SlideShare a Scribd company logo
1 of 55
Trường ĐH Công Đoàn       Chuyên đề tốt nghiệp


  MỤC LỤC




Nguyễn Thị Thúy       1       Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                             Chuyên đề tốt nghiệp


                                   LỜI MỞ ĐẦU

  Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển,cạnh tranh gay
gắt, các loại hình doanh nghiệp tồn tại ngày càng đa dạng và phong phú. Để
có thể tồn tại và phát triển bền vững trên thị trường thì bài toán đặt ra là kinh
doanh phải tạo ra giá trị lợi nhuận và giá trị này càng cao càng tốt. Vậy lợi
nhuận là gì và làm thế nào để đạt được lợi nhuận cao? Lợi nhuận là khoản
chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. Và vấn đề đặt ra là làm thế nào để tăng
doanh thu và giảm chi phí và không phải chi phí nào cũng giảm được mà phải
tính toán sao cho hợp lý và có hiệu quả.

  Để tính toán ra được những con số cụ thể về doanh thu,chi phí và kết quả
tiêu thụ phải kể đến công tác quan trọng của kế toán xác định kết quả tiêu
thụ.qua. Qua đó, chúng ta có thể xác định được kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp, từ đó vạch ra chiến lược kinh doanh cho phù hợp.

  Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, dưới sự hướng dẫn của
Thạc sĩ Trần Tị kim Oanh em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu đề tài: “ Hoàn
thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Cổ Phần Dịch
vụ Công Nghệ Tin Học HPT” cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.Thông qua
nghiên cứu đề tài, em muốn nắm vững hơn những kiến thức lý luận về kế
toán doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ, mối quan hệ giữa chúng. Đồng
thời em cũng muốn tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Dịch
Vụ Công Nghệ Tin Học HPT.

  Kết cấu chuyên đề của em ngoài phần mở đầu,kết luận,bao gồm ba
chương:

  Chương 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ
trong các doanh nghiệp thương mại.

  Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại
Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Công Nghệ Tin Học HPT.




Nguyễn Thị Thúy                          2                          Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                          Chuyên đề tốt nghiệp




                                  CHƯƠNG1

  LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÁC                                  DOANH NGHIỆP THƯƠNG
MẠI

      1.1KHÁI NIỆM,PHÂN LẠI DOANH THU

         1.1.1 Khái niệm doanh thu:

         Doanh thu là tổng giá tri các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
      trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt độngkinh doanh của doanh
      nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

         Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do bán sản
      phẩm,hàng hóa,cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số
      doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng,trên hợp đồng
      cung cấp lao vụ, dịch vụ.

         1.1.2 Phân loại doanh thu:

         Trong mỗi kỳ kế toán, doanh nghiệp có rất nhiều các khoản thu từ
      các hoạt động khác nhau, nội dung và tính chất nghiệp vụ khác
      nhau,nội dung và tính chất nghiệp vụ kinh tế phát sinh khác nhau làm
      cho tổng giá trị thu về khác nhau. Để thuận tiện cho việc quản lý, theo
      dõi và xác định rõ vai trò của từng hoạt động kinh doanh trong doanh
      nghiệp, làm tăng doanh thu,người ta tiến hành phân laoị doanh thu
      thành ba loại : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,doanh thu hoạt
      động tài chính, doanh thu hoạt động khác.

         Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số tiền mà doanh nghiệp
      thu được từ việc tiêu thụ sản phẩm,hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ
      cho khách hàng. Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế
      GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là
Nguyễn Thị Thúy                        3                         Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                          Chuyên đề tốt nghiệp


      doanh thu chưa có thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng hóa đơn
      GTGT. Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT phải
      nộp theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là doanh thu có
      thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng hóa đơn Thông thường.

         Doanh thu hoạt động tài chính: là những khoản thu do đầu tư tài
      chính hoặc kinh doanh về vốn đưa lại, bao gồm: lãi từ hoạt động liên
      doanh, liên kết, lãi từ vốn góp cổ phần, cho vay, lãi do hoạt động
      nhượng bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá, lãi chuyển nhượng vốn, chiết
      khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng, thu từ cho thuê bằng sáng
      chế, nhãn thương hiệu, bản quyền tác giả,…

         Doanh thu hoạt động khác: là các khoản thu từ hoạt động không
      thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra thu nhập cho doanh nghiệp.
      Các khoản thu nhập khác có thể do chủ quan các doanh nghiệp hay
      khách quan đưa tới.

         Ngoài ra,khi xác định doanh thu thuần hoạt động kinh doanh của
      doanh nghiệp ngừoi ta thường đề cập đến các khoản giảm trừ doanh
      thu. Vì doanh thu thuần chính là chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và
      cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu: giảm giá hàng bán,
      chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại.

         Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa dơn
      hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như: hàng
      kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn,
      địa điểm trong hợp đồng…

         Hàng bán bị trả lại: là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người
      mua từ chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế như đã ký kết.
      Giá trị của hàng bán bị trả lại bằng số lượng hàng bị trả lại nhân với đơn
      giá trên hóa đơn.

         Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp giảm niêm yết cho
      khách hàng với khối lượng lớn.

  1.2. KẾ TOÁN DOANH THU
Nguyễn Thị Thúy                        4                         Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                            Chuyên đề tốt nghiệp


  1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

           Tài khoản sử dụng: theo chế độ kế toán hiện hành, tài khoản 511
được dùng để hạch toán doanh thu bán hàng thực tế trong kỳ của doanh
nghiệp.

           Kết cấu TK 511:

           Bên Nợ:

             -    Số thuế phải nộp( thuế TTĐB, Thuế NK, thuế GTGT theo
                  phương pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán hàng trong kỳ.

             -    Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.

             -    Kết chuyển doanh thu vào tài khoản xác định kết quả

           Bên Có:

             -    Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ
                  trong kỳ

          Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết thành năm
      tài khoản cấp hai:

          TK 511.1: được sử dụng trong các doanh nghiệp kinh doanh vật tư,
      hàng hóa.

          TK 511.2: doanh thu bán các thành phẩm: phản ánh doanh thu và
      doanh thu thuần của khối lượng thành phẩm và bán thành phẩm đã
      được xác định là tiêu thụ.

          TK 511.3: Doanh thu cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu và doanh
      thu thuần, khối lượng dịch vụ và lao vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho
      khách hàng và đã xác định là tiêu thụ.

          TK 511.4: Doanh thu trợ cấp, trợ giá: phản ánh các khoản thu từ trợi
      cấp, trợ giá của nhà nước khi kinh doanh thực hiện nhiệm vụ cung cấp
      sản phẩm,hàng hóa theo yêu cầu của nhà nước.




Nguyễn Thị Thúy                           5                        Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                       Chuyên đề tốt nghiệp


        TK 511.7: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: phản ánh kinh
      doanh bất động sản đầu tư của doanh nghiệp bao gồm: doanh thu cho
      thuê bất động sản đầu tư, doanh thu bán bất động sản đầu tư.




        SƠ ĐỒ 1.1: KẾ TOÁN TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG VÀ
      CUNG CẤP DỊCH VỤ




Nguyễn Thị Thúy                      6                        Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                                        Chuyên đề tốt nghiệp




              333                                     511, 512
111,136



                      Thuế NK, Thuế TTĐB phải nộp            Đơn vị áp dụng phương pháp

                      NSNN, thuế GTGT phải nộp.                       trực tiếp.

                                                             - Doanh thu bán hàng và cung

          512,531,532                                        cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.

                      Cuối kỳ kk CKTM, doanh thu,

                        bán hàng bị trả lại, giảm giá hàng   Đơn vị áp dụng phương pháp

                      bán phát sinh trong kỳ.                khấu trừ


                           911                        333(3331)

                                 Cuối kỳ k/c                 Thuế VAT

                              Doanh thu thuần                đầu ra




Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ.




Nguyễn Thị Thúy                                 7                                  Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                                   Chuyên đề tốt nghiệp


  1.2.2: Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ
        Tài khoản sử dụng: Chế độ kế toán quy định hạch toán doanh thu bán
hàng nội bộ vào TK 512, được dùng để hạch toán doanh thu sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ tiêu dùng trong nội bộ.
        Kết cấu tài khoản 512:
        Bên Nợ:
  -   Trị giá hàng bán trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối
      lượng sản phẩm, hàng hóa, divhj vụ tiêu dùng nội bộ, số tiêu thụ đặc
      biệt, số thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
  -   Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh
      doanh.
        Bên Có:
  -   Tổng số doanh thu nội bộ của đơn vị trong kỳ
  Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ và được mở thành ba tài khoản cấp
hai:
  TK 512.1: doanh thu bán hàng hóa: phản ánh doanh thu của khối lượng
hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ nội bộ.
  TK 512.2: doanh thu bán các sản phẩm: phản ánh doanh thu của khối
lượng sản phẩm, lao vụ,dịch vụ cung cấy giữa các thành viên trong cùng một
công ty hay tổng công ty.
  TK 512.3: doanh thu cung cấp dịch vụ phản ánh doanh thu của khối
lượng lao vụ dịch vụ cung cấp cho các đơn vị thành viên trong công ty , tổng
công ty.
  Sơ đồ 1.2: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG NỘI BỘ CHỊU THUẾ
GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ:
            155,156                       632          512
            111,136



                  Giá vốn hàng xuất kho                  Doanh thu bán hàng nội bộ




                                          911                     333(3331)


                                                k/c doanh thu thuần




Nguyễn Thị Thúy                            8                              Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                                        Chuyên đề tốt nghiệp


  1.2.3:         Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:

  Tài khoản sử dụng: doanh thu hoạt động tài chính được chề độ kế toán quy
định hoạch toán trên tài khoản 515. Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ
các doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu thuộc hoạt động tài chính.

  Kết cấu tài khoản 515:

  Bên Nợ:

  -   Các khoản giảm trừ hoạt động doanh thu tài chính.

  -   Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản xác định kết
      quả kinh doanh.

  Bên Có:

  -   Các khoản thu từ hoạt động tài chính:

  Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.

  Sơ đồ 1.3: KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH


           911                         515                                            111,112



                    K/c DT hoạt động             Thu bằng tiền, hiện vật

                 tài chính             chiết khấu thanh toán


           121,221,223



                                                 Thu lãi đầu tư tiếp




                    413,3387

                                                 Lãi chênh lệch tỷ giá



                                                                                      129,229

                                                 Hoàn nhập dự phòng
Nguyễn Thị Thúy                              9                                 Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                                     Chuyên đề tốt nghiệp




                                                                                   111,112

                                               Cho thuê cơ sở hạ tầng



                                               3331




  1.2.4: Kế toán doanh thu hoạt động khác:

  Tài khoản sử dụng: chế độ kế toán hiện hành quy định doanh thu hoạt động
khác kế toán trên tài khoản 711.

  Kết cấu tài khoản 711:

  Bên Nợ:

  -    Các khoản làm giảm doanh thu hoạt động khác

  -    Kết chuyển doanh thu hoạt động khác sang kết quả kinh doanh.

  Bên Có:

  Tổng hợp doanh thu hoạt động khác.

  Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ và không có tài khoản chi tiết cấp
hai.

  Sơ đồ 1.4: KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG KHÁC.


                  911                   711
                  111,112,152,153



                    K/C thu nhập khác     thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ



                                                                               331,334,338




Nguyễn Thị Thúy                               10                            Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                           Chuyên đề tốt nghiệp


                                    thu các khoản nợ không xác định

                                    được chủ nợ.

                                                                        211,213



                                    thu quà tặng biếu…




  1.2.5: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.

  1.2.5.1: Chiết khấu thương mại.

  Tài khoản sử dụng: Chế độ kế toán quy định hạch toán trên tài khoản 521.

  Kết cấu tài khoản 521:

  Bên Nợ:

  -   Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.

  Bên Có:

  Kết chuyển số chiết khấu thương mại sang tài khoản 511.

  Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết thành ba tài
khoản cấp hai:

  Tài khoản 521.1: Chiết khấu hàng hóa.

  Tài khoản 521.2: Chiết khấu thành phẩm.

  Tài khoản 521.3: Chiết khấu dịch vụ.

  Sơ đồ 1.5: KẾ TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI.

      111,112,131,…                                             333(3331)

                              Thuế GTGT đầu ra (nếu có)




              Số tiền CKTM


Nguyễn Thị Thúy                       11                          Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                                  Chuyên đề tốt nghiệp


       cho người mua.                         521                    511



  Doanh thu                 k/c CKTM



  1.2.5.2: Hàng bán bị trả lại.

  Tài khoản sử dụng: Chế độ kế toán hiện hành quy định sử dụng tài khoản
531 để hạch toán.

  Kết cấu tài khoản 531:

  Bên Nợ:

  Doanh thu của hàng đã tiêu thụ bị trả lại.

  Bên Có:

  Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại trừ vào doanh thu.

  Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ và không có tài khoản chi tiết cấp
hai.

  Sơ đồ 1.6: KẾ TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI.



         111,112,131                                        531
511,512



              Hàng bán bị trả lại                    Cuối kỳ k/c doanh thu

              Áp dụng phương pháp trực tiếp.                 hàng bán bị trả lại.



              Hàng bán bị                     Hàng bán bị

              trả lại               trả lại

              Áp dụng PP            (không có thuế

              khấu trừ              GTGT)
Nguyễn Thị Thúy                               12                           Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                      Chuyên đề tốt nghiệp


                                         333(3331)




  1.2.5.3: Giảm giá hàng bán.

  Tài khoản sử dụng: tài khoản 532 được chế độ kế toán hiện hành quy định
để hạch toán.

  Kết cấu tài khoản 532:

  Bên Nợ:

  Các khoản giảm giá hàng bán được chấp nhận.

  Bên Có:

  Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán trừ vào doanh thu trong kỳ

  Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ và không được mở chi tiết tài khoản
cấp hai.




Nguyễn Thị Thúy                     13                       Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                                    Chuyên đề tốt nghiệp




  Sơ đồ 1.7: KẾ TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN

               111,112,131                                    532
         511,512



                          Giảm giá hàng bán                     Cuối kỳ k/c doanh thu

                          Áp dụng phương pháp trực tiếp.        giảm giá hàng bán.



                          Giảm giá hàng

                          bán                  Doanh thu

                          Áp dụng PP           (không có thuế

                          khấu trừ             GTGT)

                                                           333(3331)




  1.3. Kế toán giá vốn hàng bán:

    Tài khoản sử dụng: Căn cứ vào chế độ kế toán ban hành theo quy định số
15/TC/QĐ/CĐKT ngày 20/03/2006 và các thông tư hướng dẫn bổ sung chế độ kế toán
doanh nghiệp của bộ tài chính, cùng thông tư số 89/2002/TT-BTC hướng dẫn kế toán thức
hiện bốn chuẩn mực mới ban hành thì giá vốn hàng bán được hạch toán trên tài khoản 632.

  Kết cấu tài khoản 632

  Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên

  Bên Nợ:

  Giá trị vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ cung cấp theo hóa đơn.

  Bên Có:

  Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh.

  Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ và không có tài khoản chi tiết cấp hai.


Nguyễn Thị Thúy                               14                           Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                                       Chuyên đề tốt nghiệp


  Đối với doanh nghiệp áp dụng theo phương pháp kiểm kê định kỳ

  Bên Nợ:

  -   Trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ

  -   Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất trong kỳ

  Bên Có:

  -   Trị giá hàng hóa xuất bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ

  -   Giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ

  -   Kết chuyển giá vốn hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ

  Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ và không có tài khoản chi tiết cấp hai.

  Sơ đồ 1.8: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNGBÁN

               ( Theo phương pháp kê khai thường xuyên)

             154                                        632                          155,156



                          Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay            Thành phẩm HH bị trả lại

                          không qua kho.



                                          157

                          Thành phẩm SX Hàng gửi bán được           k/c giá vốn hàng bán

                      ra gửi đi bán         xác định là tiêu thụ.

