SlideShare a Scribd company logo
1 of 56
Chương I
         GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG & TRANG
                        TRÍ NỘI THẤT THANH PHƯƠNG


I/. Giới thiệu khái quát tình hình Công ty TNHH xây dựng & trang trí nội thất
Thanh Phương.
1) Quá trình thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng & trang trí nội thất
Thanh Phương:
     CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG & TRANG TRÍ NỘI
THẤT THANH PHƯƠNG được thành lập trên địa bàn thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau. Địa chỉ số 435B, đường Nguyễn Trãi, Phường 9, thành phố Cà Mau, Tỉnh Cà
Mau. Công ty được thành lập năm 2005, giấy phép đăng ký kinh doanh vào ngày 10
tháng 05 năm 2005.
     Mã số thuế 2000609211.
     Số điện thoại Cty: 07803 829695,
     Số Fax: : 07803 829695
     Với tinh thần tự lực tự cường với quyết tâm vươn lên để tồn tại và phát triển
được là do sự chỉ đạo sát sao có hiệu quả của các phịng ban lnh đạo trong Công Ty và
sự hưởng ứng nhiệt tình của tồn bộ cán bộ công nhân viên nhằm mục đích vừa sản
xuất vừa xây dựng Công Ty TNHH XD & TTNT Thanh Phương có uy tín và chất
lượng tốt hơn để phục vụ người tiêu dùng tốt hơn và thu được lợi nhuận cao nhằm mục
đích thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nước .
2) Chức năng của công ty:
      Công ty chuyên xây dựng và kinh doanh những mặt hàng trang trí nội thất từ các
đơn vị khác về để bán, đồng thời cũng sản xuất ra các mặt hàng trang trí nội thất khác.
Những mặt hàng được công ty hay doanh nghiệp bán ra đều đảm bảo về mặt chất
lượng và phục vụ theo đúng nhu cầu của người tiêu dùng.
3) Phương châm hoạt động của công ty:
       Công ty hoạt động theo phương châm: Uy tín – Chất lượng - Tiến độ – Tiếp
thu và Tiến bộ.
4) Nhiệm vụ của công ty:




                                             1
Công ty chuyên xây dựng và kinh doanh những mặt hàng trang trí nội thất từ các
đơn vị khác về để bán, đồng thời cũng sản xuất ra các mặt hàng trang trí nội thất khác.
Những mặt hàng được công ty bán ra đều đảm bảo về mặt chất lượng và phục vụ theo
đúng nhu cầu của người tiêu dùng, từ đó công ty luôn nhận được sự tin cậy từ khách
hàng trong quá trình hoạt động của mình.
5) Nguồn vốn của công ty:
     Tổng số vốn kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng & trang trí nội thất Thanh
Phương là 5.500.000.000 đồng.
     Trong đó :
     + Vốn lưu động : 2.500.000.000 đồng.
     + Vốn cố định : 3.000.000.000. đồng.
II.Giới thiệu bộ my quản lý của Cty:
1) Cơ cấu hoạt động của công ty:
     Cơ cấu quản lý nhân sự của Công ty: Cơ cấu quản lý gọn nhẹ, trong đó tinh thần
trách nhiệm nhân viên rất cao. Tận dụng hết năng lực và điều quan trọng là Công ty bố
trí nhân viên phù hợp với năng lực, trình độ của từng người.
     Hiện nay tổng số lao động của Công ty TNHH xây dựng & trang trí nội thất
Thanh Phương là 26 người ( có 06 nữ ) trong đó :
     + Bộ phận kế toán : 04 người
     + Bộ phận bán hàng : 02 người
     + Bộ phận bốc xếp : 03 người
     + Bộ phận lái xe : 02 người
      + Bộ phận sản xuất : 15 người.
2)Sơ đồ bộ máy quản lý của Cty:




                                           2
GIÁM ĐỐC




              PHÒNG KẾ                PHÒNG KẾ                PHÒNG KINH
               HOẠCH                    TOÁN                    DOANH



                                        PHÂN
                                      XƯỞNG SẢN
                                        XUẤT


3)Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
     Giám đốc:Là người đứng đầu Công ty có vai trò lãnh và chịu trách nhiệm toàn
bộ các hoạt động của công ty thông qua nguồn cung cấp của cấp dưới.
     Giám đốc còn có trách nhiệm kí kết hợp đồng kinh tế với các Công ty, doanh
nghiệp khác.
     Thông qua các tài liệu của kế toán giám đốc kiểm tra và kiểm soát tình hình chấp
hành của đơn vị, tính tuân thủ về kế toán, thống kê, chế độ về kế toán tài chính
     Phòng kế hoạch: Có các nhiệm vụ:
     Giao tiếp khách hàng, phân tích thị trường, tìm hiểu thị hiếu của người tiêu dùng;
giữ mối liên lạc thường xuyên với nhà cung cấp, đảm bảo nguồn hàng ổn định cho
công ty. Lên kế hoạch theo dõi sản xuất mẫu để chào hàng. định hướng chiến lược
phát triển của Công ty.
     Phòng kế toán: Là bộ phận công tác, điều hành và quản lí các khoản thu chi của
công ty theo quy định của nhà nước.
     - Thu thập thông tin, kiểm tra tình hình sử dụng vốn, tài sản và kinh phí.
     - Ghi chép, tính toán đầy đủ các khoản thu chi do phát sinh và xác định kết quả
kinh doanh.
     - Thực hiện các nghiệp vụ kế toán theo đúng các quy định kế toán của nhà nước.
     - Quản lý hoạt động tài chính của Công ty
     - Thực hiện mọi nghiệp vụ kế toán và tính toán cân đối giá thành sản phẩm



                                           3
- Tham mưu cho ban giám đốc Công ty quản lý điều hành tài chính sao cho hiệu
quả, đảm bảo mọi hoạt động kinh doanh của Công ty
        - Lưu trữ và bảo toàn sổ sách, chứng từ liên quan đến toàn bộ hoạt động của
Công ty
        - Trích nộp ngân sách nhà nước, thuế và sử dụng quỹ theo quy định của pháp
luật.
        Phân xưởng sản xuất: Chịu trách nhiệm sản xuất ra các loại sản phẩm theo yêu
cầu của Công ty.
        Phòng kinh doanh:
        - Giao dịch, ký kết với các nhà cung cấp
        - Nghiên cứu giá cả và tham mưu cho giám đốc
        - Chịu trách nhiệm tiếp thị và các sản phẩm, xúc tiến công việc bán hàng.
        Phòng kinh doanh cho nhập các mặt hàng thiết bị đảm bảo chất lượng. Còn có
nhiệm vụ phản ánh thường xuyên, rõ ràng các khoản chi, thu toàn bộ hoạt động kinh
doanh.
        Ngoài ra phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ tuyển dụng và đào tạo nhân sự cho
Công ty.
III.TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY:
1)Bộ máy kế toán:
        Là việc thực hiện các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán phản ánh tình hình tài
chính, kiết quả hoạt động kinh doanh, chế độ bảo quản, lưu trữ tài liệu cung cấp thông
tin và các nhiệm vụ của kế toán.
        Với đặc điểm của mô hình DN có quy mô vừa và nhỏ, phạm vi hoạt động sản
xuất kinh doanh tương đối tập trung trên một địa bàn nhất định, có khả năng đảm bảo
luân chuyển chứng từ ở các bộ phận được nhanh chóng kịp thời Cty áp dụng mô hình
bộ máy kế toán tập trung.
∆Phương pháp hạch toán tại Cty:
        Cty dùng phương pháp nhập trước, xuất trước để tính giá xuất kho hàng hóa
        Khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng
        Hình thức sổ kế toán Công ty áp dụng hiện nay là “Nhật ký chung” khoá sổ kế
toán cuối mỗi tháng, cuối mỗi quý quyết toán lập báo cáo tài chính.
        Niên độ kế toán năm 2012 của Công ty bắt đầu từ 01/01/2012 đến 31/12/2012.


                                             4
2) Sơ đồ bộ máy kế toán:

                                   KẾ TOÁN
                                   TRƯỞNG




          KẾ TOÁN                  KẾ TOÁN                 THỦ QUỸ
          CÔNG NỢ                    KHO




3)Chức năng nhiệm vụ phòng kế toán:
     Kế toán trưởng:
     -Chức năng:
     + Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong toàn Cty
     + Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của luật kế toán.
     + Thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, lập báo cáo
tài chính.
     - Nhiệm vụ:
     + Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp ngân
sách, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn hình thành tài
sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
     + Đảm bảo cung cấp thiết bị, máy móc, vật tư tiền lương theo đúng kế hoạch và
thời gian thi công.
     + Thanh toán với chủ đầu tư khi có khối lượng nghiệm thu giai đoạn và quyết
toán công trình, theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch của Cty, bố trí nhân lực phù hợp,
đầy đủ.
     - Báo cáo: báo cáo trực tiếp với giám đốc
     Kế toán công nợ:
     - Chức năng:
     + Theo dõi toàn bộ các phát sinh về tiền gửi, hợp đồng cấp bảo lãnh các công
trình đang thi công.




                                          5
+ Theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả tình hình thanh toán các khoản nợ
phải thu của đơn vị với khách hàng về các công trình đã hoàn thành bàn giao và quyết
toán với chủ đầu tư, các khoản nợ tạm ứng và nợ khác.
     + Theo dõi khoản phải trả cho công nhân viên.
     - Nhiệm vụ:
     + Trực tiếp giao dịch với ngân hàng, nhận tiền, chuyển tiền, đối chiếu số dư hằng
ngày.
     + Hạch toán chi tiết cho từng đối tượng công nợ, theo từng nội dung phải thu,
phải trả và ghi chép theo từng lần thanh toán.
     + Báo cáo tình hình công nợ, đối chiếu công nợ với khách hàng, căn cứ theo hợp
đồng để kết thúc thu hồi công nợ.
     - Báo cáo: báo cáo trực tiếp với kế toán trưởng
     Kế toán kho:
     - Chức năng:
     - Kiêm thủ kho quản lý lượng nhập – xuất – tồn của hàng hóa trong kho.
     - Nhiệm vụ:
     Có nhiệm vụ căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho đã được lập để thực hiện
việc nhập – xuất hàng ngày; ghi chép các nghiệp vụ phát sinh, cuối ngày đưa lên kế
toán trưởng để xử lý số liệu.
     - Báo cáo: báo cáo trực tiếp với kế toán trưởng
     Thủ quỹ:
     - Chức năng: Quản lý các khoản tiền mặt của Cty.
     - Nhiệm vụ:
     + Chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt. Hằng ngày thủ quỹ kiểm
kê số tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt, nếu có
chênh lệch kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị
biện pháp xử lý chênh lệch.
     + Mở sổ thu chi chi tiết cho từng công trình đối chiếu số liệu hàng tháng.
     - Báo cáo: báo cáo trực tiếp với kế toán trưởng
4)Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng và tổ chức luân chuyển chứng từ:
     Hình thức ghi sổ kế toán: Để phù hợp với quy mô kinh doanh và thuận lợi cho
việc hạch toán kế toán, Công ty vận dụng ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.


                                           6
Sổ nhật ký chung: Mở theo số phát sinh bên có tài khoản đối ứng với các tài
khoản ghi nợ có liên quan, kết hợp ghi theo thời gian và ghi theo hệ thống, giữa hạch
toán tổng hợ và hạch toán chi tiết.
      Sổ cái: Mở cho từng tài khoản tổng hợp cho cả năm và chi tiết cho từng tháng,
sổ cái được ghi theo số phát sinh bên nợ của tài khoản đối ứng với các tài khoản ghi có
liên quan.
      Cty không mở sổ Nhật ký đặc biệt.
     Các chứng từ đều được lập theo quy định của Nhà nước.
5) Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của Công ty TNHH XD & TTNT Thanh Phương


                                  CHỨNG TỪ KẾ
                                     TOÁN




     SỔ NK ĐẶC                        NHẬT KÝ               THẺ VÀ SỔ KẾ
        BIỆT                           CHUNG                TOÁN CHI TIẾT




                                      SỔ CÁI                  BẢNG TỔNG
                                                              HỢP CHI TIẾT



                                   BẢNG CÂN
                                  ĐỐI SỐ PHÁT
                                      SINH


                               BÁO CÁO TÀI
                                 CHÍNH



Ghi chú :                  Ghi hàng ngày
                           Quan hệ đối chiếu
                          Ghi cuối tháng hoặc định kỳ


                                           7
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc, các bảng phân bổ đã được kiểm tra lấy
số liệu ghi trực tiếp vào các nhật ký chung, rồi ghi vào sổ cái TK lien quan.




                                           8
Chương II
 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
                            PHẢI THU TẠI CÔNG TY


I.KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY:
1) Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
1.1 Khái niệm:
     Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động làm chức năng vật ngang giá
chung trong các mối quan hệ, mua bán trao đổi . VD: Tiền mặt VN, tiền gửi VN…
1.2 Đặc điểm của vốn bằng tiền:
     Là một bộ phận của vốn lưu động nhưng có tính lưu động nhất, dễ chuyển đổi
thành tài sản khác nhất. Sự luận chuyển của nó liên quan đến hầu hết các giai đoạn sản
xuất kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp.
1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
     Phản ánh kịp thời, đầy đủ chính xác số hiện có, tình hình biến động vốn bằng tiền
của doanh nhgiệp.
     Giám đốc chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành chế độ quy
định về quản lý tiền tệ, việc chấp hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt.
1.4 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền:
     Hạch toán vốn bằng tiền tại Công ty luôn sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là
đồng Việt Nam. Vốn bằng tiền tại Cty là tiền mặt tại quỹ bằng tiền Việt Nam, và tiền
gửi Ngân hàng là tiền Việt Nam, không có ngoại tệ và vàng, bạc đá quý.
2) Kế toán tiền mặt:
2.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán tiền mặt tại quỹ
2.1.1. Khái niệm:
     Tiền mặt tại quỹ là số vốn bằng tiền của doanh nghiệp do thủ quỹ bảo quản tại
quỹ két của doanh nghiệp. bao gồm: tiền VN, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý đá quý.
     * Nguyên tắc quản lý tiền mặt tại quỹ:
     - Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp phải được bảo quản trong két, hòm sắt, đủ
điều kiện an toàn, chống mất cắp, mất trộm, chống cháy, chống xói mòn.
     - Mọi khoản thu chi, bảo quản tiền mặt của đơn vị đều do thủ quỹ được giám đốc
bổ nhiệm, thủ quỹ không được kiêm nhiệm công tác kế toán, không được trực tiếp


                                          9
mua bán vật tưu hàng hoá, chỉ được thu chi tiền mặt khi có các chứng từ hợp lệ chứng
minh và phải có chữ ký của giám đốc hoặc của kế toán truởng.
2.1.2. Nguyên tắc kế toán chung tiền mặt tại quỹ:
     - Chỉ phản ánh vào TK 111 số tiền mặt, thực tế nhập xuất quỹ tiền mặt
     - Mọi nhiệm vụ thu chi tiền phải căn cứ trên các chứng từ gốc hợp lý như phiếu
thu, phiếu chi.
     - Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt để ghi
chép hàng ngày liên tục theo trình tự thời gian các nghiệp vụ nhập xuất quỹ tiền mặt và
phải tính ra số tiền tồn quỹ tại mọi thời điểm, sổ quỹ tiền mặt cũng được mở riêng cho
từng loại tiền mặt.
     - Thủ quỹ phải mở sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ để ghi chép tình hình nhập xuất quỹ
tiền mặt và có trách nhiệm kiểm kê số tiền mặt tồn quỹ thực tế để đối chiếu với sổ quỹ
tiền mặt của kế toán, nếu có chênh lệch phải tìm ra nguyên nhân, kiến nghị biện pháp
xử lý.
2.2. Phương pháp kế toán tổng hợp tiền mặt tại quỹ:
2.2.1. Chứng từ sử dụng:
     - Các chứng từ chủ yếu
          + Phiếu thu, phiếu chi.
          + Biên lai thu tiền
          + Bảng kê vàng bạc đá quý
          + Bảng kỉêm kê quỹ
     - Các chứng từ liên quan
         + Hoá đơn bán hàng, hoá đơn mua hàng
         + Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng
         + giấy báo có, giấy báo nợ
2.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ:



 Người                Kế toán         Kế toán              Giám           Thủ
mua hàng              công nợ         trưởng                đốc           quỹ




                                          10
2.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 111 và một số TK liên quan khác
- Tính chất: TK 111 là loại TK vốn
- Tác dụng: TK 111 được sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình thu chi (biến
động tăng giảm) của tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp.
2.2.4.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại cty:
     Số liệu thực tế phát sinh trong tháng 02 năm 2012 tại công ty TNHH xây dựng &
trang trí nội thất Thanh Phương như sau:
    1) Ngày 01/02/2012 xuất kho bán cho công ty TNHH xây dựng Bách Hiệp 3 cái tủ
Tabi 5 ngăn, giá bán chưa thuế là 1.100.000 đ, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt,
thuế GTGT 10%, dựa vào phiếu thu số 01. Kế toán ghi :
          Nợ TK 111                             3.630.000 đ
                     Có TK 511                   3.300.000 đ
                     Có TK 3331                   330.000 đ
     2) Ngày 01/02/2011 Công ty bán cho công ty cổ phần thủy sản Minh Hải 2 cái
bàn làm việc, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, thuế GTGT 10%, giá bán chưa
thuế là 2.000.000 đ, dựa vào phiếu thu số 02. Kế toán ghi :
          Nợ TK 111                                    4.400.000 đ
                Có TK 5111                             4.000.000 đ
                 Có TK 3331                              400.000 đ
     3) Ngày 03/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC01 chi thanh toán tiền điện thoại
cho Viễn thông Cà Mau số tiền 800.000đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi:
          Nợ TK 642                                    800.000 đ
          Nợ TK 1331                                    80.000 đ
                Có TK 1111                            880.000 đ
     4) Ngày 04/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC02 Công ty nhập 16 cái Tủ Tabi 5
ngăn (hồng, lá, dương) đơn giá 1.045.455đ, của công ty nhựa Duy Tân, với tổng tiền
hàng là 16.727.280đ. Thuế GTGT 10%. Kế toán ghi :
          Nợ TK 1561                                16.727.280 đ
          Nợ TK 1331                                 1.672.728 đ
                Có TK 111                          18.400.008 đ




