1. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
MỤC LỤC
Nguyễn Thị Thúy 1 Lớp TC-CĐ KT1
2. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển,cạnh tranh gay
gắt, các loại hình doanh nghiệp tồn tại ngày càng đa dạng và phong phú. Để
có thể tồn tại và phát triển bền vững trên thị trường thì bài toán đặt ra là kinh
doanh phải tạo ra giá trị lợi nhuận và giá trị này càng cao càng tốt. Vậy lợi
nhuận là gì và làm thế nào để đạt được lợi nhuận cao? Lợi nhuận là khoản
chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. Và vấn đề đặt ra là làm thế nào để tăng
doanh thu và giảm chi phí và không phải chi phí nào cũng giảm được mà phải
tính toán sao cho hợp lý và có hiệu quả.
Để tính toán ra được những con số cụ thể về doanh thu,chi phí và kết quả
tiêu thụ phải kể đến công tác quan trọng của kế toán xác định kết quả tiêu
thụ.qua. Qua đó, chúng ta có thể xác định được kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp, từ đó vạch ra chiến lược kinh doanh cho phù hợp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, dưới sự hướng dẫn của
Thạc sĩ Trần Tị kim Oanh em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu đề tài: “ Hoàn
thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Cổ Phần Dịch
vụ Công Nghệ Tin Học HPT” cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.Thông qua
nghiên cứu đề tài, em muốn nắm vững hơn những kiến thức lý luận về kế
toán doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ, mối quan hệ giữa chúng. Đồng
thời em cũng muốn tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Dịch
Vụ Công Nghệ Tin Học HPT.
Kết cấu chuyên đề của em ngoài phần mở đầu,kết luận,bao gồm ba
chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ
trong các doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại
Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Công Nghệ Tin Học HPT.
Nguyễn Thị Thúy 2 Lớp TC-CĐ KT1
3. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG
MẠI
1.1KHÁI NIỆM,PHÂN LẠI DOANH THU
1.1.1 Khái niệm doanh thu:
Doanh thu là tổng giá tri các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt độngkinh doanh của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do bán sản
phẩm,hàng hóa,cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số
doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng,trên hợp đồng
cung cấp lao vụ, dịch vụ.
1.1.2 Phân loại doanh thu:
Trong mỗi kỳ kế toán, doanh nghiệp có rất nhiều các khoản thu từ
các hoạt động khác nhau, nội dung và tính chất nghiệp vụ khác
nhau,nội dung và tính chất nghiệp vụ kinh tế phát sinh khác nhau làm
cho tổng giá trị thu về khác nhau. Để thuận tiện cho việc quản lý, theo
dõi và xác định rõ vai trò của từng hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp, làm tăng doanh thu,người ta tiến hành phân laoị doanh thu
thành ba loại : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,doanh thu hoạt
động tài chính, doanh thu hoạt động khác.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số tiền mà doanh nghiệp
thu được từ việc tiêu thụ sản phẩm,hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ
cho khách hàng. Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế
GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là
Nguyễn Thị Thúy 3 Lớp TC-CĐ KT1
4. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
doanh thu chưa có thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng hóa đơn
GTGT. Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT phải
nộp theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là doanh thu có
thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng hóa đơn Thông thường.
Doanh thu hoạt động tài chính: là những khoản thu do đầu tư tài
chính hoặc kinh doanh về vốn đưa lại, bao gồm: lãi từ hoạt động liên
doanh, liên kết, lãi từ vốn góp cổ phần, cho vay, lãi do hoạt động
nhượng bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá, lãi chuyển nhượng vốn, chiết
khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng, thu từ cho thuê bằng sáng
chế, nhãn thương hiệu, bản quyền tác giả,…
Doanh thu hoạt động khác: là các khoản thu từ hoạt động không
thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra thu nhập cho doanh nghiệp.
Các khoản thu nhập khác có thể do chủ quan các doanh nghiệp hay
khách quan đưa tới.
Ngoài ra,khi xác định doanh thu thuần hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp ngừoi ta thường đề cập đến các khoản giảm trừ doanh
thu. Vì doanh thu thuần chính là chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu: giảm giá hàng bán,
chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại.
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa dơn
hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như: hàng
kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn,
địa điểm trong hợp đồng…
Hàng bán bị trả lại: là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người
mua từ chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế như đã ký kết.
Giá trị của hàng bán bị trả lại bằng số lượng hàng bị trả lại nhân với đơn
giá trên hóa đơn.
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp giảm niêm yết cho
khách hàng với khối lượng lớn.
1.2. KẾ TOÁN DOANH THU
Nguyễn Thị Thúy 4 Lớp TC-CĐ KT1
5. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Tài khoản sử dụng: theo chế độ kế toán hiện hành, tài khoản 511
được dùng để hạch toán doanh thu bán hàng thực tế trong kỳ của doanh
nghiệp.
Kết cấu TK 511:
Bên Nợ:
- Số thuế phải nộp( thuế TTĐB, Thuế NK, thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán hàng trong kỳ.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển doanh thu vào tài khoản xác định kết quả
Bên Có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ
trong kỳ
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết thành năm
tài khoản cấp hai:
TK 511.1: được sử dụng trong các doanh nghiệp kinh doanh vật tư,
hàng hóa.
TK 511.2: doanh thu bán các thành phẩm: phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần của khối lượng thành phẩm và bán thành phẩm đã
được xác định là tiêu thụ.
TK 511.3: Doanh thu cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần, khối lượng dịch vụ và lao vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho
khách hàng và đã xác định là tiêu thụ.
TK 511.4: Doanh thu trợ cấp, trợ giá: phản ánh các khoản thu từ trợi
cấp, trợ giá của nhà nước khi kinh doanh thực hiện nhiệm vụ cung cấp
sản phẩm,hàng hóa theo yêu cầu của nhà nước.
Nguyễn Thị Thúy 5 Lớp TC-CĐ KT1
6. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
TK 511.7: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: phản ánh kinh
doanh bất động sản đầu tư của doanh nghiệp bao gồm: doanh thu cho
thuê bất động sản đầu tư, doanh thu bán bất động sản đầu tư.
SƠ ĐỒ 1.1: KẾ TOÁN TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG VÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ
Nguyễn Thị Thúy 6 Lớp TC-CĐ KT1
7. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
333 511, 512
111,136
Thuế NK, Thuế TTĐB phải nộp Đơn vị áp dụng phương pháp
NSNN, thuế GTGT phải nộp. trực tiếp.
- Doanh thu bán hàng và cung
512,531,532 cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Cuối kỳ kk CKTM, doanh thu,
bán hàng bị trả lại, giảm giá hàng Đơn vị áp dụng phương pháp
bán phát sinh trong kỳ. khấu trừ
911 333(3331)
Cuối kỳ k/c Thuế VAT
Doanh thu thuần đầu ra
Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ.
Nguyễn Thị Thúy 7 Lớp TC-CĐ KT1
8. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
1.2.2: Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản sử dụng: Chế độ kế toán quy định hạch toán doanh thu bán
hàng nội bộ vào TK 512, được dùng để hạch toán doanh thu sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ tiêu dùng trong nội bộ.
Kết cấu tài khoản 512:
Bên Nợ:
- Trị giá hàng bán trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối
lượng sản phẩm, hàng hóa, divhj vụ tiêu dùng nội bộ, số tiêu thụ đặc
biệt, số thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
- Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh
doanh.
Bên Có:
- Tổng số doanh thu nội bộ của đơn vị trong kỳ
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ và được mở thành ba tài khoản cấp
hai:
TK 512.1: doanh thu bán hàng hóa: phản ánh doanh thu của khối lượng
hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ nội bộ.
