Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Baocao 2
1. Chương I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG & TRANG
TRÍ NỘI THẤT THANH PHƯƠNG
I/. Giới thiệu khái quát tình hình Công ty TNHH xây dựng & trang trí nội thất
Thanh Phương.
1) Quá trình thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng & trang trí nội thất
Thanh Phương:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG & TRANG TRÍ NỘI
THẤT THANH PHƯƠNG được thành lập trên địa bàn thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau. Địa chỉ số 435B, đường Nguyễn Trãi, Phường 9, thành phố Cà Mau, Tỉnh Cà
Mau. Công ty được thành lập năm 2005, giấy phép đăng ký kinh doanh vào ngày 10
tháng 05 năm 2005.
Mã số thuế 2000609211.
Số điện thoại Cty: 07803 829695,
Số Fax: : 07803 829695
Với tinh thần tự lực tự cường với quyết tâm vươn lên để tồn tại và phát triển
được là do sự chỉ đạo sát sao có hiệu quả của các phịng ban lnh đạo trong Công Ty và
sự hưởng ứng nhiệt tình của tồn bộ cán bộ công nhân viên nhằm mục đích vừa sản
xuất vừa xây dựng Công Ty TNHH XD & TTNT Thanh Phương có uy tín và chất
lượng tốt hơn để phục vụ người tiêu dùng tốt hơn và thu được lợi nhuận cao nhằm mục
đích thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nước .
2) Chức năng của công ty:
Công ty chuyên xây dựng và kinh doanh những mặt hàng trang trí nội thất từ các
đơn vị khác về để bán, đồng thời cũng sản xuất ra các mặt hàng trang trí nội thất khác.
Những mặt hàng được công ty hay doanh nghiệp bán ra đều đảm bảo về mặt chất
lượng và phục vụ theo đúng nhu cầu của người tiêu dùng.
3) Phương châm hoạt động của công ty:
Công ty hoạt động theo phương châm: Uy tín – Chất lượng - Tiến độ – Tiếp
thu và Tiến bộ.
4) Nhiệm vụ của công ty:
1
2. Công ty chuyên xây dựng và kinh doanh những mặt hàng trang trí nội thất từ các
đơn vị khác về để bán, đồng thời cũng sản xuất ra các mặt hàng trang trí nội thất khác.
Những mặt hàng được công ty bán ra đều đảm bảo về mặt chất lượng và phục vụ theo
đúng nhu cầu của người tiêu dùng, từ đó công ty luôn nhận được sự tin cậy từ khách
hàng trong quá trình hoạt động của mình.
5) Nguồn vốn của công ty:
Tổng số vốn kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng & trang trí nội thất Thanh
Phương là 5.500.000.000 đồng.
Trong đó :
+ Vốn lưu động : 2.500.000.000 đồng.
+ Vốn cố định : 3.000.000.000. đồng.
II.Giới thiệu bộ my quản lý của Cty:
1) Cơ cấu hoạt động của công ty:
Cơ cấu quản lý nhân sự của Công ty: Cơ cấu quản lý gọn nhẹ, trong đó tinh thần
trách nhiệm nhân viên rất cao. Tận dụng hết năng lực và điều quan trọng là Công ty bố
trí nhân viên phù hợp với năng lực, trình độ của từng người.
Hiện nay tổng số lao động của Công ty TNHH xây dựng & trang trí nội thất
Thanh Phương là 26 người ( có 06 nữ ) trong đó :
+ Bộ phận kế toán : 04 người
+ Bộ phận bán hàng : 02 người
+ Bộ phận bốc xếp : 03 người
+ Bộ phận lái xe : 02 người
+ Bộ phận sản xuất : 15 người.
2)Sơ đồ bộ máy quản lý của Cty:
2
3. GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ PHÒNG KẾ PHÒNG KINH
HOẠCH TOÁN DOANH
PHÂN
XƯỞNG SẢN
XUẤT
3)Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
Giám đốc:Là người đứng đầu Công ty có vai trò lãnh và chịu trách nhiệm toàn
bộ các hoạt động của công ty thông qua nguồn cung cấp của cấp dưới.
Giám đốc còn có trách nhiệm kí kết hợp đồng kinh tế với các Công ty, doanh
nghiệp khác.
Thông qua các tài liệu của kế toán giám đốc kiểm tra và kiểm soát tình hình chấp
hành của đơn vị, tính tuân thủ về kế toán, thống kê, chế độ về kế toán tài chính
Phòng kế hoạch: Có các nhiệm vụ:
Giao tiếp khách hàng, phân tích thị trường, tìm hiểu thị hiếu của người tiêu dùng;
giữ mối liên lạc thường xuyên với nhà cung cấp, đảm bảo nguồn hàng ổn định cho
công ty. Lên kế hoạch theo dõi sản xuất mẫu để chào hàng. định hướng chiến lược
phát triển của Công ty.
Phòng kế toán: Là bộ phận công tác, điều hành và quản lí các khoản thu chi của
công ty theo quy định của nhà nước.
- Thu thập thông tin, kiểm tra tình hình sử dụng vốn, tài sản và kinh phí.
- Ghi chép, tính toán đầy đủ các khoản thu chi do phát sinh và xác định kết quả
kinh doanh.
- Thực hiện các nghiệp vụ kế toán theo đúng các quy định kế toán của nhà nước.
- Quản lý hoạt động tài chính của Công ty
- Thực hiện mọi nghiệp vụ kế toán và tính toán cân đối giá thành sản phẩm
3
4. - Tham mưu cho ban giám đốc Công ty quản lý điều hành tài chính sao cho hiệu
quả, đảm bảo mọi hoạt động kinh doanh của Công ty
- Lưu trữ và bảo toàn sổ sách, chứng từ liên quan đến toàn bộ hoạt động của
Công ty
- Trích nộp ngân sách nhà nước, thuế và sử dụng quỹ theo quy định của pháp
luật.
Phân xưởng sản xuất: Chịu trách nhiệm sản xuất ra các loại sản phẩm theo yêu
cầu của Công ty.
Phòng kinh doanh:
- Giao dịch, ký kết với các nhà cung cấp
- Nghiên cứu giá cả và tham mưu cho giám đốc
- Chịu trách nhiệm tiếp thị và các sản phẩm, xúc tiến công việc bán hàng.
Phòng kinh doanh cho nhập các mặt hàng thiết bị đảm bảo chất lượng. Còn có
nhiệm vụ phản ánh thường xuyên, rõ ràng các khoản chi, thu toàn bộ hoạt động kinh
doanh.
Ngoài ra phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ tuyển dụng và đào tạo nhân sự cho
Công ty.
III.TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY:
1)Bộ máy kế toán:
Là việc thực hiện các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán phản ánh tình hình tài
chính, kiết quả hoạt động kinh doanh, chế độ bảo quản, lưu trữ tài liệu cung cấp thông
tin và các nhiệm vụ của kế toán.
Với đặc điểm của mô hình DN có quy mô vừa và nhỏ, phạm vi hoạt động sản
xuất kinh doanh tương đối tập trung trên một địa bàn nhất định, có khả năng đảm bảo
luân chuyển chứng từ ở các bộ phận được nhanh chóng kịp thời Cty áp dụng mô hình
bộ máy kế toán tập trung.
∆Phương pháp hạch toán tại Cty:
Cty dùng phương pháp nhập trước, xuất trước để tính giá xuất kho hàng hóa
Khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng
Hình thức sổ kế toán Công ty áp dụng hiện nay là “Nhật ký chung” khoá sổ kế
toán cuối mỗi tháng, cuối mỗi quý quyết toán lập báo cáo tài chính.
Niên độ kế toán năm 2012 của Công ty bắt đầu từ 01/01/2012 đến 31/12/2012.
4
5. 2) Sơ đồ bộ máy kế toán:
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
KẾ TOÁN KẾ TOÁN THỦ QUỸ
CÔNG NỢ KHO
3)Chức năng nhiệm vụ phòng kế toán:
Kế toán trưởng:
-Chức năng:
+ Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong toàn Cty
+ Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của luật kế toán.
+ Thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, lập báo cáo
tài chính.
- Nhiệm vụ:
+ Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp ngân
sách, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn hình thành tài
sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
+ Đảm bảo cung cấp thiết bị, máy móc, vật tư tiền lương theo đúng kế hoạch và
thời gian thi công.
+ Thanh toán với chủ đầu tư khi có khối lượng nghiệm thu giai đoạn và quyết
toán công trình, theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch của Cty, bố trí nhân lực phù hợp,
đầy đủ.
- Báo cáo: báo cáo trực tiếp với giám đốc
Kế toán công nợ:
- Chức năng:
+ Theo dõi toàn bộ các phát sinh về tiền gửi, hợp đồng cấp bảo lãnh các công
trình đang thi công.
5
6. + Theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả tình hình thanh toán các khoản nợ
phải thu của đơn vị với khách hàng về các công trình đã hoàn thành bàn giao và quyết
toán với chủ đầu tư, các khoản nợ tạm ứng và nợ khác.
+ Theo dõi khoản phải trả cho công nhân viên.
- Nhiệm vụ:
+ Trực tiếp giao dịch với ngân hàng, nhận tiền, chuyển tiền, đối chiếu số dư hằng
ngày.
+ Hạch toán chi tiết cho từng đối tượng công nợ, theo từng nội dung phải thu,
phải trả và ghi chép theo từng lần thanh toán.
