SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 20
Phân tích khả năng sinh lợi AAM


                                PHẦN A: GIỚI THIỆU

I. VỊ TRÍ VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THUỶ SẢN TRONG NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN

Ngành thuỷ sản giữ vai tròan ninh lương thực quốc gia, tạo việc làm và góp phần xoá đói giảm
nghèo ở nhiều nước. Thuỷ sản đượcđánh giá là nguồn cung cấp chính đạm động vật cho người
dân ViệtNam.

          Năm 2001, mức tiêu thụ trung bình mặt hàng thuỷ sản của mỗi người dân Việt Nam là
19,4 kg, cao hơn mức tiêu thụ trung bình sản phẩm thịt heo (17,1 kg/người) và thịt gia cầm (3,9
kg/người).

         Số lao động của ngành thuỷ sản tăng liên tục từ 3,12triệu người (năm 1996) lên khoảng
3,8 triệu người năm 2001 (kể cả lao động thời vụ), như vậy, mỗi năm tăng thêm hơn 100 nghìn
người.

Đặc biệt, hoạt động nuôi trồng thủy sản chủ yếu là ở qui mô hộ gia đình nên ngành này đã trở
thành nguồn thu hút lượng lớn lực lượng lao động, tạo nên nguồn thu nhập quan trọng, góp phần
xóa đói giảm nghèo. Các hoạt động phục vụ như vá lưới, cung cấp thực phẩm, tiêu thụ sản phẩm
chủ yếu do lao động nữ thực hiện đã tạo ra thu nhập đáng kể, cải thiện vị thế kinh tế của người
phụ nữ, đặc biệt là ở các vùng nông thôn, miền núi. Riêng trong các hoạt động bán lẻthủy sản, nữ
giới chiếm tỉ lệ đến 90%.

Các công ty thuỷ sản phần lớn phát triển ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, tiêu biểu như
Công ty Cổ phẩn Thuỷ sản MeKong(AAM), Công ty Cổ phần Tập đoàn Thủy hải sản Minh Phú,
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu thủy sản Cửu Long An Giang,…

II.SƠLƢỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN MEKONG (AAM)

TÓM TẮT QUÁ TRÌNHHÌNH THÀNH

Tháng 04 năm 1979: UBND tỉnh Hậu Giang ký
quyết định thành lập Xí Nghiệp Rau Quả Đông
Lạnh Xuất Khẩu Hậu Giang.

Từ năm 1979 đến 1990: Xí nghiệp chế biến rau
quả (Khóm đông lạnh) xuất khẩu sang Liên Xô và
các nước Đông Âu (cũ).


Nhóm 03_DH11NH                                                                                1
Phân tích khả năng sinh lợi AAM

Từ năm 1991 đến năm 1996: Xí nghiệp chuyển sang chế biến thủy sản xuất khẩu (chủ yếu là
thủy sản).

Từ năm 1997 đến cuối năm 2001: Đổi tên thành Xí nghiệp Chế biến Nông sản Thực phẩm
Cần Thơ trực thuộc Công ty Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ.

Ngày 26/02/2002: UBND tỉnh Cần Thơ ra quyết định số 592/QDD-CT.UB thành lập Công Ty
Cổ Phần Thủy Sản Mekong và hoạt động có hiệu quả ngày càng cao.Vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ
đồng tăng dần lên 30 tỷ, đến đầu năm 2008 là 81 tỷ đồng.

MEKONGFISH là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, chế biến, xuất nhập
khẩu nông sản, thủy sản ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, một khu vực có thế mạnh về
nuôi trồng và chế biến thủy sản của cả nước hiện nay.

Tên đầy đủ:CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN MEKONG

Tên tiếng anh:MEKONG FISHERIES JOINT STOCK COMPANY.

Tên viết tắt: AAM.

Tên giao dịch: MEKONGFISH CO.

MST: 1800448811

Địa chỉ: Lô 24 Khu Công Nghiệp Trà Nóc, Quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ.

Điện Thoại: 071. 841294 - 841990 - 842027 - 841560.

Fax: 071. 841192 - 843236.

Email:mkf@hcm.vnn.vn

      salemekongfish@vnn.vn

      mkfmekonscomvn@hcm.vnn.vn

Website: www.mekongfish.vn

Quyết định thành lập số: 592/QĐ-CT.UB ngày 26 tháng 02 năm 2002 của Ủy Ban Nhân Dân
tỉnh Cần Thơ (nay là TP Cần Thơ).

Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 5703000016.


Nhóm 03_DH11NH                                                                           2
Phân tích khả năng sinh lợi AAM

Lĩnh vực hoạt động, ngành nghề kinh doanh:Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt
hàng nông sản, thủy sản xuất khẩu. Nhập khẩu nguyên liệu nông sản, thủy sản, hóa chất và các
phụ liệu khác phục vụ cho ngành chế biến nông, thủy sản.

Các sản phẩm, dịch vụ chính:

Cá tra fillet đông lạnh xuất khẩu.
Bạch tuộc đông lạnh xuất khẩu.
Mực, cá đuối đông lạnh xuất khẩu.
Thủy sản khác xuất khẩu.
Dịch vụ chính: Kinh doanh xuất khẩu.

Nhãn hiệu: MEKONGFISH.

           EU CODE DL 183




Logo:

Cơ cấu vốn đến ngày 01/12/2009:Vốn điều lệ 113.398.640.000 đồng, trong đó vốn nhà nước 0
đồng.

Công ty cổ phần thuỷ sản Mekong (AAM)có mối quan hệ mua bán với 30 nước và khu vực.
Năm 2009 Công ty nằm trong 10 doanh nghiệp được phép xuất khẩu cá tra sang thị trường Nga,
là thị trường lớn, ổn định cho sự phát triển bền vững của công ty. Công ty nằm ngay trong vùng
nguyên liệu cá tra (trong bán kính 30km) nên rất thuận lợi trong việc thumua nguyên liệu, nuôi
trồng thủy hải sản và xuất khẩu hàng hóa.

Trong giai đoạn năm 2009 – 2010: công ty tăng cường đầu tư để mở rộng vùng nuôi cá sạch
ổn định, đồng thời mở rộng nhà máy để nâng công suất từ 130 tấn lên 150 tấn nguyên liệu/ngày.
Lúc đó, vị thế công ty sẽ được nâng cao hơn và phấn đấu nằm trong nhóm 10 doanh nghiệp xuất
khẩu cá tra hàng đầu Việt Nam.

Để hiểu rõ hơn tình hình tài chính cụ thể là khả năng sinh lời của AAM, nhóm chúng tôi
quyết định sử dụng phương pháp Dupont và các chỉ số tài chính có liên quan để phân tích
khả năng sinh lời của công ty trong giai đoạn 3 năm 2009 – 2011.


Nhóm 03_DH11NH                                                                              3
Phân tích khả năng sinh lợi AAM

 PHẦN B: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
                              THỦY SẢN MEKONG (AAM)


 BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP


                              BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

             CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN MEKONG (AAM)

                                                                  Đơn vị tính: Triệu đồng

CHỈ TIÊU                              2009              2010             2011
TÀI SẢN                               363.935           331.336          329.977
TÀI SẢN NGẮN HẠN                      279.227           249.309          249.859
Tiền và các khoản tương đương tiền    128.443           76.365           49.648
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn   0                 2.225            2.274
Khoản phải thu khách hàng             78.883            113.858          96.875
Hàng tồn kho                          52.216            48.729           87.173
Tài sản ngắn hạn khác                 19.685            8.132            13.888
TÀI SẢN DÀI HẠN                       84.708            82.027           80.118
Tài sản cố định                       83.148            76.347           69.433
Tài sản cố định vô hình               45.865            34.180           27.641
Tài sản cố định hữu hình              37.283            42.167           41.792
   - Nguyên giá                       75.581            73.177           65.625
   - Giá trị hao mòn luỹ kế           -38.298           -31.010          -23.833
Đầu tư dài hạn                        1.560             5.680            10.685
NGUỒN VỐN                             363.935           331.336          329.977
NỢ PHẢI TRẢ                           49.727            39.675           42.824
Nợ ngắn hạn                           40.609            32.460           35.871
Nợ dài hạn                            9.118             7.215            6.953
VỐN CHỦ SỞ HỮU                        314.208           291.661          287.153
Vốn chủ sở hữu                        304.333           291.661          287.153
Nguồn kinh phí và quỹ khác            9.875             0                0
                                               (Nguồn: http://www.maybank-kimeng.com.vn)

Nhóm 03_DH11NH                                                                         4
Phân tích khả năng sinh lợi AAM

          BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

          CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN MEKONG (AAM)

                                                            Đơn vị tính: Triệu đồng

                                Năm 2009          Năm 2010          Năm 2011
Doanh thu thuần về bán hàng     463.376           500.403           639.296
Giá vốn hàng bán                368.758           406.563           526.645
Lợi nhuận gộp về bán hàng       94.618            93.840            112.651
Chi phí tài chính               19.366            12.784            5.139
Trong đó: Chi phí Lãi vay       184               752               1.014
Chi phí bán hàng                47.720            46.729            40.979
Chi phí quản lý doanh nghiệp    8.774             11.129            14.424
Lợi nhuận thuần từ kinh doanh   18.758            23.198            52.109
Lợi nhuận khác                  310               392               620
Lợi nhuận trước thuế            19.068            23.590            52.729
Thuế thu nhập doanh nghiệp      4.767             5.898             13.182
Lợi nhuận sau thuế              14.301            17.693            39.547
EPS                             5.220             4.028             6.530
                                        (Nguồn: http://www.maybank-kimeng.com.vn)




Nhóm 03_DH11NH                                                                   5
Phân tích khả năng sinh lợi AAM

                   CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH CỦA MEKONG

                               GIAI ĐOẠN 2009 – 2011

STT   Các tỷ số                                     ĐVT       2009       2010        2011
01    Thanh khoản hiện thời                         Lần       6,88       7,68        6,97
02    Thanh khoản nhanh                             Lần       5,59       6,18        4,54
03    Tỷ số nợ                                      %         13,66%     11,97%      12,98%
04    Khả năng trả lãi vay                          Lần       104,63     32,37       53,00
05    Vòng quay khoản phải thu                      Vòng      6,87       6,32        8,38
06    Kỳ thu tiền bình quân                         Ngày      52         57          43
07    Vòng quay hàng tồn kho                        Vòng      7,06       8,34        6,04
08    Hiệu suất sử dụng TSCĐ                        Lần       12,43      11,87       15,30
09    Vòng quay tài sản                             Vòng      1,27       1,51        1,94
10    Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu (ROS)          %         3,09%      3,54%       6,19%
11    Tỷ lệ lợi nhuận trên tài sản (ROA)            %         3,93%      5,35%       12,01%
12    Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn CSH (ROE)            %         4,55%      6,07%       13,77%
             (Nguồn: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)

 CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH CỦA CỬU LONG – ĐỐI THỦ MỤC TIÊU CỦA
                MEKONG GIAI ĐOẠN 2009 – 2011
STT                    Tỷ lệ                     ĐVT        2009      2010        2011
 01   Thanh khoản hiện thời                       lần       1,10      1,10        1,20
 02   Thanh khoản nhanh                           lần       0,82      0,64        0,67
 03   Tỷ số nợ                                     %        71%       69%         62%
 04   Khả năng trả lãi vay                        lần       4,09      1,15        2,93
 05   Vòng quay khoản phải thu                   vòng       3,54      4,49        4,59
 06   Kỳ thu tiền bình quân                      ngày        102       80          78
 07   Vòng quay hàng tồn kho                     vòng       5,30      4,15        4,04
 08   Hiệu suất sử dụng TSCĐ                      lần       4,38      5,48        6,05
 09   Vòng quay tài sản                          vòng       1,17      1,49        1,62
 10   Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu (ROS)         %       4,83%     1,61%       4,96%
 11   Tỷ lệ lợi nhuận trên tài sản (ROA)           %       5,67%     2,40%       8,06%
 12   Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn CSH (ROE)           %      19,57%     7,63%      21,44%
                                                (Nguồn: http://www.maybank-kimeng.com.vn)




Nhóm 03_DH11NH                                                                                6
Phân tích khả năng sinh lợi AAM

  CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH CỦA MINH PHÚ – CÔNG TY DẪN ĐẦU NGÀNH
                      GIAI ĐOẠN 2009 – 2011