                          không qua kho


            155,156
911

                      Thành phẩm hàng hóa

               xuất kho để bán



                    154
              159

                       Cuối kỳ k/c giá thành dịch vụ hoàn thành         Hoàn nhập dự phòng

                      Tiêu thụ trong kỳ                                 giảm giá hàng tồn kho


Nguyễn Thị Thúy                                 15                             Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                                     Chuyên đề tốt nghiệp




                                                                      Trích lập dự phòng
      giảm

                                                                      Giá hàng tồn kho




      Sơ đồ 1.9: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNGBÁN

                   ( Theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
             155                                    632                             155,156



                          K/c giá vốn thành phẩm                  K/c giá vốn thành phẩm

                          Tồn kho đầu kỳ                          Tồn kho cuối kỳ


             157
157

                      Đầu kỳ K/c giá vốn thành phẩm                Cuối kỳ K/c giá vốn thành
      phẩm



                    611


                       Cuối kỳ k/c giá thành dịch vụ hoàn thành

                          Tiêu thụ trong kỳ




                                  631
                            911

                      K/c giá thành sản phẩm hoàn thành                   K/c giá vốn hàng
      bán




Nguyễn Thị Thúy                               16                             Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                          Chuyên đề tốt nghiệp




  1.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ

          Kết quả tiêu thụ hay chính là lợi nhuận gộp về hàng bán trong kỳ và
được xác định như sau:

  Lợi nhuận gộp về bán hàng = Doanh thu thuần- Giá Vón hàng bán

  Kế toán doanh thu bán hàng trong kỳ:

                         Nợ TK 111,112,131,… tổng giá thanh toán

                              Có TK 511          doanh thu của hàng đã bán

                              Có TK 3331        Thuế GTGT của hàng đã bán

  Doanh thu bán hàng thuần = Doanh thu bán hàng – các khoản giảm trừ
doanh thu

  Giá vốn hàng bán trong kỳ:

                          Nợ TK 155,156,157…        Số hàng đã tiêu thụ

                               Có TK 632            Giá vốn hàng đã tiêu thụ

  1.5. HÌNH THỨC GHI SỔ KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP

  1.5.1. Hình thức sổ Nhật ký- Sổ Cái

         Đặc trưng cơ bản của hình thức sổ này là các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế trên
cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký- Sổ Cái.

  Trình tự kế toán theo hình thức Nhật Ký- Sổ Cái như sau:

                          Chứng từ kế toán




                                Bảng tổng hợp                 Sổ kế toán chi tiết
Sổ quỹ
                                 chứng từ kế                  TK 155, 157,632

                                toán
Nguyễn Thị Thúy                         17                       Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                          Chuyên đề tốt nghiệp




                        Nhật ký sổ cái TK 156,157,632,511…


                                                                Bảng tổng hợp

                                                                chi tiết


                        Báo cáo tài chính(BCĐKT, BCKQTC,

                        BC Thuế)



  Ghi chú:

      Ghi hằng ngày:

      Ghi cuối tháng:

      Đối chiếu, kiểm tra:

  1.5.2. Hình thức Chứng từ- Ghi sổ

       Đặc trưng cơ bản của hình thức này là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế
toán tổng hợp” Chứng từ- Ghi sổ”

  Hình thức sổ Nhật ký Chung

  Đặc trưng cơ bản của hình thức này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký theo trình tự thời gian phát sinh
và theo nội dung kinh tế.

  1.5.4 Hình thức sổ Nhật ký- Chứng từ

   Đặc trưng của hình thức này là tập hợp và hệ thống hóa các tài khoản kết
hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng
Nợ.

Nguyễn Thị Thúy                         18                       Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                       Chuyên đề tốt nghiệp


  1.5.5 Hình thức kế toán trên phần mềm máy tính

  Đặc trưng của hình thức này là công việc kế toán được thực hiện trên một
chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm này được thiết
kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các
hình thức kế toán.




Nguyễn Thị Thúy                     19                        Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                            Chuyên đề tốt nghiệp



  CHƯƠNG 2

  THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU
THỤ TẠI CÔNG TY CỔ                 PHẦN DỊCH VỤ CONG NGHỆ TIN HỌC
HPT

  2.1. TỎNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ TIN
HỌC HPT

  2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

   Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Công Nghệ Tin Học HPT( gọi tắt là công ty)
được thành lập dựa trên sự chuyển đổi hình thức từ công ty Trách nhiệm hữu
hạn sang công ty Cổ phần.

  Công ty hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 413002304
do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu vào ngày 11
tháng 05 năm 2004 với số vốn điều lệ là: 10 tỷ đồng. Từ đó đến nay, công ty
đã đăng ký thay đổi như sau:

  Lần               Ngày                   Nội dung thay đổi

  2        18/10/2005                Tăng vốn điều từ 10 tỷ lên thành 15 tỷ
đồng

  3               09/08/2006            Tăng vốn điều lệ lên thành 20 tỷ đồng

  4        29/03/2007                 Tăng vốn điều lệ lên thành 36 tỷ đồng

  5               01/06/2007               Bổ sung địa điểm nhà kho

  6               18/11/2009               Tăng vốn điều lệ lên 38 tỷ đồng

  7                02/03/2010              Tăng vốn điều lệ lên 59,5 tỷ đồng

  Tên đầy đủ: Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Công Nghệ Tin học HPT
Nguyễn Thị Thúy                       20                           Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                           Chuyên đề tốt nghiệp


  Trụ sở chính: Số 60 đường Nguyễn Văn Trỗi, quận Phú Nhuận- Thành phố
Hồ Chí Minh

  Hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty:

  -   Bán buôn, lắp đặt, sửa chữa thiết bị, linh kiện máy tính, máy văn phòng.

  -   Bán buôn chế tác hộp mực in.

  -   Sản xuất, cài đặt phần mềm máy tính.

  -   Bảo dưỡng, bảo hành các mặt hàng của công ty.

  -   Đào tạo tin học.

  Các thành viên của hội đồng quản trị và ban giám đốc công ty bao gồm:

  Ông: Ngô Vi Đồng                      Chủ tịch hội đồng quản trị / Tổng giám
đốc

  Bà: Đinh Hà Duy Trinh                    Phó chủ tịch hội đồng quản trị / Phó
tổng giám đốc

  Ông: Đinh Hà Duy Linh                    Thành viên hội đồng quản trị / Phó
tổng giám đốc

  Ông Nguyễn Đức Tiến                      Thành viên hội đồng quản trị

  Bà: Hàn Nguyệt Thu Hương                 Thành viên hội đồng quản trị

  Ông: Trần Anh Hoàng                      Thành viên hội đồng quản trị

  Bà: Nguyyễn Thị Hồng Hải                 Kế toán trưởng

  2.1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty




Nguyễn Thị Thúy                       21                          Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                                  Chuyên đề tốt nghiệp


  Từ khi hình thành và phát triển, công ty không ngừng hoàn thiện cơ cấu
quản lý và công tác điều hành hoạt động kinh doanh cho phù hợp với chức
năng hoạt động của mình. Hiện nay, cơ cấu quản lý của công ty được xây
dựng trên mô hình sau:

  Sơ đồ tổ chức hệ thồng nhân sự của công ty năm 2010 như sau:



                              Đại hội đồng cổ đông



                              Hội đồng quản trị                     Ban kiểm soát




                             Tổng giám đốc




                  Phó tổng giám đốc                  Phó tổng giám đốc



   Kế toán              Giám đốc          Giám đốc                Trưởng văn        Trợ lý tổng
   trưởng               kinh doanh        nhân sự                 phòng đại         giám đốc
                                                                  diện



   P. Kế toán           P. Kinh           P. Nhân sự              P. Kỹ thuật,      VP Đại
                        doanh                                     vật tư            diện tại Hà
                                                                                    Nội




  Số lượng nhân viên toàn công ty tính đến ngày 01 tháng 12 năm 2010 là
126 người.

  Trong đó:

  Thạc sĩ quản trị kinh doanh: 25 người

Nguyễn Thị Thúy                              22                            Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                          Chuyên đề tốt nghiệp


  Cử nhân tin học: 58 người

  Cử nhân kinh tế: 15 người

  Cao đẳng kỹ thuật: 7 người

  Cử nhân các ngành khác: 21 người

  2.1.3. Đặc điểm hoạt động, sản xuất kinh doanh của công ty

      Công ty hoạt động,sản xuất kinh doanh trong tám lĩnh vực chính sau:

  -    Cung cấp các giải pháp công nghệ thông tin:

  HPT là nhà cung cấp các thiết bị và giải pháp được ủy quyền của các hãng
công nghệ thông tin hàng đầu thế giới như: Asus, Albatron, MSI, Sam sung,
LG, Microsoft… HPT tư vấn và kết hợp với khách hàng thiết kế và xây dựng
các hệ thống thông tin, các chương trình quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu
theo mô hình Khách- Chủ, dựa trên các sản phẩm mới nhất của các nhà sản
xuất phần mềm nổi tiếng trên thế giới,

  -    Cung cấp các thiết bị tin học

  Công ty HPT là nhà cung cấp các thiết bị tin học như: Máy tính( PC, máy
chủ Net Server, máy chủ Unix) máy in,máy quét,máy vẽ và các thiết bị nối
mạng cục bộ ( Switch, Hub, Card mạng…) và mạng diện rộng (Router,
Remove, Access Server…), Các thiết bị ngoại vi cho tất cả các đối tượng
khách hàng.

  -    Tích hợp hệ thống

  Phương châm hoạt động của HPT là ‘ công nghệ tiên tiến, giải pháp phù
hợp” HPT đã kết hợp công nghệ và giải pháp hàng đầu thế giới vào thị trường
Việt Nam cùng với đội ngũ kĩ thuật tay nghề cao, thường xuyên được đào
tạo,cập nhật kiến thức, HPT đã và đang thực hiện các giải pháp và tích hợp
hệ thống đáp ứng nhu cầu của khách hàng trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

  -    Phát triển phần mềm:

  Công ty tư vấn, thiết kế, phát triển và khai thác phần mềm ứng dụng thuộc
các lĩnh vức Ngân hàng, Tài Chính, Bảo hiểm, Tín dụng… với hàm lượng

Nguyễn Thị Thúy                          23                      Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                         Chuyên đề tốt nghiệp


nghiệp vụ cao dựa trên nền tảng công nghệ tiên tiến, phù hợp với đặc thù
công nghệ thông tin Việt Nam.

  -   Cung cấp dịch vụ tin học viễn thông

  HPT cung cấp đầy đủ các dịch vụ tin học, viễn thông,chất lượng cao, đáp
ứng tốt nhất yêu cầu của khách hàng . Dịch vụ này bao gồm: hoạch định, thiết
kế, triển khai, đánh giá, quản trị cho hạ tầng mạng Lan/ Wan/ Wireless, các hệ
thống máy trạm, thiết bị ngoại vi, an toàn giữ liệu.

  -   Đào tạo và chuyển giao công nghệ

  HPT cung cấp một hệ thống chương trình đào tạo về thiết bị mạng quản trị
hệ thống cho khách hàng, giúp họ có thể tự vận hành máy móc, quản trị
mạng, thay đổi hệ thống.

  -   Hỗ trợ khách hàng về bảo hành:

  Trung tâm bảo hành và dịch vụ kỹ thuật của HPT có nhiều kỹ sư giỏi, lành
nghề và chuyên nghiệp, có khả năng đáp ứng và sửa chữa các thiết bị của
nhiều hãng, đặc biệt là những sản phẩm của IBM, LG, Server. Hàng năm HPT
thực hiện hàng ngàn lượt bảo hành với các mức độ phức tạp khác nhau. Hiện
nay, HPT đã xây dựng và triển khai một số hình thức dịch vụ bảo hành mới
như: bảo hành mở rông, bảo trì, dịch vụ hỗ trợ hệ thống… đem lại sự thỏa
mãn cho tất cả các khách hàng.

  -   Triển khai và thực hiện dự án:

  HPT đặt ra phương châm” Nhanh gọn và chính xác”, trong việc triển khai và
thức hiện các dự án. Đội ngũ kỳ thuật vien của công ty được đào tạo một cách
quy mô, có tổ chức và làm việc nhiệt tình, mọi người làm việc có tinh thần
trách nhiệm cao vì phương châm của công ty mình.

  2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ
Tin học HPT

             Đội ngũ kế toán của công ty được khái quát theo sơ đồ sau:

                                       Kế toán trưởng



Nguyễn Thị Thúy                          24                      Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                          Chuyên đề tốt nghiệp




  Kế toán công nợ
                         Kế toán tổng hợp       Kế toán kho hàng          Thủ quỹ




  Chức năng,nhiệm vụ của các bộ phận:

  -   Kế toán trưởng: có nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của pháp luật
      Việt Nam. Kế toán trưởng có vai trò chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác
      kế toán, thống kê của công tr,phân phối công việc cho từng nhân viên kế
      toán, chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ tình hình tài chính kế
      toán của công ty. Đồng thời,kế toán trưởng kiêm cả công việc của một
      kế toán tổng hợp, là chịu trách nhiệm chuyên môn, theo dõi tất cả các tài
      khoản, Cuối tháng, kế toán tổng hợp sẽ vào sổ Cái của các tài khoản và
      tiến hành xác định kết quả kinh doanh trong kỳ và lập báo cáo tài chính.

  -   Kế toán kho: Có nhiệm vụ quản lý kho hàng của đơn vị , theo dõi tình
      hình biến động của tất cả các loại hàng trong kho, ghi nhận các nghiệp
      vụ tăng, giảm quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, lập báo cáo các quỹ
      hàng ngày.

  -   Kế toán công nợ: có nhiệm vụ theo dõi tất cả các khoản thanh toán với
      nhà cung cấp và khách hàng. Kế toán công nợ phản ánh thường xuyên
      các nghiệp vụ liên quan đến công nợ vào tài khoản chi tiết trên các sổ.



  Các công việc kế toán được phân bổ cho các kế toán viên, song toàn bộ
các công việc đều nằm trong quy trình kế toán chung, thống nhất toàn công ty.

  2.1.5. Tổ chức sổ sách tại Công ty:

             Do đặc điểm hàng hóa và lĩnh vực kinh doanh của công ty nên
khối lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ hạch toán là rất lớn. Vì
vậy, kế toán công ty đã chọn kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai

Nguyễn Thị Thúy                         25                         Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                         Chuyên đề tốt nghiệp


thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hình thức sổ
kế toán mà công ty áp dụng là hình thức sổ Nhật ký Chung.

  2.2. Kế toán giá vốn hàng bán

  2.2.1. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ:

             Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa thì các chứng từ được công ty
sử dụng là: Đơn đặt hàng, hợp đồng mua bán hàng hóa, biên bản giao nhận
hàng hóa, phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT.

             Trình tự luân chuyển chứng từ như sau:

              Khi đã tìm được thị trường tiêu thụ, phòng kinh doanh sẽ gửi
báo giá hàng xuống đơn vị cần mua. Sau khi thỏa thuận xong về số lượng ,
mẫu mã, đơn giá, hai bên sẽ cùng ký vào hợp đồng mua bán hàng hóa.
Phòng kinh doanh sẽ dựa vào đó để gửi yêu cầu xuất kho cho thủ kho, thủ
kho sẽ viết “ phiếu xuất kho” và vào “Thẻ kho”. Khi bộ phận giao hàng của kho
giao hàng đến

  hàng đến đơn vị cần mua thì cả hai bên sẽ ký vào “biên bản giao nhận hàng
hóa”. Dựa trên nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng, bộ phận bán hàng sẽ
lập hóa đơn GTGT.

  Hóa đơn GTGT sẽ được lập thành ba liên:

  Liên 1: Lưu lại phòng kinh doanh

  Liên 2: Giao cho khách hàng

  Liên 3: Lưu lại bộ phận kế toán




Nguyễn Thị Thúy                       26                        Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                                   Chuyên đề tốt nghiệp


Biểu số 2.1.                            HÓA ĐƠN                       Mẫu số: 01GTGT-3LL

                                    GIÁ TRỊ GIA TĂNG                           AL/2010B

                                       Liên 1: Lưu                              032811

                                 Ngày 01 tháng 12 năm2010



Đơn vị bán: Công ty Cổ Phần Dịch vụ Công nghệ Tin học HPT

Địa chỉ: 60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh

Số tài khoản: 112312127 tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)

Chi nhánh : 123 Xa Đàn- Kim Liên- Đống Đa- Hà Nội

Họ và tên người mua hàng:

Tên đơn vị: Công ty TNHH Mai Châu

Địa chỉ: 125 Nguyễn Văn Cừ- Long Biên- Hà Nội

Số tài khoản: 115054178 tại Ngân hàng TMCP Quân Đội

Hình thức thanh toán: TM                         MST:0101333987

 STT     Tên hàng hóa, dịch vụ       Đơn vị tính    Số lượng         Đơn giá        Thành tiền
 01    Loa máy tính M900             Bộ            30             754.100          15.082.000


                                Cộng tiền hàng                                     15.082.000
 Thuế suất GTGT: 10%           Tiền thuế GTGT                                       1.508.200
                                  Tổng tiền thanh toán:                            16.590.200
 Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu năm trăm chín mươi nghìn hai trăm đồng.




