SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 30
Downloaden Sie, um offline zu lesen
Trường Đại học Thương mại




                              Giới thiệu về
                         Thương mại điện tử


                                                  Trần Hoài Nam
                                         Khoa Thương mại điện tử
                                      E-mail: namdhtm@gmail.com




              Các nội dung chính

       Sự hình thành và phát triển của TMĐT

       Một số khái niệm về TMĐT

       Đặc điểm của TMĐT

       Lợi ích và tác động của TMĐT

       Xu hướng của thương mại điện tử

       Các lĩnh vực ứng dụng của TMĐT


                                                                     2




Sự hình thành & phát triển của TMĐT
Các làn sóng văn minh nhân loại
 Alvin Toffler (trong cuốn The Third Ware, 1981) chia 10.000
 năm văn minh nhân loại thành 3 làn sóng phát triển chính
 Ông đã dự đoán loài người sẽ tiến đến làn sóng văn minh
 thứ ba – làn sóng phát triển Kỷ nguyên Mạng

 Kỷ nguyên nông nghiệp   Kỷ nguyên công nghiệp      Kỷ nguyên Mạng




                                                                     3
Các làn sóng văn minh
                        Văn minh nông nghiệp → Xã hội nông nghiệp
                        o   Lao động xã hội sử dụng sức người là chính
                        o   Trồng trọt trên cánh đồng
                        o   Công cụ lao động thô sơ
Kỷ nguyên nông nghiệp
                        Văn minh công nghiệp → Xã hội công nghiệp
                        o   Máy móc thay thế sức người
                        o   Khai thác tài nguyên thiên nhiên trong lòng đất, đáy biển…
                        o   Xa lộ, cao , đường sắt, sân bay, bến cảng, khu công nghiệp

Kỷ nguyên công nghiệp   Kỷ nguyên mạng → Xã hội thông tin
                        o Tri thức đóng vai trò quan trọng
                        o Phát triển nguồn nhân lực và các mối quan hệ của con người
                          trên thế giới thông qua các thiết bị: máy tính, điện thoại di
                          động, PDA → Các nguồn trí tuệ con người được gắn kết
                        o Xa lộ thông tin (Internet), các mạng truyền thông, các
                          phương tiện phần cứng và phần mềm, các máy tính PC,
   Kỷ nguyên mạng         modem và các máy điện thoại di động…
                                                                                          4




                Doanh nhân trong các nền văn minh

         Xã hội nông nghiệp
         o   Các thương gia, lái buôn: “Con đường tơ lụa”,
         o   Công cụ, phương tiện lao động thô sơ
         Xã hội công nghiệp
         o   Doanh nhân thế hệ thứ nhất tạo CS hạ tầng cho
             XH-CN: Các trùm tư bản công nghiệp: Vua thép
             (Andrew Carnegie), vua dầu mỏ (J. D. Rockefeller),
             trùm ôtô (Henry Ford)
         o   Các doanh nhân thế hệ thứ hai: sử dụng CSHT:
             Các tập đoàn sản xuất - phân phối, công nghiệp giải
             trí… (Wal-mart, Mc Donald)

                                                                                          5




                Doanh nhân trong kỷ nguyên CNTT

        Xã hội thông tin
    o   Các doanh nhân thế hệ thứ ba: tạo nên hạ
        tầng thông tin cho xã hội: Bill Gates,
        Micheal Dell…
    o   Và những doanh nhân thế hệ thứ tư: ứng
        dụng CNTT làm ra bạc tỉ: Jeff Bezos
        (Amazon); Jerry Yang, David Filo (Yahoo!)
    o   Trong khoảng thời gian 20 năm trở lại, các
        công ty thành đạt chủ yếu là các công ty
        tham gia vào các ngành liên quan đến Yang Yuanqing
                                                  Chủ tịch của
        Internet                                    Lenovo

     Đặc điểm chung của các doanh nhân kỷ nguyên CNTT ?
                                                                                          6
Sự hình thành và phát triển của TMĐT

 Internet đang tác động mạnh đến cuộc sống con người.
 Cuộc sống mạng sẽ là một đặc trưng của đời sống tương
 lai. Một khi con người đã bắt đầu sử dụng Internet thì sẽ
 không có sự quay lại.
                      (Bill Gates - Chủ tịch kiêm Kiến trúc sư
                      trưởng phần mềm Tập đoàn Microsoft)




 CNTT, Internet tác động mạnh mẽ tới lĩnh vực kinh doanh
 sẽ dẫn đến sự hình thành một phương thức kinh doanh
 mới – Thương mại điện tử

                                                                  7




 Sự hình thành và phát triển của TMĐT

 “Khi xã hội mạng đã dần trở thành hiện
 thực, các hoạt động thương mại trên
 Internet có thể theo sau. Việc triển khai
 các hoạt động thương mại trên Internet là
 điểm mấu chốt của việc tạo ra của cải vật
 chất trong một xã hội mạng. Hoạt động đó
 còn được gọi là thương mại điện tử.”
          Sayling Wen, “Future of E-commerce”




                                                                  8




 Sự hình thành và phát triển của TMĐT

“Trong năm năm tới, tất cả các doanh nghiệp sẽ là các
doanh nghiệp trực tuyến”
                           Andy Grove, CEO của Intel


“Một năm trên mạng tương đương với bảy năm trên mặt đất”
                    John Chambers, CEO của Cisco Systems


“Giống như đường sắt, thương mại điện tử đem tới sự tác
động mới, nhanh chóng làm thay đổi nền kinh tế, xã hội và
chính trị”
                 Peter Drucker, Người đứng đầu cộng đồng Hin-đu



                                                                  9
Các câu chuyện thành công của TMĐT




                                                              10




  Câu chuyện kinh doanh của DELL
                    www.dell.com




                             Đẹp trai, phong trần và lãng
                             mạn là những điều mà đông
                             đảo khách hàng cũng như đối
                             tác nhận xét về Micheal Dell


                                                              11




  Câu chuyện kinh doanh của DELL
Công ty Dell Computer được thành lập ngày 3 tháng 5
năm 1984; Vốn khởi đầu: 1000 $.
Tháng 1 năm 1993, DELL đoạt doanh số 2 tỷ $.
Vấn đề của Dell
Năm 1994, Dell rơi vào khủng hoảng “khi mà thật trớ
trêu, đây lại là một vấn đề do phát triển quá nhanh - trong
năm 1993 doanh thu của công ty tăng thêm 890 triệu
USD, đạt 2,1 tỉ USD. Ðiều này lẽ ra phải là một tin tức tốt
lành nhưng sự thật thì ngược lại. "Tiềm lực của chúng tôi
không cho phép công ty mở rộng hoạt động với một tốc
độ cao như vậy."

                                                              12
Câu chuyện kinh doanh của DELL

 Giải pháp của Dell
          Marketing trực tuyến, trực tiếp
          Hệ thống bán hàng trực tuyến B2C
          Triển khai hệ thống B2B
          Hệ thống hợp tác điện tử
          Dịch vụ khách hàng điện tử
          Intrabusiness EC



                                                           13




  Câu chuyện kinh doanh của DELL
Kết quả
 Bằng việc DELL bán máy tính lắp ráp theo đơn đặt hàng
 qua mạng Internet nhanh chóng trở thành một cuộc cách
 mạng qua trang www.dell.com
 1999, DELL trở thành công ty kinh doanh PC số 1 ở Mỹ.
 Doanh số trực tuyến của Dell năm 2004: 3,25 tỉ USD
 DELL liên kết web đầu tiên tới khách hàng (liên kết có
 tên “Premier Pages”) cho phép khách hàng vào trực tiếp
 cơ sở dữ liệu về dịch vụ và hỗ trợ công ty.
 Michael Dell - một trong số “100 nhân vật có ảnh hưởng
 nhât trên thế giới” (Tạp chí Time bình chọn 4/2004).

                                                           14




         Qantas Airways –
    Ứng dụng TMĐT để cạnh tranh
               Vấn đề
                   Giá nhiên liệu tăng
                   Qantas phải đối mặt với 2 vấn đề lớn:
                   sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ
                   và việc tăng phí dịch vụ của sân bay
                   quốc tế Sydney
                   Sau vụ 11/9, nhu cầu vận tải hàng
                   không giảm
                   Qantas cần thay thế một số máy bay
                   lớn để cạnh tranh
                   Kinh tế Australia giảm sút


                                                           15
Giải pháp của Qantas

     Ký các hợp đồng với các nhà cung cấp nhiên
     liệu nhằm chủ động về vấn đề nhiên liệu,
     tránh những biến động lớn về giá cả thị
     trường
     Tập trung triển khai các hệ thống TMĐT liên
     quan tới các hoạt động mua, bán, trao đổi
     hàng hoá, dịch vụ, thông tin, triển khai hệ
     thống thanh toán điện tử
     Các giải pháp khác

                                                           16




               17




                Giải pháp của Qantas

Các hoạt động B2B

Tham gia thị trường               Liên kết với
điện tử B2B                       Corporcure.com.au
Liên kết với các nhà              cùng 13 tập đoàn
cung ứng và các hãng              Australia lớn hình
hàng không lớn nhằm               thành tập khách hàng
hợp tác giải quyết các            chiến lược
vấn đề: nguyên liệu,              Thực hiện các hoạt
dịch vụ nguyên liệu,              động mua sắm điện tử
các dịch vụ bảo trì, sửa          nhằm cung cấp thiết bị
chữa nhỏ, các dịch vụ             văn phòng, các dịch
hậu cần                           vụ hỗ trợ…



                                                           18
Giải pháp của Qantas

   Các hoạt động B2C
    o   Đặt chỗ, bán vé trực tuyến
    o   Mạng không dây
   Các hoạt động B2E (business t e
                             - o mployee)
                               -
    o   Đào tạo trực tuyến
    o   Ngân hàng trực tuyến




                                                                    19




    Câu chuyện kinh doanh của DELL

Kết quả
    Qantas cắt giảm chí phí ước tính khoảng 85 triệu
    USD (AU) mỗi năm (2003)
    Qantas tăng doanh thu từ các dịch vụ (không kể dịch
    vụ du lịch) hàng năm khoảng 700 triệu USD (AU)
    Trở thành một đối thủ cạnh tranh lớn nhất trong lĩnh
    vực vận tải hàng không.




                                                                    20




    Câu chuyện TMĐT của Việt Nam




                             Quỳnh Lương là một xã đầu tiên của
                             Nghệ An đã mạnh dạn lập 1 trang web
                             để quảng bá và bán rau qua mạng.
                             Chỉ cần một cái nhấp chuột khách
                             hàng ở xa có thể yên tâm với nguồn
                             cung cấp rau sạch từ người dân
                             Quỳnh Lương. Từ khi trang web ra đời
                             đã có rất nhiều hộ gia đình chuyển
                             sang trồng rau màu. Hàng năm thu
                             nhập từ rau màu chiếm 79% tổng thu
                             nhập của toàn xã.