STT                     Tỷ lệ                 ĐVT         2009           2010          2011
 01   Thanh khoản hiện thời                    lần      136,77         118,74          1,20
 02   Thanh khoản nhanh                        lần        0,77           0,81          0,77
 03   Tỷ số nợ                                  %       48,95%         63,92%        74,43%
 04   Khả năng trả lãi vay                     lần        3,02           3,42          4,43
 05   Vòng quay khoản phải thu                vòng       17,95          13,11         15,69
 06   Kỳ thu tiền bình quân                   ngày         20             27            23
 07   Vòng quay hàng tồn kho                  vòng        3,52           3,40          3,91
 08   Hiệu suất sử dụng TSCĐ                   lần       10,60          14,04         43,12
 09   Vòng quay tài sản                       vòng        1,41           1,27          1,12
 10   Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu (ROS)      %        4,19%          5,30%         3,00%
 11   Tỷ lệ lợi nhuận trên tài sản (ROA)        %        5,89%          6,71%         3,36%
 12   Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn CSH (ROE)        %       12,04%         19,52%        13,80%
                                                   (Nguồn: http://www.maybank-kimeng.com.vn)




                CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH CỦA NGÀNH THỦY SẢN

                                 GIAI ĐOẠN 2009 – 2011


STT                       Chỉ số                    ĐVT           2009      2010       2011
 01    Thanh khoản hiện thời                         lần          1,37      1,31       1,26
 02    Thanh khoản nhanh                             lần          0,89      0,76       0,70
 03    Tỷ số nợ                                       %           54%       58%        62%
 04    Khả năng trả lãi vay                          lần         10,23     10,68      10,21
 05    Vòng quay khoản phải thu                     vòng          5,21      3,07       2,86
 06    Kỳ thu tiền bình quân                        ngày           80        76         56
 07    Vòng quay hàng tồn kho                       vòng          5,21      4,52       3,96
 08    Hiệu suất sử dụng TSCĐ                        lần         10,22     18,89      23,69
 09    Vòng quay tổng TS                            vòng          1,33      1,35       1,46
 10    Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu (ROS)           %          4,08%     3,55%      6,52%
 11    Tỷ lệ lợi nhuận trên tài sản (ROA)             %          6,58%     7,50%     11,62%
 12    Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn CSH (ROE)             %         13,25%    16,59%     21,00%
                                                 (Nguồn: http://www.maybank-kimeng.com.vn)




  Nhóm 03_DH11NH                                                                          7
Phân tích khả năng sinh lợi AAM

I. TỶ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỢI

Đối với bất kỳ công ty nào trong đó có Mekong thì mục đích cuối cùng của hoạt động kinh
doanh chính là lợi nhuận. Lợi nhuận là một chỉ tiêu tài chính phản ánh tổng hợp hiệu quả của quá
trình đầu tư sản xuất.

Phân tích khả năng sinh lời không phải chỉ quan tâm đến tổng mức lợi nhuận mà còn phải đặt
lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu, vốn chủ sở hữu cũng như toàn bộ tài sản mà doanh
nghiệp đã sử dụng để tạo ra lợi nhuận.

Khả năng sinh lời của doanh nghiệp được thể hiện qua các tỷ số như: lợi nhuận trên doanh thu
(ROS), lợi nhuận trên tài sản (ROA) và lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).

Vì vậy, phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp chính là phân tích khả năng tạo lợi
nhuận thông qua các tỷ số tài chính trên.

                   BẢNG TÓM TẮT CÁC TỶ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỢI

                         MEKONG                         2009        2010        2011
          Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)         3,09%       3,54%       6,19%
         Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA)            3,93%       5,35%       12,01%
         Tỷ số lợi nhuận trên vốn CSH (ROE)            4,55%       6,07%       13,77%



II. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP DUPONT.

Phân tích Dupont:là kĩ thuật phân tích bằng cách tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh
lời của doanh nghiệp như: ROA và ROE thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân
quả với nhau từ đó phân tích sự ảnh hưởng, đánh giá tác động của từng yếu tố lên kết quả cuối
cùng.

Phân tích Dupont:thường được sử dụng để có cái nhìn cụ thể, tìm ra được nguyên nhân của
hiện trạng tài chính để ra quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính của công ty bằng cách
nào.Mục đích chính của việc sử dụng phương pháp này nhằm chỉ ra cách sử dụng vốn chủ sở
hữu sao cho hiệu quả sinh lời là nhiều nhất.




Nhóm 03_DH11NH                                                                                 8
Phân tích khả năng sinh lợi AAM

                               PHÂN TÍCH DUPONT

                                                                       Đơn vị tính: triệu đồng

Các khoản mục                               2009              2010            2011
Giá vốn hàng bán không gồm khấu hao         368.758           406.563         526.645
Chi phí bán hàng không gồm khấu hao         47.720            46.729          40.979
Chi phí quản lý không gồm khấu hao          8.774             11.129          14.424
Khấu hao                                    0                 0               0
Chi phí tài chính                           19.366            12.784          5.139
Thuế thu nhập doanh nghiệp                  4.767             5.898           13.182
Trừ lợi nhuận khác                          310               392             620
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền          128.443           76.365          49.648
Khoản phải thu khách hàng                   78.883            113.858         96.875
Hàng tồn kho                                52.216            48.729          87.173
Tài sản cố định                             83.148            76.347          69.433
Đầu tƣ dài hạn                              1.560             5.680           10.685
Tài sản khác                                19.685            8.132           13.888



 Ta có sơ đồ phân tích Dupont như sau:


                                             ROE


                                     ROA               DR


                            ROS                 AT
ROE =


ROA = ROS x AT

                     Sơ đồ 1: Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu




Nhóm 03_DH11NH                                                                              9
Phân tích khả năng sinh lợi AAM

Qua sơ đồ 1 ta thấy:tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) chịu ảnh hưởng bởi 2 nhân
tố là lợi nhuận trên tài sản (ROA) và tỷ số nợ (DR) mà ROA chịu tác động bởi 2 nhân tố là tỷ số
lợi nhuận trên doanh thu (ROS) và vòng quay tài sản (AT).Do đó, các yếu tố tác động đến ROE
gồm: ROS, AT và DR.

 PHÂN TÍCHTỶ SUẤT SINH LỢI TRÊN DOANH THU (ROS)

                                       ROS

                      Lợi nhuận sau thuế        Doanh thu thuần


                 Doanh thu        Tổng chi phí và
                   thuần               thuế

  Giá vốn     Chi phí bán    Chi phí quản                         Thuế thu    Trừ lợi
                                            Khấu       Lãi
 hàng bán     hàng không     lý không gồm
                                             hao       vay       nhập doanh   nhuận
không gồm                                                          nghiệp
   KH          gồm KH             KH                                           khác



ROS =


Lợi nhuận sau thuế = Doanh thuthuần – Tổng chi phí và thuế

                             Sơ đồ 2: Lợi nhuận trên doanh thu

So sánh tỷ số lợi nhuận trên doanh thu

                    Năm Mekong         Ngành        Minh Phú      Cửu Long
                    2009 3,09%          4,19%           8.69%         4,83%
                    2010 3,54%          5,30%           5.78%         1,61%
                    2011 6,19%          3,00%           3.57%         4,96%

Trongnăm 2009, tỷ số lợi nhuận trên doanh thu đạt 3,09% và có xu hướng tăng dần lên trong 3
năm. Đến năm 2010, tăng lên 3,54%, qua năm 2011 tăng lên 6,19%. Mức phát triển hơi tốt, tuy
nhiên nếu đặt trong bối cảnh tình hình chungcủa ngành, thì tỷ số lợi nhuận trên doanh thu cuả
Mekong được xem là tốt hơn hết.

Trong năm 2011, tỷ số lợi nhuận trên doanh thu của Mekong đạt 6,19% lớn nhất so với trung
bình ngành là 3,00% và so với đối thủ cạnh tranh Cửu Long là 4,96%.

 Năng lực kinh doanh của Mekong mạnh mẽ. Trong bình diện 3 năm (2009 – 2011), ROS của
toàn ngành đều có xu hướng giảm nhưng ROS của Mekong lại tăng liên tục điều này phản ánh
lợi nhuận trên đồng doanhthu do Mekong tạo ra ngày một tăng cao và năng lực kinh doanh của
Mekong ngày càng vượt trội

Nhóm 03_DH11NH                                                                              10
Phân tích khả năng sinh lợi AAM

NHẬN XÉT

 Doanh Thu Thuần

Doanh thu thuần về hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng dần qua 2 năm 2010
và 2011, cụ thể:

       Năm 2010: doanhthu thuần đạt 500.403 triệu đồng. Đến năm 2011, doanh thu tăng hơn
năm trước đạt 639.296 triệu đồng, tăng 138.893 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 27,76%.

       Doanh thu thuần tăng là một dấu hiệu tốt cho biết tình hình sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm của công ty thuận lợi mặt khác do nhà máy chế biến gần với khu nuôi cá nên công ty cũng
thuận lợi hơn trong việc thu mua cá, nguyên liệu chính phục vụ cho sản xuất và xuất khẩu. Bên
cạnh đó, từtháng 4/2009, công ty nằm trong top 10 doanh nghiệp được xuất khẩu cá tra sang thị
trường Nga, một thị trường lớn, ổn định cho sự phát triển bền vững của công ty.

 Tổng Chi Phí Và Thuế

Giá vốn hàng bán năm 2011 đạt 526.645, tăng 120.082 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 29,54%, so
với năm 2010 đạt 406.563 triệu đồng.

       Giá vốn tăng là do trong năm 2011, giá thức ăn chăn nuôi tăng 15%, giá thành sản xuất
liên tục tăng cao, năm sau luôn cao hơn năm trước, trong khi giá bán cá rất không ổn định, lên
xuống bất thường, tỷ lệ nông dân nuôi cá tra bỏ ao ngày càng nhiều, dẫn đến thiếu hụt nguồn
nguyên liệu.

Chiphí giá vốn hàng bán chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng chi phí nhưng đây là loại chi phí khó
kiểm soát vì giá vốn hàng bán chịu sự chi phối bởi nhà cung cấp.

Chi phí bán hàng của công ty năm 2011 đạt 40.979 triệu đồng, giảm 5.750 triệu đồng,
chiếm tỷ lệ 12,31% so với năm 2010 đạt 46.729 triệu đồng.

       Điều này chứng tỏ doanh nghiệp đã có chính sách quản lý, kiểm soát chi phí có hiệu
quả.

       Công ty đã có những biện pháp đúng đắn trong việc tổ chức quảng cáo, tiếp thị…tiết
kiệm được chi phí, giúp cho lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng lên.




Nhóm 03_DH11NH                                                                             11
Phân tích khả năng sinh lợi AAM

Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng từ 11.129 triệu đồng (năm 2010) lên 14.424 triệu đồng
vào năm 2011, tăng 3.295 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 29,61%.

           Với doanh nghiệp, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng một phần là do doanh nghiệp đầu
tư thêm máy móc, thiết bị chuyên dùng, xây dựng thêm nhà xưởng. Trong năm 2011, công ty đã
đầu tư 2 băng chuyền IQF hiện đại do đó làm tăng thêm chi phí quản lý doanh nghiệp.

           Dấu hiệu tốt thể hiện doanh nghiệp đang mở rộng qui mô sản xuất, có khả năng tạo lợi
nhuận lớn hơn trong tương lai.

Chi phí tài chính là khoản chi phí công ty có thể kiểm soát tốt hơn. Qua số liệu, ta thấy
chi phí giảm qua các năm. Điều này chứng tỏ công ty đã kiểm soát tốt chi phí này và cần
duy trì trong các năm tới.

 PHÂN TÍCH VÒNG QUAY TÀI SẢN (AT)




AT =


                  Sơđồ 3: Vòng quay tài sản

 Bảng số liệu (trích từ bảng các tỷ số tài chính của Mekong)

MEKONG                                        ĐVT      2009         2010        2011
Vòng quay tài sản                             Vòng     1,27         1,51        1,94



NHẬN XÉT

Vòng quay tài sản tăng liên tục trong 3 năm chứng tỏ rằng đồng vốn của doanh nghiệp
sử dụng có hiệu quả cao.

Nếu muốn tiếp tục gia tăng vòng quay tài sản thì phụ thuộc vào 2 yếu tố là doanhthu thuần và
tài sản.


