SlideShare a Scribd company logo
1 of 26
Download to read offline
MỤC LỤC

Lời cám ơn .....................................................................................................................1
Phần 1 Giới thiệu về epidata .......................................................................................2
1. Giới thiệu về chương trình Epidata ....................................................................2
2. Các bước tạo một form số liệu hoàn chỉnh ........................................................3
2.1. Khai báo bộ câu hỏi – Tạo tệp .qes .........................................................................3
2.2. Tạo tệp dữ liệu - tạo tệp.rec .....................................................................................5
2.3. Thiết ràng ràng buộc số liệu – tạo tệp .chk.............................................................5
2.4. Nhập số liệu ..............................................................................................................7
2.5. Xuất tệp số liệu ........................................................................................................8
3. Ghép số liệu .......................................................................................................... 10
4. So sánh số liệu nhập 2 lần .................................................................................. 13
Phần 2: Các ví dụ về tạo form nhập số liệu ........................................................... 18
Ví dụ 1 .......................................................................................................................... 18
Ví dụ 2:......................................................................................................................... 19
Lời cám ơn

   Chúng tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến của CN Trần
Bình Thắng và CN Hoàng Đình Tuyên, là những người đã hộ trợ chúng tôi trong quá
trình thực hiện cuốn cẩm nang này.

   Mặc dù đã rất cố gắn trong quá trình biên soạn nhưng không thể tránh được những
thiếu sót, chúng tôi mong nhận được những đóng góp, phê bình của các bạn đọc để hoàn
thiện cuốn cẩm nang này.

  Mọi thắc mắc xin liên hệ qua địa chỉ Email: hoangducthuananh@gmail.com.




                                                                                        1
Phần 1 Giới thiệu về epidata

1. Giới thiệu về chương trình Epidata
      Khi mở chương trình Epidata, ta có một giao diện như hình trên.
       Sự đặc biệt của chương trình nằm ở thanh công cụ phía dưới thanh thực đơn.
       Đây là một tiến trình bao gồm 6 bước, và để có một bộ số liệu hoàn hảo, bạn sẽ đi
qua 6 bước này.


       Sáu bước của tiến trình làm việc với Epidata gồm: định nghĩa dữ liệu (1.Define
Data), tạo tệp dữ liệu (2.Make Data File), thiết lập các kiểm tra lỗi số liệu (3.Checks),
nhập dữ liệu (4.Enter Data), tạo các báo cáo mô tả dữ liệu (5. Document), xuất tệp số liệu
sang các định dạng khác (6. Export Data).
       Trong Epidata, chúng ta quan tâm đến 3 loại tập tin, luôn phải có, và khi chuyển
form nhập số liệu cho người nhập, ta phải chuyển đồng thời 3 tập tin này.
       Tệp .QES (QUESTIONAIRE): được Epidata sử dụng để lưu trữ các dòng khai báo
bộ câu hỏi. Một bộ câu hỏi có nhiều câu hỏi và nhiều đáp án. Chúng ta viết lại các câu hỏi
và đáp án vào trong tệp .QES, theo cú pháp câu lệnh do Epidata quy định, làm cơ sở để
Epidata sinh ra tệp .REC theo mong muốn của người sử dụng, được gọi là khai báo bộ
câu hỏi.
       Tệp .REC (RECORD): chứa số liệu do người nhập liệu nhập số liệu từ các bộ câu
hỏi vào form nhập liệu. Tệp .REC được sinh ra trên cơ sở nội dung của tệp .QES. Tệp
.REC là cơ sở để Epidata tạo ra form nhập số liệu khi nhập số liệu.
       Tệp .CHK (CHECK): chứa các dòng lệnh khai báo các ràng buộc số liệu nhằm hạn
chế lỗi trong khi nhập số liệu.




                                                                                        2
Text


                            Auto ID
                                                        Numeric
                            number

                                          Kiểu
                                          biến
                             Logic                      Soundex



                                           Date



      Epidata hiểu được 6 loại biến như hình trên, và chúng ta sẽ tìm hiểu cấu trúc câu
lệnh thông qua một ví dụ ở phần 2.1.


2. Các bước tạo một form số liệu hoàn chỉnh
   2.1. Khai báo bộ câu hỏi – Tạo tệp .qes
      Đây là bước đầu tiên và là bước quan trọng nhất trong tiến trình 6 bước để tạo
form nhập số liệu
      Để tạo tệp QES, trên cửa số chương trình Epidata đang mở, chọn 1.Define data và
chọn New .QES file trên thanh công cụ.
      Dòng khai báo một trường số liệu trong tệp QES là cơ sở để Epidata sinh ra tên
trường, nhãn và kiểu dữ liệu của trường số liệu trong tệp dữ liệu.




                                                                                     3
Chuỗi
     Tên biến                      Nhãn biến
                                                        định dạng
       Ví dụ: khai báo những thông tin sau:
                        PHIẾU KIỂM TRA KAP CỦA NGƯỜI
                           CAO TUỔI VỀ TĂNG HUYẾT ÁP


Ngày điều tra ….tháng………năm 200………..
Họ và tên:……………………Tuổi……Giới……Trình độ văn hóa………..
Chiều cao: …………….. Cân nặng ……………..
     Khai báo như sau:
Id   ma so phieu                @<IDNUM>           đánh mã số tự động
Date ngay dieu tra              @<dd/mm/yyyy>      kiễu dữ liệu dạng
                                                  date
Name Ho va ten                  @<A           >    dữ liệu kiểu Text,
                                                  dữ liệu nhập vào sẽ tự
                                                  động in hoa, độ rộng
                                                  phụ thuộc vào số lượng
                                                  ký tự trống
Age tuổi                        @##                dữ liệu Numeric, độ
                                                  trộng phụ thuộc vào ký
                                                  tự #
Sex Giới                        @<Y>                  dữ     liệu   dạng
                                                  có/không, trong ví dụ
                                                  này, nam tương ứng với
                                                  Y, nữ tương ứng với N
Hv     Trinh do van hoa @__________                dữ liệu kiểu text,
                                                  độ rộng phụ thuộc vào
                                                  số ký tự “_”
Cc     chieu cao                @##.#              dữ liệ dạng số, dấu
                                                  “.” Là dấu phập phân.
Cn     can nang                 @##.#

Sau khi hoàn tất, ta tiến hành lưu tệp qes



                                                                        4
Lưu ý: khi bạn chỉnh sửa file qes sau khi đã tạo file rec, bạn phải tạo file rec mới, ghi đè
lên file cũ nếu bạn muốn, thì chỉnh sửa đó mới có hiệu lực.
   2.2. Tạo tệp dữ liệu - tạo tệp.rec
      Nếu chưa có tệp REC thì người sửa dụng vẫn chưa có tệp chứa số liệu để bắt đầu
công việc nhập liệu. Để sinh ra tệp REC từ một tệp QES, ta chọn “2. Make data file” trên
thanh công cụ và chọn “Make data file”, hộp thoại tạo tệp số liệu xuất hiện như sau:




       Hộp thoại có hai mục là Name of .QES file và Name of data file, ta có thể nhấn nút
   để chọn tệp QES và nhập tên tệp REC vào mục Name of data file rồi chọn OK để kết
thúc tạo tệp REC.
   2.3. Thiết ràng ràng buộc số liệu – tạo tệp .chk
      Epidata có chức năng checks để hạn chế . Để thực hiện điều này, ta vào 3. Checks.
Hộp thoại Select data file for checks xuất hiện yêu cầu người sử dụng chọn tệp REC.
Ta chọn tệp REC mà ta muốn check, rồi nhấn open.
       Hộp thoại có hình như sau:




                                                                                               5
Lựa chọn trường để thiết lập
                            ràng buộc số liệu
                                                                Chỉ nhập số liệu thoả mãn
                                                                điều kiện.
                                                                Ví dụ: range 1-3 chỉ nhập số
                                                                liệu trong khoảng 1-3.
                                                                Range 1,3: chỉ được nhập số
                                                                1 hoặc 3

                                                                   Tạo bước nhảy.
                                                                   Ví dụ:tại biến a1, nếu ta
                                                                   viết:
                                                                   - 2>a5 – nhảy đến biến a5
                                                                   - 3>write: nhập giá trị 3 thì
                                                                   sẽ ghi bản ghi


                                                                    Bắt buộc nhập giá trị

Lưu lại các thiết lập               Đóng cửa số Check                  Lặp lại giá trị đã
                                                                       nhập ở bản ghi trước


                                                                          Khai báo chú thích
Mở cửa sổ câu lệnh của Epidata.
Trong cửa sổ này, ta có thể tạo ra các thiết lập trên thông qua các câu lệnh.
Chúng tôi sẽ giới thiệu một số câu lệnh phổ biến thường hay sử dụng. Các bạn
có thể thao khảo thêm tại epidata.dk.


  Một số câu lệnh phổ biến sử dụng trong Epidata
  1. BEFORE ENTRY/ AFTER ENTRY: Chạy câu lệnh trước/sau khi nhập giá trị vào biến.
  Ví dụ: Before entry
      Command
      Command
      End
  2. CONFIRMFIELD: chỉ chuyển đến biến tiếp theo khi nhấn Enter
  3. KEY UNIQUE: tạo trường khoá chính, giá trị trong biến này chỉ xuất hiện 1 lần, áp dụng
  cho các biến ID
  4. COMMENT LEGAL USE sử dụng nhãn cho biến
  Ví dụ: COMMENT LEGAL USE bao
  5. HIDE, UNHIDE ẩn/hiện 1 biến nào đó
  Ví dụ: hide a1
      Unhide a4
  6. MUSTENTER / NOENTER bắt buộc nhập/không nhập 1 biến.