Nguyễn Thị Thúy                             27                             Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                                      Chuyên đề tốt nghiệp


Biểu số 2.1.                             HÓA ĐƠN                        Mẫu số: 01GTGT-3LL

                                      GIÁ TRỊ GIA TĂNG                           AL/2010B

                                         Liên 1: Lưu                              032812

                                  Ngày 01 tháng 12 năm2010



Đơn vị bán: Công ty Cổ Phần Dịch vụ Công nghệ Tin học HPT

Địa chỉ: 60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh

Số tài khoản: 112312127 tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)

Chi nhánh : 123 Xa Đàn- Kim Liên- Đống Đa- Hà Nội

Họ và tên người mua hàng:

Tên đơn vị: Công ty CP Việt Hàn

Địa chỉ: 17T10 Khu ĐT Trung Hòa- Nhân Chính- Cầu Giấy- Hà Nội

Số tài khoản: 154789657 tại Ngân hàng Vietcombank




Hình thức thanh toán: TM                            MST: 01014754



 STT      Tên hàng hóa, dịch vụ       Đơn vị tính      Số lượng        Đơn giá         Thành tiền
 01     Ram 256                       Chiếc           10            832.100          8.321.000


                                  Cộng tiền hàng                                      8.321.000
 Thuế suất GTGT: 10%             Tiền thuế GTGT                                         832.100
                                    Tổng tiền thanh toán:                             9.153.100
 Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu một trăm năm mươi ba nghìn một trăm đồng.


Người mua hàng                      Người bán hàng                         Thủ trưởng đơn vị

 ( Ký, họ tên)                        ( Ký, họ tên)                       ( Ký, họ tên, đóng
dấu)

       Sau khi lập hóa đơn GTGT, kế toán lập phiếu thu, phiếu thu được lập thành 3 liên
       ( liên 1 giữ tại quyển, liên 2 và liên 3 giao cho khách hàng) , phiếu thu được lập như
       sau:



       Biểu 2.3:


Nguyễn Thị Thúy                               28                              Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                                       Chuyên đề tốt nghiệp


                  CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ TIN HỌC HPT

      Địa chỉ: 60 Nguyễn Văn Trối- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh

      Điện thoại: 0438353710-0438353720                         Fax: 0437912996




                                         PHIẾU THU                                Quyển số:
      175

                                 Ngày 01 tháng 12 năm 2010



                                                                                     Số: 02

                                                                                  Nợ TK: 111

                                                                                      Có TK:
      131

      Họ tên người nộp tiền: Công ty TNHH Mai Châu

      Địa chỉ: 135 Nguyễn Văn Cừ- Long Biên- Hà Nội

      Lý do nộp tiền: Mua hàng

      Số tiền: 16.590.200 đồng

      Viết bằng chữ: Mười sáu triệu năm trăm chín mươi nghìn hai trăm đồng chẵn.

      Kèm theo: 01 Hóa đơn GTGT chứng từ gốc.

                                                               Ngày 01 tháng 12 năm 2010

      Người lập phiếu   Người nộp tiền     Thủ quỹ       Kế toán trưởng      Giám đốc

      ( Ký, họ tên)     ( Ký, họ tên)    ( Ký, họ tên)   ( Ký, họ tên)    ( Ký, họ tên, đóng
      dấu)




      Biểu 2.4:

                  CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ TIN HỌC HPT


Nguyễn Thị Thúy                              29                               Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                                        Chuyên đề tốt nghiệp


      Địa chỉ: 60 Nguyễn Văn Trối- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh

      Điện thoại: 0438353710-0438353720                          Fax: 0437912996




                                          PHIẾU THU                                Quyển số:
      175

                                  Ngày 01 tháng 12 năm 2010



                                                                                      Số: 02

                                                                                   Nợ TK: 111

                                                                                       Có TK:
      131

      Họ tên người nộp tiền: Công ty CP Việt Hàn

      Địa chỉ: 17T10 KĐT Trung Hòa- Nhân Chính- Cầu Giấy-Hà Nội

      Lý do nộp tiền: Mua hàng

      Số tiền: 9.153.100 đồng

      Viết bằng chữ: Chín triệu một trăm năm mươi ba nghìn một trăm đồng chẵn.

      Kèm theo: 01 Hóa đơn GTGT chứng từ gốc.

                                                                Ngày 01 tháng 12 năm 2010

      Người lập phiếu    Người nộp tiền     Thủ quỹ       Kế toán trưởng      Giám đốc

      ( Ký, họ tên)      ( Ký, họ tên)    ( Ký, họ tên)   ( Ký, họ tên)    ( Ký, họ tên, đóng
      dấu)

      2.2.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng :

      Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, kế toán vào sổ chi tiết bán hàng. Sổ
      chi tiết bán hàng được lập theo từng loại sản phẩm,hàng hóa.

      Biểu 2.5:

      Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT

      60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh

                                 SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG

                         Tên hàng hóa: Loa máy tính M900

                                   Tháng 12/2010

Nguyễn Thị Thúy                               30                               Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                                        Chuyên đề tốt nghiệp


                                       Quyển số: 32

      Chứng từ                Diễn       TKĐƯ                Doanh thu               Các khoản
                              giải                                                    giảm trừ
      SH              NT                         Số      Đơn giá    Thành tiền      Thuế Khác
                                                 lượng
      A               B       C          D       1       2          3               4       5
                              Số dư
                              đầu kỳ
      HĐ              01/12   Bán        111     20      754.100 15.082.000
      032811                  hàng
      PT02                    cho
                              công ty
                              TNHH
                              Mai
                              Châu
      HĐ032822 04/12          Bán        131     5       680.230 3.401.150
                              cho
                              công ty
                              Phương
                              Nam
                              ……….
                              Cộng               x       x          387.954.368
                              phát
                              sinh
                              trong
                              tháng
                              12


                                                                        Ngày 31tháng 12 năm
      2010



      Người ghi sổ                                                            Kế toán trưởng

      ( ký, họ tên)                                                              ( ký , họ tên)




      Biểu 2.6:

      Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT

      60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh

                                     SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG


Nguyễn Thị Thúy                                 31                               Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                                         Chuyên đề tốt nghiệp


                                 Tên hàng hóa: Ram 256

                                        Tháng 12/2010

                                        Quyển số: 32



      Chứng từ                Diễn       TKĐƯ                Doanh thu               Các khoản
                              giải                                                    giảm trừ
      SH              NT                         Số      Đơn giá    Thành tiền      Thuế Khác
                                                 lượng
      A               B       C          D       1       2          3               4       5
                              Số dư
                              đầu kỳ
      HĐ              01/12   Bán        111     10      832.100 8.321.000
      032811                  hàng
      PT02                    cho
                              công ty
                              CP Việt
                              Hàn
      HĐ032822 04/12          Bán        131     20      754.510 15.909.200
                              cho
                              công ty
                              Hoa
                              Mai
                              ……….
                              Cộng               x       x          415.545.358
                              phát
                              sinh
                              trong
                              tháng
                              12


                                                                         Ngày 31tháng 12 năm
      2010



      Người ghi sổ                                                             Kế toán trưởng

      ( ký, họ tên)                                                              ( ký , họ tên)




  2.2.3. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng

  Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký Chung và sổ
Nhật ký Bán hàng. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi theo trình tự thời
gian và mồi nghiệp vụ phải được phản ánh vào một dòng trên sổ Nhật ký
chung. Riêng các nghiệp vụ bán hàng chưa thu tiền sẽ đwọc theo dõi trên sổ

Nguyễn Thị Thúy                                 32                               Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                                        Chuyên đề tốt nghiệp


Nhật ký bán hàng, còn sổ Nhật ký chung chỉ phản ánh các nghiệp vụ bán
hàng thu tiền ngay để thuận tiện cho việc vào sổ Cái các tài khoản.

  Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán vào sổ Nhật ký bán hàng

  Biểu số: 2.7

  Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT

  60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh



                                          NHẬT KÝ BÁN HÀNG( TRÍCH)

                                                  Tháng 12/2010


      Chứng từ                Diễn giải               Ghi Có TK Doanh      Phải thu từ người
                                                      Thu                  mua
      SH              NT
      A               B       C                       1                    2
      HĐ              02/12   Bán loa máy tính        15.909.200           17.500.120
      032818                  M900
      PT02
      HĐ032822        04/12   Bán Ram 256             3.401.150            3.741.265
      PT02
                              ……….
                              Cộng phát sinh          2.952.055.970        3.247.261.567
                              trong tháng 12


                                                                        Ngày 31tháng 12 năm
      2010



      Người ghi sổ                                                            Kế toán trưởng

      ( ký, họ tên)                                                             ( ký , họ tên)




      Biểu số: 2.8

      Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT

      60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh




Nguyễn Thị Thúy                                  33                            Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                                        Chuyên đề tốt nghiệp


                                       SỔ NHẬT KÝ CHUNG( TRÍCH)

                                               Tháng 12/2010

      Chứng từ             Diễn giải       Đã        Số           Số phát sinh
                                           ghi      hiệu
                                           sổ        TK
                                           Cái
      SH              NT                                    Nợ            Có
      A               B    C               D        E       1             2
                           Số trang
                           trước
                           chuyển
                           sang
      HĐ       01/12       Bán loa máy     x        111     16.590.200
      032811               tính M900                 511                  15.082.000
      PT02                                           3331                   1.508.200
      HĐ032812 01/12       Bán Ram         131              9.153.100
      PT03                 256                                              8.321.000
                                                                              832.100
                           ……….
                           Cộng mang
                           sang trang
                           sau


                                                                        Ngày 31tháng 12 năm
      2010



      Người ghi sổ              Kế toán trưởng                                   Giám đốc

      ( ký, họ tên)                ( ký, họ tên)                           ( ký , họ tên, đóng
      dấu)




Cuối tháng kế toán căn cứ vào sổ Nhật ký Chung để vào sổ Cái TK 511




Nguyễn Thị Thúy                                34                              Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                                          Chuyên đề tốt nghiệp


Biểu số 2.9:

Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT

60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh



                                          SỔ CÁI

                                TK: Doanh Thu bán hàng                               Số hiệu:511

                                   Tháng 12/2010

      NT ghi sổ Chứng từ                   Diễn giải      Tran   TK             Số phát sinh
                                                          g Sổ   Đ
                                                          NKC    Ư
                      SH          NT                                  Nợ               Có
      A               B           C        D              E      F    1                2
      01/12           HĐ          01/12    Bán loa               11
                      032811               máy tính              1                     15.082.000
                      PT02                 M900

      01/12           HĐ03281     01/12    Bán                   11
                      2                    Ram 256               1                     8.321.000
                      PT03
      01/12           HĐ          01/12    Bán máy               11                    8.697.354
                      032814               in HP                 1
                      PT04                 Laser
                                           132
      01/12           HĐ03281     01/12    Bán máy               11                    5.674.265
                      4                    quét PTT              1
                      PT05
                      ………….
      31/12                       31/12    K/c                   91                    4.302.546.893
                                           Doanh                 1
                                           thu hàng
                                           bán
                                  31/12    Cộng                       4.302.546.89     4.302.546.893
                                           phát sinh                  3
                                           tháng 12
                                  31/12    Số dư                      x                X
                                           cuối kỳ


                                                                          Ngày 31tháng 12 năm
      2010

      Người ghi sổ                        Kế toán trưởng                       Giám đốc

      ( ký, họ tên)                       ( ký, họ tên)                   ( ký , họ tên, đóng dấu)

  Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty




Nguyễn Thị Thúy                                    35                              Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                                        Chuyên đề tốt nghiệp


     Do hàng hóa của công ty thường xuyên biến động giá cả theo thị trường và
được nhập khẩu từ nước ngoài về với số lượng lớn theo lô, theo đợt, do vậy
để tiện cho việc kiểm tra, tính toán công ty đã lựa chọn phương pháp hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp Nhập trước, xuât trước- (FIFO).

     2.3.1. Chứng từ sử dụng:

     Phản ánh giá vốn hàng bán kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho.

     Phiều xuất kho của công ty được lập như sau:

     Biểu số 2.10

     Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT

     60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh

                                      PHIẾU XUẤT KHO

                                           Số: 6012

                                Ngày 01 tháng 12 năm 2010                        Nợ TK: 632

                                                                                    Có TK: 156

Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Nhân

Bộ phận: Bán hàng

Lý do xuất: Bán hàng

STT         Tên       Mã số        Đơn vị     Số lượng                Đơn giá     Thành tiền
            nhãn                   tính
            hiệu, quy                         Yêu cầu    Thực
            cách,                                        xuất
            phẩm
            chất, vật
            tư
A           B         C            D          1          2            3           4
01          Loa máy                Chiếc      20         20           632.300     12.646.000
            tính
            M900


          Cộng        x         x        x                x        x               12.646.000
Người lập phiếu     Người nhận hàng Thủ kho           Kế toán trưởng            Giám đốc

( ký, họ tên)          ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)    ( ký, họ tên)   ( ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số 2.11:



Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT

Nguyễn Thị Thúy                                36                                 Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                                       Chuyên đề tốt nghiệp


60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh



                                   PHIẾU XUẤT KHO

                                        Số: 6012

                              Ngày 01 tháng 12 năm 2010                         Nợ TK: 632

                                                                                  Có TK: 156

Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Nhân

Bộ phận: Bán hàng

Lý do xuất: Bán hàng

STT         Tên       Mã số        Đơn vị     Số lượng               Đơn giá     Thành
            nhãn                   tính                                          tiền
            hiệu, quy                         Yêu cầu    Thực
            cách,                                        xuất
            phẩm
            chất, vật
            tư
A           B         C            D          1          2           3           4
01          Ram 256                Bộ         10         10          760.500     7.605.000


            Cộng       x           x          x          x           x           7.605.000


Tổng số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu sáu trăm lẻ năm nghìn đồng.

Người lập phiếu    Người nhận hàng Thủ kho           Kế toán trưởng            Giám đốc

( ký, họ tên)          ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)   ( ký, họ tên)   ( ký, họ tên, đóng dấu)




Nguyễn Thị Thúy                                37                                Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                                               Chuyên đề tốt nghiệp


  2.3.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán

        Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán,
Sổ chi tiết được lập theo từng loại sản phẩm hàng hóa.

Biểu số 2.12:

       Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT

       60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh

                                             SỔ CHI TIẾT

                                    TK: Giá vốn hàng bán

                               Tên hàng hóa: Loa máy tính M900



                                        Tháng 12/2010

       Chứng từ                  Diễn giải      TKĐ                      Số phát sinh
                                                 Ư
       SH              NT                                  Nợ                Có
       A               B         C             D           1                 2
                                 Số dư
                                 đầu kỳ
       PXK             01/12     Xuất bán      156
       6012                                                12.646.000

       PXK             05/12     Xuất bán      156         57.260.632
       6025
       PXK             06/12     Xuất bán      156         20.894.742
       6032
       ………….
       PXK             07/12     Xuất bán      156         10.370.852
       6034
                                 ………..
                                 Tổng số                   245.354.568
                                 phát sinh
                                 tháng
                                 12/2010
                                 Cuối kỳ                   x                 x


                                                                              Ngày 31tháng 12 năm
       2010

       Người ghi sổ                           Kế toán trưởng                        Giám đốc

       ( ký, họ tên)                            ( ký, họ tên)                     ( ký , họ tên, đóng
dấu)



Nguyễn Thị Thúy                                       38                                Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                                              Chuyên đề tốt nghiệp


Biểu số 2.13:

      Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT

      60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh

                                            SỔ CHI TIẾT

                                   TK: Giá vốn hàng bán

                              Tên hàng hóa: Ram 256

                                       Tháng 12/2010



      Chứng từ                  Diễn giải      TKĐ                      Số phát sinh
                                                Ư
      SH              NT                                  Nợ                Có
      A               B         C             D           1                 2
                                Số dư
                                đầu kỳ
      PXK             01/12     Xuất bán      156         7.605.000
      6013
      PXK             10/12     Xuất bán      156         21.685.487
      6026
      PXK             15/12     Xuất bán      156         4.246.560
      6027
      ………….
      PXK             24/12     Xuất bán      156         11.354.358
      6029
                                ………..
                                Tổng số                   354.125.245       354.125.245
                                phát sinh
                                tháng
                                12/2010
                                Cuối kỳ                   x                 X


                                                                             Ngày 31tháng 12 năm
      2010



      Người ghi sổ                           Kế toán trưởng                        Giám đốc

      ( ký, họ tên)                           ( ký, họ tên)                  ( ký , họ tên, đóng dấu )




2.3.3 Kế toán Tổng hợp giá vốn hàng bán


Nguyễn Thị Thúy                                      39                                Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                                            Chuyên đề tốt nghiệp


Căn cứ vào phiếu xuất kho, kề toán vào sổ Nhật ký Chung

Biểu số: 2.14

      Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT

      60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh

                                    SỔ NHẬT KÝ CHUNG( TRÍCH)

                                             Tháng 12/2010

      Chứng từ                Diễn giải       Đã         Số           Số phát sinh
                                              ghi       hiệu
                                              sổ         TK
                                              Cái
      SH              NT                                        Nợ            Có
      A               B       C               D         E       1             2
                              Số trang
                              trước
                              chuyển
                              sang
      HĐ       01/12          Bán loa máy     x         632     12.646.000
      032811                  tính M900                  156                  12.646.000
      PT02
      HĐ032812 01/12          Bán Ram         x         632     7.605.000
      PT03                    256                        156                  7.605.000