TK 512.2: doanh thu bán các sản phẩm: phản ánh doanh thu của khối
lượng sản phẩm, lao vụ,dịch vụ cung cấy giữa các thành viên trong cùng một
công ty hay tổng công ty.
TK 512.3: doanh thu cung cấp dịch vụ phản ánh doanh thu của khối
lượng lao vụ dịch vụ cung cấp cho các đơn vị thành viên trong công ty , tổng
công ty.
Sơ đồ 1.2: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG NỘI BỘ CHỊU THUẾ
GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ:
155,156 632 512
111,136
Giá vốn hàng xuất kho Doanh thu bán hàng nội bộ
911 333(3331)
k/c doanh thu thuần
Nguyễn Thị Thúy 8 Lớp TC-CĐ KT1
9. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
1.2.3: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
Tài khoản sử dụng: doanh thu hoạt động tài chính được chề độ kế toán quy
định hoạch toán trên tài khoản 515. Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ
các doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu thuộc hoạt động tài chính.
Kết cấu tài khoản 515:
Bên Nợ:
- Các khoản giảm trừ hoạt động doanh thu tài chính.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản xác định kết
quả kinh doanh.
Bên Có:
- Các khoản thu từ hoạt động tài chính:
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ 1.3: KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
911 515 111,112
K/c DT hoạt động Thu bằng tiền, hiện vật
tài chính chiết khấu thanh toán
121,221,223
Thu lãi đầu tư tiếp
413,3387
Lãi chênh lệch tỷ giá
129,229
Hoàn nhập dự phòng
Nguyễn Thị Thúy 9 Lớp TC-CĐ KT1
10. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
111,112
Cho thuê cơ sở hạ tầng
3331
1.2.4: Kế toán doanh thu hoạt động khác:
Tài khoản sử dụng: chế độ kế toán hiện hành quy định doanh thu hoạt động
khác kế toán trên tài khoản 711.
Kết cấu tài khoản 711:
Bên Nợ:
- Các khoản làm giảm doanh thu hoạt động khác
- Kết chuyển doanh thu hoạt động khác sang kết quả kinh doanh.
Bên Có:
Tổng hợp doanh thu hoạt động khác.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ và không có tài khoản chi tiết cấp
hai.
Sơ đồ 1.4: KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG KHÁC.
911 711
111,112,152,153
K/C thu nhập khác thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
331,334,338
Nguyễn Thị Thúy 10 Lớp TC-CĐ KT1
11. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
thu các khoản nợ không xác định
được chủ nợ.
211,213
thu quà tặng biếu…
1.2.5: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.5.1: Chiết khấu thương mại.
Tài khoản sử dụng: Chế độ kế toán quy định hạch toán trên tài khoản 521.
Kết cấu tài khoản 521:
Bên Nợ:
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có:
Kết chuyển số chiết khấu thương mại sang tài khoản 511.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết thành ba tài
khoản cấp hai:
Tài khoản 521.1: Chiết khấu hàng hóa.
Tài khoản 521.2: Chiết khấu thành phẩm.
Tài khoản 521.3: Chiết khấu dịch vụ.
Sơ đồ 1.5: KẾ TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI.
111,112,131,… 333(3331)
Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
Số tiền CKTM
Nguyễn Thị Thúy 11 Lớp TC-CĐ KT1
12. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
cho người mua. 521 511
Doanh thu k/c CKTM
1.2.5.2: Hàng bán bị trả lại.
Tài khoản sử dụng: Chế độ kế toán hiện hành quy định sử dụng tài khoản
531 để hạch toán.
Kết cấu tài khoản 531:
Bên Nợ:
Doanh thu của hàng đã tiêu thụ bị trả lại.
Bên Có:
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại trừ vào doanh thu.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ và không có tài khoản chi tiết cấp
hai.
Sơ đồ 1.6: KẾ TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI.
111,112,131 531
511,512
Hàng bán bị trả lại Cuối kỳ k/c doanh thu
Áp dụng phương pháp trực tiếp. hàng bán bị trả lại.
Hàng bán bị Hàng bán bị
trả lại trả lại
Áp dụng PP (không có thuế
khấu trừ GTGT)
Nguyễn Thị Thúy 12 Lớp TC-CĐ KT1
13. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
333(3331)
1.2.5.3: Giảm giá hàng bán.
Tài khoản sử dụng: tài khoản 532 được chế độ kế toán hiện hành quy định
để hạch toán.
Kết cấu tài khoản 532:
Bên Nợ:
Các khoản giảm giá hàng bán được chấp nhận.
Bên Có:
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán trừ vào doanh thu trong kỳ
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ và không được mở chi tiết tài khoản
cấp hai.
Nguyễn Thị Thúy 13 Lớp TC-CĐ KT1
14. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Sơ đồ 1.7: KẾ TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN
111,112,131 532
511,512
Giảm giá hàng bán Cuối kỳ k/c doanh thu
Áp dụng phương pháp trực tiếp. giảm giá hàng bán.
Giảm giá hàng
bán Doanh thu
Áp dụng PP (không có thuế
khấu trừ GTGT)
333(3331)
1.3. Kế toán giá vốn hàng bán:
Tài khoản sử dụng: Căn cứ vào chế độ kế toán ban hành theo quy định số
15/TC/QĐ/CĐKT ngày 20/03/2006 và các thông tư hướng dẫn bổ sung chế độ kế toán
doanh nghiệp của bộ tài chính, cùng thông tư số 89/2002/TT-BTC hướng dẫn kế toán thức
hiện bốn chuẩn mực mới ban hành thì giá vốn hàng bán được hạch toán trên tài khoản 632.
Kết cấu tài khoản 632
Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
Bên Nợ:
Giá trị vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ cung cấp theo hóa đơn.
Bên Có:
Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ và không có tài khoản chi tiết cấp hai.
Nguyễn Thị Thúy 14 Lớp TC-CĐ KT1
15. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Đối với doanh nghiệp áp dụng theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ
- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất trong kỳ
Bên Có:
- Trị giá hàng hóa xuất bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ
- Giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ
- Kết chuyển giá vốn hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ và không có tài khoản chi tiết cấp hai.
Sơ đồ 1.8: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNGBÁN
( Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
154 632 155,156
Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay Thành phẩm HH bị trả lại
không qua kho.
157
Thành phẩm SX Hàng gửi bán được k/c giá vốn hàng bán
ra gửi đi bán xác định là tiêu thụ.
không qua kho
155,156
911
Thành phẩm hàng hóa
xuất kho để bán
154
159
Cuối kỳ k/c giá thành dịch vụ hoàn thành Hoàn nhập dự phòng
Tiêu thụ trong kỳ giảm giá hàng tồn kho
Nguyễn Thị Thúy 15 Lớp TC-CĐ KT1
16. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Trích lập dự phòng
giảm
Giá hàng tồn kho
Sơ đồ 1.9: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNGBÁN
( Theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
155 632 155,156
K/c giá vốn thành phẩm K/c giá vốn thành phẩm
Tồn kho đầu kỳ Tồn kho cuối kỳ
157
157
Đầu kỳ K/c giá vốn thành phẩm Cuối kỳ K/c giá vốn thành
phẩm
611
Cuối kỳ k/c giá thành dịch vụ hoàn thành
Tiêu thụ trong kỳ
631
911
K/c giá thành sản phẩm hoàn thành K/c giá vốn hàng
bán
Nguyễn Thị Thúy 16 Lớp TC-CĐ KT1
17. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
1.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Kết quả tiêu thụ hay chính là lợi nhuận gộp về hàng bán trong kỳ và
được xác định như sau:
Lợi nhuận gộp về bán hàng = Doanh thu thuần- Giá Vón hàng bán
Kế toán doanh thu bán hàng trong kỳ:
Nợ TK 111,112,131,… tổng giá thanh toán
Có TK 511 doanh thu của hàng đã bán
Có TK 3331 Thuế GTGT của hàng đã bán
Doanh thu bán hàng thuần = Doanh thu bán hàng – các khoản giảm trừ
doanh thu
Giá vốn hàng bán trong kỳ:
Nợ TK 155,156,157… Số hàng đã tiêu thụ
Có TK 632 Giá vốn hàng đã tiêu thụ
1.5. HÌNH THỨC GHI SỔ KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP
1.5.1. Hình thức sổ Nhật ký- Sổ Cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức sổ này là các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế trên
cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký- Sổ Cái.
