàng đều có những biện pháp tích cực để nâng cao nguồn vốn huy động đáp ứng nhu cầu cho vay tốt hơn. Về kết quả hoạt động kinh doanh, lợi nhuận cũng tăng nhanh bình quân tăng 83% tổng thu nhập qua ba năm. Tuy vậy, để biết rõ hơn về những mặt tốt đã đạt được cũng như những mặt còn tồn tại, chúng ta cần đi sâu vào nghiên cứu. Và đó chính là lý do để tôi chọn đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Thị xã Vĩnh Long” để nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chung: Phân tích hiệu quả về tình hình huy động vốn và cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thị xã Vĩnh Long. Mục tiêu cụ thể: (1) Đánh giá thực trạng về hoạt động kinh doanh tại ngân hàng những năm qua (2) Phân tích hiệu quả tín dụng tại ngân hàng qua ba năm từ 2004-2006 (3) Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thị xã Vĩnh Long. 1.3. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài sẽ phân tích sự thay đổi về hoạt động tín dụng của ngân hàng qua ba năm 2004 - 2006. Với dữ liệu ba năm về kết quả, có thể cung cấp cho chúng ta một bức tranh rõ nét về xu hướng biến động cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả. Từ đó việc đề xuất các giải pháp sẽ tốt hơn. 1.4. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu: Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài gồm có: - Nguyễn Thị Ngọc Thủy, Trường Đại học Dân lập Cửu Long (tháng 06 năm 2004), “Phân tích hoạt động tín dụng và biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Thị xã Vĩnh Long”. Trong đề tài này tác giả đã đánh giá: Hoạt động tín dụng tại ngân hàng đạt kết quả khá tốt từ năm 2002-2004, khách hàng đến vay vốn ngày càng nhiều, song song đó là sự tăng lên về lãi suất của các kỳ hạn tiền gửi đã thu hút lượng đông đảo khách hàng đến giao dịch với ngân hàng. Ngân hàng đã bắt đầu mở GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 15 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 16. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long rộng cho vay đến các thành phần kinh tế khác nhau, tăng khoản cho vay trung và dài hạn. - Nguyễn Thị Ngọc Hân, Trường Đại học Dân lập Cửu Long ( tháng 06 năm 2005), “Phân tích tình hình cho vay và huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Thị xã Vĩnh Long”. Tác giả đã dựa vào sự linh hoạt của công tác huy động vốn với nhiều mức lãi suất khác nhau mà chi nhánh đã thu hút được tiền gửi của dân cư và các tổ chức kinh tế ngày một tăng. Vốn huy động luôn tăng qua các năm. Còn đối với công tác cấp tín dụng thì mức dư nợ năm sau luôn tăng so với năm trước. Từ đó cho thấy ngân hàng đã có nhiều biện pháp tích cực trong công tác huy động vốn cũng như cho vay. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 16 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 17. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN: 2.1.1. Các khái niệm: 2.1.1.1. Hiệu quả tín dụng: Hiệu quả tín dụng được định nghĩa là hoạt động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng đạt kết quả tốt về gia tăng doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ được duy trì ở mức tăng trưởng và ổn định, trong đó nợ quá hạn, nợ xấu chiếm một tỷ lệ chấp nhận được, đảm bảo thu nhập, lợi nhuận, giữ thế đứng vững trong khi cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng.[2, tr.105]. 2.1.1.2. Doanh số cho vay: Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu được hay chưa trong một thời gian nhất định [2, tr.61]. 2.1.1.3. Doanh số thu nợ: Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó [2, tr.61]. 2.1.1.4. Dư nợ: Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu được vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, Ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ [2, tr.61]. 2.1.1.5. Nợ quá hạn: Nợ quá hạn: Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không có khả năng trả nợ cho Ngân hàng mà không có lý do chính đáng. Khi đó Ngân hàng chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ quá hạn. Nợ quá hạn được tính từ nhóm 2 đến nhóm 5 [2, tr.99]. 2.1.1.6. Nợ xấu: Nợ xấu là những khoản nợ được tính từ nhóm 3 trở lên. Đây là những khoản nợ có thể gây rủi ro cho ngân hàng [2, tr.99]. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 17 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 18. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long 2.1.1.7. Vốn huy động: Vốn huy động: Là nguồn vốn chủ yếu chiếm tỷ trọng rất lớn trong các ngân hàng, gồm: + Vốn tiền gửi: từ các tổ chức kinh tế, vốn nhàn rỗi của dân cư ..... + Vốn huy động qua các chứng từ có giá: kỳ phiếu, trái phiếu. + Vốn vay: từ Ngân hàng Trung Ương, các tổ chức tín dụng khác [2, tr.8]. 2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng: Để đánh giá hoạt động tín dụng, các chỉ tiêu thường được sử dụng bao gồm: Dư nợ/vốn huy động Hệ số thu nợ Vòng quay vốn tín dụng Tỷ lệ nợ xấu Lợi nhuận/tổng tài sản Lợi nhuận/thu nhập Khả năng sử dụng tài sản Chi phí/tổng tài sản Chi phí/tổng thu nhập Phần dưới đây sẽ trình bày cách tính các chỉ tiêu và ý nghĩa của từng chỉ tiêu: 2.1.2.1. Tỷ lệ dư nợ trên tổng vốn huy động: Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng, cho biết ngân hàng cho vay được bao nhiêu trong tổng vốn huy động. Tỷ lệ này càng cao cho thấy vốn huy động ít trong khi đó nhu cầu vay vốn càng tăng [2, tr.150]. Chỉ tiêu này được tính như sau: Tổng dư nợ Dư nợ/tổng vốn huy động = x 100% Tổng vốn huy động 2.1.2.2. Hệ số thu nợ: Hệ số thu nợ đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu hồi nợ của Ngân hàng, nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định. Hệ số này càng cao được đánh giá càng tốt [2, tr.150]. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 18 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 19. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long Cách tính chỉ tiêu trên: Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ = Doanh số cho vay 2.1.2.3. Vòng quay vốn tín dụng Công thức: Doanh số thu nợ Vòng quay vốn tín dụng = Dư nợ bình quân Trong đó: Dư nợ bình quân = (Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ)/ 2 Chỉ tiêu trên có ý nghĩa đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng, phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số vòng quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh, đạt hiệu quả cao [2, tr.150]. 