SlideShare a Scribd company logo
1 of 40
HỌC THUYẾT NGANG GIÁ
LÃI SUẤT
CIP, UIP VÀ IFE
Hoạt động đầu tư hay đi vay trên thị trường tiền tệ sẽ có
mức lãi suất là như nhau khi quy về một đồng tiền chung
cho dù đồng tiền đầu tư hay đi vay là đồng tiền nào
Để hình thành IRP, có 5 giả thiết
• Không tồn tại chi phí giao dịch
• Không tồn tại hàng rào chu chuyển vốn (thuế, quota)
• Kinh doanh tiền tệ quốc tế không chịu rủi ro quốc gia
• Các chứng khoán có chất lượng như nhau
• Thị trường tiền tệ cạnh tranh hoàn hảo
2
IRP gồm 2 cơ chế:
• Có bảo hiểm (CIP – Covered Interest Rate) : trong quá
trình đầu tư hay đi vay chúng ta sử dụng tỷ giá kỳ hạn
để quy đổi khoản tiền gốc và lãi từ đồng tiền này sang
đồng tiền khác nên đã loại trừ rủi ro về tỷ giá tức rủi ro
tỷ giá được bảo hiểm.
• Không có bảo hiểm (UIP – Uncovered Interest Rate):
trong quá trình đầu tư hay đi vay chúng ta không sử
dụng tỷ giá kỳ hạn mà sử dụng tỷ giá giao ngay dự tính
để quy đổi khoản tiền gốc và lãi từ đồng tiền này sang
đồng tiền khác nên rủi ro tỷ giá luôn tồn tại.
Duy trì trên cơ sở kinh doanh chênh lệch giá (lãi suất ) trên
thị trường tiền tệ
Khi có sự chênh lệch lãi suất giữa 2 đồng tiền:
• Đi vay đồng có lãi suất thấp hơn làm cho lãi suất của
đồng này tăng
• Sau đó mua đồng có lãi suất cao hơn làm tỷ giá giao ngay
của đồng này tăng
• Dùng đồng vừa mua để đầu tư khiến lãi suất đồng đó
giảm
• Cuối cùng bán toàn bộ cả gốc lẫn lãi nhận lại đồng ban
đầu làm cho tỷ giá kỳ hạn giảm.Các lực lượng thị trường luôn có xu hướng làm cho lãi suất
cân bằng. Đây chính là quy luật ngang bằng lãi suất.
I) Ngang giá lãi suất có bảo hiểm
(Covered Interest Parity – CIP)
Các gỉa thiết
- Các thị trường tài chính hoạt động hiệu quả và cạnh tranh
hoàn hảo
- Các nhà đầu tư trung lập đối với rủi ro
- Vốn được lưu chuyển tự do giữa các quốc gia
- Không tồn tại chi phí giao dịch
Tình huống
 Giả sử nhà đầu tư Việt Nam có lượng tiền nhàn rỗi thời
hạn 1 năm và quyết định đầu tư trên thị trường tiền tệ.
 Có 2 lựa chọn đầu tư:
- Thị trường tiền tệ trong nước
- Thị trường tiền tệ nước ngoài
 Nhà đầu tư Việt Nam sẽ quyết định đầu tư bằng ngoại tệ
hay nội tệ? Tại sao?
Trường hợp: Lựa chọn đầu tư bằng nội tệ
 - Nhà đầu tư có M nội tệ
 - Nhà đầu tư gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm
 - Hưởng mức lãi suất i
 - Sau 1 năm, nhà đầu tư thu về cả vốn lẫn lãi số tiền:
V = M x (1 + i)
Trường hợp: Lựa chọn đầu tư bằng ngoại tệ
- Nhà đầu tư chuyển số tiền sang ngoại tệ: M ngoại tệ S
- Gửi tiết kiệm nước ngoài kỳ hạn 1 năm
- Hưởng mức lãi suất i*
- Sau một năm, NĐT thu về:
V* = M/S x (1 + i*)
Nhận xét
 Nhà đầu tư đối mặt với rủi ro hối đoái
 Để phòng ngừa rủi ro này, NĐT ký hợp đồng bán ngoại tệ kỳ
hạn 1 năm ngay khi quyết định đầu tư vào thị trường này
 Với tỷ giá kỳ hạn F, cuối kỳ NĐT sẽ thu về cả vốn lẫn lãi
bằng nội tệ:
V’* = M/S x (1 + i*) x F
So sánh việc đầu tư ngoại tệ và nội tệ
 TH1: M x ( 1 + i) > M/S x (1 + i*) x F => Đầu tư nội tệ
 TH2: M x ( 1 + i) < M/S x (1 + i*) x F => Đầu tư ngoại tệ
 TH3: M x ( 1 + i) = M/S x (1 + i*) x F => Đầu tư nội tệ và
ngoại tệ kết quả như nhau  Đây chính là điều kiện cân
bằng của thị trường
Nhận xét:
 Hai lựa chọn đầu tư như nhau thì phải cho kết quả đầu tư
(lợi tức đầu tư) như nhau
 Trường hợp 1 và 2 nếu xảy ra chỉ là trạng thái tạm thời của