Trình tự kế toán theo hình thức Nhật Ký- Sổ Cái như sau:
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp Sổ kế toán chi tiết
Sổ quỹ
chứng từ kế TK 155, 157,632
toán
Nguyễn Thị Thúy 17 Lớp TC-CĐ KT1
18. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Nhật ký sổ cái TK 156,157,632,511…
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính(BCĐKT, BCKQTC,
BC Thuế)
Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
1.5.2. Hình thức Chứng từ- Ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức này là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế
toán tổng hợp” Chứng từ- Ghi sổ”
Hình thức sổ Nhật ký Chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký theo trình tự thời gian phát sinh
và theo nội dung kinh tế.
1.5.4 Hình thức sổ Nhật ký- Chứng từ
Đặc trưng của hình thức này là tập hợp và hệ thống hóa các tài khoản kết
hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng
Nợ.
Nguyễn Thị Thúy 18 Lớp TC-CĐ KT1
19. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
1.5.5 Hình thức kế toán trên phần mềm máy tính
Đặc trưng của hình thức này là công việc kế toán được thực hiện trên một
chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm này được thiết
kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các
hình thức kế toán.
Nguyễn Thị Thúy 19 Lớp TC-CĐ KT1
20. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU
THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CONG NGHỆ TIN HỌC
HPT
2.1. TỎNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ TIN
HỌC HPT
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Công Nghệ Tin Học HPT( gọi tắt là công ty)
được thành lập dựa trên sự chuyển đổi hình thức từ công ty Trách nhiệm hữu
hạn sang công ty Cổ phần.
Công ty hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 413002304
do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu vào ngày 11
tháng 05 năm 2004 với số vốn điều lệ là: 10 tỷ đồng. Từ đó đến nay, công ty
đã đăng ký thay đổi như sau:
Lần Ngày Nội dung thay đổi
2 18/10/2005 Tăng vốn điều từ 10 tỷ lên thành 15 tỷ
đồng
3 09/08/2006 Tăng vốn điều lệ lên thành 20 tỷ đồng
4 29/03/2007 Tăng vốn điều lệ lên thành 36 tỷ đồng
5 01/06/2007 Bổ sung địa điểm nhà kho
6 18/11/2009 Tăng vốn điều lệ lên 38 tỷ đồng
7 02/03/2010 Tăng vốn điều lệ lên 59,5 tỷ đồng
Tên đầy đủ: Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Công Nghệ Tin học HPT
Nguyễn Thị Thúy 20 Lớp TC-CĐ KT1
21. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Trụ sở chính: Số 60 đường Nguyễn Văn Trỗi, quận Phú Nhuận- Thành phố
Hồ Chí Minh
Hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty:
- Bán buôn, lắp đặt, sửa chữa thiết bị, linh kiện máy tính, máy văn phòng.
- Bán buôn chế tác hộp mực in.
- Sản xuất, cài đặt phần mềm máy tính.
- Bảo dưỡng, bảo hành các mặt hàng của công ty.
- Đào tạo tin học.
Các thành viên của hội đồng quản trị và ban giám đốc công ty bao gồm:
Ông: Ngô Vi Đồng Chủ tịch hội đồng quản trị / Tổng giám
đốc
Bà: Đinh Hà Duy Trinh Phó chủ tịch hội đồng quản trị / Phó
tổng giám đốc
Ông: Đinh Hà Duy Linh Thành viên hội đồng quản trị / Phó
tổng giám đốc
Ông Nguyễn Đức Tiến Thành viên hội đồng quản trị
Bà: Hàn Nguyệt Thu Hương Thành viên hội đồng quản trị
Ông: Trần Anh Hoàng Thành viên hội đồng quản trị
Bà: Nguyyễn Thị Hồng Hải Kế toán trưởng
2.1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty
Nguyễn Thị Thúy 21 Lớp TC-CĐ KT1
22. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Từ khi hình thành và phát triển, công ty không ngừng hoàn thiện cơ cấu
quản lý và công tác điều hành hoạt động kinh doanh cho phù hợp với chức
năng hoạt động của mình. Hiện nay, cơ cấu quản lý của công ty được xây
dựng trên mô hình sau:
Sơ đồ tổ chức hệ thồng nhân sự của công ty năm 2010 như sau:
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị Ban kiểm soát
Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc Phó tổng giám đốc
Kế toán Giám đốc Giám đốc Trưởng văn Trợ lý tổng
trưởng kinh doanh nhân sự phòng đại giám đốc
diện
P. Kế toán P. Kinh P. Nhân sự P. Kỹ thuật, VP Đại
doanh vật tư diện tại Hà
Nội
Số lượng nhân viên toàn công ty tính đến ngày 01 tháng 12 năm 2010 là
126 người.
Trong đó:
Thạc sĩ quản trị kinh doanh: 25 người
Nguyễn Thị Thúy 22 Lớp TC-CĐ KT1
23. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Cử nhân tin học: 58 người
Cử nhân kinh tế: 15 người
Cao đẳng kỹ thuật: 7 người
Cử nhân các ngành khác: 21 người
2.1.3. Đặc điểm hoạt động, sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty hoạt động,sản xuất kinh doanh trong tám lĩnh vực chính sau:
- Cung cấp các giải pháp công nghệ thông tin:
HPT là nhà cung cấp các thiết bị và giải pháp được ủy quyền của các hãng
công nghệ thông tin hàng đầu thế giới như: Asus, Albatron, MSI, Sam sung,
LG, Microsoft… HPT tư vấn và kết hợp với khách hàng thiết kế và xây dựng
các hệ thống thông tin, các chương trình quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu
theo mô hình Khách- Chủ, dựa trên các sản phẩm mới nhất của các nhà sản
xuất phần mềm nổi tiếng trên thế giới,
- Cung cấp các thiết bị tin học
Công ty HPT là nhà cung cấp các thiết bị tin học như: Máy tính( PC, máy
chủ Net Server, máy chủ Unix) máy in,máy quét,máy vẽ và các thiết bị nối
mạng cục bộ ( Switch, Hub, Card mạng…) và mạng diện rộng (Router,
Remove, Access Server…), Các thiết bị ngoại vi cho tất cả các đối tượng
khách hàng.
- Tích hợp hệ thống
Phương châm hoạt động của HPT là ‘ công nghệ tiên tiến, giải pháp phù
hợp” HPT đã kết hợp công nghệ và giải pháp hàng đầu thế giới vào thị trường
Việt Nam cùng với đội ngũ kĩ thuật tay nghề cao, thường xuyên được đào
tạo,cập nhật kiến thức, HPT đã và đang thực hiện các giải pháp và tích hợp
hệ thống đáp ứng nhu cầu của khách hàng trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
- Phát triển phần mềm:
Công ty tư vấn, thiết kế, phát triển và khai thác phần mềm ứng dụng thuộc
các lĩnh vức Ngân hàng, Tài Chính, Bảo hiểm, Tín dụng… với hàm lượng
Nguyễn Thị Thúy 23 Lớp TC-CĐ KT1
24. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
nghiệp vụ cao dựa trên nền tảng công nghệ tiên tiến, phù hợp với đặc thù
công nghệ thông tin Việt Nam.