                                                                                                   6
7. TYPE COMMENT áp dụng trong biến có sử dụng nhãn, khi nhập giá trị vào, sẽ xuất hiện
nhãn của giá trị đó bên cạnh ô biến.
8. CLEAR: xoá giá trị trong 1 biến, thường được sử dụng kết hợp trong câu lệnh IF
Ví dụ: Clear a1
9. HELP: xuất hiện 1 thông báo khi không thoản mãn 1 điều kiện nào đó, thường sử dụng cùng
với câu lệnh IF
Ví dụ: help “chi bien a1 moi co the nhan gia tri 5, de nghi xem xet lai”
10. GOTO đến 1 biến nào đó khi thoản mãn 1 hay nhiều điều kiện, áp dụng trong câu lệnh IF
Ví dụ: goto a1
11. IF …THEN … ELSE … ENDIF
Ví dụ:
if (a1=1) or (a2=1)
then
help “2 bien a1 va a2 khong the dong thoi nhan gia tri 1”
goto a1
(clear a1) and (clear a2)
Endif
12. Ngoài các câu lệnh trên, Epidata còn hỗ trợ các biểu thức toán học như +, -, *, / và
các biểu thức quan hệ <, >, =, <>, <=, >=.
   2.4. Nhập số liệu
       Để nhập số liệu, ta nhấn vào 4. Enter Data. Chọn tệp dữ liệu ta muốn nhập, sau đó
bắt đầu nhập.




                   (2) (3)            (1)     (3)   (2) (4) (5)


(1): bản ghi đang thao thác hiện tại, nếu New/1: đang nhập bản ghi mới
(2): tới bản ghi đầu tiên/cuối cùng
                                                                                         7
(3): tới bản ghi trước/sau
(4): tạo bản ghi mới
(5): xoá 1 bản ghi
Khi nhập đến cuối form, thông báo sau xuất hiện:




       Đây là thông báo bản ghi (phiếu) bạn đang nhập sẽ được lưu lại. Nhấn Yes nếu bạn
đã hoàn thành phiếu, No nếu bạn muốn sửa lại bản ghi đang nhập.
Lưu ý: khi xoá một bản ghi trong Epidata, bản ghi đó không mất đi, tuy nhiên, trong quá
trính xuất dữ liệu, nó sẽ bị giữ lại.
       Epidata tự động lưu số liệu khi bạn nhập xong một bản ghi. Nếu chương trình bị tắt
độ xuất do một lý do nào đó thì số liệu đã nhập không bị mất đi, chỉ mất đi phiếu đang
nhập mà chưa lưu lại.
   2.5. Xuất tệp số liệu
      Sử dụng chức năng xuất tệp số liệu của Epidata, chúng ta có thể xuất ra một tệp
số liệu có định dạng khác như Spss, Stata, Excel…
       Chọn tệp số liệu REC
      Chọn Export Data trên thanh công cụ và chọn kiểu định dạng số liệu đầu ra.
Nếu số liệu đầu ra mong muốn có định dạng của SPSS, ta chọn Export Data và chọn
SPSS. Khi hộp thoại Open xuất hiện cần chọn tệp dữ liệu REC và chọn Open.




                                                                                       8
Chọn các tham số tùy chọn và xuất tệp số liệu
      Khi tệp REC đã được mở, hộp thoại Export Data xuất hiện. Việc tiếp theo là chọn
các tham số tùy chọn và nhấn OK để thực hiện xuất tệp số liệu.




      Chú ý: Hộp thoại Export Data có các tham số có ý nghĩa như sau:
      All records: Xuất tất cả các bản ghi của tệp dữ liệu.



                                                                                   9
From record # to # : Chỉ xuất các bản ghi từ số # đến số #Select fields: cho phép
chọn các trường dữ liệu sẽ xuất hiện ở tệp đầu ra (trường được tích trong danh sách sẽ
xuất hiện trong tệp đầu ra)
Lưu ý: nếu các bạn chọn kiểu xuất dữ liệu là Spss, chương trình sẽ xuất ra 2 file, gồm 1
file .sas và file .not. Sau đó, bạn sử dụng chương trình Spss để chạy file .sas, nhấn tổ hợp
phím Ctrl + a, sau đó, trên thanh menu, chọn Run/All. Số liệu của các bạn nhập ở Epidata
sẽ xuất hiện ở 1 dataset mới.

3. Ghép số liệu
      Trong cửa sổ của Epidata, chọn Data in/out, chọn Append/Merge




      Hộp thoại Append/Merge xuất hiện




Chọn các tệp số liệu thành phần
     Trên cửa sổ Append/Merge data files, kích nút lệnh           chọn các tệp số liệu cần
ghép thứ nhất và thứ hai và chọn OK, hộp thoại Append/Merge xuất hiện sau đó, như
hình dưới đây:


                                                                                         10
Chọn phương thức ghép tệp và kết thúc ghép tệp
       Tùy theo yêu cầu ghép tệp số liệu mà ta có thể chọn phương thức ghép tương
ứng là Append hay Merge.
       Ghép tệp theo phương thức Append: các tham số cần được thiết lập gồm:
       Resulting data file: tên tệp kết quả sẽ được tạo ra
       Thẻ Append: thẻ Append được chọn để thiết lạp tham số ghép tệp
       “Append only data from fields in data file B that also exists in data file A” chỉ
định các trường của tệp kết quả chỉ gồm các trường của tệp A (tệp thứ nhất).
“Append all fields in data file B” chỉ định tệp kết quả có số trường là số trường
của cả hai tệp thành phần hợp lại.
       Các tùy chọn được thiết lập sẽ quy định kết quả tệp ghép được sinh ra. Chẳng hạn,
ta muốn ghép hai tệp women.rec (tệp A) trong thư mục khamthai và tệp women.rec (tệp
B) trong thư mục khác (thư mục khamthaitest1) theo phương thức Append. Yêu cầu
ghép tệp là chỉ ghép những số liệu tồn tại trong các trường của tệp A mà tồn tại trong tệp
B. Các tham số tùy chọn có hình ảnh như sau:



                                                                                       11
Sau khi thiết lập được các tham số cho phương thức ghép tệp, ta chọn nút
lệnh Append để kết thúc việc ghép tệp.
      Chú ý: Sau khi chọn Append, Epidata sẽ hỏi đặt nhãn chú thích cho tệp ghép,
ta có thể chọn OK để bỏ qua việc đặt nhãn tệp.
Ghép tệp theo phương thức Merge: ghép tệp theo phương thức Merge được thực hiện
tương tự như với ghép tệp theo phương thức Append. Sự khác biệt chỉ là các tham số tùy
chọn được thiết lập, các tham số tùy chọn như sau:
       Nếu để chọn phương thức ghép tệp là Append, ta phải chọn thẻ Append trên
hộp thoại thì với ghép tệp theo phương thức Merge, chọn thẻ Merge trên hộp thoại.
       Select key fields: cho phép chọn trường khóa được sử dụng làm căn cứ để hợp
nhất hai tệp. Trường khóa được chọn cho ghép tệp phải là một trường đồng thời có
trong cả hai tệp thứ nhất (tệp A) và tệp thứ hai (tệp B).
       Merge only record from data file B that match records in data file A: yêu cầu số
liệu tệp được ghép sẽ gồm toàn bộ các bản ghi của tệp A ghép thêm số liệu trong tệp B
có giá trị trường khóa tương ứng.
       Merge all records from data file B: yêu cầu các bản ghi trong tệp ghép bằng các
bản ghi hai tệp thành phần hợp lại.

                                                                                    12
Chọn nút lệnh Merge để thực hiện ghép tệp là thao tác cuối cùng sau khi các
tham số tùy chọn đã được thiết lập. Hình ảnh dưới đây là ví dụ của việc ghép hai tệp
số liệu theo phương thức Merge với trường khóa được chỉ định là Personid (mã cá
nhân).




4. So sánh số liệu nhập 2 lần
       Sai số có thể xảy ra ở bất cứ giai đoạn nào trong nghiên cứu. Do đó, để có thể hạn
chế sai số xảy ra trong quá trình nhập số liệu, ta sẽ nhập số liệu đó 2 lần với 2 nhóm nhập
khác nhau, sau đó, sẽ so sánh sự giống nhau của 2 bộ số liệu này, từ đó, tìm ra sự khác
biệt nếu có, để chỉnh sửa lại số liệu cho chính xác.
       Sau đây, chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn các tiến hành trên Epidata.
       Đầu tiên, chọn 5.Document, sau đó, ta chọn Validate duplicate files.
       Hộp thoại sau xuất hiện, ta lần lượt chọn 2 file số liệu mà ta muốn kiểm tra vào 2 ô
Name of first data file và Name of second data file.



                                                                                        13
Sau khi đã chọn xong, ta nhấn OK. Hộp thoại sau xuất hiện




       Ở hộp thoại này, ta có thể biết được số bản ghi của 2 bộ số liệu tại dòng No. of
records. Tại ô Select key fields, ta sẽ chọn biến được đặt khoá chính, thông thường, đó là
biến ID.
       Tại ô Options, cung cấp cho ta một số tuỳ chọn nâng cao. Ví dụ, bỏ qua các bản
ghi đã xoá ( Ignore deleted records), bỏ qua các trường kiểu text (Ignore text fields), …
       Sau khi đã thiết lập xong các tuỳ chọn thích hợp, nhấn OK.
       Báo cáo của Epidata với 2 bộ số liệu trên như sau:
VALIDATE DUPLICATE DATA FILES REPORT

                                                                                       14
====================================
Report generated 18. Feb 2012 4:01 PM

------------------------------------------------------------------------------
Data file 1:
------------------------------------------------------------------------------
File name:    D:so lieuform 1.rec
File label:                                         Báo cáo về số lượng bản
File date:    18. Feb 2012 4:00 PM                  ghi, thời gian tiến hành
Records total:713
                                                    kiểm tra và tên file được
------------------------------------------------------------------------------
Data file 2
                                                    kiểm tra
------------------------------------------------------------------------------
File name:    D:so lieuform 1 1.rec
File label:
File date:    18. Feb 2012 4:01 PM
Records total:713
------------------------------------------------------------------------------

Options for validation:
  Ignore deleted records:                     Yes
  Ignore text fields:                         No            Các tuỳ chọn đã được
  Ignore letter-case in text fields:          No
  Report differences in field types:          No            chọn
  Ignore missing records in data file 2       No

Fields in both data files that were used in the validation:
  IDHOLD,PROVINCE,DISTRICT,COMMUNE,SAMPLE,NUMSAMP,NAMEHOLD,ADDRESS,
  ……

Fields excluded from data file 1:
  None

Fields excluded from data file 2:
  None

Fields used as index keys:
  IDHOLD

------------------------------------------------------------------------------
RESULTS OF VALIDATION:  Báo cáo kết quả kiểm tra
------------------------------------------------------------------------------
Records missing in data file 1:           0
Records missing in data file 2:           0

Number of common records found:         713
Number of fields checked per record:    274
Total number of fields checked:      195362

2 out of 713 records had errors ( 0.28 pct.)
5 out of 195362 fields had errors ( 0.00 pct.)


