2. BA ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA QUANG HÌNH HỌC
1) Định luật truyền thẳng ánh 2) Định luật phản xạ ánh sáng
sáng
Trong môi trường trong suốt và đồng tính
ánh sáng truyền theo đường thẳng.
3) Định luật khúc xạ ánh sáng
3.
4. • SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1)Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Nội dung 2)Định luật khúc xạ ánh sáng
• CHIẾT SUẤT CỦA MÔI TRƯỜNG
1)Chiết suất tỉ đối
2)Chiết suất tuyệt đối
• TÍNH THUẬN NGHỊCH CỦA SỰ TRUYỀN
ÁNH SÁNG
5.
6. 1) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
a) Thí nghiệm :
• Mô tả TN :
• Nhận xét :
Cây bút chì ở ly bị gãy ở mặt phân
cách giữa nước và không khí
b) Định nghĩa :
Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng
lệch phương (gãy ) của tia sáng
khi truyền xiên góc qua mặt phân
cách giữa 2 môi trường trong suốt
khác nhau
7. SI : tia tới I : điểm tới
2) Định luật khúc xạ ánh sáng
N’IN : pháp tuyến mặt phân
cách tại I
N i: góc tới i’ : góc phản xạ
S IR : tia khúc xạ
S’
i i’ r: góc khúc xạ
1
Kết luận 1 :
2 Tia khúc xạ nằm trong mặt
I
phẳng tới ( tạo bởi tia tới và
r pháp tuyến ) và ở bên kia
pháp tuyến so với tia tới
N’
R
8. THÍ NGHIỆM MÔ PHỎNG
THÍ NGHIỆM 1 : Môi trường 1 : Không khí .
Môi trường 2 : Nước
THÍ NGHIỆM 2 : Môi trường 1 : Không khí .
Môi trường 2 : Thủy tinh
THÍ NGHIỆM 3 : Môi trường 1 : Nước.
Môi trường 2 : Thủy tinh
9. THÍ NGHIỆM 1: Môi trường 1 : không khí , Môi trường 2 : nước
Góc tớ i i 00 200 300 400 500 600 700 800
Góc khúc xạ 00 15.50 22.50 290 35.50 40.50 450 47.50
Sin i 0.342 0.5 0.643 0.766 0866 0.94 0.985
Sin r 0.267 0.383 0.485 0.581 0.645 0.707 0.737
10. THÍ NGHIỆM 2 : Môi trường 1 : Không khí . Môi trường 2 : Thủy tinh
Góc tớ i i 00 200 300 400 500 600 700 800
Góc khúc xạ 00 150 200 250 300 350 380 400
Sin i 0.342 0.5 0.643 0.766 0866 0.94 0.985
Sin r 0.258 0.342 0.422 0.5 0.573 0.615 0.642
11. THÍ NGHIỆM 3 : Môi trường 1 : Nước. Môi trường 2 : Thủy tinh
Góc tớ i i 00 200 300 400 500 600 700 800
Góc khúc xạ 00 170 250 330 410 500 560 600
Sin i 0.342 0.5 0.643 0.766 0866 0.94 0.985
Sin r 0.292 0.422 0.544 0.656 0.766 0.829 0.866
12. Kết luận 2:
Với 2 môi trường trong suốt nhất định , tỉ số giữa
sin góc tới (sini ) và sin góc khúc xạ (sinr) luôn
không đổi
(26.1)
13. Định luật khúc xạ ánh sáng :
N • Tia khúc xạ nằm trong mặt
phẳng tới (tạo bởi tia tới và
S pháp tuyến) và ở phía bên
i i’ kia pháp tuyến so với tia tới
• Với 2 môi trường trong suốt
1 nhất định , tỉ số giữa sin góc
2 tới (sin i) và sin góc khúc xạ
I
(sin r) luôn không đổi
r
N’
R (26.1)
14.
15. 1) Chiết suất tỉ đối
(26.2)
Theo thuyết ánh sáng
v1 : tốc độ ánh sáng đi trong môi trường 1 (SI : m/s)
v2 : tốc độ ánh sáng đi trong môi trường 2 (SI : m/s)
16. sini > sin r i >r sini < sin r i < r
S
S
i
i
(1)
I
I (1)
(2)
(2)
r R
r
R
môi trường (2) chiết quang môi trường (2) chiết quang
hơn môi trường (1) kém hơn môi trường (1)
17. 2) Chiết suất tuyệt đối
Định nghĩa :
Chiết suất tuyệt đối (thường
gọi là chiết suất ) của một
môi trường là chiết suất tỉ đối
của môi trường đó đối với
chân không Trong mọi môi trường trong suốt
đều có chiết suất tuyệt đối lớn hơn 1
Chiết suất của chân không là 1
Theo định nghĩa chiết suất n21
tuyệt đối kết hợp với biểu
thức (*)
(26.3)
n1 :chiết suất (tuyệt đối )của môi trường 1
n2 :chiết suất (tuyệt đối )của môi trường 2
18. Nhận xét :
N
(26.1)
S
i i’ (26.2)
1 (26.3)
2
I
r
n1sini = n2sinr
N’
R
Công thức của định luật khúc xạ:
n1: chiết suất của môi trường (1)
n2 : chiết suất của môi trường (2) n1sini = n2sinr
i: góc tới ; r: góc khúc xạ
19. Công thức của định luật khúc xạ: n1sini = n2sinr
Chú ý:
sin i ≈ i
- Nếu i và r nhỏ hơn 10 thì:
0
sin r ≈ r
n1i = n2r
- Trường hợp i = 00 thì r = 00 ⇒ tia sáng chiếu vuông góc mặt
phân cách thì không xảy ra hiện tượng khúc xạ.
- Nếu tia sáng truyền qua n môi trường, khúc xạ qua n môi
trường, và các mặt phân cách song song nhau thì:
n1sini1 = n2sini2 = n3sini3 =…= nnsinin
21. N N
S S’ R
i i’ r’=i
1 1 I
2 2
I
i’=r
r
N’ S
R S’
N’
Tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng : Ánh sáng truyền theo
đường nào thì cũng truyền ngược lại theo đường đó
Tính thuận nghịch này biểu hiện ở sự truyền
thẳng , sự phản xạ và sự khúc xạ
22. Bài tập ví dụ
Tia sáng truyền từ một chất trong suốt có chiết suất n tới mặt
phân cách với môi trường không khí . Góc khúc xạ trong không khí
là 600 . Tia phản xạ ở mặt phân cách có phương vuông góc với tia
khúc xạ (H26.6) Tính chiết suất n
N
Tóm tắt
R r=600
r (IS’,IR)= 900
n=?
I
Công thức của định
n luật khúc xạ:
i i’ n1sini = n2sinr
N’ S’
S
23. Theo đề bài
i+i’ = 900 i + r = 900
N
R
Áp dụng định luật khúc xạ:
r
nsini = sinr
I
n
i i’
N’ S’
S