      HĐ              02/12   Bán máy         x         632     11.794.410
      0328821                 Fax 1230                    156                 11.794.410
      PT 07
                              ……………
                              Cộng mang
                              sang trang
                              sau


                                                                            Ngày 31tháng 12 năm
      2010



      Người ghi sổ                        Kế toán trưởng                         Giám đốc

      ( ký, họ tên)                        ( ký, họ tên)                    ( ký , họ tên, đóng dấu)

Biểu số 2.15:

Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT

60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh



                                          SỔ CÁI


Nguyễn Thị Thúy                                    40                               Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                                   Chuyên đề tốt nghiệp


                            TK: Giá vốn hàng bán                          Số hiệu:632

                                Tháng 12/2010

       NT ghi sổ Chứng từ              Diễn giải     Tran   TKĐ          Số phát sinh
                                                     g Sổ    Ư
                                                     NKC
                   SH         NT                                  Nợ           Có
       A           B          C        D             E      F     1            2
       01/12       PXK        01/12    Bán loa              156   12.646.000
                   6012                máy tính
                                       M900
       01/12       PXK        01/12    Bán                  156   7.605.000
                   6013                Ram 256
       01/12       PXK        01/12    Bán máy              156   11.794.410
                   6014                in HP
                                       Laser
                                       132
                                       K/c giá              911                4.238.775.500
                                       vốn hàng
                                       bán


                              31/12    Cộng                       4.238.775.   4.238.775.500
                                       phát sinh                  500
                                       tháng 12
                              31/12    Số dư                      x            x
                                       cuối kỳ


                                                                   Ngày 31tháng 12 năm
       2010



       Người ghi sổ                   Kế toán trưởng                    Giám đốc

       ( ký, họ tên)                  (ký, họ tên)                     ( ký , họ tên, đóng
dấu)




       2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

               Ngoài doanh thu từ hoạt động tiêu thụ hàng hóa,công ty còn có
khoản thu từ hoạt động tài chính. Kế toán cũng phản ánh doanh thu từ hoạt
động tài chính vào sổ sách như tài khoản doanh thu bán hàng. Kế toán công
ty mở hệ thống sổ chi tiết, sổ Cái tài khoản 515 để ghi nhận và phản ánh
nghiệp vụ phát sinh từ doanh thu hoạt động tài chính.


Nguyễn Thị Thúy                              41                            Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                                   Chuyên đề tốt nghiệp


         2.4.1 Chứng từ sử dụng:

         Căn cứ vào phiếu thu, kế toán vào sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài
chính.

         2.4.2. Kế toán chi tiết doanh thu hoạt động tài chính

Biểu số 2.16

      Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT

      60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh

                                   SỔ CHI TIẾT

                             TK: Doanh thu hoạt động tài chính

                                 Tháng 12/2010

      Chứng từ               Diễn giải                   TKĐƯ              Số phát sinh

      SH             NT                                          Nợ               Có
      A              B       C                       D           1                2
                             Số dư đầu kỳ
      25             12/12   Lãi bán hàng trả        111                          1.712.253
                             chậm
      27             16/12   Lãi chiết khấu thanh    111                          1.597.658
                             toán
      32             23/12   Chênh lệch tỷ giá hối   111                          4.369.246
                             đoái
      37             25/12   Lãi tiền gửi ngân       111                          6.248.679
                             hàng
                             ………..
                             Tổng số phát sinh                   86.347.764       86.347.764
                             tháng 12/2010
                             Cuối kỳ                             x                x


                                                                 Ngày 31tháng 12 năm
      2010

      Người ghi sổ                  Kế toán trưởng                     Giám đốc

     ( ký, họ tên)                   ( ký, họ tên)               ( ký , họ tên, đóng dấu)

2.4.3 Kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính

Căn cứ vào phiếu thu, kế toán vào sổ nhật ký chung

Biểu số 2.17:
      Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT

      60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh
Nguyễn Thị Thúy                             42                            Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                                           Chuyên đề tốt nghiệp




                                    SỔ NHẬT KÝ CHUNG( TRÍCH)

                                             Tháng 12/2010

      Chứng từ                Diễn giải       Đã         Số          Số phát sinh
                                              ghi       hiệu
                                              sổ         TK
                                              Cái
      SH              NT                                       Nợ            Có
      A               B       C               D         E      1             2
                              Số trang
                              trước
                              chuyển
                              sang
      PT 25           12/12   Lãi bán         x         111    1.712.253
                              hàng trả                  515                   1.712.253
                              chậm
      PT 27           16/12   Lãi chiết       x         111    1.597.658
                              khấu thanh                515
                              toán                                            1.597.658
      PT 32           23/12   Chênh lệch      x         111    4.369.246
                              tỷ giá hối                515
                              đoái                                            4.369.246
      PT 37           25/12   Lãi tiền gửi              111    6.248.679
                              ngân hàng                 515                   6.248.679
                              …………..
                              Cộng mang
                              sang trang
                              sau


                                                                           Ngày 31tháng 12 năm
      2010

      Người ghi sổ                        Kế toán trưởng                       Giám đốc

      ( ký, họ tên)                                                            ( ký , họ tên, đóng
      dấu)

      Cuối tháng căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán vào sổ cái tài khoản
      515

      Biểu số 2.18
Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT

60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh

                                          SỔ CÁI

                               TK: doanh thu hoạt động tài chính                          Số
hiệu:632


Nguyễn Thị Thúy                                    43                              Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                                  Chuyên đề tốt nghiệp


                             Tháng 12/2010

       NT ghi sổ Chứng từ            Diễn giải     Tran   TKĐ           Số phát sinh
                                                   g Sổ    Ư
                                                   NKC
                   SH       NT                                  Nợ            Có
       A           B        C        D             E      F     1             2
       31/12       PT 25    12/12    Lãi bán              111                 1.712.253
                                     hàng trả
                                     chậm
       31/12       PT27     16/12    Lãi chiết            111                     1.597.658
                                     khấu
                                     thanh
                                     toán
       31/12       PT 32    23/12    Chênh                111                 4.369.246
                                     lệch tỷ
                                     giá hối
                                     đoái
       31/12       PT 37    25/12    Lãi tiền             111                 6.248.679
                                     gửi ngân
                                     hàng
       31/12                         …..
                                     Kết                  911   86.347.764
                                     chuyển
                                     doanh
                                     thu hoạt
                                     động tài
                                     chính
                            31/12    Cộng                       86.347.764    86.347.764
                                     phát sinh
                                     tháng 12
                            31/12    Số dư                      x             x
                                     cuối kỳ


                                                                Ngày 31tháng 12 năm
       2010

       Người ghi sổ                 Kế toán trưởng                    Giám đốc

       ( ký, họ tên)                (ký, họ tên)                      ( ký , họ tên, đóng
dấu)

        2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

        Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và các khoản thuế không được hoàn lại: thuế
TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Tại công ty
không áp dụng chính sách chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán, hàng
bán trả lại cũng không tồn tại các khoản thuế không được hoàn lại.

Nguyễn Thị Thúy                            44                             Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                        Chuyên đề tốt nghiệp


       2.6. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ TIN HỌC HPT

       Công tác xác định kết quả tiêu thụ của công ty được thực hiện vào
cuối mỗi tháng. Việc xác định kết quả tiêu thụ được tiến hành như sau:

       Xác định tổng doanh thu bán hàng trong kỳ:

       Căn cứ vào số liệu kế toán khóa sổ trên sổ Cái tài khoản 515, đối
chiếu với các sổ có liên quan, kế toán xác định doanh thu bán hàng trong kỳ
là: 4302546893 VND.

       Xác định doanh thu bán hàng thuần:

       Các khoản giảm trừ bằng 0

       Vậy:

       Doanh thu bán hàng thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm
trừ doanh thu

                         = 4.302.546.893 – 0

       = 4.302.546.893

       Xác định giá vốn của hàng bán ra trong kỳ:

       Căn cứ vào sổ Cái tài khoản 632, kế toán xác định được giá vốn hàng
bán trong kỳ là: 4.238.775.500 VND.

       Xác định lợi nhuận gộp về bán hàng:

       Lợi nhuận gộp về bán hàng = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán

       = 4.302.546.893 – 4.238.775.500

       = 63.771.393

Nguyễn Thị Thúy                       45                        Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                      Chuyên đề tốt nghiệp


       Vậy kết quả tiêu thụ của Công ty Cổ phần Dịch vụ Công nghệ Tin học
HPT trong tháng 12/2010 là 63.771.393 VND.




Nguyễn Thị Thúy                     46                       Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                           Chuyên đề tốt nghiệp




       CHƯƠNG 3

       PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH
THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
CÔNG NGHỆ TIN HỌC HPT

       3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY

       3.3.1 Những ưu điểm

       Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh
nghiệp cùng ngành, Công ty đã nỗ lực không ngừng trong việc tìm kiếm các
giải pháp nâng cao khối lượng hàng hóa tiêu thụ. Trong năm vừa qua, công ty
đã mở rộng thị trường tiêu thụ, khai thác triệt để các vùng thị trường tiềm
năng, đồng thời có giải pháp phù hợp với các khách hàng quen thuộc. Công ty
luôn lấy uy tín, trách nhiệm lên hàng đầu khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho
bạn hàng, do vậy các đối tác làm ăn luôn muốn hợp tác lâu dài với công ty.
Nhờ thế mà thị trường tiêu thụ của công ty luôn ổn định.

       Bên cạnh đó, phải kể đến bộ máy lãnh đạo của công ty: Công ty có đội
ngũ cán bộ trẻ, có trình độ khoa học kỹ thuật, nhiều sáng kiến năng nổ trong
công việc, giải quyết công việc nhanh gọn, hợp lý, có thái độ nghiêm túc trong
khi làm việc, nhiệt tình cởi mở với khách hàng. Ban giám đốc luôn quan tâm
đến đời sống của nhân viên, tổ chức cho nhân viên đi thăm quan, nghỉ mát tập
thể, … tạo bầu không khí vui vẻ trong khi làm việc, gắn quyền lợi cá nhân với
quyền lợi công ty. Chính điều này đã khuyến khích cán bộ công nhân viên nỗ
lực hết mình giúp công ty đạt thành tích cao.

       Ngoài ra còn phải kể đến những đóng góp không nhỏ của các phòng
ban trong công ty, trong đó có phòng tài chính – kế toán. Với cách tổ chức


Nguyễn Thị Thúy                        47                         Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                          Chuyên đề tốt nghiệp


khoa học, hợp lý như hiện nay, công tác kế toán nói chung và công tác kế
toán doanh thu, xác định kết quả tiêu thụ đã và đang đi vào nề nếp và đạt
được những hiệu quả nhất định.

       Về tổ chức bộ máy kế toán: công ty đã xây dựng một bộ máy kế toán
gọn nhẹ, tổ chức tương đối hoàn chỉnh với đội ngũ kế toán viên có trình độ
nghiệp vụ chuyên môn cao, được phân công nhiệm vụ rõ ràng.

       Về chứng từ và luân chuyển chứng từ: công ty đã sử dụng rất nhiều
các loại chứng từ khác nhau theo mẫu chuẩn của Bộ Tài chính ban hành,
đảm bảo cho quá trình hạch toán được rõ ràng, chính xác, nâng cao độ tin cậy
của thông tin kế toán. Trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý theo từng nghiệp
vụ kinh tế phát sinh.

       Về tài khoản sử dụng: hệ thống các tài khoản mà công ty áp dụng tuân
theo hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đảm bảo việc cập nhật
những quy định mới nhất về tài khoản kế toán.

       Về sổ sách kế toán: công ty đã sử dụng một phần mềm kế toán máy
để hạch toán. Đây là một thuận lợi rất lớn, khối lượng nghiệp vụ phát sinh rất
nhiều nhưng đều được vào sổ đầy đủ,tính toán chính xác mà lại rất đơn giản
trong việc thường xuyên kiểm tra lại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tuy
nhiên, các số liệu kế toán là rất quan trọng, cần đến độ chính xác cao nên
công ty vẫn sử dụng Excel để hạch toán, và việc áp dụng hình thức sổ nhật ký
chung là hoàn toàn hợp lý: đơn giản, dễ làm, dễ đối chiếu. Để bảo toàn số liệu
và khắc phục công tác kiểm tra đối chiếu đề phòng có rủi ro xảy ra, cuối kỳ
công ty còn cho in từ máy tính các loại sổ đã lập để lưu trữ số liệu song song
với máy tính.

       Mặc dù trong kỳ kinh doanh, số lượng hàng hóa mua vào, bán ra rất
nhiều nhưng công tác kế toán luôn đảm bảo phản ánh đầy đủ, trung thực,
chính xác. Nhờ đó, công tác xác định doanh thu, kết quả tiêu thụ được thực


Nguyễn Thị Thúy                       48                         Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                          Chuyên đề tốt nghiệp


hiện nhanh chóng, chính xác, là căn cứ quan trọng để ban giám đốc đưa ra
quyết định kinh doanh cho công ty.

       3.1.2. Những tồn tại

       Bên cạnh rất nhiều những thành tựu đã đạt được trong công tác tổ
chức kế toán thì công ty vẫn còn một số hạn chế nhất định.

       Tổ chức luân chuyển chứng từ: chứng từ được luân chuyển đúng quy
định và có sự quy định trách nhiệm rõ ràng. Nhưng tại phòng kế toán, mọi
chứng từ tập hợp về lại chưa có công tác phân loại (theo từng nội dung). Bộ
chứng từ cho nghiệp vụ bán hàng được kế toán bán hàng lưu chung thành
một tập gồm: hóa đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi,… Như vậy khi muốn đối
chiếu số liệu này sẽ rất khó khăn và tốn thời gian.

       Tài khoản sử dụng:

       Về việc xác định giá vốn của công ty vẫn chưa thực sự chính xác.
Công ty không mở tài khoản 1562 – chi phí thu mua hàng hóa. Như vậy các
khoản chi phí phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa như: chi phí vận
chuyển bốc dỡ,… không được hạch toán vào giá vốn, làm cho giá vốn hàng
xuất bán thấp hơn so với giá thực tế của nó.

       Về các khoàn dự phòng: hiện nay công ty áp dụng phương pháp thanh
toán sau đối với rất nhiều khách hàng khác nhau sẽ ảnh hưởng đến nguồn
vốn của công ty. Trong trường hợp các khoản nợ của khách hàng đã quá hai
năm mà vẫn chưa được thanh toán thì công ty sẽ bị khách hàng chiếm dụng
một số lượng lớn vốn, ảnh hưởng đến chu kỳ kinh doanh tiếp theo của công
ty. Mà công ty lại không áp dụng tài khoản 139 – dự phòng phải thu khó đòi,
để dự phòng những tổn thất về khoản phải thu khó đòi có thể xảy ra, đảm bào
phù hợp giữa doanh thu và chi phí trong kỳ.

       Hàng hóa của công ty thường được nhập khẩu với khối lượng lớn và
lưu tại kho một thời gian để chuẩn bị cho hoạt động phân phối lưu thông. Và

Nguyễn Thị Thúy                        49                        Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                            Chuyên đề tốt nghiệp


việc này không tránh khỏi việc giảm giá thường xuyên, liên tục của hàng hóa
trong kho. Mà công ty lại không áp dụng tài khoản 159 – dự phòng giảm giá
hàng tồn kho để bù đắp những thiệt hại do hàng hóa trong kho bị giảm sút và
phản ánh giá thực tế hàng tồn kho của công ty.

       Sổ sách báo cáo kế toán: báo cáo kế toán của công ty chủ yếu là báo
cáo tài chính định kỳ, cách báo cáo quản trị chưa được thực hiện hoàn toàn
nên tính linh động của thông tin kế toán cũng chưa đạt hiệu quả cao.

       3.2. NHỮNG PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ TIN HỌC HPT

       3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết
quả tiêu thụ tại công ty

       Mỗi doanh nghiệp có một đặc điểm và hoạt động kinh doanh riêng. Vì
vậy không có một mô hình kế toán tối ưu nào cho tất cả các doanh nghiệp. Do
đó, để tổ chức tốt công tác kế toán, để đảm bảo phát huy đầy đủ vai trò,tác
dụng của kế toán đối với công tác quản lý doanh nghiệp thì việc tổ chức công
tác kế toán phải căn cứ vào điều kiện thực tế tại mỗi công ty.

       Việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu xác
định kết quả tiêu thu tại công ty nói riêng là rất cần thiết, điều này phù hợp với
xu thế hội nhập và cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị trường, đồng thời
đảm bảo sự tồn tại, phát triển không ngừng của công ty.

