Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
CMS dotnetnuke
1. 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
ĐỒ ÁN CƠ SỞ
Đề tài
TÌM HIỂU CMS VIẾT ỨNG DỤNG
QUẢN LÝ PHÒNG KHÁM NHA KHOA
Ngành: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Trung Hiếu
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trung Thành
MSSV: 1051020032
Lớp: 10DTHC
Tăng Đức Thịnh
MSSV: 1051020034
Lớp: 10DTHC
TP. Hồ Chí Minh, 5-2013
2. 2
Mục lục
Trang
Chương I: TỔNG QUAN............................................................................................................4
1.1 Giới thiệu tổng quan về đề tài .......................................................................................4
Chương II: TỔNG QUAN VỀ CMS ...........................................................................................5
2.1 Giới thiệu về CMS ............................................................................................................5
2.1.1 Sự hình thành của CMS ..............................................................................................5
2.1.2 Giới thiệu tổng quan về CMS .....................................................................................6
2.1.3 Đặc điểm cơ bản của CMS..........................................................................................7
2.1.4 Phân loại CMS ...........................................................................................................7
2.1.5 Một số CMS tiêu biểu.................................................................................................8
2.1.6 Một số website sử dụng CMS ...................................................................................12
2.2 Giới thiệu tổng quan về hệ thống quản lý nội dung Dotnetnuke .......................................13
2.2.1 Giới thiệu về dotnetnuke...........................................................................................13
2.2.2 Nguồn gốc của dotnetnuke........................................................................................13
2.2.3 Các tính năng cơ bản của dotnetnuke........................................................................13
2.2.4 Một số website sử dụng hệ quản trị nội dung dotnetnuke ..........................................15
2.2.5 Skin.........................................................................................................................16
2.2.6 Module.....................................................................................................................16
2.2.7 Kiến trúc module của dotnetnuke..............................................................................16
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG..............................................18
3.1 Mô hình chức năng của hệ thống .....................................................................................18
3.1.1 Danh sách các Actor.................................................................................................18
3.1.2 Danh sách các Use case .......................................................................................18
3.1.3 Sơ đồ use case Diagram............................................................................................18
3.2 Phân tích use case............................................................................................................19
3.2.1 Đặt lịch hẹn ..............................................................................................................19
3.2.2 Lập phiếu khám bệnh...........................................................................................21
3.2.3 Lập hóa đơn/ kê toa..............................................................................................23
3.2.4 Xuất phiếu khám/ toa thuốc .................................................................................26
3.2.5 Lên lịch hẹn/ tái khám..........................................................................................26
3.2.6 Quản lý nhân viên................................................................................................29
3.2.7 Quản lý nha sĩ......................................................................................................31
3.2.8 Quản lý đăng tin tức.............................................................................................33
Chương IV: ỨNG DỤNG DEMO.............................................................................................36
4.1 Giao diện website .......................................................................................................36
4.1.1 Giao diện chung...................................................................................................36
3. 3
4.1.2 Giao diện các chức năng của admin .....................................................................38
4.1.3 Giao diện chức năng của nha sĩ............................................................................40
4.1.4 Giao diện chức năng của nhân viên......................................................................42
Chương V: Tổng kết .................................................................................................................43
3.2 Kết quả thu được.........................................................................................................43
3.3 Nhận xét .....................................................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO:........................................................................................................43
4. 4
Chương I: TỔNG QUAN
1.1Giới thiệu tổng quan về đề tài
Với tốc độ phát triển như vũ bão của ngành công nghệ thông tin, mọi thông tin đã
và đang chuyển hướng sang các dịch vụ web. Hiện nay website được viết bằng rất nhiều
ngôn ngữ (ASP, java, PHP, HTML, Python,..) và được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh
vực khác nhau trong đời sống và sự phát triển mạnh mẽ đó đã tạo ra nguồn thông tin rất
lớn vì thế đòi hỏi một sự quản lý phải thật chặt chẽ, dễ sử dụng giúp cho người quản lý dễ
dàng hơn và giúp cho những người không chuyên về các ngôn ngữ lập trình có thể quản
lý được và do đó hệ thống quản lý nội dung - Content management system (CMS) được
ra đời.
Khi website được đưa lên trực tuyến, CMS cho phép ta có thể quản trị nội dung
trang web từ bất kỳ trình duyệt nào, từ bất cứ đâu trên thế giới mà không cần cài đặt bất
cứ phần mềm nào trên máy người sử dụng. Một website sau khi thiết kế giao diện muốn
phát triển lớn mạnh thì cần phải có một CMS linh hoạt, dễ chỉnh sửa và bảo mật tốt.CMS
là một giải pháp hoàn hảo cho các người dùng, doanh nghiệp các thiết kế web chuyên
nghiệp.