Nhóm 03_DH11NH                                                                               12
Phân tích khả năng sinh lợi AAM

       Về doanhthu:qua các năm doanh thu thuần tăng liên tục do tình hình kinh doanh của
công ty ngày càng tốt.

       Về tài sản lƣu động:

        Khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền của công ty giảm liên tục qua các năm
và tỷ số thanh toán nhanh của công ty thấp và có xu hướng giảm do đó công ty nên chú ý nâng
dần khoản mục vốn bằng tiền nhằm hạn chế rủi ro thanh toán.

        Hàng tồn kho tăng mạnh trong năm 2010 và 2011 nhưng vòng quay hàng tồn kho giảm.
Bên cạnh đó, tốc độ tăng của doanhthu thấp hơn tốc độ tăng của hàng tồn kho nên trong những
năm tới, công ty nên giảm bớt lượng hàng tồn kho nhằm giảm bớt gánh nặng chi phí.

 PHÂN TÍCH TỶ SUẤT SINH LỢI TRÊN TÀI SẢN (ROA)

 Bảng tỷ số lợi nhuận trên tài sản

     NĂM                 MEKONG           NGÀNH               MINH PHÚ         CỬU LONG
      2009                3.93%            6,58%                5,89%               5,67%
      2010                5,35%            7,50%                6,71%               2,40%
      2011                12,01%          11,62%                3,36%               8,06%
NHẬN XÉT

       So với các công ty cùng ngànhvào năm 2011: với 1 đồng tài sản được công ty sử dụng
tạo ra được nhiều đồng lợi nhuận sau thuế hơn, thể hiện qua ROA là cao nhất đạt 12,01%, các
công ty còn lại như Minh Phú đạt 3,36%, Cửu Long đạt 8,06% và trung bình ngành đạt 11,62%.

       Dựa vào bảng số liệu ta thấy:

               Trong năm 2009: ROA là 3,93% tức 100 đồng đầu tư vào tài sản thì đem lại cho
       công ty 3,93 đồng lợi nhuận.

               Sang năm 2010: với 100 đồng đầu tư vào tài sản đem lại 5,35 đồng lợi nhuận,
       tăng 1,42 đồng so với năm 2009.

              Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA) của năm 2011 có xu hướng tăng lên, đạt
       12,01% tăng 6,66% so với năm 2010 (5,35%).Điềunày cho thấy cứ 100 đồng tài sản mà
       công ty đầu tư vào năm 2011 đã làm tăng 6,66 đồng lợi nhuận  hiệu quả đầu tư vốn của
       công ty vào năm 2011 có hiệu quả hơn nhiều so với năm 2010.


Nhóm 03_DH11NH                                                                              13
Phân tích khả năng sinh lợi AAM

 Sự biến động này của ROA là do chịu ảnh hƣởng bởi 2 nhân tố: lợi nhuận trên doanh
thu và doanh thu trên tài sản.Vì vậy, muốn nâng cao ROA, công ty cần kết hợp đồng bộ
nâng cao 2 nhân tố trên bằng cách tiết kiệm chi phí và tiết kiệm vốn sao cho đạt hiệu quả
cao nhất.

       Về hiệu quả tiết kiệm chi phí của công ty

 Bảng số liệu (trích từ bảng các tỷ số tài chính của Mekong)

                                  2009                   2010                      2011
        ROS                       3.09%                  3,54%                    6,19%



Qua bảng số liệu trên ta thấy:

       Năm 2010: tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu đạt 3,54% nghĩa là 100 đồng doanh thu sẽ
tạo được 3,54 đồng lợi nhuận. So với năm 2009 thì tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tăng 0,45%.

       Trong năm 2011, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty đạt 6,19% tăng 2,65% so
với năm 2010.Điều đó cho thấy, năm 2011 công ty kiểm soát, quản lý chi phí tốt hơn so với năm
2010 Góp phần làm tăng lợi nhuận trên doanh thu của công ty là 2,65 đồng trên 100 đồng
doanh thu.

       Giả sử vòng quay tổng vốn không đổi tức 100 đồng vốn đầu tư của doanh nghiệp sẽ tạo
ra 151 đồng doanhthu trong năm 2010. Khi lợi nhuận tăng 2,65 đồng tính trên 100 đồng doanh
thu vào năm 2011thì với 151 đồng doanh thu, lợi nhuận trên doanh thu tăng:

                                    (2,65 x 151)/100 = 4 đồng.

 Hiệu quả tiết kiệm chi phí năm 2011 so với năm 2010 là 4% tương đương ROA tăng 4%.

       Về hiệu quả tiết kiệm vốn

 Bảng số liệu (trích từ bảng các tỷ số tài chính của Mekong)

                                  2009                    2010                     2011
        (AT)                  1,27 vòng                1,51 vòng                 1,94 vòng




Nhóm 03_DH11NH                                                                               14
Phân tích khả năng sinh lợi AAM

 Theo bảng số liệu:

       Vòng quay tài sản của công ty năm 2011 là 1,94 vòng tăng 0,43 vòng so với năm 2010
tức là 1 đồng tài sản mà doanh nghiệp đầu tư vào sẽ tạo ra được doanh thu tăng 0,43 đồng. Vậy
trong năm 2011, với 100 đồng tài sản mà công ty đầu tư thì doanh thu tăng thêm 43 đồng.

       Mặt khác, cứ 100 đồng doanh thu thì tạo ra được 6,19 đồng lợi nhuận năm 2011, do đó
khi doanh thu tăng thêm 43 đồng thì lợi nhuận trên doanh thu tăng:

                                 (43 x 6,19)/100 = 2,66 đồng.

                        100 đồng doanh thu ---------------- 6,19 đồng lợi nhuận

                       Tăng 43 đồng doanh thu ------------ Tăng ? đồng lợi nhuận

Vậy ROA tăng 2,66% vào năm 2011.

Nhƣ vậy, nguyên nhân làm cho tỷ suất sinh lợi trên tài sản của công ty vào năm 2011
tăng 6,66% so với năm 2010 là do năng lực kinh doanh của doanh nghiệp tốt, hiệu suất sử
dụng tài sản và khả năng quản lý tài sản có hiệu quả cao, kiểm soát chi phí tốt, tiết kiệm chi
phí. Ngoài ra, còn do doanh nghiệp tăng tốc độ quay vốn nên làm ROA tăng hơn so với
năm 2010.Vậy công ty đầu tƣ sản xuất kinh doanh có hiệu quả tốt.

PHÂN TÍCH TỶ SỐ NỢ (DR)

     Năm               MEKONG            NGÀNH            MINH PHÚ           CỬU LONG
     2009               13,66%              54%              48,95%                71%
     2010               11,97%              58%              63,92%                69%
     2011               12,98%              62%              74,43%                62%



NHẬN XÉT

Qua bảng số liệu trên ta thấy: Về tính an toàn:

       Năm 2011:tỷ số nợ của MEKONG là 12,98%, tức là cứ 100 đồng tài sản của doanh
nghiệp thì có 12,98 đồng tài sản được tài trợ bằng nợ. So với ngành và các đối thủ, tỷ số nợ của
MEKONG năm 2011 thấp nhất, do đó, tỷ số nợ này được đánh giá rất tốt về khả năng an
toàn.Vốn vay chiếm tỷ trọng ít trong cơ cấu nguồn vốn của MEKONG. Nhìn chung, đặc trưng
của toàn ngành là tỷ số nợ cao (tỷ số nợ của ngành năm 2011 là 62%).

Nhóm 03_DH11NH                                                                               15
Phân tích khả năng sinh lợi AAM

       So sánh qua 3 năm: tỷ số nợ của công ty có xu hướng hơi xấu, tốt hơn tình hình chung
của ngành: tỷ số nợ có xu hướng tăng liên tục (rất xấu), nhưng xấu hơn đối thủ Cửu Long: tỷ số
nợ có xu hướng giảm liên tục (rất tốt).

Đánh giá tình hình sử dụng nợ

                                          Năm 2009     Năm 2010      Năm 2011
              EBIT                            19.252        24.342       53.742
              Tổng tài sản (A)               363.935       331.336      329.977
              EBIT/A                          5,29%         7,35%       16,28%
              Lãi suất cho vay của              10%         13,5%          20%
              ngân hàng
Với mức lãi suất khá cao, nhìn chung việc vay vốn của MeKong chỉ để giải quyết khó khăn chứ
không phải đề đầu tư phát triển.

Công ty chƣa có hiệu quả trong việc sử dụng nợ để sinh lời, chƣa tận dụng đƣợc nguồn vốn
này.

 PHÂN TÍCH TỶ SUẤT SINH LỢI TRÊN VỐN CHỦ SỞ HỮU (ROE)

          Năm         MEKONG              NGÀNH         MINH PHÚ        CỬU LONG
          2009           4,55%             13,25%         12,04%           19,57%
          2010           6,07%             16,59%         19,52%           7,63%
          2011          13,77%             21,00%         13,80%           21,44%



NHẬN XÉT

        Trong năm 2011, ROE của MEKONG đạt 13,77% thấp hơn so với trung bình ngành
và các đối thủ cạnh tranh như Minh Phú và Cửu Long, nhìn chung là rất xấu. Tuy nhiên, xét
trong giai đoạn 3 năm (2009 – 2011) thì ROE của MEKONG có xu hướng tăng mạnh và liên tục
từ 4,55%  6,07% 13,77%.

       ROE năm 2010 đạt 6,07% tức 100 đồng vốn đầu tư của chủ sở hữu vào công ty năm
2010 đem lại 6,07 đồng lợi nhuận sau thuế. Đến năm 2011, ROE tăng 7,70% so với năm 2010.
Điều này cho thấy cứ 100 đồng vốn đầu tư của chủ sở hữu năm 2011 mang lại lợi nhuận cao hơn
năm 2010 là 7,70 đồng. Vậy khả năng tạo lợi nhuận của vốn chủ sở hữu ngày càng tăng.


Nhóm 03_DH11NH                                                                             16
Phân tích khả năng sinh lợi AAM

 ROE năm 2011 tăng 7,70% so với năm 2010 do tác động của 2 yếu tố: tỷ suất lợi nhuận
trên tài sản (ROA) và tỷ số nợ (DR).

       Tác động của ROA

                        2010                  2011                    Chênh lệch
ROA                     5,35%                 12,01%                  6,66%



Theo bảng số liệu trên ta thấy: ROA năm 2011đạt 12,01% tăng 6,66% so với năm 2010
(5,35%) chứng tỏ hoạt động của công ty năm 2011 có hiệu quả hơn nhiều so với năm 2010.

ROE tăng 6,66%.

       Tác động của tỷ số nợ (DR)

Theo bảng số liệu trên:

Trong năm 2010:

       ROA của công ty đạt 5,35% nghĩa là 100 đồng tài sản đầu tư sẽ tạo được 5,35 đồng lợi
nhuận sau thuế.

       Giả sử công ty không sử dụng nợ thì ROE của công ty đạt 5,35% nhưng trong thực tế
năm 2010, ROE của công ty là 6,07%. Điều đó chứng tỏ việc sử dụng nợ của công ty trong năm
2010 đã có tác động tích cực làm ROE tăng 0,72%.

Trong năm 2011:

       ROA của công ty đạt 12,01% nghĩa là 100 đồng tài sản đầu tư thì lợi nhuận đạt được là
12,01 đồng.

       Giả sử công ty không sử dụng nợ thì ROE sẽ là 12,01% nhưng theo số liệu thì ROE
năm 2011 đạt 13,77% chứng tỏ công ty đã sử dụng nợ có hiệu quả làm ROE tăng 1,76%.

Do đó, trong năm 2011, việc sử dụng nợ của công ty có hiệu quả hơn nhiều so với năm 2010.

 Vậy mức độ tác động của nợ đến ROE làm ROE tăng 1,76% – 0,72% = 1,04%.

Từ đó cho thấy rằng:

       Tác động của ROA làm cho ROE tăng 6,66%.

Nhóm 03_DH11NH                                                                            17
Phân tích khả năng sinh lợi AAM

        Tác động của DR làm cho ROE tăng 1,04%.

Nhƣ vậy, dƣới tác động tổng hợp của 2 nhân tố trên đã làm ROE năm 2011 tăng 7,70%
so với năm 2010, trong đó tác động của ROA là đáng kể nhất.