- Cung cấp dịch vụ tin học viễn thông
HPT cung cấp đầy đủ các dịch vụ tin học, viễn thông,chất lượng cao, đáp
ứng tốt nhất yêu cầu của khách hàng . Dịch vụ này bao gồm: hoạch định, thiết
kế, triển khai, đánh giá, quản trị cho hạ tầng mạng Lan/ Wan/ Wireless, các hệ
thống máy trạm, thiết bị ngoại vi, an toàn giữ liệu.
- Đào tạo và chuyển giao công nghệ
HPT cung cấp một hệ thống chương trình đào tạo về thiết bị mạng quản trị
hệ thống cho khách hàng, giúp họ có thể tự vận hành máy móc, quản trị
mạng, thay đổi hệ thống.
- Hỗ trợ khách hàng về bảo hành:
Trung tâm bảo hành và dịch vụ kỹ thuật của HPT có nhiều kỹ sư giỏi, lành
nghề và chuyên nghiệp, có khả năng đáp ứng và sửa chữa các thiết bị của
nhiều hãng, đặc biệt là những sản phẩm của IBM, LG, Server. Hàng năm HPT
thực hiện hàng ngàn lượt bảo hành với các mức độ phức tạp khác nhau. Hiện
nay, HPT đã xây dựng và triển khai một số hình thức dịch vụ bảo hành mới
như: bảo hành mở rông, bảo trì, dịch vụ hỗ trợ hệ thống… đem lại sự thỏa
mãn cho tất cả các khách hàng.
- Triển khai và thực hiện dự án:
HPT đặt ra phương châm” Nhanh gọn và chính xác”, trong việc triển khai và
thức hiện các dự án. Đội ngũ kỳ thuật vien của công ty được đào tạo một cách
quy mô, có tổ chức và làm việc nhiệt tình, mọi người làm việc có tinh thần
trách nhiệm cao vì phương châm của công ty mình.
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ
Tin học HPT
Đội ngũ kế toán của công ty được khái quát theo sơ đồ sau:
Kế toán trưởng
Nguyễn Thị Thúy 24 Lớp TC-CĐ KT1
25. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Kế toán công nợ
Kế toán tổng hợp Kế toán kho hàng Thủ quỹ
Chức năng,nhiệm vụ của các bộ phận:
- Kế toán trưởng: có nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của pháp luật
Việt Nam. Kế toán trưởng có vai trò chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác
kế toán, thống kê của công tr,phân phối công việc cho từng nhân viên kế
toán, chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ tình hình tài chính kế
toán của công ty. Đồng thời,kế toán trưởng kiêm cả công việc của một
kế toán tổng hợp, là chịu trách nhiệm chuyên môn, theo dõi tất cả các tài
khoản, Cuối tháng, kế toán tổng hợp sẽ vào sổ Cái của các tài khoản và
tiến hành xác định kết quả kinh doanh trong kỳ và lập báo cáo tài chính.
- Kế toán kho: Có nhiệm vụ quản lý kho hàng của đơn vị , theo dõi tình
hình biến động của tất cả các loại hàng trong kho, ghi nhận các nghiệp
vụ tăng, giảm quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, lập báo cáo các quỹ
hàng ngày.
- Kế toán công nợ: có nhiệm vụ theo dõi tất cả các khoản thanh toán với
nhà cung cấp và khách hàng. Kế toán công nợ phản ánh thường xuyên
các nghiệp vụ liên quan đến công nợ vào tài khoản chi tiết trên các sổ.
Các công việc kế toán được phân bổ cho các kế toán viên, song toàn bộ
các công việc đều nằm trong quy trình kế toán chung, thống nhất toàn công ty.
2.1.5. Tổ chức sổ sách tại Công ty:
Do đặc điểm hàng hóa và lĩnh vực kinh doanh của công ty nên
khối lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ hạch toán là rất lớn. Vì
vậy, kế toán công ty đã chọn kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
Nguyễn Thị Thúy 25 Lớp TC-CĐ KT1
26. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hình thức sổ
kế toán mà công ty áp dụng là hình thức sổ Nhật ký Chung.
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.1. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ:
Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa thì các chứng từ được công ty
sử dụng là: Đơn đặt hàng, hợp đồng mua bán hàng hóa, biên bản giao nhận
hàng hóa, phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT.
Trình tự luân chuyển chứng từ như sau:
Khi đã tìm được thị trường tiêu thụ, phòng kinh doanh sẽ gửi
báo giá hàng xuống đơn vị cần mua. Sau khi thỏa thuận xong về số lượng ,
mẫu mã, đơn giá, hai bên sẽ cùng ký vào hợp đồng mua bán hàng hóa.
Phòng kinh doanh sẽ dựa vào đó để gửi yêu cầu xuất kho cho thủ kho, thủ
kho sẽ viết “ phiếu xuất kho” và vào “Thẻ kho”. Khi bộ phận giao hàng của kho
giao hàng đến
hàng đến đơn vị cần mua thì cả hai bên sẽ ký vào “biên bản giao nhận hàng
hóa”. Dựa trên nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng, bộ phận bán hàng sẽ
lập hóa đơn GTGT.
Hóa đơn GTGT sẽ được lập thành ba liên:
Liên 1: Lưu lại phòng kinh doanh
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Lưu lại bộ phận kế toán
Nguyễn Thị Thúy 26 Lớp TC-CĐ KT1
27. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu số 2.1. HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTGT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG AL/2010B
Liên 1: Lưu 032811
Ngày 01 tháng 12 năm2010
Đơn vị bán: Công ty Cổ Phần Dịch vụ Công nghệ Tin học HPT
Địa chỉ: 60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh
Số tài khoản: 112312127 tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)
Chi nhánh : 123 Xa Đàn- Kim Liên- Đống Đa- Hà Nội
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Mai Châu
Địa chỉ: 125 Nguyễn Văn Cừ- Long Biên- Hà Nội
Số tài khoản: 115054178 tại Ngân hàng TMCP Quân Đội
Hình thức thanh toán: TM MST:0101333987
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Loa máy tính M900 Bộ 30 754.100 15.082.000
Cộng tiền hàng 15.082.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.508.200
Tổng tiền thanh toán: 16.590.200
Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu năm trăm chín mươi nghìn hai trăm đồng.
Nguyễn Thị Thúy 27 Lớp TC-CĐ KT1
28. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu số 2.1. HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTGT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG AL/2010B
Liên 1: Lưu 032812
Ngày 01 tháng 12 năm2010
Đơn vị bán: Công ty Cổ Phần Dịch vụ Công nghệ Tin học HPT
Địa chỉ: 60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh
Số tài khoản: 112312127 tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)
Chi nhánh : 123 Xa Đàn- Kim Liên- Đống Đa- Hà Nội
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty CP Việt Hàn
Địa chỉ: 17T10 Khu ĐT Trung Hòa- Nhân Chính- Cầu Giấy- Hà Nội
Số tài khoản: 154789657 tại Ngân hàng Vietcombank
Hình thức thanh toán: TM MST: 01014754
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Ram 256 Chiếc 10 832.100 8.321.000
Cộng tiền hàng 8.321.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 832.100
Tổng tiền thanh toán: 9.153.100
Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu một trăm năm mươi ba nghìn một trăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng
dấu)
Sau khi lập hóa đơn GTGT, kế toán lập phiếu thu, phiếu thu được lập thành 3 liên
( liên 1 giữ tại quyển, liên 2 và liên 3 giao cho khách hàng) , phiếu thu được lập như
sau:
Biểu 2.3:
Nguyễn Thị Thúy 28 Lớp TC-CĐ KT1
29. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ TIN HỌC HPT
Địa chỉ: 60 Nguyễn Văn Trối- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0438353710-0438353720 Fax: 0437912996
PHIẾU THU Quyển số:
175
Ngày 01 tháng 12 năm 2010
Số: 02
Nợ TK: 111
Có TK:
131
Họ tên người nộp tiền: Công ty TNHH Mai Châu
Địa chỉ: 135 Nguyễn Văn Cừ- Long Biên- Hà Nội
Lý do nộp tiền: Mua hàng
Số tiền: 16.590.200 đồng
Viết bằng chữ: Mười sáu triệu năm trăm chín mươi nghìn hai trăm đồng chẵn.