thị trường, bởi khi đó các hoạt động kinh doanh chênh lệch
lãi suất sẽ diễn ra và đưa thị trường trở về cân bằng
(trường hợp 3)
Nội dung CIP
Khi rủi ro hối đoái được bảo hiểm thông qua thị trường hối đoái kỳ
hạn thì lợi tức của một tài sản tài chính ở trong nước phải bằng lợi
tức của một tài sản tài chính có những đặc tính tương tự ở nước
ngoài
Áp dụng CIP vào thị trường tiền tệ:
 Khi rủi ro hối đoái được bảo hiểm thông qua thị trường hối đoái
kỳ hạn thì lợi tức đầu tư vào thị trường tiền tệ trong nước bằng
lợi tức đầu tư vào thị trường tiền tệ nước ngoài
 Nếu điều kiện cân bằng này bị vi phạm, các hoạt động kinh
doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm sẽ xảy ra cho đến khi
điều kiện cân bằng được tái lập
Triển khai biểu thức biểu diễn điều kiện
cân bằng CIP
 Biểu thức 1: Biểu diễn CIP theo thu nhập gộp
Thu nhập gộp của hoạt động đầu tư trong nước bằng thu nhập gộp của hoạt động
đầu tư có bảo hiểm rủi ro tỷ giá ở nước ngoài
1 + i = F/S + (1 + i*)
Triển khai biểu thức biểu diễn điều
kiện cân bằng CIP
Biểu thức 2: Biểu diễn CIP theo thu nhập ròng
 Thu nhập ròng của hoạt động đầu tư trong nước bằng thu
nhập ròng của hoạt động đầu tư có bảo hiểm rủi ro tỷ giá ở
nước ngoài
i = F/S x (1 + i*)
Triển khai biểu thức biểu diễn điều
kiện cân bằng CIP
Biểu thức 3: Tỷ giá kỳ hạn theo CIP
 Tỷ giá kỳ hạn được tính bằng cách điều chỉnh tỷ giá giao
ngay với một thông số phản ánh lãi suất của hai đồng tiền
Triển khai biểu thức biểu diễn điều
kiện cân bằng CIP
Biểu thức 4:Điểm kỳ hạn
 Điểm kỳ hạn bằng chênh lệch lãi suất của hai đồng tiền
 Đồng tiền có lãi suất cao hơn  Giảm giá kỳ hạn
 Đồng tiền có lãi suất thấp hơn  Tăng giá kỳ hạn
Ý nghĩa
 CIP ngụ ý nhà đầu tư tài chính, trong môi trường thị trường
tài chính hoàn hảo và ở trạng thái cân bằng, sẽ bàng quan
trong việc lựa chọn giữa đầu tư chứng khoán trong nước
với đầu tư chứng khoán tương đương ở nước ngoài
 Mức độ tồn tại trong thực tế của CIP là thước đo mức độ tự
do lưu chuyển vốn giữa các thị trường tài chính, qua đó
cho thấy mức độ hội nhập tài chính quốc tế, mức độ hoàn
hảo của thị trường tài chính quốc tế
 Nếu CIP không duy trì, sẽ xuất hiện cơ hội arbitrage lãi
suất có bảo hiểm (CIA). Hoạt động CIA tạo áp lực để tái lập
trạng thái cân bằng, trong đó tồn tại CIP.
III) Kinh doanh chênh lệch lãi suất có
bảo hiểm CIA (Covered Interest Arbitrage)
 Khi CIP bị sai lệch
hay chính xác:
 Cơ hội arbitrage lãi suất có bảo hiểm (CIA)
 CIA : vay nơi có lãi suất thấp, đầu tư nơi có lãi suất cao
Nhận xét
 Việc kiếm lợi nhuận bằng cách đi vay nội tệ và đầu tư có
bảo hiểm rủi ro tỷ giá vào ngoại tệ (hay ngược lại) gọi là
hoạt động kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm rủi
ro tỷ giá (CIA)
 CIA là động lực tái lập điều kiện cân bằng theo CIP
Tình huống
 Giả sử thị trường ở trường hợp:
 Nên kiếm lợi nhuận bằng cách đi vay nội tệ và đầu tư có
bảo hiểm rủi ro tỷ giá vào ngoại tệ
Các nhà kinh doanh có thể tiến hành CIA theo
các bước sau:
Hiện tại:
 B1: Vay nội tệ với lãi suất i
 B2: Mua ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay S; một đơn vị nội tệ
mua được 1/S đơn vị ngoại tệ;
 B3: Đầu tư vào ngoại tệ hưởng lãi suất i*.
 Lượng ngoại tệ cuối kỳ dự tính thu được: (1/S)(1+i*)
 B4: Ký hợp đồng bán kỳ hạn số ngoại tệ: (1/S)(1+i*) theo tỷ
giá kỳ hạn F