5. 5
Chương II: TỔNG QUAN VỀ CMS
2.1 Giới thiệu về CMS
2.1.1 Sự hình thành của CMS
Trước kia, khi tạo dựng hoặc thêm 1 bài viết cho website tĩnh, chúng ta cần phải có
vốn kiến thức về ngôn ngữ html. Nó đòi hỏi sự thành thạo về html để thêm, chỉnh sửa về
nội dung bài viết nhưng phải qua khá nhiều bước. Và sự phát triển khá mạnh của website
như hiện nay, khối lượng công việc cho một trang web cũng tăng và lớn dần theo thời
gian, vì thế đòi hỏi người quản trị phải làm việc nhiều hơn về nội dung cũng như hình
thức của website. Do đó việc quản lý trở nên khó khăn và phức tạp hơn. CMS ra đời là
một phần tất yếu, nó giúp chúng ra có thể bớt được một khối lượng ông việc đồ sộ đó.
Nội dung được đề cập ở đây chính là các hình ảnh, video, file âm thanh, tài liệu,..
hay về mặt trình bày có thể là các thông tin, tài khoản, bài viết trên web. Ngoài việc quản
lý các nội dung thì CMS còn được sử dụng để quản lý các văn bản, người dùng, xuất bản
chỉnh sửa nội dung.
Website càng phát triển thì công việc của người quản lý trở nên nhẹ nhàng và phải
có thêm nhiều công cụ hỗ trợ người quản lý, CMS đảm bảo:
Website có thể quản trị dễ dàng:
Phần lớn những người quản trị website sau này không phải là những người thiết kế
ra website, họ có thể biết hoặc không biết gì về ngôn ngữ của website mà họ quản lý
và hoàn toàn không thông thạo các ngôn ngữ lập trình. Do vậy, website đáp ứng yêu
cầu có thể quản trị dễ dàng ngay cả với những người không biết về kỹ thuật, và
càng đơn giản càng tốt, càng trực quan càng tốt.
Website phải linh hoạt, mang tính tự động cao:
Khi người quản trị thay đổi thông tin nào đó, những thông tin đó cần được thể hiện
ngay lập tức trên website.
6. 6
Website có thể dễ dàng quản lý, mở rộng các chức năng:
Website không chỉ hài hòa về mặt hình thức mà còn phải có tiêu chí quản lý dễ
dàng vì nó không chỉ là kênh đưa thông tin cho mọi người, nó còn là nơi thảo luận,
mua bán, học tập, …Vì thế các chức năng phải luôn được mở rộng để phù hợp với
từng nhiệm vụ của website.
Website có nhiều phần mở rộng hỗ trợ (Extension):
Để giúp cho website có thêm nhiều chức năng góp phần làm đa dạng hơn, các phần
mở rộng có thể thay thế một số chức năng hiện có của website giúp website chạy tốt
và ổn định hơn.
2.1.2 Giới thiệu tổng quan về CMS
Hệ quản trị nội dung hay còn được gọi là hệ thống quản lý nội dung - CMS
(Content Management System) là phần mềm để tổ chức, quản lý, tạo môi trường thuận
lợi nhằm mục đích xây dựng một hệ thống tài liệu, các loại nội dung khác một cách thống
nhất.
Nó còn được xem như là một chương trình máy tính, cho phép xuất bản, chỉnh sửa
nội dung, bảo trì từ một giao diện trung tâm và cung cấp các thủ tục để quản lý các luồng
công việc trong một môi trường cộng tác, các thủ tục này có thể thực hiện một cách thủ
công hoặc tự động.
Quản lý nội dung bao quanh hệ thống đồng thời xử lý , điều khiển, phổ biến và lưu
trữ mọi thông tin được tạo ra. CMS cung cấp các thiết bị cần thiết cho người dùng và
cũng cung cấp các thư viện, các hàm, lớp cơ bản tạo điều kiện thuận lợi cho người dùng
phát triển web, có thể chỉnh sửa theo những yêu cầu của người dùng.
7. 7
2.1.3 Đặc điểm cơ bản của CMS
Sử dụng chế độ soạn thảo văn bản WYSIWYG (What you see it what you get –
nhìn là biết).