                                           11
5) Ngày 04/02/2012 căn cứ vào phiếu chi PC03 Công ty nhập 2 cái két sắt an
toàn KA54V màu 304, đơn giá 1.545.454đ của chi nhánh công ty cổ phần nội thất Hòa
Phát, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi :
          Nợ TK 1561                              3.090.908 đ
          Nợ TK 1331                                309.091 đ
               Có TK 111                          3.399.999 đ
     6) Ngày 05/02/2012 căn cứ vào phiếu chi PC04 Công ty nhập 4 cái tủ Tabi 5
ngăn – hồng, đơn giá 1.045.455đ, của công ty TNHH nhựa Duy Tân, thuế GTGT 10%.
Kế toán ghi:
          Nợ TK 1561                              4.181.820 đ
          Nợ TK 1331                                418.182 đ
               Có TK 111                          4.600.002 đ
     7) Ngày 08/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC05 Công ty nhập 10 ghế NVSG
550 H, vải Z02 – LG, đơn giá 377.273đ và 01 Tủ DC 840M màu G7, đơn giá
4.936.364đ của chi nhánh công ty cổ phần nội thất Hòa Phát, với tổng tiền hàng là
8.709.094đ Thuế GTGT 10%. Kế toán ghi:
          Nợ TK 1561                              8.709.094 đ
          Nợ TK 1331                                870.909 đ
               Có TK 111                          9.580.003 đ
     8)Ngày 08/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC06 Công ty nhập 1 băng ghế PC 4
chỗ đệm nhựa HP, chân sơn và 1 băng ghế TC 204 W5S đệm 529 cam, đơn giá
954.545đ, thuế GTGT 10%. Kế tóan ghi :
          Nợ TK 1561                              1.909.090 đ
          Nợ TK 1331                                190.909 đ
               Có TK 111                          2.099.999 đ
   9) Ngày 13/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC07 chi thanh toán tiền điện ở bộ
phận bn hng cho điện lực Cà Mau số tiền 1.500.000đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi:
          Nợ TK 641                               1.500.000 đ
          Nợ TK 1331                                 50.000 đ
               Có TK 1111                         1.650.000 đ




                                         12
10) Ngày 24/02/2012 Công ty bán cho ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Huyện Phú Tân 2 cái két sắt, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, thuế GTGT
10%, với giá bán chưa thuế là 1.900.00đ, dựa vào phiếu thu số 03. Kế toán ghi :
            Nợ TK 111                                  4.180.000 đ
                 Có TK 5111                            3.800.000 đ
                 Có TK 3331                              380.000 đ
        11) Ngày 25/02/2012 Công ty bán cho công ty cổ phần Việt Nam ORGANICS 1
cái tủ Tabi 5 ngăn, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, thuế GTGT 10%, giá bán
chưa thuế là 1.100.000đ, dựa vào phiếu thu số 04. Kế toán ghi :
        Nợ TK 111                               1.210.000 đ
        Có TK 5111                              1.100.000 đ
            Có TK 333(3331)                       110.000 đ
        12) Ngày 28/02/2012 Công ty bán cho chi nhánh Viettel Cà Mau – tập đoàn
Viettel quân đội 2 cái bàn làm việc, thuế GTGT 10%, giá bán chưa thuế là 2.000.000đ,
khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, dựa vào phiếu thu số 05, Kế toán ghi :
        Nợ TK 111                               4.400.000 đ
            Có TK 5111                          4.000.000 đ
            Có TK 3331                            400.000 đ
        13) Ngày 28/02/2012 Công ty bán cho công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất
khẩu Minh Hải 1 băng ghế đệm nhựa 4 chỗ, thuế GTGT 10%, giá bán chưa thuế là
1.200.000đ, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, dựa vào phiếu thu số 06. Kế toán
ghi :
        Nợ TK 111                               1.320.000 đ
            Có TK 511                           1.200.000 đ
            Có TK 333(3331)                       120.000 đ


2.2.5.Sổ sách minh họa




                                          13
CTY TNHH XD &TTNT                                      Mẫu số S03a4- DN
  THANH PHƯƠNG                                 (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM           ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
                     NHẬT KÝ CHUNG
                    Từ ngày 01/02 đến 29/02/2012           ĐVT: VNĐ
 Số    Ngày              Diễn giải             SHTK        Nợ           Có
 CT     gs-ct
PT01   01/02    Bán tủ Tabi cho Cty TNHH        111      3.630.000
                XD Bách Hiệp                    511                    3.300.000
                                                3331                     330.000
PT02   01/02    Bán bàn làm việc cho Cty        111      4.400.000
                CP Minh Hải                     511                    4.000.000
                                                3331                     400.000
PC01 03/02      Thanh toán tiền điện thoại      642        800.000
                                                1331        80.000
                                                111                     880.000
PC02 04/02      Nhập 16 cái tủ Tabi 5 ngăn      1561    16.727.280
                của Cty Nhựa Duy Tân            1331     1.672.728
                                                111                   18.400.008
PC03 04/02      Nhập 2 két sắt KA54V            1561     3.090.908
                                                1331       309.091
                                                111                    3.399.999
PC04 05/02      Nhập 4 tủ Tabi 5 ngăn           1561     4.181.820
                                                1331       418.182
                                                111                    4.600.002
PC05 08/02      Nhập ghế 10 NVSG                1561    8.709.094
                550H,01 tủ DC 840M màu          1331
                                                          870.909
                G                               111                    9.580.003

PC06 08/02                                      1561     1.909.090
                Nhaäp 1 baêng gheá PC
                                                1331       190.909
                HP vaø 1 baêng gheá TC          111                    2.099.999
                204 W5S ñeäm 529 cam.
PC07 13/02      Thanh toán tiền điện cho ĐL     641      1.500.000
                Cà Mau                          1331       150.000
                                                111                    1.650.000
PT03   24/02    Bán cho NH NN&PTNT              111      4.180.000
                huyện Phú Tân 2 két sắt         511                    3.800.000
                                                3331                     380.000
PT04   25/02                                    111      1.210.000
                Baùn cho Cty CP Việt
                                                511                    1.100.000
                Nam ORGANICS 1 caùi             3331                     110.000
                tủ Tabi 5 ngăn
PT05   28/02                                    111      4.400.000
                Baùn cho chi nhaùnh

                                          14
511                    4.000.000
                 Viettel Caø Mau 2 caùi
                                               3331                     400.000
                 baøn laøm vieäc

PT06     28/02                                 111    1.320.000
                 Baùn cho Cty CP CBTS
                                               511                     1.200.00
                 XK                            3331                    120.000
                 Minh Hải 1 băng ghế ñệm
                 nhựa 4 chỗ

               TỔNG CỘNG                              59.640.011    59.640.011
- Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang……
- Ngày mở sổ:…
                                                      Ngày…tháng…năm 2012
       Người ghi sổ                Kế toán trưởng              Giám đốc
       (Ký, họ tên)                  (Ký,họ tên)         (Ký, họ tên, đóng dấu)




                                          15
CTY TNHH XD &TTNT                                       Mẫu số S03b- DN
  THANH PHƯƠNG                                 (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM               ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)


                                       SỔ CÁI
                          Từ ngày 01/02 đến 29/02/2012
                               TK 111- Tiền mặt                  ĐVT: VNĐ
Số     Ngày               Diễn giải            SHTK Nợ               Có
CT     Gs-ct
PT01   01/02   Bán tủ Tabi cho Cty TNHH        511       3.300.000
               XD Bách Hiệp                    3331        330.000
PT02   01/02   Bán bàn làm việc cho Cty        511       4.000.000
               CP Minh Hải                     3331        400.000
PC01 03/02     Thanh toán tiền điện thoại      642                      800.000
                                               1331                      80.000
PC02 04/02     Nhập 16 cái tủ Tabi 5 ngăn      1561                  16.727.280
               của Cty Nhựa Duy Tân            1331                   1.672.728
PC03 04/02     Nhập 2 két sắt KA54V            1561                   3.090.908
                                               1331                     309.091
PC04 05/02     Nhập 4 tủ Tabi 5 ngăn           1561                   4.181.820
                                               1331                     418.182
PC05 08/02     Nhập ghế 10 NVSG 550H           1561                   8.709.094
               01 tủ DC 840M màu G7            1331
                                                                       870.909
PC06 08/02                                     1561                   1.909.090
               Nhaäp 1 baêng gheá PC
                                               1331                     190.909
               HP vaø 1 baêng gheá TC
               204 W5S ñeäm 529 cam.
PC07 13/02     Thanh toán tiền điện cho ĐL 641                        1.500.000
               Cà Mau                      1331                         150.000

PT03   24/02   Bán cho NH NN&PTNT              511       3.800.000
               huyện Phú Tân 2 két sắt         3331        380.000

PT04   25/02                                   511       1.100.000
               Baùn cho Cty CP Việt
                                               3331        110.000
               Nam ORGANICS 1 caùi

                                         16
tủ Tabi 5 ngăn
PT05     28/02                                 511       4.000.000
                 Baùn cho chi nhaùnh
                                               3331        400.000
                 Viettel Caø Mau 2 caùi
                 baøn laøm vieäc
PT06     28/02                                 511       1.200.000
                 Baùn cho Cty CP CBTS
                                               3331        120.000
                 XK
                 Minh Hải 1 băng ghế ñệm
                 nhựa 4 chỗ
                                                        50.000.000
                 SỐ DƯ ĐẦU KỲ
                 CỘNG PHÁT SINH                         19.030.000    40.610.011
                                                        28.419.989
                 SỐ DƯ CUỐI KỲ

- Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang……
- Ngày mở sổ:…
                                                         Ngày…tháng…năm 2012
       Người ghi sổ                Kế toán trưởng                    Giám đốc
       (Ký, họ tên)                  (Ký,họ tên)            (Ký, họ tên, đóng dấu)




                                          17
2.2.6.Chứng từ minh họa:


  CTy TNHH XD & TTNT Thanh Phương            Mẫu số:01-TT
     435B, Nguyễn Trãi P9,TP.CM Ban hành theo QĐ Số:15/2006/QĐ-BTC
                                      ngày 20/03/2006 của BT BTC
                                          PHIẾU CHI
                                Ngày 05 tháng 02 năm 2012
                                                                                             Quyển số:01
                                                                                             Số: PC05
                                                                                             Nợ:1561,1331
                                                                                             Có : 111
  Họ và tên người nhận tiền: Cty TNHH Nhựa Duy Tân
  Địa chỉ: TP.HCM .
  Lý do chi: nhập 04 cái tủ Tabi 5 ngăn .
  Số tiền: 4.600.002đ
  (Viết bằng chữ): Bốn triệu sáu trăm ngàn không trăm lẻ hai đồng.
  Kèm theo:………………………………………….Chứng từ gốc:.............................
  Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Bốn triệu sáu trăm ngàn không trăm lẻ hai
  đồng
                                               Ngày …01…..tháng…02…..năm 2012

    Kế toán trưởng                     Thủ quỹ                    Người lập phiếu               Người nhận tiền
  (Ký, họ tên )                        (Ký, họ tên)                  (Ký, họ tên)                   (Ký, họ tên)




  + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):..........................................................................
  + Số tiền quy đổi:........................................................................................................




                                                          18
CTy TNHH XD & TTNT Thanh Phương            Mẫu số:01-TT
   435B, Nguyễn Trãi P9,TP.CM Ban hành theo QĐ Số:15/2006/QĐ-BTC
                                    ngày 20/03/2006 của BT BTC


                                                     PHIẾU THU
                                             Ngày 01 tháng 02 năm 2012
                                                                                                    Quyển số: 01
                                                                                                    Số: PT01
                                                                                                    Nợ: 111
                                                                                                    Có:511,3331
Họ và tên người nộp tiền: Công ty TNHH xây dựng Bách Hiệp
Địa chỉ: 119A-Bùi Thị Trường – P5- TP.CM
Lý do nộp tiền: Bán 03 cái tủ Tabi 5 ngăn .
Số tiền: 3.630.000đ
(Viết bằng chữ): Ba triệu sáu trăm ba chục ngàn đồng.
Kèm theo:………………………………………….Chứng từ gốc:.......................................

                                                                        Ngày …01…..tháng…02…..năm 2012
Kế toán trưởng                Người nộp tiền                     Người lập phiếu    Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu)                 (Ký, họ tên)                        (Ký, họ tên)                            (Ký, họ
tên)




Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu sáu trăm ba chục ngàn đồng.........................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):....................................................................................
+ Số tiền quy đổi:..................................................................................................................
(Liên giữ ra ngoài phải đóng dấu)



                                                             19
3)Kế toán tiền gửi ngân hàng:
3.1 Khái niệm và nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng:
3.1.1. Khái niệm:
     Tiền gửi ngân hàng là một loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp gửi tại ngân
hàng, kho bạc nhà nước, các công ty tài chính (Nhìn chung là các tổ chức tín dụng)
bao gồm: tiền Việt Nam , vàng bạc, kim khí quý đá quý.
3.1.2.Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng:
     Kế toán tiền gửi ngân hàng phải căn cứ trên các chứng từ gốc hợp lý hợp pháp,
giấy báo nợ, giấy báo có, bản sao kê hoặc uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, các loại séc, séc
bảo chi, séc chuyển khoản séc lĩnh tiền mặt.
     Khi nhận đựợc chứng từ do ngân hàng gửi đến, doanh nghiệp phải kiểm tra đối
chiếu với số liệu có chứng từ gốc đính kèm. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên
chứng từ của ngân hàng với số liệu trên sổ kế toán tiền gửi ngân hàng của doanh
nghiệp và các chứng từ gốc thì doanh nghiệp phải tiến hành thông báo cho ngân hàng
biết để cùng kiểm tra đối chiếu số liệu. Nếu cuối tháng chưa xác định được nguyên
nhân thì kế toán phải ghi sổ theo số liệu của ngân hàng trên giấy báo có, báo nợ hay
các bản sao kê. Sang tháng sau lại tiếp tục kiểm tra đối chiếu để xác định nguyên nhân
và đối chiếu số liệu.
3.2 Phương pháp kế toán tiền gửi ngân hàng:
3.2.1. Chứng từ sử dụng:
     Giấy báo có, giấy báo nợ, sổ phụ, bảng kê chi tiết
     Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi


                                          20
Các chứng từ liên quan: Phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn mua hàng, hoá đơn bán
hàng.




3.2.2.Quy trình luân chuyển chứng từ:
Thu bằng tiền gửi:


 Kế toán                  Kế toán             Kế toán             Kế toán
  ngân                    công nợ            tổng hợp             trưởng
  hàng



Chi bằng tiền gửi:

                           Kế toán            Kế toán               Kế toán
   Ủy nhiệm
                            kho                                     trưởng
                                              tổng hợp
        chi


3.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng:
  TK 112: Tiền gửi ngân hàng
     Tính chất: Là loại TK vốn
     Tác dụng: Tk 112 được sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm các khoản tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp tại ngân hàng hoặc kho bác
nhà nước.
3.2.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại cty:
   1) Ngày 04/02/2012 căn cứ vào giấy bo nợ GBN01 :Công ty nhập 11 tấm
Numberone D8x195x12, đơn giá 1.250.000đ và 4 tấm Nệm ép Dream 10N
100x195x12, đơn giá 1.080.000đ của công ty TNHH một thành viên sản xuất Trường
Hưng, với tổng tiền hàng là 18.070.000đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi:
        Nợ TK 1561                              18.070.000 đ
        Nợ TK 1331                               1.807.000 đ
              Có TK 112                        19.877.000 đ




                                        21
2) Ngy 08/02/2012 Cty lm thủ tục chuyển tiền GNH trả tiền mua hàng tháng trước
cho nh cung cấp Hịa Pht 30.000.000. Nhưng Cty chưa nhận được giấy bo nợ của Ngn
hng. Kế tốn ghi:
       Nợ TK 113                              30.000.000đ
          Có TK 112                           30.000.000đ
3) Ngày 15/02/2012 căn cứ vào giấy bo nợ GBN02: Công ty nhập 4 cái kệ
(2400x500x2050cm), đơn giá 1.700.000đ, 2 cái tủ (1600x500x1950cm), đơn giá
1.100.000đ, 5 cái tủ máy (1600x500x650cm), đơn giá 400.000đ, 2 cái bàn phấn
(800x350x1500cm), đơn giá 300.000đ của công ty TNHH sản xuất thương mại Thanh
Tòng với tổng số tiền hàng là 11.600.000đ, thuế GTGT 10%. Kế tóan ghi :
       Nợ TK 1561                              11.600.000 đ
       Nợ 1331                                  1.160.000 đ
          Có TK 112                            12.760.000 đ
4) Ngày 15/02/2012 căn cứ vào giấy bo nợ GBN03, chi lương đợt 1 tháng 02/2012, số
tiền 38.000.000 đ. Kế toán ghi:
       Nợ TK 334                              38.000.000 đ
          Có TK 112                           38.000.000 đ
5) Ngày 16/02/2012 căn cứ vào giấy bo nợ GBN04 Công ty nhập 5 tấm Gòn ép Nakata
155x195x9, đơn giá 1.186.364đ của công ty TNHH một thành viên sản xuất Trường
Hưng với tổng số tiền hàng là 5.931.820đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi :
       Nợ TK 1561                              5.931.820 đ
       Nợ TK 1331                                593.182 đ
           Có TK 112                           6.525.002 đ
6) Ngày 21/02/2012 căn cứ vào giấy bo nợ GBN05 Công ty nhập 6 băng ghế PC
TC203 đệm vải K17A, chân ý sơn, đơn giá 1.681.818đ của chi nhánh công ty cổ phần
nội thất Hòa Phát với tổng tiền hàng là 10.090.908đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi :
       Nợ TK 1561                              10.090.908 đ
       Nợ TK 1331                               1.009.091 đ
          Có TK 112                            11.099.999 đ
7) Ngày 28/02/2012 Công ty bán cho ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Huyện Phú Tân 1 cái tủ, thuế GTGT 10%, với giá bán chưa thuế là 5.200.000đ, khách
hàng thanh toán bằng tiền GNH, dựa vào giấy bo Cĩ 01. Kế toán ghi :


                                        22
Nợ TK 112                              5.720.000 đ
          Có TK 5111                           5.200.000 đ
          Có TK 3331                             520.000 đ
8) Ngày 28/02/2012 công ty bán cho ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
huyện Năm Căn 5 băng ghế đệm vải chân ý sơn, giá bán chưa thuế là 1.900.000đ, thuế
GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, dựa vào giấy bo Cĩ 02. Kế toán
ghi :
        Nợ TK 112                             10.450.000 đ
          Có TK 5111                           9.500.000 đ
          Có TK 333(3331)                        950.000 đ
9) Ngy 28/02/2012 Cty nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về khoản tiền Trung
tâm Ngoại Ngữ Sao Mai đ trả vo ngy 07/01/2012. Kế tốn ghi theo giấy BC03:
        Nợ TK 112                             42.000.000đ
             Có TK 113                        42.000.000đ
10) Ngy 29/02/2012 Cty nhận được giấy báo có số 04 của Ngân hàng về khoản tiền
50.000.000đ Cty đ nộp vo TK tiền gửi ở ngy 15/01/2012. Kế tốn ghi:
         Nợ TK 112                            50.000.000đ
             CóTK 113                         50.000.000đ


11) Ngày 29/02/2012 căn cứ vào giấy bo nợ GBN06, chi lương đợt 2 tháng 01/2012 số
tiền 38.000.000đ. Kế toán ghi:
        Nợ TK 334                             38.000.000 đ
              Có TK 112                       38.000.000 đ
12) Ngy 30/02/2012 Khch hng trả nợ mua hàng tháng trước bằng TGNH 12.000.000đ.
Kế tốn ghi theo GBC05:
        Nợ TK 112                             12.000.000đ
           Có TK 131                          12.000.000đ
3.2.5.Sổ sách minh họa:




                                        23
CTY TNHH XD &TTNT                                      Mẫu số S03a4- DN
  THANH PHƯƠNG                                  (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM           ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
                               NHẬT KÝ CHUNG
                Từ ngày 01/02 đến 29/02/2012                             ĐVT: VNĐ
        Ngày                                     SH
Số CT   Gs-ct       Diễn giải                    TK       Nợ          Có
GBN01   04/02    Nhập 11 tấm Nuberone, 4         1561      18.070.000
                 tấm nệm ép của CTy TN            1331       1.807.000
                 HH MTVTrường Hưng                112                      19.877.000
UNC01   08/02    Cty chuyển TGNH trả nợ           113       30.000.000
                 cho nhà CC Hòa Phát               112                     30.000.000
GBN02   15/02    Nhập 4 kệ, 2 tủ, 5 tủ máy, 2     1561      11.600.000
                 bàn phấn của Cty TNHH            1331       1.160.000
                 Thanh Tòng                       112                      12.760.000
GBN03   15/02    Trả lương đợt 1 cho NV           334       38.000.000
                                                   112                     38.000.000
GBN04   16/02    Nhập 5 tấm gòn ép Nakata         1561       5.931.820
                 của Cty TNHH MTV                 1331        593.182
                 Trường Hưng                       112                      6.525.002
GBN05   21/02    Nhập 6 băng ghế PC TC203         1561      10.090.908
                 của Cty CP NT Hòa Phát           1331       1.009.091


                                        24
112                 11.009.999
GBC01   28/02      Bán cho NH NN & PTNT             112    5.720.000
                   huyện Phú Tân 1 cái tủ.          511                   5.200.000
                                                3331                        520.000
GBC02   28/02      Bán cho NH NN & PTNT          112      10.450.000
                   huyện Năm Căn 5 băng ghế         511                   9.500.000
                   đệm vải                      3331                        950.000
GBC03   28/02      Nhận được GBC của NH về       112      42.000.000
                   khoản tiền đang chuyển ở         113                 42.000.000
                   ngày 07/02/2012
GBC04   30/02      Nhận được GBC của NH về          112   50.000.000
                   khoản tiền Cty nộp vào TK        113                 50.000.000
                   TGNH ở ngày 15/02/2012
GBN06   29/02      Chi lương đợt 2 cho NV           334   38.000.000
                                                    112                 38.000.000
GBC05   29/02      Khách hàng trả tiền mua          112   12.000.000
                 hàng tháng trước                 131                   12.000.000
                 Tổng cộng                            276.432.001      276.432.001
- Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang……
- Ngày mở sổ:…
                                                          Ngày…tháng…năm 2012
    Người ghi sổ                   Kế toán trưởng                 Giám đốc
    (Ký, họ tên)                      (Ký,họ tên)           (Ký, họ tên, đóng dấu)




                                         25
CTY TNHH XD &TTNT                                        Mẫu số S03b- DN
  THANH PHƯƠNG                                  (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM              ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)




                                      SỔ CÁI
                          TK: 112      Tên TK: Tiền gửi ngân hàng
                          Từ ngày 01/02 đến 29/02/2012            ĐVT: VNĐ
        Ngày                                      TK
Số CT    gs-ct            Diễn giải               ĐƯ         Nợ            Có
GBN01   04/02    Nhập 11 tấm Nuberone, 4          1561                  18.070.000
                 tấm nệm ép của CTy TN            1331                     1.807.000
                 HHMTV Trường Hưng
UNC01   08/02    Cty chuyển TGNH trả nợ           113                   30.000.000
                 cho nhà CC Hòa Phát
GBN02   15/02    Nhập 4 kệ, 2 tủ, 5 tủ máy, 2     1561                  11.600.000
                 bàn phấn của Cty TNHH            1331                     1.160.000
                 Thanh Tòng
GBN03   15/02    Trả lương đợt 1 cho NV            334                  38.000.000
GBN04   16/02    Nhập 5 tấm gòn ép Nakata         1561                   5.931.820
                 của Cty TNHH MTV                 1331                      593.182
                 Trường Hưng
GBN05   21/02    Nhập 6 băng ghế PC TC203         1561                  10.090.908
                 của Cty CP NT Hòa Phát           1331                     1.009.091
GBC01   28/02    Bán cho NH NN & PTNT              511     5.200.000
                 huyện Phú Tân 1 cái tủ.          3331       520.000
GBC02   28/02    Bán cho NH NN & PTNT              511     9.500.000


                                        26
huyện Năm Căn 5 băng ghế     3331         950.000
                    đệm vải
GBC03    28/02      Nhận được GBC của NH về          113    42.000.000
                    khoản tiền đang chuyển ở
                    ngày 07/02/2012
GBC04    29/02      Nhận được GBC của NH về          113    50.000.000
                    khoản tiền Cty nộp vào TK
                    TGNH ở ngày 15/02/2012
GBN06    29/02      Chi lương đợt 2 cho NV           334                  38.000.000
GBC05    29/02      Khách hàng trả tiền mua          131    12.000.000
                    hàng tháng trước
                    Số dư đầu kỳ                           200.000.000
                    Số phát sinh trong kỳ                  120.170.000   156.262.001
                    Số dư cuối kỳ                          163.907.999

- Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang……
- Ngày mở sổ:…
                                                           Ngày…tháng…năm 2012
     Người ghi sổ                  Kế toán trưởng                   Giám đốc
     (Ký, họ tên)                      (Ký,họ tên)            (Ký, họ tên, đóng dấu)




                                            27
3.2.6.Chứng từ minh họa:


 Ngân hàng Á Châu- CN Cà Mau

     ACB                GIẤY BÁO NỢ               IBT – ONLINE
                          Ngày 15/02/2012               Ngày/ giờ in: 15/02/12
 Số chứng từ:     037L469.0067                    Số:02

 Số chuyển tiền: 37210060900513                   Mã VAT ACB: 0100112437002

 Người trả tiền: CÔNG TY TNHH XD & TTNT Thanh Phương

 Số tài khoản:    0071003850677

 ACB Hội sở chính             TK Ghi có 12010100368.Mả VAT

 Người hưởng :TNHH saûn xuaát thöông maïi Thanh Toøng

 Số tài khoản :    49114089       Tại NH: VCB- CN TP.HCM
 Địa chỉ: 274 C,Nguyễn Trọng Tuyển, P.10, Q.Phú Nhuận.

 Số tiền: 12.760.000 đ

 Nội dung: Thanh toán tiền mua hàng.

 Phí : 10.000.00                      VAT: 1.000.000

 Dành cho ngân hàng

 Giao dịch viên                     Liên 1             Phòng nghiệp vụ




                                              28
Ngân hàng Á Châu- CN Cà Mau

       ACB - CM                            GIẤY BÁO CÓ

   Mã VAT – 0100112437002               Ngày 28/02/2012
                                                                    Lần 1:1
                                                                    Ngày in: 28/02/12
                                                               Ngày hạch toán: 28/02/12

Người ra lệnh : 0000102010000284176 –TT Ngoại ngữ Sao Mai

Ngân hàng gửi : 9201001 – NH Công Thương, CN.TP.CM

TK Nợ:      12010100368 TRUNG GIAN THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN

HÀNG

TK Có: 0071003850677 . Công ty TNHH XD & TTNT Thanh Phương.

TTGĐ gốc: Tài khoản đơn vị hưởng: 0071003850677,

               Tên đơn vị hưởng . Công ty TNHH XD & TTNT Thanh Phương.

Tiền có: 42.000.000

Bằng chữ: Bốn mươi hai triệu đồng.

Chi nhánh 007

Nội dung: TT Ngoại Ngữ Sao Mai thanh toán tiền mua hàng tháng 12/2011

Dành cho ngân hàng

Số chuyển tiền               Giao dịch viên             Phòng nghiệp vụ




                                             29
4) Kế toán tiền đang chuyển
4.1 Nội dung tiền đang chuyển
     Tiền đang chuyển là một loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp đã gửi vào ngân
hàng, kho bạc nhà nước hoặc đã gửi qua bưu điện để chuyển cho ngân hàng hay đã
làm thủ tục để trích chuyển tiền gửi ngân hàng để trả cho người bán nhưng chưa nhận
được giấy báo có, giấy báo nợ hay các bản sao kê của ngân hàng.
     Tiền đang chuyển bao gồm các khoản sau:
       + Số tiền mặt gửi vào NH nhưng chưa nhận được giấy báo có.
       + Các khoản tiền mặt, séc thu được từ quá trình bán hàng mà nộp thẳng vào
ngân hàng không qua quỹ nhưng chưa nhận được giấy báo có.
       + Số tiền đã trích chuyển từ Tài khoản tiền gửi ngân hàng để thanh toán cho
các chủ nợ mà chưa nhận được giấy báo nợ.
4.2 Phương pháp kế toán tiền đang chuyển:
4.2.1. Chứng từ sử dụng:
     Các phiếu chi: dùng để phản ánh việc xuất quỹ tiền mặt để gửi vào ngân hàng
     Các bảng kê hoặc nộp séc, giấy nộp tiền trong trưòng hợp thu tiền bán hàng là
tiền mặt hoặc séc chuyển thẳng vào ngân hàng không qua quỹ.
     Các séc bảo chi: nhờ ngân hàng thanh toán công nợ cho chủ nợ nhưng chưa nhận
được giấy báo nợ của ngân hàng.
     Các giấy báo có, giấy báo nợ.
4.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng :
  TK 113 - Tiền đang chuyển
     + Tính chất: Là loại Tk vốn
     + Tác dụng: dùng để phản ánh số hiện có và tình hình sự biến động tăng, giảm
của các khoản tiền đang chuyển
4.2.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại cty:
   1) Ngày 07/02/2012 Trung tâm Ngoại Ngữ Sao Mai chuyển tiền GNH 42.000.000
đ trả tiền mua thiết bị bàn ghế học sinh đã mua ở tháng trước. Nhưng Cty chưa nhận
được giấy báo có của Ngân hàng. Kế toán ghi:
             Nợ TK 113                               42.000.000đ
                   Có TK 131                         42.000.000đ


                                        30
2) Ngày 08/02/2012 Cty làm thủ tục chuyển tiền GNH trả tiền mua hàng tháng
trước cho nhà cung cấp Hòa Phát 30.000.000. Nhưng Cty chưa nhận được giấy báo nợ
của Ngân hàng. Kế toán ghi:
           Nợ TK 113                                  30.000.000đ
              Có TK 112                               30.000.000đ
   3)Ngày 09/02/2012 Cty nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng về khoản tiền ở
ngày 08 trả cho nhà cung cấp Hòa Phát. Kế toán ghi:
           Nợ TK 331                                  30.000.000đ
              Có TK 113                               30.000.000đ
   4) Ngày 15/02/2012 Cty xuất quỹ TM 50.000.000 nộp vào TK tiền GNH. Nhưng
Cty chưa nhận được giấy báo có của Ngân hàng. Kế toán ghi:
              Nợ TK 113                               50.000.000đ
                 Có TK 111                            50.000.000đ
        5) Ngày 28/02/2012 Cty nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về khoản tiền
Trung tâm Ngoại Ngữ Sao Mai đã trả vào ngày 07/01/2012. Kế toán ghi theo giấy
BC03:
              Nợ TK 112                               42.000.000đ
                    Có TK 113                         42.000.000đ
        6) Ngày 29/02/2012 Cty nhận được giấy báo có số 04 của Ngân hàng về khoản
tiền 50.000.000đ Cty đã nộp vào TK tiền gửi ở ngày 15/01/2012. Kế toán ghi:
              Nợ TK 112                               50.000.000đ
                    Có TK 113                         50.000.000đ
4.2.4.Sổ sách minh họa:




                                        31
CTY TNHH XD &TTNT                                      Mẫu số S03a4- DN
  THANH PHƯƠNG                                    (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM             ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
                                 NHẬT KÝ CHUNG
                      Từ ngày 01/02 đến 29/02/2012              ĐVT: VNĐ
         Ngày                                          SH
Số CT    Gs-ct                Diễn giải                TK           Nợ            Có
         07/02      Trung tâm NN Sao Mai trả nợ        113       42.000.000
                    mua hàng tháng trước nhưng         131                      42.000.000
                    cty chưa nhận được GBC
         08/02      Trả nợ cho NCC Hòa Phát            113       30.000.000
                    nhưng CTy chưa nhận được           112                      30.000.000
                    GBN của NH
         09/02      Cty nhận được GBN của NH           331       30.000.000
                    về khoản tiền trả cho NCC ở        113                      30.000.000
                    ngày 08
         15/02      Xuất quỹ TM nộp vào TK             113       50.000.000
                    TGNH nhưng chưa nhận được          111                      50.000.000
                    GBC của NH
GBC03    28/02      Cty nhận được GBC của NH           112       42.000.000
                    về khoản tiền TTNN Sao Mai         113                      42.000.000
                    đã trả ở ngày 07
GBC04    29/02      Cty nhận GBC của Nh về             112       50.000.000
                 khoản tiền 50 tr ở ngày 15        113                          50.000.000
                 TỔNG CỘNG                                      244.000.000    244.000.000
- Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang……
- Ngày mở sổ:…
                                                              Ngày…tháng…năm 2012
     Người ghi sổ                  Kế toán trưởng                      Giám đốc
     (Ký, họ tên)                      (Ký,họ tên)               (Ký, họ tên, đóng dấu)




CTY TNHH XD &TTNT                                            Mẫu số S03b- DN
  THANH PHƯƠNG                                    (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM                ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)

                                          32
SỔ CÁI
                       TK: 113      Tên TK: Tiền đang chuyển
                       Từ ngày 01/02 đến 30/02/2012             ĐVT: VNĐ
         Ngày                                             SH
Số CT    CT-gs    Diễn giải                              TK      Nợ          Có
         07/02 Trung tâm NN Sao Mai trả nợ mua           131      42.000.000
                    hàng tháng trước nhưng cty chưa
                    nhận được GBC
         08/02      Trả nợ cho NCC Hòa Phát nhưng        112      30.000.000
                    CTy chưa nhận được GBN của NH
         09/02      Cty nhận được GBN của NH về          331                     30.000.000
                    khoản tiền trả cho NCC ở ngày 08
         15/02      Xuất quỹ TM nộp vào TK TGNH          111      50.000.000
                    nhưng chưa nhận được GBC của
                    NH
GBC03    28/01      Cty nhận được GBC của NH về          112                     42.000.000
                    khoản tiền TTNN Sao Mai đã trả ở
                    ngày 07
GBC04    29/02      Cty nhận GBC của NH về khoản         112                     50.000.000
                  tiền 50 tr ở ngày 15
                  SỐ DƯ ĐẦU KỲ                                             /
                  CỘNG PHÁT SINH                                 122.000.000    122.000.000
                  SỐ DƯ CUỐI KỲ                                            /
- Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang……
- Ngày mở sổ:…
                                                           Ngày…tháng…năm 2012
     Người ghi sổ                  Kế toán trưởng                    Giám đốc
     (Ký, họ tên)                     (Ký,họ tên)              (Ký, họ tên, đóng dấu)

4.2.5 Chứng từ minh họa:
                             Ngày (Date): 08/02/2012


  ĐỀ NGHỊ GHI NỢ TÀI KHOẢN                          SỐ TIỀN (With      PHÍ NH (Bank
  (Please Debit account)                            amount):           charges)

  SỐ TK (A/C No.): 0071003677035                       BẰNG SỐ (In      V Phí trong
                                                         figures):      N
                                                        30.000.000      D

                                           33
TÊN TK (A/C Name): CÔNG TY TNHH                       BẰNG CHỮ (In
 XD & TTNT THANH PHƯƠNG                                words)                      ncluding
 ĐỊA CHỈ (Address):                                    Ba chục triệu đồng
 435B Nguyễn Trãi, P.9, TP.CM                          chẵn.                        Phí ngoài
 TẠI NH (With Bank): ACB - CN TP. CM                                               Excluding

& GHI CÓ TÀI KHOẢN (& Credit
account):
                                          NỘI DUNG (Details of Payment):
                                          Thanh toán tiền mua hàng tháng
                                          01/2012
                                                    KẾ TOÁN
                                                    TRƯỞNG         CHỦ TÀI KHOẢN
 SỐ TK (A/C No.): 004319890002                     (Ký , họ tên)   (Ký, đóng dấu)

 Ngân TK (A/C Name): TẬP Mau NỘI
 TÊN hàng Á Châu – CN Cà ĐOÀN
 THẤT HÒA PHÁT-CN TP.HCM
 ACB CHỈ (Address): Số 728 - NG NHÂN NỘP TIỀN - DEPOSITSLIP
 ĐỊA                     CHỨ 730
 Trường Chinh - Phườngy15 Quận Tân
                      Ngà (Date) : 15/02/2012
 Bình
 TÀI KHOẢN GHI CÓ:                                                       Phí trong:

 Số tài khoản : 0071003850677                                            Phí ngoài:

TẠI NHi (WithnBank) Đông Á,TP.HCM TTNT
 Tên tà khoả : Công ty TNHH XD &

 Thanh Phương                                            Số tiền:

 Địa chỉ:435B, Nguyễn trãi, P9, TP.CM                  Bằng số: 109.000.000

 Ngân Hàng: ACB- CN.TP.CM                               Bằng chữ: Một trăm lẻ chín

                                                         triệu đồng.