Điều kiện CIP với sự hiện diện của chi phí giao dịch
 Điều kiện thị trường cho phép nhà kinh doanh kiếm lợi nhuận bằng cách đi vay
nội tệ và đầu tư có phòng ngừa rủi ro ngoại hối vào ngoại tệ?
 Điều kiện thị trường cho phép nhà kinh doanh kiếm lợi nhuận bằng cách đi vay
ngoại tệ và đầu tư có phòng ngừa rủi ro ngoại hối vào nội tệ?
1 + ia < Fb /Sa x (1 + ib
*)
1 + ia
* < Sb /Fa x (1 + ib)
Ý nghĩa của CIP trong thực tế
 CIP dùng để xác định tỷ giá kỳ hạn
 CIP dùng để đo lường mức lưu chuyển vốn quốc tế
 Nếu các thế lực thị trường được phép vận hành một cách
tự do thì các nguồn tài chính sẽ được phân bổ trên thế giới
một cách tối ưu nhất
 CIP giúp các doanh nghiệp đưa ra các quyết định đầu tư
và tài trợ ngắn hạn
IV) Ngang giá lãi suất không bảo hiểm
UIP - (Uncovered Interest Parity)
Nội dung:
 Mặc dù rủi ro hối đoái không được bảo hiểm thông qua thị
trường hối đoái có kỳ hạn, lợi tức đầu tư vào một tài sản tài
chính trong nước bằng lợi tức đầu tư vào một tài sản tài
chính có những đặc tính tương tự nước ngoài
Các ký hiệu
 i là lãi suất nội tệ
 i* là lãi suất ngoại tệ
 S là tỷ giá giao ngay, yết trực tiếp
 S* là tỷ giá giao ngay kỳ vọng vào cuối kỳ đầu tư
 Se là mức thay đổi tỷ giá theo tỷ lệ
Tình huống
Một nhà đầu tư có số tiền ban đầu K và muốn làm cho số tiền
này sinh lợi bằng cách đầu tư trên thị trường tiền tệ kỳ hạn 1
năm
 Hai lựa chọn đầu tư:
 Thị trường tiền tệ trong nước
 Thị trường tiền tệ nước ngoài
TH1: Lựa chọn đầu tư vào TTTT trong nước
 Nhà đầu tư mua tín phiếu kho bạc kỳ hạn 1 năm
 Hưởng mức lãi suất i
 Sau một năm, NĐT thu về cả vốn lẫnlãi số tiền: Mx(1+i)
TH2: Lựa chọn đầu tư vào TTTT nước ngoài
 NĐT phải chuyển số tiền M sang ngoại tệ theo tỷ giá giao
ngay S
 Mua tín phiếu kho bạc nước ngoài kỳ hạn 1 năm
 Hưởng mức lãi suất i*
 Sau một năm, NĐT thu về cả vốn lẫn lãi số tiền ngoại tệ:
M/S x (1+i*)
 Với tỷ giá giao ngay kỳ vọng Se
, cuối kỳ NĐT sẽ thu được
cả vốn lẫn lãi bằng nội tệ là: M/S x (1 + i*) x Se
Nhận xét
 Theo UIP, hai lựa chọn đầu tư có thể nói là như nhau, đều
đầu tư vào tín phiếu kho bạc và do vậy kết quả đầu tư (lợi
tức đầu tư) như nhau
 Điều kiện cân bằng theo UIP
 Biểu thức tương đương
 Mức thay đổi tỷ giá kỳ vọng bằng mức chênh lệch lãi suất
của hai đồng tiền
 Đồng tiền nào có lãi suất cao hơn, đồng tiền đó sẽ giảm
giá; mức giảm giá bằng mức chênh lệch lãi suất của hai
đồng tiền
M x (1+i) = M/S x (1 + i*) x Se
Se
= i – i*
Ý nghĩa của UIP trong thực tế
 Tính hiệu lực thực nghiệm của UIP hàm ý là các thị trường
tài chính liên kết chặt chẽ với nhau mặc dù có sự hiện hữu
của rủi ro hối đoái
 UIP có thể sử dụng để khảo sát mối liên kết lãi suất giữa
các quốc gia
 UIP cũng có ý nghĩa đối với các quyết định đầu tư và đi vay
của các doanh nghiệp
V) Lý thuyết kỳ vọng không thiên lệch
- UEH
Gỉa thiết
 Thị trường ngoại hối hoạt động hiệu quả và cạnh tranh
hoàn hảo
 Không có chi phí giao dịch
 Các nhà kinh doanh trung lập với rủi ro
 Các tài sản tài chính được định giá theo các đồng tiền khác
nhau có thể thay thế cho nhau một cách hoàn hảo
Lý thuyết kỳ vọng không thiên lệch -
UEH
 Lý thuyết kỳ vọng không thiên lệch nói rằng tỷ giá kỳ hạn
mà chúng ta hiện đang quan sát trên thị trường là dự báo
không thiên lệch về tỷ giá giao ngay kỳ vọng trong tương
lai
 Biểu thức:
F = Se
Ý nghĩa UEH
 UEH ngụ ý mức tỷ giá giao ngay thực tế trong tương lai (St) sẽ xoay quanh
mức tỷ giá kỳ hạn xác định hôm nay (Ft), hay nói cách khác, Ft sẽ cho mức dự
báo St
e cao hơn hoặc thấp hơn St, nhưng sai số dự báo bình quân theo thời
gian là 0 (zero)
 Nếu giả định thị trường hối đoái hữu hiệu là đúng, nhà đầu tư tài chính sẽ
không thể hưởng lợi từ việc dự báo tỷ giá, bởi vì luôn tồn tại sai số dự báo giữa
tỷ giá giao ngay thực tế trong tương lai với kỳ vọng tích hợp vào tỷ giá kỳ hạn
hôm nay
 Nếu giả định thị trường hối đoái hữu hiệu không đúng, việc dự báo tỷ giá tất
nhiên là có ý nghĩ
Nguyên lý thị trường hiệu quả
 Nếu như tỷ giá kỳ hạn không bằng tỷ giá giao ngay mà thị
trường kỳ vọng vào ngày mà hợp đồng kỳ hạn đáo hạn thì
các nhà đầu cơ sẽ tiến hành các giao dịch trên thị trường
ngoại hối cho đến khi tỷ giá kỳ hạn bằng với tỷ giá giao
ngay kỳ vọng
V) Hiệu ứng Fisher Quốc Tế
 Biểu thức Fisher đưa ra mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa (i), lãi suất thực
kỳ vọng (re) và mức lạm phát kỳ vọng (pe)
 Biểu thức Fisher dạng chính xác:
 Biểu thức Fisher dạng gần đúng:
 Hay:
 Lãi suất thực kỳ vọng bằng mức chênh lệch giữa lãi suất danh nghĩa và mức
lạm phát kỳ vọng
1 + i = (1 +re) x (1+pe)
i = re + pe
re = i - pe
Nội dung
 Hiệu ứng Fisher Quốc tế nói rằng lãi suất thực kỳ vọng là
như nhau giữa các quốc gia có nối kết với nhau về kinh tế
 Biểu thức
 Ý nghĩa của biểu thức Fisher
Nếu như lãi suất thực kỳ vọng là một số âm thì, thay vì đầu tư
vào thị trường tiền tệ, nhà đầu tư sẽ bỏ vốn đầu tư vào các
lĩnh vực đầu tư khác
re = r*e
Hiệu ứng Fisher Quốc Tế
• Hiệu ứng Fisher Quốc Tế có thể được dung như một chỉ số
biểu thị:
 Tính hiệu quả của các thị trường hàng hoá và tài chính
quốc tế
 Mức độ liên kết giữa các thị trường vốn quốc tế
 Mức độ liên kết giữa các thị trường hàng hoá quốc tế
 Mức độ lưu chuyển vốn giữa các quốc gia
Thuật ngữ tiếng Anh
 Interest Rate Parity - IRP: Mối quan hệ Ngang bằng Lãi suất
 Covered Interest Parity – CIP: Ngang giá lãi suất có bảo hiểm
 Covered Interest Arbitrage – CIA: Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo
hiểm
 Uncovered Interest Parity – UIP: Ngang giá lãi suất không bảo hiểm
 Uncovered Interest Arbitrage – UIA: Kinh doanh chênh lệch lãi suất không bảo
hiểm
 Real Interest rate Parity – RIP: Ngang bằng lãi suất thực
 Unbiassed Expectation Hypothesis – UEH: Lý thuyết kỳ vọng không thiên lệch
 Fisher Effect – FE: Hiệu ứng Fisher
 International Fisher Effect – IFE: Hiệu ứng Fisher Quốc tế