+ Báo cáo tình hình công nợ, đối chiếu công nợ với khách hàng, căn cứ theo hợp
đồng để kết thúc thu hồi công nợ.
- Báo cáo: báo cáo trực tiếp với kế toán trưởng
Kế toán kho:
- Chức năng:
- Kiêm thủ kho quản lý lượng nhập – xuất – tồn của hàng hóa trong kho.
- Nhiệm vụ:
Có nhiệm vụ căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho đã được lập để thực hiện
việc nhập – xuất hàng ngày; ghi chép các nghiệp vụ phát sinh, cuối ngày đưa lên kế
toán trưởng để xử lý số liệu.
- Báo cáo: báo cáo trực tiếp với kế toán trưởng
Thủ quỹ:
- Chức năng: Quản lý các khoản tiền mặt của Cty.
- Nhiệm vụ:
+ Chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt. Hằng ngày thủ quỹ kiểm
kê số tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt, nếu có
chênh lệch kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị
biện pháp xử lý chênh lệch.
+ Mở sổ thu chi chi tiết cho từng công trình đối chiếu số liệu hàng tháng.
- Báo cáo: báo cáo trực tiếp với kế toán trưởng
4)Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng và tổ chức luân chuyển chứng từ:
Hình thức ghi sổ kế toán: Để phù hợp với quy mô kinh doanh và thuận lợi cho
việc hạch toán kế toán, Công ty vận dụng ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
6
7. Sổ nhật ký chung: Mở theo số phát sinh bên có tài khoản đối ứng với các tài
khoản ghi nợ có liên quan, kết hợp ghi theo thời gian và ghi theo hệ thống, giữa hạch
toán tổng hợ và hạch toán chi tiết.
Sổ cái: Mở cho từng tài khoản tổng hợp cho cả năm và chi tiết cho từng tháng,
sổ cái được ghi theo số phát sinh bên nợ của tài khoản đối ứng với các tài khoản ghi có
liên quan.
Cty không mở sổ Nhật ký đặc biệt.
Các chứng từ đều được lập theo quy định của Nhà nước.
5) Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của Công ty TNHH XD & TTNT Thanh Phương
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
SỔ NK ĐẶC NHẬT KÝ THẺ VÀ SỔ KẾ
BIỆT CHUNG TOÁN CHI TIẾT
SỔ CÁI BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT
BẢNG CÂN
ĐỐI SỐ PHÁT
SINH
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
7
8. Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc, các bảng phân bổ đã được kiểm tra lấy
số liệu ghi trực tiếp vào các nhật ký chung, rồi ghi vào sổ cái TK lien quan.
8
9. Chương II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU TẠI CÔNG TY
I.KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY:
1) Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
1.1 Khái niệm:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động làm chức năng vật ngang giá
chung trong các mối quan hệ, mua bán trao đổi . VD: Tiền mặt VN, tiền gửi VN…
1.2 Đặc điểm của vốn bằng tiền:
Là một bộ phận của vốn lưu động nhưng có tính lưu động nhất, dễ chuyển đổi
thành tài sản khác nhất. Sự luận chuyển của nó liên quan đến hầu hết các giai đoạn sản
xuất kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp.
1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Phản ánh kịp thời, đầy đủ chính xác số hiện có, tình hình biến động vốn bằng tiền
của doanh nhgiệp.
Giám đốc chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành chế độ quy
định về quản lý tiền tệ, việc chấp hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt.
1.4 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền:
Hạch toán vốn bằng tiền tại Công ty luôn sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là
đồng Việt Nam. Vốn bằng tiền tại Cty là tiền mặt tại quỹ bằng tiền Việt Nam, và tiền
gửi Ngân hàng là tiền Việt Nam, không có ngoại tệ và vàng, bạc đá quý.
2) Kế toán tiền mặt:
2.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán tiền mặt tại quỹ
2.1.1. Khái niệm:
Tiền mặt tại quỹ là số vốn bằng tiền của doanh nghiệp do thủ quỹ bảo quản tại
quỹ két của doanh nghiệp. bao gồm: tiền VN, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý đá quý.
* Nguyên tắc quản lý tiền mặt tại quỹ:
- Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp phải được bảo quản trong két, hòm sắt, đủ
điều kiện an toàn, chống mất cắp, mất trộm, chống cháy, chống xói mòn.
- Mọi khoản thu chi, bảo quản tiền mặt của đơn vị đều do thủ quỹ được giám đốc
bổ nhiệm, thủ quỹ không được kiêm nhiệm công tác kế toán, không được trực tiếp
9
10. mua bán vật tưu hàng hoá, chỉ được thu chi tiền mặt khi có các chứng từ hợp lệ chứng
minh và phải có chữ ký của giám đốc hoặc của kế toán truởng.
2.1.2. Nguyên tắc kế toán chung tiền mặt tại quỹ:
- Chỉ phản ánh vào TK 111 số tiền mặt, thực tế nhập xuất quỹ tiền mặt
- Mọi nhiệm vụ thu chi tiền phải căn cứ trên các chứng từ gốc hợp lý như phiếu
thu, phiếu chi.
- Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt để ghi
chép hàng ngày liên tục theo trình tự thời gian các nghiệp vụ nhập xuất quỹ tiền mặt và
phải tính ra số tiền tồn quỹ tại mọi thời điểm, sổ quỹ tiền mặt cũng được mở riêng cho
từng loại tiền mặt.
- Thủ quỹ phải mở sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ để ghi chép tình hình nhập xuất quỹ
tiền mặt và có trách nhiệm kiểm kê số tiền mặt tồn quỹ thực tế để đối chiếu với sổ quỹ
tiền mặt của kế toán, nếu có chênh lệch phải tìm ra nguyên nhân, kiến nghị biện pháp
xử lý.
2.2. Phương pháp kế toán tổng hợp tiền mặt tại quỹ:
2.2.1. Chứng từ sử dụng:
- Các chứng từ chủ yếu
+ Phiếu thu, phiếu chi.
+ Biên lai thu tiền
+ Bảng kê vàng bạc đá quý
+ Bảng kỉêm kê quỹ
- Các chứng từ liên quan
+ Hoá đơn bán hàng, hoá đơn mua hàng
+ Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng
+ giấy báo có, giấy báo nợ
2.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ:
Người Kế toán Kế toán Giám Thủ
mua hàng công nợ trưởng đốc quỹ
10
11. 2.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 111 và một số TK liên quan khác
- Tính chất: TK 111 là loại TK vốn
- Tác dụng: TK 111 được sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình thu chi (biến
động tăng giảm) của tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp.
2.2.4.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại cty:
Số liệu thực tế phát sinh trong tháng 02 năm 2012 tại công ty TNHH xây dựng &
trang trí nội thất Thanh Phương như sau:
1) Ngày 01/02/2012 xuất kho bán cho công ty TNHH xây dựng Bách Hiệp 3 cái tủ
Tabi 5 ngăn, giá bán chưa thuế là 1.100.000 đ, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt,
thuế GTGT 10%, dựa vào phiếu thu số 01. Kế toán ghi :
Nợ TK 111 3.630.000 đ
Có TK 511 3.300.000 đ
Có TK 3331 330.000 đ
2) Ngày 01/02/2011 Công ty bán cho công ty cổ phần thủy sản Minh Hải 2 cái
bàn làm việc, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, thuế GTGT 10%, giá bán chưa
thuế là 2.000.000 đ, dựa vào phiếu thu số 02. Kế toán ghi :
Nợ TK 111 4.400.000 đ
Có TK 5111 4.000.000 đ
Có TK 3331 400.000 đ
3) Ngày 03/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC01 chi thanh toán tiền điện thoại
cho Viễn thông Cà Mau số tiền 800.000đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi:
Nợ TK 642 800.000 đ
Nợ TK 1331 80.000 đ
Có TK 1111 880.000 đ
4) Ngày 04/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC02 Công ty nhập 16 cái Tủ Tabi 5
ngăn (hồng, lá, dương) đơn giá 1.045.455đ, của công ty nhựa Duy Tân, với tổng tiền
hàng là 16.727.280đ. Thuế GTGT 10%. Kế toán ghi :
Nợ TK 1561 16.727.280 đ
Nợ TK 1331 1.672.728 đ
Có TK 111 18.400.008 đ
11
12. 5) Ngày 04/02/2012 căn cứ vào phiếu chi PC03 Công ty nhập 2 cái két sắt an
toàn KA54V màu 304, đơn giá 1.545.454đ của chi nhánh công ty cổ phần nội thất Hòa
Phát, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi :
Nợ TK 1561 3.090.908 đ
Nợ TK 1331 309.091 đ
Có TK 111 3.399.999 đ
6) Ngày 05/02/2012 căn cứ vào phiếu chi PC04 Công ty nhập 4 cái tủ Tabi 5
ngăn – hồng, đơn giá 1.045.455đ, của công ty TNHH nhựa Duy Tân, thuế GTGT 10%.