       3.2.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, xác định
kết quả tiêu thụ tại công ty

       Tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu, xác định kết quả tiêu thụ
tại công ty Cổ phần Dịch vụ Công nghệ Tin học HPT, em đã tiếp thu được
nhiều kiến thức bổ ích. Em đã hiểu rõ hơn về những kiến thức lý luận chung
trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ trong thực tế

Nguyễn Thị Thúy                         50                          Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                         Chuyên đề tốt nghiệp


một doanh nghiệp thương mại. Và em cũng xin được đưa ra một số ý kiến cá
nhân của em về vấn đề này và em hy vọng những ý kiến của em có thể góp
phần làm mới những giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả tiêu thụ tại công ty.

       3.2.2.1. Tổ chức luân chuyển chứng từ

       Các chứng từ gốc khi được chuyển về văn phòng cần được phân loại,
sắp xếp riêng cho từng nội dung để thuận tiện cho công tác theo dõi, đối chiếu
số liệu để vào các sổ, thẻ, bảng liên quan.

       3.2.2.2. Về tài khoản kế toán sử dụng

       Thứ nhất, về tài khoản 521 – chiết khấu thương mại, hiện nay công ty
vẫn chưa lập tài khoản này vì công ty không áp dụng chính sách chiết khấu
thương mại cho khách hàng. Điều này là chưa tốt, bởi lẽ, áp dụng chính sách
thương mại cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn sẽ có tác dụng
khuyến khích khách hàng mua hàng tại công ty, đẩy mạnh hàng hóa tiêu thụ.
Đây cũng là một chiến lược kinh doanh mà các doanh nghiệp đang áp dụng
rất phổ biến và đem lại hiệu quả kinh doanh rất cao.

       Thứ hai, về tài khoản 1562 – chi phí mua hàng hóa: hiện nay công ty
không sử dụng tài khoản 1562 để phản ánh chi phí thu mua trong quá trình
mua hàng mà toàn bộ chi phí này được công ty hạch toán vào tài khoản 642 –
chi phí quản lý doanh nghiệp. Việc không sử dụng tài khoản 1562 sẽ không
phản ánh chính xác chi phí cấu thành nên giá thực tế của hàng hóa nhập kho,
do đó sẽ không phản ánh đúng giá vốn của hàng tiêu thụ trong kỳ. Vậy công ty
nên mở thêm tài khoản 1562 để xác định giá vốn hàng hóa được chính xác
hơn.

       Phương pháp hạch toán tài khoản 1562 – chi phí thu mua

       Khi nghiệp vụ hàng hóa mua ngoài phát sinh, ngoài việc phản ánh giá
mua hàng hóa ta phản ánh thêm chi phí bút toán chi phí thu mua:

Nguyễn Thị Thúy                        51                       Lớp TC-CĐ KT1
Trường ĐH Công Đoàn                                           Chuyên đề tốt nghiệp


       Nợ TK 1562: chi phí thu mua

       Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

           Có TK 111, 112, 331,…

       Cuối kỳ kế toán tiến hành phân bổ chi phí thu mua theo số lượng hàng
hóa đã tiêu thụ để tiến hành xác định giá vốn hàng bán.

       Thứ ba, về TK 139 – dự phòng phải thu khó đòi: công ty áp dụng thanh
toán sau đối với nhiều khách hàng, vì thế một khối lượng vốn lớn sẽ bị khách
hàng chiếm dụng, do đó, để dự phòng những tổn thất về khoản phải thu khó
đòi, công ty nên mở TK 139. Cuối mỗi niên độ, kế toán phải dự tính số nợ có
khả năng khó đòi để lập dự phòng. Các khoản nợ phải thu khó đòi phải có tên,
địa chỉ, nội dung từng khoản nợ, số tiền phải thu, trong đó ghi rõ số nợ phải
thu khó đòi. Đồng thời công ty phải có chứng từ gốc hoặc xác nhận về số nợ
chưa trả. Công ty nên thiết lập mức trích dự phòng cho từng đối tượng theo
thời gian. Dưới đây là một ví dụ:

       -   Mức 30% đối với khoản nợ từ 3 tháng đến dưới 1 năm

       -   Mức 50% đối với khoản nợ từ 1 năm đến dưới 2 năm

       -   Mức 70% đối với khoản nợ từ 2 năm đến dưới 3 năm

       -   Mức 100% đối với khoản nợ từ 3 năm trở lên

       Thứ tư, về TK 159 – dự phòng giảm giá hàng tồn kho: do công ty phải
nhập khẩu hàng từ nước ngoài về nên mỗi lần số lượng rất lớn và thời gian
lưu kho cũng tương đối dài. Để chuẩn bị cho việc phân phối hàng hóa trong
kỳ, công ty nên dự tính khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Dự phòng
giảm giá hàng tồn kho là việc tính trước vào chi phí kinh doanh phần giá trị bị
giảm xuống thấp hơn so với giá trị ghi sổ kế toán của hàng tồn kho. Cuối kỳ
nếu kế toán nhận thấy có bằng chứng chắc chắn về sự giảm giá thường
xuyên, cụ thể xảy ra trong kỳ thì tiến hành trích lập dự phòng.

Nguyễn Thị Thúy                        52                         Lớp TC-CĐ KT1
Bài thực tập thúy.sua
Bài thực tập thúy.sua
Bài thực tập thúy.sua

More Related Content

What's hot

Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...Nguyễn Công Huy
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNhân Bống
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Xuan Le
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệpKế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhuent042
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNguyen Minh Chung Neu
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 

What's hot (20)

Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương Mại CPN Việt Nam, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương Mại CPN Việt Nam, 9đĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương Mại CPN Việt Nam, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương Mại CPN Việt Nam, 9đ
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTCĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệpKế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
 
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệpLuận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp
 
Đề tài kế toán nghiệp vụ xuất nhập khẩu hàng hóa hay nhất 2017
Đề tài  kế toán nghiệp vụ xuất nhập khẩu hàng hóa hay nhất 2017Đề tài  kế toán nghiệp vụ xuất nhập khẩu hàng hóa hay nhất 2017
Đề tài kế toán nghiệp vụ xuất nhập khẩu hàng hóa hay nhất 2017
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAYĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
 
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 

Viewers also liked

Cau hoi bai_tap_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_1069
Cau hoi bai_tap_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_1069Cau hoi bai_tap_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_1069
Cau hoi bai_tap_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_1069khuyenntb
 
Bài giảng "Kế toán hàng tồn kho"
Bài giảng "Kế toán hàng tồn kho"Bài giảng "Kế toán hàng tồn kho"
Bài giảng "Kế toán hàng tồn kho"Tuấn Anh
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Lớp kế toán trưởng
 
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổChứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổNhan Nguyen
 
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1thuythuyi
 

Viewers also liked (6)

6. quy trinh luan chuyen chung tu
6. quy trinh luan chuyen chung tu6. quy trinh luan chuyen chung tu
6. quy trinh luan chuyen chung tu
 
Cau hoi bai_tap_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_1069
Cau hoi bai_tap_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_1069Cau hoi bai_tap_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_1069
Cau hoi bai_tap_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_1069
 
Bài giảng "Kế toán hàng tồn kho"
Bài giảng "Kế toán hàng tồn kho"Bài giảng "Kế toán hàng tồn kho"
Bài giảng "Kế toán hàng tồn kho"
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
 
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổChứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
 
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1
 

Similar to Bài thực tập thúy.sua

A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanA.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanphihoanhbmt
 
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanA.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanphihoanhbmt
 
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7trang1188
 
Chuyen de
Chuyen deChuyen de
Chuyen deMy Meo
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh vanktb798
 
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệpLuận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệpguest3c41775
 
bctntlvn (123).pdf
bctntlvn (123).pdfbctntlvn (123).pdf
bctntlvn (123).pdfLuanvan84
 

Similar to Bài thực tập thúy.sua (20)

Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
 
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanA.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan
 
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanA.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan
 
Tt1
Tt1Tt1
Tt1
 
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
 
Chuyen de
Chuyen deChuyen de
Chuyen de
 
Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanhCơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty May Thiên Nam, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty May Thiên Nam, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty May Thiên Nam, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty May Thiên Nam, HAY
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
 
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
 
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí  và xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí  và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long BiênĐề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
 
Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệpLuận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp
 
Kế toán thành phẩm , tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp...
Kế toán thành phẩm , tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp...Kế toán thành phẩm , tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp...
Kế toán thành phẩm , tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp...
 
bctntlvn (123).pdf
bctntlvn (123).pdfbctntlvn (123).pdf
bctntlvn (123).pdf
 

Recently uploaded

CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 

Recently uploaded (20)

CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 

Bài thực tập thúy.sua

  • 1. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp MỤC LỤC Nguyễn Thị Thúy 1 Lớp TC-CĐ KT1
  • 2. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển,cạnh tranh gay gắt, các loại hình doanh nghiệp tồn tại ngày càng đa dạng và phong phú. Để có thể tồn tại và phát triển bền vững trên thị trường thì bài toán đặt ra là kinh doanh phải tạo ra giá trị lợi nhuận và giá trị này càng cao càng tốt. Vậy lợi nhuận là gì và làm thế nào để đạt được lợi nhuận cao? Lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. Và vấn đề đặt ra là làm thế nào để tăng doanh thu và giảm chi phí và không phải chi phí nào cũng giảm được mà phải tính toán sao cho hợp lý và có hiệu quả. Để tính toán ra được những con số cụ thể về doanh thu,chi phí và kết quả tiêu thụ phải kể đến công tác quan trọng của kế toán xác định kết quả tiêu thụ.qua. Qua đó, chúng ta có thể xác định được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó vạch ra chiến lược kinh doanh cho phù hợp. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, dưới sự hướng dẫn của Thạc sĩ Trần Tị kim Oanh em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu đề tài: “ Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Cổ Phần Dịch vụ Công Nghệ Tin Học HPT” cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.Thông qua nghiên cứu đề tài, em muốn nắm vững hơn những kiến thức lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ, mối quan hệ giữa chúng. Đồng thời em cũng muốn tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Dịch Vụ Công Nghệ Tin Học HPT. Kết cấu chuyên đề của em ngoài phần mở đầu,kết luận,bao gồm ba chương: Chương 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp thương mại. Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Công Nghệ Tin Học HPT. Nguyễn Thị Thúy 2 Lớp TC-CĐ KT1
  • 3. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp CHƯƠNG1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1KHÁI NIỆM,PHÂN LẠI DOANH THU 1.1.1 Khái niệm doanh thu: Doanh thu là tổng giá tri các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt độngkinh doanh của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do bán sản phẩm,hàng hóa,cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng,trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ. 1.1.2 Phân loại doanh thu: Trong mỗi kỳ kế toán, doanh nghiệp có rất nhiều các khoản thu từ các hoạt động khác nhau, nội dung và tính chất nghiệp vụ khác nhau,nội dung và tính chất nghiệp vụ kinh tế phát sinh khác nhau làm cho tổng giá trị thu về khác nhau. Để thuận tiện cho việc quản lý, theo dõi và xác định rõ vai trò của từng hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp, làm tăng doanh thu,người ta tiến hành phân laoị doanh thu thành ba loại : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu hoạt động khác. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số tiền mà doanh nghiệp thu được từ việc tiêu thụ sản phẩm,hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là Nguyễn Thị Thúy 3 Lớp TC-CĐ KT1
  • 4. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp doanh thu chưa có thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng hóa đơn GTGT. Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là doanh thu có thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng hóa đơn Thông thường. Doanh thu hoạt động tài chính: là những khoản thu do đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn đưa lại, bao gồm: lãi từ hoạt động liên doanh, liên kết, lãi từ vốn góp cổ phần, cho vay, lãi do hoạt động nhượng bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá, lãi chuyển nhượng vốn, chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng, thu từ cho thuê bằng sáng chế, nhãn thương hiệu, bản quyền tác giả,… Doanh thu hoạt động khác: là các khoản thu từ hoạt động không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra thu nhập cho doanh nghiệp. Các khoản thu nhập khác có thể do chủ quan các doanh nghiệp hay khách quan đưa tới. Ngoài ra,khi xác định doanh thu thuần hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngừoi ta thường đề cập đến các khoản giảm trừ doanh thu. Vì doanh thu thuần chính là chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu: giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại. Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa dơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như: hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn, địa điểm trong hợp đồng… Hàng bán bị trả lại: là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua từ chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế như đã ký kết. Giá trị của hàng bán bị trả lại bằng số lượng hàng bị trả lại nhân với đơn giá trên hóa đơn. Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp giảm niêm yết cho khách hàng với khối lượng lớn. 1.2. KẾ TOÁN DOANH THU Nguyễn Thị Thúy 4 Lớp TC-CĐ KT1
  • 5. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản sử dụng: theo chế độ kế toán hiện hành, tài khoản 511 được dùng để hạch toán doanh thu bán hàng thực tế trong kỳ của doanh nghiệp. Kết cấu TK 511: Bên Nợ: - Số thuế phải nộp( thuế TTĐB, Thuế NK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán hàng trong kỳ. - Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. - Kết chuyển doanh thu vào tài khoản xác định kết quả Bên Có: - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ trong kỳ Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết thành năm tài khoản cấp hai: TK 511.1: được sử dụng trong các doanh nghiệp kinh doanh vật tư, hàng hóa. TK 511.2: doanh thu bán các thành phẩm: phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng thành phẩm và bán thành phẩm đã được xác định là tiêu thụ. TK 511.3: Doanh thu cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu và doanh thu thuần, khối lượng dịch vụ và lao vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đã xác định là tiêu thụ. TK 511.4: Doanh thu trợ cấp, trợ giá: phản ánh các khoản thu từ trợi cấp, trợ giá của nhà nước khi kinh doanh thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm,hàng hóa theo yêu cầu của nhà nước. Nguyễn Thị Thúy 5 Lớp TC-CĐ KT1
  • 6. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp TK 511.7: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: phản ánh kinh doanh bất động sản đầu tư của doanh nghiệp bao gồm: doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư, doanh thu bán bất động sản đầu tư. SƠ ĐỒ 1.1: KẾ TOÁN TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ Nguyễn Thị Thúy 6 Lớp TC-CĐ KT1
  • 7. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp 333 511, 512 111,136 Thuế NK, Thuế TTĐB phải nộp Đơn vị áp dụng phương pháp NSNN, thuế GTGT phải nộp. trực tiếp. - Doanh thu bán hàng và cung 512,531,532 cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ kk CKTM, doanh thu, bán hàng bị trả lại, giảm giá hàng Đơn vị áp dụng phương pháp bán phát sinh trong kỳ. khấu trừ 911 333(3331) Cuối kỳ k/c Thuế VAT Doanh thu thuần đầu ra Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ. Nguyễn Thị Thúy 7 Lớp TC-CĐ KT1
  • 8. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp 1.2.2: Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản sử dụng: Chế độ kế toán quy định hạch toán doanh thu bán hàng nội bộ vào TK 512, được dùng để hạch toán doanh thu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng trong nội bộ. Kết cấu tài khoản 512: Bên Nợ: - Trị giá hàng bán trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa, divhj vụ tiêu dùng nội bộ, số tiêu thụ đặc biệt, số thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) - Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Bên Có: - Tổng số doanh thu nội bộ của đơn vị trong kỳ Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ và được mở thành ba tài khoản cấp hai: TK 512.1: doanh thu bán hàng hóa: phản ánh doanh thu của khối lượng hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ nội bộ. TK 512.2: doanh thu bán các sản phẩm: phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, lao vụ,dịch vụ cung cấy giữa các thành viên trong cùng một công ty hay tổng công ty. TK 512.3: doanh thu cung cấp dịch vụ phản ánh doanh thu của khối lượng lao vụ dịch vụ cung cấp cho các đơn vị thành viên trong công ty , tổng công ty. Sơ đồ 1.2: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG NỘI BỘ CHỊU THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ: 155,156 632 512 111,136 Giá vốn hàng xuất kho Doanh thu bán hàng nội bộ 911 333(3331) k/c doanh thu thuần Nguyễn Thị Thúy 8 Lớp TC-CĐ KT1
  • 9. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp 1.2.3: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: Tài khoản sử dụng: doanh thu hoạt động tài chính được chề độ kế toán quy định hoạch toán trên tài khoản 515. Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ các doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu thuộc hoạt động tài chính. Kết cấu tài khoản 515: Bên Nợ: - Các khoản giảm trừ hoạt động doanh thu tài chính. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Bên Có: - Các khoản thu từ hoạt động tài chính: Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. Sơ đồ 1.3: KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 911 515 111,112 K/c DT hoạt động Thu bằng tiền, hiện vật tài chính chiết khấu thanh toán 121,221,223 Thu lãi đầu tư tiếp 413,3387 Lãi chênh lệch tỷ giá 129,229 Hoàn nhập dự phòng Nguyễn Thị Thúy 9 Lớp TC-CĐ KT1
  • 10. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp 111,112 Cho thuê cơ sở hạ tầng 3331 1.2.4: Kế toán doanh thu hoạt động khác: Tài khoản sử dụng: chế độ kế toán hiện hành quy định doanh thu hoạt động khác kế toán trên tài khoản 711. Kết cấu tài khoản 711: Bên Nợ: - Các khoản làm giảm doanh thu hoạt động khác - Kết chuyển doanh thu hoạt động khác sang kết quả kinh doanh. Bên Có: Tổng hợp doanh thu hoạt động khác. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ và không có tài khoản chi tiết cấp hai. Sơ đồ 1.4: KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG KHÁC. 911 711 111,112,152,153 K/C thu nhập khác thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ 331,334,338 Nguyễn Thị Thúy 10 Lớp TC-CĐ KT1
  • 11. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp thu các khoản nợ không xác định được chủ nợ. 211,213 thu quà tặng biếu… 1.2.5: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.5.1: Chiết khấu thương mại. Tài khoản sử dụng: Chế độ kế toán quy định hạch toán trên tài khoản 521. Kết cấu tài khoản 521: Bên Nợ: - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Bên Có: Kết chuyển số chiết khấu thương mại sang tài khoản 511. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết thành ba tài khoản cấp hai: Tài khoản 521.1: Chiết khấu hàng hóa. Tài khoản 521.2: Chiết khấu thành phẩm. Tài khoản 521.3: Chiết khấu dịch vụ. Sơ đồ 1.5: KẾ TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI. 111,112,131,… 333(3331) Thuế GTGT đầu ra (nếu có) Số tiền CKTM Nguyễn Thị Thúy 11 Lớp TC-CĐ KT1
  • 12. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp cho người mua. 521 511 Doanh thu k/c CKTM 1.2.5.2: Hàng bán bị trả lại. Tài khoản sử dụng: Chế độ kế toán hiện hành quy định sử dụng tài khoản 531 để hạch toán. Kết cấu tài khoản 531: Bên Nợ: Doanh thu của hàng đã tiêu thụ bị trả lại. Bên Có: Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại trừ vào doanh thu. Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ và không có tài khoản chi tiết cấp hai. Sơ đồ 1.6: KẾ TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI. 111,112,131 531 511,512 Hàng bán bị trả lại Cuối kỳ k/c doanh thu Áp dụng phương pháp trực tiếp. hàng bán bị trả lại. Hàng bán bị Hàng bán bị trả lại trả lại Áp dụng PP (không có thuế khấu trừ GTGT) Nguyễn Thị Thúy 12 Lớp TC-CĐ KT1
  • 13. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp 333(3331) 1.2.5.3: Giảm giá hàng bán. Tài khoản sử dụng: tài khoản 532 được chế độ kế toán hiện hành quy định để hạch toán. Kết cấu tài khoản 532: Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán được chấp nhận. Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán trừ vào doanh thu trong kỳ Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ và không được mở chi tiết tài khoản cấp hai. Nguyễn Thị Thúy 13 Lớp TC-CĐ KT1
  • 14. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp Sơ đồ 1.7: KẾ TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN 111,112,131 532 511,512 Giảm giá hàng bán Cuối kỳ k/c doanh thu Áp dụng phương pháp trực tiếp. giảm giá hàng bán. Giảm giá hàng bán Doanh thu Áp dụng PP (không có thuế khấu trừ GTGT) 333(3331) 1.3. Kế toán giá vốn hàng bán: Tài khoản sử dụng: Căn cứ vào chế độ kế toán ban hành theo quy định số 15/TC/QĐ/CĐKT ngày 20/03/2006 và các thông tư hướng dẫn bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp của bộ tài chính, cùng thông tư số 89/2002/TT-BTC hướng dẫn kế toán thức hiện bốn chuẩn mực mới ban hành thì giá vốn hàng bán được hạch toán trên tài khoản 632. Kết cấu tài khoản 632 Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên Bên Nợ: Giá trị vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ cung cấp theo hóa đơn. Bên Có: Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ và không có tài khoản chi tiết cấp hai. Nguyễn Thị Thúy 14 Lớp TC-CĐ KT1
  • 15. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp Đối với doanh nghiệp áp dụng theo phương pháp kiểm kê định kỳ Bên Nợ: - Trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ - Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất trong kỳ Bên Có: - Trị giá hàng hóa xuất bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ - Giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ - Kết chuyển giá vốn hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ và không có tài khoản chi tiết cấp hai. Sơ đồ 1.8: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNGBÁN ( Theo phương pháp kê khai thường xuyên) 154 632 155,156 Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay Thành phẩm HH bị trả lại không qua kho. 157 Thành phẩm SX Hàng gửi bán được k/c giá vốn hàng bán ra gửi đi bán xác định là tiêu thụ. không qua kho 155,156 911 Thành phẩm hàng hóa xuất kho để bán 154 159 Cuối kỳ k/c giá thành dịch vụ hoàn thành Hoàn nhập dự phòng Tiêu thụ trong kỳ giảm giá hàng tồn kho Nguyễn Thị Thúy 15 Lớp TC-CĐ KT1
  • 16. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp Trích lập dự phòng giảm Giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.9: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNGBÁN ( Theo phương pháp kiểm kê định kỳ) 155 632 155,156 K/c giá vốn thành phẩm K/c giá vốn thành phẩm Tồn kho đầu kỳ Tồn kho cuối kỳ 157 157 Đầu kỳ K/c giá vốn thành phẩm Cuối kỳ K/c giá vốn thành phẩm 611 Cuối kỳ k/c giá thành dịch vụ hoàn thành Tiêu thụ trong kỳ 631 911 K/c giá thành sản phẩm hoàn thành K/c giá vốn hàng bán Nguyễn Thị Thúy 16 Lớp TC-CĐ KT1
  • 17. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp 1.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ Kết quả tiêu thụ hay chính là lợi nhuận gộp về hàng bán trong kỳ và được xác định như sau: Lợi nhuận gộp về bán hàng = Doanh thu thuần- Giá Vón hàng bán Kế toán doanh thu bán hàng trong kỳ: Nợ TK 111,112,131,… tổng giá thanh toán Có TK 511 doanh thu của hàng đã bán Có TK 3331 Thuế GTGT của hàng đã bán Doanh thu bán hàng thuần = Doanh thu bán hàng – các khoản giảm trừ doanh thu Giá vốn hàng bán trong kỳ: Nợ TK 155,156,157… Số hàng đã tiêu thụ Có TK 632 Giá vốn hàng đã tiêu thụ 1.5. HÌNH THỨC GHI SỔ KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP 1.5.1. Hình thức sổ Nhật ký- Sổ Cái Đặc trưng cơ bản của hình thức sổ này là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký- Sổ Cái. Trình tự kế toán theo hình thức Nhật Ký- Sổ Cái như sau: Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp Sổ kế toán chi tiết Sổ quỹ chứng từ kế TK 155, 157,632 toán Nguyễn Thị Thúy 17 Lớp TC-CĐ KT1
  • 18. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp Nhật ký sổ cái TK 156,157,632,511… Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính(BCĐKT, BCKQTC, BC Thuế) Ghi chú: Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: 1.5.2. Hình thức Chứng từ- Ghi sổ Đặc trưng cơ bản của hình thức này là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp” Chứng từ- Ghi sổ” Hình thức sổ Nhật ký Chung Đặc trưng cơ bản của hình thức này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế. 1.5.4 Hình thức sổ Nhật ký- Chứng từ Đặc trưng của hình thức này là tập hợp và hệ thống hóa các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. Nguyễn Thị Thúy 18 Lớp TC-CĐ KT1
  • 19. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp 1.5.5 Hình thức kế toán trên phần mềm máy tính Đặc trưng của hình thức này là công việc kế toán được thực hiện trên một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm này được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán. Nguyễn Thị Thúy 19 Lớp TC-CĐ KT1
  • 20. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CONG NGHỆ TIN HỌC HPT 2.1. TỎNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ TIN HỌC HPT 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Công Nghệ Tin Học HPT( gọi tắt là công ty) được thành lập dựa trên sự chuyển đổi hình thức từ công ty Trách nhiệm hữu hạn sang công ty Cổ phần. Công ty hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 413002304 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu vào ngày 11 tháng 05 năm 2004 với số vốn điều lệ là: 10 tỷ đồng. Từ đó đến nay, công ty đã đăng ký thay đổi như sau: Lần Ngày Nội dung thay đổi 2 18/10/2005 Tăng vốn điều từ 10 tỷ lên thành 15 tỷ đồng 3 09/08/2006 Tăng vốn điều lệ lên thành 20 tỷ đồng 4 29/03/2007 Tăng vốn điều lệ lên thành 36 tỷ đồng 5 01/06/2007 Bổ sung địa điểm nhà kho 6 18/11/2009 Tăng vốn điều lệ lên 38 tỷ đồng 7 02/03/2010 Tăng vốn điều lệ lên 59,5 tỷ đồng Tên đầy đủ: Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Công Nghệ Tin học HPT Nguyễn Thị Thúy 20 Lớp TC-CĐ KT1