                                                                    21
Sự hình thành và phát triển của TMĐT
Lịch sử phát triển của TMĐT gắn liền với sự phát triển Internet
          Sè l−îng m¸y chñ
                                                                                  1995:
                                                            H·ng Dell, Cisco vµ Amazon
                                                              b¾t ®Çu xóc tiÕn m¹nh mÏ
                                          sö dông Internet cho c¸c giao dÞch th−¬ng m¹i
                                                                                                     6
                                                                            1994:
                                                Netscape b¸n tr×nh duyÖt Navigator

                                                        1991:
                                      NSF cho phÐp thùc hiÖn
                                                                                                5
                            ho¹t ®éng th−¬ng m¹i trªn Internet                       4
                                       1989:                         3                    1993:
                             Ng«n ng÷ HTML                                                Tr×nh duyÖt Web Mosaic
                              ®−îc ph¸t minh                                              ®−îc ph¸t minh t¹i §H Illinois
                                                        2                                 vµ ®−îc b¸n réng r·i



               1969:
               Internet/ARPAnet
               b¾t ®Çu ®−îc
           1   x©y dùng                                                    C¸c mèc ph¸t triÓn chñ yÕu cña
                                                                           th−¬ng m¹i ®iÖn tö vµ sè l−îng
                                                                             m¸y chñ Internet t−¬ng øng




   Nguån: OECD, 1998




 Số người sử dụng và sự thâm nhập của Internet




            Tình hình phát triển TMĐT
Tình hình phát triển TMĐT




Tình hình phát triển TMĐT




Tình hình phát triển TMĐT
Tình hình phát triển TMĐT




Tình hình phát triển TMĐT




Tình hình phát triển TMĐT
Tình hình phát triển TMĐT




                Tình hình phát triển TMĐT




 Tình hình phát triển CNTT & TMĐT Việt Nam




Nguồn: Báo cáo Toàn cảnh CNTT Việt Nam 2007 – Hội tin học TP. Hồ Chí Minh
Tình hình phát triển CNTT & TMĐT Việt Nam




                                                               Báo cáo Toàn
                                                               cảnh CNTT Việt
                                                               Nam 2007 –
                                                               Hội tin học TP.
                                                               Hồ Chí Minh




             Khái niệm thương mại điện tử

  Có nhiều tên gọi gần gũi hoặc tương tự nhau về TMĐT
          E-commerce: TM điện tử
          Online trade: TM trực tuyến
          Cyber trade: TM điều khiển học
          Paperless trade: TM không giấy tờ
          Digital commerce: TM số hoá
          Internet commerce: TM internet
  Thuật ngữ được dùng phổ biến nhất hiện nay là thương mại điện
  tử (electronic commerce hay e-commerce)



                                                                             35




             Khái niệm thương mại điện tử
    Theo GS. R. Kalakota và A. Winston, TMĐT được nhìn
    nhận từ nhiều góc độ khác nhau:
  Góc độ                                    Mô tả
              TMĐT là việc cung cấp, phân phối thông tin, các sản phẩm/dịch
CNTT          vụ, các phương tiện thanh toán qua đường dây điện thoại, các
              mạng truyền thông hoặc qua các phương tiện điện tử khác
              TMĐT là việc ứng dụng công nghệ (chủ yếu là công nghệ
Kinh doanh
              thông tin) để tự động hoá các giao dịch kinh doanh và các kênh
              thông tin kinh doanh
              TMĐT là công cụ để các doanh nghiệp, người tiêu dùng, các
Dịch vụ       nhà quản lý cắt giảm các chi phí dịch vụ, đồng thời nâng cao
              chất lượng hàng hoá, dịch vụ và tăng tốc độ cung cấp dịch vụ
              cho khách hàng
              TMĐT cung cấp khả năng tiến hành các hoạt động mua, bán
Trực tuyến
              hàng hoá, trao đổi thông tin trực tiếp trên Internet cùng nhiều
              dịch vụ trực tuyến khác                                        36
Khái niệm thương mại điện tử


    Khái niệm Thương mại điện tử:

    “Thương mại điện tử là việc tiến hành các giao dịch
      thương mại thông qua mạng Internet, các mạng
       truyền thông và các phương tiện điện tử khác”




                                                                     37




          Khái niệm thương mại điện tử
Thuật ngữ Thương mại được định nghĩa trong Luật mẫu về
TMĐT của Ủy ban Liên Hợp quốc về Luật TMQT (UNCITRAL):
“Thuật ngữ Thương mại cần được diễn giải theo nghĩa rộng để
bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất
thương mại dù có hay không có hợp đồng”. Các quan hệ mang
tính thương mại bao gồm các giao dịch sau đây:
o   Bất cứ giao dịch nào về thương mại nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng
    hóa hoặc dịch vụ; thỏa thuận phân phối; đại diện hoặc đại lý thương
    mại, ủy thác hoa hồng; cho thuê dài hạn; xây dựng các công trình; tư
    vấn; kỹ thuật công trình; đầu tư; cấp vốn; ngân hàng; bảo hiểm; thỏa
    thuận khai thác hoặc tô nhượng; liên doanh các hình thức khác về hợp
    tác công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hóa hay hành
    khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ.

                                                                     38




           Đặc điểm thương mại điện tử

     TMĐT là một phương thức thương mại sử dụng các
     phương tiện điện tử để làm thương mại. Nói chính xác
     hơn, TMĐT là việc trao đổi thông tin thương mại thông
     qua các phương tiện công nghệ điện tử, mà nói chung là
     không cần phải in ra giấy trong bất kỳ công đoạn nào của
     toàn bộ quá trình giao dịch.
     Hoạt động TMĐT được thực hiện trên cơ sở các nguồn
     thông tin dưới dạng số hoá của các mạng điện tử. Nó
     cho phép hình thành những dạng thức kinh doanh mới
     và những cách thức mới để tiến hành hoạt động kinh
     doanh.

                                                                     39
Đặc điểm thương mại điện tử
  Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không nhất thiết
  phải gặp gỡ nhau trực tiếp và không phải biết nhau
  trước. Việc sử dụng các PTĐT, các thông tin thương mại
  được số hóa cho phép giao dịch Người – Máy – Máy –
  Người giữa các bên được tiến hành
  TMĐT là một hệ thống bao gồm nhiều giao dịch
   thương mại. Các giao dịch này không chỉ tập trung
  vào việc mua - bán hàng hoá và dịch vụ để trực tiếp tạo
  ra thu nhập cho doanh nghiệp, mà bao gồm nhiều giao
  dịch hỗ trợ tạo ra lợi nhuận (ví dụ: hệ thống hỗ trợ việc
  chào bán, cung cấp các dịch vụ khách hàng hoặc tạo
  điều kiện thuận lợi cho quá trình thông tin, liên lạc giữa
  các đối tác kinh doanh...)                                                                                    40




             Qui trình thương mại điện tử




                                                                                                                41




            Minh hoạ qui trình mua hàng từ
                 website của Amazon
                                      Ng©n hµng
                                             thanh to¸n
                                                                  3
                        bï trõ / clearance                ThÎ tÝn dông / Credit card


              4
                  Göi ®¬n hµng       Amazon.com                                                VËn chuyÓn
                                            sales
Ph©n phèi                            Information systems                                            transport
  l−u kho                                coordination                                                tracking
                  Giao hµng                contents
                                                                               deliver
                                 5
                                                                               Trả
                                                                                     l¹i
                                                                                                      6
                                                                                         h   µn
                                                                                                g
                    cung cÊp                                           ®Æt hµng
  §èi t¸c                                                          b¸n hµng                    Kh¸ch hµng
  b¸n hµng              2                                     Bình luận                             mua s¾m


                                        Tác giả                            1
                                             marketing
Qui trình kinh doanh của DELL
                            Tæng hîp c¸c ®¬n hµng
                            th«ng tin cho nhµ cung cÊp

                                            2



                                                              L¾p r¸p vµ Ph©n phèi
                                                                         3
                    1
                                                  2

                                                             4


                                                                 Giao hµng cho
     KH ®Æt hµng qua Internet, Phone,                             kh¸ch hµng
     th«ng qua trang web cña DN



                                        4



                        Mét sè s¶n phÈm giao trùc tiÕp
                         speakers, external zip drivers




                 TMĐT và kinh doanh điện tử

Hai khái niệm thương mại điện tử và kinh doanh điện tử có
sự khác nhau nhất định
o   TMĐT bao gồm các trao đổi thương mại giữa khách hàng - các đối
    tác - doanh nghiệp.
    Thí dụ: giữa nhà cung ứng - nhà sản xuất; giữa khách hàng - đại
    diện bán hàng, giữa nhà cung ứng DV vận tải - nhà phân phối…
o   KDĐT được hiểu theo góc độ quản trị kinh doanh là việc ứng dụng
    công nghệ thông tin và Internet vào các quy trình, hoạt động của
    doanh nghiệp
    KDĐT bao hàm tất cả các hoạt động TMĐT, ngoài ra, còn liên quan
    đến các hoạt động xảy ra bên trong doanh nghiệp, như sản xuất,
    nghiên cứu phát triển, quản trị sản phẩm, quản trị nguồn nhân lực và
    cơ sở hạ tầng

                                                                                     44




                 TMĐT và kinh doanh điện tử



                                        Quản trị
                                        mối quan hệ
                                        khách hàng
                                        (CRM)
                  Quản trị
                  chuỗi cung ứng                             TMĐT
                  (SCM)                                      eCommerce


                                                Quản trị tri thức
                                                (KM)




                                                                                     45
Phân loại TMĐT theo mức độ số hoá
             (ảo hoá)

Trình độ ứng dụng TMĐTcủa tổ chức được phân loại
qua mức độ ảo hoá (số hoá) ba yếu tố kinh doanh cơ
bản (3Ps):
 o   Products: sản phẩm (dịch vụ) được kinh doanh
 o   Process: quá trình giao dịch
 o   Players: chủ thể, đối tác tham gia giao dịch




                                                     47




        Phân loại các tổ chức TMĐT




                                                     48
Phân loại TMĐT theo mức độ số hoá
              (ảo hoá)
Sự kết hợp ba yếu tố này được mô tả trong không gian ba
chiều (3Ds) → hình thành ba loại hình tổ chức tương ứng
với ba mức độ ứng dụng TMĐT khác nhau (3Os):
o   Tổ chức kinh doanh truyền thống: 3 yếu tố đều mang tính vật thể.
        → Các tổ chức “gạch vữa” – Brick and mortar organization
o   Tổ chức kinh doanh điện tử thuần tuý (TMĐT toàn phần): 3 yếu tố
    đều số hoá
        → Các tổ chức ảo – dot com (pure online/virtual organization)
o   Tổ chức ứng dụng TMĐT từng phần: 1 hoặc 2 yếu tố ảo hoá
        → Các tổ chức “cú nhắp và vữa hồ” – click and brick organization

                                                                                                         49




          Hạ tầng cơ sở cho TMĐT
                                        THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
                                                                        Giao kết hợp đồng
                                            Sàn giao dịch




                                                                                            Thanh toán
                                                            Quảng cáo
                             Đấu thầu
                  Mua bán




                 ICT: máy tính, đường truyền, trình độ CNTT, ...

               Xã hội: pháp luật, thuế, bảo hộ QSHTT, đạo đức...

               Con người: nhận thức, văn hóa, thói quen, tập quán




                            Lợi ích của TMĐT
 LỢI ÍCH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC
    o    Mở rộng thị trường
            Mở rộng thị trường với chi phi thấp,
            Dễ dàng tìm kiếm, tiếp cận người cung cấp, khách hàng và
            đối tác trên khắp thế giới
            Mở rộng mạng lưới nhà cung cấp, khách hàng cũng cho
            phép các tổ chức có thể mua với giá thấp hơn và bán được
            nhiều sản phẩm hơn.
    o    Giảm chi phí sản xuất
            Giảm chi phí giấy tờ
            Giảm chi phí chia xẻ thông tin,
            Chi phí in ấn, gửi văn bản truyền thống.
Lợi ích của thương mại điện tử
LỢI ÍCH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC
 o   Cải thiện hệ thống phân phối
       Giảm lượng hàng lưu kho và độ trễ trong phân phối
       hàng
       Hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm được thay thế
       hoặc hỗ trợ bởi các showroom trên mạng, ví dụ ngành
       sản xuất ô tô (Ví dụ như Ford Motor) tiết kiệm được chi
       phí hàng tỷ USD từ giảm chi phí lưu kho
 o   Vượt giới hạn về thời gian
       Việc tự động hóa các giao dịch thông qua Web và
       Internet giúp hoạt động kinh doanh được thực hiện
       24/7/365 mà không mất thêm nhiều chi phí biến đổi.