Kèm theo: 01 Hóa đơn GTGT chứng từ gốc.
Ngày 01 tháng 12 năm 2010
Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng
dấu)
Biểu 2.4:
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ TIN HỌC HPT
Nguyễn Thị Thúy 29 Lớp TC-CĐ KT1
30. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Địa chỉ: 60 Nguyễn Văn Trối- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0438353710-0438353720 Fax: 0437912996
PHIẾU THU Quyển số:
175
Ngày 01 tháng 12 năm 2010
Số: 02
Nợ TK: 111
Có TK:
131
Họ tên người nộp tiền: Công ty CP Việt Hàn
Địa chỉ: 17T10 KĐT Trung Hòa- Nhân Chính- Cầu Giấy-Hà Nội
Lý do nộp tiền: Mua hàng
Số tiền: 9.153.100 đồng
Viết bằng chữ: Chín triệu một trăm năm mươi ba nghìn một trăm đồng chẵn.
Kèm theo: 01 Hóa đơn GTGT chứng từ gốc.
Ngày 01 tháng 12 năm 2010
Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng
dấu)
2.2.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng :
Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, kế toán vào sổ chi tiết bán hàng. Sổ
chi tiết bán hàng được lập theo từng loại sản phẩm,hàng hóa.
Biểu 2.5:
Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT
60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hóa: Loa máy tính M900
Tháng 12/2010
Nguyễn Thị Thúy 30 Lớp TC-CĐ KT1
31. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Quyển số: 32
Chứng từ Diễn TKĐƯ Doanh thu Các khoản
giải giảm trừ
SH NT Số Đơn giá Thành tiền Thuế Khác
lượng
A B C D 1 2 3 4 5
Số dư
đầu kỳ
HĐ 01/12 Bán 111 20 754.100 15.082.000
032811 hàng
PT02 cho
công ty
TNHH
Mai
Châu
HĐ032822 04/12 Bán 131 5 680.230 3.401.150
cho
công ty
Phương
Nam
……….
Cộng x x 387.954.368
phát
sinh
trong
tháng
12
Ngày 31tháng 12 năm
2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( ký, họ tên) ( ký , họ tên)
Biểu 2.6:
Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT
60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Nguyễn Thị Thúy 31 Lớp TC-CĐ KT1
32. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Tên hàng hóa: Ram 256
Tháng 12/2010
Quyển số: 32
Chứng từ Diễn TKĐƯ Doanh thu Các khoản
giải giảm trừ
SH NT Số Đơn giá Thành tiền Thuế Khác
lượng
A B C D 1 2 3 4 5
Số dư
đầu kỳ
HĐ 01/12 Bán 111 10 832.100 8.321.000
032811 hàng
PT02 cho
công ty
CP Việt
Hàn
HĐ032822 04/12 Bán 131 20 754.510 15.909.200
cho
công ty
Hoa
Mai
……….
Cộng x x 415.545.358
phát
sinh
trong
tháng
12
Ngày 31tháng 12 năm
2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( ký, họ tên) ( ký , họ tên)
2.2.3. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký Chung và sổ
Nhật ký Bán hàng. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi theo trình tự thời
gian và mồi nghiệp vụ phải được phản ánh vào một dòng trên sổ Nhật ký
chung. Riêng các nghiệp vụ bán hàng chưa thu tiền sẽ đwọc theo dõi trên sổ
Nguyễn Thị Thúy 32 Lớp TC-CĐ KT1
33. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Nhật ký bán hàng, còn sổ Nhật ký chung chỉ phản ánh các nghiệp vụ bán
hàng thu tiền ngay để thuận tiện cho việc vào sổ Cái các tài khoản.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán vào sổ Nhật ký bán hàng
Biểu số: 2.7
Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT
60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh
NHẬT KÝ BÁN HÀNG( TRÍCH)
Tháng 12/2010
Chứng từ Diễn giải Ghi Có TK Doanh Phải thu từ người
Thu mua
SH NT
A B C 1 2
HĐ 02/12 Bán loa máy tính 15.909.200 17.500.120
032818 M900
PT02
HĐ032822 04/12 Bán Ram 256 3.401.150 3.741.265
PT02
……….
Cộng phát sinh 2.952.055.970 3.247.261.567
trong tháng 12
Ngày 31tháng 12 năm
2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( ký, họ tên) ( ký , họ tên)
Biểu số: 2.8
Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT
60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh
Nguyễn Thị Thúy 33 Lớp TC-CĐ KT1
34. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
SỔ NHẬT KÝ CHUNG( TRÍCH)
Tháng 12/2010
Chứng từ Diễn giải Đã Số Số phát sinh
ghi hiệu
sổ TK
Cái
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Số trang
trước
chuyển
sang
HĐ 01/12 Bán loa máy x 111 16.590.200
032811 tính M900 511 15.082.000
PT02 3331 1.508.200
HĐ032812 01/12 Bán Ram 131 9.153.100
PT03 256 8.321.000
832.100
……….
Cộng mang
sang trang
sau
Ngày 31tháng 12 năm
2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký , họ tên, đóng
dấu)
Cuối tháng kế toán căn cứ vào sổ Nhật ký Chung để vào sổ Cái TK 511
Nguyễn Thị Thúy 34 Lớp TC-CĐ KT1
35. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu số 2.9:
Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT
60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh
SỔ CÁI
TK: Doanh Thu bán hàng Số hiệu:511
Tháng 12/2010
NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tran TK Số phát sinh
g Sổ Đ
NKC Ư
SH NT Nợ Có
A B C D E F 1 2
01/12 HĐ 01/12 Bán loa 11
032811 máy tính 1 15.082.000
PT02 M900
01/12 HĐ03281 01/12 Bán 11
2 Ram 256 1 8.321.000
PT03
01/12 HĐ 01/12 Bán máy 11 8.697.354
032814 in HP 1
PT04 Laser
132
01/12 HĐ03281 01/12 Bán máy 11 5.674.265
4 quét PTT 1
PT05
………….
31/12 31/12 K/c 91 4.302.546.893
Doanh 1
thu hàng
bán
31/12 Cộng 4.302.546.89 4.302.546.893
phát sinh 3
tháng 12
31/12 Số dư x X
cuối kỳ
Ngày 31tháng 12 năm
2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký , họ tên, đóng dấu)
Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty
Nguyễn Thị Thúy 35 Lớp TC-CĐ KT1
36. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Do hàng hóa của công ty thường xuyên biến động giá cả theo thị trường và
được nhập khẩu từ nước ngoài về với số lượng lớn theo lô, theo đợt, do vậy
để tiện cho việc kiểm tra, tính toán công ty đã lựa chọn phương pháp hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp Nhập trước, xuât trước- (FIFO).
2.3.1. Chứng từ sử dụng:
Phản ánh giá vốn hàng bán kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho.