------------------------------------------------------------------------------
 DATA FILE 1                           | DATA FILE 2
------------------------------------------------------------------------------
 Record key field(s): (Rec. # 16)      | Record # 16
 idhold      = 67007002                |
                                       |

                                                                                   15
eco35 = 2                           |   eco35 = 1
   eco36 = 2                           |   eco36 = 1
   eco37 = 2                           |   eco37 = 1
   eco38 = 2                           |   eco38 = 1
------------------------------------------------------------------------------
 Record key field(s): (Rec. # 33)      | Record # 33
 idhold     = 67007106                 |
                                       |
   eco47 = 2                           |   eco47 = 1
------------------------------------------------------------------------------
       Theo báo cáo trên, 2 số liệu này giống nhau về số lượng bản ghi, nhưng có sự khác
nhau về giá trị của biến. Cụ thể, có sự khác nhau về các biến ở bản ghi (record) thứ 16 và
33. Tỷ lệ khác biệt là 0,28% nếu tính theo tổng số bản ghi, là gần bằng 0,0% nếu tính theo
số biến


5. Hướng dẫn sử dụng StatTransfer
       Chương trình StatTransfer hỗ trợ việc chuyển đổi qua lại các định dạng file số liệu
của các chương trình quản lý và sử lý số liệu khác nhau, ví dụ .sav, .rec, .xls, .xlsx, .dta,…
       Chương trình có giao diện đơn giản, dễ sử dụng, hỗ trợ nhiều định dạng khác nhau.
       Nhược điểm duy nhất của chương trình khi chuyển số liệu từ Epidata sang spss đó
là các biến sẽ bị mất các label.




       Khởi động chương trình, giao diện xuất hiện đầu tiên cũng là nơi thực hiện chuyển
đổi định dạng số liệu.
       Tại ô input file type, ta chọn định dạng của số liệu muốn chuyển đổi bằng cách
chọn vào mũi tên bên cạnh.
                                                                                           16
Tại ô file specification, nhấn Browse để chọn file số liệu muốn chuyển đổi.
        Tương tự, tại ô output file type, ta chọn định dạng của số liệu muốn xuất ra.
        Tại ô file specification, nhấn Browse để chọn nơi lưu số liệu xuất ra.
        Sau khi đã thiết lập xong các tuỳ chọn trên, nhấn Transfer để thực hiện quá trình,
và để chuyển đổi 1 bộ số liệu khác với các tuỳ chọn khác, các bạn nhấn Reset.
        Ngoài ra, tại tab Variables, các bạn có thể chọn những biến nào đươc xuất ra,
nhưng biến nào được giữ lại, và còn nhiều tiện ích khác ở các tab tiếp theo đang chờ bạn
khám phá.
        Lưu ý: khi chuyển file từ Epidata sang Spss, các bạn chọn kiểu file trong chương
trình là Epi Info.




                                                                                         17
Phần 2: Các ví dụ về tạo form nhập số liệu
Ví dụ 1

Mã số phiếu
Họ và tên: …………………………. Năm sinh: …………….
Địa chỉ: ……………………………………………………….
Chiều cao                    Vòng ngực
Cân nặng                     Huyết áp                       /
Vòng bụng                    G0
Vòng cánh tay                G1


Hãy tạo form và tạo file check với yêu cầu sau:
1. Tạo trường khoá chính cho biến ID
2. Tính chỉ số BMI, phân loại BMI, phân nhóm HA.
Gợi ý
Ta có thể tạo form như sau:
Id            Ma so phieu                @###
Hvt           Ho va ten                  @_____________________________
Year          Nam sinh                   @####
Dc            Dia chi                    @____________________________
Cc            Chieu cao                  @#.## m
Cn            Can nang                   @##.# Kg
Bmi           Chi so BMI                 @##.#
pnBMI         Phan nhom BMI              @#
vb            Vong bung                  @### cm
Vct           Vong canh tay              @### cm
Vn            Vong nguc                  @### cm
Hatt          HA tam thu                 @##.##
Hattr         HA tam truong              @##.##
pnHA          Phan nhom HA               @#
Go            Go                         @#.##
G1            G1                         @#.##

       Bạn áp dụng công thức tính BMI và cách phân loại BMI, phân loại THA của
WHO.

                                                                            18
Giợi ý này chỉ thực hiện phân nhóm BMI. Code thực hiện như sau:
cc
  AFTER ENTRY
    HIDE bmi
    HIDE nhom
    BMI=Cn/Cc^2
    IF (bmi<=18.49) THEN
      nhom=1
    ELSE
      IF (bmi>18.5) and (bmi<=24.99) THEN
        nhom=2
      ELSE
        IF (bmi>25) THEN
           nhom=3
        ENDIF
      ENDIF
    ENDIF
  END
END

Ví dụ 2:

Mã số phiếu: ………………
Bạn thích đọc báo nào nhất? (nhiều lựa chọn)
  1. Thanh niên                           5.         Tuổi trẻ cười
  2. Tuổi trẻ                             6.         Hoa học trò
  3. Người lao động                       7.         Không loại nào
  4. Bóng đá                              8.         Khác, …………………
Giới tính của bạn: 1. Nam     2. Nữ

      Bạn có bao nhiêu cách để tạo form nhập số liệu cho những câu hỏi trên?
Gợi ý:
Cách 1: ở cách này, ta sẽ tạo form như sau:
ID           ma so phieu                             @##
Bao1         ban thich doc bao nao            nhat   @#
Bao2         ban thich doc bao nao            nhat   @#
Bao3         ban thich doc bao nao            nhat   @#
Bao4         ban thich doc bao nao            nhat   @#
Bao5         ban thich doc bao nao            nhat   @#
Bao6         ban thich doc bao nao            nhat   @#
                                                                               19
Bao7           ban thich doc bao nao nhat @#
Bao71          ___________________________________
Sex            gioi tinh                   @#
        Với cách tạo form như trên, ta sẽ nhập lần lượt số thứ tự các câu trả lời được chọn
vào các biến bao1, bao2, …
        Tuy nhiên, có một số vấn đề đặt ra như sau:
     1. Nếu người trả lời chọn câu 7, chuyển ngay đến câu giới tính. Tuy nhiên, có thể do
sai số trong quá trình thu tập số liệu, trong phiếu có thể đánh vào các câu 1,2, 3, … và
đồng thời đánh vào câu 7. Với trường hợp này, phiếu này không hợp lệ, cần phải xem xét
lại. Do đó, ta cần phải thông báo cho người nhập biết rằng chỉ có biến bao1 mới có thể
nhập số 7.
     2. Biến bao71 chỉ có thể nhập khi số 8 được nhập vào ở bất kỳ biến nào trong các
biến bao1 đến bao6.
     3. Phải thông báo cho người nhập biết khi có 2 biến được nhập cùng 1 giá trị.
        Code như sau:
LABELBLOCK
  LABEL bao
    1 "thanh nien"            - Tại biến bao1. Biến này nhận đủ tất cả các giá
    2 "tuoi tre"         trị từ 1 đến 8 và là biến duy nhất nhận giá trị 7.
    3 "nguoi lao dong"
    4 "bong da"               - Kể từ biến bao2 đến bao7, ta phải kiểm tra xem
    5 "tuoi tre cuoi"    giá trị nhập vào có bị trùng với giá trị đã nhập ở các
    6 "hoa hoc tro"
    7 khong
                         biến trên không. Tiếp theo, ta phải kiểm tra giá trị 7 có
    8 khac               được nhập vào các biến này hay không. Và thông báo
    9 "khong tra loi"    đến người nhập những lỗi này. Chúng tôi chỉ thực
  END
END                      hiện với biến bao2, bao3 và bao7.
                              - Khi tạo bước nhảy chúng tôi có thêm lệnh
id
   KEY UNIQUE 1
                         RESET 9. Lệnh này có tác dụng điền vào các biến
   MUSTENTER             trống giữa 2 khoảng nhảy 1 giá trị định sẵn. Nhưng
END                      bước nhảy chỉ nhảy đến bao71.
bao1                          - Tại biến bao71, chúng tôi sử dụng lệnh IF với
   COMMENT LEGAL USE bao yêu câu chỉ nhập biến này khi có ít nhất 1 trong các
   JUMPS RESET "9"       biến bao1, bao2,… có nhận giá trị 8. Câu lệnh này có
     7 bao71
     9 bao71             thể áp dụng rộng rãi trong các trường hợp khác nhau.
   END                        - Dấu “.” thể hiện giá trị rỗng.
  MUSTENTER
  TYPE COMMENT
END

                                                                                        20
bao2
  COMMENT LEGAL USE bao
  JUMPS RESET "9"
     9 bao71
  END
  MUSTENTER
  TYPE COMMENT
  AFTER ENTRY
     IF bao1 = bao2 THEN
       HELP "trung so lieu"
       GOTO bao2
     ENDIF
     IF bao2 = 7 THEN
       HELP "gia tri 7 chi duoc nhap o bien bao1"
       GOTO bao1
     ENDIF
  END
END

bao3
  COMMENT LEGAL USE bao
  JUMPS RESET "9"
     9 bao71
  END
  MUSTENTER
  TYPE COMMENT
  AFTER ENTRY
     IF (bao1 = bao3) or (bao2 = bao3) THEN
       HELP "trung so lieu"
       GOTO bao3
     ENDIF
     IF bao3 = 7 THEN
       HELP "gia tri 7 chi duoc nhap o bien bao1"
       GOTO bao1
     ENDIF
  END
END

bao7
  COMMENT LEGAL USE bao
  JUMPS RESET "9"
     9 bao71
  END
  MUSTENTER
  TYPE COMMENT
  AFTER ENTRY
     IF (bao1 = bao7) or (bao2 = bao7) or (bao3 = bao7) or (bao4 = bao7)
or (bao5 = bao7) or (bao6 = bao7) THEN
       HELP "trung so lieu"
       GOTO bao7
                                                                      21
ENDIF
    IF bao7 = 7 THEN
      HELP "gia tri 7 chi duoc nhap o bien bao1"
      GOTO bao1
    ENDIF
  END
END

bao71
  BEFORE ENTRY
    IF (bao1 <>8) and (bao2 <>8) and (bao3 <>8) and (bao4 <>8) and
(bao5 <>8) and (bao6 <>8) and (bao7 <>8) THEN
      bao71=.
      GOTO sex
    ENDIF
  END
END

       Cách 2: ở cách nhập số liệu này, ta nhập số thứ tự của câu trả lời vào 1 biển phụ,
biến phụ này sẽ tự động điền giá trị vào biến chính.