Kế toán ghi:
Nợ TK 1561 4.181.820 đ
Nợ TK 1331 418.182 đ
Có TK 111 4.600.002 đ
7) Ngày 08/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC05 Công ty nhập 10 ghế NVSG
550 H, vải Z02 – LG, đơn giá 377.273đ và 01 Tủ DC 840M màu G7, đơn giá
4.936.364đ của chi nhánh công ty cổ phần nội thất Hòa Phát, với tổng tiền hàng là
8.709.094đ Thuế GTGT 10%. Kế toán ghi:
Nợ TK 1561 8.709.094 đ
Nợ TK 1331 870.909 đ
Có TK 111 9.580.003 đ
8)Ngày 08/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC06 Công ty nhập 1 băng ghế PC 4
chỗ đệm nhựa HP, chân sơn và 1 băng ghế TC 204 W5S đệm 529 cam, đơn giá
954.545đ, thuế GTGT 10%. Kế tóan ghi :
Nợ TK 1561 1.909.090 đ
Nợ TK 1331 190.909 đ
Có TK 111 2.099.999 đ
9) Ngày 13/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC07 chi thanh toán tiền điện ở bộ
phận bn hng cho điện lực Cà Mau số tiền 1.500.000đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi:
Nợ TK 641 1.500.000 đ
Nợ TK 1331 50.000 đ
Có TK 1111 1.650.000 đ
12
13. 10) Ngày 24/02/2012 Công ty bán cho ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Huyện Phú Tân 2 cái két sắt, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, thuế GTGT
10%, với giá bán chưa thuế là 1.900.00đ, dựa vào phiếu thu số 03. Kế toán ghi :
Nợ TK 111 4.180.000 đ
Có TK 5111 3.800.000 đ
Có TK 3331 380.000 đ
11) Ngày 25/02/2012 Công ty bán cho công ty cổ phần Việt Nam ORGANICS 1
cái tủ Tabi 5 ngăn, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, thuế GTGT 10%, giá bán
chưa thuế là 1.100.000đ, dựa vào phiếu thu số 04. Kế toán ghi :
Nợ TK 111 1.210.000 đ
Có TK 5111 1.100.000 đ
Có TK 333(3331) 110.000 đ
12) Ngày 28/02/2012 Công ty bán cho chi nhánh Viettel Cà Mau – tập đoàn
Viettel quân đội 2 cái bàn làm việc, thuế GTGT 10%, giá bán chưa thuế là 2.000.000đ,
khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, dựa vào phiếu thu số 05, Kế toán ghi :
Nợ TK 111 4.400.000 đ
Có TK 5111 4.000.000 đ
Có TK 3331 400.000 đ
13) Ngày 28/02/2012 Công ty bán cho công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất
khẩu Minh Hải 1 băng ghế đệm nhựa 4 chỗ, thuế GTGT 10%, giá bán chưa thuế là
1.200.000đ, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, dựa vào phiếu thu số 06. Kế toán
ghi :
Nợ TK 111 1.320.000 đ
Có TK 511 1.200.000 đ
Có TK 333(3331) 120.000 đ
2.2.5.Sổ sách minh họa
13
14. CTY TNHH XD &TTNT Mẫu số S03a4- DN
THANH PHƯƠNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/02 đến 29/02/2012 ĐVT: VNĐ
Số Ngày Diễn giải SHTK Nợ Có
CT gs-ct
PT01 01/02 Bán tủ Tabi cho Cty TNHH 111 3.630.000
XD Bách Hiệp 511 3.300.000
3331 330.000
PT02 01/02 Bán bàn làm việc cho Cty 111 4.400.000
CP Minh Hải 511 4.000.000
3331 400.000
PC01 03/02 Thanh toán tiền điện thoại 642 800.000
1331 80.000
111 880.000
PC02 04/02 Nhập 16 cái tủ Tabi 5 ngăn 1561 16.727.280
của Cty Nhựa Duy Tân 1331 1.672.728
111 18.400.008
PC03 04/02 Nhập 2 két sắt KA54V 1561 3.090.908
1331 309.091
111 3.399.999
PC04 05/02 Nhập 4 tủ Tabi 5 ngăn 1561 4.181.820
1331 418.182
111 4.600.002
PC05 08/02 Nhập ghế 10 NVSG 1561 8.709.094
550H,01 tủ DC 840M màu 1331
870.909
G 111 9.580.003
PC06 08/02 1561 1.909.090
Nhaäp 1 baêng gheá PC
1331 190.909
HP vaø 1 baêng gheá TC 111 2.099.999
204 W5S ñeäm 529 cam.
PC07 13/02 Thanh toán tiền điện cho ĐL 641 1.500.000
Cà Mau 1331 150.000
111 1.650.000
PT03 24/02 Bán cho NH NN&PTNT 111 4.180.000
huyện Phú Tân 2 két sắt 511 3.800.000
3331 380.000
PT04 25/02 111 1.210.000
Baùn cho Cty CP Việt
511 1.100.000
Nam ORGANICS 1 caùi 3331 110.000
tủ Tabi 5 ngăn
PT05 28/02 111 4.400.000
Baùn cho chi nhaùnh
14
15. 511 4.000.000
Viettel Caø Mau 2 caùi
3331 400.000
baøn laøm vieäc
PT06 28/02 111 1.320.000
Baùn cho Cty CP CBTS
511 1.200.00
XK 3331 120.000
Minh Hải 1 băng ghế ñệm
nhựa 4 chỗ
TỔNG CỘNG 59.640.011 59.640.011
- Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang……
- Ngày mở sổ:…
Ngày…tháng…năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
15
16. CTY TNHH XD &TTNT Mẫu số S03b- DN
THANH PHƯƠNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Từ ngày 01/02 đến 29/02/2012
TK 111- Tiền mặt ĐVT: VNĐ
Số Ngày Diễn giải SHTK Nợ Có
CT Gs-ct
PT01 01/02 Bán tủ Tabi cho Cty TNHH 511 3.300.000
XD Bách Hiệp 3331 330.000
PT02 01/02 Bán bàn làm việc cho Cty 511 4.000.000
CP Minh Hải 3331 400.000
PC01 03/02 Thanh toán tiền điện thoại 642 800.000
1331 80.000
PC02 04/02 Nhập 16 cái tủ Tabi 5 ngăn 1561 16.727.280
của Cty Nhựa Duy Tân 1331 1.672.728
PC03 04/02 Nhập 2 két sắt KA54V 1561 3.090.908
1331 309.091
PC04 05/02 Nhập 4 tủ Tabi 5 ngăn 1561 4.181.820
1331 418.182
PC05 08/02 Nhập ghế 10 NVSG 550H 1561 8.709.094
01 tủ DC 840M màu G7 1331
870.909
PC06 08/02 1561 1.909.090
Nhaäp 1 baêng gheá PC
1331 190.909
HP vaø 1 baêng gheá TC
204 W5S ñeäm 529 cam.
PC07 13/02 Thanh toán tiền điện cho ĐL 641 1.500.000
Cà Mau 1331 150.000
PT03 24/02 Bán cho NH NN&PTNT 511 3.800.000
huyện Phú Tân 2 két sắt 3331 380.000
PT04 25/02 511 1.100.000
Baùn cho Cty CP Việt
3331 110.000
Nam ORGANICS 1 caùi
16
17. tủ Tabi 5 ngăn
PT05 28/02 511 4.000.000
Baùn cho chi nhaùnh
3331 400.000
Viettel Caø Mau 2 caùi
baøn laøm vieäc
PT06 28/02 511 1.200.000
Baùn cho Cty CP CBTS
3331 120.000
XK
Minh Hải 1 băng ghế ñệm
nhựa 4 chỗ
50.000.000
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
CỘNG PHÁT SINH 19.030.000 40.610.011
28.419.989
SỐ DƯ CUỐI KỲ
- Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang……
- Ngày mở sổ:…
Ngày…tháng…năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
17
18. 2.2.6.Chứng từ minh họa:
CTy TNHH XD & TTNT Thanh Phương Mẫu số:01-TT
435B, Nguyễn Trãi P9,TP.CM Ban hành theo QĐ Số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BT BTC
PHIẾU CHI
Ngày 05 tháng 02 năm 2012
Quyển số:01
Số: PC05
Nợ:1561,1331
Có : 111
Họ và tên người nhận tiền: Cty TNHH Nhựa Duy Tân
Địa chỉ: TP.HCM .
Lý do chi: nhập 04 cái tủ Tabi 5 ngăn .
Số tiền: 4.600.002đ
(Viết bằng chữ): Bốn triệu sáu trăm ngàn không trăm lẻ hai đồng.
Kèm theo:………………………………………….Chứng từ gốc:.............................
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Bốn triệu sáu trăm ngàn không trăm lẻ hai
đồng
Ngày …01…..tháng…02…..năm 2012
Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):..........................................................................
+ Số tiền quy đổi:........................................................................................................
18
19. CTy TNHH XD & TTNT Thanh Phương Mẫu số:01-TT
435B, Nguyễn Trãi P9,TP.CM Ban hành theo QĐ Số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BT BTC
PHIẾU THU
Ngày 01 tháng 02 năm 2012
Quyển số: 01
Số: PT01
Nợ: 111
Có:511,3331
Họ và tên người nộp tiền: Công ty TNHH xây dựng Bách Hiệp
Địa chỉ: 119A-Bùi Thị Trường – P5- TP.CM
Lý do nộp tiền: Bán 03 cái tủ Tabi 5 ngăn .
Số tiền: 3.630.000đ
(Viết bằng chữ): Ba triệu sáu trăm ba chục ngàn đồng.
Kèm theo:………………………………………….Chứng từ gốc:.......................................
Ngày …01…..tháng…02…..năm 2012
Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ
tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu sáu trăm ba chục ngàn đồng.........................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):....................................................................................
+ Số tiền quy đổi:..................................................................................................................