Phiều xuất kho của công ty được lập như sau:
Biểu số 2.10
Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT
60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 6012
Ngày 01 tháng 12 năm 2010 Nợ TK: 632
Có TK: 156
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Nhân
Bộ phận: Bán hàng
Lý do xuất: Bán hàng
STT Tên Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
nhãn tính
hiệu, quy Yêu cầu Thực
cách, xuất
phẩm
chất, vật
tư
A B C D 1 2 3 4
01 Loa máy Chiếc 20 20 632.300 12.646.000
tính
M900
Cộng x x x x x 12.646.000
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.11:
Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT
Nguyễn Thị Thúy 36 Lớp TC-CĐ KT1
37. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 6012
Ngày 01 tháng 12 năm 2010 Nợ TK: 632
Có TK: 156
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Nhân
Bộ phận: Bán hàng
Lý do xuất: Bán hàng
STT Tên Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành
nhãn tính tiền
hiệu, quy Yêu cầu Thực
cách, xuất
phẩm
chất, vật
tư
A B C D 1 2 3 4
01 Ram 256 Bộ 10 10 760.500 7.605.000
Cộng x x x x x 7.605.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu sáu trăm lẻ năm nghìn đồng.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Thị Thúy 37 Lớp TC-CĐ KT1
38. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
2.3.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán,
Sổ chi tiết được lập theo từng loại sản phẩm hàng hóa.
Biểu số 2.12:
Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT
60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh
SỔ CHI TIẾT
TK: Giá vốn hàng bán
Tên hàng hóa: Loa máy tính M900
Tháng 12/2010
Chứng từ Diễn giải TKĐ Số phát sinh
Ư
SH NT Nợ Có
A B C D 1 2
Số dư
đầu kỳ
PXK 01/12 Xuất bán 156
6012 12.646.000
PXK 05/12 Xuất bán 156 57.260.632
6025
PXK 06/12 Xuất bán 156 20.894.742
6032
………….
PXK 07/12 Xuất bán 156 10.370.852
6034
………..
Tổng số 245.354.568
phát sinh
tháng
12/2010
Cuối kỳ x x
Ngày 31tháng 12 năm
2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký , họ tên, đóng
dấu)
Nguyễn Thị Thúy 38 Lớp TC-CĐ KT1
39. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu số 2.13:
Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT
60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh
SỔ CHI TIẾT
TK: Giá vốn hàng bán
Tên hàng hóa: Ram 256
Tháng 12/2010
Chứng từ Diễn giải TKĐ Số phát sinh
Ư
SH NT Nợ Có
A B C D 1 2
Số dư
đầu kỳ
PXK 01/12 Xuất bán 156 7.605.000
6013
PXK 10/12 Xuất bán 156 21.685.487
6026
PXK 15/12 Xuất bán 156 4.246.560
6027
………….
PXK 24/12 Xuất bán 156 11.354.358
6029
………..
Tổng số 354.125.245 354.125.245
phát sinh
tháng
12/2010
Cuối kỳ x X
Ngày 31tháng 12 năm
2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký , họ tên, đóng dấu )
2.3.3 Kế toán Tổng hợp giá vốn hàng bán
Nguyễn Thị Thúy 39 Lớp TC-CĐ KT1
40. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kề toán vào sổ Nhật ký Chung
Biểu số: 2.14
Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT
60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh
SỔ NHẬT KÝ CHUNG( TRÍCH)
Tháng 12/2010
Chứng từ Diễn giải Đã Số Số phát sinh
ghi hiệu
sổ TK
Cái
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Số trang
trước
chuyển
sang
HĐ 01/12 Bán loa máy x 632 12.646.000
032811 tính M900 156 12.646.000
PT02
HĐ032812 01/12 Bán Ram x 632 7.605.000
PT03 256 156 7.605.000
HĐ 02/12 Bán máy x 632 11.794.410
0328821 Fax 1230 156 11.794.410
PT 07
……………
Cộng mang
sang trang
sau
Ngày 31tháng 12 năm
2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký , họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.15:
Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT
60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh
SỔ CÁI
Nguyễn Thị Thúy 40 Lớp TC-CĐ KT1
41. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
TK: Giá vốn hàng bán Số hiệu:632
Tháng 12/2010
NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tran TKĐ Số phát sinh
g Sổ Ư
NKC
SH NT Nợ Có
A B C D E F 1 2
01/12 PXK 01/12 Bán loa 156 12.646.000
6012 máy tính
M900
01/12 PXK 01/12 Bán 156 7.605.000
6013 Ram 256
01/12 PXK 01/12 Bán máy 156 11.794.410
6014 in HP
Laser
132
K/c giá 911 4.238.775.500
vốn hàng
bán
31/12 Cộng 4.238.775. 4.238.775.500
phát sinh 500
tháng 12
31/12 Số dư x x
cuối kỳ
Ngày 31tháng 12 năm
2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) (ký, họ tên) ( ký , họ tên, đóng
dấu)
2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Ngoài doanh thu từ hoạt động tiêu thụ hàng hóa,công ty còn có
khoản thu từ hoạt động tài chính. Kế toán cũng phản ánh doanh thu từ hoạt
động tài chính vào sổ sách như tài khoản doanh thu bán hàng. Kế toán công
ty mở hệ thống sổ chi tiết, sổ Cái tài khoản 515 để ghi nhận và phản ánh
nghiệp vụ phát sinh từ doanh thu hoạt động tài chính.
Nguyễn Thị Thúy 41 Lớp TC-CĐ KT1
42. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
2.4.1 Chứng từ sử dụng:
Căn cứ vào phiếu thu, kế toán vào sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài
chính.
2.4.2. Kế toán chi tiết doanh thu hoạt động tài chính
Biểu số 2.16
Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT
60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh
SỔ CHI TIẾT
TK: Doanh thu hoạt động tài chính
Tháng 12/2010
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D 1 2
Số dư đầu kỳ
25 12/12 Lãi bán hàng trả 111 1.712.253
chậm
27 16/12 Lãi chiết khấu thanh 111 1.597.658
toán
32 23/12 Chênh lệch tỷ giá hối 111 4.369.246
đoái
37 25/12 Lãi tiền gửi ngân 111 6.248.679
hàng
………..
Tổng số phát sinh 86.347.764 86.347.764
tháng 12/2010
Cuối kỳ x x
Ngày 31tháng 12 năm
2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký , họ tên, đóng dấu)
2.4.3 Kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính
Căn cứ vào phiếu thu, kế toán vào sổ nhật ký chung
Biểu số 2.17:
Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT
60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh
Nguyễn Thị Thúy 42 Lớp TC-CĐ KT1
43. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
SỔ NHẬT KÝ CHUNG( TRÍCH)
Tháng 12/2010
Chứng từ Diễn giải Đã Số Số phát sinh
ghi hiệu
sổ TK
Cái
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Số trang
trước
chuyển
sang
PT 25 12/12 Lãi bán x 111 1.712.253
hàng trả 515 1.712.253
chậm
PT 27 16/12 Lãi chiết x 111 1.597.658
khấu thanh 515
toán 1.597.658
PT 32 23/12 Chênh lệch x 111 4.369.246
tỷ giá hối 515
đoái 4.369.246
PT 37 25/12 Lãi tiền gửi 111 6.248.679
ngân hàng 515 6.248.679
…………..
Cộng mang
sang trang
sau
Ngày 31tháng 12 năm
2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) ( ký , họ tên, đóng
dấu)
Cuối tháng căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán vào sổ cái tài khoản
515
Biểu số 2.18
Công ty Cổ phần Dịch vụ Công Nghệ Tin học HPT
60 Nguyễn Văn Trỗi- Quận Phú Nhuận- Thành phố Hồ Chí Minh
SỔ CÁI
TK: doanh thu hoạt động tài chính Số
hiệu:632
Nguyễn Thị Thúy 43 Lớp TC-CĐ KT1
44. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Tháng 12/2010
NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tran TKĐ Số phát sinh
g Sổ Ư
NKC
SH NT Nợ Có
A B C D E F 1 2
31/12 PT 25 12/12 Lãi bán 111 1.712.253
hàng trả
chậm
31/12 PT27 16/12 Lãi chiết 111 1.597.658
khấu
thanh
toán
31/12 PT 32 23/12 Chênh 111 4.369.246
lệch tỷ
giá hối
đoái
31/12 PT 37 25/12 Lãi tiền 111 6.248.679
gửi ngân
hàng
31/12 …..