 Người nộp tiền:                                      Trong đó:

 Họ và tên: Khưu Tố Phương                             Tiền mặt

 Địa chỉ: 345, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM

 Nội dung: Nộp tiền mặt vào tài khoản

                                                         Ký tên
                                                         (họ tên)


 Dành cho ngân hàng
                                               34
    Thanh toán viên           Kiểm soát          Thủ quỹ         Giám đốc
II.KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CTY:
1)Kế toán khoản phải thu khách hàng:
1.1.Khái niệm và nguyên tắc hạch toán:
1.1.1.Khái niệm:




                                       35
Phải thu khách hàng là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp phát sinh trong
quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ và cung cấp dịch vụ cho
khách hàng.
1.1.2.Nguyên tắc hạch toán tai Cty:
     Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay.
Đa số hình thức bán hàng tại cty là thu tiền ngay, ít các nghiệp vụ phản ánh vào TK
này nên không cần phải hạch toán chi tiết theo từng đối tượng.
1.2.Kế toán tổng hợp khoản phải thu khách hàng:
1.2.1.Chứng từ sử dụng:
     Hóa đơn GTGT (Hóa đơn bán hàng), phiếu thu, giấy báo có…
1.2.2.TK sử dụng:
     TK 131 – Phải thu khách hàng
1.2.3.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu trong tháng 01 tại Cty:
      1) Ngày 03/02 bán cho trường TCN 1 tủ đựng hồ sơ, giá bán 5.200.000đ, thuế
GTGT 10%, khách hàng chưa trả tiền. Kế toán ghi:
              Nợ TK 131                         5.720.000đ
                    Có TK 511                   5.200.000đ
                    Có TK 3331                   520.000đ
   2) Ngày 07/02/2012 Trung tâm Ngoại Ngữ Sao Mai chuyển tiền GNH 42.000.000
đ trả tiền mua thiết bị bàn ghế học sinh đã mua ở tháng trước. Nhưng Cty chưa nhận
được giấy báo có của Ngân hàng. Kế toán ghi:
              Nợ TK 113                         42.000.000đ
                    Có TK 131                   42.000.000đ
   3) Ngày 20/02/2012 bán cho nhà sách Việt Văn 1 bàn vi tính, giá bán chưa thuế
3.800.000đ, thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán:
          Nợ TK 131                             4.180.000đ
              Có TK 511                         3.800.000đ
              Có TK 3331                         380.000đ
   4) Ngày 29/02/2012 Khách hàng trả nợ mua hàng tháng trước bằng TGNH
12.000.000đ. Kế toán ghi theo GBC05:
       Nợ TK 112                                12.000.000đ
          Có TK 131                             12.000.000đ


                                         36
1.2.4.Sổ sách minh họa:




CTY TNHH XD &TTNT                           Mẫu số S03a4- DN
  THANH PHƯƠNG                         (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM    ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)




                                  37
NHẬT KÝ CHUNG
                      Từ ngày 01/01 đến 30/01/2012             ĐVT: VNĐ
         Ngày                                         SH
Số CT    Gs -ct         Diễn giải                     TK         Nợ            Có
         03/02 Bán cho trường TCN 1 tủ                131      5.720.000
                    đựng hồ sơ, KH chưa thanh         511                     5.200.000
                    toán                             3331                       520.000
         07/02      Trung tâm NN Sao Mai trả          113     42.000.000
                    nợ tháng trước bằng TGNH,         131                   42.000.000
                    nhưng tiền đang chuyển
         20/02      Bán cho nhà sách Việt Văn         131      4.180.000
                    1 bàn vi tính, KH chưa            511                     3.800.000
                    thanh toán                       3331                       380.000
         29/02      Khách hàng trả nợ mua             112     12.000.000
                    hàng tháng trước bằng             131                   12.000.000
                 TGNH
                 TỔNG CỘNG                                    63.900.000    63.900.000
- Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang……
- Ngày mở sổ:…
                                                             Ngày…tháng…năm 2012
     Người ghi sổ                   Kế toán trưởng                    Giám đốc
     (Ký, họ tên)                      (Ký,họ tên)              (Ký, họ tên, đóng dấu)




CTY TNHH XD &TTNT                                           Mẫu số S03b- DN
  THANH PHƯƠNG                                     (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM                   ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)


                                        SỔ CÁI

                      TK: 131     Tên TK: Phải thu khách hàng

                                             38
Từ ngày 01/01 đến 30/01/2012          ĐVT: VNĐ
         Ngày                                        TK
Số CT    GS-ct          Diễn giải                    ĐƯ       Nợ            Có
         03/02 Bán cho trường TCN 1 tủ               511    5.200.000
                    đựng hồ sơ, KH chưa thanh     3331       520.000
                    toán
         07/02      Trung tâm NN Sao Mai trả         113                 42.000.000
                    nợ tháng trước bằng TGNH,
                    nhưng tiền đang chuyển
         20/02      Bán cho nhà sách Việt Văn        511    3.800.000
                    1 bàn vi tính, KH chưa        3331       380.000
                    thanh toán
         29/02      Khách hàng trả nợ mua            112                 12.000.000
                    hàng tháng trước bằng
                 TGNH
                 SỐ DƯ ĐẦU KỲ                              54.000.000
                 CỘNG PHÁT SINH                             9.900.000    54.000.000
                 SỐ DƯ CUỐI KỲ                              9.900.000
- Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang……
- Ngày mở sổ:…
                                                           Ngày…tháng…năm 2012
     Người ghi sổ                   Kế toán trưởng                 Giám đốc
     (Ký, họ tên)                      (Ký,họ tên)           (Ký, họ tên, đóng dấu)




2)Kế toán thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ:
2.1.Khái niệm và nguyên tắc hạch toán:
2.1.1.Khái niệm:
     Thuế GTGT được khấu trừ chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
     Thuế GTGT mà doanh nghiệp nộp khi được cung cấp các yếu tố đầu vào để thực
hiện hoạt động sản xuất kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ được gọi là
thuế GTGT được khấu trừ.



                                             39
Thuế GTGT được khấu trừ thực chất là một khoản nợ phải thu với cơ quan Thuế.
Thuế GTGT được khấu trừ vào thuế GTGT đầu ra khi doanh nghiệp bán hàng cung
cấp dịch vụ.
     Nếu số thuế GTGT đầu vào lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì doanh nghiệp được
hoàn thuế hoặc sẽ ghi nhận như một khoản còn phải thu để tiếp khấu trừ cho kỳ sau.
2.1.2. Nguyên tắc hạch toán:
     Hàng hóa dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất kinh doanh chịu thuế
GTGT và không chịu thuế GTGT thì chỉ hạch toán vào TK 133 khoản thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ. Nếu không xác định được phần thuế được khấu trừ thì cuối kỳ sẽ
phân bổ thuế GTGT theo tỷ lệ giữa doanh thun chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu
bán ra.
     Hàng hóa dịch vụ mua vào được dùng hóa đơn đặc thù, chứng từ đặc thù ghi giá
thanh toán là giá có thuế GTGT thì doanh nghiệp được căn cứ vào giá đã có thuế để
xác định giá không thuế và thuế GTGT được khấu trừ.
Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai khấu trừ khi xác định
thuế GTGT phải nộp của tháng đó.
2.2.Kế toán tổng hợp khoản phải thu khách hàng:
2.2.1.Chứng từ sử dụng:
     Hóa đơn GTGT
2.2.2.TK sử dụng:
     TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa.
2.2.3.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu trong tháng 02 tại Cty:


     1) Ngày 03/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC01 chi thanh toán tiền điện thoại
cho Viễn thông Cà Mau số tiền 800.000đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi:
          Nợ TK 642                            800.000 đ
          Nợ TK 1331                             80.000 đ
            Có TK 1111                         880.000 đ
     2) Ngày 04/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC02 Công ty nhập 16 cái Tủ Tabi 5
ngăn (hồng, lá, dương) đơn giá 1.045.455đ, của công ty nhựa Duy Tân, với tổng tiền
hàng là 16.727.280đ. Thuế GTGT 10%. Kế toán ghi :




                                         40
Nợ TK 1561                            16.727.280 đ
       Nợ TK 1331                             1.672.728 đ
            Có TK 111                        18.400.008 đ
     3) Ngày 04/02/2012 căn cứ vào phiếu chi PC03 Công ty nhập 2 cái két sắt an
toàn KA54V màu 304, đơn giá 1.545.454đ của chi nhánh công ty cổ phần nội thất Hòa
Phát, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi :
       Nợ TK 1561                            3.090.908 đ
       Nợ TK 1331:                             309.091 đ
            CĩTK 111:                        3.399.999 đ


     4)Ngày 04/02/2012 căn cứ vào giấy bo nợ GBN01 :Công ty nhập 11 tấm
Numberone D8x195x12, đơn giá 1.250.000đ và 4 tấm Nệm ép Dream 10N
100x195x12, đơn giá 1.080.000đ của công ty TNHH một thành viên sản xuất Trường
Hưng, với tổng tiền hàng là 18.070.000đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi:
       Nợ TK 1561                            18.070.000 đ
       Nợ TK 1331                             1.807.000 đ
            Có TK 112                        19.877.000 đ


     5)Ngày 05/02/2012 căn cứ vào phiếu chi PC04 Công ty nhập 4 cái tủ Tabi 5 ngăn
hồng, đơn giá 1.045.455đ, của công ty TNHH nhựa Duy Tân, thuế GTGT 10%. Kế
toán ghi:
       Nợ TK 1561                             4.181.820 đ
       Nợ TK 1331                              418.182 đ
            Có TK 111                         4.600.002 đ
     6)Ngày 08/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC05 Công ty nhập 10 ghế NVSG
550 H, vải Z02 – LG, đơn giá 377.273đ và 01 Tủ DC 840M màu G7, đơn giá
4.936.364đ của chi nhánh công ty cổ phần nội thất Hòa Phát, với tổng tiền hàng là
8.709.094đ Thuế GTGT 10%. Kế toán ghi:
       Nợ TK 1561                            8.709.094đ
       Nợ TK 1331                              870.909 đ
            Có TK 111                        9.580.003 đ




                                       41
7)Ngày 08/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC06 Công ty nhập 1 băng ghế PC 4
chỗ đệm nhựa HP, chân sơn và 1 băng ghế TC 204 W5S đệm 529 cam, đơn giá
954.545đ, thuế GTGT 10%. Kế tóan ghi :
         Nợ TK 1561                             1.909.090 đ
         Nợ TK 1331                              190.909 đ
            Có TK 111                          2.099.999 đ
        8) Ngày 13/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC07 chi thanh toán tiền điện cho
điện lực Cà Mau số tiền 1.500.000đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi:
         Nợ TK 642                              1.500.000 đ
         Nợ TK 1331                              150.000 đ
            Có TK 1111                          1.650.000 đ
        9) Ngày 16/02/2012 căn cứ vào giấy bo nợ GBN04 Công ty nhập 5 tấm Gòn ép
Nakata 155x195x9, đơn giá 1.186.364đ của công ty TNHH một thành viên sản xuất
Trường Hưng với tổng số tiền hàng là 5.931.820đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi :
         Nợ TK 1561                              5.931.820 đ
         Nợ TK 1331                                  593.182 đ
             Có TK 112                           6.525.002 đ
        10) Ngày 21/02/2012 căn cứ vào giấy bo nợ GBN05 Công ty nhập 6 băng ghế
PC TC203 đệm vải K17A, chân ý sơn, đơn giá 1.681.818đ của chi nhánh công ty cổ
phần nội thất Hòa Phát với tổng tiền hàng là 10.090.908đ, thuế GTGT 10%. Kế toán
ghi :
         Nợ TK 1561                             10.090.908 đ
         Nợ TK 1331                               1.009.091 đ
            Có TK 112                            11.099.999 đ
2.2.4.Sổ sách minh họa:


CTY TNHH XD &TTNT                                      Mẫu số S03a4- DN
   THANH PHƯƠNG                                (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM            ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)


                                 NHẬT KÝ CHUNG
                      Từ ngày 01/02 đến 29/02/2012               ĐVT: VNĐ


                                          42
Ngày                                  SH
Số CT    Gs -ct         Diễn giải              TK         Nợ           Có
PC01     03/02 Thanh toán tiền điện thoại      642        800.000
                 cho Viễn Thông Cà Mau        1331         80.000
                                               111                     880.000
PC02     04/02   Nhập 16 cái tủ Tabi 5 ngăn   1561      16.727.280
                 Của Cty nhựa Duy Tân         1331       1.672.728
                                               111                   18.400.008
PC03     04/02   Nhập 2 két sắt               1561       3.090.908
                                              1331        309.091
                                               111                    3.399.999
GBN01    04/02   Nhập 11 tấm Numberone, 4     1561      18.070.000
                 tấm nệm ép Dream             1331       1.807.000
                                               112                   19.877.000
PC04     05/02   Nhập 4 cái tủ Tabi 5 ngăn    1561       4.181.820
                                              1331        418.182
                                               111                    4.600.002
PC05     08/02   Nhập 10 ghế NVSG 550H,       1561       8.709.094
                 1 tủ DC 840M                 1331        870.909
                                               111                    9.580.003
PC06     08/02   Nhập 1 băng ghế PC HP, 1     1561       1.909.090
                 băng ghế TC 204 W5S          1331        190.909
                                               111                    2.099.999
PC07     13/02   Thanh toán tiền điện cho      642       1.500.000
                 điện lực Cà Mau              1331        150.000
                                               111                    1.650.000
GBN04    16/02   Nhập 5 tấm gòn ép Nakata     1561       5.931.820
                 của Cty Trường Hưng          1331        593.182
                                               112                    6.525.002
GBN05    21/02   Nhập 6 băng ghế PCTC của     1561      10.090.108
                 NCC Hòa Phát                 1331       1.009.091
                                               112                   11.099.999
         29/02   Khấu trừ thuế                3331       3.380.000
                                                 1331                 3.380.000
                 TỔNG CỘNG                              10.481.092   10.481.092
- Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang……


                                        43
- Ngày mở sổ:…
                                                              Ngày…tháng…năm 2012
       Người ghi sổ                   Kế toán trưởng                     Giám đốc
       (Ký, họ tên)                       (Ký,họ tên)             (Ký, họ tên, đóng dấu)




  CTY TNHH XD &TTNT                                            Mẫu số S03b- DN
  THANH PHƯƠNG                                      (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM                    ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)


                               SỔ CÁI
                        TK: 1331     Tên TK: Thuế GTGT được khấu trừ
                        Từ ngày 01/02 đến 30/02/2012              ĐVT: VNĐ


           Ngày                                      TK
Số CT      GS            Diễn giải                   ĐƯ      Nợ               Có
PC01       03/02      Thanh toán tiền điện thoại     111            80.000
                      cho Viễn Thông Cà Mau
PC02       04/02      Nhập 16 cái tủ Tabi 5 ngăn     111          1.672.728

                                             44
Của Cty nhựa Duy Tân
PC03       04/02      Nhập 2 két sắt               111      309.091
GBN01      04/02      Nhập 11 tấm Numberone, 4     112    1.807.000
                      tấm nệm ép Dream
PC04       05/02      Nhập 4 cái tủ Tabi 5 ngăn    111     418.182
PC05       08/02      Nhập 10 ghế NVSG 550H,       111     870.909
                      1 tủ DC 840M
PC06       08/02      Nhập 1 băng ghế PC HP, 1     111     190.909
                      băng ghế TC 204 W5S
PC07       13/02      Thanh toán tiền điện cho     111     150.000
                      điện lực Cà Mau
GBN04      16/02      Nhập 5 tấm gòn ép Nakata     112     593.182
                      của Cty Trường Hưng
GBN05      21/02      Nhập 6 băng ghế PCTC của     112    1.009.091
                 NCC Hòa Phát
          29/02 Khấu trừ thuế                    3331                    3.380.000
                 SỐ DƯ ĐẦU KỲ                                     0
                 SỐ PS TRONG KỲ                           7.101.092      3.380.000
                 SỐ DƯ CUỐI KỲ                            3.721.092
- Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang……
- Ngày mở sổ:…
                                                         Ngày…tháng…năm 2012
       Người ghi sổ                   Kế toán trưởng             Giám đốc
       (Ký, họ tên)                      (Ký,họ tên)       (Ký, họ tên, đóng dấu)




                                            45
∆ Sơ đồ khấu trừ thuế:
Nợ          1331         Có            Nợ          3331             Có
SDĐK:0                                                    SDĐK:0
  80.000                                                  380.000
1.672.728                                                 110.000
 309.091       3.380.000                3.380.000đ        400.000
1.807.000                                                 520.000
 418.182                                                  950.000
 870.909                                                  520.000
 190.909                                                  380.000
 150.000
  593.182
1.009.091

:7.101.092     : 3.380.000             3.380.000             3.380.000
SDCK:
3.721.092                                             SDCK: 0



Ghi chú:
 Số dư cuối kỳ của TK 1331 sẽ được trừ vào tiền thuế ở tháng sau.

                                        46
2.2.5.Chứng từ minh họa:
    Hóa đơn GTGT đính kèm phụ lục.




CTy TNHH XD & TTNT Thanh Phương            Mẫu số:01-TT
   435B, Nguyễn Trãi P9,TP.CM Ban hành theo QĐ Số:15/2006/QĐ-BTC
                                    ngày 20/03/2006 của BT BTC

                                                       PHIẾU CHI
                                               Ngày 03 tháng 02 năm 2012

                                                                                                        Quyển số:01
                                                                                                        Số: PC01
                                                                                                        Nợ:642,1331
                                                                                                        Có : 111
Họ và tên người nhận tiền: Viễn Thông Cà Mau
Địa chỉ: P5-TP.CM .
Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại.
Số tiền: 880.000đ
(Viết bằng chữ): Tám trăm tám mươi ngàn đồng.
Kèm theo:………………………………………….Chứng từ gốc:..........................................
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Tám trăm tám mươi ngàn đồng
                                                  Ngày …03…..tháng…02…..năm 2012

  Kế toán trưởng                     Thủ quỹ                    Người lập phiếu                Người nhận tiền
(Ký, họ tên )                        (Ký, họ tên)                   (Ký, họ tên)                   (Ký, họ tên)




+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.......................................................................................
+ Số tiền quy đổi:.....................................................................................................................
                                                                47
Ngân hàng Á Châu- CN Cà Mau

    ACB                             GIẤY BÁO NỢ              IBT – ONLINE
                                   Ngày 21/02/2012             Ngày/ giờ in: 21/02/12
Số chứng từ:     037L469.0067                                Ngày giờ nhận

Số chuyển tiền: 37210060900513                     Mã VAT ACB: 0100112437002

Người trả tiền: CÔNG TY TNHH XD & TTNT Thanh Phương

Số tài khoản:    0071003850677

ACB Hội sở chính           TK Ghi có 12010100368.Mả VAT

Người hưởng :TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT- CN. TPHCM

Số tài khoản :    1911198802       Tại NH: VCB- CN TP.HCM
Địa chỉ:TP.HCM.

Số tiền: 11.099.999đ

Nội dung: Thanh toán tiền mua hàng.