Được hiểu như là “giao diện tương tác tức thời”, người dùng có thể thao tác và
nhìn thấy kết quả ngay lập tức để có thể dễ dàng chỉnh sửa các lỗi một cách nhanh
chóng, thường được dùng trong các chương trình ứng dụng văn phòng, các trình
biên soạn, trình thiết kế web,…
Tìm kiếm:
Cung cấp khả năng tìm kiếm nội dung trong hệ CMS.
Quản lý người dùng:
Quản lý và phân quyền, các nhóm quyền cho người dùng.
Tìm kiếm và lập chỉ mục.
Hỗ trợ tìm kiếm trong web lẫn ngoài website.
Tùy biến giao diện.
Giao diện tách biệt so với nội dung của trang web vì thế ta có thể dễ dàng thay đổi
một các linh hoạt.
Quản lý tài nguyên đa phương tiện:
Hệ quản trị nội dung sẽ lưu giữ và quản lý các tệp tin đa phương tiện như video,
photo, v.v…
Thay đổi nội dung trực tuyến.
Đa ngôn ngữ: CMS cung cấp khả năng đa ngôn ngữ cho website về mặt nội dung
và giao diện.
2.1.4 Phân loại CMS
Có nhiều kiểu CMS:
W-CMS (Web CMS).
Một bộ quản trị nội dung web (Web content management system viết tắt là WCM,
WCMS hoặc Web CMS) là một hệ thống phần mềm quản trị nội dung Content
management system - CMS, được thực thi như một ứng dụng Web, để tạo lập và quản lý
8. 8
các nội dung HTML. Nó được sử dụng để quản lý và điều khiển tài liệu web (các trang
HTML và những ảnh đi kèm). Nó tạo điều kiện kiểm soát, chỉnh sửa, bảo dưỡng nội
dung web một cách linh động.
Không giống như những người xây dựng website chuyên nghiệp, một WCMS cho
phép những người sử dụng không có hiểu biết kỹ thuật thực hiện các thay đổi trang web
chỉ với một chút đào tạo. Một bộ quản trị nội dung web-WCMS thường yêu cầu một
người lập trình viên có kinh nghiệm thiết lập và thêm các tính năng, nhưng cơ bản là các
công cụ bảo trì website dành cho người quản lý không có kỹ thuật.
E-CMS (Enterprise CMS).
Quản lý nội dung doanh nghiệp (Enterprise content management), hay quản lý nội dung
các tài liệu trong doanh nghiệp, là việc số hóa các tài liệu trong doanh nghiệp để quản lý
(bằng công cụ máy tính).
Enterprise Content Management (ECM) là những phương thức và công cụ được sử dụng
để thu thập, quản lý, lưu trữ, bảo toàn và phân phối các nội dung và tài liệu liên quan của
tổ chức. ECM bao trùm việc quản lý thông tin trên toàn bộ phạm vi một doanh nghiệp dù
những thông tin đó có ở dạng tài liệu giấy, file dữ liệu, cơ sở dữ liệu hay thậm chí là
email.
Một số hệ thống ECM hiện tại: Documentum(EMC Corporation), FileNet(IBM),
OpenText, SharePoint(Microsoft) …
T-CMS (Transactional CMS): Hỗ trợ việc quản lý các giao dịch thương mại điện
tử.
P-CMS (Publications CMS): Hỗ trợ việc quản lý các loại ấn phẩm trực tuyến (sổ
tay, sách, trợ giúp, tham khảo...).
L-CMS/LCMS (Learning CMS): Hỗ trợ việc quản lý đào tạo dựa trên nền Web.
BCMS (Billing CMS): Hỗ trợ việc quản lý Thu chi dựa trên nền Web.
2.1.5 Một số CMS tiêu biểu
Nói đến hệ thống web mã nguồn mở thì hầu hết các nhà quản lý về IT, lập trình
viên, webmaster, blogger… đều rất quan tâm. Thế nhưng việc chọn lựa hệ thống nào
thích hợp với sở trường cũng như mục đích sử dụng thường rất khó khăn bởi vì hiện nay
9. 9
có hàng trăm, hàng nghìn hệ thống mã nguồn mở đang tồn tại trên Internet. Do đó việc
phân loại cũng như đánh giá là rất quan trọng. Một số hệ thống quản lý nội dung phổ biến
hiện naybao gồm như:
1. Joomla:
Được sử dụng ở khắp mọi nơi trên thế giới, từ những website cá nhân cho tới những
hệ thống website doanh nghiệp có tính phức tạp cao, cung cấp nhiều dịch vụ và ứng
dụng. Joomla có thể dễ dàng cài đặt, dễ dàng quản lý và có độ tin cậy cao. Joomla có mã
nguồn mở do đó việc sử dụng Joomla! là hoàn toàn miễn phí cho tất cả mọi người trên
thế giới.