KẾT LUẬN
Từ những phân tích trên, có thể kết luận về khả năng sinh lời của công ty MeKong như sau:

Tỷ suất sinh lợitrên vốn chủ sở hữu (ROE) có xu hướng rất tốt qua các năm (2009 – 2011). ROE
tăng do:

Thứ nhất, quy mô thị trường gia tăng (thể hiện qua sự gia tăng doanh thu thuần),các khoản chi
phí được sử dụng khá hợp lý.Đồng thời nhờ việc tạo dựng được một nguồn nguyên vật liệu ổn
định (đây là một trong số ít doanh nghiệp thuỷ sản làm được điền này), công ty được miễn giảm
thuế 50%, lợi thế này sẽ tạo cho công ty MeKong một thế chủ động trong việc kiểm soát chi phí,
ổn định kinh doanh, qua đó tăng cường lợi nhuận và hạn chế được các rủi ro liên quan đến thị
trường đầu vào.

Thứ hai, vòng quay tài sản tăng liên tục chứng tỏ tài sản của công ty sử dụng ngày càng hiệu quả
hơn. Hoạt động đầu tư trang thiết bị ngày càng được tăng cường, đặc biệt gia tăng đầu tư tài sản
cố định, mở rộng quy mô sản xuất (doanh nghiệp đầu tư thiết bị, máy móc nhà xưởng trong năm
2011), công ty đang có kế hoạch xây dựng vùng nuôi cá riêng trong tương lại tự đáp ứng 40%
nguyên liệu đầu vào. Điều này hứa hẹn tăng trưởng nhảy vọt trong tương lai gần.

Tuy nhiên, so với tình hình chung của toàn ngành, tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu năm 2011
là rất xấu. Điều này hợp lý bởi trong bối cảnh kinh tế khó khăn, ngành thủy sản đang ngày càng
ít hấp dẫn, năng lực cạnh tranh giảm sút nhiều, nhiều doanh nghiệp có nguy cơ đóng cửa. Vì thế
doanh nghiệp cần có những biện pháp thích hợp để cải thiện ROE.

Một số biện pháp cải thiện ROE.
Dựa trên tác động của ba nhân tố chính ảnh hưởng đến ROE là ROS, AT và DR, doanh nghiệp
có thể áp dụng một số biện pháp sau để làm tăng ROE:

       1. Gia tăng doanh thu và cắt giảm chi phí không hợp lý. Từ đó gia tăng lợi nhuận

- Doanh thu thuần về hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụcủa công ty qua cácnăm (2009
- 2011) tăng liên tục. Doanh thu thuần năm 2011 tăng 27,76% so với năm 2010. Doanh nghiệp
cần phát huy những lợi thế sẵn có về nguồn nguyên liệu, nhân công, dây chuyền công nghệ, uy
tín. Đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh, mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao chất lượng
sản phẩm thì doanh thu dự báo trong tương lai sẽ tiếp tục tăng.


Nhóm 03_DH11NH                                                                               18
Phân tích khả năng sinh lợi AAM

-Các khoản chi phí:

      + Giá vốn hàng bán: tăng liên tục qua các năm (2009 - 2011). Giá vốn hàng bán năm 2011
tăng 29,54%so với năm 2010 song tốc độ tăng doanh thu thuần nhanh hơn tốc độ tăng của giá
vốn hàng bán do đó có thể đủ để bù đắp phần chi phí tăng thêm. Nguyên nhân tănggiá vốn hàng
bán là do chi phí nguyên vật liệu chính đầu vào (chiếm khoảng 80-82% giá thành) thường xuyên
biến độngvà thường theo một chu kỳ là năm trước giá cao thì năm sau giá sẽ giảm xuống. Vì khi
nguyên liệu đầu vào tăng giá tức cá bán được giá thì người dân sẽ đổ xô vào nuôi cá nhiều hơn
dẫn đến tình trạng nguồn cung cao hơn so với nhu cầu. Điều này làm cho giá nguyên vật liệu đầu
vào giảm xuống và ngược lại. Trước tình hình khi giá cả nguyên vật liệu thường xuyên biến
động nhưng giá bán sản phẩm của công ty không thể điều chỉnh liên tục và ngay tức thời được,
công ty nên áp dụng những biện pháp cấp bách như quản lý chặt mức tiêu hao nguyên vật liệu,
chọn lựa nhà cung cấp ổn định và uy tín để đảm bảo nguồn nguyên liệu đạt chuẩn chất lượng tốt
để không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Với những biện pháp kịp thời như trên có thể
đem đến cho công ty kết quả tốt là mặc dù giá vốn hàng bán tăng nhưng lợi nhuận gộp vẫn tăng.

      + Chi phí bán hàng giảm liên tục qua các năm (2009 - 2011), năm 2011 giảm12,31% so
với năm 2010, do công ty đã có những biện pháp đúng đắn về chi phí hoa hồng, quảng cáo tiếp
thị,.. Công ty đã biết tiết giảm những chi phí không hợp lý.

      + Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng liên tục qua các năm (2009 - 2011), năm 2011
tăng29,61%so với năm 2010,là do công ty đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, hứa hẹn sẽ đem về
mức lợi nhuận cao. Trong tương lai, công ty cần lập kế hoạch cụ thể cho các khoản chi trong
từng thời kỳ kinh doanh, loại trừ những hoạt động kém hiệu quả của nhân viên. Sâu xa hơn, cần
xây dựng ý thức và tinh thần tiết kiệm của toàn thể nhân viên.

       + Chi phí tài chính giảm liên tục qua các năm (2009 - 2011),năm 2011 giảm 60% so với
năm 2010,trong đó riêng khoản lỗ đầu tư chứng khoángiảm 74%. Rõ ràng, nhận thức được hậu
quả của việc chạy đua đầu tư trái ngành, công ty đã dần rút ra khỏi các lĩnh vực này và tập trung
vào ngành nghề kinh doanh chính.

       2. Vay nợ, tăng vốn đầu tư.

       Tỷ số nợ qua các năm (2009 – 2011) có xu hướng hơi xấu, thấp nhất so với trung bình
ngành và đối thủ mục tiêu. Điều này thể hiện tính an toàn trong cơ cấu tài chính của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, công ty lại chưa tận dụng được sức mạnh của đồng nợ để tạo ra lợi nhuận cho
mình. Việc sử dụng nợ của công ty chủ yếu chỉ để trang trải khó khăn. Chi phí lãi vay có xu

Nhóm 03_DH11NH                                                                                19
Phân tích khả năng sinh lợi AAM

hướng tăng cao trong các năm tới nên công ty nên tận dụng những gói lãi suất ưu đãi, mạnh dạn
vay nợ để tăng thêm vốn đầu tư và tận dụng đồng nợ một cách triệt để, hiệu quả. Đồng thời, công
ty cần đẩy mạnh tăng khoản phải thu khách hàng, tiếp tục giảm áp lực từ nợ ngắn hạn. Nhờ vậy,
hiệu quả kinh doanh mới được nâng cao.

       3. Tăng hiệu suất sử dụng tài sản:

       Vòng quay tài sản tăng liên tục trong 3 năm (2009 - 2011) chứng tỏ rằng đồng vốn của
doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả cao. Sắp tới, công ty cần đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng tồn kho,
chuyển tài sản thành tiền mặt để nâng cao khả năng thanh toán. Từ đó, đem tiền trang trải nợ vay
và mua cổ phiếu ngân quỹ. Đồng thời, công ty cần lựa chọn đúng đắn trong việc đầu tư thêm tài
sản để tránh lãng phí, giảm bớt những tài sản không còn dùng, thanh lý những tài sản thừa. Bên
cạnh đó, nâng cao ý thức của nhân viên trong việc sử dụng và bảo quản tài sản, tiến hành sửa
chữa kịp thời tài sản. Từ đó, doanh nghiệp sẽ tạo được nhiều doanh thu hơn từ tài sản sẵn có.

Một số hạn chế của nhóm trong quá trình phân tích.

       Quá trình phân tich chưa thu thập đầy đủ các thông tin có liên quan đến các thông tin tài
chính trong bài làm, ý kiến đề xuất còn mang tính chủ quan của nhóm. Vì vậy bài báo chưa thực
sự thuyết phục và tin cậy.




Nhóm 03_DH11NH                                                                                  20

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphacodonewenlong
 
Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG
Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG
Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG Nguyễn Công Huy
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...Nguyễn Công Huy
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)Thanh Hoa
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoBài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoYenPhuong16
 
100 bài tập kế toán thuế có lời giải và đáp án
100 bài tập kế toán thuế có lời giải và đáp án100 bài tập kế toán thuế có lời giải và đáp án
100 bài tập kế toán thuế có lời giải và đáp ánÁc Quỷ Lộng Hành
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệpCông thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệpKim Trương
 

Was ist angesagt? (20)

Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
 
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân ĐộiSơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 
Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG
Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG
Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG
 
Cơ cấu vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán
Cơ cấu vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoánCơ cấu vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán
Cơ cấu vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán
 
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOTĐề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOT
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Bài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tếBài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tế
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
 
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoBài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
 
100 bài tập kế toán thuế có lời giải và đáp án
100 bài tập kế toán thuế có lời giải và đáp án100 bài tập kế toán thuế có lời giải và đáp án
100 bài tập kế toán thuế có lời giải và đáp án
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệpCông thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp
 

Andere mochten auch

Bài 9 phan tich tai chinh doanh nghiep
Bài 9 phan tich tai chinh doanh nghiepBài 9 phan tich tai chinh doanh nghiep
Bài 9 phan tich tai chinh doanh nghiephoalucbinh24689
 
Phan tich bao cao tai chinh vinamilk
Phan tich bao cao tai chinh   vinamilkPhan tich bao cao tai chinh   vinamilk
Phan tich bao cao tai chinh vinamilkThanh Vu Nguyen
 
Phân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcPhân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcHong Minh
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênTùng Tử Tế
 
Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính & đòn bẩy...
Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính & đòn bẩy...Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính & đòn bẩy...
Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính & đòn bẩy...Thanh Hoa
 
176583873 bai-thuyết-trinh-epco-minh-phụng
176583873 bai-thuyết-trinh-epco-minh-phụng176583873 bai-thuyết-trinh-epco-minh-phụng
176583873 bai-thuyết-trinh-epco-minh-phụngHảo Xuân
 
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012Hải Finiks Huỳnh
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VinaconexPhân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VinaconexLuận văn tốt nghiệp
 
Tiểu luận phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính, đòn bẩ...
Tiểu luận phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính, đòn bẩ...Tiểu luận phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính, đòn bẩ...
Tiểu luận phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính, đòn bẩ...vanhuyqt
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngBao Nguyen
 
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh minh hà
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh minh hàPhan tich-tinh-hinh-tai-chinh minh hà
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh minh hàLan Te
 
Phân tích Dupont 5 nhân tố liên hoàn
Phân tích Dupont 5 nhân tố liên hoànPhân tích Dupont 5 nhân tố liên hoàn
Phân tích Dupont 5 nhân tố liên hoànLavender Keith
 
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Bài hoàn chỉnh
Bài hoàn chỉnhBài hoàn chỉnh
Bài hoàn chỉnhNgoc My
 
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)Nguyễn Công Huy
 
Pttc cong ty_co_phan_banh_keo_bibica_0894
Pttc cong ty_co_phan_banh_keo_bibica_0894Pttc cong ty_co_phan_banh_keo_bibica_0894
Pttc cong ty_co_phan_banh_keo_bibica_0894luu_nguyenxuan
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng longPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Andere mochten auch (19)

Bài 9 phan tich tai chinh doanh nghiep
Bài 9 phan tich tai chinh doanh nghiepBài 9 phan tich tai chinh doanh nghiep
Bài 9 phan tich tai chinh doanh nghiep
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Phan tich bao cao tai chinh vinamilk
Phan tich bao cao tai chinh   vinamilkPhan tich bao cao tai chinh   vinamilk
Phan tich bao cao tai chinh vinamilk
 
Phân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcPhân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mục
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
 
Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính & đòn bẩy...
Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính & đòn bẩy...Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính & đòn bẩy...
Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính & đòn bẩy...
 