     Lợi ích của thương mại điện tử
LỢI ÍCH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC
 o   Sản xuất hàng theo yêu cầu
        Còn được biết đến dưới tên gọi Chiến lược “kéo”, lôi
        kéo khách hàng đến với doanh nghiệp bằng khả năng
        đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
        Ví dụ: Dell Computer Corp, Trần Anh
 o   Mô hình kinh doanh mới
        Các mô hình kinh doanh mới với những lợi thế và giá
        trị mới cho khách hàng
        Mô hình của Amazon.com, mua hàng theo nhóm hay
        đấu giá nông sản qua mạng đến các sàn giao dịch
        B2B là điển hình của những thành công này.
Lợi ích của thương mại điện tử
     LỢI ÍCH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC
      o   Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường
                                                            tăng hiệu quả sản xuất
            Lợi thế về thông tin                            và giảm thời gian tung
            Khả năng phối hợp giữa các doanh nghiệp         sản phẩm ra thị trường

      o   Giảm chi phí thông tin liên lạc
      o   Giảm chi phí mua sắm: Thông qua giảm các chi phí quản lý hành
          chính (80%); giảm giá mua hàng (5-15%)

      o   Củng cố quan hệ khách hàng:
            Giao tiếp thuận tiện qua mạng
            Quan hệ với trung gian và khách hàng dễ dàng hơn
            Việc cá biệt hóa sản phẩm và dịch vụ cũng góp phần thắt chặt
            quan hệ với khách hàng và củng cố lòng trung thành




               Lợi ích của đối với tổ chức
o   Thông tin cập nhật
      Mọi thông tin trên web như sản phẩm, dịch vụ, giá cả... đều có thể được cập
      nhật nhanh chóng và kịp thời
o   Chi phí đăng ký kinh doanh
      Một số nước và khu vực khuyến khích bằng cách giảm hoặc không thu phí
      đăng ký kinh doanh qua mạng. Thực tế, việc thu nếu triển khai cũng gặp rất
      nhiều khó khăn do đặc thù của Internet
o   Các lợi ích khác
      Nâng cao uy tín, hình ảnh doanh nghiệp
      Cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng
      Đối tác kinh doanh mới
      Đơn giản hóa và chuẩn hóa các quy trình giao dịch
      Tăng năng suất, giảm chi phí giấy tờ
      Tăng khả năng tiếp cận thông tin và giảm chi phí vận chuyển
      Tăng sự linh hoạt trong giao dịch và hoạt động kinh doanh.




      Lợi ích của đối với người tiêu dùng
      Vượt giới hạn về không gian và thời gian: Thương mại điện
      tử cho phép khách hàng mua sắm mọi nơi, mọi lúc đối với
      các cửa hàng trên khắp thế giới
      Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ: Thương mại điện tử
      cho phép người mua có nhiều lựa chọn hơn vì tiếp cận được
      nhiều nhà cung cấp hơn
      Giá thấp: Do thông tin thuận tiện, dễ dàng và phong phú hơn
      nên khách hàng có thể so sánh giá cả giữa các nhà cung cấp
      thuận tiện hơn và từ đó tìm được mức giá phù hợp nhất
      Giao hàng nhanh hơn với các hàng hóa số hóa được: Đối
      với các sản phẩm số hóa được như phim, nhạc, sách, phần
      mềm.... việc giao hàng được thực hiện dễ dàng thông qua
      Internet
Lợi ích của đối với người tiêu dùng

Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao hơn
  Khách hàng có thể dễ dàng tìm được thông tin nhanh chóng và
  dễ dàng thông qua các công cụ tìm kiếm (search engines);
  Thông tin đa phương tiện (âm thanh, hình ảnh)

Đấu giá
  Mô hình đấu giá trực tuyến ra đời cho phép mọi người đều có
  thể tham gia mua và bán trên các sàn đấu giá và đồng thời có
  thể tìm, sưu tầm những món hàng mình quan tâm tại mọi nơi
  trên thế giới.




Lợi ích của đối với người tiêu dùng

Cộng đồng thương mại điện tử
  Môi trường kinh doanh TMĐT cho phép mọi người tham gia
  có thể phối hợp, chia xẻ thông tin và kinh nghiệm hiệu quả
  và nhanh chóng.
“Đáp ứng mọi nhu cầu”
  Khả năng tự động hóa cho phép chấp nhận các đơn hàng
  khác nhau từ mọi khách hàng
Thuế
  Trong giai đoạn đầu của TMĐT, nhiều nước khuyến khích
  bằng cách miến thuế đối với các giao dịch trên mạng
Lợi ích của đối với xã hội
Hoạt động trực tuyến
 o   Thương mại điện tử tạo ra môi trường để làm việc, mua sắm, giao
     dịch... từ xa → giảm việc đi lại, ô nhiễm, tai nạn
Nâng cao mức sống
 o    Nhiều hàng hóa, nhiều nhà cung cấp → áp lực giảm giá → khả năng
     mua sắm của khách hàng cao hơn → nâng cao mức sống
Lợi ích cho các nước nghèo
 o   Những nước nghèo có thể tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ từ các
     nước phát triển hơn thông qua Internet và TMĐT. Đồng thời cũng có
     thể học tập được kinh nghiệm, kỹ năng... được đào tạo qua mạng.
Dịch vụ công được cung cấp thuận tiện hơn
 o   Các dịch vụ công cộng như y tế, giáo dục, các dịch vụ công của chính
     phủ... được thực hiện qua mạng với chi phí thấp hơn, thuận tiện hơn.
     Cấp các loại giấy phép qua mạng, tư vấn y tế.... là các ví dụ thành
     công điển hình




 Hạn chế của thương mại điện tử
Theo CommerceNet (commerce.net), 10 cản trở lớn nhất:
       An toàn
       Sự tin tưởng và rủi ro
       Thiếu nhân lực về TMĐT
       Văn hóa
       Thiếu hạ tầng về chữ ký số hóa (hoạt động của các tổ chức chứng
       thực còn hạn chế)
       Nhận thức của các tổ chức về TMĐT
       Gian lận trong TMĐT (thẻ tín dụng...)
       Các sàn giao dịch B2B chưa thực sự thân thiện với người dùng
       Các rào cản thương mại quốc tế truyền thống
       Thiếu các tiêu chuẩn quốc tế về TMĐT




                 Hạn chế về kỹ thuật
 Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy
 Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu
 của người dùng, nhất là trong Thương mại điện tử
 Các công cụ xây dựng phần mềm đang trong giai đoạn phát triển
 Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm
 ứng dụng và các cơ sở dữ liệu truyền thống
 Cần có các máy chủ thương mại điện tử đặc biệt (công suất, an
 toàn) đòi hỏi thêm chi phí đầu tư
 Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao
 Thực hiện các đơn đặt hàng trong thương mại điện tử B2C đòi
 hỏi hệ thống kho hàng tự động lớn
Hạn chế về thương mại
An ninh, riêng tư: 2 cản trở về tâm lý đối với người tham gia TMĐT
Thiếu lòng tin và TMĐT và người bán hàng trong TMĐT
Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ
Một số chính sách chưa thực sự tạo điều kiện để TMĐT phát triển
Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT chưa đầy đủ, hoàn
thiện
Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo cần thời gian
Sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp
xúc trực tiếp, giao dịch điện tử cần thời gian
Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô (hoà
vốn và có lãi)
Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT
Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng
loạt của các công ty dot.com




Xu hướng của thương mại điện tử

         Ảo hoá (Virtualization)
         Toàn cầu hoá (Globalization)
         Phi trung gian (Disintermediation)
         Trung gian mới (New intermediation)
         Hội tụ (Convergence)




                         Ảo hóa

   Các sản phẩm, hàng hóa vật lý được bổ sung và
   thay thế bằng các sản phẩm, hàng hóa ảo.
   Các cách thức và kinh nghiệm mua sắm vật lý
   được thay thế bằng cách thức và kinh nghiệm
   mua sắm ảo
   Khách hàng đóng vai trò quan trọng và chủ
   động trong việc thiết kế các sản phẩm phù hợp
   với mình
   Thí dụ: Dell hoặc Land's End
Toàn cầu hóa
 Hoạt động của các doanh nghiệp mở rộng trên
 phạm vi toàn cầu; sản phẩm của doanh nghiệp có
 thể được thông tin tới khách hàng ở khắp thế
 giới.
 Doanh nghiệp phải cạnh tranh với các đối thủ từ
 khắp mọi nơi trên thế giới.




                       Phi trung gian

  Các trung gian đóng vai trò quan trọng trong
  thương mại truyền thống bị loại bỏ hoặc được
  thay thế bằng sự xuất hiện các thị trường điện
  tử



Doanh                                          Khách
nghiệp                Phi trung gian
                                               hàng




           Các trung gian mới
Sự xuất hiện các thị trường điện tử tạo cơ hội hình thành
các trung gian điện tử mới:
  Những người tập hợp thông tin về sản phẩm
  Những điểm mua sắm trọn gói (one-stop shopping)
  Người cung cấp các dịch vụ an toàn
  Những người chia xẻ thông tin



Doanh                                          Khách
nghiệp                 Trung gian
                                               hàng
                     Trung gian mới
Sự hội tụ

Tất cả các phương tiện thông tin đều hội tụ
trong một thiết bị giống như máy tính cá nhân
Sự hội tụ thông tin về sản phẩm và các nhà
cung cấp sản phẩm
Thí dụ: Yahoo!




Các lĩnh vực ứng dụng TMĐT
       Thương mại hàng hoá dịch vụ
       Ngân hàng, tài chính
       Đào tạo trực tuyến
       Xuất bản
       Giải trí trực tuyến
       Dịch vụ việc làm
       Chính phủ điện tử
Thương mại hàng hoá, dịch vụ
TMĐT trong lĩnh vực sản xuất và thương mại giữa các doanh
nghiệp (B2B)
  Các giao dịch cung ứng, mua bán nguyên, nhiên vật liệu
  chính cho sản xuất, cung ứng sản phẩm từ người sản xuất
  tới các đại lý tiêu thụ và người bán buôn thuộc lĩnh vực
  hoạt động của mạng EDI.
  Các hàng hoá phục vụ bảo trì, sửa chữa và vận hành
  (MRO - Maintenance, Repaire and Operation) bao gồm
       Các sản phẩm như văn phòng phẩm,
       Phụ tùng thay thế phục vụ sửa chữa,
       Các vật dụng rẻ tiền mau hỏng như vật liệu, phương tiện tẩy rửa v.v.
       Các chi tiết sản phẩm, được đặc trưng bởi các giao dịch mua bán
       với dung lượng lớn, giá trị nhỏ, lắp đi lắp lại với cùng một khách
       hàng, chi phí đặt hàng lớn đối với cả người mua và người bán, được
       thực hiện qua các website B2B




             Thương mại hàng hoá, dịch vụ


  Thương mại bán lẻ (B2C)
   o   Lĩnh vực áp dụng rộng rãi TMĐT với nhiều mô hình
       kinh doanh đa dạng.
   o   Các hàng hoá được bán chủ yếu là những hàng hoá
       mà độ tin cậy về chất lượng gắn liền với thương hiệu
       được tín nhiệm và hàng hoá có chủng loại phong phú,
       các sản phẩm số hoá các sản phẩm nghệ thuật…
           Máy tính và các thiết bị điện tử; dụng cụ thể thao; văn phòng
           phẩm; sách và băng đĩa nhạc, phim ảnh, đồ chơi trẻ em, các
           sản phẩm nghệ thuật
Thương mại hàng hoá, dịch vụ

Dịch vụ du lịch:
   Dịch vụ du lịch, bán vé máy bay, vé xem phim, biểu diễn nghệ thuật,
   dịch vụ nghỉ cuối tuần trọn gói cho gia đình…
   Giúp tìm kiếm đầy đủ bản đồ, thông tin về nơi du lịch.
   Tiết kiệm chi phí của người cung ứng dịch vụ và thời gian của người
   tiêu dùng dịch vụ.
Vận tải:
   Thông qua các website để cung cấp dịch vụ vận tải hàng hoá
   Các website vận tải cho phép công ty vận tải thu nhận và tập hợp
   đơn đặt hàng tốt hơn, phát huy tối đa công suất phương tiện, hạ giá
   thành vận chuyển, đảm bảo đưa hàng kịp thời tới nơi đã định.
   Cho phép khách hàng theo dõi hàng hoá trên đường vận chuyển.
   Thực hiện quá trình thanh toán trực tuyến
   VD: www.ups.com, www.dhl.com, www.fedex.com




           Thương mại hàng hoá, dịch vụ

 Thị trường bất động sản
    Thông qua Internet, người môi giới có thể giới thiệu và khách
    hàng có thể tiếp cận với thông tin rất phong phú về nhà cửa cần
    mua bán (danh sách, vị trí, trạng thái mới cũ, mô tả bằng hình
    ảnh, viếng thăm ảo trong không gian ba chiều…), và tiếp cận với
    nhau để thảo thuận các điều kiện mua bán.
    Tuy nhiên, các giao dịch qua mạng nhìn chung chưa thay thế
    được các hoạt động thực (đặc biệt là các khâu liên quan đến giấy
    tờ chuyển giao sở hữu).
    Các dịch vụ đi liền với kinh doanh bất động sản: như giúp các
    chủ doanh nghiệp trong việc tìm kiếm, mở rộng văn phòng, trang
    bị Internet, điện thoại, cấp điện, sưởi nóng… vỗn dĩ tốn nhiều
    thời gian và sức lực.