Joomla có các đặc tính cơ bản là: bộ đệm trang(page caching) để tăng tốc độ hiển
thị, lập chỉ mục, đọc tin RSS(RSS feeds), trang dùng để in, bản tin nhanh, blog, diễn đàn,
bình chọn, lịch biểu, tìm kiếm trong site và hỗ trợ đa ngôn ngữ. Joomla được phát âm
theo tiếng Swahili như là jumla nghĩa là “đồng tâm hiệp lực”.
Hệ thống bao gồm các tính năng như bộ nhớ đệm trang để cải thiện hiệu suất, phiên
bản có thể in các trang web, RSS feeds, nhấp nháy tin tức, blog, các cuộc thăm dò, trang
web tìm kiếm, và ngôn ngữ quốc tế.
10. 10
2. Drupal
Cũng giống như các hệ quản trị nội dung hiện đại khác, Drupal cho phép người
quản trị hệ thống tạo và tổ chức dữ liệu, tùy chỉnh cách trình bày, tự động hóa các tác vụ
điều hành và quản lý hệ thống những. Drupal có cấu trúc lập trình rất tinh vi, dựa trên đó,
hầu hết các tác vụ phức tạp có thể được giải quyết với rất ít đoạn mã được viết, thậm chí
không cần. Đôi khi, Drupal cũng được gọi là "khung sườn phát triển ứng dụng web", vì
kiến trúc thông minh và uyển chuyển của nó.
Được trang bị với một mạnh mẽ kết hợp các tính năng và cấu hình, Drupal có thể hỗ
trợ đa dạng của các dự án web khác nhau, từ nhật ký web cá nhân đến các trang web lớn
dựa vào cộng đồng.
Phần mềm này có thể được sử dụng cho các cổng web cộng đồng, các trang web
thảo luận, các trang web công ty, các trang web cá nhân hoặc blog, ứng dụng thương mại
điện tử, thư mục tài nguyên, và các trang web mạng xã hội.
3. Wordpress
11. 11
Đối với những ai chưa biết nhiều về wordpress họ chỉ biết nó là một công cụ làm
blog, nhưng nó cũng chính là một hệ thống quản lý nội dung khá hoàn chỉnh hoặc chính
xác hơn nó chính là blogging platform mã nguồn mở. Do chính sự miễn phí và thân thiện
nên wordpress được khá nhiều người sử dụng.
4. NukeViet
NukeViet là một hệ quản trị nội dung mã nguồn mở (Opensource Content
Management System) thuần Việt từ nền tảng PHP-Nuke và cơ sở dữ liệu MySQL. Người
sử dụng thường gọi NukeViet là portal vì nó có khả năng tích hợp nhiều ứng dụng trên
nền web, cho phép người sử dụng có thể dễ dàng xuất bản và quản trị các nội dung của
họ lên internet hoặc intranet. NukeViet cung cấp nhiều dịch vụ và ứng dụng nhờ khả
năng tăng cường tính năng thêm các module, block… tạo sự dễ dàng cài đặt, quản lý,
ngay cả với những người mới tiếp cận với website.
5. Dotnetnuke
12. 12
DotNetNuke có thể được dùng để tạo các trang web cộng đồng một cách nhanh
chóng và dễ dàng. DotNetNuke là một trong những công nghệ mới, đang thịnh hành, rất
phát triển và có nhiều ưu điểm DotNetNuke giúp người dùng có thể quản lý nội dung trực
quan, quản lý nhiều giao diện, hệ thống Menu động, phân quyền chặt chẽ, quản lý Files/
Folder mạnh mẽ, hỗ trợ cơ chế Plug and Play, dễ dàng nâng cấp và cập nhật thêm các
chức năng mới, tống kế người truy cập...