176583873 bai-thuyết-trinh-epco-minh-phụng
176583873 bai-thuyết-trinh-epco-minh-phụng176583873 bai-thuyết-trinh-epco-minh-phụng
176583873 bai-thuyết-trinh-epco-minh-phụng
 
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VinaconexPhân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
 
Tiểu luận phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính, đòn bẩ...
Tiểu luận phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính, đòn bẩ...Tiểu luận phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính, đòn bẩ...
Tiểu luận phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính, đòn bẩ...
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
 
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh minh hà
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh minh hàPhan tich-tinh-hinh-tai-chinh minh hà
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh minh hà
 
Phân tích Dupont 5 nhân tố liên hoàn
Phân tích Dupont 5 nhân tố liên hoànPhân tích Dupont 5 nhân tố liên hoàn
Phân tích Dupont 5 nhân tố liên hoàn
 
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
 
Bài hoàn chỉnh
Bài hoàn chỉnhBài hoàn chỉnh
Bài hoàn chỉnh
 
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh samNâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
 
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)
 
Pttc cong ty_co_phan_banh_keo_bibica_0894
Pttc cong ty_co_phan_banh_keo_bibica_0894Pttc cong ty_co_phan_banh_keo_bibica_0894
Pttc cong ty_co_phan_banh_keo_bibica_0894
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng longPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
 

Ähnlich wie phân tích dupont công ty thủy sản

Vnm+bcpt+11.05.09
Vnm+bcpt+11.05.09Vnm+bcpt+11.05.09
Vnm+bcpt+11.05.09Truong Tho
 
Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính cty cổ phần công nghiệp cao su Miền Nam
Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính cty cổ phần công nghiệp cao su Miền NamĐề tài: Phân tích báo cáo tài chính cty cổ phần công nghiệp cao su Miền Nam
Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính cty cổ phần công nghiệp cao su Miền NamViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
ĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
ĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNGĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
ĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNGKetoantaichinh.net
 
Vietnam SOEs slides
Vietnam SOEs slidesVietnam SOEs slides
Vietnam SOEs slidesAn Huy
 
Bài tập lớn tài chính doanh nghiệp
Bài tập lớn tài chính doanh nghiệpBài tập lớn tài chính doanh nghiệp
Bài tập lớn tài chính doanh nghiệpTô Ngân
 
Dh9 tc tran thi ngoc han-dtc083419-26.7
Dh9 tc tran thi ngoc han-dtc083419-26.7Dh9 tc tran thi ngoc han-dtc083419-26.7
Dh9 tc tran thi ngoc han-dtc083419-26.7Huynh Loc
 
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Do an tot nghiep phan 1
Do an tot nghiep phan 1Do an tot nghiep phan 1
Do an tot nghiep phan 1tahongthaihp
 
NGUYỄN THỊ HUYỀN_K36_PT TÀI CHÍNH CP THÀNH LONG SLIDES
NGUYỄN THỊ HUYỀN_K36_PT TÀI CHÍNH CP THÀNH LONG SLIDESNGUYỄN THỊ HUYỀN_K36_PT TÀI CHÍNH CP THÀNH LONG SLIDES
NGUYỄN THỊ HUYỀN_K36_PT TÀI CHÍNH CP THÀNH LONG SLIDESAn Tố
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝBÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝDương Hà
 
nguyen dinh tuong amo mahuomn àou makaasd ád
nguyen dinh tuong amo mahuomn  àou makaasd  ádnguyen dinh tuong amo mahuomn  àou makaasd  ád
nguyen dinh tuong amo mahuomn àou makaasd ádnhTng51
 
công ty tài chính
công ty tài chínhcông ty tài chính
công ty tài chínhMinh Tuấn
 
Mẫu thực hành làm báo cáo tài chính thực tập tốt nghiệp có chữ Ký số
Mẫu thực hành làm báo cáo tài chính thực tập tốt nghiệp có chữ Ký số Mẫu thực hành làm báo cáo tài chính thực tập tốt nghiệp có chữ Ký số
Mẫu thực hành làm báo cáo tài chính thực tập tốt nghiệp có chữ Ký số ngoc huyen
 
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1thuythuyi
 

Ähnlich wie phân tích dupont công ty thủy sản (20)

Vnm+bcpt+11.05.09
Vnm+bcpt+11.05.09Vnm+bcpt+11.05.09
Vnm+bcpt+11.05.09
 
Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính cty cổ phần công nghiệp cao su Miền Nam
Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính cty cổ phần công nghiệp cao su Miền NamĐề tài: Phân tích báo cáo tài chính cty cổ phần công nghiệp cao su Miền Nam
Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính cty cổ phần công nghiệp cao su Miền Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
ĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
ĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNGĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
ĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
 
Vietnam SOEs slides
Vietnam SOEs slidesVietnam SOEs slides
Vietnam SOEs slides
 
24937 u np_q2h0ux1_20140724014826_65671
24937 u np_q2h0ux1_20140724014826_6567124937 u np_q2h0ux1_20140724014826_65671
24937 u np_q2h0ux1_20140724014826_65671
 
Bài tập lớn tài chính doanh nghiệp
Bài tập lớn tài chính doanh nghiệpBài tập lớn tài chính doanh nghiệp
Bài tập lớn tài chính doanh nghiệp
 
Đề xuất dự án đầu tư Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu - www.duanviet.com...
Đề xuất dự án đầu tư Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu - www.duanviet.com...Đề xuất dự án đầu tư Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu - www.duanviet.com...
Đề xuất dự án đầu tư Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu - www.duanviet.com...
 
Dh9 tc tran thi ngoc han-dtc083419-26.7
Dh9 tc tran thi ngoc han-dtc083419-26.7Dh9 tc tran thi ngoc han-dtc083419-26.7
Dh9 tc tran thi ngoc han-dtc083419-26.7
 
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
 
Do an tot nghiep phan 1
Do an tot nghiep phan 1Do an tot nghiep phan 1
Do an tot nghiep phan 1
 
NGUYỄN THỊ HUYỀN_K36_PT TÀI CHÍNH CP THÀNH LONG SLIDES
NGUYỄN THỊ HUYỀN_K36_PT TÀI CHÍNH CP THÀNH LONG SLIDESNGUYỄN THỊ HUYỀN_K36_PT TÀI CHÍNH CP THÀNH LONG SLIDES
NGUYỄN THỊ HUYỀN_K36_PT TÀI CHÍNH CP THÀNH LONG SLIDES
 
TK.docx
TK.docxTK.docx
TK.docx
 
Inbang
InbangInbang
Inbang
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝBÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
 
nguyen dinh tuong amo mahuomn àou makaasd ád
nguyen dinh tuong amo mahuomn  àou makaasd  ádnguyen dinh tuong amo mahuomn  àou makaasd  ád
nguyen dinh tuong amo mahuomn àou makaasd ád
 
công ty tài chính
công ty tài chínhcông ty tài chính
công ty tài chính
 
Tc655
Tc655Tc655
Tc655
 
Mẫu thực hành làm báo cáo tài chính thực tập tốt nghiệp có chữ Ký số
Mẫu thực hành làm báo cáo tài chính thực tập tốt nghiệp có chữ Ký số Mẫu thực hành làm báo cáo tài chính thực tập tốt nghiệp có chữ Ký số
Mẫu thực hành làm báo cáo tài chính thực tập tốt nghiệp có chữ Ký số
 