ID   ma so phieu   @##
Bao ban thich doc bao            nao nhat @#
Bao1 thanh nien                   @#
Bao2 tuoi tre                     @#
Bao3 nguoi lao dong               @#
Bao4 bong da                      @#
Bao5 tuoi tre cuoi                @#
Bao6 hoa hoc tro                  @#
Bao7 khong                        @#
Bao8 Khac                         @#
Bao81                             @_______________________________
Sex gioi tinh                     @#

Ta tiến hành như sau:
bao
  RANGE 1 9
  JUMPS
    9 sex
  END
  AFTER ENTRY


                                                                                      22
IF bao=1 THEN IF bao1=1 THEN CLEAR bao1 ELSE bao1=1 ENDIF
     ENDIF
    Chú thích: nếu bao=1 thì nếu biến báo 1 đã nhận giá trị 1 thì xoá giá trị 1 đó, nếu
    chưa nhận giá trị 1, thì biến bao1 nhận giá trị 1.

     IF bao=2 THEN IF bao2=1 THEN CLEAR bao2 ELSE bao2=1 ENDIF
     ENDIF
                …………………… …………………… ……………………
     IF bao=8 THEN IF bao8=1 THEN CLEAR bao8 ELSE bao8=1 ENDIF
     ENDIF
     IF bao=9 THEN GOTO bao81 ELSE GOTO bao ENDIF

    Chú thích nếu bao=9 thì tức là không còn câu trả lời nào khác, hoặc không trả lời thì
    đến biến bao81, nếu không thì quay lại biến bao

        CLEAR bao
  END
END

bao81
  BEFORE ENTRY                                       Tại biến bao81, nếu biến bao8
    IF bao8=. THEN                                   nhận giá trị trống (.) thì sẽ nhảy
      GOTO sex                                       đến biến sex, nếu ngược lại thì
    ENDIF                                            nhập báo khác vào.
  END
END
       Nếu cần thiết, bạn có thể thêm nhóm câu lệnh sau vào biến ID để hạn chế sai sót
trong quá trình nhập số liệu.

     HIDE   bao1
     HIDE   bao2
     HIDE   bao3
     HIDE   bao4
     HIDE   bao5
     HIDE   bao6
     HIDE   bao7
     HIDE   bao8




                                                                                            23
Filename:            epidata v1.1.docx
Directory:           C:UsersThuan AnhDesktopxo
Template:            C:UsersThuan
    AnhAppDataRoamingMicrosoftTemplatesNormal.dotm
Title:
Subject:
Author:              Thuan Anh
Keywords:
Comments:
Creation Date:       3/3/2012 1:35:00 PM
Change Number:       21
Last Saved On:       3/13/2012 1:39:00 PM
Last Saved By:       Thuan Anh
Total Editing Time: 1,011 Minutes
Last Printed On:     3/13/2012 1:40:00 PM
As of Last Complete Printing
    Number of Pages: 24
    Number of Words:         3,691 (approx.)
    Number of Characters: 21,041 (approx.)

More Related Content

What's hot

BỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOABỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOA
SoM
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
SoM
 
X QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
X QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCHX QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
X QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
SoM
 
KỸ NĂNG HỎI BỆNH
KỸ NĂNG HỎI BỆNHKỸ NĂNG HỎI BỆNH
KỸ NĂNG HỎI BỆNH
SoM
 
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGCHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
SoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
SoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN TIM MẠCH
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN TIM MẠCHTIẾP CẬN BỆNH NHÂN TIM MẠCH
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN TIM MẠCH
SoM
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
SoM
 
Chẩn đoán và điều trị hen phế quản ở trẻ em
Chẩn đoán và điều trị hen phế quản ở trẻ emChẩn đoán và điều trị hen phế quản ở trẻ em
Chẩn đoán và điều trị hen phế quản ở trẻ em
Bệnh Hô Hấp Mãn Tính
 

What's hot (20)

CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔICẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
 
BỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOABỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOA
 
BẢNG ĐÁNH GIÁ TUỔI THAI
BẢNG ĐÁNH GIÁ TUỔI THAIBẢNG ĐÁNH GIÁ TUỔI THAI
BẢNG ĐÁNH GIÁ TUỔI THAI
 
Bài giảng THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Y HỌC
Bài giảng THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Y HỌCBài giảng THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Y HỌC
Bài giảng THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Y HỌC
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
 
X QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
X QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCHX QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
X QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
 
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09B
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09BLách to_Trần Khuê Tú_Y09B
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09B
 
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdf
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdftiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdf
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdf
 
KỸ NĂNG HỎI BỆNH
KỸ NĂNG HỎI BỆNHKỸ NĂNG HỎI BỆNH
KỸ NĂNG HỎI BỆNH
 
Tiếp cận triệu chứng ho
Tiếp cận triệu chứng hoTiếp cận triệu chứng ho
Tiếp cận triệu chứng ho
 
Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
KHÁM HÔ HẤP
KHÁM HÔ HẤPKHÁM HÔ HẤP
KHÁM HÔ HẤP
 
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGCHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
Các bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquangCác bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquang
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN TIM MẠCH
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN TIM MẠCHTIẾP CẬN BỆNH NHÂN TIM MẠCH
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN TIM MẠCH
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
 
THẦN KINH CHI DƯỚI
THẦN KINH CHI DƯỚITHẦN KINH CHI DƯỚI
THẦN KINH CHI DƯỚI
 
Chẩn đoán và điều trị hen phế quản ở trẻ em
Chẩn đoán và điều trị hen phế quản ở trẻ emChẩn đoán và điều trị hen phế quản ở trẻ em
Chẩn đoán và điều trị hen phế quản ở trẻ em
 
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE THẬN VÀ ÁP XE QUANH THÂN TẠI BỆNH...
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE THẬN VÀ ÁP XE QUANH THÂN TẠI BỆNH...ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE THẬN VÀ ÁP XE QUANH THÂN TẠI BỆNH...
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE THẬN VÀ ÁP XE QUANH THÂN TẠI BỆNH...
 

Viewers also liked

Tieng ANh: cach dien dat trong bai bao Khoa hoc -GS Nguyen Van Tuan
Tieng ANh: cach dien dat trong bai bao Khoa hoc -GS Nguyen Van TuanTieng ANh: cach dien dat trong bai bao Khoa hoc -GS Nguyen Van Tuan
Tieng ANh: cach dien dat trong bai bao Khoa hoc -GS Nguyen Van Tuan
BinhThang
 
Reproductive endocrinology basics
Reproductive endocrinology  basicsReproductive endocrinology  basics
Reproductive endocrinology basics
Puneet Shukla
 
Báo cáo chuyển mạch
Báo cáo chuyển mạchBáo cáo chuyển mạch
Báo cáo chuyển mạch
Hải Dương
 
Catalogue dan dat 2014
Catalogue dan dat 2014Catalogue dan dat 2014
Catalogue dan dat 2014
hiendandat
 
Cong thuc dao ham
Cong thuc dao hamCong thuc dao ham
Cong thuc dao ham
Piter Pen
 

Viewers also liked (20)

Epidata buoi 2
Epidata   buoi 2Epidata   buoi 2
Epidata buoi 2
 
Epidata buoi 1
Epidata   buoi 1Epidata   buoi 1
Epidata buoi 1
 
Huong dan sd_spss
Huong dan sd_spssHuong dan sd_spss
Huong dan sd_spss
 
Hướng dẫn thu thập và xử lý dữ liệu định lượng và định tính
Hướng dẫn thu thập và xử lý dữ liệu định lượng và định tínhHướng dẫn thu thập và xử lý dữ liệu định lượng và định tính
Hướng dẫn thu thập và xử lý dữ liệu định lượng và định tính
 
Xử lý số liệu cơ bản với spss v.15
Xử lý số liệu cơ bản với spss v.15Xử lý số liệu cơ bản với spss v.15
Xử lý số liệu cơ bản với spss v.15
 
Giao trinh-xu-ly-du-lieu-nghien-cuu-voi-spss-for-windows
 Giao trinh-xu-ly-du-lieu-nghien-cuu-voi-spss-for-windows Giao trinh-xu-ly-du-lieu-nghien-cuu-voi-spss-for-windows
Giao trinh-xu-ly-du-lieu-nghien-cuu-voi-spss-for-windows
 
Problema de Filferro
Problema de FilferroProblema de Filferro
Problema de Filferro
 
Tieng ANh: cach dien dat trong bai bao Khoa hoc -GS Nguyen Van Tuan
Tieng ANh: cach dien dat trong bai bao Khoa hoc -GS Nguyen Van TuanTieng ANh: cach dien dat trong bai bao Khoa hoc -GS Nguyen Van Tuan
Tieng ANh: cach dien dat trong bai bao Khoa hoc -GS Nguyen Van Tuan
 
Key developments in the research on reproductive endocrinology
Key developments in the research on reproductive endocrinologyKey developments in the research on reproductive endocrinology
Key developments in the research on reproductive endocrinology
 