(Liên giữ ra ngoài phải đóng dấu)
19
20. 3)Kế toán tiền gửi ngân hàng:
3.1 Khái niệm và nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng:
3.1.1. Khái niệm:
Tiền gửi ngân hàng là một loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp gửi tại ngân
hàng, kho bạc nhà nước, các công ty tài chính (Nhìn chung là các tổ chức tín dụng)
bao gồm: tiền Việt Nam , vàng bạc, kim khí quý đá quý.
3.1.2.Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng:
Kế toán tiền gửi ngân hàng phải căn cứ trên các chứng từ gốc hợp lý hợp pháp,
giấy báo nợ, giấy báo có, bản sao kê hoặc uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, các loại séc, séc
bảo chi, séc chuyển khoản séc lĩnh tiền mặt.
Khi nhận đựợc chứng từ do ngân hàng gửi đến, doanh nghiệp phải kiểm tra đối
chiếu với số liệu có chứng từ gốc đính kèm. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên
chứng từ của ngân hàng với số liệu trên sổ kế toán tiền gửi ngân hàng của doanh
nghiệp và các chứng từ gốc thì doanh nghiệp phải tiến hành thông báo cho ngân hàng
biết để cùng kiểm tra đối chiếu số liệu. Nếu cuối tháng chưa xác định được nguyên
nhân thì kế toán phải ghi sổ theo số liệu của ngân hàng trên giấy báo có, báo nợ hay
các bản sao kê. Sang tháng sau lại tiếp tục kiểm tra đối chiếu để xác định nguyên nhân
và đối chiếu số liệu.
3.2 Phương pháp kế toán tiền gửi ngân hàng:
3.2.1. Chứng từ sử dụng:
Giấy báo có, giấy báo nợ, sổ phụ, bảng kê chi tiết
Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi
20
21. Các chứng từ liên quan: Phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn mua hàng, hoá đơn bán
hàng.
3.2.2.Quy trình luân chuyển chứng từ:
Thu bằng tiền gửi:
Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán
ngân công nợ tổng hợp trưởng
hàng
Chi bằng tiền gửi:
Kế toán Kế toán Kế toán
Ủy nhiệm
kho trưởng
tổng hợp
chi
3.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Tính chất: Là loại TK vốn
Tác dụng: Tk 112 được sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm các khoản tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp tại ngân hàng hoặc kho bác
nhà nước.
3.2.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại cty:
1) Ngày 04/02/2012 căn cứ vào giấy bo nợ GBN01 :Công ty nhập 11 tấm
Numberone D8x195x12, đơn giá 1.250.000đ và 4 tấm Nệm ép Dream 10N
100x195x12, đơn giá 1.080.000đ của công ty TNHH một thành viên sản xuất Trường
Hưng, với tổng tiền hàng là 18.070.000đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi:
Nợ TK 1561 18.070.000 đ
Nợ TK 1331 1.807.000 đ
Có TK 112 19.877.000 đ
21
22. 2) Ngy 08/02/2012 Cty lm thủ tục chuyển tiền GNH trả tiền mua hàng tháng trước
cho nh cung cấp Hịa Pht 30.000.000. Nhưng Cty chưa nhận được giấy bo nợ của Ngn
hng. Kế tốn ghi:
Nợ TK 113 30.000.000đ
Có TK 112 30.000.000đ
3) Ngày 15/02/2012 căn cứ vào giấy bo nợ GBN02: Công ty nhập 4 cái kệ
(2400x500x2050cm), đơn giá 1.700.000đ, 2 cái tủ (1600x500x1950cm), đơn giá
1.100.000đ, 5 cái tủ máy (1600x500x650cm), đơn giá 400.000đ, 2 cái bàn phấn
(800x350x1500cm), đơn giá 300.000đ của công ty TNHH sản xuất thương mại Thanh
Tòng với tổng số tiền hàng là 11.600.000đ, thuế GTGT 10%. Kế tóan ghi :
Nợ TK 1561 11.600.000 đ
Nợ 1331 1.160.000 đ
Có TK 112 12.760.000 đ
4) Ngày 15/02/2012 căn cứ vào giấy bo nợ GBN03, chi lương đợt 1 tháng 02/2012, số
tiền 38.000.000 đ. Kế toán ghi:
Nợ TK 334 38.000.000 đ
Có TK 112 38.000.000 đ
5) Ngày 16/02/2012 căn cứ vào giấy bo nợ GBN04 Công ty nhập 5 tấm Gòn ép Nakata
155x195x9, đơn giá 1.186.364đ của công ty TNHH một thành viên sản xuất Trường
Hưng với tổng số tiền hàng là 5.931.820đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi :
Nợ TK 1561 5.931.820 đ
Nợ TK 1331 593.182 đ
Có TK 112 6.525.002 đ
6) Ngày 21/02/2012 căn cứ vào giấy bo nợ GBN05 Công ty nhập 6 băng ghế PC
TC203 đệm vải K17A, chân ý sơn, đơn giá 1.681.818đ của chi nhánh công ty cổ phần
nội thất Hòa Phát với tổng tiền hàng là 10.090.908đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi :
Nợ TK 1561 10.090.908 đ
Nợ TK 1331 1.009.091 đ
Có TK 112 11.099.999 đ
7) Ngày 28/02/2012 Công ty bán cho ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Huyện Phú Tân 1 cái tủ, thuế GTGT 10%, với giá bán chưa thuế là 5.200.000đ, khách
hàng thanh toán bằng tiền GNH, dựa vào giấy bo Cĩ 01. Kế toán ghi :
22
23. Nợ TK 112 5.720.000 đ
Có TK 5111 5.200.000 đ
Có TK 3331 520.000 đ
8) Ngày 28/02/2012 công ty bán cho ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
huyện Năm Căn 5 băng ghế đệm vải chân ý sơn, giá bán chưa thuế là 1.900.000đ, thuế
GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, dựa vào giấy bo Cĩ 02. Kế toán
ghi :
Nợ TK 112 10.450.000 đ
Có TK 5111 9.500.000 đ
Có TK 333(3331) 950.000 đ
9) Ngy 28/02/2012 Cty nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về khoản tiền Trung
tâm Ngoại Ngữ Sao Mai đ trả vo ngy 07/01/2012. Kế tốn ghi theo giấy BC03:
Nợ TK 112 42.000.000đ
Có TK 113 42.000.000đ
10) Ngy 29/02/2012 Cty nhận được giấy báo có số 04 của Ngân hàng về khoản tiền
50.000.000đ Cty đ nộp vo TK tiền gửi ở ngy 15/01/2012. Kế tốn ghi:
Nợ TK 112 50.000.000đ
CóTK 113 50.000.000đ
11) Ngày 29/02/2012 căn cứ vào giấy bo nợ GBN06, chi lương đợt 2 tháng 01/2012 số
tiền 38.000.000đ. Kế toán ghi:
Nợ TK 334 38.000.000 đ
Có TK 112 38.000.000 đ
12) Ngy 30/02/2012 Khch hng trả nợ mua hàng tháng trước bằng TGNH 12.000.000đ.