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1
 

phân tích dupont công ty thủy sản

  • 1. Phân tích khả năng sinh lợi AAM PHẦN A: GIỚI THIỆU I. VỊ TRÍ VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THUỶ SẢN TRONG NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN Ngành thuỷ sản giữ vai tròan ninh lương thực quốc gia, tạo việc làm và góp phần xoá đói giảm nghèo ở nhiều nước. Thuỷ sản đượcđánh giá là nguồn cung cấp chính đạm động vật cho người dân ViệtNam.  Năm 2001, mức tiêu thụ trung bình mặt hàng thuỷ sản của mỗi người dân Việt Nam là 19,4 kg, cao hơn mức tiêu thụ trung bình sản phẩm thịt heo (17,1 kg/người) và thịt gia cầm (3,9 kg/người). Số lao động của ngành thuỷ sản tăng liên tục từ 3,12triệu người (năm 1996) lên khoảng 3,8 triệu người năm 2001 (kể cả lao động thời vụ), như vậy, mỗi năm tăng thêm hơn 100 nghìn người. Đặc biệt, hoạt động nuôi trồng thủy sản chủ yếu là ở qui mô hộ gia đình nên ngành này đã trở thành nguồn thu hút lượng lớn lực lượng lao động, tạo nên nguồn thu nhập quan trọng, góp phần xóa đói giảm nghèo. Các hoạt động phục vụ như vá lưới, cung cấp thực phẩm, tiêu thụ sản phẩm chủ yếu do lao động nữ thực hiện đã tạo ra thu nhập đáng kể, cải thiện vị thế kinh tế của người phụ nữ, đặc biệt là ở các vùng nông thôn, miền núi. Riêng trong các hoạt động bán lẻthủy sản, nữ giới chiếm tỉ lệ đến 90%. Các công ty thuỷ sản phần lớn phát triển ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, tiêu biểu như Công ty Cổ phẩn Thuỷ sản MeKong(AAM), Công ty Cổ phần Tập đoàn Thủy hải sản Minh Phú, Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu thủy sản Cửu Long An Giang,… II.SƠLƢỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN MEKONG (AAM) TÓM TẮT QUÁ TRÌNHHÌNH THÀNH Tháng 04 năm 1979: UBND tỉnh Hậu Giang ký quyết định thành lập Xí Nghiệp Rau Quả Đông Lạnh Xuất Khẩu Hậu Giang. Từ năm 1979 đến 1990: Xí nghiệp chế biến rau quả (Khóm đông lạnh) xuất khẩu sang Liên Xô và các nước Đông Âu (cũ). Nhóm 03_DH11NH 1
  • 2. Phân tích khả năng sinh lợi AAM Từ năm 1991 đến năm 1996: Xí nghiệp chuyển sang chế biến thủy sản xuất khẩu (chủ yếu là thủy sản). Từ năm 1997 đến cuối năm 2001: Đổi tên thành Xí nghiệp Chế biến Nông sản Thực phẩm Cần Thơ trực thuộc Công ty Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ. Ngày 26/02/2002: UBND tỉnh Cần Thơ ra quyết định số 592/QDD-CT.UB thành lập Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Mekong và hoạt động có hiệu quả ngày càng cao.Vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng tăng dần lên 30 tỷ, đến đầu năm 2008 là 81 tỷ đồng. MEKONGFISH là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, chế biến, xuất nhập khẩu nông sản, thủy sản ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, một khu vực có thế mạnh về nuôi trồng và chế biến thủy sản của cả nước hiện nay. Tên đầy đủ:CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN MEKONG Tên tiếng anh:MEKONG FISHERIES JOINT STOCK COMPANY. Tên viết tắt: AAM. Tên giao dịch: MEKONGFISH CO. MST: 1800448811 Địa chỉ: Lô 24 Khu Công Nghiệp Trà Nóc, Quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ. Điện Thoại: 071. 841294 - 841990 - 842027 - 841560. Fax: 071. 841192 - 843236. Email:mkf@hcm.vnn.vn salemekongfish@vnn.vn mkfmekonscomvn@hcm.vnn.vn Website: www.mekongfish.vn Quyết định thành lập số: 592/QĐ-CT.UB ngày 26 tháng 02 năm 2002 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Cần Thơ (nay là TP Cần Thơ). Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 5703000016. Nhóm 03_DH11NH 2
  • 3. Phân tích khả năng sinh lợi AAM Lĩnh vực hoạt động, ngành nghề kinh doanh:Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng nông sản, thủy sản xuất khẩu. Nhập khẩu nguyên liệu nông sản, thủy sản, hóa chất và các phụ liệu khác phục vụ cho ngành chế biến nông, thủy sản. Các sản phẩm, dịch vụ chính: Cá tra fillet đông lạnh xuất khẩu. Bạch tuộc đông lạnh xuất khẩu. Mực, cá đuối đông lạnh xuất khẩu. Thủy sản khác xuất khẩu. Dịch vụ chính: Kinh doanh xuất khẩu. Nhãn hiệu: MEKONGFISH. EU CODE DL 183 Logo: Cơ cấu vốn đến ngày 01/12/2009:Vốn điều lệ 113.398.640.000 đồng, trong đó vốn nhà nước 0 đồng. Công ty cổ phần thuỷ sản Mekong (AAM)có mối quan hệ mua bán với 30 nước và khu vực. Năm 2009 Công ty nằm trong 10 doanh nghiệp được phép xuất khẩu cá tra sang thị trường Nga, là thị trường lớn, ổn định cho sự phát triển bền vững của công ty. Công ty nằm ngay trong vùng nguyên liệu cá tra (trong bán kính 30km) nên rất thuận lợi trong việc thumua nguyên liệu, nuôi trồng thủy hải sản và xuất khẩu hàng hóa. Trong giai đoạn năm 2009 – 2010: công ty tăng cường đầu tư để mở rộng vùng nuôi cá sạch ổn định, đồng thời mở rộng nhà máy để nâng công suất từ 130 tấn lên 150 tấn nguyên liệu/ngày. Lúc đó, vị thế công ty sẽ được nâng cao hơn và phấn đấu nằm trong nhóm 10 doanh nghiệp xuất khẩu cá tra hàng đầu Việt Nam. Để hiểu rõ hơn tình hình tài chính cụ thể là khả năng sinh lời của AAM, nhóm chúng tôi quyết định sử dụng phương pháp Dupont và các chỉ số tài chính có liên quan để phân tích khả năng sinh lời của công ty trong giai đoạn 3 năm 2009 – 2011. Nhóm 03_DH11NH 3
  • 4. Phân tích khả năng sinh lợi AAM PHẦN B: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN MEKONG (AAM)  BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN MEKONG (AAM) Đơn vị tính: Triệu đồng CHỈ TIÊU 2009 2010 2011 TÀI SẢN 363.935 331.336 329.977 TÀI SẢN NGẮN HẠN 279.227 249.309 249.859 Tiền và các khoản tương đương tiền 128.443 76.365 49.648 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0 2.225 2.274 Khoản phải thu khách hàng 78.883 113.858 96.875 Hàng tồn kho 52.216 48.729 87.173 Tài sản ngắn hạn khác 19.685 8.132 13.888 TÀI SẢN DÀI HẠN 84.708 82.027 80.118 Tài sản cố định 83.148 76.347 69.433 Tài sản cố định vô hình 45.865 34.180 27.641 Tài sản cố định hữu hình 37.283 42.167 41.792 - Nguyên giá 75.581 73.177 65.625 - Giá trị hao mòn luỹ kế -38.298 -31.010 -23.833 Đầu tư dài hạn 1.560 5.680 10.685 NGUỒN VỐN 363.935 331.336 329.977 NỢ PHẢI TRẢ 49.727 39.675 42.824 Nợ ngắn hạn 40.609 32.460 35.871 Nợ dài hạn 9.118 7.215 6.953 VỐN CHỦ SỞ HỮU 314.208 291.661 287.153 Vốn chủ sở hữu 304.333 291.661 287.153 Nguồn kinh phí và quỹ khác 9.875 0 0 (Nguồn: http://www.maybank-kimeng.com.vn) Nhóm 03_DH11NH 4
  • 5. Phân tích khả năng sinh lợi AAM BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN MEKONG (AAM) Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Doanh thu thuần về bán hàng 463.376 500.403 639.296 Giá vốn hàng bán 368.758 406.563 526.645 Lợi nhuận gộp về bán hàng 94.618 93.840 112.651 Chi phí tài chính 19.366 12.784 5.139 Trong đó: Chi phí Lãi vay 184 752 1.014 Chi phí bán hàng 47.720 46.729 40.979 Chi phí quản lý doanh nghiệp 8.774 11.129 14.424 Lợi nhuận thuần từ kinh doanh 18.758 23.198 52.109 Lợi nhuận khác 310 392 620 Lợi nhuận trước thuế 19.068 23.590 52.729 Thuế thu nhập doanh nghiệp 4.767 5.898 13.182 Lợi nhuận sau thuế 14.301 17.693 39.547 EPS 5.220 4.028 6.530 (Nguồn: http://www.maybank-kimeng.com.vn) Nhóm 03_DH11NH 5
  • 6. Phân tích khả năng sinh lợi AAM CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH CỦA MEKONG GIAI ĐOẠN 2009 – 2011 STT Các tỷ số ĐVT 2009 2010 2011 01 Thanh khoản hiện thời Lần 6,88 7,68 6,97 02 Thanh khoản nhanh Lần 5,59 6,18 4,54 03 Tỷ số nợ % 13,66% 11,97% 12,98% 04 Khả năng trả lãi vay Lần 104,63 32,37 53,00 05 Vòng quay khoản phải thu Vòng 6,87 6,32 8,38 06 Kỳ thu tiền bình quân Ngày 52 57 43 07 Vòng quay hàng tồn kho Vòng 7,06 8,34 6,04 08 Hiệu suất sử dụng TSCĐ Lần 12,43 11,87 15,30 09 Vòng quay tài sản Vòng 1,27 1,51 1,94 10 Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu (ROS) % 3,09% 3,54% 6,19% 11 Tỷ lệ lợi nhuận trên tài sản (ROA) % 3,93% 5,35% 12,01% 12 Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn CSH (ROE) % 4,55% 6,07% 13,77% (Nguồn: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH CỦA CỬU LONG – ĐỐI THỦ MỤC TIÊU CỦA MEKONG GIAI ĐOẠN 2009 – 2011 STT Tỷ lệ ĐVT 2009 2010 2011 01 Thanh khoản hiện thời lần 1,10 1,10 1,20 02 Thanh khoản nhanh lần 0,82 0,64 0,67 03 Tỷ số nợ % 71% 69% 62% 04 Khả năng trả lãi vay lần 4,09 1,15 2,93 05 Vòng quay khoản phải thu vòng 3,54 4,49 4,59 06 Kỳ thu tiền bình quân ngày 102 80 78 07 Vòng quay hàng tồn kho vòng 5,30 4,15 4,04 08 Hiệu suất sử dụng TSCĐ lần 4,38 5,48 6,05 09 Vòng quay tài sản vòng 1,17 1,49 1,62 10 Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu (ROS) % 4,83% 1,61% 4,96% 11 Tỷ lệ lợi nhuận trên tài sản (ROA) % 5,67% 2,40% 8,06% 12 Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn CSH (ROE) % 19,57% 7,63% 21,44% (Nguồn: http://www.maybank-kimeng.com.vn) Nhóm 03_DH11NH 6
  • 7. Phân tích khả năng sinh lợi AAM CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH CỦA MINH PHÚ – CÔNG TY DẪN ĐẦU NGÀNH GIAI ĐOẠN 2009 – 2011 STT Tỷ lệ ĐVT 2009 2010 2011 01 Thanh khoản hiện thời lần 136,77 118,74 1,20 02 Thanh khoản nhanh lần 0,77 0,81 0,77 03 Tỷ số nợ % 48,95% 63,92% 74,43% 04 Khả năng trả lãi vay lần 3,02 3,42 4,43 05 Vòng quay khoản phải thu vòng 17,95 13,11 15,69 06 Kỳ thu tiền bình quân ngày 20 27 23 07 Vòng quay hàng tồn kho vòng 3,52 3,40 3,91 08 Hiệu suất sử dụng TSCĐ lần 10,60 14,04 43,12 09 Vòng quay tài sản vòng 1,41 1,27 1,12 10 Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu (ROS) % 4,19% 5,30% 3,00% 11 Tỷ lệ lợi nhuận trên tài sản (ROA) % 5,89% 6,71% 3,36% 12 Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn CSH (ROE) % 12,04% 19,52% 13,80% (Nguồn: http://www.maybank-kimeng.com.vn) CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH CỦA NGÀNH THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2009 – 2011 STT Chỉ số ĐVT 2009 2010 2011 01 Thanh khoản hiện thời lần 1,37 1,31 1,26 02 Thanh khoản nhanh lần 0,89 0,76 0,70 03 Tỷ số nợ % 54% 58% 62% 04 Khả năng trả lãi vay lần 10,23 10,68 10,21 05 Vòng quay khoản phải thu vòng 5,21 3,07 2,86 06 Kỳ thu tiền bình quân ngày 80 76 56 07 Vòng quay hàng tồn kho vòng 5,21 4,52 3,96 08 Hiệu suất sử dụng TSCĐ lần 10,22 18,89 23,69 09 Vòng quay tổng TS vòng 1,33 1,35 1,46 10 Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu (ROS) % 4,08% 3,55% 6,52% 11 Tỷ lệ lợi nhuận trên tài sản (ROA) % 6,58% 7,50% 11,62% 12 Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn CSH (ROE) % 13,25% 16,59% 21,00% (Nguồn: http://www.maybank-kimeng.com.vn) Nhóm 03_DH11NH 7