           Thương mại hàng hoá, dịch vụ

Các dịch vụ y tế:
   Internet giúp các bác sỹ, dược sỹ trao đổi ý tưởng, phát minh, kinh
   nghiệm…
   Các website tạo cơ hội tư vấn nhanh, chi phí thấp giữa bác sỹ và
   bệnh nhân…
   Tồn tại nhiều website về tư vấn dinh dưỡng.
Các dịch vụ tư vấn pháp luật:
   Nhờ ứng dụng TMĐT, các chuyên gia pháp luật có thể nhanh chóng
   tìm kiếm, thu thập, xử lý thông tin về các vụ án, giúp khách hàng
   nhanh chóng tìm được người cung ứng dịch vụ tư vấn phù hợp.
   Các dịch vụ này đang phát triển nhanh chóng trên mạng.
Các dịch vụ khác:
   Dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ tìm kiếm trực tuyến tổ tiên và thân nhân …
   đang có thêm cơ hội phát triển
Các dịch vụ ngân hàng trực tuyến

Các ngân hàng hỗn hợp:
 o   Các ngân hàng truyền thống có bổ sung các dịch vụ trực tuyến, gọi
     là ngân hàng hỗn hợp.
 o   Lợi thế về danh tiếng, truyền thống đã được tạo lập từ trước, sự
     tin cậy lớn hơn của khách hàng do có trụ sở vật lý, có nơi giao tiếp
     cụ thể, có mạng lưới rộng rãi các máy rút tiền tự động.
 o   Các ngân hàng loại này chiếm vị trí chủ đạo hiện nay.
Các ngân hàng Internet thuần tuý (ngân hàng ảo):
 o   Có lợi thế về tốc độ và chi phí dịch vụ, đem lại cho khách hàng lợi
     ích kinh tế lớn hơn, nhưng bất lợi thế về độ tin cậy.
 o   Một số ngân hàng Internet thuần tuý cố gắng tạo lập sự hiện diện
     vật lý với mức độ cần thiết, hoặc hợp tác với các ngân hàng truyền
     thống.




             Ngân hàng, tài chính (tiếp)

Vay vốn trực tuyến
     Việc hoàn thành các thủ tục vay vốn, so sánh, lựa chọn các phương
     án vay trong thương mại truyền thống thường tốn nhiều thời gian.
     Qua mạng, quá trình này thực hiện nhanh hơn với chi phí thấp hơn.
     Hiện nay vay vốn trực tuyến chủ yếu được tiến hành đối với các
     khoản vay nhỏ.
Đầu tư trực tuyến – mua bán chứng khoán
     Là lĩnh vực ứng dụng rộng rãi TMĐT;
     Cho phép nhà đầu tư tiếp cận, tìm hiểu kích cỡ lệnh mua, bán các
     chứng khoán, giá chào bán, cho phép người mua và người bán trực
     tiếp liên hệ, tiến hành giao dịch mua bán nhanh chóng, hiệu quả, bỏ
     qua trung gian.
     Quá trình định giá trên mạng cũng minh bạch hơn.




             Ngân hàng, tài chính (tiếp)

 Dịch vụ tài chính hỗn hợp
      Là xu hướng kết hợp đồng thời nhiều loại hình dịch vụ tài chính
      (thanh toán, cho vay vốn, đầu tư, bảo hiểm, kinh doanh bất động
      sản, dịch vụ lập kế hoạch tài chính…) tác động đến cả các ngân
      hàng truyền thống và các ngân hàng trực tuyến.
      Nhiều website cung ứng dịch vụ tài chính tích hợp, cho phép
      người sử dụng biết được thông tin về tình hình tài chính của mình
      mà chỉ cần truy cập 1 website duy nhất.
Đào tạo trên mạng

     Là việc sử dụng Internet và các công nghệ phù hợp để phát
     triển, phân phối và mở rộng các nguồn lực đào tạo.
     Đào tạo trên mạng - như một môi trường đào tạo mới, có tiềm
     năng rất lớn, tăng cơ hội tiếp cận đối với đông đảo người học,
     giảm chi phí đào tạo, hình thành nên các mô hình đào tạo mềm
     dẻo, linh hoạt theo không gian và thời gian.
     Cung cấp những công cụ hữu hiệu cho các sinh viên, học viên
     sau đại học và trên đại học, sinh viên nước ngoài, các nhà
     chuyên môn có thể đạt được các học vị và các bằng cấp khác
     nhau.
     Các công ty xây dựng hệ thống đào tạo dựa trên công nghệ
     Web để giúp các nhân viên của mình cập nhật kiến thức về sản
     phẩm mới, dịch vụ và các quy trình mới.




                     Xuất bản trên mạng

Xuất bản điện tử là quá trình tạo lập và phân phối số hoá nội dung
thông tin bao gồm cả chế phẩm in ấn, âm nhạc, video và các phần
mềm.
Internet đang làm thay đổi cách thức mà nội dung thông tin được tạo
lập, biên tập, phân phối, mua và bán.
 o    Các tác giả xuất bản trực tiếp tác phẩm
 o    Các nhà xuất bản có thể trực tiếp bán sách của mình cho người tiêu dùng.
 o    => Xu hướng cơ cấu lại quá trình chuyên môn hoá và hợp tác hoá trong
      ngành xuất bản.
Internet cũng giúp các nhà nghiên cứu thu thập tư liệu và làm tổng quan
các tài liệu một cách rất nhanh chóng nhờ thư tín điện tử và các trang
Web.
Tham gia vào xuất bản điện tử có các nhà xuất bản ngoại tuyến truyền
thống (tạo lập thêm kênh xuất bản mới trên mạng như một kênh bổ
sung); và nhiều website xuất bản thuần tuý trên mạng.




                       Giải trí trực tuyến


 Giải trí là lĩnh vực kinh doanh phát triển mạnh trên
 Internet.
 Các hình thức giải trí trực tuyến: ca nhạc, phim ảnh,
 phát thanh, truyền hình, trò chơi, tổ chức câu lạc bộ các
 nghệ sỹ hoặc khán giả yêu thích nghệ thuật…
 Web tác động mạnh tới các kênh giải trí truyền thống.
 Diễn ra sự xâm nhập đan xen giữa các loại hình giải trí
 (Internet, phim, ca nhạc, vô tuyến truyền hình…), chúng
 càng trở nên gắn kết, gần gũi..
Dịch vụ việc làm trực tuyến

Nhiều website dịch vụ việc làm trên mạng, bao gồm từ những
website cung cấp danh mục rất lớn các vị trí làm việc thuộc nhiều
ngành nghề khác nhau
Lợi ích cho các DN và người lao động
Dịch vụ việc làm trên mạng góp phần đáng kể cải thiện hoạt động
của thị trường lao động




                  Chính phủ điện tử

Chính phủ điện phủ điện tử là việc sử dụng công nghệ
Internet nói chung và đặc biệt là thương mại điện tử để
đưa thông tin và các dịch vụ công cộng đến cho người
dân, các đối tác kinh doanh và các nhà cung cấp, và
những người làm việc trong ngành công cộng.
Chính tử cung cấp nhiều lợi ích tiềm năng:
   Nâng cao hiệu quả và tính hữu hiệu các chức năng của chính phủ
   Chính quyền trở nên minh bạch hơn
   Tạo nhiều cơ hội hơn để các công dân phản hồi đến các cơ quan
   của chính phủ và tham gia vào các tổ chức và quá trình dân chủ.
   Chính phủ điện tử có thể tạo điều kiện cho những thay đổi cơ bản
   trong mối quan hệ giữa các công dân và các cấp chính quyền.




          Chính phủ điện tử (tiếp theo)


  Các giao dịch trong chính phủ điện tử có thể chia thành
  ba loại chính:
   o   Chính phủ với công dân (G2C),
   o   Chính phủ với các doanh nghiệp (G2B)
   o   Giữa nội bộ các cơ quan chính phủ (G2G).
  Việc ứng dụng TMĐT của Chính phủ là một động lực và
  đòn bẩy quan trọng để thúc đẩy phát triển TMĐT và
  CPĐT nói riêng, CNTT nói chung.

Weitere ähnliche Inhalte

Andere mochten auch

How to REALLY use LinkedIn TBK Synergy Conference
How to REALLY use LinkedIn TBK Synergy ConferenceHow to REALLY use LinkedIn TBK Synergy Conference
How to REALLY use LinkedIn TBK Synergy ConferenceRitch Lim
 
Bai giang tmdt can ban chuong04
Bai giang tmdt can ban   chuong04Bai giang tmdt can ban   chuong04
Bai giang tmdt can ban chuong04chinh0609
 
Limoke oscarg4 sppt
Limoke oscarg4 spptLimoke oscarg4 sppt
Limoke oscarg4 spptLimoke Oscar
 
Bai giang tmdt can ban chuong02
Bai giang tmdt can ban   chuong02Bai giang tmdt can ban   chuong02
Bai giang tmdt can ban chuong02chinh0609
 
Bai giang tmdt can ban chuong05
Bai giang tmdt can ban   chuong05Bai giang tmdt can ban   chuong05
Bai giang tmdt can ban chuong05chinh0609
 
Powerpoint game
Powerpoint gamePowerpoint game
Powerpoint gamedazzbang
 
Powerpoint game
Powerpoint gamePowerpoint game
Powerpoint gamedazzbang
 
Safe Streets Warrior Whitney: PhotoVoice for Windermere-Warrior Corridor
Safe Streets Warrior Whitney: PhotoVoice for Windermere-Warrior CorridorSafe Streets Warrior Whitney: PhotoVoice for Windermere-Warrior Corridor
Safe Streets Warrior Whitney: PhotoVoice for Windermere-Warrior CorridorSafe Streets West Orange
 
Cuba strategy and IUC partner identification mission report
Cuba strategy and IUC partner identification mission reportCuba strategy and IUC partner identification mission report
Cuba strategy and IUC partner identification mission reportCarlos Alberto Vigil Taquechel
 
A Desktop UI with QtQuick
A Desktop UI with QtQuickA Desktop UI with QtQuick
A Desktop UI with QtQuicknjeisecke
 
Final evaluation of the Institutional University Cooperation programme with U...
Final evaluation of the Institutional University Cooperation programme with U...Final evaluation of the Institutional University Cooperation programme with U...
Final evaluation of the Institutional University Cooperation programme with U...Carlos Alberto Vigil Taquechel
 

Andere mochten auch (14)

How to REALLY use LinkedIn TBK Synergy Conference
How to REALLY use LinkedIn TBK Synergy ConferenceHow to REALLY use LinkedIn TBK Synergy Conference
How to REALLY use LinkedIn TBK Synergy Conference
 
Bai giang tmdt can ban chuong04
Bai giang tmdt can ban   chuong04Bai giang tmdt can ban   chuong04
Bai giang tmdt can ban chuong04
 
Limoke oscarg4 sppt
Limoke oscarg4 spptLimoke oscarg4 sppt
Limoke oscarg4 sppt
 
Bai giang tmdt can ban chuong02
Bai giang tmdt can ban   chuong02Bai giang tmdt can ban   chuong02
Bai giang tmdt can ban chuong02
 
Bai giang tmdt can ban chuong05
Bai giang tmdt can ban   chuong05Bai giang tmdt can ban   chuong05
Bai giang tmdt can ban chuong05
 
Powerpoint game
Powerpoint gamePowerpoint game
Powerpoint game
 
Powerpoint game
Powerpoint gamePowerpoint game
Powerpoint game
 
Safe Streets Warrior Whitney: PhotoVoice for Windermere-Warrior Corridor
Safe Streets Warrior Whitney: PhotoVoice for Windermere-Warrior CorridorSafe Streets Warrior Whitney: PhotoVoice for Windermere-Warrior Corridor
Safe Streets Warrior Whitney: PhotoVoice for Windermere-Warrior Corridor
 
Cuba strategy and IUC partner identification mission report
Cuba strategy and IUC partner identification mission reportCuba strategy and IUC partner identification mission report
Cuba strategy and IUC partner identification mission report
 
Surat pernyataan
Surat pernyataanSurat pernyataan
Surat pernyataan
 
A Desktop UI with QtQuick
A Desktop UI with QtQuickA Desktop UI with QtQuick
A Desktop UI with QtQuick
 
Wayang
WayangWayang
Wayang
 
Final evaluation of the Institutional University Cooperation programme with U...
Final evaluation of the Institutional University Cooperation programme with U...Final evaluation of the Institutional University Cooperation programme with U...
Final evaluation of the Institutional University Cooperation programme with U...
 