  • 21. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp Trụ sở chính: Số 60 đường Nguyễn Văn Trỗi, quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh Hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty: - Bán buôn, lắp đặt, sửa chữa thiết bị, linh kiện máy tính, máy văn phòng. - Bán buôn chế tác hộp mực in. - Sản xuất, cài đặt phần mềm máy tính. - Bảo dưỡng, bảo hành các mặt hàng của công ty. - Đào tạo tin học. Các thành viên của hội đồng quản trị và ban giám đốc công ty bao gồm: Ông: Ngô Vi Đồng Chủ tịch hội đồng quản trị / Tổng giám đốc Bà: Đinh Hà Duy Trinh Phó chủ tịch hội đồng quản trị / Phó tổng giám đốc Ông: Đinh Hà Duy Linh Thành viên hội đồng quản trị / Phó tổng giám đốc Ông Nguyễn Đức Tiến Thành viên hội đồng quản trị Bà: Hàn Nguyệt Thu Hương Thành viên hội đồng quản trị Ông: Trần Anh Hoàng Thành viên hội đồng quản trị Bà: Nguyyễn Thị Hồng Hải Kế toán trưởng 2.1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty Nguyễn Thị Thúy 21 Lớp TC-CĐ KT1
  • 22. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp Từ khi hình thành và phát triển, công ty không ngừng hoàn thiện cơ cấu quản lý và công tác điều hành hoạt động kinh doanh cho phù hợp với chức năng hoạt động của mình. Hiện nay, cơ cấu quản lý của công ty được xây dựng trên mô hình sau: Sơ đồ tổ chức hệ thồng nhân sự của công ty năm 2010 như sau: Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Tổng giám đốc Phó tổng giám đốc Phó tổng giám đốc Kế toán Giám đốc Giám đốc Trưởng văn Trợ lý tổng trưởng kinh doanh nhân sự phòng đại giám đốc diện P. Kế toán P. Kinh P. Nhân sự P. Kỹ thuật, VP Đại doanh vật tư diện tại Hà Nội Số lượng nhân viên toàn công ty tính đến ngày 01 tháng 12 năm 2010 là 126 người. Trong đó: Thạc sĩ quản trị kinh doanh: 25 người Nguyễn Thị Thúy 22 Lớp TC-CĐ KT1
  • 23. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp Cử nhân tin học: 58 người Cử nhân kinh tế: 15 người Cao đẳng kỹ thuật: 7 người Cử nhân các ngành khác: 21 người 2.1.3. Đặc điểm hoạt động, sản xuất kinh doanh của công ty Công ty hoạt động,sản xuất kinh doanh trong tám lĩnh vực chính sau: - Cung cấp các giải pháp công nghệ thông tin: HPT là nhà cung cấp các thiết bị và giải pháp được ủy quyền của các hãng công nghệ thông tin hàng đầu thế giới như: Asus, Albatron, MSI, Sam sung, LG, Microsoft… HPT tư vấn và kết hợp với khách hàng thiết kế và xây dựng các hệ thống thông tin, các chương trình quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu theo mô hình Khách- Chủ, dựa trên các sản phẩm mới nhất của các nhà sản xuất phần mềm nổi tiếng trên thế giới, - Cung cấp các thiết bị tin học Công ty HPT là nhà cung cấp các thiết bị tin học như: Máy tính( PC, máy chủ Net Server, máy chủ Unix) máy in,máy quét,máy vẽ và các thiết bị nối mạng cục bộ ( Switch, Hub, Card mạng…) và mạng diện rộng (Router, Remove, Access Server…), Các thiết bị ngoại vi cho tất cả các đối tượng khách hàng. - Tích hợp hệ thống Phương châm hoạt động của HPT là ‘ công nghệ tiên tiến, giải pháp phù hợp” HPT đã kết hợp công nghệ và giải pháp hàng đầu thế giới vào thị trường Việt Nam cùng với đội ngũ kĩ thuật tay nghề cao, thường xuyên được đào tạo,cập nhật kiến thức, HPT đã và đang thực hiện các giải pháp và tích hợp hệ thống đáp ứng nhu cầu của khách hàng trên toàn lãnh thổ Việt Nam. - Phát triển phần mềm: Công ty tư vấn, thiết kế, phát triển và khai thác phần mềm ứng dụng thuộc các lĩnh vức Ngân hàng, Tài Chính, Bảo hiểm, Tín dụng… với hàm lượng Nguyễn Thị Thúy 23 Lớp TC-CĐ KT1
  • 24. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp nghiệp vụ cao dựa trên nền tảng công nghệ tiên tiến, phù hợp với đặc thù công nghệ thông tin Việt Nam. - Cung cấp dịch vụ tin học viễn thông HPT cung cấp đầy đủ các dịch vụ tin học, viễn thông,chất lượng cao, đáp ứng tốt nhất yêu cầu của khách hàng . Dịch vụ này bao gồm: hoạch định, thiết kế, triển khai, đánh giá, quản trị cho hạ tầng mạng Lan/ Wan/ Wireless, các hệ thống máy trạm, thiết bị ngoại vi, an toàn giữ liệu. - Đào tạo và chuyển giao công nghệ HPT cung cấp một hệ thống chương trình đào tạo về thiết bị mạng quản trị hệ thống cho khách hàng, giúp họ có thể tự vận hành máy móc, quản trị mạng, thay đổi hệ thống. - Hỗ trợ khách hàng về bảo hành: Trung tâm bảo hành và dịch vụ kỹ thuật của HPT có nhiều kỹ sư giỏi, lành nghề và chuyên nghiệp, có khả năng đáp ứng và sửa chữa các thiết bị của nhiều hãng, đặc biệt là những sản phẩm của IBM, LG, Server. Hàng năm HPT thực hiện hàng ngàn lượt bảo hành với các mức độ phức tạp khác nhau. Hiện nay, HPT đã xây dựng và triển khai một số hình thức dịch vụ bảo hành mới như: bảo hành mở rông, bảo trì, dịch vụ hỗ trợ hệ thống… đem lại sự thỏa mãn cho tất cả các khách hàng. - Triển khai và thực hiện dự án: HPT đặt ra phương châm” Nhanh gọn và chính xác”, trong việc triển khai và thức hiện các dự án. Đội ngũ kỳ thuật vien của công ty được đào tạo một cách quy mô, có tổ chức và làm việc nhiệt tình, mọi người làm việc có tinh thần trách nhiệm cao vì phương châm của công ty mình. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT Đội ngũ kế toán của công ty được khái quát theo sơ đồ sau: Kế toán trưởng Nguyễn Thị Thúy 24 Lớp TC-CĐ KT1
  • 25. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán công nợ Kế toán tổng hợp Kế toán kho hàng Thủ quỹ Chức năng,nhiệm vụ của các bộ phận: - Kế toán trưởng: có nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của pháp luật Việt Nam. Kế toán trưởng có vai trò chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê của công tr,phân phối công việc cho từng nhân viên kế toán, chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ tình hình tài chính kế toán của công ty. Đồng thời,kế toán trưởng kiêm cả công việc của một kế toán tổng hợp, là chịu trách nhiệm chuyên môn, theo dõi tất cả các tài khoản, Cuối tháng, kế toán tổng hợp sẽ vào sổ Cái của các tài khoản và tiến hành xác định kết quả kinh doanh trong kỳ và lập báo cáo tài chính. - Kế toán kho: Có nhiệm vụ quản lý kho hàng của đơn vị , theo dõi tình hình biến động của tất cả các loại hàng trong kho, ghi nhận các nghiệp vụ tăng, giảm quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, lập báo cáo các quỹ hàng ngày. - Kế toán công nợ: có nhiệm vụ theo dõi tất cả các khoản thanh toán với nhà cung cấp và khách hàng. Kế toán công nợ phản ánh thường xuyên các nghiệp vụ liên quan đến công nợ vào tài khoản chi tiết trên các sổ. Các công việc kế toán được phân bổ cho các kế toán viên, song toàn bộ các công việc đều nằm trong quy trình kế toán chung, thống nhất toàn công ty. 2.1.5. Tổ chức sổ sách tại Công ty: Do đặc điểm hàng hóa và lĩnh vực kinh doanh của công ty nên khối lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ hạch toán là rất lớn. Vì vậy, kế toán công ty đã chọn kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai Nguyễn Thị Thúy 25 Lớp TC-CĐ KT1
  • 26. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hình thức sổ kế toán mà công ty áp dụng là hình thức sổ Nhật ký Chung. 2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.1. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ: Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa thì các chứng từ được công ty sử dụng là: Đơn đặt hàng, hợp đồng mua bán hàng hóa, biên bản giao nhận hàng hóa, phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT. Trình tự luân chuyển chứng từ như sau: Khi đã tìm được thị trường tiêu thụ, phòng kinh doanh sẽ gửi báo giá hàng xuống đơn vị cần mua. Sau khi thỏa thuận xong về số lượng , mẫu mã, đơn giá, hai bên sẽ cùng ký vào hợp đồng mua bán hàng hóa. Phòng kinh doanh sẽ dựa vào đó để gửi yêu cầu xuất kho cho thủ kho, thủ kho sẽ viết “ phiếu xuất kho” và vào “Thẻ kho”. Khi bộ phận giao hàng của kho giao hàng đến hàng đến đơn vị cần mua thì cả hai bên sẽ ký vào “biên bản giao nhận hàng hóa”. Dựa trên nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng, bộ phận bán hàng sẽ lập hóa đơn GTGT. Hóa đơn GTGT sẽ được lập thành ba liên: Liên 1: Lưu lại phòng kinh doanh Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Lưu lại bộ phận kế toán Nguyễn Thị Thúy 26 Lớp TC-CĐ KT1
  • 27. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp Biểu số 2.1. HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTGT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AL/2010B Liên 1: Lưu 032811 Ngày 01 tháng 12 năm2010 Đơn vị bán: Công ty Cổ Phần Dịch vụ Công nghệ Tin học HPT Địa chỉ: 60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh Số tài khoản: 112312127 tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) Chi nhánh : 123 Xa Đàn- Kim Liên- Đống Đa- Hà Nội Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Mai Châu Địa chỉ: 125 Nguyễn Văn Cừ- Long Biên- Hà Nội Số tài khoản: 115054178 tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Hình thức thanh toán: TM MST:0101333987 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Loa máy tính M900 Bộ 30 754.100 15.082.000 Cộng tiền hàng 15.082.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.508.200 Tổng tiền thanh toán: 16.590.200 Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu năm trăm chín mươi nghìn hai trăm đồng. Nguyễn Thị Thúy 27 Lớp TC-CĐ KT1
  • 28. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp Biểu số 2.1. HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTGT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AL/2010B Liên 1: Lưu 032812 Ngày 01 tháng 12 năm2010 Đơn vị bán: Công ty Cổ Phần Dịch vụ Công nghệ Tin học HPT Địa chỉ: 60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh Số tài khoản: 112312127 tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) Chi nhánh : 123 Xa Đàn- Kim Liên- Đống Đa- Hà Nội Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty CP Việt Hàn Địa chỉ: 17T10 Khu ĐT Trung Hòa- Nhân Chính- Cầu Giấy- Hà Nội Số tài khoản: 154789657 tại Ngân hàng Vietcombank Hình thức thanh toán: TM MST: 01014754 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Ram 256 Chiếc 10 832.100 8.321.000 Cộng tiền hàng 8.321.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 832.100 Tổng tiền thanh toán: 9.153.100 Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu một trăm năm mươi ba nghìn một trăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Sau khi lập hóa đơn GTGT, kế toán lập phiếu thu, phiếu thu được lập thành 3 liên ( liên 1 giữ tại quyển, liên 2 và liên 3 giao cho khách hàng) , phiếu thu được lập như sau: Biểu 2.3: Nguyễn Thị Thúy 28 Lớp TC-CĐ KT1
  • 29. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ TIN HỌC HPT Địa chỉ: 60 Nguyễn Văn Trối- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại: 0438353710-0438353720 Fax: 0437912996 PHIẾU THU Quyển số: 175 Ngày 01 tháng 12 năm 2010 Số: 02 Nợ TK: 111 Có TK: 131 Họ tên người nộp tiền: Công ty TNHH Mai Châu Địa chỉ: 135 Nguyễn Văn Cừ- Long Biên- Hà Nội Lý do nộp tiền: Mua hàng Số tiền: 16.590.200 đồng Viết bằng chữ: Mười sáu triệu năm trăm chín mươi nghìn hai trăm đồng chẵn. Kèm theo: 01 Hóa đơn GTGT chứng từ gốc. Ngày 01 tháng 12 năm 2010 Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.4: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ TIN HỌC HPT Nguyễn Thị Thúy 29 Lớp TC-CĐ KT1
  • 30. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp Địa chỉ: 60 Nguyễn Văn Trối- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại: 0438353710-0438353720 Fax: 0437912996 PHIẾU THU Quyển số: 175 Ngày 01 tháng 12 năm 2010 Số: 02 Nợ TK: 111 Có TK: 131 Họ tên người nộp tiền: Công ty CP Việt Hàn Địa chỉ: 17T10 KĐT Trung Hòa- Nhân Chính- Cầu Giấy-Hà Nội Lý do nộp tiền: Mua hàng Số tiền: 9.153.100 đồng Viết bằng chữ: Chín triệu một trăm năm mươi ba nghìn một trăm đồng chẵn. Kèm theo: 01 Hóa đơn GTGT chứng từ gốc. Ngày 01 tháng 12 năm 2010 Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng : Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, kế toán vào sổ chi tiết bán hàng. Sổ chi tiết bán hàng được lập theo từng loại sản phẩm,hàng hóa. Biểu 2.5: Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT 60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên hàng hóa: Loa máy tính M900 Tháng 12/2010 Nguyễn Thị Thúy 30 Lớp TC-CĐ KT1
  • 31. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp Quyển số: 32 Chứng từ Diễn TKĐƯ Doanh thu Các khoản giải giảm trừ SH NT Số Đơn giá Thành tiền Thuế Khác lượng A B C D 1 2 3 4 5 Số dư đầu kỳ HĐ 01/12 Bán 111 20 754.100 15.082.000 032811 hàng PT02 cho công ty TNHH Mai Châu HĐ032822 04/12 Bán 131 5 680.230 3.401.150 cho công ty Phương Nam ………. Cộng x x 387.954.368 phát sinh trong tháng 12 Ngày 31tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( ký, họ tên) ( ký , họ tên) Biểu 2.6: Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT 60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Nguyễn Thị Thúy 31 Lớp TC-CĐ KT1
  • 32. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp Tên hàng hóa: Ram 256 Tháng 12/2010 Quyển số: 32 Chứng từ Diễn TKĐƯ Doanh thu Các khoản giải giảm trừ SH NT Số Đơn giá Thành tiền Thuế Khác lượng A B C D 1 2 3 4 5 Số dư đầu kỳ HĐ 01/12 Bán 111 10 832.100 8.321.000 032811 hàng PT02 cho công ty CP Việt Hàn HĐ032822 04/12 Bán 131 20 754.510 15.909.200 cho công ty Hoa Mai ………. Cộng x x 415.545.358 phát sinh trong tháng 12 Ngày 31tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( ký, họ tên) ( ký , họ tên) 2.2.3. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký Chung và sổ Nhật ký Bán hàng. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi theo trình tự thời gian và mồi nghiệp vụ phải được phản ánh vào một dòng trên sổ Nhật ký chung. Riêng các nghiệp vụ bán hàng chưa thu tiền sẽ đwọc theo dõi trên sổ Nguyễn Thị Thúy 32 Lớp TC-CĐ KT1
  • 33. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp Nhật ký bán hàng, còn sổ Nhật ký chung chỉ phản ánh các nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay để thuận tiện cho việc vào sổ Cái các tài khoản. Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán vào sổ Nhật ký bán hàng Biểu số: 2.7 Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT 60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh NHẬT KÝ BÁN HÀNG( TRÍCH) Tháng 12/2010 Chứng từ Diễn giải Ghi Có TK Doanh Phải thu từ người Thu mua SH NT A B C 1 2 HĐ 02/12 Bán loa máy tính 15.909.200 17.500.120 032818 M900 PT02 HĐ032822 04/12 Bán Ram 256 3.401.150 3.741.265 PT02 ………. Cộng phát sinh 2.952.055.970 3.247.261.567 trong tháng 12 Ngày 31tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( ký, họ tên) ( ký , họ tên) Biểu số: 2.8 Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT 60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh Nguyễn Thị Thúy 33 Lớp TC-CĐ KT1
  • 34. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp SỔ NHẬT KÝ CHUNG( TRÍCH) Tháng 12/2010 Chứng từ Diễn giải Đã Số Số phát sinh ghi hiệu sổ TK Cái SH NT Nợ Có A B C D E 1 2 Số trang trước chuyển sang HĐ 01/12 Bán loa máy x 111 16.590.200 032811 tính M900 511 15.082.000 PT02 3331 1.508.200 HĐ032812 01/12 Bán Ram 131 9.153.100 PT03 256 8.321.000 832.100 ………. Cộng mang sang trang sau Ngày 31tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký , họ tên, đóng dấu) Cuối tháng kế toán căn cứ vào sổ Nhật ký Chung để vào sổ Cái TK 511 Nguyễn Thị Thúy 34 Lớp TC-CĐ KT1
  • 35. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp Biểu số 2.9: Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT 60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh SỔ CÁI TK: Doanh Thu bán hàng Số hiệu:511 Tháng 12/2010 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tran TK Số phát sinh g Sổ Đ NKC Ư SH NT Nợ Có A B C D E F 1 2 01/12 HĐ 01/12 Bán loa 11 032811 máy tính 1 15.082.000 PT02 M900 01/12 HĐ03281 01/12 Bán 11 2 Ram 256 1 8.321.000 PT03 01/12 HĐ 01/12 Bán máy 11 8.697.354 032814 in HP 1 PT04 Laser 132 01/12 HĐ03281 01/12 Bán máy 11 5.674.265 4 quét PTT 1 PT05 …………. 31/12 31/12 K/c 91 4.302.546.893 Doanh 1 thu hàng bán 31/12 Cộng 4.302.546.89 4.302.546.893 phát sinh 3 tháng 12 31/12 Số dư x X cuối kỳ Ngày 31tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký , họ tên, đóng dấu) Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Nguyễn Thị Thúy 35 Lớp TC-CĐ KT1
  • 36. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp Do hàng hóa của công ty thường xuyên biến động giá cả theo thị trường và được nhập khẩu từ nước ngoài về với số lượng lớn theo lô, theo đợt, do vậy để tiện cho việc kiểm tra, tính toán công ty đã lựa chọn phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Nhập trước, xuât trước- (FIFO). 2.3.1. Chứng từ sử dụng: Phản ánh giá vốn hàng bán kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho. Phiều xuất kho của công ty được lập như sau: Biểu số 2.10 Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT 60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh PHIẾU XUẤT KHO Số: 6012 Ngày 01 tháng 12 năm 2010 Nợ TK: 632 Có TK: 156 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Nhân Bộ phận: Bán hàng Lý do xuất: Bán hàng STT Tên Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền nhãn tính hiệu, quy Yêu cầu Thực cách, xuất phẩm chất, vật tư A B C D 1 2 3 4 01 Loa máy Chiếc 20 20 632.300 12.646.000 tính M900 Cộng x x x x x 12.646.000 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.11: Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT Nguyễn Thị Thúy 36 Lớp TC-CĐ KT1
  • 37. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp 60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh PHIẾU XUẤT KHO Số: 6012 Ngày 01 tháng 12 năm 2010 Nợ TK: 632 Có TK: 156 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Nhân Bộ phận: Bán hàng Lý do xuất: Bán hàng STT Tên Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành nhãn tính tiền hiệu, quy Yêu cầu Thực cách, xuất phẩm chất, vật tư A B C D 1 2 3 4 01 Ram 256 Bộ 10 10 760.500 7.605.000 Cộng x x x x x 7.605.000 Tổng số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu sáu trăm lẻ năm nghìn đồng. Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Thị Thúy 37 Lớp TC-CĐ KT1