  • 8. Phân tích khả năng sinh lợi AAM I. TỶ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỢI Đối với bất kỳ công ty nào trong đó có Mekong thì mục đích cuối cùng của hoạt động kinh doanh chính là lợi nhuận. Lợi nhuận là một chỉ tiêu tài chính phản ánh tổng hợp hiệu quả của quá trình đầu tư sản xuất. Phân tích khả năng sinh lời không phải chỉ quan tâm đến tổng mức lợi nhuận mà còn phải đặt lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu, vốn chủ sở hữu cũng như toàn bộ tài sản mà doanh nghiệp đã sử dụng để tạo ra lợi nhuận. Khả năng sinh lời của doanh nghiệp được thể hiện qua các tỷ số như: lợi nhuận trên doanh thu (ROS), lợi nhuận trên tài sản (ROA) và lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Vì vậy, phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp chính là phân tích khả năng tạo lợi nhuận thông qua các tỷ số tài chính trên. BẢNG TÓM TẮT CÁC TỶ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỢI MEKONG 2009 2010 2011 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) 3,09% 3,54% 6,19% Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA) 3,93% 5,35% 12,01% Tỷ số lợi nhuận trên vốn CSH (ROE) 4,55% 6,07% 13,77% II. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP DUPONT. Phân tích Dupont:là kĩ thuật phân tích bằng cách tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lời của doanh nghiệp như: ROA và ROE thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau từ đó phân tích sự ảnh hưởng, đánh giá tác động của từng yếu tố lên kết quả cuối cùng. Phân tích Dupont:thường được sử dụng để có cái nhìn cụ thể, tìm ra được nguyên nhân của hiện trạng tài chính để ra quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính của công ty bằng cách nào.Mục đích chính của việc sử dụng phương pháp này nhằm chỉ ra cách sử dụng vốn chủ sở hữu sao cho hiệu quả sinh lời là nhiều nhất. Nhóm 03_DH11NH 8
  • 9. Phân tích khả năng sinh lợi AAM PHÂN TÍCH DUPONT Đơn vị tính: triệu đồng Các khoản mục 2009 2010 2011 Giá vốn hàng bán không gồm khấu hao 368.758 406.563 526.645 Chi phí bán hàng không gồm khấu hao 47.720 46.729 40.979 Chi phí quản lý không gồm khấu hao 8.774 11.129 14.424 Khấu hao 0 0 0 Chi phí tài chính 19.366 12.784 5.139 Thuế thu nhập doanh nghiệp 4.767 5.898 13.182 Trừ lợi nhuận khác 310 392 620 Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 128.443 76.365 49.648 Khoản phải thu khách hàng 78.883 113.858 96.875 Hàng tồn kho 52.216 48.729 87.173 Tài sản cố định 83.148 76.347 69.433 Đầu tƣ dài hạn 1.560 5.680 10.685 Tài sản khác 19.685 8.132 13.888  Ta có sơ đồ phân tích Dupont như sau: ROE ROA DR ROS AT ROE = ROA = ROS x AT Sơ đồ 1: Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Nhóm 03_DH11NH 9
  • 10. Phân tích khả năng sinh lợi AAM Qua sơ đồ 1 ta thấy:tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) chịu ảnh hưởng bởi 2 nhân tố là lợi nhuận trên tài sản (ROA) và tỷ số nợ (DR) mà ROA chịu tác động bởi 2 nhân tố là tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) và vòng quay tài sản (AT).Do đó, các yếu tố tác động đến ROE gồm: ROS, AT và DR.  PHÂN TÍCHTỶ SUẤT SINH LỢI TRÊN DOANH THU (ROS) ROS Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Doanh thu Tổng chi phí và thuần thuế Giá vốn Chi phí bán Chi phí quản Thuế thu Trừ lợi Khấu Lãi hàng bán hàng không lý không gồm hao vay nhập doanh nhuận không gồm nghiệp KH gồm KH KH khác ROS = Lợi nhuận sau thuế = Doanh thuthuần – Tổng chi phí và thuế Sơ đồ 2: Lợi nhuận trên doanh thu So sánh tỷ số lợi nhuận trên doanh thu Năm Mekong Ngành Minh Phú Cửu Long 2009 3,09% 4,19% 8.69% 4,83% 2010 3,54% 5,30% 5.78% 1,61% 2011 6,19% 3,00% 3.57% 4,96% Trongnăm 2009, tỷ số lợi nhuận trên doanh thu đạt 3,09% và có xu hướng tăng dần lên trong 3 năm. Đến năm 2010, tăng lên 3,54%, qua năm 2011 tăng lên 6,19%. Mức phát triển hơi tốt, tuy nhiên nếu đặt trong bối cảnh tình hình chungcủa ngành, thì tỷ số lợi nhuận trên doanh thu cuả Mekong được xem là tốt hơn hết. Trong năm 2011, tỷ số lợi nhuận trên doanh thu của Mekong đạt 6,19% lớn nhất so với trung bình ngành là 3,00% và so với đối thủ cạnh tranh Cửu Long là 4,96%.  Năng lực kinh doanh của Mekong mạnh mẽ. Trong bình diện 3 năm (2009 – 2011), ROS của toàn ngành đều có xu hướng giảm nhưng ROS của Mekong lại tăng liên tục điều này phản ánh lợi nhuận trên đồng doanhthu do Mekong tạo ra ngày một tăng cao và năng lực kinh doanh của Mekong ngày càng vượt trội Nhóm 03_DH11NH 10
  • 11. Phân tích khả năng sinh lợi AAM NHẬN XÉT  Doanh Thu Thuần Doanh thu thuần về hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng dần qua 2 năm 2010 và 2011, cụ thể: Năm 2010: doanhthu thuần đạt 500.403 triệu đồng. Đến năm 2011, doanh thu tăng hơn năm trước đạt 639.296 triệu đồng, tăng 138.893 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 27,76%. Doanh thu thuần tăng là một dấu hiệu tốt cho biết tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của công ty thuận lợi mặt khác do nhà máy chế biến gần với khu nuôi cá nên công ty cũng thuận lợi hơn trong việc thu mua cá, nguyên liệu chính phục vụ cho sản xuất và xuất khẩu. Bên cạnh đó, từtháng 4/2009, công ty nằm trong top 10 doanh nghiệp được xuất khẩu cá tra sang thị trường Nga, một thị trường lớn, ổn định cho sự phát triển bền vững của công ty.  Tổng Chi Phí Và Thuế Giá vốn hàng bán năm 2011 đạt 526.645, tăng 120.082 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 29,54%, so với năm 2010 đạt 406.563 triệu đồng. Giá vốn tăng là do trong năm 2011, giá thức ăn chăn nuôi tăng 15%, giá thành sản xuất liên tục tăng cao, năm sau luôn cao hơn năm trước, trong khi giá bán cá rất không ổn định, lên xuống bất thường, tỷ lệ nông dân nuôi cá tra bỏ ao ngày càng nhiều, dẫn đến thiếu hụt nguồn nguyên liệu. Chiphí giá vốn hàng bán chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng chi phí nhưng đây là loại chi phí khó kiểm soát vì giá vốn hàng bán chịu sự chi phối bởi nhà cung cấp. Chi phí bán hàng của công ty năm 2011 đạt 40.979 triệu đồng, giảm 5.750 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 12,31% so với năm 2010 đạt 46.729 triệu đồng. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp đã có chính sách quản lý, kiểm soát chi phí có hiệu quả. Công ty đã có những biện pháp đúng đắn trong việc tổ chức quảng cáo, tiếp thị…tiết kiệm được chi phí, giúp cho lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng lên. Nhóm 03_DH11NH 11
  • 12. Phân tích khả năng sinh lợi AAM Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng từ 11.129 triệu đồng (năm 2010) lên 14.424 triệu đồng vào năm 2011, tăng 3.295 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 29,61%. Với doanh nghiệp, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng một phần là do doanh nghiệp đầu tư thêm máy móc, thiết bị chuyên dùng, xây dựng thêm nhà xưởng. Trong năm 2011, công ty đã đầu tư 2 băng chuyền IQF hiện đại do đó làm tăng thêm chi phí quản lý doanh nghiệp. Dấu hiệu tốt thể hiện doanh nghiệp đang mở rộng qui mô sản xuất, có khả năng tạo lợi nhuận lớn hơn trong tương lai. Chi phí tài chính là khoản chi phí công ty có thể kiểm soát tốt hơn. Qua số liệu, ta thấy chi phí giảm qua các năm. Điều này chứng tỏ công ty đã kiểm soát tốt chi phí này và cần duy trì trong các năm tới.  PHÂN TÍCH VÒNG QUAY TÀI SẢN (AT) AT = Sơđồ 3: Vòng quay tài sản  Bảng số liệu (trích từ bảng các tỷ số tài chính của Mekong) MEKONG ĐVT 2009 2010 2011 Vòng quay tài sản Vòng 1,27 1,51 1,94 NHẬN XÉT Vòng quay tài sản tăng liên tục trong 3 năm chứng tỏ rằng đồng vốn của doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả cao. Nếu muốn tiếp tục gia tăng vòng quay tài sản thì phụ thuộc vào 2 yếu tố là doanhthu thuần và tài sản. Nhóm 03_DH11NH 12
  • 13. Phân tích khả năng sinh lợi AAM Về doanhthu:qua các năm doanh thu thuần tăng liên tục do tình hình kinh doanh của công ty ngày càng tốt. Về tài sản lƣu động:  Khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền của công ty giảm liên tục qua các năm và tỷ số thanh toán nhanh của công ty thấp và có xu hướng giảm do đó công ty nên chú ý nâng dần khoản mục vốn bằng tiền nhằm hạn chế rủi ro thanh toán.  Hàng tồn kho tăng mạnh trong năm 2010 và 2011 nhưng vòng quay hàng tồn kho giảm. Bên cạnh đó, tốc độ tăng của doanhthu thấp hơn tốc độ tăng của hàng tồn kho nên trong những năm tới, công ty nên giảm bớt lượng hàng tồn kho nhằm giảm bớt gánh nặng chi phí.  PHÂN TÍCH TỶ SUẤT SINH LỢI TRÊN TÀI SẢN (ROA)  Bảng tỷ số lợi nhuận trên tài sản NĂM MEKONG NGÀNH MINH PHÚ CỬU LONG 2009 3.93% 6,58% 5,89% 5,67% 2010 5,35% 7,50% 6,71% 2,40% 2011 12,01% 11,62% 3,36% 8,06% NHẬN XÉT So với các công ty cùng ngànhvào năm 2011: với 1 đồng tài sản được công ty sử dụng tạo ra được nhiều đồng lợi nhuận sau thuế hơn, thể hiện qua ROA là cao nhất đạt 12,01%, các công ty còn lại như Minh Phú đạt 3,36%, Cửu Long đạt 8,06% và trung bình ngành đạt 11,62%. Dựa vào bảng số liệu ta thấy:  Trong năm 2009: ROA là 3,93% tức 100 đồng đầu tư vào tài sản thì đem lại cho công ty 3,93 đồng lợi nhuận.  Sang năm 2010: với 100 đồng đầu tư vào tài sản đem lại 5,35 đồng lợi nhuận, tăng 1,42 đồng so với năm 2009. Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA) của năm 2011 có xu hướng tăng lên, đạt 12,01% tăng 6,66% so với năm 2010 (5,35%).Điềunày cho thấy cứ 100 đồng tài sản mà công ty đầu tư vào năm 2011 đã làm tăng 6,66 đồng lợi nhuận  hiệu quả đầu tư vốn của công ty vào năm 2011 có hiệu quả hơn nhiều so với năm 2010. Nhóm 03_DH11NH 13
  • 14. Phân tích khả năng sinh lợi AAM  Sự biến động này của ROA là do chịu ảnh hƣởng bởi 2 nhân tố: lợi nhuận trên doanh thu và doanh thu trên tài sản.Vì vậy, muốn nâng cao ROA, công ty cần kết hợp đồng bộ nâng cao 2 nhân tố trên bằng cách tiết kiệm chi phí và tiết kiệm vốn sao cho đạt hiệu quả cao nhất. Về hiệu quả tiết kiệm chi phí của công ty  Bảng số liệu (trích từ bảng các tỷ số tài chính của Mekong) 2009 2010 2011 ROS 3.09% 3,54% 6,19% Qua bảng số liệu trên ta thấy: Năm 2010: tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu đạt 3,54% nghĩa là 100 đồng doanh thu sẽ tạo được 3,54 đồng lợi nhuận. So với năm 2009 thì tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tăng 0,45%. Trong năm 2011, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty đạt 6,19% tăng 2,65% so với năm 2010.Điều đó cho thấy, năm 2011 công ty kiểm soát, quản lý chi phí tốt hơn so với năm 2010 Góp phần làm tăng lợi nhuận trên doanh thu của công ty là 2,65 đồng trên 100 đồng doanh thu. Giả sử vòng quay tổng vốn không đổi tức 100 đồng vốn đầu tư của doanh nghiệp sẽ tạo ra 151 đồng doanhthu trong năm 2010. Khi lợi nhuận tăng 2,65 đồng tính trên 100 đồng doanh thu vào năm 2011thì với 151 đồng doanh thu, lợi nhuận trên doanh thu tăng: (2,65 x 151)/100 = 4 đồng.  Hiệu quả tiết kiệm chi phí năm 2011 so với năm 2010 là 4% tương đương ROA tăng 4%. Về hiệu quả tiết kiệm vốn  Bảng số liệu (trích từ bảng các tỷ số tài chính của Mekong) 2009 2010 2011 (AT) 1,27 vòng 1,51 vòng 1,94 vòng Nhóm 03_DH11NH 14