การติดตั้ E front (อีฟร้อนท์)
การติดตั้ E front (อีฟร้อนท์)การติดตั้ E front (อีฟร้อนท์)
การติดตั้ E front (อีฟร้อนท์)
 

Ähnlich wie Bai giang tmdt can ban chuong01

Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1
Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1
Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1Đinh Chính
 
Bài-giảng-Thương Mại Điện Tử-CơBản.pdf
Bài-giảng-Thương Mại Điện Tử-CơBản.pdfBài-giảng-Thương Mại Điện Tử-CơBản.pdf
Bài-giảng-Thương Mại Điện Tử-CơBản.pdfnth29072000
 
5_industry40_nhungnhantotacdongdenchuyendoinghe (1).ppt
5_industry40_nhungnhantotacdongdenchuyendoinghe (1).ppt5_industry40_nhungnhantotacdongdenchuyendoinghe (1).ppt
5_industry40_nhungnhantotacdongdenchuyendoinghe (1).pptkieutrinhdng5
 
Áp dụng thương mại điện tử trong giao nhận hàng hóa
Áp dụng thương mại điện tử trong giao nhận hàng hóaÁp dụng thương mại điện tử trong giao nhận hàng hóa
Áp dụng thương mại điện tử trong giao nhận hàng hóaluanvantrust
 
Tương lai thương mại điện tử
Tương lai thương mại điện tửTương lai thương mại điện tử
Tương lai thương mại điện tửhoatuy
 
Leadership capability in digital transformation era
Leadership capability in digital transformation eraLeadership capability in digital transformation era
Leadership capability in digital transformation eraTran Kien
 
Phan tich thiet ke he thong (Chuong 1 - CDS).pptx
Phan tich thiet ke he thong (Chuong 1 - CDS).pptxPhan tich thiet ke he thong (Chuong 1 - CDS).pptx
Phan tich thiet ke he thong (Chuong 1 - CDS).pptxBiVnDng11
 
Bí quyết thành công của microsoft là gì
Bí quyết thành công của microsoft là gìBí quyết thành công của microsoft là gì
Bí quyết thành công của microsoft là gìbesjsc
 
Công nghiệp 4.0 với vấn đề việc làm của công nhân và người lao động việt nam
Công nghiệp 4.0 với vấn đề việc làm của công nhân và người lao động việt namCông nghiệp 4.0 với vấn đề việc làm của công nhân và người lao động việt nam
Công nghiệp 4.0 với vấn đề việc làm của công nhân và người lao động việt namjackjohn45
 
thương mại điện tử và thanh toán điện tử
thương mại điện tử và thanh toán điện tửthương mại điện tử và thanh toán điện tử
thương mại điện tử và thanh toán điện tửPhuong Anh Vuong
 
Ban tin 73 HAWA - Go & Noi that
Ban tin 73 HAWA - Go & Noi thatBan tin 73 HAWA - Go & Noi that
Ban tin 73 HAWA - Go & Noi thatHAWA Viet Nam
 
Chuong01 tổng quan về tmdt
Chuong01  tổng quan về tmdtChuong01  tổng quan về tmdt
Chuong01 tổng quan về tmdthongthang1084
 
Bill gates con duong phia truoc
Bill gates   con duong phia truocBill gates   con duong phia truoc
Bill gates con duong phia truocViệt Long Plaza
 
Giải pháp chính sách phát triển nền kinh tế số.pdf
Giải pháp chính sách phát triển nền kinh tế số.pdfGiải pháp chính sách phát triển nền kinh tế số.pdf
Giải pháp chính sách phát triển nền kinh tế số.pdfHanaTiti
 
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.com
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.comTổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.com
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.comTú Cao
 
On tap qtkdqt
On tap qtkdqtOn tap qtkdqt
On tap qtkdqtSơn Lê
 

Ähnlich wie Bai giang tmdt can ban chuong01 (20)

Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1
Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1
Bài giảng Thương mại điện tử Chương 1
 
Bài-giảng-Thương Mại Điện Tử-CơBản.pdf
Bài-giảng-Thương Mại Điện Tử-CơBản.pdfBài-giảng-Thương Mại Điện Tử-CơBản.pdf
Bài-giảng-Thương Mại Điện Tử-CơBản.pdf
 
5_industry40_nhungnhantotacdongdenchuyendoinghe (1).ppt
5_industry40_nhungnhantotacdongdenchuyendoinghe (1).ppt5_industry40_nhungnhantotacdongdenchuyendoinghe (1).ppt
5_industry40_nhungnhantotacdongdenchuyendoinghe (1).ppt
 
Áp dụng thương mại điện tử trong giao nhận hàng hóa
Áp dụng thương mại điện tử trong giao nhận hàng hóaÁp dụng thương mại điện tử trong giao nhận hàng hóa
Áp dụng thương mại điện tử trong giao nhận hàng hóa
 
Tương lai thương mại điện tử
Tương lai thương mại điện tửTương lai thương mại điện tử
Tương lai thương mại điện tử
 
Leadership capability in digital transformation era
Leadership capability in digital transformation eraLeadership capability in digital transformation era
Leadership capability in digital transformation era
 
Phan tich thiet ke he thong (Chuong 1 - CDS).pptx
Phan tich thiet ke he thong (Chuong 1 - CDS).pptxPhan tich thiet ke he thong (Chuong 1 - CDS).pptx
Phan tich thiet ke he thong (Chuong 1 - CDS).pptx
 
[Quan tri chien luoc] noi dung de tai chien luoc trong nen kt e
[Quan tri chien luoc] noi dung de tai chien luoc trong nen kt e[Quan tri chien luoc] noi dung de tai chien luoc trong nen kt e
[Quan tri chien luoc] noi dung de tai chien luoc trong nen kt e
 
Khái quát về TMĐT
Khái quát về TMĐTKhái quát về TMĐT
Khái quát về TMĐT
 
Bí quyết thành công của microsoft là gì
Bí quyết thành công của microsoft là gìBí quyết thành công của microsoft là gì
Bí quyết thành công của microsoft là gì
 
Công nghiệp 4.0 với vấn đề việc làm của công nhân và người lao động việt nam
Công nghiệp 4.0 với vấn đề việc làm của công nhân và người lao động việt namCông nghiệp 4.0 với vấn đề việc làm của công nhân và người lao động việt nam
Công nghiệp 4.0 với vấn đề việc làm của công nhân và người lao động việt nam
 
thương mại điện tử và thanh toán điện tử
thương mại điện tử và thanh toán điện tửthương mại điện tử và thanh toán điện tử
thương mại điện tử và thanh toán điện tử
 
Ban tin 73 HAWA - Go & Noi that
Ban tin 73 HAWA - Go & Noi thatBan tin 73 HAWA - Go & Noi that
Ban tin 73 HAWA - Go & Noi that
 
Chuong01 tổng quan về tmdt
Chuong01  tổng quan về tmdtChuong01  tổng quan về tmdt
Chuong01 tổng quan về tmdt
 
Bill gates con duong phia truoc
Bill gates   con duong phia truocBill gates   con duong phia truoc
Bill gates con duong phia truoc
 
Cơ Sở Lý Luận Bảo Hộ Quyền Tác Giả Đối Với Chương Trình Máy Tính Theo Pháp...
Cơ Sở Lý Luận Bảo Hộ Quyền Tác Giả Đối Với Chương Trình Máy Tính Theo Pháp...Cơ Sở Lý Luận Bảo Hộ Quyền Tác Giả Đối Với Chương Trình Máy Tính Theo Pháp...
Cơ Sở Lý Luận Bảo Hộ Quyền Tác Giả Đối Với Chương Trình Máy Tính Theo Pháp...
 
Cơ Sở Lý Luận Bảo Hộ Quyền Tác Giả Đối Với Chương Trình Máy Tính Theo Pháp...
Cơ Sở Lý Luận Bảo Hộ Quyền Tác Giả Đối Với Chương Trình Máy Tính Theo Pháp...Cơ Sở Lý Luận Bảo Hộ Quyền Tác Giả Đối Với Chương Trình Máy Tính Theo Pháp...
Cơ Sở Lý Luận Bảo Hộ Quyền Tác Giả Đối Với Chương Trình Máy Tính Theo Pháp...
 
Giải pháp chính sách phát triển nền kinh tế số.pdf
Giải pháp chính sách phát triển nền kinh tế số.pdfGiải pháp chính sách phát triển nền kinh tế số.pdf
Giải pháp chính sách phát triển nền kinh tế số.pdf
 
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.com
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.comTổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.com
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.com
 