Hiện nay có hơn 84 hệ thống quản trị nội dung miễn phí và 25 hệ thống quản trị nội
dung thương mại, tiêu biểu nhất trong số các hệ thống miễn phí bao gồm:
Nền tảng PHP:
- Drupal
- Joomla
- Magento
- Mambo
- NukeViet
- Wordpress
Nền tảng ASP.NET
- Dotnetnuke (VB/C#)
- Kentico (VB/C#)
- Rainbow(C#)
2.1.6 Một số website sử dụng CMS
- Tinhte.vn (xenforo)
- surveys.com (dotnetnuke)
- misa.com.vn (dotnetnuke)
- evn.com.vn(dotnetnuke)
- ubuntu.com(drupal)
- tamtay.vn(drupal)
- whitehouse.gov(drupal)
- linux.com(joomla)
- vietbao.vn(joomla)
- hutech.edu.vn(joomla)
- Wordpress.com(wordpress)
13. 13
2.2 Giới thiệu tổng quan về hệ thống quản lý nội dung Dotnetnuke
2.2.1 Giới thiệu về dotnetnuke.
DotNetNuke là một hệ thống quản lý nội dung mã nguồn mở viết bằng ngôn ngữ lập
trình VB.NET trên nền tảng ASP.NET. Sau đó được phát triển dần và được viết bằng
ngôn ngữ C#. Đây là một hệ thống mở, tùy biến dựa trên skin và module. DotNetNuke có
thể được sử dụng để tạo các trang web cộng đồng một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Dotnetnuke cho phép người quản lý không nhất thiết phải am hiểu về ngôn ngữ lập trình
nhưng có thể quản lý một cách thành thạo. Dotnetnuke được đánh giá là hệ thống quản trị
nội dung mã nguồn mở .NET phát triển mạnh nhất hiện nay.
2.2.2 Nguồn gốc của dotnetnuke
DotNetNuke được phát triển dựa trên cổng điện tử IBuySpy được Microsoft giới thiệu
như là một ứng dụng mẫu dựa trên nền tảng .NET Framework. DotNetNuke đã được phát
triển qua nhiều phiên bản và hiện nay đang ở phiên bản 5.3.1 Phiên bản hiện tại đòi hỏi
.NET Framework 3.5 trong khi các phiên bản trước đó chạy trên nền .NET Framework
1.1.
2.2.3 Các tính năng cơ bản của dotnetnuke
Hệ thống quản lý nội dung trực quan:
- Dotnetnuke quản lý nội dung theo từng module, trên mỗi module sẽ có một nút
quản lý nằm ở góc trái trên, người sử dụng tìm ra những chức năng điều khiển
hay quản lý module này tương ứng với quyền của người dùng hiện có.
- Các module được phân bố trên giao diện một cách hợp lý, người dùng tùy
thuộc vào quyền của mình có thể tùy chỉnh vị trí các module này tùy theo nhu
cầu sử dụng của người dùng đó.
14. 14
Quản lý giao diện độc lập, linh hoạt:
- Giao diện được phát triển độc lập với chương trình, người thiết kế có thể làm
việc một cách độc lập với nội dung website, không cần quan tâm nhiều đến vấn
đề kĩ thuật của hệ thống.
- Giao diện có thể tùy chỉnh liên tục mà không hề ảnh hưởng đến hệ thống.
- Hệ thống quản lý giao diện của dotnetnuke là một trong những điểm nổi bật so
với các mã nguồn mở khác. Do đó dotnetnuke phù hợp cho các website có yêu
cầu giao diện mang tính đòi hỏi cao.
Quản trị hệ thống với đầy đủ chức năng
- Việc quản lý phân quyền người dùng là một trong những chức năng khá quan
trọng, người quản lý cao nhất có thể tạo lập các nhóm quyền khác nhau và
phân những quyền đó cho người dùng.
Giao diện quản lý tài khoản người dùng
- Hệ thống phân quyền các trang trong website và các module trong từng trang
giúp cho người quản lý có thể khoanh vùng cho từng quyền của người sử dụng.
- Hệ thống cũng cung cấp sẵn công cụ quản lý thành viên.
- Hệ thống cũng hỗ trợ việc khôi phục lại những thông tin đã xóa, điều này làm
giảm bớt rủi ro trong quá trình quản lý nội dung.
15. 15
Giao diện khôi phục lại các trang đã xóa
Bảo mật:
- Hệ thống được quản lý phân quyền tập trung và chủ động tạo các quyền, nhóm
quyền riêng cho từng nhiệm vụ của người dùng.
- Dữ liệu được mã hóa (password được mã hóa theo chuẩn SHA1), sử dụng
SSL(Security Socket Layer) dành cho thành viên.