Kế tốn ghi theo GBC05:
Nợ TK 112 12.000.000đ
Có TK 131 12.000.000đ
3.2.5.Sổ sách minh họa:
23
24. CTY TNHH XD &TTNT Mẫu số S03a4- DN
THANH PHƯƠNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/02 đến 29/02/2012 ĐVT: VNĐ
Ngày SH
Số CT Gs-ct Diễn giải TK Nợ Có
GBN01 04/02 Nhập 11 tấm Nuberone, 4 1561 18.070.000
tấm nệm ép của CTy TN 1331 1.807.000
HH MTVTrường Hưng 112 19.877.000
UNC01 08/02 Cty chuyển TGNH trả nợ 113 30.000.000
cho nhà CC Hòa Phát 112 30.000.000
GBN02 15/02 Nhập 4 kệ, 2 tủ, 5 tủ máy, 2 1561 11.600.000
bàn phấn của Cty TNHH 1331 1.160.000
Thanh Tòng 112 12.760.000
GBN03 15/02 Trả lương đợt 1 cho NV 334 38.000.000
112 38.000.000
GBN04 16/02 Nhập 5 tấm gòn ép Nakata 1561 5.931.820
của Cty TNHH MTV 1331 593.182
Trường Hưng 112 6.525.002
GBN05 21/02 Nhập 6 băng ghế PC TC203 1561 10.090.908
của Cty CP NT Hòa Phát 1331 1.009.091
24
25. 112 11.009.999
GBC01 28/02 Bán cho NH NN & PTNT 112 5.720.000
huyện Phú Tân 1 cái tủ. 511 5.200.000
3331 520.000
GBC02 28/02 Bán cho NH NN & PTNT 112 10.450.000
huyện Năm Căn 5 băng ghế 511 9.500.000
đệm vải 3331 950.000
GBC03 28/02 Nhận được GBC của NH về 112 42.000.000
khoản tiền đang chuyển ở 113 42.000.000
ngày 07/02/2012
GBC04 30/02 Nhận được GBC của NH về 112 50.000.000
khoản tiền Cty nộp vào TK 113 50.000.000
TGNH ở ngày 15/02/2012
GBN06 29/02 Chi lương đợt 2 cho NV 334 38.000.000
112 38.000.000
GBC05 29/02 Khách hàng trả tiền mua 112 12.000.000
hàng tháng trước 131 12.000.000
Tổng cộng 276.432.001 276.432.001
- Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang……
- Ngày mở sổ:…
Ngày…tháng…năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
25
26. CTY TNHH XD &TTNT Mẫu số S03b- DN
THANH PHƯƠNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
TK: 112 Tên TK: Tiền gửi ngân hàng
Từ ngày 01/02 đến 29/02/2012 ĐVT: VNĐ
Ngày TK
Số CT gs-ct Diễn giải ĐƯ Nợ Có
GBN01 04/02 Nhập 11 tấm Nuberone, 4 1561 18.070.000
tấm nệm ép của CTy TN 1331 1.807.000
HHMTV Trường Hưng
UNC01 08/02 Cty chuyển TGNH trả nợ 113 30.000.000
cho nhà CC Hòa Phát
GBN02 15/02 Nhập 4 kệ, 2 tủ, 5 tủ máy, 2 1561 11.600.000
bàn phấn của Cty TNHH 1331 1.160.000
Thanh Tòng
GBN03 15/02 Trả lương đợt 1 cho NV 334 38.000.000
GBN04 16/02 Nhập 5 tấm gòn ép Nakata 1561 5.931.820
của Cty TNHH MTV 1331 593.182
Trường Hưng
GBN05 21/02 Nhập 6 băng ghế PC TC203 1561 10.090.908
của Cty CP NT Hòa Phát 1331 1.009.091
GBC01 28/02 Bán cho NH NN & PTNT 511 5.200.000
huyện Phú Tân 1 cái tủ. 3331 520.000
GBC02 28/02 Bán cho NH NN & PTNT 511 9.500.000
26
27. huyện Năm Căn 5 băng ghế 3331 950.000
đệm vải
GBC03 28/02 Nhận được GBC của NH về 113 42.000.000
khoản tiền đang chuyển ở
ngày 07/02/2012
GBC04 29/02 Nhận được GBC của NH về 113 50.000.000
khoản tiền Cty nộp vào TK
TGNH ở ngày 15/02/2012
GBN06 29/02 Chi lương đợt 2 cho NV 334 38.000.000
GBC05 29/02 Khách hàng trả tiền mua 131 12.000.000
hàng tháng trước
Số dư đầu kỳ 200.000.000
Số phát sinh trong kỳ 120.170.000 156.262.001
Số dư cuối kỳ 163.907.999
- Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang……
- Ngày mở sổ:…
Ngày…tháng…năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
27
29. Ngân hàng Á Châu- CN Cà Mau
ACB - CM GIẤY BÁO CÓ
Mã VAT – 0100112437002 Ngày 28/02/2012
Lần 1:1
Ngày in: 28/02/12
Ngày hạch toán: 28/02/12
Người ra lệnh : 0000102010000284176 –TT Ngoại ngữ Sao Mai
Ngân hàng gửi : 9201001 – NH Công Thương, CN.TP.CM
TK Nợ: 12010100368 TRUNG GIAN THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN
HÀNG
TK Có: 0071003850677 . Công ty TNHH XD & TTNT Thanh Phương.
TTGĐ gốc: Tài khoản đơn vị hưởng: 0071003850677,
Tên đơn vị hưởng . Công ty TNHH XD & TTNT Thanh Phương.
Tiền có: 42.000.000
Bằng chữ: Bốn mươi hai triệu đồng.
Chi nhánh 007
Nội dung: TT Ngoại Ngữ Sao Mai thanh toán tiền mua hàng tháng 12/2011
Dành cho ngân hàng
Số chuyển tiền Giao dịch viên Phòng nghiệp vụ
29
30. 4) Kế toán tiền đang chuyển
4.1 Nội dung tiền đang chuyển
Tiền đang chuyển là một loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp đã gửi vào ngân
hàng, kho bạc nhà nước hoặc đã gửi qua bưu điện để chuyển cho ngân hàng hay đã
làm thủ tục để trích chuyển tiền gửi ngân hàng để trả cho người bán nhưng chưa nhận
được giấy báo có, giấy báo nợ hay các bản sao kê của ngân hàng.
Tiền đang chuyển bao gồm các khoản sau:
+ Số tiền mặt gửi vào NH nhưng chưa nhận được giấy báo có.
+ Các khoản tiền mặt, séc thu được từ quá trình bán hàng mà nộp thẳng vào
ngân hàng không qua quỹ nhưng chưa nhận được giấy báo có.
+ Số tiền đã trích chuyển từ Tài khoản tiền gửi ngân hàng để thanh toán cho
các chủ nợ mà chưa nhận được giấy báo nợ.
4.2 Phương pháp kế toán tiền đang chuyển:
4.2.1. Chứng từ sử dụng:
Các phiếu chi: dùng để phản ánh việc xuất quỹ tiền mặt để gửi vào ngân hàng
Các bảng kê hoặc nộp séc, giấy nộp tiền trong trưòng hợp thu tiền bán hàng là
tiền mặt hoặc séc chuyển thẳng vào ngân hàng không qua quỹ.
Các séc bảo chi: nhờ ngân hàng thanh toán công nợ cho chủ nợ nhưng chưa nhận
được giấy báo nợ của ngân hàng.
Các giấy báo có, giấy báo nợ.
4.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng :
TK 113 - Tiền đang chuyển
+ Tính chất: Là loại Tk vốn
+ Tác dụng: dùng để phản ánh số hiện có và tình hình sự biến động tăng, giảm
của các khoản tiền đang chuyển
4.2.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại cty:
1) Ngày 07/02/2012 Trung tâm Ngoại Ngữ Sao Mai chuyển tiền GNH 42.000.000
đ trả tiền mua thiết bị bàn ghế học sinh đã mua ở tháng trước. Nhưng Cty chưa nhận
được giấy báo có của Ngân hàng. Kế toán ghi:
Nợ TK 113 42.000.000đ
Có TK 131 42.000.000đ
30
31. 2) Ngày 08/02/2012 Cty làm thủ tục chuyển tiền GNH trả tiền mua hàng tháng
trước cho nhà cung cấp Hòa Phát 30.000.000. Nhưng Cty chưa nhận được giấy báo nợ
của Ngân hàng. Kế toán ghi:
Nợ TK 113 30.000.000đ
Có TK 112 30.000.000đ
3)Ngày 09/02/2012 Cty nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng về khoản tiền ở
ngày 08 trả cho nhà cung cấp Hòa Phát. Kế toán ghi:
Nợ TK 331 30.000.000đ
Có TK 113 30.000.000đ
4) Ngày 15/02/2012 Cty xuất quỹ TM 50.000.000 nộp vào TK tiền GNH. Nhưng
Cty chưa nhận được giấy báo có của Ngân hàng. Kế toán ghi:
Nợ TK 113 50.000.000đ
Có TK 111 50.000.000đ
5) Ngày 28/02/2012 Cty nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về khoản tiền
Trung tâm Ngoại Ngữ Sao Mai đã trả vào ngày 07/01/2012. Kế toán ghi theo giấy
BC03:
Nợ TK 112 42.000.000đ
Có TK 113 42.000.000đ
6) Ngày 29/02/2012 Cty nhận được giấy báo có số 04 của Ngân hàng về khoản
tiền 50.000.000đ Cty đã nộp vào TK tiền gửi ở ngày 15/01/2012. Kế toán ghi:
Nợ TK 112 50.000.000đ
Có TK 113 50.000.000đ
4.2.4.Sổ sách minh họa:
31
32. CTY TNHH XD &TTNT Mẫu số S03a4- DN
THANH PHƯƠNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/02 đến 29/02/2012 ĐVT: VNĐ
Ngày SH
Số CT Gs-ct Diễn giải TK Nợ Có
07/02 Trung tâm NN Sao Mai trả nợ 113 42.000.000
mua hàng tháng trước nhưng 131 42.000.000
cty chưa nhận được GBC
08/02 Trả nợ cho NCC Hòa Phát 113 30.000.000
nhưng CTy chưa nhận được 112 30.000.000
GBN của NH
09/02 Cty nhận được GBN của NH 331 30.000.000
về khoản tiền trả cho NCC ở 113 30.000.000
ngày 08
15/02 Xuất quỹ TM nộp vào TK 113 50.000.000
TGNH nhưng chưa nhận được 111 50.000.000
GBC của NH
GBC03 28/02 Cty nhận được GBC của NH 112 42.000.000
về khoản tiền TTNN Sao Mai 113 42.000.000
đã trả ở ngày 07
GBC04 29/02 Cty nhận GBC của Nh về 112 50.000.000
khoản tiền 50 tr ở ngày 15 113 50.000.000
TỔNG CỘNG 244.000.000 244.000.000
- Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang……
- Ngày mở sổ:…
Ngày…tháng…năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CTY TNHH XD &TTNT Mẫu số S03b- DN
THANH PHƯƠNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
32
33. SỔ CÁI
TK: 113 Tên TK: Tiền đang chuyển
Từ ngày 01/02 đến 30/02/2012 ĐVT: VNĐ
Ngày SH
Số CT CT-gs Diễn giải TK Nợ Có
07/02 Trung tâm NN Sao Mai trả nợ mua 131 42.000.000
hàng tháng trước nhưng cty chưa
nhận được GBC
08/02 Trả nợ cho NCC Hòa Phát nhưng 112 30.000.000
CTy chưa nhận được GBN của NH
09/02 Cty nhận được GBN của NH về 331 30.000.000
khoản tiền trả cho NCC ở ngày 08
15/02 Xuất quỹ TM nộp vào TK TGNH 111 50.000.000
nhưng chưa nhận được GBC của
NH
GBC03 28/01 Cty nhận được GBC của NH về 112 42.000.000
khoản tiền TTNN Sao Mai đã trả ở
ngày 07
GBC04 29/02 Cty nhận GBC của NH về khoản 112 50.000.000
tiền 50 tr ở ngày 15
SỐ DƯ ĐẦU KỲ /
CỘNG PHÁT SINH 122.000.000 122.000.000
SỐ DƯ CUỐI KỲ /
- Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang……
- Ngày mở sổ:…
Ngày…tháng…năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
4.2.5 Chứng từ minh họa:
Ngày (Date): 08/02/2012
ĐỀ NGHỊ GHI NỢ TÀI KHOẢN SỐ TIỀN (With PHÍ NH (Bank
(Please Debit account) amount): charges)
SỐ TK (A/C No.): 0071003677035 BẰNG SỐ (In V Phí trong
figures): N
30.000.000 D
33
34. TÊN TK (A/C Name): CÔNG TY TNHH BẰNG CHỮ (In
XD & TTNT THANH PHƯƠNG words) ncluding
ĐỊA CHỈ (Address): Ba chục triệu đồng
435B Nguyễn Trãi, P.9, TP.CM chẵn. Phí ngoài
TẠI NH (With Bank): ACB - CN TP. CM Excluding
& GHI CÓ TÀI KHOẢN (& Credit
account):
NỘI DUNG (Details of Payment):
Thanh toán tiền mua hàng tháng
01/2012
KẾ TOÁN
TRƯỞNG CHỦ TÀI KHOẢN
SỐ TK (A/C No.): 004319890002 (Ký , họ tên) (Ký, đóng dấu)
Ngân TK (A/C Name): TẬP Mau NỘI
TÊN hàng Á Châu – CN Cà ĐOÀN
THẤT HÒA PHÁT-CN TP.HCM
ACB CHỈ (Address): Số 728 - NG NHÂN NỘP TIỀN - DEPOSITSLIP
ĐỊA CHỨ 730
Trường Chinh - Phườngy15 Quận Tân
Ngà (Date) : 15/02/2012
Bình
TÀI KHOẢN GHI CÓ: Phí trong:
Số tài khoản : 0071003850677 Phí ngoài:
TẠI NHi (WithnBank) Đông Á,TP.HCM TTNT
Tên tà khoả : Công ty TNHH XD &
Thanh Phương Số tiền:
Địa chỉ:435B, Nguyễn trãi, P9, TP.CM Bằng số: 109.000.000
Ngân Hàng: ACB- CN.TP.CM Bằng chữ: Một trăm lẻ chín
triệu đồng.