On tap qtkdqt
On tap qtkdqtOn tap qtkdqt
On tap qtkdqt
 

Bai giang tmdt can ban chuong01

  • 1. Trường Đại học Thương mại Giới thiệu về Thương mại điện tử Trần Hoài Nam Khoa Thương mại điện tử E-mail: namdhtm@gmail.com Các nội dung chính Sự hình thành và phát triển của TMĐT Một số khái niệm về TMĐT Đặc điểm của TMĐT Lợi ích và tác động của TMĐT Xu hướng của thương mại điện tử Các lĩnh vực ứng dụng của TMĐT 2 Sự hình thành & phát triển của TMĐT Các làn sóng văn minh nhân loại Alvin Toffler (trong cuốn The Third Ware, 1981) chia 10.000 năm văn minh nhân loại thành 3 làn sóng phát triển chính Ông đã dự đoán loài người sẽ tiến đến làn sóng văn minh thứ ba – làn sóng phát triển Kỷ nguyên Mạng Kỷ nguyên nông nghiệp Kỷ nguyên công nghiệp Kỷ nguyên Mạng 3
  • 2. Các làn sóng văn minh Văn minh nông nghiệp → Xã hội nông nghiệp o Lao động xã hội sử dụng sức người là chính o Trồng trọt trên cánh đồng o Công cụ lao động thô sơ Kỷ nguyên nông nghiệp Văn minh công nghiệp → Xã hội công nghiệp o Máy móc thay thế sức người o Khai thác tài nguyên thiên nhiên trong lòng đất, đáy biển… o Xa lộ, cao , đường sắt, sân bay, bến cảng, khu công nghiệp Kỷ nguyên công nghiệp Kỷ nguyên mạng → Xã hội thông tin o Tri thức đóng vai trò quan trọng o Phát triển nguồn nhân lực và các mối quan hệ của con người trên thế giới thông qua các thiết bị: máy tính, điện thoại di động, PDA → Các nguồn trí tuệ con người được gắn kết o Xa lộ thông tin (Internet), các mạng truyền thông, các phương tiện phần cứng và phần mềm, các máy tính PC, Kỷ nguyên mạng modem và các máy điện thoại di động… 4 Doanh nhân trong các nền văn minh Xã hội nông nghiệp o Các thương gia, lái buôn: “Con đường tơ lụa”, o Công cụ, phương tiện lao động thô sơ Xã hội công nghiệp o Doanh nhân thế hệ thứ nhất tạo CS hạ tầng cho XH-CN: Các trùm tư bản công nghiệp: Vua thép (Andrew Carnegie), vua dầu mỏ (J. D. Rockefeller), trùm ôtô (Henry Ford) o Các doanh nhân thế hệ thứ hai: sử dụng CSHT: Các tập đoàn sản xuất - phân phối, công nghiệp giải trí… (Wal-mart, Mc Donald) 5 Doanh nhân trong kỷ nguyên CNTT Xã hội thông tin o Các doanh nhân thế hệ thứ ba: tạo nên hạ tầng thông tin cho xã hội: Bill Gates, Micheal Dell… o Và những doanh nhân thế hệ thứ tư: ứng dụng CNTT làm ra bạc tỉ: Jeff Bezos (Amazon); Jerry Yang, David Filo (Yahoo!) o Trong khoảng thời gian 20 năm trở lại, các công ty thành đạt chủ yếu là các công ty tham gia vào các ngành liên quan đến Yang Yuanqing Chủ tịch của Internet Lenovo Đặc điểm chung của các doanh nhân kỷ nguyên CNTT ? 6
  • 3. Sự hình thành và phát triển của TMĐT Internet đang tác động mạnh đến cuộc sống con người. Cuộc sống mạng sẽ là một đặc trưng của đời sống tương lai. Một khi con người đã bắt đầu sử dụng Internet thì sẽ không có sự quay lại. (Bill Gates - Chủ tịch kiêm Kiến trúc sư trưởng phần mềm Tập đoàn Microsoft) CNTT, Internet tác động mạnh mẽ tới lĩnh vực kinh doanh sẽ dẫn đến sự hình thành một phương thức kinh doanh mới – Thương mại điện tử 7 Sự hình thành và phát triển của TMĐT “Khi xã hội mạng đã dần trở thành hiện thực, các hoạt động thương mại trên Internet có thể theo sau. Việc triển khai các hoạt động thương mại trên Internet là điểm mấu chốt của việc tạo ra của cải vật chất trong một xã hội mạng. Hoạt động đó còn được gọi là thương mại điện tử.” Sayling Wen, “Future of E-commerce” 8 Sự hình thành và phát triển của TMĐT “Trong năm năm tới, tất cả các doanh nghiệp sẽ là các doanh nghiệp trực tuyến” Andy Grove, CEO của Intel “Một năm trên mạng tương đương với bảy năm trên mặt đất” John Chambers, CEO của Cisco Systems “Giống như đường sắt, thương mại điện tử đem tới sự tác động mới, nhanh chóng làm thay đổi nền kinh tế, xã hội và chính trị” Peter Drucker, Người đứng đầu cộng đồng Hin-đu 9
  • 4. Các câu chuyện thành công của TMĐT 10 Câu chuyện kinh doanh của DELL www.dell.com Đẹp trai, phong trần và lãng mạn là những điều mà đông đảo khách hàng cũng như đối tác nhận xét về Micheal Dell 11 Câu chuyện kinh doanh của DELL Công ty Dell Computer được thành lập ngày 3 tháng 5 năm 1984; Vốn khởi đầu: 1000 $. Tháng 1 năm 1993, DELL đoạt doanh số 2 tỷ $. Vấn đề của Dell Năm 1994, Dell rơi vào khủng hoảng “khi mà thật trớ trêu, đây lại là một vấn đề do phát triển quá nhanh - trong năm 1993 doanh thu của công ty tăng thêm 890 triệu USD, đạt 2,1 tỉ USD. Ðiều này lẽ ra phải là một tin tức tốt lành nhưng sự thật thì ngược lại. "Tiềm lực của chúng tôi không cho phép công ty mở rộng hoạt động với một tốc độ cao như vậy." 12
  • 5. Câu chuyện kinh doanh của DELL Giải pháp của Dell Marketing trực tuyến, trực tiếp Hệ thống bán hàng trực tuyến B2C Triển khai hệ thống B2B Hệ thống hợp tác điện tử Dịch vụ khách hàng điện tử Intrabusiness EC 13 Câu chuyện kinh doanh của DELL Kết quả Bằng việc DELL bán máy tính lắp ráp theo đơn đặt hàng qua mạng Internet nhanh chóng trở thành một cuộc cách mạng qua trang www.dell.com 1999, DELL trở thành công ty kinh doanh PC số 1 ở Mỹ. Doanh số trực tuyến của Dell năm 2004: 3,25 tỉ USD DELL liên kết web đầu tiên tới khách hàng (liên kết có tên “Premier Pages”) cho phép khách hàng vào trực tiếp cơ sở dữ liệu về dịch vụ và hỗ trợ công ty. Michael Dell - một trong số “100 nhân vật có ảnh hưởng nhât trên thế giới” (Tạp chí Time bình chọn 4/2004). 14 Qantas Airways – Ứng dụng TMĐT để cạnh tranh Vấn đề Giá nhiên liệu tăng Qantas phải đối mặt với 2 vấn đề lớn: sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ và việc tăng phí dịch vụ của sân bay quốc tế Sydney Sau vụ 11/9, nhu cầu vận tải hàng không giảm Qantas cần thay thế một số máy bay lớn để cạnh tranh Kinh tế Australia giảm sút 15
  • 6. Giải pháp của Qantas Ký các hợp đồng với các nhà cung cấp nhiên liệu nhằm chủ động về vấn đề nhiên liệu, tránh những biến động lớn về giá cả thị trường Tập trung triển khai các hệ thống TMĐT liên quan tới các hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, thông tin, triển khai hệ thống thanh toán điện tử Các giải pháp khác 16 17 Giải pháp của Qantas Các hoạt động B2B Tham gia thị trường Liên kết với điện tử B2B Corporcure.com.au Liên kết với các nhà cùng 13 tập đoàn cung ứng và các hãng Australia lớn hình hàng không lớn nhằm thành tập khách hàng hợp tác giải quyết các chiến lược vấn đề: nguyên liệu, Thực hiện các hoạt dịch vụ nguyên liệu, động mua sắm điện tử các dịch vụ bảo trì, sửa nhằm cung cấp thiết bị chữa nhỏ, các dịch vụ văn phòng, các dịch hậu cần vụ hỗ trợ… 18
  • 7. Giải pháp của Qantas Các hoạt động B2C o Đặt chỗ, bán vé trực tuyến o Mạng không dây Các hoạt động B2E (business t e - o mployee) - o Đào tạo trực tuyến o Ngân hàng trực tuyến 19 Câu chuyện kinh doanh của DELL Kết quả Qantas cắt giảm chí phí ước tính khoảng 85 triệu USD (AU) mỗi năm (2003) Qantas tăng doanh thu từ các dịch vụ (không kể dịch vụ du lịch) hàng năm khoảng 700 triệu USD (AU) Trở thành một đối thủ cạnh tranh lớn nhất trong lĩnh vực vận tải hàng không. 20 Câu chuyện TMĐT của Việt Nam Quỳnh Lương là một xã đầu tiên của Nghệ An đã mạnh dạn lập 1 trang web để quảng bá và bán rau qua mạng. Chỉ cần một cái nhấp chuột khách hàng ở xa có thể yên tâm với nguồn cung cấp rau sạch từ người dân Quỳnh Lương. Từ khi trang web ra đời đã có rất nhiều hộ gia đình chuyển sang trồng rau màu. Hàng năm thu nhập từ rau màu chiếm 79% tổng thu nhập của toàn xã. 21
  • 8. Sự hình thành và phát triển của TMĐT Lịch sử phát triển của TMĐT gắn liền với sự phát triển Internet Sè l−îng m¸y chñ 1995: H·ng Dell, Cisco vµ Amazon b¾t ®Çu xóc tiÕn m¹nh mÏ sö dông Internet cho c¸c giao dÞch th−¬ng m¹i 6 1994: Netscape b¸n tr×nh duyÖt Navigator 1991: NSF cho phÐp thùc hiÖn 5 ho¹t ®éng th−¬ng m¹i trªn Internet 4 1989: 3 1993: Ng«n ng÷ HTML Tr×nh duyÖt Web Mosaic ®−îc ph¸t minh ®−îc ph¸t minh t¹i §H Illinois 2 vµ ®−îc b¸n réng r·i 1969: Internet/ARPAnet b¾t ®Çu ®−îc 1 x©y dùng C¸c mèc ph¸t triÓn chñ yÕu cña th−¬ng m¹i ®iÖn tö vµ sè l−îng m¸y chñ Internet t−¬ng øng Nguån: OECD, 1998 Số người sử dụng và sự thâm nhập của Internet Tình hình phát triển TMĐT
  • 9. Tình hình phát triển TMĐT Tình hình phát triển TMĐT Tình hình phát triển TMĐT
  • 10. Tình hình phát triển TMĐT Tình hình phát triển TMĐT Tình hình phát triển TMĐT
  • 11. Tình hình phát triển TMĐT Tình hình phát triển TMĐT Tình hình phát triển CNTT & TMĐT Việt Nam Nguồn: Báo cáo Toàn cảnh CNTT Việt Nam 2007 – Hội tin học TP. Hồ Chí Minh
  • 12. Tình hình phát triển CNTT & TMĐT Việt Nam Báo cáo Toàn cảnh CNTT Việt Nam 2007 – Hội tin học TP. Hồ Chí Minh Khái niệm thương mại điện tử Có nhiều tên gọi gần gũi hoặc tương tự nhau về TMĐT E-commerce: TM điện tử Online trade: TM trực tuyến Cyber trade: TM điều khiển học Paperless trade: TM không giấy tờ Digital commerce: TM số hoá Internet commerce: TM internet Thuật ngữ được dùng phổ biến nhất hiện nay là thương mại điện tử (electronic commerce hay e-commerce) 35 Khái niệm thương mại điện tử Theo GS. R. Kalakota và A. Winston, TMĐT được nhìn nhận từ nhiều góc độ khác nhau: Góc độ Mô tả TMĐT là việc cung cấp, phân phối thông tin, các sản phẩm/dịch CNTT vụ, các phương tiện thanh toán qua đường dây điện thoại, các mạng truyền thông hoặc qua các phương tiện điện tử khác TMĐT là việc ứng dụng công nghệ (chủ yếu là công nghệ Kinh doanh thông tin) để tự động hoá các giao dịch kinh doanh và các kênh thông tin kinh doanh TMĐT là công cụ để các doanh nghiệp, người tiêu dùng, các Dịch vụ nhà quản lý cắt giảm các chi phí dịch vụ, đồng thời nâng cao chất lượng hàng hoá, dịch vụ và tăng tốc độ cung cấp dịch vụ cho khách hàng TMĐT cung cấp khả năng tiến hành các hoạt động mua, bán Trực tuyến hàng hoá, trao đổi thông tin trực tiếp trên Internet cùng nhiều dịch vụ trực tuyến khác 36
  • 13. Khái niệm thương mại điện tử Khái niệm Thương mại điện tử: “Thương mại điện tử là việc tiến hành các giao dịch thương mại thông qua mạng Internet, các mạng truyền thông và các phương tiện điện tử khác” 37 Khái niệm thương mại điện tử Thuật ngữ Thương mại được định nghĩa trong Luật mẫu về TMĐT của Ủy ban Liên Hợp quốc về Luật TMQT (UNCITRAL): “Thuật ngữ Thương mại cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại dù có hay không có hợp đồng”. Các quan hệ mang tính thương mại bao gồm các giao dịch sau đây: o Bất cứ giao dịch nào về thương mại nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ; thỏa thuận phân phối; đại diện hoặc đại lý thương mại, ủy thác hoa hồng; cho thuê dài hạn; xây dựng các công trình; tư vấn; kỹ thuật công trình; đầu tư; cấp vốn; ngân hàng; bảo hiểm; thỏa thuận khai thác hoặc tô nhượng; liên doanh các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ. 38 Đặc điểm thương mại điện tử TMĐT là một phương thức thương mại sử dụng các phương tiện điện tử để làm thương mại. Nói chính xác hơn, TMĐT là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện công nghệ điện tử, mà nói chung là không cần phải in ra giấy trong bất kỳ công đoạn nào của toàn bộ quá trình giao dịch. Hoạt động TMĐT được thực hiện trên cơ sở các nguồn thông tin dưới dạng số hoá của các mạng điện tử. Nó cho phép hình thành những dạng thức kinh doanh mới và những cách thức mới để tiến hành hoạt động kinh doanh. 39