2.2.4 Một số website sử dụng hệ quản trị nội dung dotnetnuke
- Dotnetnuke.com – website dotnetnuke
- Misa.com.vn – website phần mềm kế toán
- Evn.com.vn – tập đoàn điện lực Việt Nam
- Bigc.vn - siêu thị Bigc
- Vietabank.com.vn – ngân hàng Việt Á
- Shb.com.vn – ngân hàng SHB
- Hcmiu.edu.vn – website trường đại học Quốc tế
- Hpu.edu.vn – website trường đại học dân lập Hải Phòng
- Vanlanguni.edu.vn – website trường đại học Văn Lang
- vctel.com – công ty viễn thông vctel Hà Nội
- thienan.com – Phần mềm quản lý đào tạo Unisoft
16. 16
2.2.5 Skin
Giao diện của dotnetnuke sử dụng skin cho phép tách riêng biệt nội dung của trang web
với phần thiết kế giao diện. Skin có thể được tạo một cách thủ công hoặc hoàn toàn tự
động. Do tính độc lập với nội dung nên không yêu cầu người quản lý phải thuần thục
ngôn ngữ ASP.NET mà chỉ yêu cầu có kiến thức về html và css.
2.2.6 Module
Module của dotnetnuke là một project hoặc tập hợp những file cùng chung mục đích
trong cùng một hệ thống dotnetnuke. Cũng giống như các trang ASP.NET, các module
cũng xử lý các yêu cầu của người dùng và đáp lại những yêu cầu đó. Vì vậy khi viết được
các module yêu cầu người viết phải có kiến thức về lập trình ASP.NET sử dụng ngôn ngữ
VB hoặc C#.
Dotnetnuke có hỗ trợ các module có sẵn như: Đăng nhập, tìm kiếm, quản lý người dùng,
rss, … ngoài những module có sẵn đó thì dotnetnuke cũng hỗ trợ các module được viết từ
bên thứ ba.
2.2.7 Kiến trúc module của dotnetnuke
Kiến trúc tổng quát của module dotnetnuke
17. 17
Kiến trúc module của dotnetnuke được viết theo mô hình 3 lớp bao gồm:
- LớpPresentation layer (GUI): hay còn gọi là lớp giao diện, lớp này sẽ tương tác
với người dùng, có nhiệm vụ thu nhận các yêu cầu, các thông số mà người
dùng nhập vào (form hiển thị dữ liệu, nhập liệu,…). Trong project lớp này sẽ
tương ứng với các file aspx, ascx. Sau khi thu thập xong dữ liệu thì lớp này sẽ
gửi xuống lớp Business Logic Layer(BLL) để tiến hành xử lý tiếp.(Lớp này
ứng với các file có dạng như: Edit*.ascx, View*.ascx, Setting*.ascx).
- Lớp Business Logic Layer: hay còn gọi là lớp điều khiển hoặc nghiệp vụ, lớp
này giống như một cầu nối, giao tiếp giữa 2 lớp presentation Layer và
DataAccess Layer, lớp này có nhiệm vụ lấy dữ liệu từ các yêu cầu của người
dùng từ lớp Presentation Layer và truyền vào lớp thứ 3 – Data Access Layer,
lớp này cũng có nhiệm vụ lấy dữ liệu từ lớp Data Access Layer trả về thông tin
cho lớp Presentation Layer. Trong project, lớp này tương ứng với các file
*Controller, *Info nằm trong thư mục App_code tương ứng với các module.
- Lớp Data Access Layer: lớp này là lớp cuối cùng nên nó là lớp giao tiếp với cơ
sở dữ liệu, nó có nhiệm vụ thu nhận các dữ liệu đầu vào từ lớp Business Login
Layer, sau khi thao tới với dữ liệu hoàn tất thì lớp này sẽ trả về tương ứng đối
tượng mà lớp Business Logic Layer gọi xuống. Trong project các file ứng với
lớp này là Dataprovider, sqlDataprovider.