Reproductive endocrinology basics
Reproductive endocrinology  basicsReproductive endocrinology  basics
Reproductive endocrinology basics
 
Bh21
Bh21Bh21
Bh21
 
Báo cáo chuyển mạch
Báo cáo chuyển mạchBáo cáo chuyển mạch
Báo cáo chuyển mạch
 
Catalogue dan dat 2014
Catalogue dan dat 2014Catalogue dan dat 2014
Catalogue dan dat 2014
 
Vuot tuong lua
Vuot tuong luaVuot tuong lua
Vuot tuong lua
 
Ung xu cua nguoi nong dan trong sxnn
Ung xu cua nguoi nong dan trong sxnnUng xu cua nguoi nong dan trong sxnn
Ung xu cua nguoi nong dan trong sxnn
 
Vietnam best places to work 2014
Vietnam best places to work 2014Vietnam best places to work 2014
Vietnam best places to work 2014
 
Cong thuc dao ham
Cong thuc dao hamCong thuc dao ham
Cong thuc dao ham
 
Spss lesson #1 #4.1 (Vietnamese)
Spss lesson #1 #4.1 (Vietnamese)Spss lesson #1 #4.1 (Vietnamese)
Spss lesson #1 #4.1 (Vietnamese)
 
Bai 1 gioi thieu thi truong forex va mot so thuat ngu
Bai 1 gioi thieu thi truong forex va mot so thuat nguBai 1 gioi thieu thi truong forex va mot so thuat ngu
Bai 1 gioi thieu thi truong forex va mot so thuat ngu
 
Di truyền tế bào chất full
Di truyền tế bào chất fullDi truyền tế bào chất full
Di truyền tế bào chất full
 

Similar to Epidata v2.1 (6)

Young mine textbook
Young mine textbookYoung mine textbook
Young mine textbook
 
Bài tập CTDL và GT 10
Bài tập CTDL và GT 10Bài tập CTDL và GT 10
Bài tập CTDL và GT 10
 
BG trung tam
BG trung tamBG trung tam
BG trung tam
 
On thi kpdl
On thi kpdlOn thi kpdl
On thi kpdl
 
02 access
02 access02 access
02 access
 
Huong dan spss_co_ban_nhung
Huong dan spss_co_ban_nhungHuong dan spss_co_ban_nhung
Huong dan spss_co_ban_nhung
 

More from BinhThang

Những cách diễn đạt trong bài báo khoa học
Những cách diễn đạt trong bài báo khoa học Những cách diễn đạt trong bài báo khoa học
Những cách diễn đạt trong bài báo khoa học
BinhThang
 
De cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van Tuan
De cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van TuanDe cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van Tuan
De cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van Tuan
BinhThang
 
Can China's new mental health law substantially reduce the burden of illness ...
Can China's new mental health law substantially reduce the burden of illness ...Can China's new mental health law substantially reduce the burden of illness ...
Can China's new mental health law substantially reduce the burden of illness ...
BinhThang
 
Gs nv tuan_cachviet_decuong_nckh
Gs nv tuan_cachviet_decuong_nckhGs nv tuan_cachviet_decuong_nckh
Gs nv tuan_cachviet_decuong_nckh
BinhThang
 
Version 2 presentation to host qut assessment format
Version 2 presentation to host   qut assessment formatVersion 2 presentation to host   qut assessment format
Version 2 presentation to host qut assessment format
BinhThang
 
Qut & hue university exchange power point
Qut & hue university exchange power pointQut & hue university exchange power point
Qut & hue university exchange power point
BinhThang
 
Y te cong cong la gi
Y te cong cong la giY te cong cong la gi
Y te cong cong la gi
BinhThang
 
Chien luoc dan so 2011 2020 - ytecongcong.com
Chien luoc dan so 2011 2020 - ytecongcong.comChien luoc dan so 2011 2020 - ytecongcong.com
Chien luoc dan so 2011 2020 - ytecongcong.com
BinhThang
 
Chien luoc dan so 2011 2020 - ytecongcong.com
Chien luoc dan so 2011 2020 - ytecongcong.comChien luoc dan so 2011 2020 - ytecongcong.com
Chien luoc dan so 2011 2020 - ytecongcong.com
BinhThang
 
Programme of the 2nd international conference on public health
Programme of the 2nd international conference on public healthProgramme of the 2nd international conference on public health
Programme of the 2nd international conference on public health
BinhThang
 
Presentation mekong conference
Presentation mekong conferencePresentation mekong conference
Presentation mekong conference
BinhThang
 
19. nguyen hoang lan
19. nguyen hoang lan19. nguyen hoang lan
19. nguyen hoang lan
BinhThang
 
18. truong cong dat presentation
18. truong cong dat presentation18. truong cong dat presentation
18. truong cong dat presentation
BinhThang
 
17. chris doran ace alcohol vine presentation
17. chris doran ace alcohol vine presentation17. chris doran ace alcohol vine presentation
17. chris doran ace alcohol vine presentation
BinhThang
 
17. chris doran
17. chris doran17. chris doran
17. chris doran
BinhThang
 
16. hoang khanh chi
16. hoang khanh chi16. hoang khanh chi
16. hoang khanh chi
BinhThang
 
15. tran kim phung
15. tran kim phung15. tran kim phung
15. tran kim phung
BinhThang
 
14. douangphachanh xaysomphou
14. douangphachanh xaysomphou14. douangphachanh xaysomphou
14. douangphachanh xaysomphou
BinhThang
 
13. nguyen phuong lan
13. nguyen phuong lan13. nguyen phuong lan
13. nguyen phuong lan
BinhThang
 
12. michael dunne
12. michael dunne12. michael dunne
12. michael dunne
BinhThang
 

More from BinhThang (20)

Những cách diễn đạt trong bài báo khoa học
Những cách diễn đạt trong bài báo khoa học Những cách diễn đạt trong bài báo khoa học
Những cách diễn đạt trong bài báo khoa học
 
De cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van Tuan
De cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van TuanDe cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van Tuan
De cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van Tuan
 
Can China's new mental health law substantially reduce the burden of illness ...
Can China's new mental health law substantially reduce the burden of illness ...Can China's new mental health law substantially reduce the burden of illness ...
Can China's new mental health law substantially reduce the burden of illness ...
 
Gs nv tuan_cachviet_decuong_nckh
Gs nv tuan_cachviet_decuong_nckhGs nv tuan_cachviet_decuong_nckh
Gs nv tuan_cachviet_decuong_nckh
 
Version 2 presentation to host qut assessment format
Version 2 presentation to host   qut assessment formatVersion 2 presentation to host   qut assessment format
Version 2 presentation to host qut assessment format
 
Qut & hue university exchange power point
Qut & hue university exchange power pointQut & hue university exchange power point
Qut & hue university exchange power point
 
Y te cong cong la gi
Y te cong cong la giY te cong cong la gi
Y te cong cong la gi
 
Chien luoc dan so 2011 2020 - ytecongcong.com
Chien luoc dan so 2011 2020 - ytecongcong.comChien luoc dan so 2011 2020 - ytecongcong.com
Chien luoc dan so 2011 2020 - ytecongcong.com
 
Chien luoc dan so 2011 2020 - ytecongcong.com
Chien luoc dan so 2011 2020 - ytecongcong.comChien luoc dan so 2011 2020 - ytecongcong.com
Chien luoc dan so 2011 2020 - ytecongcong.com
 
Programme of the 2nd international conference on public health
Programme of the 2nd international conference on public healthProgramme of the 2nd international conference on public health
Programme of the 2nd international conference on public health
 
Presentation mekong conference
Presentation mekong conferencePresentation mekong conference
Presentation mekong conference
 
19. nguyen hoang lan
19. nguyen hoang lan19. nguyen hoang lan
19. nguyen hoang lan
 
18. truong cong dat presentation
18. truong cong dat presentation18. truong cong dat presentation
18. truong cong dat presentation
 
17. chris doran ace alcohol vine presentation
17. chris doran ace alcohol vine presentation17. chris doran ace alcohol vine presentation
17. chris doran ace alcohol vine presentation
 
17. chris doran
17. chris doran17. chris doran
17. chris doran
 
16. hoang khanh chi
16. hoang khanh chi16. hoang khanh chi
16. hoang khanh chi
 
15. tran kim phung
15. tran kim phung15. tran kim phung
15. tran kim phung
 
14. douangphachanh xaysomphou
14. douangphachanh xaysomphou14. douangphachanh xaysomphou
14. douangphachanh xaysomphou
 
13. nguyen phuong lan
13. nguyen phuong lan13. nguyen phuong lan
13. nguyen phuong lan
 