  • 14. Đặc điểm thương mại điện tử Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không nhất thiết phải gặp gỡ nhau trực tiếp và không phải biết nhau trước. Việc sử dụng các PTĐT, các thông tin thương mại được số hóa cho phép giao dịch Người – Máy – Máy – Người giữa các bên được tiến hành TMĐT là một hệ thống bao gồm nhiều giao dịch thương mại. Các giao dịch này không chỉ tập trung vào việc mua - bán hàng hoá và dịch vụ để trực tiếp tạo ra thu nhập cho doanh nghiệp, mà bao gồm nhiều giao dịch hỗ trợ tạo ra lợi nhuận (ví dụ: hệ thống hỗ trợ việc chào bán, cung cấp các dịch vụ khách hàng hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình thông tin, liên lạc giữa các đối tác kinh doanh...) 40 Qui trình thương mại điện tử 41 Minh hoạ qui trình mua hàng từ website của Amazon Ng©n hµng thanh to¸n 3 bï trõ / clearance ThÎ tÝn dông / Credit card 4 Göi ®¬n hµng Amazon.com VËn chuyÓn sales Ph©n phèi Information systems transport l−u kho coordination tracking Giao hµng contents deliver 5 Trả l¹i 6 h µn g cung cÊp ®Æt hµng §èi t¸c b¸n hµng Kh¸ch hµng b¸n hµng 2 Bình luận mua s¾m Tác giả 1 marketing
  • 15. Qui trình kinh doanh của DELL Tæng hîp c¸c ®¬n hµng th«ng tin cho nhµ cung cÊp 2 L¾p r¸p vµ Ph©n phèi 3 1 2 4 Giao hµng cho KH ®Æt hµng qua Internet, Phone, kh¸ch hµng th«ng qua trang web cña DN 4 Mét sè s¶n phÈm giao trùc tiÕp speakers, external zip drivers TMĐT và kinh doanh điện tử Hai khái niệm thương mại điện tử và kinh doanh điện tử có sự khác nhau nhất định o TMĐT bao gồm các trao đổi thương mại giữa khách hàng - các đối tác - doanh nghiệp. Thí dụ: giữa nhà cung ứng - nhà sản xuất; giữa khách hàng - đại diện bán hàng, giữa nhà cung ứng DV vận tải - nhà phân phối… o KDĐT được hiểu theo góc độ quản trị kinh doanh là việc ứng dụng công nghệ thông tin và Internet vào các quy trình, hoạt động của doanh nghiệp KDĐT bao hàm tất cả các hoạt động TMĐT, ngoài ra, còn liên quan đến các hoạt động xảy ra bên trong doanh nghiệp, như sản xuất, nghiên cứu phát triển, quản trị sản phẩm, quản trị nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng 44 TMĐT và kinh doanh điện tử Quản trị mối quan hệ khách hàng (CRM) Quản trị chuỗi cung ứng TMĐT (SCM) eCommerce Quản trị tri thức (KM) 45
  • 16. Phân loại TMĐT theo mức độ số hoá (ảo hoá) Trình độ ứng dụng TMĐTcủa tổ chức được phân loại qua mức độ ảo hoá (số hoá) ba yếu tố kinh doanh cơ bản (3Ps): o Products: sản phẩm (dịch vụ) được kinh doanh o Process: quá trình giao dịch o Players: chủ thể, đối tác tham gia giao dịch 47 Phân loại các tổ chức TMĐT 48
  • 17. Phân loại TMĐT theo mức độ số hoá (ảo hoá) Sự kết hợp ba yếu tố này được mô tả trong không gian ba chiều (3Ds) → hình thành ba loại hình tổ chức tương ứng với ba mức độ ứng dụng TMĐT khác nhau (3Os): o Tổ chức kinh doanh truyền thống: 3 yếu tố đều mang tính vật thể. → Các tổ chức “gạch vữa” – Brick and mortar organization o Tổ chức kinh doanh điện tử thuần tuý (TMĐT toàn phần): 3 yếu tố đều số hoá → Các tổ chức ảo – dot com (pure online/virtual organization) o Tổ chức ứng dụng TMĐT từng phần: 1 hoặc 2 yếu tố ảo hoá → Các tổ chức “cú nhắp và vữa hồ” – click and brick organization 49 Hạ tầng cơ sở cho TMĐT THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Giao kết hợp đồng Sàn giao dịch Thanh toán Quảng cáo Đấu thầu Mua bán ICT: máy tính, đường truyền, trình độ CNTT, ... Xã hội: pháp luật, thuế, bảo hộ QSHTT, đạo đức... Con người: nhận thức, văn hóa, thói quen, tập quán Lợi ích của TMĐT LỢI ÍCH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC o Mở rộng thị trường Mở rộng thị trường với chi phi thấp, Dễ dàng tìm kiếm, tiếp cận người cung cấp, khách hàng và đối tác trên khắp thế giới Mở rộng mạng lưới nhà cung cấp, khách hàng cũng cho phép các tổ chức có thể mua với giá thấp hơn và bán được nhiều sản phẩm hơn. o Giảm chi phí sản xuất Giảm chi phí giấy tờ Giảm chi phí chia xẻ thông tin, Chi phí in ấn, gửi văn bản truyền thống.
  • 18. Lợi ích của thương mại điện tử LỢI ÍCH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC o Cải thiện hệ thống phân phối Giảm lượng hàng lưu kho và độ trễ trong phân phối hàng Hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm được thay thế hoặc hỗ trợ bởi các showroom trên mạng, ví dụ ngành sản xuất ô tô (Ví dụ như Ford Motor) tiết kiệm được chi phí hàng tỷ USD từ giảm chi phí lưu kho o Vượt giới hạn về thời gian Việc tự động hóa các giao dịch thông qua Web và Internet giúp hoạt động kinh doanh được thực hiện 24/7/365 mà không mất thêm nhiều chi phí biến đổi. Lợi ích của thương mại điện tử LỢI ÍCH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC o Sản xuất hàng theo yêu cầu Còn được biết đến dưới tên gọi Chiến lược “kéo”, lôi kéo khách hàng đến với doanh nghiệp bằng khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Ví dụ: Dell Computer Corp, Trần Anh o Mô hình kinh doanh mới Các mô hình kinh doanh mới với những lợi thế và giá trị mới cho khách hàng Mô hình của Amazon.com, mua hàng theo nhóm hay đấu giá nông sản qua mạng đến các sàn giao dịch B2B là điển hình của những thành công này.
  • 19. Lợi ích của thương mại điện tử LỢI ÍCH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC o Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường tăng hiệu quả sản xuất Lợi thế về thông tin và giảm thời gian tung Khả năng phối hợp giữa các doanh nghiệp sản phẩm ra thị trường o Giảm chi phí thông tin liên lạc o Giảm chi phí mua sắm: Thông qua giảm các chi phí quản lý hành chính (80%); giảm giá mua hàng (5-15%) o Củng cố quan hệ khách hàng: Giao tiếp thuận tiện qua mạng Quan hệ với trung gian và khách hàng dễ dàng hơn Việc cá biệt hóa sản phẩm và dịch vụ cũng góp phần thắt chặt quan hệ với khách hàng và củng cố lòng trung thành Lợi ích của đối với tổ chức o Thông tin cập nhật Mọi thông tin trên web như sản phẩm, dịch vụ, giá cả... đều có thể được cập nhật nhanh chóng và kịp thời o Chi phí đăng ký kinh doanh Một số nước và khu vực khuyến khích bằng cách giảm hoặc không thu phí đăng ký kinh doanh qua mạng. Thực tế, việc thu nếu triển khai cũng gặp rất nhiều khó khăn do đặc thù của Internet o Các lợi ích khác Nâng cao uy tín, hình ảnh doanh nghiệp Cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng Đối tác kinh doanh mới Đơn giản hóa và chuẩn hóa các quy trình giao dịch Tăng năng suất, giảm chi phí giấy tờ Tăng khả năng tiếp cận thông tin và giảm chi phí vận chuyển Tăng sự linh hoạt trong giao dịch và hoạt động kinh doanh. Lợi ích của đối với người tiêu dùng Vượt giới hạn về không gian và thời gian: Thương mại điện tử cho phép khách hàng mua sắm mọi nơi, mọi lúc đối với các cửa hàng trên khắp thế giới Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ: Thương mại điện tử cho phép người mua có nhiều lựa chọn hơn vì tiếp cận được nhiều nhà cung cấp hơn Giá thấp: Do thông tin thuận tiện, dễ dàng và phong phú hơn nên khách hàng có thể so sánh giá cả giữa các nhà cung cấp thuận tiện hơn và từ đó tìm được mức giá phù hợp nhất Giao hàng nhanh hơn với các hàng hóa số hóa được: Đối với các sản phẩm số hóa được như phim, nhạc, sách, phần mềm.... việc giao hàng được thực hiện dễ dàng thông qua Internet
  • 20. Lợi ích của đối với người tiêu dùng Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao hơn Khách hàng có thể dễ dàng tìm được thông tin nhanh chóng và dễ dàng thông qua các công cụ tìm kiếm (search engines); Thông tin đa phương tiện (âm thanh, hình ảnh) Đấu giá Mô hình đấu giá trực tuyến ra đời cho phép mọi người đều có thể tham gia mua và bán trên các sàn đấu giá và đồng thời có thể tìm, sưu tầm những món hàng mình quan tâm tại mọi nơi trên thế giới. Lợi ích của đối với người tiêu dùng Cộng đồng thương mại điện tử Môi trường kinh doanh TMĐT cho phép mọi người tham gia có thể phối hợp, chia xẻ thông tin và kinh nghiệm hiệu quả và nhanh chóng. “Đáp ứng mọi nhu cầu” Khả năng tự động hóa cho phép chấp nhận các đơn hàng khác nhau từ mọi khách hàng Thuế Trong giai đoạn đầu của TMĐT, nhiều nước khuyến khích bằng cách miến thuế đối với các giao dịch trên mạng
  • 21. Lợi ích của đối với xã hội Hoạt động trực tuyến o Thương mại điện tử tạo ra môi trường để làm việc, mua sắm, giao dịch... từ xa → giảm việc đi lại, ô nhiễm, tai nạn Nâng cao mức sống o Nhiều hàng hóa, nhiều nhà cung cấp → áp lực giảm giá → khả năng mua sắm của khách hàng cao hơn → nâng cao mức sống Lợi ích cho các nước nghèo o Những nước nghèo có thể tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ từ các nước phát triển hơn thông qua Internet và TMĐT. Đồng thời cũng có thể học tập được kinh nghiệm, kỹ năng... được đào tạo qua mạng. Dịch vụ công được cung cấp thuận tiện hơn o Các dịch vụ công cộng như y tế, giáo dục, các dịch vụ công của chính phủ... được thực hiện qua mạng với chi phí thấp hơn, thuận tiện hơn. Cấp các loại giấy phép qua mạng, tư vấn y tế.... là các ví dụ thành công điển hình Hạn chế của thương mại điện tử Theo CommerceNet (commerce.net), 10 cản trở lớn nhất: An toàn Sự tin tưởng và rủi ro Thiếu nhân lực về TMĐT Văn hóa Thiếu hạ tầng về chữ ký số hóa (hoạt động của các tổ chức chứng thực còn hạn chế) Nhận thức của các tổ chức về TMĐT Gian lận trong TMĐT (thẻ tín dụng...) Các sàn giao dịch B2B chưa thực sự thân thiện với người dùng Các rào cản thương mại quốc tế truyền thống Thiếu các tiêu chuẩn quốc tế về TMĐT Hạn chế về kỹ thuật Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người dùng, nhất là trong Thương mại điện tử Các công cụ xây dựng phần mềm đang trong giai đoạn phát triển Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm ứng dụng và các cơ sở dữ liệu truyền thống Cần có các máy chủ thương mại điện tử đặc biệt (công suất, an toàn) đòi hỏi thêm chi phí đầu tư Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao Thực hiện các đơn đặt hàng trong thương mại điện tử B2C đòi hỏi hệ thống kho hàng tự động lớn