Mô hình 3 lớp của một module khi tạo mới
18. 18
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
ỨNG DỤNG QUẢN LÝ PHÒNG KHÁM NHA KHOA
3.1 Mô hình chức năng của hệ thống
3.1.1 Danh sách các Actor
Danh sách actor bao gồm:
- Nhân viên
- Nha sĩ
- Quản lý
- Khách
3.1.2 Danh sách các Use case
1. Đăng nhập
2. Đặt lịch hẹn
3. Đọc tin tức
4. Xem thông tin nha sĩ
5. Quản lý bệnh nhân(thêm, sửa bệnh nhân)
6. Lập phiếu khám
7. Lập hóa đơn/đơn thuốc
8. Quản lý nha sĩ (thêm, sửa nha sĩ)
9. Quản lý nhân viên (thêm, sửa nhân viên)
10. Lập hóa đơn, kê toa
11. Quản lý đăng tin tức (thêm, xóa tin tức)
12. Lên lịch hẹn/ tái khám
3.1.3 Sơ đồ use case Diagram
19. 19
3.2 Phân tích use case
3.2.1 Đặt lịch hẹn
A. Giao diện
B. Activity diagram
20. 20
C. Class diagram
D. Sequence diagram
E. Đặc tả use case
Name Đặt lịch hẹn
Description Khách đặt lịch hẹn
Actors Khách
Pre-conditions Không có
Post-conditions Thông báo đặt lịch hẹn thành công
Flow-of-Events 1. Khách điền đầy đủ thông tin vào form
2. Khách nhấn nút ‘Đặt lịch hẹn’
3. Thông báo thành công
Alternative flow
21. 21
3.2.2 Lập phiếu khám bệnh
A. Giao diện
B. Activity diagram
C. Class diagram
22. 22
D. Sequence diagram
E. Đặc tả use case
Name Lập phiếu khám
Description Nhân viên lập phiếu khám
Actors Nhân viên
Pre-conditions 1. Nhân viên đăng nhập hệ thống
2. Nhân viên chọn mục quản lý của mình
Post-conditions Thông báo lập/sửa/xóa phiếu khám thành công
Flow-of-Events Hệ thống hiển thị danh sách các phiếu khám
1. Thêm phiếu khám
1.1Nhân viên chọn bệnh nhân, bác sĩ, và tên của mình
tương ứng, điền nội dung khám.
1.2Nhân viên ấn nút thêm
2. Sửa phiếu khám
23. 23
2.1Nhân viên chọn phiếu khám cần sửa nội dung khám
2.2Nhân viên điền thông tin cần sửa và nhấn nút sửa.
3. Xóa phiếu khám
3.1Nhân viên chọn phiếu khám cần xóa
3.2Nhân viên nhấn nút xóa
Alternative flow
3.2.3 Lập hóa đơn/ kê toa
A. Giao diện
25. 25
D. Sequence diagram
E. Đặc tả use case
Name Lập hóa đơn
Description Nha sĩ lập hóa đơn
Actors Nha sĩ
Pre-conditions 1. Nha sĩ đăng nhập hệ thống
2. Nha sĩ chọn mục quản lý của mình
3. Nha sĩ chọn mục quản lý hóa đơn
Post-conditions Thông báo thêm hóa đơn thành công
Flow-of-Events 1. Hệ thống hiển thị danh sách bệnh và danh sách các
hóa đơn
2. Nha sĩ nhấn chọn xem thông tin phiếu khám
3. Nha sĩ tiến hành chọn các bệnh tương ứng và điền số
lượng thuốc.
4. Tương ứng với những phiếu khám đã có / chưa có nha
sĩ nhấn chọn tạo hóa đơn.
Alternative flow
26. 26
3.2.4 Xuất phiếu khám/ toa thuốc
A. Activity diagram
B. Đặc tả use case
Name Xuất phiếu khám
Description Nha sĩ lập hóa đơn
Actors Nha sĩ
Pre-conditions Sau khi lập xong hóa đơn
Post-conditions Không có
Flow-of-Events 1. Nha sĩ chọn nút xuất phiếu khám
2. Nha sĩ chọn lưu phiếu ở cửa sổ mới
Alternative flow
3.2.5 Lên lịch hẹn/ tái khám
A. Giao diện
28. 28
D. Sequence diagram
E. Đặc tả
Name Lập phiếu hẹn, tái khám
Description Nha sĩ Lập phiếu hẹn, tái khám
Actors Nha sĩ
Pre-conditions 1. Nha sĩ đăng nhập hệ thống
2. Nha sĩ chọn mục quản lý của mình
3. Nha sĩ chọn mục Lập phiếu hẹn, tái khám
Post-conditions Thông báo lập mới/sửa/xóa phiếu hẹn thành công
Flow-of-Events 1. Lập phiếu hẹn
29. 29
1.1nha sĩ điền đẩy đủ thông tin
1.2 Nha sĩ chọn nút ‘thêm’
2. Sửa phiếu hẹn
2.1Nha sĩ chọn phiếu hẹn cần sửa
2.2Nha sĩ sửa thông tin cần sửa
2.3Nha sĩ ấn cập nhật
3. Xóa phiếu hẹn
3.1Nha sĩ chọn phiếu hẹn cần xóa.