Người nộp tiền: Trong đó:
Họ và tên: Khưu Tố Phương Tiền mặt
Địa chỉ: 345, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM
Nội dung: Nộp tiền mặt vào tài khoản
Ký tên
(họ tên)
Dành cho ngân hàng
34
Thanh toán viên Kiểm soát Thủ quỹ Giám đốc
35. II.KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CTY:
1)Kế toán khoản phải thu khách hàng:
1.1.Khái niệm và nguyên tắc hạch toán:
1.1.1.Khái niệm:
35
36. Phải thu khách hàng là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp phát sinh trong
quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ và cung cấp dịch vụ cho
khách hàng.
1.1.2.Nguyên tắc hạch toán tai Cty:
Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay.
Đa số hình thức bán hàng tại cty là thu tiền ngay, ít các nghiệp vụ phản ánh vào TK
này nên không cần phải hạch toán chi tiết theo từng đối tượng.
1.2.Kế toán tổng hợp khoản phải thu khách hàng:
1.2.1.Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT (Hóa đơn bán hàng), phiếu thu, giấy báo có…
1.2.2.TK sử dụng:
TK 131 – Phải thu khách hàng
1.2.3.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu trong tháng 01 tại Cty:
1) Ngày 03/02 bán cho trường TCN 1 tủ đựng hồ sơ, giá bán 5.200.000đ, thuế
GTGT 10%, khách hàng chưa trả tiền. Kế toán ghi:
Nợ TK 131 5.720.000đ
Có TK 511 5.200.000đ
Có TK 3331 520.000đ
2) Ngày 07/02/2012 Trung tâm Ngoại Ngữ Sao Mai chuyển tiền GNH 42.000.000
đ trả tiền mua thiết bị bàn ghế học sinh đã mua ở tháng trước. Nhưng Cty chưa nhận
được giấy báo có của Ngân hàng. Kế toán ghi:
Nợ TK 113 42.000.000đ
Có TK 131 42.000.000đ
3) Ngày 20/02/2012 bán cho nhà sách Việt Văn 1 bàn vi tính, giá bán chưa thuế
3.800.000đ, thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán:
Nợ TK 131 4.180.000đ
Có TK 511 3.800.000đ
Có TK 3331 380.000đ
4) Ngày 29/02/2012 Khách hàng trả nợ mua hàng tháng trước bằng TGNH
12.000.000đ. Kế toán ghi theo GBC05:
Nợ TK 112 12.000.000đ
Có TK 131 12.000.000đ
36
37. 1.2.4.Sổ sách minh họa:
CTY TNHH XD &TTNT Mẫu số S03a4- DN
THANH PHƯƠNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
37
38. NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01 đến 30/01/2012 ĐVT: VNĐ
Ngày SH
Số CT Gs -ct Diễn giải TK Nợ Có
03/02 Bán cho trường TCN 1 tủ 131 5.720.000
đựng hồ sơ, KH chưa thanh 511 5.200.000
toán 3331 520.000
07/02 Trung tâm NN Sao Mai trả 113 42.000.000
nợ tháng trước bằng TGNH, 131 42.000.000
nhưng tiền đang chuyển
20/02 Bán cho nhà sách Việt Văn 131 4.180.000
1 bàn vi tính, KH chưa 511 3.800.000
thanh toán 3331 380.000
29/02 Khách hàng trả nợ mua 112 12.000.000
hàng tháng trước bằng 131 12.000.000
TGNH
TỔNG CỘNG 63.900.000 63.900.000
- Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang……
- Ngày mở sổ:…
Ngày…tháng…năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CTY TNHH XD &TTNT Mẫu số S03b- DN
THANH PHƯƠNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
TK: 131 Tên TK: Phải thu khách hàng
38
39. Từ ngày 01/01 đến 30/01/2012 ĐVT: VNĐ
Ngày TK
Số CT GS-ct Diễn giải ĐƯ Nợ Có
03/02 Bán cho trường TCN 1 tủ 511 5.200.000
đựng hồ sơ, KH chưa thanh 3331 520.000
toán
07/02 Trung tâm NN Sao Mai trả 113 42.000.000
nợ tháng trước bằng TGNH,
nhưng tiền đang chuyển
20/02 Bán cho nhà sách Việt Văn 511 3.800.000
1 bàn vi tính, KH chưa 3331 380.000
thanh toán
29/02 Khách hàng trả nợ mua 112 12.000.000
hàng tháng trước bằng
TGNH
SỐ DƯ ĐẦU KỲ 54.000.000
CỘNG PHÁT SINH 9.900.000 54.000.000
SỐ DƯ CUỐI KỲ 9.900.000
- Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang……
- Ngày mở sổ:…
Ngày…tháng…năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2)Kế toán thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ:
2.1.Khái niệm và nguyên tắc hạch toán:
2.1.1.Khái niệm:
Thuế GTGT được khấu trừ chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
Thuế GTGT mà doanh nghiệp nộp khi được cung cấp các yếu tố đầu vào để thực
hiện hoạt động sản xuất kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ được gọi là
thuế GTGT được khấu trừ.
39
40. Thuế GTGT được khấu trừ thực chất là một khoản nợ phải thu với cơ quan Thuế.
Thuế GTGT được khấu trừ vào thuế GTGT đầu ra khi doanh nghiệp bán hàng cung
cấp dịch vụ.
Nếu số thuế GTGT đầu vào lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì doanh nghiệp được
hoàn thuế hoặc sẽ ghi nhận như một khoản còn phải thu để tiếp khấu trừ cho kỳ sau.
2.1.2. Nguyên tắc hạch toán:
Hàng hóa dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất kinh doanh chịu thuế
GTGT và không chịu thuế GTGT thì chỉ hạch toán vào TK 133 khoản thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ. Nếu không xác định được phần thuế được khấu trừ thì cuối kỳ sẽ
phân bổ thuế GTGT theo tỷ lệ giữa doanh thun chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu
bán ra.
Hàng hóa dịch vụ mua vào được dùng hóa đơn đặc thù, chứng từ đặc thù ghi giá
thanh toán là giá có thuế GTGT thì doanh nghiệp được căn cứ vào giá đã có thuế để
xác định giá không thuế và thuế GTGT được khấu trừ.
Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai khấu trừ khi xác định
thuế GTGT phải nộp của tháng đó.
2.2.Kế toán tổng hợp khoản phải thu khách hàng:
2.2.1.Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT
2.2.2.TK sử dụng:
TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa.