2.1.2.4. Tỷ lệ nợ xấu: Tỷ lệ nợ xấu được tính bằng công thức: Dư nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = x 100% Tổng dư nợ Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh tình hình kinh doanh, mức độ rủi ro cho vay cũng như hiệu quả tín dụng của Ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao thể hiện chất lượng tín dụng càng kém và ngược lại [2, tr.150]. 2.1.2.5. Lợi nhuận trên Tổng tài sản: Chỉ tiêu này cho thấy chất lượng của công tác quản lý tài sản của Ngân hàng. Hệ số này càng cao thì tính sinh lời của tài sản càng lớn. 2, tr.159] Lợi nhuận ròng ROA = x 100% Tổng tài sản GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 19 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 20. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long 2.1.2.6. Lợi nhuận trên thu nhập: Lợi nhuận trên thu nhập là chỉ tiêu được tính bằng công thức: Lợi nhuận LN/ TN = x 100% Tổng thu nhập Với ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả của một đồng thu nhập, đồng thời đánh giá hiệu quả quản lý thu nhập của ngân hàng. Cụ thể, chỉ số này cao chứng tỏ ngân hàng đã có những biện pháp tích cực trong việc giảm chi phí và tăng thu nhập của ngân hàng. [2, tr.160] 2.1.2.7. Khả năng sử dụng tài sản: Công thức: Thu nhập Khả năng sử dụng tài sản = Tổng Tài sản Ý nghĩa: Chỉ tiêu này đo lường sự luân chuyển của tổng tài sản, đánh giá Ngân hàng sử dụng tài sản của mình như thế nào. [2, tr.160] 2.1.2.8. Tổng chi phí trên Tổng tài sản: Đây là chỉ số xác định chi phí phải bỏ ra cho việc sử dụng tài sản để đầu tư. Chỉ số này cao cho nhà phân tích thấy được ngân hàng đang yếu kém trong khâu quản lý chi phí của mình và từ đó nên có những thay đổi thích hợp để có thể nâng cao lợi nhuận ngân hàng trong tương lai. [2, tr.160] Tổng chi phí CP/ TTS = x 100% Tổng tài sản GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 20 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 21. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long 2.1.2.9. Tổng chi phí trên Tổng thu nhập: V ới công thức tính: Tổng chi phí CP/ TN = x 100% Tổng thu nhập Chỉ tiêu này tính toán khả năng bù đắp chi phí của một đồng thu nhập. Đây cũng là chỉ số đo lường hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Thông thường chỉ số này phải nhỏ hơn 1, nếu nó lớn hơn 1 chứng tỏ ngân hàng hoạt động kém hiệu quả, đang có nguy cơ phá sản trong tương lai. [2, tr.160] 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Nhằm làm rõ đề tài chủ yếu là sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Thu thập số liệu trực tiếp tại ngân hàng. - Áp dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối và tương đối qua các năm. - Thống kê, tổng hợp, phân tích các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả huy động vốn và cho vay của Ngân hàng. - Phương pháp đánh giá cá biệt: thực hiện sâu theo từng vấn đề, từng chỉ tiêu, từng hiện tượng như: phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu theo thời hạn tín dụng và theo thành phần kinh tế. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 21 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 22. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ VĨNH LONG 3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam được thành lập ngày 26/03/1988, theo Nghị định số 53/HĐBT của Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ). Điều 1 của quyết định này là chỉ rõ Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam theo nghị định số 33-HĐBT ngày 26/03/1988, Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Trưởng thành lập Ngân hàng thương mại Quốc doanh, lấy tên là Ngân hàng Nông nghiệp, viết tắt là NHN0 & PTNT Việt Nam bổ nhiệm quản lý. Qua đó NHN0 & PTNT Chi Nhánh Tỉnh Vĩnh Long được thành lập theo quyết định thành lập số 280/QĐNH-5 ngày 15/10/1996 và là một trong những chi nhánh của Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam. Trụ sở đặt tại 28 Hưng Đạo Vương, phường 1, Thị xã Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. Điện thoại: (070) 822193. NHN0 & PTNT chi nhánh tỉnh Vĩnh Long có tất cả 8 chi nhánh trực thuộc, bao gồm 6 chi nhánh cấp II ở các huyện, đó là: Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Trà Ôn, Tam Bình, Bình Minh và 2 chi nhánh cấp II là Ngân hàng Nông nghiệp Thị xã Vĩnh Long và Ngân Hàng Nông nghiệp Chi nhánh Long Châu trực thuộc tỉnh đóng trên địa bàn Thị xã Vĩnh Long. Mọi hoạt động của tất cả các chi nhánh đều chịu sự quản lý và chỉ đạo của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tỉnh Vĩnh Long. Một trong hai chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp đóng trên địa bàn Thị xã Vĩnh Long là chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thị xã Vĩnh Long, trụ sở đặt tại số 14 Hùng Vương, Phường 1, Thị xã Vĩnh Long, được thành lập theo số 14/QĐNH – TCCB ngày 01 tháng 05 năm 1995 với tên gọi ban đầu là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Long Châu. Nhưng từ tháng 10 năm 2002 đựơc đổi tên thành: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thị xã Vĩnh Long theo quyết định 170/QĐ HĐQT ngày 13/08/2002 của Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thị xã Vĩnh Long có: - Tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 22 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 23. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long - Tên giao dịch: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thị xã Vĩnh Long. - Con dấu riêng, tài sản mở tại Ngân hàng Nhà nước và các Ngân hàng trong, ngoài nước theo quy định pháp luật. - Bảng Cân đối kế toán theo quy định pháp luật Việt Nam. - Chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ trong phạm vi số vốn và tài sản thuộc sở hữu Nhà nước do Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thị xã Vĩnh Long quản lý. - Tổ chức hoạt động theo quy chế của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam với nhiệm vụ huy động tiền gửi của các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, hộ dân cư…cho vay vốn các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh, hộ sản xuất, thương nghiệp, dịch vụ…thu, chi tiền mặt và các nhiệm vụ khác do Giám Đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tỉnh giao. 3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC Tổng số nhân viên của NHN0 & PTNT chi nhánh TXVL hiện nay có 43 người trong đó có 25 người trong biên chế. Ban Giám Đốc: có 02 người Gồm 01 Giám Đốc và Phó Giám Đốc. Có thể nói đây là đầu não quản lý mọi hoạt động của Ngân hàng. Ban lãnh đạo là trung tâm điều hành ra quyết định thực hiện thiết lập các chính sách, đề ra chiến lược hoạt động của đơn vị. Ban Giám Đốc thường xuyên kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh doanh của đơn vị. Phòng Kế toán Ngân quỹ: Gồm 01 Trưởng phòng phụ trách chung, phòng này chiếm vị trí trung tâm của Ngân hàng, làm nhiệm vụ kế toán thanh toán và theo dõi từng tài khoản phát sinh từ hoạt động hằng ngày, kiểm tra chặt chẽ sự hoạt động của nguồn vốn. Bên cạnh đó còn có nhiệm vụ thu chi tiền mặt, bảo quản tiền và thu chi đúng chế độ, bảo quản an toàn kho quỹ. Phòng nghiệp vụ kinh doanh:có 09 người Gồm một trưởng phòng và các nhân viên. Đây là phòng ban quan trọng chuyên sâu về nghiệp vụ tín dụng và cũng là phòng kinh doanh lãi lỗ của Ngân hàng. Nhiệm vụ của Trưởng phòng là trực tiếp chỉ đạo, quản lý toàn bộ hoạt GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 23 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 24. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long động của phòng tín dụng. Chỉ đạo các chi nhánh trực thuộc như: Mỹ Thuận, Phòng Giao Dịch Số 1. Căn cứ vào kế hoạch được giao hằng quý thường xuyên kiểm tra các công tác tín dụng kịp thời, phát hiện kịp thời các sai sót trong việc sử dụng vốn của khách hàng. Mỗi nhân viên được phân công phụ trách một khu vực trong Thị xã, cụ thể là một hoặc hai phường. Trong phạm vi của mình ở mỗi nhân viên phải đảm trách quản lý được cơ cấu tiền vay mà Ngân hàng đã quy định với từng loại khách hàng thông qua Ban Giám Đốc. Trong từng khu vực phụ trách của mình, mỗi nhân viên sẽ thực hiện các nghiệp vụ Ngân hàng, giải quyết cho vay vốn hỗ trợ xóa đói giảm nghèo, giải quyết cho vay ưu đãi với nông dân, thực hiện thẩm định các dự án kinh doanh và nghiên cứu các đơn xin vay để thông qua đó làm cơ sở cho Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ của mình nhằm tích lũy vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Phòng Hành chánh: chịu trách nhiệm quản lý cấp phát lương cho cán bộ nhân viên, nắm bắt thông tin trong nội bộ cũng như từ trên xuống, đồng thời chịu trách nhiệm quản lý tài sản chung của Ngân hàng. Tổ kiểm tra một thành viên: chịu sự chỉ đạo của phòng kiểm tra kiểm toán NHN0 & PTNT Tỉnh và của Giám Đốc NHN0 & PTNT Thị Xã, chức năng kiểm tra chứng từ kế toán, chứng từ tín dụng, lập báo cáo hằng quý gửi cấp trên theo quy định. Giúp Giám Đốc khởi kiện các vụ án dân sự, hình sự đối với các hộ vay cố tình chay ỳ không trả, có hành vi lừa đảo trong quan hệ vay vốn Ngân hàng. Tham gia vào việc xem xét giải quyết khiếu nại tố cáo của công dân liên quan đến hoạt động Ngân hàng. Tổ thẩm định: Một thành viên, chịu sự chỉ đạo của phòng thẩm định Ngân hàng Tỉnh, Giám Đốc NHN0 & PTNT Thị xã, phối hợp với cán bộ tín dụng hoặc độc lập tiến hành thẩm định lại các dự án cho vay từ 50 triệu trở lên trước khi trình Giám Đốc phê duyệt. Địa bàn hoạt động của NHNo & PTNT chi nhánh Thị Xã Vĩnh Long: gồm 7 phường F1; F2; F3; F4; F5; F8; F9 và 4 xã: xã Tân Hội, xã Tân Hòa, xã Tân Ngãi, Trường An. Riêng địa bàn phường 4 giao cho Phòng giao dịch số 1 quản lý; Phường 9 và 4 xã nêu trên thuộc địa bàn quản lý của Chi nhánh Mỹ Thuận. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 24 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 25. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long GIÁM ĐỐC NHN0 & PTNT P. GIÁM ĐỐC Phòng Giao Chi nhánh Mỹ Thuận dịch số 1 Tổ Tổ Phòng Phòng Kế toán – Tín dụng Kế toán – Tín dụng Ngân quỹ Ngân quỹ Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức 3.3. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA NGÂN HÀNG 3.3.1.Chức năng của Ngân hàng: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Thị xã Vĩnh Long hoạt động với chức năng một Ngân hàng thương mại như sau: - Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn của các thành phần kinh tế trong mọi lĩnh vực và dân cư trên địa bàn hoạt động. - Phát hành các loại kỳ phiếu theo thời gian với lãi suất do Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định. - Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các thành phần kinh tế, sản xuất nông – công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ thương mại, du lịch…bằng đồng Việt Nam. - Nhận chuyển tiền nhanh đi các nơi trong toàn quốc. - Dịch vụ cầm cố, thanh toán, chuyển tiền nhanh qua mạng vi tính. Ngoài ra còn nhận ủy thác cho vay xóa đói giảm nghèo với Ngân hàng phục vụ người nghèo. 3.3.2. Nhiệm vụ của Ngân hàng: Yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu chứng minh dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 25 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 26. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long mang tính khả thi, khả năng tài chính của đối tượng xin vay và của người bảo lãnh trước khi quyết định cho vay. - Từ chối yêu cầu vay vốn của khách hàng nếu thấy không đủ điều kiện vay, các dự án hoặc phương án vay nếu không hiệu quả, không phù hợp với quy định của pháp luật. - Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng và trả nợ của khách hàng, chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng tín dụng. - Khởi kiện khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng hoặc người bảo lãnh theo quy định của pháp luật. - Khi đến hạn trả nợ mà khách hàng không trả nợ, nếu giữa Ngân hàng và khách hàng không có thỏa thuận gì khác ngoài hợp đồng tín dụng thì Ngân hàng có quyền xử lý tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu người bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của mình đối với Ngân hàng. 3.4. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NGÂN HÀNG 3.4.1. Huy động vốn: Huy động vốn của các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước, các tổ chức và cá nhân, người nước ngoài ở Việt Nam. Bao gồm các loại tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn (việc huy động tiền gửi bằng ngoại tệ phải chấp hành đúng quy định của Nhà nước về quản lý ngoại tệ). Phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn (khi được Ngân hàng cấp trên cho phép) theo kế hoạch được Tổng Giám Đốc giao. Tiếp nhận nguồn vốn tài trợ, ủy thác và các nguồn vốn khác để đầu tư cho các chương trình phát triển nông thôn và phát triển kinh tế xã hội, các ngành nghề theo quy định. 3.4.2. Thanh toán không dùng tiền mặt: Việc thanh tóan không dùng tiền mặt chủ yếu là các nghiệp vụ thanh toán bằng séc, ủy nhiệm chi thanh toán qua liên ngân hàng cho các đơn vị thuộc hệ thống ngân hàng thương mại khác ngoài hệ thống. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 26 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 27. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long Ngoài việc thanh toán không dùng tiền mặt, chi nhánh Ngân hàng còn thực hiện thêm công việc ủy nhiệm thu các đơn vị khác trên địa bàn như :Công ty bảo hiểm, Công ty cấp nước, Công ty điện báo điện thoại và đặc biệt là nghiệp vụ chuyển tiền nhanh trong nước. 3.4.3. Nghiệp vụ ngân quỹ: Thực hiện chức năng kiểm điếm và thu tiền mặt cho những khách hàng gửi tiền tiết kiệm hoặc khách hàng vay… việc thu tiền mặt được thực hiện tại chi nhánh Ngân hàng hoặc tại các cơ sở theo yêu cầu của khách hàng (trong phạm vi cho phép). Thực hiện các chức năng chi xuất các khoản tiền mặt cho khách hàng m ở tài khoản tiền gửi và cho khách hàng vay tiền tại chi nhánh Ngân hàng Thị xã Vĩnh Long. Thực hiện công việc chuyển tiền mặt từ chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp Tỉnh và ngược lại . 3.4.4. Nghiệp vụ tín dụng: Trong phạm vi được ủy quyền ,chi nhánh được thực hiện: - Thực hiện đầy đủ các thể loại cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng yêu cầu vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ phục vụ cho đời sống và các dự án đầu tư phát triển. - Thực hiện cho vay các thành phần kinh tế, cơ sở sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn Thị xã Vĩnh Long và các huyện lân cận. - Thực hiện cho vay các hộ nghèo bằng nguồn vốn ủy thác của Chính Phủ. - Cho vay phát triển sản xuất kinh doanh, ưu tiên đầu tư vốn cho các doanh nghiệp sản xuất, thu mua chế biến hàng hóa… - Cho vay chiết khấu chứng từ có giá, vay tiêu dùng và các nghiệp vụ kinh doanh khác. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 27 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 28. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long 3.5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM (2004 – 2006) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng là một báo cáo tài chính cho biết tình hình thu, chi và mức độ lãi lỗ trong kinh doanh của ngân hàng. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giúp nhà phân tích hạn chế được những khoản chi phí bất hợp lý, và từ đó có biện pháp nhằm khắc phục những mặt yếu, phát huy những mặt mạnh trong kinh doanh góp phần nâng cao lợi nhuận cho ngân hàng, làm cho ngân hàng ngày càng phát triển. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh thể hiện qua ba nét chính là: Tổng thu nhập, Tổng chi phí và Lợi nhuận. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 28 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 29. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long Bảng 1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (2004 – 2006) ĐVT: triệu đồng 2005/2004 2006/2005 Chỉ tiêu 2004 2005 2006 Số tiền Tăng giảm (%) Số tiền Tăng giảm (%) I. TỔNG THU NHẬP 16.839 29.872 39.839 13.033 77,40 9.967 33,37 1. Thu từ HĐTD 16.615 29.400 39.085 12.785 76,95 9.685 32,94 2. Thu từ HĐ DVTT & ngân quỹ 97 175 271 78 80,41 96 54,86 3. TN từ HĐKD N.Hối 4 10 10 6 150 0 0 4. TN từ HĐKD khác 0 2 2 (2) (50) 0 0 5. TN khác 123 285 471 162 131,71 186 65,26 II. TỔNG CHI PHÍ 14.245 23.817 31.812 9.572 67,20 7.995 33,57 1. CP HĐTD 10.417 20.337 27.078 9.884 94,56 6.741 33,15 2. CP HĐ DV 55 73 90 18 32,73 17 23,29 3. CP HĐKD ngoại hối 37 28 2 (9) (24,32) (26) (92,86) 4. Chi nộp thuế & các khoản phí, lệ phí 3 10 7 7 233,33 (3) (30) 5. CP cho Nhân viên 1.083 1.107 1.541 23 2,12 434 39,20 6. Chi HĐQL & công vụ 905 1.045 1.361 140 15,47 316 30,24 7. Chi về TS 671 651 660 (20) (2,98) 9 1,38 8. CP dự phòng, BTBH TGKH 1.074 566 1.073 (508) (47,30) 507 89,58 LỢI NHUẬN 2.594 6.055 8.027 3.461 133,42 1.972 32,57 Nguồn: Phòng Kế toán NHN0 & PTNT TXVL GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 29 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 30. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long 3.5.1. Tổng thu nhập và tổng chi phí: Nguồn thu của Ngân hàng bao gồm: Thu từ hoạt động tín dụng, thu từ hoạt động dịch vụ và ngân quỹ, thu phí bảo lãnh, thu lãi tiền gửi, kinh doanh ngoại hối và các khoản thu khác, trong đó thu từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng thu nhập của Ngân hàng. Từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm (2004-2006) ta thấy tổng thu nhập đều tăng. Cụ thể, năm 2004 tổng thu nhập của Ngân hàng đạt 16.839 triệu đồng thì đến năm 2005 tổng thu nhập của Ngân hàng là 29.872 triệu đồng, tăng lên 13.033 triệu đồng hay tăng 77,40% so với năm 2004. Đến năm 2006 tổng thu nhập của Ngân hàng đạt 39.839 triệu đồng tăng lên 9.967 triệu đồng hay tăng 33,37% so với năm 2005. Sở dĩ, tổng thu nhập của Ngân hàng tăng qua các năm, đặc biệt năm 2006 nguyên nhân là Ngân hàng đã ngày càng thu hút các khách hàng có uy tín làm cho hoạt động tín dụng thu từ lãi cho vay của Ngân hàng ngày càng tăng, từ đó làm tăng tổng thu nhập, vì thu từ lãi vay là khoản thu luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn thu nhập của Ngân hàng. Cụ thể, năm 2004 thu từ lãi vay đạt 16.615 triệu đồng chiếm khoảng 98,7% so với tổng thu nhập, năm 2005 đạt 29.400 triệu đồng chiếm khoảng 98,4% so với tổng thu nhập của ngân hàng, năm 2006 thì thu từ lãi vay đạt 39.085 triệu đồng chiếm 98,1% so với tổng thu nhập.