  • 38. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp 2.3.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán, Sổ chi tiết được lập theo từng loại sản phẩm hàng hóa. Biểu số 2.12: Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT 60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh SỔ CHI TIẾT TK: Giá vốn hàng bán Tên hàng hóa: Loa máy tính M900 Tháng 12/2010 Chứng từ Diễn giải TKĐ Số phát sinh Ư SH NT Nợ Có A B C D 1 2 Số dư đầu kỳ PXK 01/12 Xuất bán 156 6012 12.646.000 PXK 05/12 Xuất bán 156 57.260.632 6025 PXK 06/12 Xuất bán 156 20.894.742 6032 …………. PXK 07/12 Xuất bán 156 10.370.852 6034 ……….. Tổng số 245.354.568 phát sinh tháng 12/2010 Cuối kỳ x x Ngày 31tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký , họ tên, đóng dấu) Nguyễn Thị Thúy 38 Lớp TC-CĐ KT1
  • 39. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp Biểu số 2.13: Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT 60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh SỔ CHI TIẾT TK: Giá vốn hàng bán Tên hàng hóa: Ram 256 Tháng 12/2010 Chứng từ Diễn giải TKĐ Số phát sinh Ư SH NT Nợ Có A B C D 1 2 Số dư đầu kỳ PXK 01/12 Xuất bán 156 7.605.000 6013 PXK 10/12 Xuất bán 156 21.685.487 6026 PXK 15/12 Xuất bán 156 4.246.560 6027 …………. PXK 24/12 Xuất bán 156 11.354.358 6029 ……….. Tổng số 354.125.245 354.125.245 phát sinh tháng 12/2010 Cuối kỳ x X Ngày 31tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký , họ tên, đóng dấu ) 2.3.3 Kế toán Tổng hợp giá vốn hàng bán Nguyễn Thị Thúy 39 Lớp TC-CĐ KT1
  • 40. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp Căn cứ vào phiếu xuất kho, kề toán vào sổ Nhật ký Chung Biểu số: 2.14 Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT 60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh SỔ NHẬT KÝ CHUNG( TRÍCH) Tháng 12/2010 Chứng từ Diễn giải Đã Số Số phát sinh ghi hiệu sổ TK Cái SH NT Nợ Có A B C D E 1 2 Số trang trước chuyển sang HĐ 01/12 Bán loa máy x 632 12.646.000 032811 tính M900 156 12.646.000 PT02 HĐ032812 01/12 Bán Ram x 632 7.605.000 PT03 256 156 7.605.000 HĐ 02/12 Bán máy x 632 11.794.410 0328821 Fax 1230 156 11.794.410 PT 07 …………… Cộng mang sang trang sau Ngày 31tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký , họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.15: Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT 60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh SỔ CÁI Nguyễn Thị Thúy 40 Lớp TC-CĐ KT1
  • 41. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp TK: Giá vốn hàng bán Số hiệu:632 Tháng 12/2010 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tran TKĐ Số phát sinh g Sổ Ư NKC SH NT Nợ Có A B C D E F 1 2 01/12 PXK 01/12 Bán loa 156 12.646.000 6012 máy tính M900 01/12 PXK 01/12 Bán 156 7.605.000 6013 Ram 256 01/12 PXK 01/12 Bán máy 156 11.794.410 6014 in HP Laser 132 K/c giá 911 4.238.775.500 vốn hàng bán 31/12 Cộng 4.238.775. 4.238.775.500 phát sinh 500 tháng 12 31/12 Số dư x x cuối kỳ Ngày 31tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) (ký, họ tên) ( ký , họ tên, đóng dấu) 2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Ngoài doanh thu từ hoạt động tiêu thụ hàng hóa,công ty còn có khoản thu từ hoạt động tài chính. Kế toán cũng phản ánh doanh thu từ hoạt động tài chính vào sổ sách như tài khoản doanh thu bán hàng. Kế toán công ty mở hệ thống sổ chi tiết, sổ Cái tài khoản 515 để ghi nhận và phản ánh nghiệp vụ phát sinh từ doanh thu hoạt động tài chính. Nguyễn Thị Thúy 41 Lớp TC-CĐ KT1
  • 42. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp 2.4.1 Chứng từ sử dụng: Căn cứ vào phiếu thu, kế toán vào sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính. 2.4.2. Kế toán chi tiết doanh thu hoạt động tài chính Biểu số 2.16 Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT 60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh SỔ CHI TIẾT TK: Doanh thu hoạt động tài chính Tháng 12/2010 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D 1 2 Số dư đầu kỳ 25 12/12 Lãi bán hàng trả 111 1.712.253 chậm 27 16/12 Lãi chiết khấu thanh 111 1.597.658 toán 32 23/12 Chênh lệch tỷ giá hối 111 4.369.246 đoái 37 25/12 Lãi tiền gửi ngân 111 6.248.679 hàng ……….. Tổng số phát sinh 86.347.764 86.347.764 tháng 12/2010 Cuối kỳ x x Ngày 31tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký , họ tên, đóng dấu) 2.4.3 Kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính Căn cứ vào phiếu thu, kế toán vào sổ nhật ký chung Biểu số 2.17: Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT 60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh Nguyễn Thị Thúy 42 Lớp TC-CĐ KT1
  • 43. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp SỔ NHẬT KÝ CHUNG( TRÍCH) Tháng 12/2010 Chứng từ Diễn giải Đã Số Số phát sinh ghi hiệu sổ TK Cái SH NT Nợ Có A B C D E 1 2 Số trang trước chuyển sang PT 25 12/12 Lãi bán x 111 1.712.253 hàng trả 515 1.712.253 chậm PT 27 16/12 Lãi chiết x 111 1.597.658 khấu thanh 515 toán 1.597.658 PT 32 23/12 Chênh lệch x 111 4.369.246 tỷ giá hối 515 đoái 4.369.246 PT 37 25/12 Lãi tiền gửi 111 6.248.679 ngân hàng 515 6.248.679 ………….. Cộng mang sang trang sau Ngày 31tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký , họ tên, đóng dấu) Cuối tháng căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán vào sổ cái tài khoản 515 Biểu số 2.18 Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT 60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh SỔ CÁI TK: doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu:632 Nguyễn Thị Thúy 43 Lớp TC-CĐ KT1
  • 44. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp Tháng 12/2010 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tran TKĐ Số phát sinh g Sổ Ư NKC SH NT Nợ Có A B C D E F 1 2 31/12 PT 25 12/12 Lãi bán 111 1.712.253 hàng trả chậm 31/12 PT27 16/12 Lãi chiết 111 1.597.658 khấu thanh toán 31/12 PT 32 23/12 Chênh 111 4.369.246 lệch tỷ giá hối đoái 31/12 PT 37 25/12 Lãi tiền 111 6.248.679 gửi ngân hàng 31/12 ….. Kết 911 86.347.764 chuyển doanh thu hoạt động tài chính 31/12 Cộng 86.347.764 86.347.764 phát sinh tháng 12 31/12 Số dư x x cuối kỳ Ngày 31tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) (ký, họ tên) ( ký , họ tên, đóng dấu) 2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và các khoản thuế không được hoàn lại: thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Tại công ty không áp dụng chính sách chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán, hàng bán trả lại cũng không tồn tại các khoản thuế không được hoàn lại. Nguyễn Thị Thúy 44 Lớp TC-CĐ KT1
  • 45. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp 2.6. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ TIN HỌC HPT Công tác xác định kết quả tiêu thụ của công ty được thực hiện vào cuối mỗi tháng. Việc xác định kết quả tiêu thụ được tiến hành như sau: Xác định tổng doanh thu bán hàng trong kỳ: Căn cứ vào số liệu kế toán khóa sổ trên sổ Cái tài khoản 515, đối chiếu với các sổ có liên quan, kế toán xác định doanh thu bán hàng trong kỳ là: 4302546893 VND. Xác định doanh thu bán hàng thuần: Các khoản giảm trừ bằng 0 Vậy: Doanh thu bán hàng thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu = 4.302.546.893 – 0 = 4.302.546.893 Xác định giá vốn của hàng bán ra trong kỳ: Căn cứ vào sổ Cái tài khoản 632, kế toán xác định được giá vốn hàng bán trong kỳ là: 4.238.775.500 VND. Xác định lợi nhuận gộp về bán hàng: Lợi nhuận gộp về bán hàng = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán = 4.302.546.893 – 4.238.775.500 = 63.771.393 Nguyễn Thị Thúy 45 Lớp TC-CĐ KT1
  • 46. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp Vậy kết quả tiêu thụ của Công ty Cổ phần Dịch vụ Công nghệ Tin học HPT trong tháng 12/2010 là 63.771.393 VND. Nguyễn Thị Thúy 46 Lớp TC-CĐ KT1
  • 47. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ TIN HỌC HPT 3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY 3.3.1 Những ưu điểm Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp cùng ngành, Công ty đã nỗ lực không ngừng trong việc tìm kiếm các giải pháp nâng cao khối lượng hàng hóa tiêu thụ. Trong năm vừa qua, công ty đã mở rộng thị trường tiêu thụ, khai thác triệt để các vùng thị trường tiềm năng, đồng thời có giải pháp phù hợp với các khách hàng quen thuộc. Công ty luôn lấy uy tín, trách nhiệm lên hàng đầu khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho bạn hàng, do vậy các đối tác làm ăn luôn muốn hợp tác lâu dài với công ty. Nhờ thế mà thị trường tiêu thụ của công ty luôn ổn định. Bên cạnh đó, phải kể đến bộ máy lãnh đạo của công ty: Công ty có đội ngũ cán bộ trẻ, có trình độ khoa học kỹ thuật, nhiều sáng kiến năng nổ trong công việc, giải quyết công việc nhanh gọn, hợp lý, có thái độ nghiêm túc trong khi làm việc, nhiệt tình cởi mở với khách hàng. Ban giám đốc luôn quan tâm đến đời sống của nhân viên, tổ chức cho nhân viên đi thăm quan, nghỉ mát tập thể, … tạo bầu không khí vui vẻ trong khi làm việc, gắn quyền lợi cá nhân với quyền lợi công ty. Chính điều này đã khuyến khích cán bộ công nhân viên nỗ lực hết mình giúp công ty đạt thành tích cao. Ngoài ra còn phải kể đến những đóng góp không nhỏ của các phòng ban trong công ty, trong đó có phòng tài chính – kế toán. Với cách tổ chức Nguyễn Thị Thúy 47 Lớp TC-CĐ KT1
  • 48. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp khoa học, hợp lý như hiện nay, công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, xác định kết quả tiêu thụ đã và đang đi vào nề nếp và đạt được những hiệu quả nhất định. Về tổ chức bộ máy kế toán: công ty đã xây dựng một bộ máy kế toán gọn nhẹ, tổ chức tương đối hoàn chỉnh với đội ngũ kế toán viên có trình độ nghiệp vụ chuyên môn cao, được phân công nhiệm vụ rõ ràng. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ: công ty đã sử dụng rất nhiều các loại chứng từ khác nhau theo mẫu chuẩn của Bộ Tài chính ban hành, đảm bảo cho quá trình hạch toán được rõ ràng, chính xác, nâng cao độ tin cậy của thông tin kế toán. Trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Về tài khoản sử dụng: hệ thống các tài khoản mà công ty áp dụng tuân theo hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đảm bảo việc cập nhật những quy định mới nhất về tài khoản kế toán. Về sổ sách kế toán: công ty đã sử dụng một phần mềm kế toán máy để hạch toán. Đây là một thuận lợi rất lớn, khối lượng nghiệp vụ phát sinh rất nhiều nhưng đều được vào sổ đầy đủ,tính toán chính xác mà lại rất đơn giản trong việc thường xuyên kiểm tra lại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tuy nhiên, các số liệu kế toán là rất quan trọng, cần đến độ chính xác cao nên công ty vẫn sử dụng Excel để hạch toán, và việc áp dụng hình thức sổ nhật ký chung là hoàn toàn hợp lý: đơn giản, dễ làm, dễ đối chiếu. Để bảo toàn số liệu và khắc phục công tác kiểm tra đối chiếu đề phòng có rủi ro xảy ra, cuối kỳ công ty còn cho in từ máy tính các loại sổ đã lập để lưu trữ số liệu song song với máy tính. Mặc dù trong kỳ kinh doanh, số lượng hàng hóa mua vào, bán ra rất nhiều nhưng công tác kế toán luôn đảm bảo phản ánh đầy đủ, trung thực, chính xác. Nhờ đó, công tác xác định doanh thu, kết quả tiêu thụ được thực Nguyễn Thị Thúy 48 Lớp TC-CĐ KT1
  • 49. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp hiện nhanh chóng, chính xác, là căn cứ quan trọng để ban giám đốc đưa ra quyết định kinh doanh cho công ty. 3.1.2. Những tồn tại Bên cạnh rất nhiều những thành tựu đã đạt được trong công tác tổ chức kế toán thì công ty vẫn còn một số hạn chế nhất định. Tổ chức luân chuyển chứng từ: chứng từ được luân chuyển đúng quy định và có sự quy định trách nhiệm rõ ràng. Nhưng tại phòng kế toán, mọi chứng từ tập hợp về lại chưa có công tác phân loại (theo từng nội dung). Bộ chứng từ cho nghiệp vụ bán hàng được kế toán bán hàng lưu chung thành một tập gồm: hóa đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi,… Như vậy khi muốn đối chiếu số liệu này sẽ rất khó khăn và tốn thời gian. Tài khoản sử dụng: Về việc xác định giá vốn của công ty vẫn chưa thực sự chính xác. Công ty không mở tài khoản 1562 – chi phí thu mua hàng hóa. Như vậy các khoản chi phí phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa như: chi phí vận chuyển bốc dỡ,… không được hạch toán vào giá vốn, làm cho giá vốn hàng xuất bán thấp hơn so với giá thực tế của nó. Về các khoàn dự phòng: hiện nay công ty áp dụng phương pháp thanh toán sau đối với rất nhiều khách hàng khác nhau sẽ ảnh hưởng đến nguồn vốn của công ty. Trong trường hợp các khoản nợ của khách hàng đã quá hai năm mà vẫn chưa được thanh toán thì công ty sẽ bị khách hàng chiếm dụng một số lượng lớn vốn, ảnh hưởng đến chu kỳ kinh doanh tiếp theo của công ty. Mà công ty lại không áp dụng tài khoản 139 – dự phòng phải thu khó đòi, để dự phòng những tổn thất về khoản phải thu khó đòi có thể xảy ra, đảm bào phù hợp giữa doanh thu và chi phí trong kỳ. Hàng hóa của công ty thường được nhập khẩu với khối lượng lớn và lưu tại kho một thời gian để chuẩn bị cho hoạt động phân phối lưu thông. Và Nguyễn Thị Thúy 49 Lớp TC-CĐ KT1
  • 50. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp việc này không tránh khỏi việc giảm giá thường xuyên, liên tục của hàng hóa trong kho. Mà công ty lại không áp dụng tài khoản 159 – dự phòng giảm giá hàng tồn kho để bù đắp những thiệt hại do hàng hóa trong kho bị giảm sút và phản ánh giá thực tế hàng tồn kho của công ty. Sổ sách báo cáo kế toán: báo cáo kế toán của công ty chủ yếu là báo cáo tài chính định kỳ, cách báo cáo quản trị chưa được thực hiện hoàn toàn nên tính linh động của thông tin kế toán cũng chưa đạt hiệu quả cao. 3.2. NHỮNG PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ TIN HỌC HPT 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Mỗi doanh nghiệp có một đặc điểm và hoạt động kinh doanh riêng. Vì vậy không có một mô hình kế toán tối ưu nào cho tất cả các doanh nghiệp. Do đó, để tổ chức tốt công tác kế toán, để đảm bảo phát huy đầy đủ vai trò,tác dụng của kế toán đối với công tác quản lý doanh nghiệp thì việc tổ chức công tác kế toán phải căn cứ vào điều kiện thực tế tại mỗi công ty. Việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu xác định kết quả tiêu thu tại công ty nói riêng là rất cần thiết, điều này phù hợp với xu thế hội nhập và cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị trường, đồng thời đảm bảo sự tồn tại, phát triển không ngừng của công ty. 3.2.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu, xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Cổ phần Dịch vụ Công nghệ Tin học HPT, em đã tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích. Em đã hiểu rõ hơn về những kiến thức lý luận chung trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ trong thực tế Nguyễn Thị Thúy 50 Lớp TC-CĐ KT1
  • 51. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp một doanh nghiệp thương mại. Và em cũng xin được đưa ra một số ý kiến cá nhân của em về vấn đề này và em hy vọng những ý kiến của em có thể góp phần làm mới những giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty. 3.2.2.1. Tổ chức luân chuyển chứng từ Các chứng từ gốc khi được chuyển về văn phòng cần được phân loại, sắp xếp riêng cho từng nội dung để thuận tiện cho công tác theo dõi, đối chiếu số liệu để vào các sổ, thẻ, bảng liên quan. 3.2.2.2. Về tài khoản kế toán sử dụng Thứ nhất, về tài khoản 521 – chiết khấu thương mại, hiện nay công ty vẫn chưa lập tài khoản này vì công ty không áp dụng chính sách chiết khấu thương mại cho khách hàng. Điều này là chưa tốt, bởi lẽ, áp dụng chính sách thương mại cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn sẽ có tác dụng khuyến khích khách hàng mua hàng tại công ty, đẩy mạnh hàng hóa tiêu thụ. Đây cũng là một chiến lược kinh doanh mà các doanh nghiệp đang áp dụng rất phổ biến và đem lại hiệu quả kinh doanh rất cao. Thứ hai, về tài khoản 1562 – chi phí mua hàng hóa: hiện nay công ty không sử dụng tài khoản 1562 để phản ánh chi phí thu mua trong quá trình mua hàng mà toàn bộ chi phí này được công ty hạch toán vào tài khoản 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp. Việc không sử dụng tài khoản 1562 sẽ không phản ánh chính xác chi phí cấu thành nên giá thực tế của hàng hóa nhập kho, do đó sẽ không phản ánh đúng giá vốn của hàng tiêu thụ trong kỳ. Vậy công ty nên mở thêm tài khoản 1562 để xác định giá vốn hàng hóa được chính xác hơn. Phương pháp hạch toán tài khoản 1562 – chi phí thu mua Khi nghiệp vụ hàng hóa mua ngoài phát sinh, ngoài việc phản ánh giá mua hàng hóa ta phản ánh thêm chi phí bút toán chi phí thu mua: Nguyễn Thị Thúy 51 Lớp TC-CĐ KT1
  • 52. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp Nợ TK 1562: chi phí thu mua Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 331,… Cuối kỳ kế toán tiến hành phân bổ chi phí thu mua theo số lượng hàng hóa đã tiêu thụ để tiến hành xác định giá vốn hàng bán. Thứ ba, về TK 139 – dự phòng phải thu khó đòi: công ty áp dụng thanh toán sau đối với nhiều khách hàng, vì thế một khối lượng vốn lớn sẽ bị khách hàng chiếm dụng, do đó, để dự phòng những tổn thất về khoản phải thu khó đòi, công ty nên mở TK 139. Cuối mỗi niên độ, kế toán phải dự tính số nợ có khả năng khó đòi để lập dự phòng. Các khoản nợ phải thu khó đòi phải có tên, địa chỉ, nội dung từng khoản nợ, số tiền phải thu, trong đó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi. Đồng thời công ty phải có chứng từ gốc hoặc xác nhận về số nợ chưa trả. Công ty nên thiết lập mức trích dự phòng cho từng đối tượng theo thời gian. Dưới đây là một ví dụ: - Mức 30% đối với khoản nợ từ 3 tháng đến dưới 1 năm - Mức 50% đối với khoản nợ từ 1 năm đến dưới 2 năm - Mức 70% đối với khoản nợ từ 2 năm đến dưới 3 năm - Mức 100% đối với khoản nợ từ 3 năm trở lên Thứ tư, về TK 159 – dự phòng giảm giá hàng tồn kho: do công ty phải nhập khẩu hàng từ nước ngoài về nên mỗi lần số lượng rất lớn và thời gian lưu kho cũng tương đối dài. Để chuẩn bị cho việc phân phối hàng hóa trong kỳ, công ty nên dự tính khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là việc tính trước vào chi phí kinh doanh phần giá trị bị giảm xuống thấp hơn so với giá trị ghi sổ kế toán của hàng tồn kho. Cuối kỳ nếu kế toán nhận thấy có bằng chứng chắc chắn về sự giảm giá thường xuyên, cụ thể xảy ra trong kỳ thì tiến hành trích lập dự phòng. Nguyễn Thị Thúy 52 Lớp TC-CĐ KT1