2.2.3.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu trong tháng 02 tại Cty:
1) Ngày 03/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC01 chi thanh toán tiền điện thoại
cho Viễn thông Cà Mau số tiền 800.000đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi:
Nợ TK 642 800.000 đ
Nợ TK 1331 80.000 đ
Có TK 1111 880.000 đ
2) Ngày 04/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC02 Công ty nhập 16 cái Tủ Tabi 5
ngăn (hồng, lá, dương) đơn giá 1.045.455đ, của công ty nhựa Duy Tân, với tổng tiền
hàng là 16.727.280đ. Thuế GTGT 10%. Kế toán ghi :
40
41. Nợ TK 1561 16.727.280 đ
Nợ TK 1331 1.672.728 đ
Có TK 111 18.400.008 đ
3) Ngày 04/02/2012 căn cứ vào phiếu chi PC03 Công ty nhập 2 cái két sắt an
toàn KA54V màu 304, đơn giá 1.545.454đ của chi nhánh công ty cổ phần nội thất Hòa
Phát, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi :
Nợ TK 1561 3.090.908 đ
Nợ TK 1331: 309.091 đ
CĩTK 111: 3.399.999 đ
4)Ngày 04/02/2012 căn cứ vào giấy bo nợ GBN01 :Công ty nhập 11 tấm
Numberone D8x195x12, đơn giá 1.250.000đ và 4 tấm Nệm ép Dream 10N
100x195x12, đơn giá 1.080.000đ của công ty TNHH một thành viên sản xuất Trường
Hưng, với tổng tiền hàng là 18.070.000đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi:
Nợ TK 1561 18.070.000 đ
Nợ TK 1331 1.807.000 đ
Có TK 112 19.877.000 đ
5)Ngày 05/02/2012 căn cứ vào phiếu chi PC04 Công ty nhập 4 cái tủ Tabi 5 ngăn
hồng, đơn giá 1.045.455đ, của công ty TNHH nhựa Duy Tân, thuế GTGT 10%. Kế
toán ghi:
Nợ TK 1561 4.181.820 đ
Nợ TK 1331 418.182 đ
Có TK 111 4.600.002 đ
6)Ngày 08/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC05 Công ty nhập 10 ghế NVSG
550 H, vải Z02 – LG, đơn giá 377.273đ và 01 Tủ DC 840M màu G7, đơn giá
4.936.364đ của chi nhánh công ty cổ phần nội thất Hòa Phát, với tổng tiền hàng là
8.709.094đ Thuế GTGT 10%. Kế toán ghi:
Nợ TK 1561 8.709.094đ
Nợ TK 1331 870.909 đ
Có TK 111 9.580.003 đ
41
42. 7)Ngày 08/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC06 Công ty nhập 1 băng ghế PC 4
chỗ đệm nhựa HP, chân sơn và 1 băng ghế TC 204 W5S đệm 529 cam, đơn giá
954.545đ, thuế GTGT 10%. Kế tóan ghi :
Nợ TK 1561 1.909.090 đ
Nợ TK 1331 190.909 đ
Có TK 111 2.099.999 đ
8) Ngày 13/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC07 chi thanh toán tiền điện cho
điện lực Cà Mau số tiền 1.500.000đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi:
Nợ TK 642 1.500.000 đ
Nợ TK 1331 150.000 đ
Có TK 1111 1.650.000 đ
9) Ngày 16/02/2012 căn cứ vào giấy bo nợ GBN04 Công ty nhập 5 tấm Gòn ép
Nakata 155x195x9, đơn giá 1.186.364đ của công ty TNHH một thành viên sản xuất
Trường Hưng với tổng số tiền hàng là 5.931.820đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi :
Nợ TK 1561 5.931.820 đ
Nợ TK 1331 593.182 đ
Có TK 112 6.525.002 đ
10) Ngày 21/02/2012 căn cứ vào giấy bo nợ GBN05 Công ty nhập 6 băng ghế
PC TC203 đệm vải K17A, chân ý sơn, đơn giá 1.681.818đ của chi nhánh công ty cổ
phần nội thất Hòa Phát với tổng tiền hàng là 10.090.908đ, thuế GTGT 10%. Kế toán
ghi :
Nợ TK 1561 10.090.908 đ
Nợ TK 1331 1.009.091 đ
Có TK 112 11.099.999 đ
2.2.4.Sổ sách minh họa:
CTY TNHH XD &TTNT Mẫu số S03a4- DN
THANH PHƯƠNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/02 đến 29/02/2012 ĐVT: VNĐ
42
43. Ngày SH
Số CT Gs -ct Diễn giải TK Nợ Có
PC01 03/02 Thanh toán tiền điện thoại 642 800.000
cho Viễn Thông Cà Mau 1331 80.000
111 880.000
PC02 04/02 Nhập 16 cái tủ Tabi 5 ngăn 1561 16.727.280
Của Cty nhựa Duy Tân 1331 1.672.728
111 18.400.008
PC03 04/02 Nhập 2 két sắt 1561 3.090.908
1331 309.091
111 3.399.999
GBN01 04/02 Nhập 11 tấm Numberone, 4 1561 18.070.000
tấm nệm ép Dream 1331 1.807.000
112 19.877.000
PC04 05/02 Nhập 4 cái tủ Tabi 5 ngăn 1561 4.181.820
1331 418.182
111 4.600.002
PC05 08/02 Nhập 10 ghế NVSG 550H, 1561 8.709.094
1 tủ DC 840M 1331 870.909
111 9.580.003
PC06 08/02 Nhập 1 băng ghế PC HP, 1 1561 1.909.090
băng ghế TC 204 W5S 1331 190.909
111 2.099.999
PC07 13/02 Thanh toán tiền điện cho 642 1.500.000
điện lực Cà Mau 1331 150.000
111 1.650.000
GBN04 16/02 Nhập 5 tấm gòn ép Nakata 1561 5.931.820
của Cty Trường Hưng 1331 593.182
112 6.525.002
GBN05 21/02 Nhập 6 băng ghế PCTC của 1561 10.090.108
NCC Hòa Phát 1331 1.009.091
112 11.099.999
29/02 Khấu trừ thuế 3331 3.380.000
1331 3.380.000
TỔNG CỘNG 10.481.092 10.481.092
- Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang……
43
44. - Ngày mở sổ:…
Ngày…tháng…năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CTY TNHH XD &TTNT Mẫu số S03b- DN
THANH PHƯƠNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
TK: 1331 Tên TK: Thuế GTGT được khấu trừ
Từ ngày 01/02 đến 30/02/2012 ĐVT: VNĐ
Ngày TK
Số CT GS Diễn giải ĐƯ Nợ Có
PC01 03/02 Thanh toán tiền điện thoại 111 80.000
cho Viễn Thông Cà Mau
PC02 04/02 Nhập 16 cái tủ Tabi 5 ngăn 111 1.672.728
44
45. Của Cty nhựa Duy Tân
PC03 04/02 Nhập 2 két sắt 111 309.091
GBN01 04/02 Nhập 11 tấm Numberone, 4 112 1.807.000
tấm nệm ép Dream
PC04 05/02 Nhập 4 cái tủ Tabi 5 ngăn 111 418.182
PC05 08/02 Nhập 10 ghế NVSG 550H, 111 870.909
1 tủ DC 840M
PC06 08/02 Nhập 1 băng ghế PC HP, 1 111 190.909
băng ghế TC 204 W5S
PC07 13/02 Thanh toán tiền điện cho 111 150.000
điện lực Cà Mau
GBN04 16/02 Nhập 5 tấm gòn ép Nakata 112 593.182
của Cty Trường Hưng
GBN05 21/02 Nhập 6 băng ghế PCTC của 112 1.009.091
NCC Hòa Phát
29/02 Khấu trừ thuế 3331 3.380.000
SỐ DƯ ĐẦU KỲ 0
SỐ PS TRONG KỲ 7.101.092 3.380.000
SỐ DƯ CUỐI KỲ 3.721.092
- Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang……
- Ngày mở sổ:…
Ngày…tháng…năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
45
46. ∆ Sơ đồ khấu trừ thuế:
Nợ 1331 Có Nợ 3331 Có
SDĐK:0 SDĐK:0
80.000 380.000
1.672.728 110.000
309.091 3.380.000 3.380.000đ 400.000
1.807.000 520.000
418.182 950.000
870.909 520.000
190.909 380.000
150.000
593.182
1.009.091
:7.101.092 : 3.380.000 3.380.000 3.380.000
SDCK:
3.721.092 SDCK: 0
Ghi chú:
Số dư cuối kỳ của TK 1331 sẽ được trừ vào tiền thuế ở tháng sau.
46
47. 2.2.5.Chứng từ minh họa:
Hóa đơn GTGT đính kèm phụ lục.
CTy TNHH XD & TTNT Thanh Phương Mẫu số:01-TT
435B, Nguyễn Trãi P9,TP.CM Ban hành theo QĐ Số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BT BTC
PHIẾU CHI
Ngày 03 tháng 02 năm 2012
Quyển số:01
Số: PC01
Nợ:642,1331
Có : 111
Họ và tên người nhận tiền: Viễn Thông Cà Mau
Địa chỉ: P5-TP.CM .
Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại.
Số tiền: 880.000đ
(Viết bằng chữ): Tám trăm tám mươi ngàn đồng.
Kèm theo:………………………………………….Chứng từ gốc:..........................................
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Tám trăm tám mươi ngàn đồng
Ngày …03…..tháng…02…..năm 2012
Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.......................................................................................
+ Số tiền quy đổi:.....................................................................................................................
47
49. Chương III
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
I.NHẬN XÉT:
1.Nhận xét chung:
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH XD & TTNT Thanh Phương, dưới
sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị phòng kế toán, em đã có dịp học hỏi và
hiểu rõ hơn tầm quan trọng của công tác kế toán cũng như cung cách kinh doanh, cách
thức quản lý ở công ty.