More Related Content

What's hot

Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giáChuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giáHan Nguyen
 
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁITỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁIpikachukt04
 
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tếCách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tếHọc Huỳnh Bá
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)pikachukt04
 
Học thuyết ngang giá lãi suất
Học thuyết ngang giá lãi suấtHọc thuyết ngang giá lãi suất
Học thuyết ngang giá lãi suấtChang Boom
 
URC 522 - QUY TẮC THỐNG NHẤT VỀ NHỜ THU
URC 522 - QUY TẮC THỐNG NHẤT VỀ NHỜ THUURC 522 - QUY TẮC THỐNG NHẤT VỀ NHỜ THU
URC 522 - QUY TẮC THỐNG NHẤT VỀ NHỜ THUTrung Tâm Kiến Tập
 
Chính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủChính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủLinh Lư
 
Ngang bang lai suat
Ngang bang lai suatNgang bang lai suat
Ngang bang lai suatdotuan14747
 
Uu nhuoc diem cac phuong thuc thanh toan quoc te
Uu nhuoc diem cac phuong thuc thanh toan quoc teUu nhuoc diem cac phuong thuc thanh toan quoc te
Uu nhuoc diem cac phuong thuc thanh toan quoc tePi Na
 
Bt chuyên đề 6 - c9,10,11 - Tài chính quốc tế
Bt chuyên đề 6  - c9,10,11 - Tài chính quốc tếBt chuyên đề 6  - c9,10,11 - Tài chính quốc tế
Bt chuyên đề 6 - c9,10,11 - Tài chính quốc tếHan Nguyen
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáipikachukt04
 
TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019
TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019
TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019phamhieu56
 
Can thiệp tỷ giá của chính phủ
Can thiệp tỷ giá của chính phủCan thiệp tỷ giá của chính phủ
Can thiệp tỷ giá của chính phủemythuy
 
Tailieu.vncty.com giai-bai-tap-tien-te-ngan-hang-phan1
Tailieu.vncty.com   giai-bai-tap-tien-te-ngan-hang-phan1Tailieu.vncty.com   giai-bai-tap-tien-te-ngan-hang-phan1
Tailieu.vncty.com giai-bai-tap-tien-te-ngan-hang-phan1Trần Đức Anh
 
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mởKinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mởLyLy Tran
 
Khung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy Tram
Khung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy TramKhung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy Tram
Khung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy TramTram Tran
 

What's hot (20)

Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giáChuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
 
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁITỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
 
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tếCách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tế
 
Ty gia
Ty giaTy gia
Ty gia
 
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩuLuận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
 
Bài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tếBài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tế
 
Học thuyết ngang giá lãi suất
Học thuyết ngang giá lãi suấtHọc thuyết ngang giá lãi suất
Học thuyết ngang giá lãi suất
 
URC 522 - QUY TẮC THỐNG NHẤT VỀ NHỜ THU
URC 522 - QUY TẮC THỐNG NHẤT VỀ NHỜ THUURC 522 - QUY TẮC THỐNG NHẤT VỀ NHỜ THU
URC 522 - QUY TẮC THỐNG NHẤT VỀ NHỜ THU
 
Chính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủChính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủ
 
Ngang bang lai suat
Ngang bang lai suatNgang bang lai suat
Ngang bang lai suat
 
Uu nhuoc diem cac phuong thuc thanh toan quoc te
Uu nhuoc diem cac phuong thuc thanh toan quoc teUu nhuoc diem cac phuong thuc thanh toan quoc te
Uu nhuoc diem cac phuong thuc thanh toan quoc te
 
Bt chuyên đề 6 - c9,10,11 - Tài chính quốc tế
Bt chuyên đề 6  - c9,10,11 - Tài chính quốc tếBt chuyên đề 6  - c9,10,11 - Tài chính quốc tế
Bt chuyên đề 6 - c9,10,11 - Tài chính quốc tế
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
 
TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019
TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019
TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019
 
Can thiệp tỷ giá của chính phủ
Can thiệp tỷ giá của chính phủCan thiệp tỷ giá của chính phủ
Can thiệp tỷ giá của chính phủ
 
Tailieu.vncty.com giai-bai-tap-tien-te-ngan-hang-phan1
Tailieu.vncty.com   giai-bai-tap-tien-te-ngan-hang-phan1Tailieu.vncty.com   giai-bai-tap-tien-te-ngan-hang-phan1
Tailieu.vncty.com giai-bai-tap-tien-te-ngan-hang-phan1
 
Đề tài: Tiểu luận Chính sách tài khóa- giải pháp và thực trạng, HAY
Đề tài: Tiểu luận Chính sách tài khóa- giải pháp và thực trạng, HAYĐề tài: Tiểu luận Chính sách tài khóa- giải pháp và thực trạng, HAY
Đề tài: Tiểu luận Chính sách tài khóa- giải pháp và thực trạng, HAY
 
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mởKinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
 
Khung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy Tram
Khung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy TramKhung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy Tram
Khung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy Tram
 

Viewers also liked

Ngang giá sức mua và quy luật một giá
Ngang giá sức mua và quy luật một giáNgang giá sức mua và quy luật một giá
Ngang giá sức mua và quy luật một giáLinh KN's
 
Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFE
Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFEQuan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFE
Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFEPhát Nhím
 
Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)
Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)
Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)b1202486
 
Chapter4 International Finance Management
Chapter4 International Finance ManagementChapter4 International Finance Management
Chapter4 International Finance ManagementPiyush Gaur
 
Chương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Chương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếChương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Chương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếnidnaAN
 
Bài giảng ttqt in cho sv (1)
Bài giảng ttqt in cho sv (1)Bài giảng ttqt in cho sv (1)
Bài giảng ttqt in cho sv (1)Toàn Toàn
 
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tếNgân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tếLe Nhung
 