Phí : 10.000.00                      VAT: 1.000.00

Dành cho ngân hàng

Giao dịch viên                     Liên 1            Phòng nghiệp vụ




                                               48
Chương III
                            NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ


I.NHẬN XÉT:
1.Nhận xét chung:
     Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH XD & TTNT Thanh Phương, dưới
sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị phòng kế toán, em đã có dịp học hỏi và
hiểu rõ hơn tầm quan trọng của công tác kế toán cũng như cung cách kinh doanh, cách
thức quản lý ở công ty.
     Với kiến thức học được ở nhà trường qua lý thuyết do các thầy cô giảng dạy tận
tình và kinh nghiệm thực tế sau khi thực tập tại công ty, tuy kinh nghiệm còn ít ỏi
nhưng em cũng có một vài nhận xét như sau:
        + Mặc dù trong thời kỳ đầu, công ty gặp nhiều khó khăn vì nhiều đối thủ cạnh
tranh , tên tuổi của công ty ít có đối tác biết đến.Nhưng công ty đã có rất nhiều nỗ lực
trong việc khắc phục khó khăn, tổ chức công tác quản lý và sử dụng vốn sao cho có
hiệu quả nhất, phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời cũng tổ chức
tốt việc kiểm tra, giám sát quá trình hoạt động kinh doanh.
        + Công ty đã có một bước đột phá trong hoạt động kinh doanh của mình, đạt
được lợi nhuận cao ngày càng cải thiện mức sống người lao động trong công ty.Điều

                                          49
này khẳng định công ty đã đi đúng hướng và có nhiều tiềm năng để phát triển trong
những năm sau.
        + Công ty cũng đã thực hiện nghiêm túc chủ trương, chính sách của nhà nước
về các quy định quản lý sử dụng vốn và thực hiện tốt nghĩa vụ thuế, đóng góp lớn vào
ngân sách thành phố.
        + Nhờ chú trọng nhân tố con người, công ty có đội ngũ nhân viên có trình độ
nghiệp vụ chuyên môn, kinh nghiệm, nhiệt tình, đáp ứng được yêu cầu cao trong nền
kinh tế thị trường. Những nhân viên không đủ trình độ nghiệp vụ, bị hụt hẫng không
theo kịp với tình hình phát triển thực tế của công ty đã dần được thay thế. Công ty luôn
tạo mọi điều kiện cho cán bộ, nhân viên theo học các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn
luyện chuyên môn, khuyến khích phong trào tự học, rèn luyện nâng cao kiến thức.
        + Công ty thực hiện việc chi trả lương theo đúng chính sách của nhà nước,có
chế độ tiền lương phù hợp cũng như những ưu đãi dành cho toàn bộ công nhân viên đã
giúp họ yên tâm công tác nâng cao năng suất lao động và có điều kiện phát huy khả
năng làm việc của mình .
        + Công ty luôn tuân thủ đúng các quy định phòng cháy chữa cháy đối với các
mặt hàng kinh doanh của công ty, thực hiện tốt bảo hộ lao động, đảm bảo kinh doanh
không xảy ra tai nạn, rủi ro.
2. Nhận xét về quá trình trả tiền mua hàng của công ty:
     Các trường hợp mua hàng đều được thông qua ý kiến lãnh đạo của công ty bằng
các chứng từ: giấy đề nghị mua hàng, giấy đề nghị chi tiền…
     Cty thường mua hàng với hình thức trả tiền ngay ( tiền mặt hoặc tiền gửi ) . Nếu
có nợ thì cũng thanh toán đúng hạn theo hợp đồng để giữ uy tín và mối quan hệ lâu
bền, vững chắc với nhà cung cấp.
3. Nhận xét về việc thu tiền của công ty
     Doanh số bán là chỉ tiêu kinh tế rất quan trọng của một công ty thương mại. Vì
vậy, việc thực hiện hoàn thành kế hoạch doanh số bán là tiền đề để đạt các chỉ tiêu về
hiệu quả kinh doanh như:thu nhập, lợi nhuận… Cho nên cần phải có những biện pháp
thực thi nhằm làm tăng doanh số bán hàng cho công ty. Nhưng trong tình trạng cạnh
tranh gay gắt như hiện nay, việc tổ chức kinh doanh để đạt hiệu quả không là dễ dàng,
cần có sự nỗ lực cao không ngừng của Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ công nhân
viên trong công ty.


                                           50
Công ty không phải chịu chi phí tiền cho các khoản hàng bán bị trả lại,hàng kém
phẩm chất phải giảm giá hàng bán, vì hàng hóa của công ty luôn đảm bảo yêu cầu chất
lượng và số lượng.
     Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch luôn được công ty ghi
nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp.
4.Nhận xét về công tác kế toán:
4.1 Về hình thức tổ chức công tác kế toán:
     Công ty sử dụng hình thức tập trung quản lý. Theo hình thức này mọi hồ sơ
chứng từ,chi phí phát sinh tại công ty đề gửi về phòng kế toán của công ty.Phòng kế
toán có chức năng thu thập, phân tích và tổng hợp dữ liệu báo cáo cho ban giám đốc.Ở
các bộ phận khác như phân xưởng sản xuất,các phòng ban khác không có tổ chức công
tác kế toán riêng. Mà chỉ có nhân viên làm công tác thu thập chứng từ,kiểm tra các
chứng từ thu thập được và định kỳ cuối ngày gửi chứng từ báo cáo lên phòng kế toán
xử lý.
     Đây là hình thức kế toán gọn nhẹ,đạt hiệu quả cao đáp ứng yêu cầu quản lý tổ
chức sản xuất kinh doanh,đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất đối với công tác
kế toán tại công ty,đảm bảo sự kiểm tra chỉ đạo của ban lãnh đạo đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh và sử dụng tài sản ở công ty.
4.2 Chứng từ sổ sách kế toán:
     Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là nhật ký chung. Các nghiệp vụ phát sinh
được ghi chép hằng ngày căng cứ trên chứng từ gốc đã kiểm tra thông qua các chứng
từ. Cuối tháng kế toán tổng hợp vào sổ cái các tài khoản. Cuối kỳ kế toán sẽ căn cứ
vào số liệu sổ cái các tài khoản để lập bảng cân đối phát sinh và lập báo cáo tài chính.
Với hệ thống kế toán và quy trình thực hiện giúp cho công ty dể dàng kiểm soát và
quản lý dữ liệu,tránh bỏ sót nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nhập sai,nhập thiếu dữ
liệu.Điều này phù hợp với mô hình sản xuất, kinh doanh của công ty.
4.3 Hệ thống thông tin kế toán:
     Với khối lượng công việc lớn và phức tạp,việc ghi chép các số liệu và sổ kế toán
tại công ty được thực hiện hoàn toàn bằng máy vi tính. Công ty đuộc trang bị hệ thống
máy tính mạng với cấu hình mạnh,sử dụng phần mềm kế toán Misa và Excel,các biểu
mẫu báo cáo tài chính đuộc đặt trên máy. Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, hợp
lý.Công tác làm dổ tính giá thành in báo cáo đều bằng máy tính. Chính vì lẽ đó làm


                                          51
việc kiểm tra trở nên đơn giản hơn rất nhiều,công tác kế toán luôn được đảm bảo chính
  xác, kịp thời,phục vụ tốt cho toàn hoạt đông kinh doanh của công ty
       Mọi người trong phòng kế toán sử dụng chung một cơ sở dữ liệu nên không bị
  trùng truy cập nhanh,đáp ứng yêu cầu thông tin kịp thời.
       Hiện nay, phòng kế toán được trang bị mỗi người một máy vi tính có password
  riêng cho mỗi người. Tuy mỗi người có thể truy cập vào dữ liệu của người khác nhưng
  chỉ được đọc mà không có quyền thêm sửa xáo dữ liệu khi chưa được phép. Kế toán
  trưởng là người điều hành và quản lý mọi phận hành trong phòng kế toán.
  4.4.Nhận xét về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH XD & TTNT
  Thanh Phương:
       Doanh nghiệp luôn dự trữ một lượng tiền nhất định trong quỹ đạo tạo điều kiện
  thuận lợi cho việc thanh toán cho các chi phí phát sinh một cách nhanh chóng và thanh
  toán với khác hàng.
       Công ty mở tài khoản tại 3 ngân hàng: Ngân hàng TMCP Ngoại thương việt
  nam,Ngân hàng Á Châu,Ngân hàng Đông Á để đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán
  của khách hàng và nhân viên của công ty.
       Các khoản phát sinh lớn hầu hết đều thanh toán qua ngân hàng đảm bảo an
  toàn,nhanh chóng,kịp thời,khỏi bị thất thoát,đảm bảo độ tin cậy cho khách hàng.
       Khi tiến hành nhập,xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu,phiếu chi hoặc chứng từ
  phải có đầy đủ chữ ký của người nhận,người giao,người cho phếp nhập,xuất quỹ theo
  quy định.Cuối ngày kế toán tiền mặt và thủ quỹ kiểm tra,đối chiếu lại số liệu,cuối kỳ
  đối chiếu số liệu giữa kế toán và bảng kê của ngân hàng chuyển đến dẫn đến việc bảo
  quản tiền luôn chặt chẽ và chính xác.
 Tóm lại:
       Dù kinh doanh những mặt hàng khó tiêu thụ ( vì đồ trang trí nội thất, đồ gỗ tại
  cty có thể coi là những mặt hàng xa xỉ, những người giàu, có nhu cầu trang trí nhà ở là
  đối tượng khách hàng của Cty) nhưng với sự linh động của lãnh đạo công ty, cùng với
  sự nỗ lực không ngừng của toàn thể nhân viên, công ty đã vượt qua những khó khăn
  trên để phát triển.
       Công ty thực hiện đúng các nội dung quy định về công tác kế toán, hình thức kế
  toán tập trung và nhất là có cơ cấu bộ máy kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh
  của công ty.


                                             52
Baocao 2
Baocao 2
Baocao 2
Baocao 2

More Related Content

What's hot

Kiemtoan dap-an
Kiemtoan dap-anKiemtoan dap-an
Kiemtoan dap-an
A Ne
 
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Sống Động
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Hệ thống kiểm soát nội bộ kiểm toán căn bản
Hệ thống kiểm soát nội bộ   kiểm toán căn bảnHệ thống kiểm soát nội bộ   kiểm toán căn bản
Hệ thống kiểm soát nội bộ kiểm toán căn bản
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn ĐạtĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
 
Kiemtoan dap-an
Kiemtoan dap-anKiemtoan dap-an
Kiemtoan dap-an
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựaĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
 
Đồ Án Môn Học Kế Toán Quản Trị
Đồ Án Môn Học Kế Toán Quản Trị Đồ Án Môn Học Kế Toán Quản Trị
Đồ Án Môn Học Kế Toán Quản Trị
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
 
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCVỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
 
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp - Gửi miễn p...
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp - Gửi miễn p...Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp - Gửi miễn p...
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp - Gửi miễn p...
 
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOTĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
 
Bt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chínhBt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chính
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
 
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAY
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAYLuận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAY
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAY
 
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOTĐề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
 
Chu tr nh chi phí
Chu tr nh chi phíChu tr nh chi phí
Chu tr nh chi phí
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngBáo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
 

Viewers also liked

Kế toán tiền lương
Kế toán tiền lươngKế toán tiền lương
Kế toán tiền lương
Ngọc Chốp
 
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổChứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Nhan Nguyen
 
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố địnhBáo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Ngọc Ánh Nguyễn
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Hoài Molly
 
нефедова
нефедованефедова
нефедова
BDA
 
How to Excel In interviews - master 4
How to Excel In interviews - master 4How to Excel In interviews - master 4
How to Excel In interviews - master 4
Joseph Fallarino
 
Connected - Christakis Crabtree
Connected - Christakis CrabtreeConnected - Christakis Crabtree
Connected - Christakis Crabtree
Dominic Campbell
 
Cara Posting Blog
Cara Posting BlogCara Posting Blog
Cara Posting Blog
shoimah
 
Oracle soa trainining in hyderabad
Oracle soa trainining in hyderabadOracle soa trainining in hyderabad
Oracle soa trainining in hyderabad
sreehari orienit
 

Viewers also liked (20)

Kế toán tiền lương
Kế toán tiền lươngKế toán tiền lương
Kế toán tiền lương
 
Mẫu báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán tài chính
Mẫu báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán tài chínhMẫu báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán tài chính
Mẫu báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán tài chính
 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmKế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
 
đề Tài luận văn tốt nghiệp “kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải...
đề Tài luận văn tốt nghiệp “kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải...đề Tài luận văn tốt nghiệp “kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải...
đề Tài luận văn tốt nghiệp “kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải...
 
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổChứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
 
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố địnhBáo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
 
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆPMẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
 
Garment
GarmentGarment
Garment
 
Nitelikli Hastane Kurulumu ve İşletmesi
Nitelikli Hastane Kurulumu ve İşletmesiNitelikli Hastane Kurulumu ve İşletmesi
Nitelikli Hastane Kurulumu ve İşletmesi
 
нефедова
нефедованефедова
нефедова
 
How to Excel In interviews - master 4
How to Excel In interviews - master 4How to Excel In interviews - master 4
How to Excel In interviews - master 4
 
Patricia Ellen Vazquez
Patricia Ellen VazquezPatricia Ellen Vazquez
Patricia Ellen Vazquez
 
Connected - Christakis Crabtree
Connected - Christakis CrabtreeConnected - Christakis Crabtree
Connected - Christakis Crabtree
 
Cara Posting Blog
Cara Posting BlogCara Posting Blog
Cara Posting Blog
 
Oracle soa trainining in hyderabad
Oracle soa trainining in hyderabadOracle soa trainining in hyderabad
Oracle soa trainining in hyderabad
 

Similar to Baocao 2

đề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệpđề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệp
Kaikenrock
 
đề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệpđề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệp
Kaikenrock
 
bctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdfbctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdf
Luanvan84
 
Bao cao-thuc-tap-tong-hop-vinacom
Bao cao-thuc-tap-tong-hop-vinacomBao cao-thuc-tap-tong-hop-vinacom
Bao cao-thuc-tap-tong-hop-vinacom
Lan Te
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
vynguyen0712
 

Similar to Baocao 2 (20)

Đề tài: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len Mù...
Đề tài: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len Mù...Đề tài: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len Mù...
Đề tài: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len Mù...
 
Đề tài: Hạch toán kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp may, HAY
Đề tài: Hạch toán kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp may, HAYĐề tài: Hạch toán kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp may, HAY
Đề tài: Hạch toán kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp may, HAY
 
Đề tài: Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len
Đề tài: Công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt lenĐề tài: Công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len
Đề tài: Công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len
 
Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len Mùa Đông
Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len Mùa ĐôngThực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len Mùa Đông
Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len Mùa Đông
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang Hải
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang HảiBáo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang Hải
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang Hải
 
Đề tài: Hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len, HAY - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len, HAY - Gửi miễn phí qu...Đề tài: Hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len, HAY - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len, HAY - Gửi miễn phí qu...
 
Đề tài tốt nghiệp kế toán công cụ dụng cụ hay nhất 2017
Đề tài  tốt nghiệp kế toán công cụ dụng cụ hay nhất 2017  Đề tài  tốt nghiệp kế toán công cụ dụng cụ hay nhất 2017
Đề tài tốt nghiệp kế toán công cụ dụng cụ hay nhất 2017
 
đề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệpđề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệp
 
đề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệpđề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệp
 
bctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdfbctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdf
 
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doanh
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh DoanhCơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doanh
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doanh
 
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty xây lắp
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty xây lắpCơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty xây lắp
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty xây lắp
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Bao cao thuc tap
Bao cao thuc tapBao cao thuc tap
Bao cao thuc tap
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái KhangBáo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
 
Bao cao-thuc-tap-tong-hop-vinacom
Bao cao-thuc-tap-tong-hop-vinacomBao cao-thuc-tap-tong-hop-vinacom
Bao cao-thuc-tap-tong-hop-vinacom
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
 