` Cùng với sự gia tăng của thu nhập thì các khoản chi phí của Ngân hàng cũng tăng tương ứng qua các năm. Cụ thể, năm 2005 tổng chi phí của Ngân hàng là 23.817 triệu đồng tăng 9.572 triệu đồng so với năm 2004 hay tăng 67,20%, sang năm 2006 do hoạt động kinh doanh của Ngân hàng phát triển nên chí phí hoạt động cũng tăng lên đáng kể đạt 31.812 triệu đồng tăng 7.995 triệu đồng hay tăng 33,57% so với năm 2005. Xét một cách tổng quát ta thấy mức tăng tổng thu nhập bình quân là 55%, còn mức tăng bình quân của tổng chi phí là 50%. Như vậy nhìn chung thu nhập đã tăng nhanh hơn tổng chi phí qua các năm, có thể nói đây là một dấu hiệu tích cực. Tuy nhiên nếu phân tích một cách chi tiết thì ta thấy mức tăng tổng chi phí năm 2006 tăng nhanh hơn tổng thu nhập. Nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng của GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 30 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 31. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long 3.5.2. Lợi nhuận: Ta biết lợi nhuận là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi các khoản chi phí. Từ bảng trên ta thấy do hoạt động kinh doanh của Ngân hàng có những dấu hiệu khả quan cùng với việc chú trọng quản lý chi phí nên lợi nhuận của Ngân hàng cũng tăng đều qua các năm. Cụ thể, năm 2005 lợi nhuận đạt 6.055 triệu đồng tăng 3.461 triệu đồng hay tăng 133,42% so với năm 2004, sang năm 2006 do có chính sách kinh doanh hợp lý như mở rộng thị phần, tìm những biện pháp cải thiện đáng kể nhằm giảm chi phí hoạt động bên cạnh các biện pháp làm tăng thu nhập làm cho lợi nhuận của ngân hàng đạt 8.027 triệu đồng tăng 32,57% hay tăng 1.972 triệu đồng so với năm 2005, tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của Ngân hàng cho thấy Ngân hàng hoạt động ngày càng có hiệu quả hơn, mặc dù song song đó là sự tăng lên của chi phí. Qua việc phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ta thấy Ngân hàng cần mở rộng thêm các dịch vụ tiện ích nhằm thu hút ngày càng nhiều khách hàng có uy tín, quản lý chi phí, nâng cao chất lượng dịch vụ, đa dạng hoá dịch vụ và trang bị tốt các thiết bị Ngân hàng, đặc biệt là văn hoá phục vụ của các nhân viên vì họ chính là những người trực tiếp tạo nên chất lượng dịch vụ của Ngân hàng nhằm tăng sức cạnh tranh so với các Ngân hàng khác và làm cho Ngân hàng hoạt động ngày càng có hiệu quả trong quá trình hội nhập như hiện nay. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 31 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 32. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long Triệu đồng 40,000 Tổng thu nhập 30,000 Tổng chi phí 20,000 Lợi nhuận 10,000 0 2004 2005 2006 Năm Đồ thị 1 : Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2004 - 2006 3.6. MỤC TIÊU KINH DOANH NĂM 2007 Trên cơ sở mục tiêu và định hướng kinh doanh của NHN0 & PTNT Việt Nam, của NHN0 & PTNT tỉnh Vĩnh Long, cũng như mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Thị xã Vĩnh Long mà Chi nhánh NHN0 & PTNT TXVL sẽ xây dựng mục tiêu phấn đấu cho năm 2007 với phương châm: “năm sau phải cao hơn năm trước”, đặc biệt là huy động vốn, dư nợ, doanh thu, dịch vụ, còn về nợ xấu thì phải duy trì dưới 1%. Trước mắt chi nhánh NHN0 & PTNT TXVL đề ra mục tiêu chủ yếu về hoạt động kinh doanh và tài chính năm 2007 như sau: Nguồn vốn huy động đến 31/12/2007 là 268 tỷ đồng với tốc độ tăng trưởng 12% so với đầu năm, trong đó: + Vốn huy động nội tệ 253 tỷ đồng, tăng 12% so với đầu năm. + Vốn huy động ngoại tệ (đã qui đổi) 15 tỷ đồng, tăng 15% so với đầu năm. Tổng dư nợ đến 31/12/2007 là 248 tỷ đồng, tăng so với đầu năm là 11%. + Tỷ lệ nợ xấu: dưới 1% Thu nợ đã xử lý rủi ro: Thu đủ 100% theo kế hoạch tỉnh giao. Tài chính: tăng 10% so với kế hoạch tỉnh giao năm 2006 Thu ngoài tín dụng: 320 triệu đồng Thực hiện đầy đủ các chính sách đối với người lao động. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 32 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 33. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ VĨNH LONG 4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN 4.1.1. Tình hình nguồn vốn: Nguồn vốn của các ngân hàng là những giá trị tiền tệ do ngân hàng huy động, tạo lập được, dùng để đưa vào thực hiện các các nghiệp vụ kinh doanh khác. Muốn duy trì hoạt động của ngân hàng thì việc đầu tiên là phải tạo nguồn vốn đảm bảo cho tiến trình kinh doanh được trôi chảy và thuận lợi. Do đó, việc chăm lo công tác huy động vốn làm cho nguồn vốn ổn định và tăng trưởng sẽ góp phần rất lớn trong hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, bởi lẻ hoạt động tín dụng của ngân hàng chủ yếu dựa vào nguồn vốn huy động được để tiến hành phân bố đến những người có nhu cầu sử dụng vốn và sinh lợi từ hoạt động này. Ba năm qua NHNo & PTNT TXVL đã triển khai nhiều biện pháp tích cực để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trên địa bàn thị xã như tuyên truyền quảng bá trên báo, treo bangon, tiếp cận các khách hàng uy tín và truyền thống…NHN0 & PTNT TXVL đã thực hiện huy động vốn với nhiều hình thức khác nhau bao gồm tiền gửi của tổ chức tín dụng, tiền gửi của tổ chức kinh tế, tiền gửi tiết kiệm, phát hành GTCG… Những năm qua ngân hàng đã đạt được những kết quả khả quan như sau: Năm 2004 tổng nguồn vốn huy động là 176.226 triệu đồng, sang năm 2005 nguồn vốn là 206.970 triệu đồng, tức là nguồn vốn năm 2005 tuy có tăng so với năm 2004 nhưng trong tổng số tăng là 30.744 triệu đồng thì vốn điều chuyển đã là 11.529 triệu đồng tức là chiếm 37,50%, con số này cũng khá lớn, điều này cho thấy hoạt động huy động vốn tuy có hiệu quả nhưng vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu cho hoạt động tín dụng, phải xin điều chuyển vốn. Đến năm 2006 thì ngân hàng đã khắc phục được điều vừa nêu trên. Nguồn vốn năm 2006 là 246.192 triệu đồng. Như vậy nguồn vốn đã tăng khá cao so với năm 2005 là 39.222 triệu đồng và trong con số này phần lớn là sự tăng của nguồn GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 33 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 34. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long Ba năm qua sở dĩ nguồn vốn đạt được kết quả tốt như vậy là do toàn thể cán bộ công chức của ngân hàng đã nỗ lực hết mình, Ban Giám đốc không ngừng nâng cao phong cách quản trị, điều hành, quản lý tốt nhân viên, đề ra những biện pháp khả thi tăng cường công tác huy động vốn như điều chỉnh mức lãi suất. Các bộ phận, phòng ban đoàn kết cùng hỗ trợ nhau, có mối quan hệ mắc xích nhau như Phòng Kế toán Ngân quỹ chăm lo huy động vốn để cung cấp nguồn vốn này cho Phòng Tín dụng tiến hành cho vay và nguồn thu chủ yếu của ngân hàng là từ thu lãi cho vay. Chính vì vậy ngân hàng đã tạo được ưu thế trên địa bàn, tạo được quan hệ rộng rãi giúp nguồn vốn của ngân hàng tăng trưởng và ổn định, tránh được tình trạng thiếu vốn, giảm vốn điều chuyển từ ngân hàng cấp trên, đáp ứng nhu cầu vay vốn trong xu thế công nghiệp hóa, hiện đại hóa như hiện nay, cạnh tranh được với các ngân hàng khác đang ngày càng nhiều trên địa bàn thị xã. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 34 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 35. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long Bảng 2: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM (2004 – 2006) ĐVT: triệu đồng 2004 2005 2006 2005/2004 2006/2005 Tỷ Tỷ Tỷ Tăng Tăng Chỉ tiêu Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền giảm Số tiền giảm (%) (%) (%) (%) (%) I. Vốn huy động 172.332 100,00 191.547 100,00 226.766 100,00 19.215 11,71 35.219 18,39 1. TG TCTD 956 0,55 6.938 3,62 150 0,07 5.982 625,73 (6.788) (97,84) 2. TG TCKT 28.956 16,80 18.840 9,84 51.982 22,92 (10.116) (34,94) 33.142 175,91 3. Tiền gửi cá nhân 1.825 1,06 4.982 2,60 10.235 4,51 3.157 172,99 5.253 105,44 4. Tiền gửi tiết kiệm 135.105 78,40 150.428 78,53 118.281 52,16 15.323 11,34 (32.147) (21,37) 5. Phát hành GTCG 5.490 3,19 10.359 5,41 46.118 20,34 4.869 88,69 35.759 345,20 Nguồn: Phòng Kế toán NHN0 & PTNT TXVL TG TCTD: Tiền gửi của Tổ chức tín dụng TG TCKT: Tiền gửi của Tổ chức kinh tế GTCG: Giấy tờ có giá, NV: Nguồn vốn GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 35 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 36. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long 4.1.1.1. Vốn huy động: Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng rất lớn trong các ngân hàng, nếu ngân hàng phát huy tốt công tác huy động vốn không những mở rộng công tác cho vay, tăng cường vốn cho nền kinh tế mà còn mang đến cho ngân hàng nhiều lợi nhuận. Do ý thức được tầm quan trọng của nguồn vốn huy động trong quá trình kinh doanh nên NHN0 & PTNT TXVL đã rất nỗ lực để huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế, trong dân cư để bổ sung nguồn vốn cho ngân hàng, đảm bảo nguồn vốn ổn định để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu vốn vay hiện nay. Chính vì nhận thức được tầm quan trọng của vốn huy động nên từ năm 2004 - 2006 NHN0 & PTNT TXVL đã cố gắng giữ vốn huy động luôn ổn định và tăng đều qua 3 năm. Năm 2004 vốn huy động đạt 172.332 triệu đồng, đến năm 2005 vốn huy động là 191.547 triệu đồng nghĩa là vốn huy động năm 2005 đã tăng 19.215 triệu đồng hay tăng 11,15%. Công tác huy động vốn ngày càng có hiệu quả thể hiện vào năm 2006, vốn huy động đã tăng cao hơn đạt 226.766 triệu đồng tức là đã tăng 35.219 triệu đồng hay tăng 18,39% so với năm 2005. Trong nguồn vốn huy động thì chủ yếu là huy động từ các tổ chức kinh tế, dân cư trên địa bàn thị xã và các hộ ven ngoại ô Thị xã Vĩnh Long. Bên cạnh đó thì cũng có từ tiền gửi của các tổ chức tín dụng và phát hành GTCG. Để hiểu một cách rõ ràng hơn về nguồn vốn huy động ta hãy đi vào phân tích từng phần cụ thể: * Tiền gửi của Tổ chức tín dụng: Nguồn vốn đi vay của các ngân hàng khác là nguồn vốn được hình thành bởi các mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng với nhau hoặc giữa các tổ chức tín dụng với Ngân hàng Nhà nước. Nhưng ở đây NHN0 & PTNT TXVL là ngân hàng cấp 2 trực thuộc chi nhánh cấp 1 là NHNo & PTNT Tỉnh Vĩnh Long. Chính vì là ngân hàng cấp 2 nên ngân hàng không có khoản vay từ Ngân hàng Nhà nước cũng như tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước. Ta biết rằng trong quá trình kinh doanh bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng có lúc phát sinh tình trạng tạm thời thừa vốn hoặc thiếu vốn. Và hoạt động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 36 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 37. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long cũng không ngoài tình trạng đó. Đối với ngân hàng, cũng có lúc ngân hàng tập trung huy động được vốn nhưng lại không cho vay hết, trong khi đó lãi tiền gửi vẫn phải trả, cũng có khi nhu cầu vay vốn lớn mà khả năng ngân hàng không thể đáp ứng được. Vì vậy, trong những trường hợp trên ngân hàng cũng có thể tiếp tục gửi vốn tạm thời chưa sử dụng vào ngân hàng khác để lấy lãi hoặc đi vay của các ngân hàng khác có phát sinh tình trạng thừa vốn nhằm khôi phục khả năng thanh toán của ngân hàng. Trong 3 năm qua NHN0 & PTNT TXVL huy động từ tiền gửi của các tổ chức tín dụng với mức lãi suất không đổi duy trì ở mức 0,20%/tháng. Năm 2004 với số tiền là 956 triệu đồng, sang năm 2005 tiền gửi của tổ chức tín dụng tại NHN0 & PTNT TXVL đã tăng lên rất cao so với năm 2004 là 6.938 triệu đồng tức là đã tăng 625,73%. Nhưng đến năm 2006 con số này đã giảm đáng kể với số tiền là 150 triệu đồng tức đã giảm 97,84% so với năm 2005. Cũng như đã nêu ở phần trên đây là loại tiền gửi tạm thời của các tổ chức tín dụng nên có những biến động như trên là điều bình thường. * Tiền gửi của các Tổ chức kinh tế: Tiền gửi của TCKT là số tiền tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của họ được gửi tại ngân hàng. Trong xu thế phát triển của xã hội, các TCKT thường có mối quan hệ rộng, do vậy mà quan hệ thanh toán cũng thường phổ biến và phải giao dịch với khách hàng của các TCKT với số tiền khá lớn. Ngày nay đa số các TCKT đều mở TKTG tại các ngân hàng nơi mà họ tín nhiệm, tin tưởng nhất, mà thường là tiền gửi không kỳ hạn để trả lương cho công nhân qua máy ATM, làm giảm một phần chi phí trong việc phát lương, làm công tác phí khi đi xa không cần mang theo nhiều tiền mà chỉ cần có tấm thẻ ATM là có thể rút tiền được, đảm bảo sự an toàn, thuận tiện và giảm nhiều chi phí. Lượng tiền gửi thanh toán của các TCKT 3 năm qua có mức lãi suất không đổi (0,20%/tháng), tuy nhiên lượng tiền gửi này cũng có nhiều biến động. Cụ thể như sau: GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 37 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 38. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long Năm 2004 tiền gửi của TCKT tại ngân hàng là 28.956 triệu đồng nhưng đến năm 2005 lại giảm còn 18.840 triệu đồng, tức là trong năm 2005 vốn huy động từ TCKT đã giảm 10.116 triệu đồng tương đương giảm 34,94%. Nhưng đến năm 2006 con số này lại tăng lên đột biến là 51.982 triệu đồng, tức là đã tăng 175,91% hay tăng 33.142 triệu đồng so với năm 2005. Tuy nhiên, phần lớn lượng tiền gửi của TCKT là tiền gửi không kỳ hạn, vì vậy hiệu quả mà nó đem lại cho ngân hàng cũng không lớn lắm. Bởi lẽ với lượng tiền gửi không kỳ hạn thì ngân hàng không thể chủ động trong khâu sử dụng số tiền này vào hoạt động cho vay. Năm 2005 số tiền huy động từ TCKT có giảm là do có sự cạnh tranh gay gắt về thị phần của các ngân hàng. * Tiền gửi của cá nhân: Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin, các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng được mở rộng và đa dạng, vì vậy đã kích thích các cá nhân mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, đó là khoản tiền gửi không kỳ hạn, để thực hiện các giao dịch và thanh toán qua ngân hàng. Ta thấy lãi suất tiền gửi của tổ chức tín dụng và tổ chức kinh tế không có sự thay đổi với mức huy động là 0,20%/tháng. Tuy vậy, để thu hút tiền gửi cá nhân thì lãi suất này đã có sự thay đổi tăng lên từ 0,20%/tháng ở năm 2004 lên mức 0,25%/tháng ở năm 2005 và 2006. Qua bảng số liệu ta thấy: loại tiền g ử i này chiếm tỷ trọng tương đối nhỏ trong tổng vốn huy động. Nguyên nhân có thể là do vì đây là loại tiền gửi không kỳ hạn nó được dự trữ một lượng lớn trong kho quỹ nên lãi suất thấp. Cụ thể tình hình huy động vốn từ loại tiền gửi này như sau: Năm 2004 tiền gửi cá nhân là 1.825 triệu đồng sang năm 2005 con số này tăng lên đáng kể là 4.982 triệu đồng tức là tăng 3.157 triệu đồng hay tăng 172,99%. Sang năm 2006 con số này lại tăng lên đạt 10.235 triệu đồng, như vậy tiền gửi cá nhân năm 2006 đã tăng tương đương 105,44%. Mặc dù về số tương đối thì tiền gửi cá nhân có tăng lên khá cao nhưng xét về mặt tuyệt đối thì vẫn chưa đáng kể. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 38 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 39. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long * Tiền gửi tiết kiệm: Bảng 3: LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TỪ 2004 - 2006 ĐVT: %/tháng Thời hạn 2004 2005 2006 2005/2004 2006/2005 1 tháng 0,35 0,40 0,45 0,05 0,05 2 tháng 0,40 0,45 0,50 0,05 0,05 3 tháng 0,52 0,60 0,65 0,08 0,05 4 tháng - 0,62 0,64 - 0,02 6 tháng 0,60 0,63 0,65 0,03 0,02 7 tháng 0,60 0,67 0,69 0,07 0,02 9 tháng 0,65 0,67 0,69 0,02 0,02 11 tháng - 0,69 0,70 - 0,01 12 tháng 0,70 0,70 0,73 0,02 0,02 13 tháng 0,72 0,73 0,76 0,01 0,03 24 tháng 0,73 0,74 0,78 0,01 0,04 Nguồn: Phòng Kế toán NHN0 & PTNT TXVL Đây là hình thức huy động truyền thống của ngân hàng, trong hình thức huy động này người gửi tiền được cấp một thẻ tiết kiệm, đây được coi như là một giấy chứng nhận có tiền gửi của khách hàng vào quỹ tài khoản của ngân hàng. TGTK bao gồm TGTK có kỳ hạn và không kỳ hạn, là nguồn vốn khá quan trọng đối với ngân hàng, nó chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn huy động. Bởi lẽ loại tiền gửi không kỳ hạn thì khách hàng muốn rút tiền lúc nào cũng được, nên ngân hàng không thể chủ động được nguồn vốn này vả lại phải tốn phí trong việc kiểm, đếm. Do đó mức lãi suất cũng thấp và lượng gửi vào không lớn. Song song đó là TGTK có kỳ hạn. Ta thấy rằng ngân hàng đã đa dạng về các kỳ hạn gửi tiền cho khách hàng như: năm 2004 có các kỳ hạn: 1 tháng, 2, 3, 6, 7, 9, 12, 13, 24, gửi góp và gửi bậc thang. Sang năm 2005, 2006 ngoài các kỳ hạn đã có ở năm 2004 còn thêm kỳ hạn 4 và 11 tháng. Trong đó có tiết kiệm gửi góp hay còn gọi là tiết kiệm tích lũy để cho những người có thu nhập thấp cũng có thể gửi vào ngân hàng. Vì vậy có rất nhiều kỳ hạn để thỏa mãn nhu cầu lựa chọn của khách hàng. Nhưng về nguyên tắc khách hàng chỉ được rút vốn khi đến hạn, nếu rút trước hạn phải được sự đồng ý của ngân hàng và lúc này từ lãi suất có kỳ hạn đã chuyển sang hưởng lãi suất không kỳ hạn hoặc không được hưởng lãi suất nếu gửi có kỳ hạn mà rút dưới một tháng. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 39 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 40. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long Từ bảng 2: ta thấy TGTK chiếm lượng cao nhất trong tổng vốn huy động. Năm 2004 TGTK là 135.105 triệu đồng chiếm 78,40% trong vốn huy động, sang năm 2005 là 150.428 triệu đồng chiếm 78,53% trong tổng vốn huy động của ngân hàng, và TGTK năm 2005 đã tăng so với năm 2004 là 15.323 triệu đồng hay tăng 11,34%. Nguyên nhân của sự tăng này là năm 2005 đã có thêm 2 kỳ hạn gửi tiết kiệm là kỳ hạn 4 tháng và 11 tháng, thêm nữa là do năm nay mức lãi suất TGTK đều tăng so với năm 2004 ở mức từ 0,05 - 0,08%/tháng, đặc biệt là kỳ hạn 3 tháng và 7 tháng vì mức lãi suất đã tăng thêm 0,07 - 0,08%/tháng. Đến năm 2006 loại TGTK đạt 118.281 triệu đồng chỉ chiếm 52,16% so với tổng vốn huy động, như vậy đã giảm hơn năm 2005 là 32.147 triệu đồng. Nguyên nhân của sự giảm này là do vào năm 2006 ngân hàng chỉ tăng mức lãi suất cho loại tiền gửi có kỳ hạn ngắn 1, 2, 3 tháng và kỳ hạn dài 24 tháng. Mặc dù có sự tăng lãi suất cho các tháng trên nhưng lượng tiền gửi vào các kỳ hạn này lại chiếm tỷ trọng thấp. Chứng tỏ việc tăng lãi suất cho các kỳ hạn quá ngắn hoặc quá dài là không hiệu quả. Nên tăng các kỳ hạn vừa, vì các kỳ hạn vừa thì khách hàng sẽ thích hơn, lý do là người ta có thể rút khi cần thiết mà không sợ chưa đến hạn sẽ hưởng lãi suất không kỳ hạn, thêm nữa kỳ hạn vừa sẽ có lãi suất cao hơn các kỳ hạn ngắn. Ngoài nguyên nhân trên còn do Chi nhánh phải chia sẻ thị phần bởi các ngân hàng khác mở rộng chi nhánh về địa bàn tỉnh. Vì thế ngân hàng đã có những biện pháp hợp lý, phù hợp để huy động vốn nhiều hơn, giữ chân khách hàng truyền thống, đồng thời thu hút thêm khách hàng mới, vì đây là loại tiền gửi đem lại hiệu quả và sự ổn định cho ngân hàng. %/tháng 0.8 0.7 0.6 0.5 3 tháng 0.4 7 tháng 0.3 13 tháng 0.2 24 tháng 0.1 0 2004 2005 2006 Năm Đồ thị 2: Sự thay đổi lãi suất của một số kỳ hạn GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 40 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 41. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long * Phát hành GTCG: Cùng góp một phần khá quan trọng trong việc huy động vốn cho ngân hàng là việc phát hành các GTCG, 3 năm qua NHN0 & PTNT TXVL đã phát hành kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng nhằm mục đích kinh doanh trong thời kỳ nhất định. Kỳ phiếu là công cụ huy động vốn ngắn hạn, ngân hàng phát hành kỳ phiếu khi có nhu cầu vốn khẩn cấp do đó nó có mức lãi suất huy động cao hơn tiền gửi tiết kiệm. Còn trái phiếu là những công cụ huy động vốn trung và dài hạn, loại GTCG này phải bán qua sàn giao dịch chứng khoán tốn nhiều chi phí giao dịch, cần chuyển thành tiền mặt rất khó, do đó nó rất khó huy động, vì vậy nó chỉ chiếm một phần rất nhỏ. Lượng tiền huy động từ việc phát hành trái phiếu và kỳ phiếu trong 3 năm qua đã có những biến động tích cực như sau: Năm 2004 tiền huy động được từ GTCG là 5.490 triệu đồng nhưng sang năm 2005 con số này đã tăng lên đáng kể 10.359 triệu đồng tức là đã tăng 4.869 triệu đồng hay tăng 88,69%. Đến năm 2006 tăng lên đột biến đạt 46.118 triệu đồng hay tăng hơn so với năm 2005 là 35.759 triệu đồng tương đương với mức tăng rất cao 345,20%. Sở dĩ có sự tăng lên đáng kể như vậy là do ngân hàng đã tăng cường công tác tuyên truyền quảng bá, khuyến khích hướng dẫn khách hàng đến giao dịch và mua các loại giấy tờ này để hưởng lãi trong tương lai khi đến ngày đáo hạn. 4.1.1.2. Vốn điều chuyển: Chúng ta biết rằng đối với hầu hết các ngân hàng, nếu có sử dụng đến vốn điều chuyển thì có thể hiểu theo 2 mặt: Mặt tích cực là do nguồn vốn huy động cũng khá lớn nhưng không đủ đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng mà cần phải xin vốn điều chuyển của ngân hàng cấp trên; Còn mặt tiêu cực là nguồn vốn huy động không đủ đáp ứng nhu cầu vay vốn và cũng cần xin được điều chuyển. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 41 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 42. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long Bảng 4: NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG ĐVT: triệu đồng 2005/2004 2006/2005 2004 2005 2006 Chỉ tiêu Tăng Tăng Số tiền giảm Số tiền giảm (%) (%) Vốn huy 172.332 191.547 226.766 19.215 11,15 35.219 18,39 động Vốn điều 3.894 15.423 19.426 11.529 296,00 4.003 25,95 chuyển Tổng Vốn 176.226 206.970 246.192 30.744 17,45 39.222 18,95 Nguồn: Phòng Kế toán NHN0 & PTNT TXVL NHN0 & PTNT TXVL nằm trong thế tích cực vừa nêu trên, 3 năm qua ngân hàng đã huy động vốn và cho vay vốn với hiệu quả cao và nguồn vốn xin điều chuyển từ NHN0 & PTNT Tỉnh Vĩnh Long cũng tương đối thấp. Năm 2004 là 3.894 triệu đồng sang năm 2005 là 15.423 triệu đồng tức là đã tăng so với năm 2004 là 11.529 triệu đồng hay tăng 296%, đến năm 2006 vốn điều chuyển là 19.426 triệu đồng nghĩa là đã tăng hơn so với năm 2005 tương đương với mức tăng 25,95%. Nói chung, qua việc phân tích tình hình nguồn vốn tại NHN0 & PTNT TXVL ta thấy ngân hàng đã làm tốt công tác huy động vốn, đã đa dạng hóa các kỳ hạn cho TGTK, TGTCKT và cá nhân gia tăng đáng kể, đây là tín hiệu rất tốt cho ngân hàng, góp phần tích cực cho hoạt động tín dụng đạt hiệu quả hơn. Triệu đồng 250,000 200,000 Vốn huy động 150,000 Vốn điều chuyển 100,000 Tổng NV 50,000 0 2004 2005 2006 Năm Đồ thị 3: Tình hình nguồn vốn qua ba năm GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 42 SVTH: Huỳnh Kim An
  • 43. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT Thị xã Vĩnh Long 4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM 2004 - 2006 Nghiệp vụ tín dụng là một nghiệp vụ quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ tài sản có của ngân hàng. Đây là nghiệp vụ hình thành từ huy động vốn trong khách hàng, do vậy ngân hàng phải sử dụng có hiệu quả, nghĩa là cho vay phải thu hồi được nợ để trả cho người gửi tiền và thu lãi để bù đắp chi phí. Là một ngân hàng địa phương phục vụ chính sách nông nghiệp nông thôn nằm trên địa bàn Thị xã Vĩnh Long, NHN0 & PTNT TXVL đang chịu sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng thương mại khác cùng đóng trên địa bàn như: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Vĩnh Long, Ngân hàng Ngoại thương, Ngân hàng Công thương, Ngân hàng Thương mại Sài Gòn Thương Tín, Ngân hàng Đông Á…Vì vậy NHN0 & PTNT TXVL đã có những nỗ lực rất lớn trong hoạt động kinh doanh tiền tệ của mình. Ngoài nghiệp vụ huy động vốn nhằm chủ động được nguồn vốn hoạt động, thì hoạt động tín dụng ngắn, trung - dài hạn vẫn là vấn đề then chốt trong hoạt động của NHN0 & PTNT TXVL đó là điều cần quan tâm nhằm đem lại nguồn thu nhập cho ngân hàng. Nhu cầu vốn để phát triển hiện nay là rất lớn, đặc biệt tỉnh Vĩnh Long đang trên đà phát triển, bên cạnh hình thành nhiều khu công nghiệp mới thì nhu cầu vốn vay của các nhà đầu tư như: Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp tư nhân, Hộ sản xuất kinh doanh, hợp tác xã,… NHN0 & PTNT TXVL cần tạo hơn nữa uy tín cho ngân hàng, thu hút ngày càng nhiều khách hàng truyền thống cũng như các khách hàng tiềm năng đến gửi tiền và vay vốn để ngày càng nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Để làm được điều đó ngân hàng cần có chính sách hợp lý để mở rộng quy mô hoạt động nhằm tăng sức cạnh tranh, đảm bảo nguồn thu nhập cho ngân hàng. Sau đây là đồ thị biểu diễn tình hình cho vay tại NHN0 & PTNT TXVL GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 43 SVTH: Huỳnh Kim An