Với kiến thức học được ở nhà trường qua lý thuyết do các thầy cô giảng dạy tận
tình và kinh nghiệm thực tế sau khi thực tập tại công ty, tuy kinh nghiệm còn ít ỏi
nhưng em cũng có một vài nhận xét như sau:
+ Mặc dù trong thời kỳ đầu, công ty gặp nhiều khó khăn vì nhiều đối thủ cạnh
tranh , tên tuổi của công ty ít có đối tác biết đến.Nhưng công ty đã có rất nhiều nỗ lực
trong việc khắc phục khó khăn, tổ chức công tác quản lý và sử dụng vốn sao cho có
hiệu quả nhất, phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời cũng tổ chức
tốt việc kiểm tra, giám sát quá trình hoạt động kinh doanh.
+ Công ty đã có một bước đột phá trong hoạt động kinh doanh của mình, đạt
được lợi nhuận cao ngày càng cải thiện mức sống người lao động trong công ty.Điều
49
50. này khẳng định công ty đã đi đúng hướng và có nhiều tiềm năng để phát triển trong
những năm sau.
+ Công ty cũng đã thực hiện nghiêm túc chủ trương, chính sách của nhà nước
về các quy định quản lý sử dụng vốn và thực hiện tốt nghĩa vụ thuế, đóng góp lớn vào
ngân sách thành phố.
+ Nhờ chú trọng nhân tố con người, công ty có đội ngũ nhân viên có trình độ
nghiệp vụ chuyên môn, kinh nghiệm, nhiệt tình, đáp ứng được yêu cầu cao trong nền
kinh tế thị trường. Những nhân viên không đủ trình độ nghiệp vụ, bị hụt hẫng không
theo kịp với tình hình phát triển thực tế của công ty đã dần được thay thế. Công ty luôn
tạo mọi điều kiện cho cán bộ, nhân viên theo học các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn
luyện chuyên môn, khuyến khích phong trào tự học, rèn luyện nâng cao kiến thức.
+ Công ty thực hiện việc chi trả lương theo đúng chính sách của nhà nước,có
chế độ tiền lương phù hợp cũng như những ưu đãi dành cho toàn bộ công nhân viên đã
giúp họ yên tâm công tác nâng cao năng suất lao động và có điều kiện phát huy khả
năng làm việc của mình .
+ Công ty luôn tuân thủ đúng các quy định phòng cháy chữa cháy đối với các
mặt hàng kinh doanh của công ty, thực hiện tốt bảo hộ lao động, đảm bảo kinh doanh
không xảy ra tai nạn, rủi ro.
2. Nhận xét về quá trình trả tiền mua hàng của công ty:
Các trường hợp mua hàng đều được thông qua ý kiến lãnh đạo của công ty bằng
các chứng từ: giấy đề nghị mua hàng, giấy đề nghị chi tiền…
Cty thường mua hàng với hình thức trả tiền ngay ( tiền mặt hoặc tiền gửi ) . Nếu
có nợ thì cũng thanh toán đúng hạn theo hợp đồng để giữ uy tín và mối quan hệ lâu
bền, vững chắc với nhà cung cấp.
3. Nhận xét về việc thu tiền của công ty
Doanh số bán là chỉ tiêu kinh tế rất quan trọng của một công ty thương mại. Vì
vậy, việc thực hiện hoàn thành kế hoạch doanh số bán là tiền đề để đạt các chỉ tiêu về
hiệu quả kinh doanh như:thu nhập, lợi nhuận… Cho nên cần phải có những biện pháp
thực thi nhằm làm tăng doanh số bán hàng cho công ty. Nhưng trong tình trạng cạnh
tranh gay gắt như hiện nay, việc tổ chức kinh doanh để đạt hiệu quả không là dễ dàng,
cần có sự nỗ lực cao không ngừng của Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ công nhân
viên trong công ty.
50
51. Công ty không phải chịu chi phí tiền cho các khoản hàng bán bị trả lại,hàng kém
phẩm chất phải giảm giá hàng bán, vì hàng hóa của công ty luôn đảm bảo yêu cầu chất
lượng và số lượng.
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch luôn được công ty ghi
nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp.
4.Nhận xét về công tác kế toán:
4.1 Về hình thức tổ chức công tác kế toán:
Công ty sử dụng hình thức tập trung quản lý. Theo hình thức này mọi hồ sơ
chứng từ,chi phí phát sinh tại công ty đề gửi về phòng kế toán của công ty.Phòng kế
toán có chức năng thu thập, phân tích và tổng hợp dữ liệu báo cáo cho ban giám đốc.Ở
các bộ phận khác như phân xưởng sản xuất,các phòng ban khác không có tổ chức công
tác kế toán riêng. Mà chỉ có nhân viên làm công tác thu thập chứng từ,kiểm tra các
chứng từ thu thập được và định kỳ cuối ngày gửi chứng từ báo cáo lên phòng kế toán
xử lý.
Đây là hình thức kế toán gọn nhẹ,đạt hiệu quả cao đáp ứng yêu cầu quản lý tổ
chức sản xuất kinh doanh,đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất đối với công tác
kế toán tại công ty,đảm bảo sự kiểm tra chỉ đạo của ban lãnh đạo đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh và sử dụng tài sản ở công ty.
4.2 Chứng từ sổ sách kế toán:
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là nhật ký chung. Các nghiệp vụ phát sinh
được ghi chép hằng ngày căng cứ trên chứng từ gốc đã kiểm tra thông qua các chứng
từ. Cuối tháng kế toán tổng hợp vào sổ cái các tài khoản. Cuối kỳ kế toán sẽ căn cứ
vào số liệu sổ cái các tài khoản để lập bảng cân đối phát sinh và lập báo cáo tài chính.
Với hệ thống kế toán và quy trình thực hiện giúp cho công ty dể dàng kiểm soát và
quản lý dữ liệu,tránh bỏ sót nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nhập sai,nhập thiếu dữ
liệu.Điều này phù hợp với mô hình sản xuất, kinh doanh của công ty.
4.3 Hệ thống thông tin kế toán:
Với khối lượng công việc lớn và phức tạp,việc ghi chép các số liệu và sổ kế toán
tại công ty được thực hiện hoàn toàn bằng máy vi tính. Công ty đuộc trang bị hệ thống
máy tính mạng với cấu hình mạnh,sử dụng phần mềm kế toán Misa và Excel,các biểu
mẫu báo cáo tài chính đuộc đặt trên máy. Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, hợp
lý.Công tác làm dổ tính giá thành in báo cáo đều bằng máy tính. Chính vì lẽ đó làm
51
52. việc kiểm tra trở nên đơn giản hơn rất nhiều,công tác kế toán luôn được đảm bảo chính
xác, kịp thời,phục vụ tốt cho toàn hoạt đông kinh doanh của công ty
Mọi người trong phòng kế toán sử dụng chung một cơ sở dữ liệu nên không bị
trùng truy cập nhanh,đáp ứng yêu cầu thông tin kịp thời.
Hiện nay, phòng kế toán được trang bị mỗi người một máy vi tính có password
riêng cho mỗi người. Tuy mỗi người có thể truy cập vào dữ liệu của người khác nhưng
chỉ được đọc mà không có quyền thêm sửa xáo dữ liệu khi chưa được phép. Kế toán
trưởng là người điều hành và quản lý mọi phận hành trong phòng kế toán.
4.4.Nhận xét về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH XD & TTNT
Thanh Phương:
Doanh nghiệp luôn dự trữ một lượng tiền nhất định trong quỹ đạo tạo điều kiện
thuận lợi cho việc thanh toán cho các chi phí phát sinh một cách nhanh chóng và thanh
toán với khác hàng.
Công ty mở tài khoản tại 3 ngân hàng: Ngân hàng TMCP Ngoại thương việt
nam,Ngân hàng Á Châu,Ngân hàng Đông Á để đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán
của khách hàng và nhân viên của công ty.
Các khoản phát sinh lớn hầu hết đều thanh toán qua ngân hàng đảm bảo an
toàn,nhanh chóng,kịp thời,khỏi bị thất thoát,đảm bảo độ tin cậy cho khách hàng.
Khi tiến hành nhập,xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu,phiếu chi hoặc chứng từ
phải có đầy đủ chữ ký của người nhận,người giao,người cho phếp nhập,xuất quỹ theo
quy định.Cuối ngày kế toán tiền mặt và thủ quỹ kiểm tra,đối chiếu lại số liệu,cuối kỳ
đối chiếu số liệu giữa kế toán và bảng kê của ngân hàng chuyển đến dẫn đến việc bảo
quản tiền luôn chặt chẽ và chính xác.
Tóm lại:
Dù kinh doanh những mặt hàng khó tiêu thụ ( vì đồ trang trí nội thất, đồ gỗ tại
cty có thể coi là những mặt hàng xa xỉ, những người giàu, có nhu cầu trang trí nhà ở là
đối tượng khách hàng của Cty) nhưng với sự linh động của lãnh đạo công ty, cùng với
sự nỗ lực không ngừng của toàn thể nhân viên, công ty đã vượt qua những khó khăn
trên để phát triển.
Công ty thực hiện đúng các nội dung quy định về công tác kế toán, hình thức kế
toán tập trung và nhất là có cơ cấu bộ máy kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh
của công ty.
52