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 

Baocao 2

  • 1. Chương I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG & TRANG TRÍ NỘI THẤT THANH PHƯƠNG I/. Giới thiệu khái quát tình hình Công ty TNHH xây dựng & trang trí nội thất Thanh Phương. 1) Quá trình thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng & trang trí nội thất Thanh Phương: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG & TRANG TRÍ NỘI THẤT THANH PHƯƠNG được thành lập trên địa bàn thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau. Địa chỉ số 435B, đường Nguyễn Trãi, Phường 9, thành phố Cà Mau, Tỉnh Cà Mau. Công ty được thành lập năm 2005, giấy phép đăng ký kinh doanh vào ngày 10 tháng 05 năm 2005. Mã số thuế 2000609211. Số điện thoại Cty: 07803 829695, Số Fax: : 07803 829695 Với tinh thần tự lực tự cường với quyết tâm vươn lên để tồn tại và phát triển được là do sự chỉ đạo sát sao có hiệu quả của các phịng ban lnh đạo trong Công Ty và sự hưởng ứng nhiệt tình của tồn bộ cán bộ công nhân viên nhằm mục đích vừa sản xuất vừa xây dựng Công Ty TNHH XD & TTNT Thanh Phương có uy tín và chất lượng tốt hơn để phục vụ người tiêu dùng tốt hơn và thu được lợi nhuận cao nhằm mục đích thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nước . 2) Chức năng của công ty: Công ty chuyên xây dựng và kinh doanh những mặt hàng trang trí nội thất từ các đơn vị khác về để bán, đồng thời cũng sản xuất ra các mặt hàng trang trí nội thất khác. Những mặt hàng được công ty hay doanh nghiệp bán ra đều đảm bảo về mặt chất lượng và phục vụ theo đúng nhu cầu của người tiêu dùng. 3) Phương châm hoạt động của công ty: Công ty hoạt động theo phương châm: Uy tín – Chất lượng - Tiến độ – Tiếp thu và Tiến bộ. 4) Nhiệm vụ của công ty: 1
  • 2. Công ty chuyên xây dựng và kinh doanh những mặt hàng trang trí nội thất từ các đơn vị khác về để bán, đồng thời cũng sản xuất ra các mặt hàng trang trí nội thất khác. Những mặt hàng được công ty bán ra đều đảm bảo về mặt chất lượng và phục vụ theo đúng nhu cầu của người tiêu dùng, từ đó công ty luôn nhận được sự tin cậy từ khách hàng trong quá trình hoạt động của mình. 5) Nguồn vốn của công ty: Tổng số vốn kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng & trang trí nội thất Thanh Phương là 5.500.000.000 đồng. Trong đó : + Vốn lưu động : 2.500.000.000 đồng. + Vốn cố định : 3.000.000.000. đồng. II.Giới thiệu bộ my quản lý của Cty: 1) Cơ cấu hoạt động của công ty: Cơ cấu quản lý nhân sự của Công ty: Cơ cấu quản lý gọn nhẹ, trong đó tinh thần trách nhiệm nhân viên rất cao. Tận dụng hết năng lực và điều quan trọng là Công ty bố trí nhân viên phù hợp với năng lực, trình độ của từng người. Hiện nay tổng số lao động của Công ty TNHH xây dựng & trang trí nội thất Thanh Phương là 26 người ( có 06 nữ ) trong đó : + Bộ phận kế toán : 04 người + Bộ phận bán hàng : 02 người + Bộ phận bốc xếp : 03 người + Bộ phận lái xe : 02 người + Bộ phận sản xuất : 15 người. 2)Sơ đồ bộ máy quản lý của Cty: 2
  • 3. GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ PHÒNG KẾ PHÒNG KINH HOẠCH TOÁN DOANH PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT 3)Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: Giám đốc:Là người đứng đầu Công ty có vai trò lãnh và chịu trách nhiệm toàn bộ các hoạt động của công ty thông qua nguồn cung cấp của cấp dưới. Giám đốc còn có trách nhiệm kí kết hợp đồng kinh tế với các Công ty, doanh nghiệp khác. Thông qua các tài liệu của kế toán giám đốc kiểm tra và kiểm soát tình hình chấp hành của đơn vị, tính tuân thủ về kế toán, thống kê, chế độ về kế toán tài chính Phòng kế hoạch: Có các nhiệm vụ: Giao tiếp khách hàng, phân tích thị trường, tìm hiểu thị hiếu của người tiêu dùng; giữ mối liên lạc thường xuyên với nhà cung cấp, đảm bảo nguồn hàng ổn định cho công ty. Lên kế hoạch theo dõi sản xuất mẫu để chào hàng. định hướng chiến lược phát triển của Công ty. Phòng kế toán: Là bộ phận công tác, điều hành và quản lí các khoản thu chi của công ty theo quy định của nhà nước. - Thu thập thông tin, kiểm tra tình hình sử dụng vốn, tài sản và kinh phí. - Ghi chép, tính toán đầy đủ các khoản thu chi do phát sinh và xác định kết quả kinh doanh. - Thực hiện các nghiệp vụ kế toán theo đúng các quy định kế toán của nhà nước. - Quản lý hoạt động tài chính của Công ty - Thực hiện mọi nghiệp vụ kế toán và tính toán cân đối giá thành sản phẩm 3
  • 4. - Tham mưu cho ban giám đốc Công ty quản lý điều hành tài chính sao cho hiệu quả, đảm bảo mọi hoạt động kinh doanh của Công ty - Lưu trữ và bảo toàn sổ sách, chứng từ liên quan đến toàn bộ hoạt động của Công ty - Trích nộp ngân sách nhà nước, thuế và sử dụng quỹ theo quy định của pháp luật. Phân xưởng sản xuất: Chịu trách nhiệm sản xuất ra các loại sản phẩm theo yêu cầu của Công ty. Phòng kinh doanh: - Giao dịch, ký kết với các nhà cung cấp - Nghiên cứu giá cả và tham mưu cho giám đốc - Chịu trách nhiệm tiếp thị và các sản phẩm, xúc tiến công việc bán hàng. Phòng kinh doanh cho nhập các mặt hàng thiết bị đảm bảo chất lượng. Còn có nhiệm vụ phản ánh thường xuyên, rõ ràng các khoản chi, thu toàn bộ hoạt động kinh doanh. Ngoài ra phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ tuyển dụng và đào tạo nhân sự cho Công ty. III.TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY: 1)Bộ máy kế toán: Là việc thực hiện các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán phản ánh tình hình tài chính, kiết quả hoạt động kinh doanh, chế độ bảo quản, lưu trữ tài liệu cung cấp thông tin và các nhiệm vụ của kế toán. Với đặc điểm của mô hình DN có quy mô vừa và nhỏ, phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh tương đối tập trung trên một địa bàn nhất định, có khả năng đảm bảo luân chuyển chứng từ ở các bộ phận được nhanh chóng kịp thời Cty áp dụng mô hình bộ máy kế toán tập trung. ∆Phương pháp hạch toán tại Cty: Cty dùng phương pháp nhập trước, xuất trước để tính giá xuất kho hàng hóa Khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng Hình thức sổ kế toán Công ty áp dụng hiện nay là “Nhật ký chung” khoá sổ kế toán cuối mỗi tháng, cuối mỗi quý quyết toán lập báo cáo tài chính. Niên độ kế toán năm 2012 của Công ty bắt đầu từ 01/01/2012 đến 31/12/2012. 4
  • 5. 2) Sơ đồ bộ máy kế toán: KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN KẾ TOÁN THỦ QUỸ CÔNG NỢ KHO 3)Chức năng nhiệm vụ phòng kế toán: Kế toán trưởng: -Chức năng: + Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong toàn Cty + Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của luật kế toán. + Thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, lập báo cáo tài chính. - Nhiệm vụ: + Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp ngân sách, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn hình thành tài sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán. + Đảm bảo cung cấp thiết bị, máy móc, vật tư tiền lương theo đúng kế hoạch và thời gian thi công. + Thanh toán với chủ đầu tư khi có khối lượng nghiệm thu giai đoạn và quyết toán công trình, theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch của Cty, bố trí nhân lực phù hợp, đầy đủ. - Báo cáo: báo cáo trực tiếp với giám đốc Kế toán công nợ: - Chức năng: + Theo dõi toàn bộ các phát sinh về tiền gửi, hợp đồng cấp bảo lãnh các công trình đang thi công. 5
  • 6. + Theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của đơn vị với khách hàng về các công trình đã hoàn thành bàn giao và quyết toán với chủ đầu tư, các khoản nợ tạm ứng và nợ khác. + Theo dõi khoản phải trả cho công nhân viên. - Nhiệm vụ: + Trực tiếp giao dịch với ngân hàng, nhận tiền, chuyển tiền, đối chiếu số dư hằng ngày. + Hạch toán chi tiết cho từng đối tượng công nợ, theo từng nội dung phải thu, phải trả và ghi chép theo từng lần thanh toán. + Báo cáo tình hình công nợ, đối chiếu công nợ với khách hàng, căn cứ theo hợp đồng để kết thúc thu hồi công nợ. - Báo cáo: báo cáo trực tiếp với kế toán trưởng Kế toán kho: - Chức năng: - Kiêm thủ kho quản lý lượng nhập – xuất – tồn của hàng hóa trong kho. - Nhiệm vụ: Có nhiệm vụ căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho đã được lập để thực hiện việc nhập – xuất hàng ngày; ghi chép các nghiệp vụ phát sinh, cuối ngày đưa lên kế toán trưởng để xử lý số liệu. - Báo cáo: báo cáo trực tiếp với kế toán trưởng Thủ quỹ: - Chức năng: Quản lý các khoản tiền mặt của Cty. - Nhiệm vụ: + Chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt. Hằng ngày thủ quỹ kiểm kê số tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt, nếu có chênh lệch kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. + Mở sổ thu chi chi tiết cho từng công trình đối chiếu số liệu hàng tháng. - Báo cáo: báo cáo trực tiếp với kế toán trưởng 4)Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng và tổ chức luân chuyển chứng từ: Hình thức ghi sổ kế toán: Để phù hợp với quy mô kinh doanh và thuận lợi cho việc hạch toán kế toán, Công ty vận dụng ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. 6
  • 7. Sổ nhật ký chung: Mở theo số phát sinh bên có tài khoản đối ứng với các tài khoản ghi nợ có liên quan, kết hợp ghi theo thời gian và ghi theo hệ thống, giữa hạch toán tổng hợ và hạch toán chi tiết. Sổ cái: Mở cho từng tài khoản tổng hợp cho cả năm và chi tiết cho từng tháng, sổ cái được ghi theo số phát sinh bên nợ của tài khoản đối ứng với các tài khoản ghi có liên quan. Cty không mở sổ Nhật ký đặc biệt. Các chứng từ đều được lập theo quy định của Nhà nước. 5) Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của Công ty TNHH XD & TTNT Thanh Phương CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ NK ĐẶC NHẬT KÝ THẺ VÀ SỔ KẾ BIỆT CHUNG TOÁN CHI TIẾT SỔ CÁI BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú : Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng hoặc định kỳ 7
  • 8. Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc, các bảng phân bổ đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các nhật ký chung, rồi ghi vào sổ cái TK lien quan. 8
  • 9. Chương II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY I.KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY: 1) Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền 1.1 Khái niệm: Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động làm chức năng vật ngang giá chung trong các mối quan hệ, mua bán trao đổi . VD: Tiền mặt VN, tiền gửi VN… 1.2 Đặc điểm của vốn bằng tiền: Là một bộ phận của vốn lưu động nhưng có tính lưu động nhất, dễ chuyển đổi thành tài sản khác nhất. Sự luận chuyển của nó liên quan đến hầu hết các giai đoạn sản xuất kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp. 1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền Phản ánh kịp thời, đầy đủ chính xác số hiện có, tình hình biến động vốn bằng tiền của doanh nhgiệp. Giám đốc chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành chế độ quy định về quản lý tiền tệ, việc chấp hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt. 1.4 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền: Hạch toán vốn bằng tiền tại Công ty luôn sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam. Vốn bằng tiền tại Cty là tiền mặt tại quỹ bằng tiền Việt Nam, và tiền gửi Ngân hàng là tiền Việt Nam, không có ngoại tệ và vàng, bạc đá quý. 2) Kế toán tiền mặt: 2.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán tiền mặt tại quỹ 2.1.1. Khái niệm: Tiền mặt tại quỹ là số vốn bằng tiền của doanh nghiệp do thủ quỹ bảo quản tại quỹ két của doanh nghiệp. bao gồm: tiền VN, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý đá quý. * Nguyên tắc quản lý tiền mặt tại quỹ: - Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp phải được bảo quản trong két, hòm sắt, đủ điều kiện an toàn, chống mất cắp, mất trộm, chống cháy, chống xói mòn. - Mọi khoản thu chi, bảo quản tiền mặt của đơn vị đều do thủ quỹ được giám đốc bổ nhiệm, thủ quỹ không được kiêm nhiệm công tác kế toán, không được trực tiếp 9
  • 10. mua bán vật tưu hàng hoá, chỉ được thu chi tiền mặt khi có các chứng từ hợp lệ chứng minh và phải có chữ ký của giám đốc hoặc của kế toán truởng. 2.1.2. Nguyên tắc kế toán chung tiền mặt tại quỹ: - Chỉ phản ánh vào TK 111 số tiền mặt, thực tế nhập xuất quỹ tiền mặt - Mọi nhiệm vụ thu chi tiền phải căn cứ trên các chứng từ gốc hợp lý như phiếu thu, phiếu chi. - Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt để ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự thời gian các nghiệp vụ nhập xuất quỹ tiền mặt và phải tính ra số tiền tồn quỹ tại mọi thời điểm, sổ quỹ tiền mặt cũng được mở riêng cho từng loại tiền mặt. - Thủ quỹ phải mở sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ để ghi chép tình hình nhập xuất quỹ tiền mặt và có trách nhiệm kiểm kê số tiền mặt tồn quỹ thực tế để đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt của kế toán, nếu có chênh lệch phải tìm ra nguyên nhân, kiến nghị biện pháp xử lý. 2.2. Phương pháp kế toán tổng hợp tiền mặt tại quỹ: 2.2.1. Chứng từ sử dụng: - Các chứng từ chủ yếu + Phiếu thu, phiếu chi. + Biên lai thu tiền + Bảng kê vàng bạc đá quý + Bảng kỉêm kê quỹ - Các chứng từ liên quan + Hoá đơn bán hàng, hoá đơn mua hàng + Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng + giấy báo có, giấy báo nợ 2.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ: Người Kế toán Kế toán Giám Thủ mua hàng công nợ trưởng đốc quỹ 10
  • 11. 2.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng: TK 111 và một số TK liên quan khác - Tính chất: TK 111 là loại TK vốn - Tác dụng: TK 111 được sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình thu chi (biến động tăng giảm) của tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp. 2.2.4.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại cty: Số liệu thực tế phát sinh trong tháng 02 năm 2012 tại công ty TNHH xây dựng & trang trí nội thất Thanh Phương như sau: 1) Ngày 01/02/2012 xuất kho bán cho công ty TNHH xây dựng Bách Hiệp 3 cái tủ Tabi 5 ngăn, giá bán chưa thuế là 1.100.000 đ, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, thuế GTGT 10%, dựa vào phiếu thu số 01. Kế toán ghi : Nợ TK 111 3.630.000 đ Có TK 511 3.300.000 đ Có TK 3331 330.000 đ 2) Ngày 01/02/2011 Công ty bán cho công ty cổ phần thủy sản Minh Hải 2 cái bàn làm việc, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, thuế GTGT 10%, giá bán chưa thuế là 2.000.000 đ, dựa vào phiếu thu số 02. Kế toán ghi : Nợ TK 111 4.400.000 đ Có TK 5111 4.000.000 đ Có TK 3331 400.000 đ 3) Ngày 03/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC01 chi thanh toán tiền điện thoại cho Viễn thông Cà Mau số tiền 800.000đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi: Nợ TK 642 800.000 đ Nợ TK 1331 80.000 đ Có TK 1111 880.000 đ 4) Ngày 04/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC02 Công ty nhập 16 cái Tủ Tabi 5 ngăn (hồng, lá, dương) đơn giá 1.045.455đ, của công ty nhựa Duy Tân, với tổng tiền hàng là 16.727.280đ. Thuế GTGT 10%. Kế toán ghi : Nợ TK 1561 16.727.280 đ Nợ TK 1331 1.672.728 đ Có TK 111 18.400.008 đ 11
  • 12. 5) Ngày 04/02/2012 căn cứ vào phiếu chi PC03 Công ty nhập 2 cái két sắt an toàn KA54V màu 304, đơn giá 1.545.454đ của chi nhánh công ty cổ phần nội thất Hòa Phát, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi : Nợ TK 1561 3.090.908 đ Nợ TK 1331 309.091 đ Có TK 111 3.399.999 đ 6) Ngày 05/02/2012 căn cứ vào phiếu chi PC04 Công ty nhập 4 cái tủ Tabi 5 ngăn – hồng, đơn giá 1.045.455đ, của công ty TNHH nhựa Duy Tân, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi: Nợ TK 1561 4.181.820 đ Nợ TK 1331 418.182 đ Có TK 111 4.600.002 đ 7) Ngày 08/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC05 Công ty nhập 10 ghế NVSG 550 H, vải Z02 – LG, đơn giá 377.273đ và 01 Tủ DC 840M màu G7, đơn giá 4.936.364đ của chi nhánh công ty cổ phần nội thất Hòa Phát, với tổng tiền hàng là 8.709.094đ Thuế GTGT 10%. Kế toán ghi: Nợ TK 1561 8.709.094 đ Nợ TK 1331 870.909 đ Có TK 111 9.580.003 đ 8)Ngày 08/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC06 Công ty nhập 1 băng ghế PC 4 chỗ đệm nhựa HP, chân sơn và 1 băng ghế TC 204 W5S đệm 529 cam, đơn giá 954.545đ, thuế GTGT 10%. Kế tóan ghi : Nợ TK 1561 1.909.090 đ Nợ TK 1331 190.909 đ Có TK 111 2.099.999 đ 9) Ngày 13/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC07 chi thanh toán tiền điện ở bộ phận bn hng cho điện lực Cà Mau số tiền 1.500.000đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi: Nợ TK 641 1.500.000 đ Nợ TK 1331 50.000 đ Có TK 1111 1.650.000 đ 12