12. michael dunne
12. michael dunne12. michael dunne
12. michael dunne
 

Epidata v2.1

  • 1.
  • 2. MỤC LỤC Lời cám ơn .....................................................................................................................1 Phần 1 Giới thiệu về epidata .......................................................................................2 1. Giới thiệu về chương trình Epidata ....................................................................2 2. Các bước tạo một form số liệu hoàn chỉnh ........................................................3 2.1. Khai báo bộ câu hỏi – Tạo tệp .qes .........................................................................3 2.2. Tạo tệp dữ liệu - tạo tệp.rec .....................................................................................5 2.3. Thiết ràng ràng buộc số liệu – tạo tệp .chk.............................................................5 2.4. Nhập số liệu ..............................................................................................................7 2.5. Xuất tệp số liệu ........................................................................................................8 3. Ghép số liệu .......................................................................................................... 10 4. So sánh số liệu nhập 2 lần .................................................................................. 13 Phần 2: Các ví dụ về tạo form nhập số liệu ........................................................... 18 Ví dụ 1 .......................................................................................................................... 18 Ví dụ 2:......................................................................................................................... 19
  • 3. Lời cám ơn Chúng tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến của CN Trần Bình Thắng và CN Hoàng Đình Tuyên, là những người đã hộ trợ chúng tôi trong quá trình thực hiện cuốn cẩm nang này. Mặc dù đã rất cố gắn trong quá trình biên soạn nhưng không thể tránh được những thiếu sót, chúng tôi mong nhận được những đóng góp, phê bình của các bạn đọc để hoàn thiện cuốn cẩm nang này. Mọi thắc mắc xin liên hệ qua địa chỉ Email: hoangducthuananh@gmail.com. 1
  • 4. Phần 1 Giới thiệu về epidata 1. Giới thiệu về chương trình Epidata Khi mở chương trình Epidata, ta có một giao diện như hình trên. Sự đặc biệt của chương trình nằm ở thanh công cụ phía dưới thanh thực đơn. Đây là một tiến trình bao gồm 6 bước, và để có một bộ số liệu hoàn hảo, bạn sẽ đi qua 6 bước này. Sáu bước của tiến trình làm việc với Epidata gồm: định nghĩa dữ liệu (1.Define Data), tạo tệp dữ liệu (2.Make Data File), thiết lập các kiểm tra lỗi số liệu (3.Checks), nhập dữ liệu (4.Enter Data), tạo các báo cáo mô tả dữ liệu (5. Document), xuất tệp số liệu sang các định dạng khác (6. Export Data). Trong Epidata, chúng ta quan tâm đến 3 loại tập tin, luôn phải có, và khi chuyển form nhập số liệu cho người nhập, ta phải chuyển đồng thời 3 tập tin này. Tệp .QES (QUESTIONAIRE): được Epidata sử dụng để lưu trữ các dòng khai báo bộ câu hỏi. Một bộ câu hỏi có nhiều câu hỏi và nhiều đáp án. Chúng ta viết lại các câu hỏi và đáp án vào trong tệp .QES, theo cú pháp câu lệnh do Epidata quy định, làm cơ sở để Epidata sinh ra tệp .REC theo mong muốn của người sử dụng, được gọi là khai báo bộ câu hỏi. Tệp .REC (RECORD): chứa số liệu do người nhập liệu nhập số liệu từ các bộ câu hỏi vào form nhập liệu. Tệp .REC được sinh ra trên cơ sở nội dung của tệp .QES. Tệp .REC là cơ sở để Epidata tạo ra form nhập số liệu khi nhập số liệu. Tệp .CHK (CHECK): chứa các dòng lệnh khai báo các ràng buộc số liệu nhằm hạn chế lỗi trong khi nhập số liệu. 2
  • 5. Text Auto ID Numeric number Kiểu biến Logic Soundex Date Epidata hiểu được 6 loại biến như hình trên, và chúng ta sẽ tìm hiểu cấu trúc câu lệnh thông qua một ví dụ ở phần 2.1. 2. Các bước tạo một form số liệu hoàn chỉnh 2.1. Khai báo bộ câu hỏi – Tạo tệp .qes Đây là bước đầu tiên và là bước quan trọng nhất trong tiến trình 6 bước để tạo form nhập số liệu Để tạo tệp QES, trên cửa số chương trình Epidata đang mở, chọn 1.Define data và chọn New .QES file trên thanh công cụ. Dòng khai báo một trường số liệu trong tệp QES là cơ sở để Epidata sinh ra tên trường, nhãn và kiểu dữ liệu của trường số liệu trong tệp dữ liệu. 3
  • 6. Chuỗi Tên biến Nhãn biến định dạng Ví dụ: khai báo những thông tin sau: PHIẾU KIỂM TRA KAP CỦA NGƯỜI CAO TUỔI VỀ TĂNG HUYẾT ÁP Ngày điều tra ….tháng………năm 200……….. Họ và tên:……………………Tuổi……Giới……Trình độ văn hóa……….. Chiều cao: …………….. Cân nặng …………….. Khai báo như sau: Id ma so phieu @<IDNUM>  đánh mã số tự động Date ngay dieu tra @<dd/mm/yyyy>  kiễu dữ liệu dạng date Name Ho va ten @<A >  dữ liệu kiểu Text, dữ liệu nhập vào sẽ tự động in hoa, độ rộng phụ thuộc vào số lượng ký tự trống Age tuổi @##  dữ liệu Numeric, độ trộng phụ thuộc vào ký tự # Sex Giới @<Y>  dữ liệu dạng có/không, trong ví dụ này, nam tương ứng với Y, nữ tương ứng với N Hv Trinh do van hoa @__________  dữ liệu kiểu text, độ rộng phụ thuộc vào số ký tự “_” Cc chieu cao @##.#  dữ liệ dạng số, dấu “.” Là dấu phập phân. Cn can nang @##.# Sau khi hoàn tất, ta tiến hành lưu tệp qes 4
  • 7. Lưu ý: khi bạn chỉnh sửa file qes sau khi đã tạo file rec, bạn phải tạo file rec mới, ghi đè lên file cũ nếu bạn muốn, thì chỉnh sửa đó mới có hiệu lực. 2.2. Tạo tệp dữ liệu - tạo tệp.rec Nếu chưa có tệp REC thì người sửa dụng vẫn chưa có tệp chứa số liệu để bắt đầu công việc nhập liệu. Để sinh ra tệp REC từ một tệp QES, ta chọn “2. Make data file” trên thanh công cụ và chọn “Make data file”, hộp thoại tạo tệp số liệu xuất hiện như sau: Hộp thoại có hai mục là Name of .QES file và Name of data file, ta có thể nhấn nút để chọn tệp QES và nhập tên tệp REC vào mục Name of data file rồi chọn OK để kết thúc tạo tệp REC. 2.3. Thiết ràng ràng buộc số liệu – tạo tệp .chk Epidata có chức năng checks để hạn chế . Để thực hiện điều này, ta vào 3. Checks. Hộp thoại Select data file for checks xuất hiện yêu cầu người sử dụng chọn tệp REC. Ta chọn tệp REC mà ta muốn check, rồi nhấn open. Hộp thoại có hình như sau: 5
  • 8. Lựa chọn trường để thiết lập ràng buộc số liệu Chỉ nhập số liệu thoả mãn điều kiện. Ví dụ: range 1-3 chỉ nhập số liệu trong khoảng 1-3. Range 1,3: chỉ được nhập số 1 hoặc 3 Tạo bước nhảy. Ví dụ:tại biến a1, nếu ta viết: - 2>a5 – nhảy đến biến a5 - 3>write: nhập giá trị 3 thì sẽ ghi bản ghi Bắt buộc nhập giá trị Lưu lại các thiết lập Đóng cửa số Check Lặp lại giá trị đã nhập ở bản ghi trước Khai báo chú thích Mở cửa sổ câu lệnh của Epidata. Trong cửa sổ này, ta có thể tạo ra các thiết lập trên thông qua các câu lệnh. Chúng tôi sẽ giới thiệu một số câu lệnh phổ biến thường hay sử dụng. Các bạn có thể thao khảo thêm tại epidata.dk. Một số câu lệnh phổ biến sử dụng trong Epidata 1. BEFORE ENTRY/ AFTER ENTRY: Chạy câu lệnh trước/sau khi nhập giá trị vào biến. Ví dụ: Before entry Command Command End 2. CONFIRMFIELD: chỉ chuyển đến biến tiếp theo khi nhấn Enter 3. KEY UNIQUE: tạo trường khoá chính, giá trị trong biến này chỉ xuất hiện 1 lần, áp dụng cho các biến ID 4. COMMENT LEGAL USE sử dụng nhãn cho biến Ví dụ: COMMENT LEGAL USE bao 5. HIDE, UNHIDE ẩn/hiện 1 biến nào đó Ví dụ: hide a1 Unhide a4 6. MUSTENTER / NOENTER bắt buộc nhập/không nhập 1 biến. 6
  • 9. 7. TYPE COMMENT áp dụng trong biến có sử dụng nhãn, khi nhập giá trị vào, sẽ xuất hiện nhãn của giá trị đó bên cạnh ô biến. 8. CLEAR: xoá giá trị trong 1 biến, thường được sử dụng kết hợp trong câu lệnh IF Ví dụ: Clear a1 9. HELP: xuất hiện 1 thông báo khi không thoản mãn 1 điều kiện nào đó, thường sử dụng cùng với câu lệnh IF Ví dụ: help “chi bien a1 moi co the nhan gia tri 5, de nghi xem xet lai” 10. GOTO đến 1 biến nào đó khi thoản mãn 1 hay nhiều điều kiện, áp dụng trong câu lệnh IF Ví dụ: goto a1 11. IF …THEN … ELSE … ENDIF Ví dụ: if (a1=1) or (a2=1) then help “2 bien a1 va a2 khong the dong thoi nhan gia tri 1” goto a1 (clear a1) and (clear a2) Endif 12. Ngoài các câu lệnh trên, Epidata còn hỗ trợ các biểu thức toán học như +, -, *, / và các biểu thức quan hệ <, >, =, <>, <=, >=. 2.4. Nhập số liệu Để nhập số liệu, ta nhấn vào 4. Enter Data. Chọn tệp dữ liệu ta muốn nhập, sau đó bắt đầu nhập. (2) (3) (1) (3) (2) (4) (5) (1): bản ghi đang thao thác hiện tại, nếu New/1: đang nhập bản ghi mới (2): tới bản ghi đầu tiên/cuối cùng 7