Chapter6 International Finance Management
Chapter6 International Finance ManagementChapter6 International Finance Management
Chapter6 International Finance ManagementPiyush Gaur
 
Chuong 5 lai suat (vb2)
Chuong 5 lai suat (vb2)Chuong 5 lai suat (vb2)
Chuong 5 lai suat (vb2)Cun Haanh
 
Hệ thống tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc tếHệ thống tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc tếpikachukt04
 
Chapter5 International Finance Management
Chapter5 International Finance ManagementChapter5 International Finance Management
Chapter5 International Finance ManagementPiyush Gaur
 
kinh tế lượng
kinh tế lượngkinh tế lượng
kinh tế lượngvanhuyqt
 
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạnnghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạndoyenanh
 
Các biến số vĩ mô cơ bản
Các biến số vĩ mô cơ bảnCác biến số vĩ mô cơ bản
Các biến số vĩ mô cơ bảnLyLy Tran
 

Viewers also liked (17)

Baitapchuong5
Baitapchuong5Baitapchuong5
Baitapchuong5
 
Ngang giá sức mua và quy luật một giá
Ngang giá sức mua và quy luật một giáNgang giá sức mua và quy luật một giá
Ngang giá sức mua và quy luật một giá
 
Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFE
Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFEQuan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFE
Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFE
 
Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)
Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)
Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)
 
Chapter4 International Finance Management
Chapter4 International Finance ManagementChapter4 International Finance Management
Chapter4 International Finance Management
 
Chương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Chương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếChương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Chương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Bài giảng ttqt in cho sv (1)
Bài giảng ttqt in cho sv (1)Bài giảng ttqt in cho sv (1)
Bài giảng ttqt in cho sv (1)
 
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tếNgân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
 
Chapter6 International Finance Management
Chapter6 International Finance ManagementChapter6 International Finance Management
Chapter6 International Finance Management
 
Chuong 5 lai suat (vb2)
Chuong 5 lai suat (vb2)Chuong 5 lai suat (vb2)
Chuong 5 lai suat (vb2)
 
Hệ thống tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc tếHệ thống tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc tế
 
Chapter5 International Finance Management
Chapter5 International Finance ManagementChapter5 International Finance Management
Chapter5 International Finance Management
 
kinh tế lượng
kinh tế lượngkinh tế lượng
kinh tế lượng
 
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạnnghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
 
IRP, PPP, IFE
IRP, PPP, IFEIRP, PPP, IFE
IRP, PPP, IFE
 
Các biến số vĩ mô cơ bản
Các biến số vĩ mô cơ bảnCác biến số vĩ mô cơ bản
Các biến số vĩ mô cơ bản
 
Công thức Tài chính doanh nghiệp
Công thức Tài chính doanh nghiệpCông thức Tài chính doanh nghiệp
Công thức Tài chính doanh nghiệp
 

Similar to Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007

Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFE
Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFEQuan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFE
Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFEemythuy
 
Quan hệ ngang bằng
Quan hệ ngang bằngQuan hệ ngang bằng
Quan hệ ngang bằngHwan Khang
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)pikachukt04
 
Presentation (1)
Presentation (1)Presentation (1)
Presentation (1)khaiduy
 
Chuong 1_lý thuyết về tỷ giá.pdf
Chuong 1_lý thuyết về tỷ giá.pdfChuong 1_lý thuyết về tỷ giá.pdf
Chuong 1_lý thuyết về tỷ giá.pdfDngTuytNhi1
 
Các quan hệ Parity P2
Các quan hệ Parity P2Các quan hệ Parity P2
Các quan hệ Parity P2victorybuh10
 
hanh vi TGHD
hanh vi TGHDhanh vi TGHD
hanh vi TGHDthanh119
 
quan hệ ngang giá
quan hệ ngang giáquan hệ ngang giá
quan hệ ngang giánhomhivong
 
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdfPhcCaoVn
 
Presentation tuần 7
Presentation tuần 7Presentation tuần 7
Presentation tuần 7maximus7793
 
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tếTài chính quốc tế
Tài chính quốc tếmrtrananhtien
 
Ty gia hoi doai
Ty gia hoi doaiTy gia hoi doai
Ty gia hoi doaiThanh Pé
 
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
Tỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúcTỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúc
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúcHothuylinh17
 

Similar to Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007 (20)

Parity tiếp theo
Parity tiếp theoParity tiếp theo
Parity tiếp theo
 
Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFE
Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFEQuan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFE
Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFE
 
Quan hệ ngang bằng
Quan hệ ngang bằngQuan hệ ngang bằng
Quan hệ ngang bằng
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
 
Presentation (1)
Presentation (1)Presentation (1)
Presentation (1)
 
Parity tiếp theo
Parity tiếp theoParity tiếp theo
Parity tiếp theo
 
Parity2 update
Parity2 updateParity2 update
Parity2 update
 
Chuong 1_lý thuyết về tỷ giá.pdf
Chuong 1_lý thuyết về tỷ giá.pdfChuong 1_lý thuyết về tỷ giá.pdf
Chuong 1_lý thuyết về tỷ giá.pdf
 
Chuong8
Chuong8Chuong8
Chuong8
 
Pr 6
Pr 6Pr 6
Pr 6
 
Các quan hệ Parity P2
Các quan hệ Parity P2Các quan hệ Parity P2
Các quan hệ Parity P2
 
hanh vi TGHD
hanh vi TGHDhanh vi TGHD
hanh vi TGHD
 
Parity copy
Parity   copyParity   copy
Parity copy
 
quan hệ ngang giá
quan hệ ngang giáquan hệ ngang giá
quan hệ ngang giá
 
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
 
Presentation tuần 7
Presentation tuần 7Presentation tuần 7
Presentation tuần 7
 
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tếTài chính quốc tế
Tài chính quốc tế
 
Ty gia hoi doai
Ty gia hoi doaiTy gia hoi doai
Ty gia hoi doai
 
Bai giang-mon-thanh-to n-quoc-te
Bai giang-mon-thanh-to n-quoc-teBai giang-mon-thanh-to n-quoc-te
Bai giang-mon-thanh-to n-quoc-te
 