Kết 911 86.347.764
chuyển
doanh
thu hoạt
động tài
chính
31/12 Cộng 86.347.764 86.347.764
phát sinh
tháng 12
31/12 Số dư x x
cuối kỳ
Ngày 31tháng 12 năm
2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) (ký, họ tên) ( ký , họ tên, đóng
dấu)
2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và các khoản thuế không được hoàn lại: thuế
TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Tại công ty
không áp dụng chính sách chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán, hàng
bán trả lại cũng không tồn tại các khoản thuế không được hoàn lại.
Nguyễn Thị Thúy 44 Lớp TC-CĐ KT1
45. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
2.6. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ TIN HỌC HPT
Công tác xác định kết quả tiêu thụ của công ty được thực hiện vào
cuối mỗi tháng. Việc xác định kết quả tiêu thụ được tiến hành như sau:
Xác định tổng doanh thu bán hàng trong kỳ:
Căn cứ vào số liệu kế toán khóa sổ trên sổ Cái tài khoản 515, đối
chiếu với các sổ có liên quan, kế toán xác định doanh thu bán hàng trong kỳ
là: 4302546893 VND.
Xác định doanh thu bán hàng thuần:
Các khoản giảm trừ bằng 0
Vậy:
Doanh thu bán hàng thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm
trừ doanh thu
= 4.302.546.893 – 0
= 4.302.546.893
Xác định giá vốn của hàng bán ra trong kỳ:
Căn cứ vào sổ Cái tài khoản 632, kế toán xác định được giá vốn hàng
bán trong kỳ là: 4.238.775.500 VND.
Xác định lợi nhuận gộp về bán hàng:
Lợi nhuận gộp về bán hàng = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
= 4.302.546.893 – 4.238.775.500
= 63.771.393
Nguyễn Thị Thúy 45 Lớp TC-CĐ KT1
46. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Vậy kết quả tiêu thụ của Công ty Cổ phần Dịch vụ Công nghệ Tin học
HPT trong tháng 12/2010 là 63.771.393 VND.
Nguyễn Thị Thúy 46 Lớp TC-CĐ KT1
47. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH
THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
CÔNG NGHỆ TIN HỌC HPT
3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
3.3.1 Những ưu điểm
Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh
nghiệp cùng ngành, Công ty đã nỗ lực không ngừng trong việc tìm kiếm các
giải pháp nâng cao khối lượng hàng hóa tiêu thụ. Trong năm vừa qua, công ty
đã mở rộng thị trường tiêu thụ, khai thác triệt để các vùng thị trường tiềm
năng, đồng thời có giải pháp phù hợp với các khách hàng quen thuộc. Công ty
luôn lấy uy tín, trách nhiệm lên hàng đầu khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho
bạn hàng, do vậy các đối tác làm ăn luôn muốn hợp tác lâu dài với công ty.
Nhờ thế mà thị trường tiêu thụ của công ty luôn ổn định.
Bên cạnh đó, phải kể đến bộ máy lãnh đạo của công ty: Công ty có đội
ngũ cán bộ trẻ, có trình độ khoa học kỹ thuật, nhiều sáng kiến năng nổ trong
công việc, giải quyết công việc nhanh gọn, hợp lý, có thái độ nghiêm túc trong
khi làm việc, nhiệt tình cởi mở với khách hàng. Ban giám đốc luôn quan tâm
đến đời sống của nhân viên, tổ chức cho nhân viên đi thăm quan, nghỉ mát tập
thể, … tạo bầu không khí vui vẻ trong khi làm việc, gắn quyền lợi cá nhân với
quyền lợi công ty. Chính điều này đã khuyến khích cán bộ công nhân viên nỗ
lực hết mình giúp công ty đạt thành tích cao.
Ngoài ra còn phải kể đến những đóng góp không nhỏ của các phòng
ban trong công ty, trong đó có phòng tài chính – kế toán. Với cách tổ chức
Nguyễn Thị Thúy 47 Lớp TC-CĐ KT1
48. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
khoa học, hợp lý như hiện nay, công tác kế toán nói chung và công tác kế
toán doanh thu, xác định kết quả tiêu thụ đã và đang đi vào nề nếp và đạt
được những hiệu quả nhất định.
Về tổ chức bộ máy kế toán: công ty đã xây dựng một bộ máy kế toán
gọn nhẹ, tổ chức tương đối hoàn chỉnh với đội ngũ kế toán viên có trình độ
nghiệp vụ chuyên môn cao, được phân công nhiệm vụ rõ ràng.
Về chứng từ và luân chuyển chứng từ: công ty đã sử dụng rất nhiều
các loại chứng từ khác nhau theo mẫu chuẩn của Bộ Tài chính ban hành,
đảm bảo cho quá trình hạch toán được rõ ràng, chính xác, nâng cao độ tin cậy
của thông tin kế toán. Trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý theo từng nghiệp
vụ kinh tế phát sinh.
Về tài khoản sử dụng: hệ thống các tài khoản mà công ty áp dụng tuân
theo hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đảm bảo việc cập nhật
những quy định mới nhất về tài khoản kế toán.
Về sổ sách kế toán: công ty đã sử dụng một phần mềm kế toán máy
để hạch toán. Đây là một thuận lợi rất lớn, khối lượng nghiệp vụ phát sinh rất
nhiều nhưng đều được vào sổ đầy đủ,tính toán chính xác mà lại rất đơn giản
trong việc thường xuyên kiểm tra lại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tuy
nhiên, các số liệu kế toán là rất quan trọng, cần đến độ chính xác cao nên
công ty vẫn sử dụng Excel để hạch toán, và việc áp dụng hình thức sổ nhật ký
chung là hoàn toàn hợp lý: đơn giản, dễ làm, dễ đối chiếu. Để bảo toàn số liệu
và khắc phục công tác kiểm tra đối chiếu đề phòng có rủi ro xảy ra, cuối kỳ
công ty còn cho in từ máy tính các loại sổ đã lập để lưu trữ số liệu song song
với máy tính.
Mặc dù trong kỳ kinh doanh, số lượng hàng hóa mua vào, bán ra rất
nhiều nhưng công tác kế toán luôn đảm bảo phản ánh đầy đủ, trung thực,
chính xác. Nhờ đó, công tác xác định doanh thu, kết quả tiêu thụ được thực
Nguyễn Thị Thúy 48 Lớp TC-CĐ KT1
49. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
hiện nhanh chóng, chính xác, là căn cứ quan trọng để ban giám đốc đưa ra
quyết định kinh doanh cho công ty.
3.1.2. Những tồn tại
Bên cạnh rất nhiều những thành tựu đã đạt được trong công tác tổ
chức kế toán thì công ty vẫn còn một số hạn chế nhất định.
Tổ chức luân chuyển chứng từ: chứng từ được luân chuyển đúng quy
định và có sự quy định trách nhiệm rõ ràng. Nhưng tại phòng kế toán, mọi
chứng từ tập hợp về lại chưa có công tác phân loại (theo từng nội dung). Bộ
chứng từ cho nghiệp vụ bán hàng được kế toán bán hàng lưu chung thành
một tập gồm: hóa đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi,… Như vậy khi muốn đối
chiếu số liệu này sẽ rất khó khăn và tốn thời gian.
Tài khoản sử dụng:
Về việc xác định giá vốn của công ty vẫn chưa thực sự chính xác.