  • 10. (3): tới bản ghi trước/sau (4): tạo bản ghi mới (5): xoá 1 bản ghi Khi nhập đến cuối form, thông báo sau xuất hiện: Đây là thông báo bản ghi (phiếu) bạn đang nhập sẽ được lưu lại. Nhấn Yes nếu bạn đã hoàn thành phiếu, No nếu bạn muốn sửa lại bản ghi đang nhập. Lưu ý: khi xoá một bản ghi trong Epidata, bản ghi đó không mất đi, tuy nhiên, trong quá trính xuất dữ liệu, nó sẽ bị giữ lại. Epidata tự động lưu số liệu khi bạn nhập xong một bản ghi. Nếu chương trình bị tắt độ xuất do một lý do nào đó thì số liệu đã nhập không bị mất đi, chỉ mất đi phiếu đang nhập mà chưa lưu lại. 2.5. Xuất tệp số liệu Sử dụng chức năng xuất tệp số liệu của Epidata, chúng ta có thể xuất ra một tệp số liệu có định dạng khác như Spss, Stata, Excel… Chọn tệp số liệu REC Chọn Export Data trên thanh công cụ và chọn kiểu định dạng số liệu đầu ra. Nếu số liệu đầu ra mong muốn có định dạng của SPSS, ta chọn Export Data và chọn SPSS. Khi hộp thoại Open xuất hiện cần chọn tệp dữ liệu REC và chọn Open. 8
  • 11. Chọn các tham số tùy chọn và xuất tệp số liệu Khi tệp REC đã được mở, hộp thoại Export Data xuất hiện. Việc tiếp theo là chọn các tham số tùy chọn và nhấn OK để thực hiện xuất tệp số liệu. Chú ý: Hộp thoại Export Data có các tham số có ý nghĩa như sau: All records: Xuất tất cả các bản ghi của tệp dữ liệu. 9
  • 12. From record # to # : Chỉ xuất các bản ghi từ số # đến số #Select fields: cho phép chọn các trường dữ liệu sẽ xuất hiện ở tệp đầu ra (trường được tích trong danh sách sẽ xuất hiện trong tệp đầu ra) Lưu ý: nếu các bạn chọn kiểu xuất dữ liệu là Spss, chương trình sẽ xuất ra 2 file, gồm 1 file .sas và file .not. Sau đó, bạn sử dụng chương trình Spss để chạy file .sas, nhấn tổ hợp phím Ctrl + a, sau đó, trên thanh menu, chọn Run/All. Số liệu của các bạn nhập ở Epidata sẽ xuất hiện ở 1 dataset mới. 3. Ghép số liệu Trong cửa sổ của Epidata, chọn Data in/out, chọn Append/Merge Hộp thoại Append/Merge xuất hiện Chọn các tệp số liệu thành phần Trên cửa sổ Append/Merge data files, kích nút lệnh chọn các tệp số liệu cần ghép thứ nhất và thứ hai và chọn OK, hộp thoại Append/Merge xuất hiện sau đó, như hình dưới đây: 10
  • 13. Chọn phương thức ghép tệp và kết thúc ghép tệp Tùy theo yêu cầu ghép tệp số liệu mà ta có thể chọn phương thức ghép tương ứng là Append hay Merge. Ghép tệp theo phương thức Append: các tham số cần được thiết lập gồm: Resulting data file: tên tệp kết quả sẽ được tạo ra Thẻ Append: thẻ Append được chọn để thiết lạp tham số ghép tệp “Append only data from fields in data file B that also exists in data file A” chỉ định các trường của tệp kết quả chỉ gồm các trường của tệp A (tệp thứ nhất). “Append all fields in data file B” chỉ định tệp kết quả có số trường là số trường của cả hai tệp thành phần hợp lại. Các tùy chọn được thiết lập sẽ quy định kết quả tệp ghép được sinh ra. Chẳng hạn, ta muốn ghép hai tệp women.rec (tệp A) trong thư mục khamthai và tệp women.rec (tệp B) trong thư mục khác (thư mục khamthaitest1) theo phương thức Append. Yêu cầu ghép tệp là chỉ ghép những số liệu tồn tại trong các trường của tệp A mà tồn tại trong tệp B. Các tham số tùy chọn có hình ảnh như sau: 11
  • 14. Sau khi thiết lập được các tham số cho phương thức ghép tệp, ta chọn nút lệnh Append để kết thúc việc ghép tệp. Chú ý: Sau khi chọn Append, Epidata sẽ hỏi đặt nhãn chú thích cho tệp ghép, ta có thể chọn OK để bỏ qua việc đặt nhãn tệp. Ghép tệp theo phương thức Merge: ghép tệp theo phương thức Merge được thực hiện tương tự như với ghép tệp theo phương thức Append. Sự khác biệt chỉ là các tham số tùy chọn được thiết lập, các tham số tùy chọn như sau: Nếu để chọn phương thức ghép tệp là Append, ta phải chọn thẻ Append trên hộp thoại thì với ghép tệp theo phương thức Merge, chọn thẻ Merge trên hộp thoại. Select key fields: cho phép chọn trường khóa được sử dụng làm căn cứ để hợp nhất hai tệp. Trường khóa được chọn cho ghép tệp phải là một trường đồng thời có trong cả hai tệp thứ nhất (tệp A) và tệp thứ hai (tệp B). Merge only record from data file B that match records in data file A: yêu cầu số liệu tệp được ghép sẽ gồm toàn bộ các bản ghi của tệp A ghép thêm số liệu trong tệp B có giá trị trường khóa tương ứng. Merge all records from data file B: yêu cầu các bản ghi trong tệp ghép bằng các bản ghi hai tệp thành phần hợp lại. 12
  • 15. Chọn nút lệnh Merge để thực hiện ghép tệp là thao tác cuối cùng sau khi các tham số tùy chọn đã được thiết lập. Hình ảnh dưới đây là ví dụ của việc ghép hai tệp số liệu theo phương thức Merge với trường khóa được chỉ định là Personid (mã cá nhân). 4. So sánh số liệu nhập 2 lần Sai số có thể xảy ra ở bất cứ giai đoạn nào trong nghiên cứu. Do đó, để có thể hạn chế sai số xảy ra trong quá trình nhập số liệu, ta sẽ nhập số liệu đó 2 lần với 2 nhóm nhập khác nhau, sau đó, sẽ so sánh sự giống nhau của 2 bộ số liệu này, từ đó, tìm ra sự khác biệt nếu có, để chỉnh sửa lại số liệu cho chính xác. Sau đây, chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn các tiến hành trên Epidata. Đầu tiên, chọn 5.Document, sau đó, ta chọn Validate duplicate files. Hộp thoại sau xuất hiện, ta lần lượt chọn 2 file số liệu mà ta muốn kiểm tra vào 2 ô Name of first data file và Name of second data file. 13
  • 16. Sau khi đã chọn xong, ta nhấn OK. Hộp thoại sau xuất hiện Ở hộp thoại này, ta có thể biết được số bản ghi của 2 bộ số liệu tại dòng No. of records. Tại ô Select key fields, ta sẽ chọn biến được đặt khoá chính, thông thường, đó là biến ID. Tại ô Options, cung cấp cho ta một số tuỳ chọn nâng cao. Ví dụ, bỏ qua các bản ghi đã xoá ( Ignore deleted records), bỏ qua các trường kiểu text (Ignore text fields), … Sau khi đã thiết lập xong các tuỳ chọn thích hợp, nhấn OK. Báo cáo của Epidata với 2 bộ số liệu trên như sau: VALIDATE DUPLICATE DATA FILES REPORT 14
  • 17. ==================================== Report generated 18. Feb 2012 4:01 PM ------------------------------------------------------------------------------ Data file 1: ------------------------------------------------------------------------------ File name: D:so lieuform 1.rec File label: Báo cáo về số lượng bản File date: 18. Feb 2012 4:00 PM ghi, thời gian tiến hành Records total:713 kiểm tra và tên file được ------------------------------------------------------------------------------ Data file 2 kiểm tra ------------------------------------------------------------------------------ File name: D:so lieuform 1 1.rec File label: File date: 18. Feb 2012 4:01 PM Records total:713 ------------------------------------------------------------------------------ Options for validation: Ignore deleted records: Yes Ignore text fields: No Các tuỳ chọn đã được Ignore letter-case in text fields: No Report differences in field types: No chọn Ignore missing records in data file 2 No Fields in both data files that were used in the validation: IDHOLD,PROVINCE,DISTRICT,COMMUNE,SAMPLE,NUMSAMP,NAMEHOLD,ADDRESS, …… Fields excluded from data file 1: None Fields excluded from data file 2: None Fields used as index keys: IDHOLD ------------------------------------------------------------------------------ RESULTS OF VALIDATION:  Báo cáo kết quả kiểm tra ------------------------------------------------------------------------------ Records missing in data file 1: 0 Records missing in data file 2: 0 Number of common records found: 713 Number of fields checked per record: 274 Total number of fields checked: 195362 2 out of 713 records had errors ( 0.28 pct.) 5 out of 195362 fields had errors ( 0.00 pct.) ------------------------------------------------------------------------------ DATA FILE 1 | DATA FILE 2 ------------------------------------------------------------------------------ Record key field(s): (Rec. # 16) | Record # 16 idhold = 67007002 | | 15