  • 22. Hạn chế về thương mại An ninh, riêng tư: 2 cản trở về tâm lý đối với người tham gia TMĐT Thiếu lòng tin và TMĐT và người bán hàng trong TMĐT Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ Một số chính sách chưa thực sự tạo điều kiện để TMĐT phát triển Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT chưa đầy đủ, hoàn thiện Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo cần thời gian Sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp xúc trực tiếp, giao dịch điện tử cần thời gian Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô (hoà vốn và có lãi) Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng loạt của các công ty dot.com Xu hướng của thương mại điện tử Ảo hoá (Virtualization) Toàn cầu hoá (Globalization) Phi trung gian (Disintermediation) Trung gian mới (New intermediation) Hội tụ (Convergence) Ảo hóa Các sản phẩm, hàng hóa vật lý được bổ sung và thay thế bằng các sản phẩm, hàng hóa ảo. Các cách thức và kinh nghiệm mua sắm vật lý được thay thế bằng cách thức và kinh nghiệm mua sắm ảo Khách hàng đóng vai trò quan trọng và chủ động trong việc thiết kế các sản phẩm phù hợp với mình Thí dụ: Dell hoặc Land's End
  • 23. Toàn cầu hóa Hoạt động của các doanh nghiệp mở rộng trên phạm vi toàn cầu; sản phẩm của doanh nghiệp có thể được thông tin tới khách hàng ở khắp thế giới. Doanh nghiệp phải cạnh tranh với các đối thủ từ khắp mọi nơi trên thế giới. Phi trung gian Các trung gian đóng vai trò quan trọng trong thương mại truyền thống bị loại bỏ hoặc được thay thế bằng sự xuất hiện các thị trường điện tử Doanh Khách nghiệp Phi trung gian hàng Các trung gian mới Sự xuất hiện các thị trường điện tử tạo cơ hội hình thành các trung gian điện tử mới: Những người tập hợp thông tin về sản phẩm Những điểm mua sắm trọn gói (one-stop shopping) Người cung cấp các dịch vụ an toàn Những người chia xẻ thông tin Doanh Khách nghiệp Trung gian hàng Trung gian mới
  • 24. Sự hội tụ Tất cả các phương tiện thông tin đều hội tụ trong một thiết bị giống như máy tính cá nhân Sự hội tụ thông tin về sản phẩm và các nhà cung cấp sản phẩm Thí dụ: Yahoo! Các lĩnh vực ứng dụng TMĐT Thương mại hàng hoá dịch vụ Ngân hàng, tài chính Đào tạo trực tuyến Xuất bản Giải trí trực tuyến Dịch vụ việc làm Chính phủ điện tử
  • 25. Thương mại hàng hoá, dịch vụ TMĐT trong lĩnh vực sản xuất và thương mại giữa các doanh nghiệp (B2B) Các giao dịch cung ứng, mua bán nguyên, nhiên vật liệu chính cho sản xuất, cung ứng sản phẩm từ người sản xuất tới các đại lý tiêu thụ và người bán buôn thuộc lĩnh vực hoạt động của mạng EDI. Các hàng hoá phục vụ bảo trì, sửa chữa và vận hành (MRO - Maintenance, Repaire and Operation) bao gồm Các sản phẩm như văn phòng phẩm, Phụ tùng thay thế phục vụ sửa chữa, Các vật dụng rẻ tiền mau hỏng như vật liệu, phương tiện tẩy rửa v.v. Các chi tiết sản phẩm, được đặc trưng bởi các giao dịch mua bán với dung lượng lớn, giá trị nhỏ, lắp đi lắp lại với cùng một khách hàng, chi phí đặt hàng lớn đối với cả người mua và người bán, được thực hiện qua các website B2B Thương mại hàng hoá, dịch vụ Thương mại bán lẻ (B2C) o Lĩnh vực áp dụng rộng rãi TMĐT với nhiều mô hình kinh doanh đa dạng. o Các hàng hoá được bán chủ yếu là những hàng hoá mà độ tin cậy về chất lượng gắn liền với thương hiệu được tín nhiệm và hàng hoá có chủng loại phong phú, các sản phẩm số hoá các sản phẩm nghệ thuật… Máy tính và các thiết bị điện tử; dụng cụ thể thao; văn phòng phẩm; sách và băng đĩa nhạc, phim ảnh, đồ chơi trẻ em, các sản phẩm nghệ thuật
  • 26. Thương mại hàng hoá, dịch vụ Dịch vụ du lịch: Dịch vụ du lịch, bán vé máy bay, vé xem phim, biểu diễn nghệ thuật, dịch vụ nghỉ cuối tuần trọn gói cho gia đình… Giúp tìm kiếm đầy đủ bản đồ, thông tin về nơi du lịch. Tiết kiệm chi phí của người cung ứng dịch vụ và thời gian của người tiêu dùng dịch vụ. Vận tải: Thông qua các website để cung cấp dịch vụ vận tải hàng hoá Các website vận tải cho phép công ty vận tải thu nhận và tập hợp đơn đặt hàng tốt hơn, phát huy tối đa công suất phương tiện, hạ giá thành vận chuyển, đảm bảo đưa hàng kịp thời tới nơi đã định. Cho phép khách hàng theo dõi hàng hoá trên đường vận chuyển. Thực hiện quá trình thanh toán trực tuyến VD: www.ups.com, www.dhl.com, www.fedex.com Thương mại hàng hoá, dịch vụ Thị trường bất động sản Thông qua Internet, người môi giới có thể giới thiệu và khách hàng có thể tiếp cận với thông tin rất phong phú về nhà cửa cần mua bán (danh sách, vị trí, trạng thái mới cũ, mô tả bằng hình ảnh, viếng thăm ảo trong không gian ba chiều…), và tiếp cận với nhau để thảo thuận các điều kiện mua bán. Tuy nhiên, các giao dịch qua mạng nhìn chung chưa thay thế được các hoạt động thực (đặc biệt là các khâu liên quan đến giấy tờ chuyển giao sở hữu). Các dịch vụ đi liền với kinh doanh bất động sản: như giúp các chủ doanh nghiệp trong việc tìm kiếm, mở rộng văn phòng, trang bị Internet, điện thoại, cấp điện, sưởi nóng… vỗn dĩ tốn nhiều thời gian và sức lực. Thương mại hàng hoá, dịch vụ Các dịch vụ y tế: Internet giúp các bác sỹ, dược sỹ trao đổi ý tưởng, phát minh, kinh nghiệm… Các website tạo cơ hội tư vấn nhanh, chi phí thấp giữa bác sỹ và bệnh nhân… Tồn tại nhiều website về tư vấn dinh dưỡng. Các dịch vụ tư vấn pháp luật: Nhờ ứng dụng TMĐT, các chuyên gia pháp luật có thể nhanh chóng tìm kiếm, thu thập, xử lý thông tin về các vụ án, giúp khách hàng nhanh chóng tìm được người cung ứng dịch vụ tư vấn phù hợp. Các dịch vụ này đang phát triển nhanh chóng trên mạng. Các dịch vụ khác: Dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ tìm kiếm trực tuyến tổ tiên và thân nhân … đang có thêm cơ hội phát triển
  • 27. Các dịch vụ ngân hàng trực tuyến Các ngân hàng hỗn hợp: o Các ngân hàng truyền thống có bổ sung các dịch vụ trực tuyến, gọi là ngân hàng hỗn hợp. o Lợi thế về danh tiếng, truyền thống đã được tạo lập từ trước, sự tin cậy lớn hơn của khách hàng do có trụ sở vật lý, có nơi giao tiếp cụ thể, có mạng lưới rộng rãi các máy rút tiền tự động. o Các ngân hàng loại này chiếm vị trí chủ đạo hiện nay. Các ngân hàng Internet thuần tuý (ngân hàng ảo): o Có lợi thế về tốc độ và chi phí dịch vụ, đem lại cho khách hàng lợi ích kinh tế lớn hơn, nhưng bất lợi thế về độ tin cậy. o Một số ngân hàng Internet thuần tuý cố gắng tạo lập sự hiện diện vật lý với mức độ cần thiết, hoặc hợp tác với các ngân hàng truyền thống. Ngân hàng, tài chính (tiếp) Vay vốn trực tuyến Việc hoàn thành các thủ tục vay vốn, so sánh, lựa chọn các phương án vay trong thương mại truyền thống thường tốn nhiều thời gian. Qua mạng, quá trình này thực hiện nhanh hơn với chi phí thấp hơn. Hiện nay vay vốn trực tuyến chủ yếu được tiến hành đối với các khoản vay nhỏ. Đầu tư trực tuyến – mua bán chứng khoán Là lĩnh vực ứng dụng rộng rãi TMĐT; Cho phép nhà đầu tư tiếp cận, tìm hiểu kích cỡ lệnh mua, bán các chứng khoán, giá chào bán, cho phép người mua và người bán trực tiếp liên hệ, tiến hành giao dịch mua bán nhanh chóng, hiệu quả, bỏ qua trung gian. Quá trình định giá trên mạng cũng minh bạch hơn. Ngân hàng, tài chính (tiếp) Dịch vụ tài chính hỗn hợp Là xu hướng kết hợp đồng thời nhiều loại hình dịch vụ tài chính (thanh toán, cho vay vốn, đầu tư, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, dịch vụ lập kế hoạch tài chính…) tác động đến cả các ngân hàng truyền thống và các ngân hàng trực tuyến. Nhiều website cung ứng dịch vụ tài chính tích hợp, cho phép người sử dụng biết được thông tin về tình hình tài chính của mình mà chỉ cần truy cập 1 website duy nhất.
  • 28. Đào tạo trên mạng Là việc sử dụng Internet và các công nghệ phù hợp để phát triển, phân phối và mở rộng các nguồn lực đào tạo. Đào tạo trên mạng - như một môi trường đào tạo mới, có tiềm năng rất lớn, tăng cơ hội tiếp cận đối với đông đảo người học, giảm chi phí đào tạo, hình thành nên các mô hình đào tạo mềm dẻo, linh hoạt theo không gian và thời gian. Cung cấp những công cụ hữu hiệu cho các sinh viên, học viên sau đại học và trên đại học, sinh viên nước ngoài, các nhà chuyên môn có thể đạt được các học vị và các bằng cấp khác nhau. Các công ty xây dựng hệ thống đào tạo dựa trên công nghệ Web để giúp các nhân viên của mình cập nhật kiến thức về sản phẩm mới, dịch vụ và các quy trình mới. Xuất bản trên mạng Xuất bản điện tử là quá trình tạo lập và phân phối số hoá nội dung thông tin bao gồm cả chế phẩm in ấn, âm nhạc, video và các phần mềm. Internet đang làm thay đổi cách thức mà nội dung thông tin được tạo lập, biên tập, phân phối, mua và bán. o Các tác giả xuất bản trực tiếp tác phẩm o Các nhà xuất bản có thể trực tiếp bán sách của mình cho người tiêu dùng. o => Xu hướng cơ cấu lại quá trình chuyên môn hoá và hợp tác hoá trong ngành xuất bản. Internet cũng giúp các nhà nghiên cứu thu thập tư liệu và làm tổng quan các tài liệu một cách rất nhanh chóng nhờ thư tín điện tử và các trang Web. Tham gia vào xuất bản điện tử có các nhà xuất bản ngoại tuyến truyền thống (tạo lập thêm kênh xuất bản mới trên mạng như một kênh bổ sung); và nhiều website xuất bản thuần tuý trên mạng. Giải trí trực tuyến Giải trí là lĩnh vực kinh doanh phát triển mạnh trên Internet. Các hình thức giải trí trực tuyến: ca nhạc, phim ảnh, phát thanh, truyền hình, trò chơi, tổ chức câu lạc bộ các nghệ sỹ hoặc khán giả yêu thích nghệ thuật… Web tác động mạnh tới các kênh giải trí truyền thống. Diễn ra sự xâm nhập đan xen giữa các loại hình giải trí (Internet, phim, ca nhạc, vô tuyến truyền hình…), chúng càng trở nên gắn kết, gần gũi..
  • 29.
  • 30. Dịch vụ việc làm trực tuyến Nhiều website dịch vụ việc làm trên mạng, bao gồm từ những website cung cấp danh mục rất lớn các vị trí làm việc thuộc nhiều ngành nghề khác nhau Lợi ích cho các DN và người lao động Dịch vụ việc làm trên mạng góp phần đáng kể cải thiện hoạt động của thị trường lao động Chính phủ điện tử Chính phủ điện phủ điện tử là việc sử dụng công nghệ Internet nói chung và đặc biệt là thương mại điện tử để đưa thông tin và các dịch vụ công cộng đến cho người dân, các đối tác kinh doanh và các nhà cung cấp, và những người làm việc trong ngành công cộng. Chính tử cung cấp nhiều lợi ích tiềm năng: Nâng cao hiệu quả và tính hữu hiệu các chức năng của chính phủ Chính quyền trở nên minh bạch hơn Tạo nhiều cơ hội hơn để các công dân phản hồi đến các cơ quan của chính phủ và tham gia vào các tổ chức và quá trình dân chủ. Chính phủ điện tử có thể tạo điều kiện cho những thay đổi cơ bản trong mối quan hệ giữa các công dân và các cấp chính quyền. Chính phủ điện tử (tiếp theo) Các giao dịch trong chính phủ điện tử có thể chia thành ba loại chính: o Chính phủ với công dân (G2C), o Chính phủ với các doanh nghiệp (G2B) o Giữa nội bộ các cơ quan chính phủ (G2G). Việc ứng dụng TMĐT của Chính phủ là một động lực và đòn bẩy quan trọng để thúc đẩy phát triển TMĐT và CPĐT nói riêng, CNTT nói chung.