Công ty không mở tài khoản 1562 – chi phí thu mua hàng hóa. Như vậy các
khoản chi phí phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa như: chi phí vận
chuyển bốc dỡ,… không được hạch toán vào giá vốn, làm cho giá vốn hàng
xuất bán thấp hơn so với giá thực tế của nó.
Về các khoàn dự phòng: hiện nay công ty áp dụng phương pháp thanh
toán sau đối với rất nhiều khách hàng khác nhau sẽ ảnh hưởng đến nguồn
vốn của công ty. Trong trường hợp các khoản nợ của khách hàng đã quá hai
năm mà vẫn chưa được thanh toán thì công ty sẽ bị khách hàng chiếm dụng
một số lượng lớn vốn, ảnh hưởng đến chu kỳ kinh doanh tiếp theo của công
ty. Mà công ty lại không áp dụng tài khoản 139 – dự phòng phải thu khó đòi,
để dự phòng những tổn thất về khoản phải thu khó đòi có thể xảy ra, đảm bào
phù hợp giữa doanh thu và chi phí trong kỳ.
Hàng hóa của công ty thường được nhập khẩu với khối lượng lớn và
lưu tại kho một thời gian để chuẩn bị cho hoạt động phân phối lưu thông. Và
Nguyễn Thị Thúy 49 Lớp TC-CĐ KT1
50. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
việc này không tránh khỏi việc giảm giá thường xuyên, liên tục của hàng hóa
trong kho. Mà công ty lại không áp dụng tài khoản 159 – dự phòng giảm giá
hàng tồn kho để bù đắp những thiệt hại do hàng hóa trong kho bị giảm sút và
phản ánh giá thực tế hàng tồn kho của công ty.
Sổ sách báo cáo kế toán: báo cáo kế toán của công ty chủ yếu là báo
cáo tài chính định kỳ, cách báo cáo quản trị chưa được thực hiện hoàn toàn
nên tính linh động của thông tin kế toán cũng chưa đạt hiệu quả cao.
3.2. NHỮNG PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ TIN HỌC HPT
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết
quả tiêu thụ tại công ty
Mỗi doanh nghiệp có một đặc điểm và hoạt động kinh doanh riêng. Vì
vậy không có một mô hình kế toán tối ưu nào cho tất cả các doanh nghiệp. Do
đó, để tổ chức tốt công tác kế toán, để đảm bảo phát huy đầy đủ vai trò,tác
dụng của kế toán đối với công tác quản lý doanh nghiệp thì việc tổ chức công
tác kế toán phải căn cứ vào điều kiện thực tế tại mỗi công ty.
Việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu xác
định kết quả tiêu thu tại công ty nói riêng là rất cần thiết, điều này phù hợp với
xu thế hội nhập và cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị trường, đồng thời
đảm bảo sự tồn tại, phát triển không ngừng của công ty.
3.2.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, xác định
kết quả tiêu thụ tại công ty
Tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu, xác định kết quả tiêu thụ
tại công ty Cổ phần Dịch vụ Công nghệ Tin học HPT, em đã tiếp thu được
nhiều kiến thức bổ ích. Em đã hiểu rõ hơn về những kiến thức lý luận chung
trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ trong thực tế
Nguyễn Thị Thúy 50 Lớp TC-CĐ KT1
51. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
một doanh nghiệp thương mại. Và em cũng xin được đưa ra một số ý kiến cá
nhân của em về vấn đề này và em hy vọng những ý kiến của em có thể góp
phần làm mới những giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả tiêu thụ tại công ty.
3.2.2.1. Tổ chức luân chuyển chứng từ
Các chứng từ gốc khi được chuyển về văn phòng cần được phân loại,
sắp xếp riêng cho từng nội dung để thuận tiện cho công tác theo dõi, đối chiếu
số liệu để vào các sổ, thẻ, bảng liên quan.
3.2.2.2. Về tài khoản kế toán sử dụng
Thứ nhất, về tài khoản 521 – chiết khấu thương mại, hiện nay công ty
vẫn chưa lập tài khoản này vì công ty không áp dụng chính sách chiết khấu
thương mại cho khách hàng. Điều này là chưa tốt, bởi lẽ, áp dụng chính sách
thương mại cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn sẽ có tác dụng
khuyến khích khách hàng mua hàng tại công ty, đẩy mạnh hàng hóa tiêu thụ.
Đây cũng là một chiến lược kinh doanh mà các doanh nghiệp đang áp dụng
rất phổ biến và đem lại hiệu quả kinh doanh rất cao.
Thứ hai, về tài khoản 1562 – chi phí mua hàng hóa: hiện nay công ty
không sử dụng tài khoản 1562 để phản ánh chi phí thu mua trong quá trình
mua hàng mà toàn bộ chi phí này được công ty hạch toán vào tài khoản 642 –
chi phí quản lý doanh nghiệp. Việc không sử dụng tài khoản 1562 sẽ không
phản ánh chính xác chi phí cấu thành nên giá thực tế của hàng hóa nhập kho,
do đó sẽ không phản ánh đúng giá vốn của hàng tiêu thụ trong kỳ. Vậy công ty
nên mở thêm tài khoản 1562 để xác định giá vốn hàng hóa được chính xác
hơn.
Phương pháp hạch toán tài khoản 1562 – chi phí thu mua
Khi nghiệp vụ hàng hóa mua ngoài phát sinh, ngoài việc phản ánh giá
mua hàng hóa ta phản ánh thêm chi phí bút toán chi phí thu mua:
Nguyễn Thị Thúy 51 Lớp TC-CĐ KT1
52. Trường ĐH Công Đoàn Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ TK 1562: chi phí thu mua
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331,…
Cuối kỳ kế toán tiến hành phân bổ chi phí thu mua theo số lượng hàng
hóa đã tiêu thụ để tiến hành xác định giá vốn hàng bán.
Thứ ba, về TK 139 – dự phòng phải thu khó đòi: công ty áp dụng thanh
toán sau đối với nhiều khách hàng, vì thế một khối lượng vốn lớn sẽ bị khách
hàng chiếm dụng, do đó, để dự phòng những tổn thất về khoản phải thu khó
đòi, công ty nên mở TK 139. Cuối mỗi niên độ, kế toán phải dự tính số nợ có
khả năng khó đòi để lập dự phòng. Các khoản nợ phải thu khó đòi phải có tên,
địa chỉ, nội dung từng khoản nợ, số tiền phải thu, trong đó ghi rõ số nợ phải
thu khó đòi. Đồng thời công ty phải có chứng từ gốc hoặc xác nhận về số nợ
chưa trả. Công ty nên thiết lập mức trích dự phòng cho từng đối tượng theo
thời gian. Dưới đây là một ví dụ:
- Mức 30% đối với khoản nợ từ 3 tháng đến dưới 1 năm
- Mức 50% đối với khoản nợ từ 1 năm đến dưới 2 năm
- Mức 70% đối với khoản nợ từ 2 năm đến dưới 3 năm
- Mức 100% đối với khoản nợ từ 3 năm trở lên
Thứ tư, về TK 159 – dự phòng giảm giá hàng tồn kho: do công ty phải
nhập khẩu hàng từ nước ngoài về nên mỗi lần số lượng rất lớn và thời gian
lưu kho cũng tương đối dài. Để chuẩn bị cho việc phân phối hàng hóa trong
kỳ, công ty nên dự tính khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Dự phòng
giảm giá hàng tồn kho là việc tính trước vào chi phí kinh doanh phần giá trị bị
giảm xuống thấp hơn so với giá trị ghi sổ kế toán của hàng tồn kho. Cuối kỳ
nếu kế toán nhận thấy có bằng chứng chắc chắn về sự giảm giá thường
xuyên, cụ thể xảy ra trong kỳ thì tiến hành trích lập dự phòng.
Nguyễn Thị Thúy 52 Lớp TC-CĐ KT1