3.2Nha sĩ nhấn xóa
Alternative flow
3.2.6 Quản lý nhân viên
A. Giao diện
B. Activity diagram
31. 31
E. Đặc tả use case
Name Quản lý nhân viên
Description Quản trị quản lý (thêm, sửa) nhân viên
Actors Quản trị
Pre-conditions 1. Quản trị đăng nhập hệ thống
2. Quản trị chọn mục quản lý của mình
3. Quản trị chọn mục quản lý nhân viên
Post-conditions Thông báo lập mới/sửa nhân viên thành công
Flow-of-Events 1. Thêm mới nhân viên
1.1Người quản trị điền thông tin nhân viên.
1.2Người quản trị nhấn thêm.
2. Sửa thông tin nhân viên.
2.1 Người quản trị chọn nhân viên cần xóa
Alternative flow
3.2.7 Quản lý nha sĩ
A. Giao diện
B. Activity diagram
33. 33
E. Đặc tả use case
Name Quản lý nha sĩ
Description Quản trị quản lý (thêm, sửa) nha sĩ
Actors Quản trị
Pre-conditions 1. Quản trị đăng nhập hệ thống
2. Quản trị chọn mục quản lý của mình
3. Quản trị chọn mục quản lý nha sĩ
Post-conditions Thông báo lập mới/sửa nha sĩ thành công
Flow-of-Events 1. Thêm mới nha sĩ
1.1Người quản trị điền thông tin nha sĩ.
1.2Người quản trị nhấn thêm.
2. Sửa thông tin nha sĩ
2.1Người quản trị chọn nha sĩ cần xóa
Alternative flow
3.2.8 Quản lý đăng tin tức
A. Giao diện
35. 35
D. Sequence diagram
E. Đặc tả use case
Name Quản lý mục đăng tin tức
Description Quản trị quản lý đăng tin tức
Actors Quản trị
Pre-conditions 1. Quản trị đăng nhập hệ thống
2. Quản trị chọn mục quản lý của mình
3. Quản trị chọn mục đăng tin tức
Post-conditions Thông báo đăng tin tức thành công
Flow-of-Events 1. Thêm mới tin tức
1.1Người quản trị điền nội dung, tiêu đề, hình ảnh.
1.2Người quản trị nhấn thêm.
2. Xóa tin tức
2.1Người quản trị chọn tin tức cần xóa
Alternative flow
36. 36
Chương IV: ỨNG DỤNG DEMO
Trong suốt quá trình demo, chỉ sử dụng lại module đăng nhập sẵn có của hệ thống, các
module còn lại được viết hoàn toàn.
4.1Giao diện website
4.1.1 Giao diện chung
Trang chủ khi được đăng nhập bằng quyền admin
Trang chủ bao gồm các mục giới thiệu, xem tin tức, hỗ trợ trực tuyến qua yahoo.
42. 42
4.1.4 Giao diện chức năng của nhân viên
Quản lý – lập phiếu khám bệnh
43. 43
Chương V: Tổng kết
3.2 Kết quả thu được
Đề tài dưới sự hướng dẫn của thầy Lê Trung Hiếu và sau một thời gian nghiên cứu chúng
em đã năm được một số kết quả như sau:
Hiểu được khái niệm và các đặc điểm cơ bản của CMS nói chung và
dotnetnuke nói riêng.
Xây dựng thành công ứng dụng quản lý phòng khám nha khoa trên nền
dotnetnuke.
3.3 Nhận xét
Ưu điểm:
Giao diện chương trình hài hòa, dễ nhìn.
Giao diện đa ngôn ngữ, dễ sử dụng.
Nhược điểm:
Chưa khai thác các đặc điểm của CMS nói chung và dotnetnuke nói riêng.
Ứng dụng còn khá sơ sài
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
[1] Google.com.vn
[2] wikipedia.org.
[3] http://www.dnnvn.net/tabid/59/g/posts/t/87/Huong-dan-ve-DotNetNuke-Bai-3-Kien-truc-va-
mo-hinh-ba-lop-trong-DotNetNuke.aspx
[4] Diễn đàn dotnetnuke Việt Nam Dnnvn.net.
[5] Diễn đàn asp Việt Nam: forum.aspvn.net.
[6] http://www.scribd.com/doc/96718223/Tim-hi%E1%BB%83u-CMS
[7] http://luanvan.net.vn/luan-van/chuyen-de-portal-va-dotnetnuke-19451/