  • 18. eco35 = 2 | eco35 = 1 eco36 = 2 | eco36 = 1 eco37 = 2 | eco37 = 1 eco38 = 2 | eco38 = 1 ------------------------------------------------------------------------------ Record key field(s): (Rec. # 33) | Record # 33 idhold = 67007106 | | eco47 = 2 | eco47 = 1 ------------------------------------------------------------------------------ Theo báo cáo trên, 2 số liệu này giống nhau về số lượng bản ghi, nhưng có sự khác nhau về giá trị của biến. Cụ thể, có sự khác nhau về các biến ở bản ghi (record) thứ 16 và 33. Tỷ lệ khác biệt là 0,28% nếu tính theo tổng số bản ghi, là gần bằng 0,0% nếu tính theo số biến 5. Hướng dẫn sử dụng StatTransfer Chương trình StatTransfer hỗ trợ việc chuyển đổi qua lại các định dạng file số liệu của các chương trình quản lý và sử lý số liệu khác nhau, ví dụ .sav, .rec, .xls, .xlsx, .dta,… Chương trình có giao diện đơn giản, dễ sử dụng, hỗ trợ nhiều định dạng khác nhau. Nhược điểm duy nhất của chương trình khi chuyển số liệu từ Epidata sang spss đó là các biến sẽ bị mất các label. Khởi động chương trình, giao diện xuất hiện đầu tiên cũng là nơi thực hiện chuyển đổi định dạng số liệu. Tại ô input file type, ta chọn định dạng của số liệu muốn chuyển đổi bằng cách chọn vào mũi tên bên cạnh. 16
  • 19. Tại ô file specification, nhấn Browse để chọn file số liệu muốn chuyển đổi. Tương tự, tại ô output file type, ta chọn định dạng của số liệu muốn xuất ra. Tại ô file specification, nhấn Browse để chọn nơi lưu số liệu xuất ra. Sau khi đã thiết lập xong các tuỳ chọn trên, nhấn Transfer để thực hiện quá trình, và để chuyển đổi 1 bộ số liệu khác với các tuỳ chọn khác, các bạn nhấn Reset. Ngoài ra, tại tab Variables, các bạn có thể chọn những biến nào đươc xuất ra, nhưng biến nào được giữ lại, và còn nhiều tiện ích khác ở các tab tiếp theo đang chờ bạn khám phá. Lưu ý: khi chuyển file từ Epidata sang Spss, các bạn chọn kiểu file trong chương trình là Epi Info. 17
  • 20. Phần 2: Các ví dụ về tạo form nhập số liệu Ví dụ 1 Mã số phiếu Họ và tên: …………………………. Năm sinh: ……………. Địa chỉ: ………………………………………………………. Chiều cao Vòng ngực Cân nặng Huyết áp / Vòng bụng G0 Vòng cánh tay G1 Hãy tạo form và tạo file check với yêu cầu sau: 1. Tạo trường khoá chính cho biến ID 2. Tính chỉ số BMI, phân loại BMI, phân nhóm HA. Gợi ý Ta có thể tạo form như sau: Id Ma so phieu @### Hvt Ho va ten @_____________________________ Year Nam sinh @#### Dc Dia chi @____________________________ Cc Chieu cao @#.## m Cn Can nang @##.# Kg Bmi Chi so BMI @##.# pnBMI Phan nhom BMI @# vb Vong bung @### cm Vct Vong canh tay @### cm Vn Vong nguc @### cm Hatt HA tam thu @##.## Hattr HA tam truong @##.## pnHA Phan nhom HA @# Go Go @#.## G1 G1 @#.## Bạn áp dụng công thức tính BMI và cách phân loại BMI, phân loại THA của WHO. 18
  • 21. Giợi ý này chỉ thực hiện phân nhóm BMI. Code thực hiện như sau: cc AFTER ENTRY HIDE bmi HIDE nhom BMI=Cn/Cc^2 IF (bmi<=18.49) THEN nhom=1 ELSE IF (bmi>18.5) and (bmi<=24.99) THEN nhom=2 ELSE IF (bmi>25) THEN nhom=3 ENDIF ENDIF ENDIF END END Ví dụ 2: Mã số phiếu: ……………… Bạn thích đọc báo nào nhất? (nhiều lựa chọn) 1. Thanh niên 5. Tuổi trẻ cười 2. Tuổi trẻ 6. Hoa học trò 3. Người lao động 7. Không loại nào 4. Bóng đá 8. Khác, ………………… Giới tính của bạn: 1. Nam 2. Nữ Bạn có bao nhiêu cách để tạo form nhập số liệu cho những câu hỏi trên? Gợi ý: Cách 1: ở cách này, ta sẽ tạo form như sau: ID ma so phieu @## Bao1 ban thich doc bao nao nhat @# Bao2 ban thich doc bao nao nhat @# Bao3 ban thich doc bao nao nhat @# Bao4 ban thich doc bao nao nhat @# Bao5 ban thich doc bao nao nhat @# Bao6 ban thich doc bao nao nhat @# 19
  • 22. Bao7 ban thich doc bao nao nhat @# Bao71 ___________________________________ Sex gioi tinh @# Với cách tạo form như trên, ta sẽ nhập lần lượt số thứ tự các câu trả lời được chọn vào các biến bao1, bao2, … Tuy nhiên, có một số vấn đề đặt ra như sau: 1. Nếu người trả lời chọn câu 7, chuyển ngay đến câu giới tính. Tuy nhiên, có thể do sai số trong quá trình thu tập số liệu, trong phiếu có thể đánh vào các câu 1,2, 3, … và đồng thời đánh vào câu 7. Với trường hợp này, phiếu này không hợp lệ, cần phải xem xét lại. Do đó, ta cần phải thông báo cho người nhập biết rằng chỉ có biến bao1 mới có thể nhập số 7. 2. Biến bao71 chỉ có thể nhập khi số 8 được nhập vào ở bất kỳ biến nào trong các biến bao1 đến bao6. 3. Phải thông báo cho người nhập biết khi có 2 biến được nhập cùng 1 giá trị. Code như sau: LABELBLOCK LABEL bao 1 "thanh nien" - Tại biến bao1. Biến này nhận đủ tất cả các giá 2 "tuoi tre" trị từ 1 đến 8 và là biến duy nhất nhận giá trị 7. 3 "nguoi lao dong" 4 "bong da" - Kể từ biến bao2 đến bao7, ta phải kiểm tra xem 5 "tuoi tre cuoi" giá trị nhập vào có bị trùng với giá trị đã nhập ở các 6 "hoa hoc tro" 7 khong biến trên không. Tiếp theo, ta phải kiểm tra giá trị 7 có 8 khac được nhập vào các biến này hay không. Và thông báo 9 "khong tra loi" đến người nhập những lỗi này. Chúng tôi chỉ thực END END hiện với biến bao2, bao3 và bao7. - Khi tạo bước nhảy chúng tôi có thêm lệnh id KEY UNIQUE 1 RESET 9. Lệnh này có tác dụng điền vào các biến MUSTENTER trống giữa 2 khoảng nhảy 1 giá trị định sẵn. Nhưng END bước nhảy chỉ nhảy đến bao71. bao1 - Tại biến bao71, chúng tôi sử dụng lệnh IF với COMMENT LEGAL USE bao yêu câu chỉ nhập biến này khi có ít nhất 1 trong các JUMPS RESET "9" biến bao1, bao2,… có nhận giá trị 8. Câu lệnh này có 7 bao71 9 bao71 thể áp dụng rộng rãi trong các trường hợp khác nhau. END - Dấu “.” thể hiện giá trị rỗng. MUSTENTER TYPE COMMENT END 20
  • 23. bao2 COMMENT LEGAL USE bao JUMPS RESET "9" 9 bao71 END MUSTENTER TYPE COMMENT AFTER ENTRY IF bao1 = bao2 THEN HELP "trung so lieu" GOTO bao2 ENDIF IF bao2 = 7 THEN HELP "gia tri 7 chi duoc nhap o bien bao1" GOTO bao1 ENDIF END END bao3 COMMENT LEGAL USE bao JUMPS RESET "9" 9 bao71 END MUSTENTER TYPE COMMENT AFTER ENTRY IF (bao1 = bao3) or (bao2 = bao3) THEN HELP "trung so lieu" GOTO bao3 ENDIF IF bao3 = 7 THEN HELP "gia tri 7 chi duoc nhap o bien bao1" GOTO bao1 ENDIF END END bao7 COMMENT LEGAL USE bao JUMPS RESET "9" 9 bao71 END MUSTENTER TYPE COMMENT AFTER ENTRY IF (bao1 = bao7) or (bao2 = bao7) or (bao3 = bao7) or (bao4 = bao7) or (bao5 = bao7) or (bao6 = bao7) THEN HELP "trung so lieu" GOTO bao7 21
  • 24. ENDIF IF bao7 = 7 THEN HELP "gia tri 7 chi duoc nhap o bien bao1" GOTO bao1 ENDIF END END bao71 BEFORE ENTRY IF (bao1 <>8) and (bao2 <>8) and (bao3 <>8) and (bao4 <>8) and (bao5 <>8) and (bao6 <>8) and (bao7 <>8) THEN bao71=. GOTO sex ENDIF END END Cách 2: ở cách nhập số liệu này, ta nhập số thứ tự của câu trả lời vào 1 biển phụ, biến phụ này sẽ tự động điền giá trị vào biến chính. ID ma so phieu @## Bao ban thich doc bao nao nhat @# Bao1 thanh nien @# Bao2 tuoi tre @# Bao3 nguoi lao dong @# Bao4 bong da @# Bao5 tuoi tre cuoi @# Bao6 hoa hoc tro @# Bao7 khong @# Bao8 Khac @# Bao81 @_______________________________ Sex gioi tinh @# Ta tiến hành như sau: bao RANGE 1 9 JUMPS 9 sex END AFTER ENTRY 22
  • 25. IF bao=1 THEN IF bao1=1 THEN CLEAR bao1 ELSE bao1=1 ENDIF ENDIF Chú thích: nếu bao=1 thì nếu biến báo 1 đã nhận giá trị 1 thì xoá giá trị 1 đó, nếu chưa nhận giá trị 1, thì biến bao1 nhận giá trị 1. IF bao=2 THEN IF bao2=1 THEN CLEAR bao2 ELSE bao2=1 ENDIF ENDIF …………………… …………………… …………………… IF bao=8 THEN IF bao8=1 THEN CLEAR bao8 ELSE bao8=1 ENDIF ENDIF IF bao=9 THEN GOTO bao81 ELSE GOTO bao ENDIF Chú thích nếu bao=9 thì tức là không còn câu trả lời nào khác, hoặc không trả lời thì đến biến bao81, nếu không thì quay lại biến bao CLEAR bao END END bao81 BEFORE ENTRY Tại biến bao81, nếu biến bao8 IF bao8=. THEN nhận giá trị trống (.) thì sẽ nhảy GOTO sex đến biến sex, nếu ngược lại thì ENDIF nhập báo khác vào. END END Nếu cần thiết, bạn có thể thêm nhóm câu lệnh sau vào biến ID để hạn chế sai sót trong quá trình nhập số liệu. HIDE bao1 HIDE bao2 HIDE bao3 HIDE bao4 HIDE bao5 HIDE bao6 HIDE bao7 HIDE bao8 23
  • 26. Filename: epidata v1.1.docx Directory: C:UsersThuan AnhDesktopxo Template: C:UsersThuan AnhAppDataRoamingMicrosoftTemplatesNormal.dotm Title: Subject: Author: Thuan Anh Keywords: Comments: Creation Date: 3/3/2012 1:35:00 PM Change Number: 21 Last Saved On: 3/13/2012 1:39:00 PM Last Saved By: Thuan Anh Total Editing Time: 1,011 Minutes Last Printed On: 3/13/2012 1:40:00 PM As of Last Complete Printing Number of Pages: 24 Number of Words: 3,691 (approx.) Number of Characters: 21,041 (approx.)