  • 15. Phân tích khả năng sinh lợi AAM  Theo bảng số liệu: Vòng quay tài sản của công ty năm 2011 là 1,94 vòng tăng 0,43 vòng so với năm 2010 tức là 1 đồng tài sản mà doanh nghiệp đầu tư vào sẽ tạo ra được doanh thu tăng 0,43 đồng. Vậy trong năm 2011, với 100 đồng tài sản mà công ty đầu tư thì doanh thu tăng thêm 43 đồng. Mặt khác, cứ 100 đồng doanh thu thì tạo ra được 6,19 đồng lợi nhuận năm 2011, do đó khi doanh thu tăng thêm 43 đồng thì lợi nhuận trên doanh thu tăng: (43 x 6,19)/100 = 2,66 đồng. 100 đồng doanh thu ---------------- 6,19 đồng lợi nhuận Tăng 43 đồng doanh thu ------------ Tăng ? đồng lợi nhuận Vậy ROA tăng 2,66% vào năm 2011. Nhƣ vậy, nguyên nhân làm cho tỷ suất sinh lợi trên tài sản của công ty vào năm 2011 tăng 6,66% so với năm 2010 là do năng lực kinh doanh của doanh nghiệp tốt, hiệu suất sử dụng tài sản và khả năng quản lý tài sản có hiệu quả cao, kiểm soát chi phí tốt, tiết kiệm chi phí. Ngoài ra, còn do doanh nghiệp tăng tốc độ quay vốn nên làm ROA tăng hơn so với năm 2010.Vậy công ty đầu tƣ sản xuất kinh doanh có hiệu quả tốt. PHÂN TÍCH TỶ SỐ NỢ (DR) Năm MEKONG NGÀNH MINH PHÚ CỬU LONG 2009 13,66% 54% 48,95% 71% 2010 11,97% 58% 63,92% 69% 2011 12,98% 62% 74,43% 62% NHẬN XÉT Qua bảng số liệu trên ta thấy: Về tính an toàn: Năm 2011:tỷ số nợ của MEKONG là 12,98%, tức là cứ 100 đồng tài sản của doanh nghiệp thì có 12,98 đồng tài sản được tài trợ bằng nợ. So với ngành và các đối thủ, tỷ số nợ của MEKONG năm 2011 thấp nhất, do đó, tỷ số nợ này được đánh giá rất tốt về khả năng an toàn.Vốn vay chiếm tỷ trọng ít trong cơ cấu nguồn vốn của MEKONG. Nhìn chung, đặc trưng của toàn ngành là tỷ số nợ cao (tỷ số nợ của ngành năm 2011 là 62%). Nhóm 03_DH11NH 15
  • 16. Phân tích khả năng sinh lợi AAM So sánh qua 3 năm: tỷ số nợ của công ty có xu hướng hơi xấu, tốt hơn tình hình chung của ngành: tỷ số nợ có xu hướng tăng liên tục (rất xấu), nhưng xấu hơn đối thủ Cửu Long: tỷ số nợ có xu hướng giảm liên tục (rất tốt). Đánh giá tình hình sử dụng nợ Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 EBIT 19.252 24.342 53.742 Tổng tài sản (A) 363.935 331.336 329.977 EBIT/A 5,29% 7,35% 16,28% Lãi suất cho vay của 10% 13,5% 20% ngân hàng Với mức lãi suất khá cao, nhìn chung việc vay vốn của MeKong chỉ để giải quyết khó khăn chứ không phải đề đầu tư phát triển. Công ty chƣa có hiệu quả trong việc sử dụng nợ để sinh lời, chƣa tận dụng đƣợc nguồn vốn này.  PHÂN TÍCH TỶ SUẤT SINH LỢI TRÊN VỐN CHỦ SỞ HỮU (ROE) Năm MEKONG NGÀNH MINH PHÚ CỬU LONG 2009 4,55% 13,25% 12,04% 19,57% 2010 6,07% 16,59% 19,52% 7,63% 2011 13,77% 21,00% 13,80% 21,44% NHẬN XÉT  Trong năm 2011, ROE của MEKONG đạt 13,77% thấp hơn so với trung bình ngành và các đối thủ cạnh tranh như Minh Phú và Cửu Long, nhìn chung là rất xấu. Tuy nhiên, xét trong giai đoạn 3 năm (2009 – 2011) thì ROE của MEKONG có xu hướng tăng mạnh và liên tục từ 4,55%  6,07% 13,77%. ROE năm 2010 đạt 6,07% tức 100 đồng vốn đầu tư của chủ sở hữu vào công ty năm 2010 đem lại 6,07 đồng lợi nhuận sau thuế. Đến năm 2011, ROE tăng 7,70% so với năm 2010. Điều này cho thấy cứ 100 đồng vốn đầu tư của chủ sở hữu năm 2011 mang lại lợi nhuận cao hơn năm 2010 là 7,70 đồng. Vậy khả năng tạo lợi nhuận của vốn chủ sở hữu ngày càng tăng. Nhóm 03_DH11NH 16
  • 17. Phân tích khả năng sinh lợi AAM  ROE năm 2011 tăng 7,70% so với năm 2010 do tác động của 2 yếu tố: tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) và tỷ số nợ (DR). Tác động của ROA 2010 2011 Chênh lệch ROA 5,35% 12,01% 6,66% Theo bảng số liệu trên ta thấy: ROA năm 2011đạt 12,01% tăng 6,66% so với năm 2010 (5,35%) chứng tỏ hoạt động của công ty năm 2011 có hiệu quả hơn nhiều so với năm 2010. ROE tăng 6,66%. Tác động của tỷ số nợ (DR) Theo bảng số liệu trên: Trong năm 2010: ROA của công ty đạt 5,35% nghĩa là 100 đồng tài sản đầu tư sẽ tạo được 5,35 đồng lợi nhuận sau thuế. Giả sử công ty không sử dụng nợ thì ROE của công ty đạt 5,35% nhưng trong thực tế năm 2010, ROE của công ty là 6,07%. Điều đó chứng tỏ việc sử dụng nợ của công ty trong năm 2010 đã có tác động tích cực làm ROE tăng 0,72%. Trong năm 2011: ROA của công ty đạt 12,01% nghĩa là 100 đồng tài sản đầu tư thì lợi nhuận đạt được là 12,01 đồng. Giả sử công ty không sử dụng nợ thì ROE sẽ là 12,01% nhưng theo số liệu thì ROE năm 2011 đạt 13,77% chứng tỏ công ty đã sử dụng nợ có hiệu quả làm ROE tăng 1,76%. Do đó, trong năm 2011, việc sử dụng nợ của công ty có hiệu quả hơn nhiều so với năm 2010.  Vậy mức độ tác động của nợ đến ROE làm ROE tăng 1,76% – 0,72% = 1,04%. Từ đó cho thấy rằng: Tác động của ROA làm cho ROE tăng 6,66%. Nhóm 03_DH11NH 17
  • 18. Phân tích khả năng sinh lợi AAM  Tác động của DR làm cho ROE tăng 1,04%. Nhƣ vậy, dƣới tác động tổng hợp của 2 nhân tố trên đã làm ROE năm 2011 tăng 7,70% so với năm 2010, trong đó tác động của ROA là đáng kể nhất. KẾT LUẬN Từ những phân tích trên, có thể kết luận về khả năng sinh lời của công ty MeKong như sau: Tỷ suất sinh lợitrên vốn chủ sở hữu (ROE) có xu hướng rất tốt qua các năm (2009 – 2011). ROE tăng do: Thứ nhất, quy mô thị trường gia tăng (thể hiện qua sự gia tăng doanh thu thuần),các khoản chi phí được sử dụng khá hợp lý.Đồng thời nhờ việc tạo dựng được một nguồn nguyên vật liệu ổn định (đây là một trong số ít doanh nghiệp thuỷ sản làm được điền này), công ty được miễn giảm thuế 50%, lợi thế này sẽ tạo cho công ty MeKong một thế chủ động trong việc kiểm soát chi phí, ổn định kinh doanh, qua đó tăng cường lợi nhuận và hạn chế được các rủi ro liên quan đến thị trường đầu vào. Thứ hai, vòng quay tài sản tăng liên tục chứng tỏ tài sản của công ty sử dụng ngày càng hiệu quả hơn. Hoạt động đầu tư trang thiết bị ngày càng được tăng cường, đặc biệt gia tăng đầu tư tài sản cố định, mở rộng quy mô sản xuất (doanh nghiệp đầu tư thiết bị, máy móc nhà xưởng trong năm 2011), công ty đang có kế hoạch xây dựng vùng nuôi cá riêng trong tương lại tự đáp ứng 40% nguyên liệu đầu vào. Điều này hứa hẹn tăng trưởng nhảy vọt trong tương lai gần. Tuy nhiên, so với tình hình chung của toàn ngành, tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu năm 2011 là rất xấu. Điều này hợp lý bởi trong bối cảnh kinh tế khó khăn, ngành thủy sản đang ngày càng ít hấp dẫn, năng lực cạnh tranh giảm sút nhiều, nhiều doanh nghiệp có nguy cơ đóng cửa. Vì thế doanh nghiệp cần có những biện pháp thích hợp để cải thiện ROE. Một số biện pháp cải thiện ROE. Dựa trên tác động của ba nhân tố chính ảnh hưởng đến ROE là ROS, AT và DR, doanh nghiệp có thể áp dụng một số biện pháp sau để làm tăng ROE: 1. Gia tăng doanh thu và cắt giảm chi phí không hợp lý. Từ đó gia tăng lợi nhuận - Doanh thu thuần về hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụcủa công ty qua cácnăm (2009 - 2011) tăng liên tục. Doanh thu thuần năm 2011 tăng 27,76% so với năm 2010. Doanh nghiệp cần phát huy những lợi thế sẵn có về nguồn nguyên liệu, nhân công, dây chuyền công nghệ, uy tín. Đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh, mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm thì doanh thu dự báo trong tương lai sẽ tiếp tục tăng. Nhóm 03_DH11NH 18
  • 19. Phân tích khả năng sinh lợi AAM -Các khoản chi phí: + Giá vốn hàng bán: tăng liên tục qua các năm (2009 - 2011). Giá vốn hàng bán năm 2011 tăng 29,54%so với năm 2010 song tốc độ tăng doanh thu thuần nhanh hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán do đó có thể đủ để bù đắp phần chi phí tăng thêm. Nguyên nhân tănggiá vốn hàng bán là do chi phí nguyên vật liệu chính đầu vào (chiếm khoảng 80-82% giá thành) thường xuyên biến độngvà thường theo một chu kỳ là năm trước giá cao thì năm sau giá sẽ giảm xuống. Vì khi nguyên liệu đầu vào tăng giá tức cá bán được giá thì người dân sẽ đổ xô vào nuôi cá nhiều hơn dẫn đến tình trạng nguồn cung cao hơn so với nhu cầu. Điều này làm cho giá nguyên vật liệu đầu vào giảm xuống và ngược lại. Trước tình hình khi giá cả nguyên vật liệu thường xuyên biến động nhưng giá bán sản phẩm của công ty không thể điều chỉnh liên tục và ngay tức thời được, công ty nên áp dụng những biện pháp cấp bách như quản lý chặt mức tiêu hao nguyên vật liệu, chọn lựa nhà cung cấp ổn định và uy tín để đảm bảo nguồn nguyên liệu đạt chuẩn chất lượng tốt để không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Với những biện pháp kịp thời như trên có thể đem đến cho công ty kết quả tốt là mặc dù giá vốn hàng bán tăng nhưng lợi nhuận gộp vẫn tăng. + Chi phí bán hàng giảm liên tục qua các năm (2009 - 2011), năm 2011 giảm12,31% so với năm 2010, do công ty đã có những biện pháp đúng đắn về chi phí hoa hồng, quảng cáo tiếp thị,.. Công ty đã biết tiết giảm những chi phí không hợp lý. + Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng liên tục qua các năm (2009 - 2011), năm 2011 tăng29,61%so với năm 2010,là do công ty đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, hứa hẹn sẽ đem về mức lợi nhuận cao. Trong tương lai, công ty cần lập kế hoạch cụ thể cho các khoản chi trong từng thời kỳ kinh doanh, loại trừ những hoạt động kém hiệu quả của nhân viên. Sâu xa hơn, cần xây dựng ý thức và tinh thần tiết kiệm của toàn thể nhân viên. + Chi phí tài chính giảm liên tục qua các năm (2009 - 2011),năm 2011 giảm 60% so với năm 2010,trong đó riêng khoản lỗ đầu tư chứng khoángiảm 74%. Rõ ràng, nhận thức được hậu quả của việc chạy đua đầu tư trái ngành, công ty đã dần rút ra khỏi các lĩnh vực này và tập trung vào ngành nghề kinh doanh chính. 2. Vay nợ, tăng vốn đầu tư. Tỷ số nợ qua các năm (2009 – 2011) có xu hướng hơi xấu, thấp nhất so với trung bình ngành và đối thủ mục tiêu. Điều này thể hiện tính an toàn trong cơ cấu tài chính của doanh nghiệp. Tuy nhiên, công ty lại chưa tận dụng được sức mạnh của đồng nợ để tạo ra lợi nhuận cho mình. Việc sử dụng nợ của công ty chủ yếu chỉ để trang trải khó khăn. Chi phí lãi vay có xu Nhóm 03_DH11NH 19
  • 20. Phân tích khả năng sinh lợi AAM hướng tăng cao trong các năm tới nên công ty nên tận dụng những gói lãi suất ưu đãi, mạnh dạn vay nợ để tăng thêm vốn đầu tư và tận dụng đồng nợ một cách triệt để, hiệu quả. Đồng thời, công ty cần đẩy mạnh tăng khoản phải thu khách hàng, tiếp tục giảm áp lực từ nợ ngắn hạn. Nhờ vậy, hiệu quả kinh doanh mới được nâng cao. 3. Tăng hiệu suất sử dụng tài sản: Vòng quay tài sản tăng liên tục trong 3 năm (2009 - 2011) chứng tỏ rằng đồng vốn của doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả cao. Sắp tới, công ty cần đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng tồn kho, chuyển tài sản thành tiền mặt để nâng cao khả năng thanh toán. Từ đó, đem tiền trang trải nợ vay và mua cổ phiếu ngân quỹ. Đồng thời, công ty cần lựa chọn đúng đắn trong việc đầu tư thêm tài sản để tránh lãng phí, giảm bớt những tài sản không còn dùng, thanh lý những tài sản thừa. Bên cạnh đó, nâng cao ý thức của nhân viên trong việc sử dụng và bảo quản tài sản, tiến hành sửa chữa kịp thời tài sản. Từ đó, doanh nghiệp sẽ tạo được nhiều doanh thu hơn từ tài sản sẵn có. Một số hạn chế của nhóm trong quá trình phân tích. Quá trình phân tich chưa thu thập đầy đủ các thông tin có liên quan đến các thông tin tài chính trong bài làm, ý kiến đề xuất còn mang tính chủ quan của nhóm. Vì vậy bài báo chưa thực sự thuyết phục và tin cậy. Nhóm 03_DH11NH 20