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
Tỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúcTỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúc
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
 

Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007

  • 1. HỌC THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT CIP, UIP VÀ IFE
  • 2. Hoạt động đầu tư hay đi vay trên thị trường tiền tệ sẽ có mức lãi suất là như nhau khi quy về một đồng tiền chung cho dù đồng tiền đầu tư hay đi vay là đồng tiền nào Để hình thành IRP, có 5 giả thiết • Không tồn tại chi phí giao dịch • Không tồn tại hàng rào chu chuyển vốn (thuế, quota) • Kinh doanh tiền tệ quốc tế không chịu rủi ro quốc gia • Các chứng khoán có chất lượng như nhau • Thị trường tiền tệ cạnh tranh hoàn hảo 2
  • 3. IRP gồm 2 cơ chế: • Có bảo hiểm (CIP – Covered Interest Rate) : trong quá trình đầu tư hay đi vay chúng ta sử dụng tỷ giá kỳ hạn để quy đổi khoản tiền gốc và lãi từ đồng tiền này sang đồng tiền khác nên đã loại trừ rủi ro về tỷ giá tức rủi ro tỷ giá được bảo hiểm. • Không có bảo hiểm (UIP – Uncovered Interest Rate): trong quá trình đầu tư hay đi vay chúng ta không sử dụng tỷ giá kỳ hạn mà sử dụng tỷ giá giao ngay dự tính để quy đổi khoản tiền gốc và lãi từ đồng tiền này sang đồng tiền khác nên rủi ro tỷ giá luôn tồn tại.
  • 4. Duy trì trên cơ sở kinh doanh chênh lệch giá (lãi suất ) trên thị trường tiền tệ Khi có sự chênh lệch lãi suất giữa 2 đồng tiền: • Đi vay đồng có lãi suất thấp hơn làm cho lãi suất của đồng này tăng • Sau đó mua đồng có lãi suất cao hơn làm tỷ giá giao ngay của đồng này tăng • Dùng đồng vừa mua để đầu tư khiến lãi suất đồng đó giảm • Cuối cùng bán toàn bộ cả gốc lẫn lãi nhận lại đồng ban đầu làm cho tỷ giá kỳ hạn giảm.Các lực lượng thị trường luôn có xu hướng làm cho lãi suất cân bằng. Đây chính là quy luật ngang bằng lãi suất.
  • 5. I) Ngang giá lãi suất có bảo hiểm (Covered Interest Parity – CIP) Các gỉa thiết - Các thị trường tài chính hoạt động hiệu quả và cạnh tranh hoàn hảo - Các nhà đầu tư trung lập đối với rủi ro - Vốn được lưu chuyển tự do giữa các quốc gia - Không tồn tại chi phí giao dịch
  • 6. Tình huống  Giả sử nhà đầu tư Việt Nam có lượng tiền nhàn rỗi thời hạn 1 năm và quyết định đầu tư trên thị trường tiền tệ.  Có 2 lựa chọn đầu tư: - Thị trường tiền tệ trong nước - Thị trường tiền tệ nước ngoài  Nhà đầu tư Việt Nam sẽ quyết định đầu tư bằng ngoại tệ hay nội tệ? Tại sao?
  • 7. Trường hợp: Lựa chọn đầu tư bằng nội tệ  - Nhà đầu tư có M nội tệ  - Nhà đầu tư gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm  - Hưởng mức lãi suất i  - Sau 1 năm, nhà đầu tư thu về cả vốn lẫn lãi số tiền: V = M x (1 + i)
  • 8. Trường hợp: Lựa chọn đầu tư bằng ngoại tệ - Nhà đầu tư chuyển số tiền sang ngoại tệ: M ngoại tệ S - Gửi tiết kiệm nước ngoài kỳ hạn 1 năm - Hưởng mức lãi suất i* - Sau một năm, NĐT thu về: V* = M/S x (1 + i*)
  • 9. Nhận xét  Nhà đầu tư đối mặt với rủi ro hối đoái  Để phòng ngừa rủi ro này, NĐT ký hợp đồng bán ngoại tệ kỳ hạn 1 năm ngay khi quyết định đầu tư vào thị trường này  Với tỷ giá kỳ hạn F, cuối kỳ NĐT sẽ thu về cả vốn lẫn lãi bằng nội tệ: V’* = M/S x (1 + i*) x F
  • 10. So sánh việc đầu tư ngoại tệ và nội tệ  TH1: M x ( 1 + i) > M/S x (1 + i*) x F => Đầu tư nội tệ  TH2: M x ( 1 + i) < M/S x (1 + i*) x F => Đầu tư ngoại tệ  TH3: M x ( 1 + i) = M/S x (1 + i*) x F => Đầu tư nội tệ và ngoại tệ kết quả như nhau  Đây chính là điều kiện cân bằng của thị trường
  • 11. Nhận xét:  Hai lựa chọn đầu tư như nhau thì phải cho kết quả đầu tư (lợi tức đầu tư) như nhau  Trường hợp 1 và 2 nếu xảy ra chỉ là trạng thái tạm thời của thị trường, bởi khi đó các hoạt động kinh doanh chênh lệch lãi suất sẽ diễn ra và đưa thị trường trở về cân bằng (trường hợp 3)
  • 12. Nội dung CIP Khi rủi ro hối đoái được bảo hiểm thông qua thị trường hối đoái kỳ hạn thì lợi tức của một tài sản tài chính ở trong nước phải bằng lợi tức của một tài sản tài chính có những đặc tính tương tự ở nước ngoài Áp dụng CIP vào thị trường tiền tệ:  Khi rủi ro hối đoái được bảo hiểm thông qua thị trường hối đoái kỳ hạn thì lợi tức đầu tư vào thị trường tiền tệ trong nước bằng lợi tức đầu tư vào thị trường tiền tệ nước ngoài  Nếu điều kiện cân bằng này bị vi phạm, các hoạt động kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm sẽ xảy ra cho đến khi điều kiện cân bằng được tái lập