  • 13. 10) Ngày 24/02/2012 Công ty bán cho ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Huyện Phú Tân 2 cái két sắt, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, thuế GTGT 10%, với giá bán chưa thuế là 1.900.00đ, dựa vào phiếu thu số 03. Kế toán ghi : Nợ TK 111 4.180.000 đ Có TK 5111 3.800.000 đ Có TK 3331 380.000 đ 11) Ngày 25/02/2012 Công ty bán cho công ty cổ phần Việt Nam ORGANICS 1 cái tủ Tabi 5 ngăn, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, thuế GTGT 10%, giá bán chưa thuế là 1.100.000đ, dựa vào phiếu thu số 04. Kế toán ghi : Nợ TK 111 1.210.000 đ Có TK 5111 1.100.000 đ Có TK 333(3331) 110.000 đ 12) Ngày 28/02/2012 Công ty bán cho chi nhánh Viettel Cà Mau – tập đoàn Viettel quân đội 2 cái bàn làm việc, thuế GTGT 10%, giá bán chưa thuế là 2.000.000đ, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, dựa vào phiếu thu số 05, Kế toán ghi : Nợ TK 111 4.400.000 đ Có TK 5111 4.000.000 đ Có TK 3331 400.000 đ 13) Ngày 28/02/2012 Công ty bán cho công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất khẩu Minh Hải 1 băng ghế đệm nhựa 4 chỗ, thuế GTGT 10%, giá bán chưa thuế là 1.200.000đ, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, dựa vào phiếu thu số 06. Kế toán ghi : Nợ TK 111 1.320.000 đ Có TK 511 1.200.000 đ Có TK 333(3331) 120.000 đ 2.2.5.Sổ sách minh họa 13
  • 14. CTY TNHH XD &TTNT Mẫu số S03a4- DN THANH PHƯƠNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/02 đến 29/02/2012 ĐVT: VNĐ Số Ngày Diễn giải SHTK Nợ Có CT gs-ct PT01 01/02 Bán tủ Tabi cho Cty TNHH 111 3.630.000 XD Bách Hiệp 511 3.300.000 3331 330.000 PT02 01/02 Bán bàn làm việc cho Cty 111 4.400.000 CP Minh Hải 511 4.000.000 3331 400.000 PC01 03/02 Thanh toán tiền điện thoại 642 800.000 1331 80.000 111 880.000 PC02 04/02 Nhập 16 cái tủ Tabi 5 ngăn 1561 16.727.280 của Cty Nhựa Duy Tân 1331 1.672.728 111 18.400.008 PC03 04/02 Nhập 2 két sắt KA54V 1561 3.090.908 1331 309.091 111 3.399.999 PC04 05/02 Nhập 4 tủ Tabi 5 ngăn 1561 4.181.820 1331 418.182 111 4.600.002 PC05 08/02 Nhập ghế 10 NVSG 1561 8.709.094 550H,01 tủ DC 840M màu 1331 870.909 G 111 9.580.003 PC06 08/02 1561 1.909.090 Nhaäp 1 baêng gheá PC 1331 190.909 HP vaø 1 baêng gheá TC 111 2.099.999 204 W5S ñeäm 529 cam. PC07 13/02 Thanh toán tiền điện cho ĐL 641 1.500.000 Cà Mau 1331 150.000 111 1.650.000 PT03 24/02 Bán cho NH NN&PTNT 111 4.180.000 huyện Phú Tân 2 két sắt 511 3.800.000 3331 380.000 PT04 25/02 111 1.210.000 Baùn cho Cty CP Việt 511 1.100.000 Nam ORGANICS 1 caùi 3331 110.000 tủ Tabi 5 ngăn PT05 28/02 111 4.400.000 Baùn cho chi nhaùnh 14
  • 15. 511 4.000.000 Viettel Caø Mau 2 caùi 3331 400.000 baøn laøm vieäc PT06 28/02 111 1.320.000 Baùn cho Cty CP CBTS 511 1.200.00 XK 3331 120.000 Minh Hải 1 băng ghế ñệm nhựa 4 chỗ TỔNG CỘNG 59.640.011 59.640.011 - Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang…… - Ngày mở sổ:… Ngày…tháng…năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 15
  • 16. CTY TNHH XD &TTNT Mẫu số S03b- DN THANH PHƯƠNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 01/02 đến 29/02/2012 TK 111- Tiền mặt ĐVT: VNĐ Số Ngày Diễn giải SHTK Nợ Có CT Gs-ct PT01 01/02 Bán tủ Tabi cho Cty TNHH 511 3.300.000 XD Bách Hiệp 3331 330.000 PT02 01/02 Bán bàn làm việc cho Cty 511 4.000.000 CP Minh Hải 3331 400.000 PC01 03/02 Thanh toán tiền điện thoại 642 800.000 1331 80.000 PC02 04/02 Nhập 16 cái tủ Tabi 5 ngăn 1561 16.727.280 của Cty Nhựa Duy Tân 1331 1.672.728 PC03 04/02 Nhập 2 két sắt KA54V 1561 3.090.908 1331 309.091 PC04 05/02 Nhập 4 tủ Tabi 5 ngăn 1561 4.181.820 1331 418.182 PC05 08/02 Nhập ghế 10 NVSG 550H 1561 8.709.094 01 tủ DC 840M màu G7 1331 870.909 PC06 08/02 1561 1.909.090 Nhaäp 1 baêng gheá PC 1331 190.909 HP vaø 1 baêng gheá TC 204 W5S ñeäm 529 cam. PC07 13/02 Thanh toán tiền điện cho ĐL 641 1.500.000 Cà Mau 1331 150.000 PT03 24/02 Bán cho NH NN&PTNT 511 3.800.000 huyện Phú Tân 2 két sắt 3331 380.000 PT04 25/02 511 1.100.000 Baùn cho Cty CP Việt 3331 110.000 Nam ORGANICS 1 caùi 16
  • 17. tủ Tabi 5 ngăn PT05 28/02 511 4.000.000 Baùn cho chi nhaùnh 3331 400.000 Viettel Caø Mau 2 caùi baøn laøm vieäc PT06 28/02 511 1.200.000 Baùn cho Cty CP CBTS 3331 120.000 XK Minh Hải 1 băng ghế ñệm nhựa 4 chỗ 50.000.000 SỐ DƯ ĐẦU KỲ CỘNG PHÁT SINH 19.030.000 40.610.011 28.419.989 SỐ DƯ CUỐI KỲ - Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang…… - Ngày mở sổ:… Ngày…tháng…năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 17
  • 18. 2.2.6.Chứng từ minh họa: CTy TNHH XD & TTNT Thanh Phương Mẫu số:01-TT 435B, Nguyễn Trãi P9,TP.CM Ban hành theo QĐ Số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BT BTC PHIẾU CHI Ngày 05 tháng 02 năm 2012 Quyển số:01 Số: PC05 Nợ:1561,1331 Có : 111 Họ và tên người nhận tiền: Cty TNHH Nhựa Duy Tân Địa chỉ: TP.HCM . Lý do chi: nhập 04 cái tủ Tabi 5 ngăn . Số tiền: 4.600.002đ (Viết bằng chữ): Bốn triệu sáu trăm ngàn không trăm lẻ hai đồng. Kèm theo:………………………………………….Chứng từ gốc:............................. Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Bốn triệu sáu trăm ngàn không trăm lẻ hai đồng Ngày …01…..tháng…02…..năm 2012 Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.......................................................................... + Số tiền quy đổi:........................................................................................................ 18
  • 19. CTy TNHH XD & TTNT Thanh Phương Mẫu số:01-TT 435B, Nguyễn Trãi P9,TP.CM Ban hành theo QĐ Số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BT BTC PHIẾU THU Ngày 01 tháng 02 năm 2012 Quyển số: 01 Số: PT01 Nợ: 111 Có:511,3331 Họ và tên người nộp tiền: Công ty TNHH xây dựng Bách Hiệp Địa chỉ: 119A-Bùi Thị Trường – P5- TP.CM Lý do nộp tiền: Bán 03 cái tủ Tabi 5 ngăn . Số tiền: 3.630.000đ (Viết bằng chữ): Ba triệu sáu trăm ba chục ngàn đồng. Kèm theo:………………………………………….Chứng từ gốc:....................................... Ngày …01…..tháng…02…..năm 2012 Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu sáu trăm ba chục ngàn đồng......................... + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.................................................................................... + Số tiền quy đổi:.................................................................................................................. (Liên giữ ra ngoài phải đóng dấu) 19
  • 20. 3)Kế toán tiền gửi ngân hàng: 3.1 Khái niệm và nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng: 3.1.1. Khái niệm: Tiền gửi ngân hàng là một loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp gửi tại ngân hàng, kho bạc nhà nước, các công ty tài chính (Nhìn chung là các tổ chức tín dụng) bao gồm: tiền Việt Nam , vàng bạc, kim khí quý đá quý. 3.1.2.Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng: Kế toán tiền gửi ngân hàng phải căn cứ trên các chứng từ gốc hợp lý hợp pháp, giấy báo nợ, giấy báo có, bản sao kê hoặc uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, các loại séc, séc bảo chi, séc chuyển khoản séc lĩnh tiền mặt. Khi nhận đựợc chứng từ do ngân hàng gửi đến, doanh nghiệp phải kiểm tra đối chiếu với số liệu có chứng từ gốc đính kèm. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên chứng từ của ngân hàng với số liệu trên sổ kế toán tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp và các chứng từ gốc thì doanh nghiệp phải tiến hành thông báo cho ngân hàng biết để cùng kiểm tra đối chiếu số liệu. Nếu cuối tháng chưa xác định được nguyên nhân thì kế toán phải ghi sổ theo số liệu của ngân hàng trên giấy báo có, báo nợ hay các bản sao kê. Sang tháng sau lại tiếp tục kiểm tra đối chiếu để xác định nguyên nhân và đối chiếu số liệu. 3.2 Phương pháp kế toán tiền gửi ngân hàng: 3.2.1. Chứng từ sử dụng: Giấy báo có, giấy báo nợ, sổ phụ, bảng kê chi tiết Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi 20
  • 21. Các chứng từ liên quan: Phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn mua hàng, hoá đơn bán hàng. 3.2.2.Quy trình luân chuyển chứng từ: Thu bằng tiền gửi: Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán ngân công nợ tổng hợp trưởng hàng Chi bằng tiền gửi: Kế toán Kế toán Kế toán Ủy nhiệm kho trưởng tổng hợp chi 3.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng: TK 112: Tiền gửi ngân hàng Tính chất: Là loại TK vốn Tác dụng: Tk 112 được sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp tại ngân hàng hoặc kho bác nhà nước. 3.2.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại cty: 1) Ngày 04/02/2012 căn cứ vào giấy bo nợ GBN01 :Công ty nhập 11 tấm Numberone D8x195x12, đơn giá 1.250.000đ và 4 tấm Nệm ép Dream 10N 100x195x12, đơn giá 1.080.000đ của công ty TNHH một thành viên sản xuất Trường Hưng, với tổng tiền hàng là 18.070.000đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi: Nợ TK 1561 18.070.000 đ Nợ TK 1331 1.807.000 đ Có TK 112 19.877.000 đ 21
  • 22. 2) Ngy 08/02/2012 Cty lm thủ tục chuyển tiền GNH trả tiền mua hàng tháng trước cho nh cung cấp Hịa Pht 30.000.000. Nhưng Cty chưa nhận được giấy bo nợ của Ngn hng. Kế tốn ghi: Nợ TK 113 30.000.000đ Có TK 112 30.000.000đ 3) Ngày 15/02/2012 căn cứ vào giấy bo nợ GBN02: Công ty nhập 4 cái kệ (2400x500x2050cm), đơn giá 1.700.000đ, 2 cái tủ (1600x500x1950cm), đơn giá 1.100.000đ, 5 cái tủ máy (1600x500x650cm), đơn giá 400.000đ, 2 cái bàn phấn (800x350x1500cm), đơn giá 300.000đ của công ty TNHH sản xuất thương mại Thanh Tòng với tổng số tiền hàng là 11.600.000đ, thuế GTGT 10%. Kế tóan ghi : Nợ TK 1561 11.600.000 đ Nợ 1331 1.160.000 đ Có TK 112 12.760.000 đ 4) Ngày 15/02/2012 căn cứ vào giấy bo nợ GBN03, chi lương đợt 1 tháng 02/2012, số tiền 38.000.000 đ. Kế toán ghi: Nợ TK 334 38.000.000 đ Có TK 112 38.000.000 đ 5) Ngày 16/02/2012 căn cứ vào giấy bo nợ GBN04 Công ty nhập 5 tấm Gòn ép Nakata 155x195x9, đơn giá 1.186.364đ của công ty TNHH một thành viên sản xuất Trường Hưng với tổng số tiền hàng là 5.931.820đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi : Nợ TK 1561 5.931.820 đ Nợ TK 1331 593.182 đ Có TK 112 6.525.002 đ 6) Ngày 21/02/2012 căn cứ vào giấy bo nợ GBN05 Công ty nhập 6 băng ghế PC TC203 đệm vải K17A, chân ý sơn, đơn giá 1.681.818đ của chi nhánh công ty cổ phần nội thất Hòa Phát với tổng tiền hàng là 10.090.908đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi : Nợ TK 1561 10.090.908 đ Nợ TK 1331 1.009.091 đ Có TK 112 11.099.999 đ 7) Ngày 28/02/2012 Công ty bán cho ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Huyện Phú Tân 1 cái tủ, thuế GTGT 10%, với giá bán chưa thuế là 5.200.000đ, khách hàng thanh toán bằng tiền GNH, dựa vào giấy bo Cĩ 01. Kế toán ghi : 22
  • 23. Nợ TK 112 5.720.000 đ Có TK 5111 5.200.000 đ Có TK 3331 520.000 đ 8) Ngày 28/02/2012 công ty bán cho ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Năm Căn 5 băng ghế đệm vải chân ý sơn, giá bán chưa thuế là 1.900.000đ, thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, dựa vào giấy bo Cĩ 02. Kế toán ghi : Nợ TK 112 10.450.000 đ Có TK 5111 9.500.000 đ Có TK 333(3331) 950.000 đ 9) Ngy 28/02/2012 Cty nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về khoản tiền Trung tâm Ngoại Ngữ Sao Mai đ trả vo ngy 07/01/2012. Kế tốn ghi theo giấy BC03: Nợ TK 112 42.000.000đ Có TK 113 42.000.000đ 10) Ngy 29/02/2012 Cty nhận được giấy báo có số 04 của Ngân hàng về khoản tiền 50.000.000đ Cty đ nộp vo TK tiền gửi ở ngy 15/01/2012. Kế tốn ghi: Nợ TK 112 50.000.000đ CóTK 113 50.000.000đ 11) Ngày 29/02/2012 căn cứ vào giấy bo nợ GBN06, chi lương đợt 2 tháng 01/2012 số tiền 38.000.000đ. Kế toán ghi: Nợ TK 334 38.000.000 đ Có TK 112 38.000.000 đ 12) Ngy 30/02/2012 Khch hng trả nợ mua hàng tháng trước bằng TGNH 12.000.000đ. Kế tốn ghi theo GBC05: Nợ TK 112 12.000.000đ Có TK 131 12.000.000đ 3.2.5.Sổ sách minh họa: 23
  • 24. CTY TNHH XD &TTNT Mẫu số S03a4- DN THANH PHƯƠNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/02 đến 29/02/2012 ĐVT: VNĐ Ngày SH Số CT Gs-ct Diễn giải TK Nợ Có GBN01 04/02 Nhập 11 tấm Nuberone, 4 1561 18.070.000 tấm nệm ép của CTy TN 1331 1.807.000 HH MTVTrường Hưng 112 19.877.000 UNC01 08/02 Cty chuyển TGNH trả nợ 113 30.000.000 cho nhà CC Hòa Phát 112 30.000.000 GBN02 15/02 Nhập 4 kệ, 2 tủ, 5 tủ máy, 2 1561 11.600.000 bàn phấn của Cty TNHH 1331 1.160.000 Thanh Tòng 112 12.760.000 GBN03 15/02 Trả lương đợt 1 cho NV 334 38.000.000 112 38.000.000 GBN04 16/02 Nhập 5 tấm gòn ép Nakata 1561 5.931.820 của Cty TNHH MTV 1331 593.182 Trường Hưng 112 6.525.002 GBN05 21/02 Nhập 6 băng ghế PC TC203 1561 10.090.908 của Cty CP NT Hòa Phát 1331 1.009.091 24
  • 25. 112 11.009.999 GBC01 28/02 Bán cho NH NN & PTNT 112 5.720.000 huyện Phú Tân 1 cái tủ. 511 5.200.000 3331 520.000 GBC02 28/02 Bán cho NH NN & PTNT 112 10.450.000 huyện Năm Căn 5 băng ghế 511 9.500.000 đệm vải 3331 950.000 GBC03 28/02 Nhận được GBC của NH về 112 42.000.000 khoản tiền đang chuyển ở 113 42.000.000 ngày 07/02/2012 GBC04 30/02 Nhận được GBC của NH về 112 50.000.000 khoản tiền Cty nộp vào TK 113 50.000.000 TGNH ở ngày 15/02/2012 GBN06 29/02 Chi lương đợt 2 cho NV 334 38.000.000 112 38.000.000 GBC05 29/02 Khách hàng trả tiền mua 112 12.000.000 hàng tháng trước 131 12.000.000 Tổng cộng 276.432.001 276.432.001 - Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang…… - Ngày mở sổ:… Ngày…tháng…năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 25
  • 26. CTY TNHH XD &TTNT Mẫu số S03b- DN THANH PHƯƠNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI TK: 112 Tên TK: Tiền gửi ngân hàng Từ ngày 01/02 đến 29/02/2012 ĐVT: VNĐ Ngày TK Số CT gs-ct Diễn giải ĐƯ Nợ Có GBN01 04/02 Nhập 11 tấm Nuberone, 4 1561 18.070.000 tấm nệm ép của CTy TN 1331 1.807.000 HHMTV Trường Hưng UNC01 08/02 Cty chuyển TGNH trả nợ 113 30.000.000 cho nhà CC Hòa Phát GBN02 15/02 Nhập 4 kệ, 2 tủ, 5 tủ máy, 2 1561 11.600.000 bàn phấn của Cty TNHH 1331 1.160.000 Thanh Tòng GBN03 15/02 Trả lương đợt 1 cho NV 334 38.000.000 GBN04 16/02 Nhập 5 tấm gòn ép Nakata 1561 5.931.820 của Cty TNHH MTV 1331 593.182 Trường Hưng GBN05 21/02 Nhập 6 băng ghế PC TC203 1561 10.090.908 của Cty CP NT Hòa Phát 1331 1.009.091 GBC01 28/02 Bán cho NH NN & PTNT 511 5.200.000 huyện Phú Tân 1 cái tủ. 3331 520.000 GBC02 28/02 Bán cho NH NN & PTNT 511 9.500.000 26
  • 27. huyện Năm Căn 5 băng ghế 3331 950.000 đệm vải GBC03 28/02 Nhận được GBC của NH về 113 42.000.000 khoản tiền đang chuyển ở ngày 07/02/2012 GBC04 29/02 Nhận được GBC của NH về 113 50.000.000 khoản tiền Cty nộp vào TK TGNH ở ngày 15/02/2012 GBN06 29/02 Chi lương đợt 2 cho NV 334 38.000.000 GBC05 29/02 Khách hàng trả tiền mua 131 12.000.000 hàng tháng trước Số dư đầu kỳ 200.000.000 Số phát sinh trong kỳ 120.170.000 156.262.001 Số dư cuối kỳ 163.907.999 - Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang…… - Ngày mở sổ:… Ngày…tháng…năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 27
  • 28. 3.2.6.Chứng từ minh họa: Ngân hàng Á Châu- CN Cà Mau ACB GIẤY BÁO NỢ IBT – ONLINE Ngày 15/02/2012 Ngày/ giờ in: 15/02/12 Số chứng từ: 037L469.0067 Số:02 Số chuyển tiền: 37210060900513 Mã VAT ACB: 0100112437002 Người trả tiền: CÔNG TY TNHH XD & TTNT Thanh Phương Số tài khoản: 0071003850677 ACB Hội sở chính TK Ghi có 12010100368.Mả VAT Người hưởng :TNHH saûn xuaát thöông maïi Thanh Toøng Số tài khoản : 49114089 Tại NH: VCB- CN TP.HCM Địa chỉ: 274 C,Nguyễn Trọng Tuyển, P.10, Q.Phú Nhuận. Số tiền: 12.760.000 đ Nội dung: Thanh toán tiền mua hàng. Phí : 10.000.00 VAT: 1.000.000 Dành cho ngân hàng Giao dịch viên Liên 1 Phòng nghiệp vụ 28
  • 29. Ngân hàng Á Châu- CN Cà Mau ACB - CM GIẤY BÁO CÓ Mã VAT – 0100112437002 Ngày 28/02/2012 Lần 1:1 Ngày in: 28/02/12 Ngày hạch toán: 28/02/12 Người ra lệnh : 0000102010000284176 –TT Ngoại ngữ Sao Mai Ngân hàng gửi : 9201001 – NH Công Thương, CN.TP.CM TK Nợ: 12010100368 TRUNG GIAN THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG TK Có: 0071003850677 . Công ty TNHH XD & TTNT Thanh Phương. TTGĐ gốc: Tài khoản đơn vị hưởng: 0071003850677, Tên đơn vị hưởng . Công ty TNHH XD & TTNT Thanh Phương. Tiền có: 42.000.000 Bằng chữ: Bốn mươi hai triệu đồng. Chi nhánh 007 Nội dung: TT Ngoại Ngữ Sao Mai thanh toán tiền mua hàng tháng 12/2011 Dành cho ngân hàng Số chuyển tiền Giao dịch viên Phòng nghiệp vụ 29