  • 13. Triển khai biểu thức biểu diễn điều kiện cân bằng CIP  Biểu thức 1: Biểu diễn CIP theo thu nhập gộp Thu nhập gộp của hoạt động đầu tư trong nước bằng thu nhập gộp của hoạt động đầu tư có bảo hiểm rủi ro tỷ giá ở nước ngoài 1 + i = F/S + (1 + i*)
  • 14. Triển khai biểu thức biểu diễn điều kiện cân bằng CIP Biểu thức 2: Biểu diễn CIP theo thu nhập ròng  Thu nhập ròng của hoạt động đầu tư trong nước bằng thu nhập ròng của hoạt động đầu tư có bảo hiểm rủi ro tỷ giá ở nước ngoài i = F/S x (1 + i*)
  • 15. Triển khai biểu thức biểu diễn điều kiện cân bằng CIP Biểu thức 3: Tỷ giá kỳ hạn theo CIP  Tỷ giá kỳ hạn được tính bằng cách điều chỉnh tỷ giá giao ngay với một thông số phản ánh lãi suất của hai đồng tiền
  • 16. Triển khai biểu thức biểu diễn điều kiện cân bằng CIP Biểu thức 4:Điểm kỳ hạn  Điểm kỳ hạn bằng chênh lệch lãi suất của hai đồng tiền  Đồng tiền có lãi suất cao hơn  Giảm giá kỳ hạn  Đồng tiền có lãi suất thấp hơn  Tăng giá kỳ hạn
  • 17. Ý nghĩa  CIP ngụ ý nhà đầu tư tài chính, trong môi trường thị trường tài chính hoàn hảo và ở trạng thái cân bằng, sẽ bàng quan trong việc lựa chọn giữa đầu tư chứng khoán trong nước với đầu tư chứng khoán tương đương ở nước ngoài  Mức độ tồn tại trong thực tế của CIP là thước đo mức độ tự do lưu chuyển vốn giữa các thị trường tài chính, qua đó cho thấy mức độ hội nhập tài chính quốc tế, mức độ hoàn hảo của thị trường tài chính quốc tế  Nếu CIP không duy trì, sẽ xuất hiện cơ hội arbitrage lãi suất có bảo hiểm (CIA). Hoạt động CIA tạo áp lực để tái lập trạng thái cân bằng, trong đó tồn tại CIP.
  • 18. III) Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm CIA (Covered Interest Arbitrage)  Khi CIP bị sai lệch hay chính xác:  Cơ hội arbitrage lãi suất có bảo hiểm (CIA)  CIA : vay nơi có lãi suất thấp, đầu tư nơi có lãi suất cao
  • 19. Nhận xét  Việc kiếm lợi nhuận bằng cách đi vay nội tệ và đầu tư có bảo hiểm rủi ro tỷ giá vào ngoại tệ (hay ngược lại) gọi là hoạt động kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm rủi ro tỷ giá (CIA)  CIA là động lực tái lập điều kiện cân bằng theo CIP
  • 20. Tình huống  Giả sử thị trường ở trường hợp:  Nên kiếm lợi nhuận bằng cách đi vay nội tệ và đầu tư có bảo hiểm rủi ro tỷ giá vào ngoại tệ
  • 21. Các nhà kinh doanh có thể tiến hành CIA theo các bước sau: Hiện tại:  B1: Vay nội tệ với lãi suất i  B2: Mua ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay S; một đơn vị nội tệ mua được 1/S đơn vị ngoại tệ;  B3: Đầu tư vào ngoại tệ hưởng lãi suất i*.  Lượng ngoại tệ cuối kỳ dự tính thu được: (1/S)(1+i*)  B4: Ký hợp đồng bán kỳ hạn số ngoại tệ: (1/S)(1+i*) theo tỷ giá kỳ hạn F
  • 22.
  • 23. Điều kiện CIP với sự hiện diện của chi phí giao dịch  Điều kiện thị trường cho phép nhà kinh doanh kiếm lợi nhuận bằng cách đi vay nội tệ và đầu tư có phòng ngừa rủi ro ngoại hối vào ngoại tệ?  Điều kiện thị trường cho phép nhà kinh doanh kiếm lợi nhuận bằng cách đi vay ngoại tệ và đầu tư có phòng ngừa rủi ro ngoại hối vào nội tệ? 1 + ia < Fb /Sa x (1 + ib *) 1 + ia * < Sb /Fa x (1 + ib)
  • 24. Ý nghĩa của CIP trong thực tế  CIP dùng để xác định tỷ giá kỳ hạn  CIP dùng để đo lường mức lưu chuyển vốn quốc tế  Nếu các thế lực thị trường được phép vận hành một cách tự do thì các nguồn tài chính sẽ được phân bổ trên thế giới một cách tối ưu nhất  CIP giúp các doanh nghiệp đưa ra các quyết định đầu tư và tài trợ ngắn hạn
  • 25. IV) Ngang giá lãi suất không bảo hiểm UIP - (Uncovered Interest Parity) Nội dung:  Mặc dù rủi ro hối đoái không được bảo hiểm thông qua thị trường hối đoái có kỳ hạn, lợi tức đầu tư vào một tài sản tài chính trong nước bằng lợi tức đầu tư vào một tài sản tài chính có những đặc tính tương tự nước ngoài
  • 26. Các ký hiệu  i là lãi suất nội tệ  i* là lãi suất ngoại tệ  S là tỷ giá giao ngay, yết trực tiếp  S* là tỷ giá giao ngay kỳ vọng vào cuối kỳ đầu tư  Se là mức thay đổi tỷ giá theo tỷ lệ
  • 27. Tình huống Một nhà đầu tư có số tiền ban đầu K và muốn làm cho số tiền này sinh lợi bằng cách đầu tư trên thị trường tiền tệ kỳ hạn 1 năm  Hai lựa chọn đầu tư:  Thị trường tiền tệ trong nước  Thị trường tiền tệ nước ngoài
  • 28. TH1: Lựa chọn đầu tư vào TTTT trong nước  Nhà đầu tư mua tín phiếu kho bạc kỳ hạn 1 năm  Hưởng mức lãi suất i  Sau một năm, NĐT thu về cả vốn lẫnlãi số tiền: Mx(1+i)
  • 29. TH2: Lựa chọn đầu tư vào TTTT nước ngoài  NĐT phải chuyển số tiền M sang ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay S  Mua tín phiếu kho bạc nước ngoài kỳ hạn 1 năm  Hưởng mức lãi suất i*  Sau một năm, NĐT thu về cả vốn lẫn lãi số tiền ngoại tệ: M/S x (1+i*)  Với tỷ giá giao ngay kỳ vọng Se , cuối kỳ NĐT sẽ thu được cả vốn lẫn lãi bằng nội tệ là: M/S x (1 + i*) x Se
  • 30. Nhận xét  Theo UIP, hai lựa chọn đầu tư có thể nói là như nhau, đều đầu tư vào tín phiếu kho bạc và do vậy kết quả đầu tư (lợi tức đầu tư) như nhau  Điều kiện cân bằng theo UIP  Biểu thức tương đương  Mức thay đổi tỷ giá kỳ vọng bằng mức chênh lệch lãi suất của hai đồng tiền  Đồng tiền nào có lãi suất cao hơn, đồng tiền đó sẽ giảm giá; mức giảm giá bằng mức chênh lệch lãi suất của hai đồng tiền M x (1+i) = M/S x (1 + i*) x Se Se = i – i*
  • 31. Ý nghĩa của UIP trong thực tế  Tính hiệu lực thực nghiệm của UIP hàm ý là các thị trường tài chính liên kết chặt chẽ với nhau mặc dù có sự hiện hữu của rủi ro hối đoái  UIP có thể sử dụng để khảo sát mối liên kết lãi suất giữa các quốc gia  UIP cũng có ý nghĩa đối với các quyết định đầu tư và đi vay của các doanh nghiệp
  • 32. V) Lý thuyết kỳ vọng không thiên lệch - UEH Gỉa thiết  Thị trường ngoại hối hoạt động hiệu quả và cạnh tranh hoàn hảo  Không có chi phí giao dịch  Các nhà kinh doanh trung lập với rủi ro  Các tài sản tài chính được định giá theo các đồng tiền khác nhau có thể thay thế cho nhau một cách hoàn hảo
  • 33. Lý thuyết kỳ vọng không thiên lệch - UEH  Lý thuyết kỳ vọng không thiên lệch nói rằng tỷ giá kỳ hạn mà chúng ta hiện đang quan sát trên thị trường là dự báo không thiên lệch về tỷ giá giao ngay kỳ vọng trong tương lai  Biểu thức: F = Se
  • 34. Ý nghĩa UEH  UEH ngụ ý mức tỷ giá giao ngay thực tế trong tương lai (St) sẽ xoay quanh mức tỷ giá kỳ hạn xác định hôm nay (Ft), hay nói cách khác, Ft sẽ cho mức dự báo St e cao hơn hoặc thấp hơn St, nhưng sai số dự báo bình quân theo thời gian là 0 (zero)  Nếu giả định thị trường hối đoái hữu hiệu là đúng, nhà đầu tư tài chính sẽ không thể hưởng lợi từ việc dự báo tỷ giá, bởi vì luôn tồn tại sai số dự báo giữa tỷ giá giao ngay thực tế trong tương lai với kỳ vọng tích hợp vào tỷ giá kỳ hạn hôm nay  Nếu giả định thị trường hối đoái hữu hiệu không đúng, việc dự báo tỷ giá tất nhiên là có ý nghĩ
  • 35. Nguyên lý thị trường hiệu quả  Nếu như tỷ giá kỳ hạn không bằng tỷ giá giao ngay mà thị trường kỳ vọng vào ngày mà hợp đồng kỳ hạn đáo hạn thì các nhà đầu cơ sẽ tiến hành các giao dịch trên thị trường ngoại hối cho đến khi tỷ giá kỳ hạn bằng với tỷ giá giao ngay kỳ vọng
  • 36. V) Hiệu ứng Fisher Quốc Tế  Biểu thức Fisher đưa ra mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa (i), lãi suất thực kỳ vọng (re) và mức lạm phát kỳ vọng (pe)  Biểu thức Fisher dạng chính xác:  Biểu thức Fisher dạng gần đúng:  Hay:  Lãi suất thực kỳ vọng bằng mức chênh lệch giữa lãi suất danh nghĩa và mức lạm phát kỳ vọng 1 + i = (1 +re) x (1+pe) i = re + pe re = i - pe
  • 37. Nội dung  Hiệu ứng Fisher Quốc tế nói rằng lãi suất thực kỳ vọng là như nhau giữa các quốc gia có nối kết với nhau về kinh tế  Biểu thức  Ý nghĩa của biểu thức Fisher Nếu như lãi suất thực kỳ vọng là một số âm thì, thay vì đầu tư vào thị trường tiền tệ, nhà đầu tư sẽ bỏ vốn đầu tư vào các lĩnh vực đầu tư khác re = r*e
  • 38. Hiệu ứng Fisher Quốc Tế • Hiệu ứng Fisher Quốc Tế có thể được dung như một chỉ số biểu thị:  Tính hiệu quả của các thị trường hàng hoá và tài chính quốc tế  Mức độ liên kết giữa các thị trường vốn quốc tế  Mức độ liên kết giữa các thị trường hàng hoá quốc tế  Mức độ lưu chuyển vốn giữa các quốc gia
  • 39.
  • 40. Thuật ngữ tiếng Anh  Interest Rate Parity - IRP: Mối quan hệ Ngang bằng Lãi suất  Covered Interest Parity – CIP: Ngang giá lãi suất có bảo hiểm  Covered Interest Arbitrage – CIA: Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm  Uncovered Interest Parity – UIP: Ngang giá lãi suất không bảo hiểm  Uncovered Interest Arbitrage – UIA: Kinh doanh chênh lệch lãi suất không bảo hiểm  Real Interest rate Parity – RIP: Ngang bằng lãi suất thực  Unbiassed Expectation Hypothesis – UEH: Lý thuyết kỳ vọng không thiên lệch  Fisher Effect – FE: Hiệu ứng Fisher  International Fisher Effect – IFE: Hiệu ứng Fisher Quốc tế