  • 30. 4) Kế toán tiền đang chuyển 4.1 Nội dung tiền đang chuyển Tiền đang chuyển là một loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp đã gửi vào ngân hàng, kho bạc nhà nước hoặc đã gửi qua bưu điện để chuyển cho ngân hàng hay đã làm thủ tục để trích chuyển tiền gửi ngân hàng để trả cho người bán nhưng chưa nhận được giấy báo có, giấy báo nợ hay các bản sao kê của ngân hàng. Tiền đang chuyển bao gồm các khoản sau: + Số tiền mặt gửi vào NH nhưng chưa nhận được giấy báo có. + Các khoản tiền mặt, séc thu được từ quá trình bán hàng mà nộp thẳng vào ngân hàng không qua quỹ nhưng chưa nhận được giấy báo có. + Số tiền đã trích chuyển từ Tài khoản tiền gửi ngân hàng để thanh toán cho các chủ nợ mà chưa nhận được giấy báo nợ. 4.2 Phương pháp kế toán tiền đang chuyển: 4.2.1. Chứng từ sử dụng: Các phiếu chi: dùng để phản ánh việc xuất quỹ tiền mặt để gửi vào ngân hàng Các bảng kê hoặc nộp séc, giấy nộp tiền trong trưòng hợp thu tiền bán hàng là tiền mặt hoặc séc chuyển thẳng vào ngân hàng không qua quỹ. Các séc bảo chi: nhờ ngân hàng thanh toán công nợ cho chủ nợ nhưng chưa nhận được giấy báo nợ của ngân hàng. Các giấy báo có, giấy báo nợ. 4.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng : TK 113 - Tiền đang chuyển + Tính chất: Là loại Tk vốn + Tác dụng: dùng để phản ánh số hiện có và tình hình sự biến động tăng, giảm của các khoản tiền đang chuyển 4.2.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại cty: 1) Ngày 07/02/2012 Trung tâm Ngoại Ngữ Sao Mai chuyển tiền GNH 42.000.000 đ trả tiền mua thiết bị bàn ghế học sinh đã mua ở tháng trước. Nhưng Cty chưa nhận được giấy báo có của Ngân hàng. Kế toán ghi: Nợ TK 113 42.000.000đ Có TK 131 42.000.000đ 30
  • 31. 2) Ngày 08/02/2012 Cty làm thủ tục chuyển tiền GNH trả tiền mua hàng tháng trước cho nhà cung cấp Hòa Phát 30.000.000. Nhưng Cty chưa nhận được giấy báo nợ của Ngân hàng. Kế toán ghi: Nợ TK 113 30.000.000đ Có TK 112 30.000.000đ 3)Ngày 09/02/2012 Cty nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng về khoản tiền ở ngày 08 trả cho nhà cung cấp Hòa Phát. Kế toán ghi: Nợ TK 331 30.000.000đ Có TK 113 30.000.000đ 4) Ngày 15/02/2012 Cty xuất quỹ TM 50.000.000 nộp vào TK tiền GNH. Nhưng Cty chưa nhận được giấy báo có của Ngân hàng. Kế toán ghi: Nợ TK 113 50.000.000đ Có TK 111 50.000.000đ 5) Ngày 28/02/2012 Cty nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về khoản tiền Trung tâm Ngoại Ngữ Sao Mai đã trả vào ngày 07/01/2012. Kế toán ghi theo giấy BC03: Nợ TK 112 42.000.000đ Có TK 113 42.000.000đ 6) Ngày 29/02/2012 Cty nhận được giấy báo có số 04 của Ngân hàng về khoản tiền 50.000.000đ Cty đã nộp vào TK tiền gửi ở ngày 15/01/2012. Kế toán ghi: Nợ TK 112 50.000.000đ Có TK 113 50.000.000đ 4.2.4.Sổ sách minh họa: 31
  • 32. CTY TNHH XD &TTNT Mẫu số S03a4- DN THANH PHƯƠNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/02 đến 29/02/2012 ĐVT: VNĐ Ngày SH Số CT Gs-ct Diễn giải TK Nợ Có 07/02 Trung tâm NN Sao Mai trả nợ 113 42.000.000 mua hàng tháng trước nhưng 131 42.000.000 cty chưa nhận được GBC 08/02 Trả nợ cho NCC Hòa Phát 113 30.000.000 nhưng CTy chưa nhận được 112 30.000.000 GBN của NH 09/02 Cty nhận được GBN của NH 331 30.000.000 về khoản tiền trả cho NCC ở 113 30.000.000 ngày 08 15/02 Xuất quỹ TM nộp vào TK 113 50.000.000 TGNH nhưng chưa nhận được 111 50.000.000 GBC của NH GBC03 28/02 Cty nhận được GBC của NH 112 42.000.000 về khoản tiền TTNN Sao Mai 113 42.000.000 đã trả ở ngày 07 GBC04 29/02 Cty nhận GBC của Nh về 112 50.000.000 khoản tiền 50 tr ở ngày 15 113 50.000.000 TỔNG CỘNG 244.000.000 244.000.000 - Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang…… - Ngày mở sổ:… Ngày…tháng…năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CTY TNHH XD &TTNT Mẫu số S03b- DN THANH PHƯƠNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC) 32
  • 33. SỔ CÁI TK: 113 Tên TK: Tiền đang chuyển Từ ngày 01/02 đến 30/02/2012 ĐVT: VNĐ Ngày SH Số CT CT-gs Diễn giải TK Nợ Có 07/02 Trung tâm NN Sao Mai trả nợ mua 131 42.000.000 hàng tháng trước nhưng cty chưa nhận được GBC 08/02 Trả nợ cho NCC Hòa Phát nhưng 112 30.000.000 CTy chưa nhận được GBN của NH 09/02 Cty nhận được GBN của NH về 331 30.000.000 khoản tiền trả cho NCC ở ngày 08 15/02 Xuất quỹ TM nộp vào TK TGNH 111 50.000.000 nhưng chưa nhận được GBC của NH GBC03 28/01 Cty nhận được GBC của NH về 112 42.000.000 khoản tiền TTNN Sao Mai đã trả ở ngày 07 GBC04 29/02 Cty nhận GBC của NH về khoản 112 50.000.000 tiền 50 tr ở ngày 15 SỐ DƯ ĐẦU KỲ / CỘNG PHÁT SINH 122.000.000 122.000.000 SỐ DƯ CUỐI KỲ / - Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang…… - Ngày mở sổ:… Ngày…tháng…năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 4.2.5 Chứng từ minh họa: Ngày (Date): 08/02/2012 ĐỀ NGHỊ GHI NỢ TÀI KHOẢN SỐ TIỀN (With PHÍ NH (Bank (Please Debit account) amount): charges) SỐ TK (A/C No.): 0071003677035 BẰNG SỐ (In V Phí trong figures): N 30.000.000 D 33
  • 34. TÊN TK (A/C Name): CÔNG TY TNHH BẰNG CHỮ (In XD & TTNT THANH PHƯƠNG words) ncluding ĐỊA CHỈ (Address): Ba chục triệu đồng 435B Nguyễn Trãi, P.9, TP.CM chẵn. Phí ngoài TẠI NH (With Bank): ACB - CN TP. CM Excluding & GHI CÓ TÀI KHOẢN (& Credit account): NỘI DUNG (Details of Payment): Thanh toán tiền mua hàng tháng 01/2012 KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ TÀI KHOẢN SỐ TK (A/C No.): 004319890002 (Ký , họ tên) (Ký, đóng dấu) Ngân TK (A/C Name): TẬP Mau NỘI TÊN hàng Á Châu – CN Cà ĐOÀN THẤT HÒA PHÁT-CN TP.HCM ACB CHỈ (Address): Số 728 - NG NHÂN NỘP TIỀN - DEPOSITSLIP ĐỊA CHỨ 730 Trường Chinh - Phườngy15 Quận Tân Ngà (Date) : 15/02/2012 Bình TÀI KHOẢN GHI CÓ: Phí trong: Số tài khoản : 0071003850677 Phí ngoài: TẠI NHi (WithnBank) Đông Á,TP.HCM TTNT Tên tà khoả : Công ty TNHH XD & Thanh Phương Số tiền: Địa chỉ:435B, Nguyễn trãi, P9, TP.CM Bằng số: 109.000.000 Ngân Hàng: ACB- CN.TP.CM Bằng chữ: Một trăm lẻ chín triệu đồng. Người nộp tiền: Trong đó: Họ và tên: Khưu Tố Phương Tiền mặt Địa chỉ: 345, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM Nội dung: Nộp tiền mặt vào tài khoản Ký tên (họ tên) Dành cho ngân hàng 34 Thanh toán viên Kiểm soát Thủ quỹ Giám đốc
  • 35. II.KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CTY: 1)Kế toán khoản phải thu khách hàng: 1.1.Khái niệm và nguyên tắc hạch toán: 1.1.1.Khái niệm: 35
  • 36. Phải thu khách hàng là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ và cung cấp dịch vụ cho khách hàng. 1.1.2.Nguyên tắc hạch toán tai Cty: Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay. Đa số hình thức bán hàng tại cty là thu tiền ngay, ít các nghiệp vụ phản ánh vào TK này nên không cần phải hạch toán chi tiết theo từng đối tượng. 1.2.Kế toán tổng hợp khoản phải thu khách hàng: 1.2.1.Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT (Hóa đơn bán hàng), phiếu thu, giấy báo có… 1.2.2.TK sử dụng: TK 131 – Phải thu khách hàng 1.2.3.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu trong tháng 01 tại Cty: 1) Ngày 03/02 bán cho trường TCN 1 tủ đựng hồ sơ, giá bán 5.200.000đ, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa trả tiền. Kế toán ghi: Nợ TK 131 5.720.000đ Có TK 511 5.200.000đ Có TK 3331 520.000đ 2) Ngày 07/02/2012 Trung tâm Ngoại Ngữ Sao Mai chuyển tiền GNH 42.000.000 đ trả tiền mua thiết bị bàn ghế học sinh đã mua ở tháng trước. Nhưng Cty chưa nhận được giấy báo có của Ngân hàng. Kế toán ghi: Nợ TK 113 42.000.000đ Có TK 131 42.000.000đ 3) Ngày 20/02/2012 bán cho nhà sách Việt Văn 1 bàn vi tính, giá bán chưa thuế 3.800.000đ, thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán: Nợ TK 131 4.180.000đ Có TK 511 3.800.000đ Có TK 3331 380.000đ 4) Ngày 29/02/2012 Khách hàng trả nợ mua hàng tháng trước bằng TGNH 12.000.000đ. Kế toán ghi theo GBC05: Nợ TK 112 12.000.000đ Có TK 131 12.000.000đ 36
  • 37. 1.2.4.Sổ sách minh họa: CTY TNHH XD &TTNT Mẫu số S03a4- DN THANH PHƯƠNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC) 37
  • 38. NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01 đến 30/01/2012 ĐVT: VNĐ Ngày SH Số CT Gs -ct Diễn giải TK Nợ Có 03/02 Bán cho trường TCN 1 tủ 131 5.720.000 đựng hồ sơ, KH chưa thanh 511 5.200.000 toán 3331 520.000 07/02 Trung tâm NN Sao Mai trả 113 42.000.000 nợ tháng trước bằng TGNH, 131 42.000.000 nhưng tiền đang chuyển 20/02 Bán cho nhà sách Việt Văn 131 4.180.000 1 bàn vi tính, KH chưa 511 3.800.000 thanh toán 3331 380.000 29/02 Khách hàng trả nợ mua 112 12.000.000 hàng tháng trước bằng 131 12.000.000 TGNH TỔNG CỘNG 63.900.000 63.900.000 - Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang…… - Ngày mở sổ:… Ngày…tháng…năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CTY TNHH XD &TTNT Mẫu số S03b- DN THANH PHƯƠNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI TK: 131 Tên TK: Phải thu khách hàng 38
  • 39. Từ ngày 01/01 đến 30/01/2012 ĐVT: VNĐ Ngày TK Số CT GS-ct Diễn giải ĐƯ Nợ Có 03/02 Bán cho trường TCN 1 tủ 511 5.200.000 đựng hồ sơ, KH chưa thanh 3331 520.000 toán 07/02 Trung tâm NN Sao Mai trả 113 42.000.000 nợ tháng trước bằng TGNH, nhưng tiền đang chuyển 20/02 Bán cho nhà sách Việt Văn 511 3.800.000 1 bàn vi tính, KH chưa 3331 380.000 thanh toán 29/02 Khách hàng trả nợ mua 112 12.000.000 hàng tháng trước bằng TGNH SỐ DƯ ĐẦU KỲ 54.000.000 CỘNG PHÁT SINH 9.900.000 54.000.000 SỐ DƯ CUỐI KỲ 9.900.000 - Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang…… - Ngày mở sổ:… Ngày…tháng…năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2)Kế toán thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ: 2.1.Khái niệm và nguyên tắc hạch toán: 2.1.1.Khái niệm: Thuế GTGT được khấu trừ chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế GTGT mà doanh nghiệp nộp khi được cung cấp các yếu tố đầu vào để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ được gọi là thuế GTGT được khấu trừ. 39
  • 40. Thuế GTGT được khấu trừ thực chất là một khoản nợ phải thu với cơ quan Thuế. Thuế GTGT được khấu trừ vào thuế GTGT đầu ra khi doanh nghiệp bán hàng cung cấp dịch vụ. Nếu số thuế GTGT đầu vào lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì doanh nghiệp được hoàn thuế hoặc sẽ ghi nhận như một khoản còn phải thu để tiếp khấu trừ cho kỳ sau. 2.1.2. Nguyên tắc hạch toán: Hàng hóa dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì chỉ hạch toán vào TK 133 khoản thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Nếu không xác định được phần thuế được khấu trừ thì cuối kỳ sẽ phân bổ thuế GTGT theo tỷ lệ giữa doanh thun chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu bán ra. Hàng hóa dịch vụ mua vào được dùng hóa đơn đặc thù, chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá có thuế GTGT thì doanh nghiệp được căn cứ vào giá đã có thuế để xác định giá không thuế và thuế GTGT được khấu trừ. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai khấu trừ khi xác định thuế GTGT phải nộp của tháng đó. 2.2.Kế toán tổng hợp khoản phải thu khách hàng: 2.2.1.Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT 2.2.2.TK sử dụng: TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa. 2.2.3.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu trong tháng 02 tại Cty: 1) Ngày 03/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC01 chi thanh toán tiền điện thoại cho Viễn thông Cà Mau số tiền 800.000đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi: Nợ TK 642 800.000 đ Nợ TK 1331 80.000 đ Có TK 1111 880.000 đ 2) Ngày 04/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC02 Công ty nhập 16 cái Tủ Tabi 5 ngăn (hồng, lá, dương) đơn giá 1.045.455đ, của công ty nhựa Duy Tân, với tổng tiền hàng là 16.727.280đ. Thuế GTGT 10%. Kế toán ghi : 40
  • 41. Nợ TK 1561 16.727.280 đ Nợ TK 1331 1.672.728 đ Có TK 111 18.400.008 đ 3) Ngày 04/02/2012 căn cứ vào phiếu chi PC03 Công ty nhập 2 cái két sắt an toàn KA54V màu 304, đơn giá 1.545.454đ của chi nhánh công ty cổ phần nội thất Hòa Phát, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi : Nợ TK 1561 3.090.908 đ Nợ TK 1331: 309.091 đ CĩTK 111: 3.399.999 đ 4)Ngày 04/02/2012 căn cứ vào giấy bo nợ GBN01 :Công ty nhập 11 tấm Numberone D8x195x12, đơn giá 1.250.000đ và 4 tấm Nệm ép Dream 10N 100x195x12, đơn giá 1.080.000đ của công ty TNHH một thành viên sản xuất Trường Hưng, với tổng tiền hàng là 18.070.000đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi: Nợ TK 1561 18.070.000 đ Nợ TK 1331 1.807.000 đ Có TK 112 19.877.000 đ 5)Ngày 05/02/2012 căn cứ vào phiếu chi PC04 Công ty nhập 4 cái tủ Tabi 5 ngăn hồng, đơn giá 1.045.455đ, của công ty TNHH nhựa Duy Tân, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi: Nợ TK 1561 4.181.820 đ Nợ TK 1331 418.182 đ Có TK 111 4.600.002 đ 6)Ngày 08/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC05 Công ty nhập 10 ghế NVSG 550 H, vải Z02 – LG, đơn giá 377.273đ và 01 Tủ DC 840M màu G7, đơn giá 4.936.364đ của chi nhánh công ty cổ phần nội thất Hòa Phát, với tổng tiền hàng là 8.709.094đ Thuế GTGT 10%. Kế toán ghi: Nợ TK 1561 8.709.094đ Nợ TK 1331 870.909 đ Có TK 111 9.580.003 đ 41
  • 42. 7)Ngày 08/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC06 Công ty nhập 1 băng ghế PC 4 chỗ đệm nhựa HP, chân sơn và 1 băng ghế TC 204 W5S đệm 529 cam, đơn giá 954.545đ, thuế GTGT 10%. Kế tóan ghi : Nợ TK 1561 1.909.090 đ Nợ TK 1331 190.909 đ Có TK 111 2.099.999 đ 8) Ngày 13/02/2012 căn cứ vào phiếu chi số PC07 chi thanh toán tiền điện cho điện lực Cà Mau số tiền 1.500.000đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi: Nợ TK 642 1.500.000 đ Nợ TK 1331 150.000 đ Có TK 1111 1.650.000 đ 9) Ngày 16/02/2012 căn cứ vào giấy bo nợ GBN04 Công ty nhập 5 tấm Gòn ép Nakata 155x195x9, đơn giá 1.186.364đ của công ty TNHH một thành viên sản xuất Trường Hưng với tổng số tiền hàng là 5.931.820đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi : Nợ TK 1561 5.931.820 đ Nợ TK 1331 593.182 đ Có TK 112 6.525.002 đ 10) Ngày 21/02/2012 căn cứ vào giấy bo nợ GBN05 Công ty nhập 6 băng ghế PC TC203 đệm vải K17A, chân ý sơn, đơn giá 1.681.818đ của chi nhánh công ty cổ phần nội thất Hòa Phát với tổng tiền hàng là 10.090.908đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi : Nợ TK 1561 10.090.908 đ Nợ TK 1331 1.009.091 đ Có TK 112 11.099.999 đ 2.2.4.Sổ sách minh họa: CTY TNHH XD &TTNT Mẫu số S03a4- DN THANH PHƯƠNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/02 đến 29/02/2012 ĐVT: VNĐ 42
  • 43. Ngày SH Số CT Gs -ct Diễn giải TK Nợ Có PC01 03/02 Thanh toán tiền điện thoại 642 800.000 cho Viễn Thông Cà Mau 1331 80.000 111 880.000 PC02 04/02 Nhập 16 cái tủ Tabi 5 ngăn 1561 16.727.280 Của Cty nhựa Duy Tân 1331 1.672.728 111 18.400.008 PC03 04/02 Nhập 2 két sắt 1561 3.090.908 1331 309.091 111 3.399.999 GBN01 04/02 Nhập 11 tấm Numberone, 4 1561 18.070.000 tấm nệm ép Dream 1331 1.807.000 112 19.877.000 PC04 05/02 Nhập 4 cái tủ Tabi 5 ngăn 1561 4.181.820 1331 418.182 111 4.600.002 PC05 08/02 Nhập 10 ghế NVSG 550H, 1561 8.709.094 1 tủ DC 840M 1331 870.909 111 9.580.003 PC06 08/02 Nhập 1 băng ghế PC HP, 1 1561 1.909.090 băng ghế TC 204 W5S 1331 190.909 111 2.099.999 PC07 13/02 Thanh toán tiền điện cho 642 1.500.000 điện lực Cà Mau 1331 150.000 111 1.650.000 GBN04 16/02 Nhập 5 tấm gòn ép Nakata 1561 5.931.820 của Cty Trường Hưng 1331 593.182 112 6.525.002 GBN05 21/02 Nhập 6 băng ghế PCTC của 1561 10.090.108 NCC Hòa Phát 1331 1.009.091 112 11.099.999 29/02 Khấu trừ thuế 3331 3.380.000 1331 3.380.000 TỔNG CỘNG 10.481.092 10.481.092 - Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang…… 43
  • 44. - Ngày mở sổ:… Ngày…tháng…năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CTY TNHH XD &TTNT Mẫu số S03b- DN THANH PHƯƠNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ Số 435B, Nguyễn Trãi, P9, TP.CM ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI TK: 1331 Tên TK: Thuế GTGT được khấu trừ Từ ngày 01/02 đến 30/02/2012 ĐVT: VNĐ Ngày TK Số CT GS Diễn giải ĐƯ Nợ Có PC01 03/02 Thanh toán tiền điện thoại 111 80.000 cho Viễn Thông Cà Mau PC02 04/02 Nhập 16 cái tủ Tabi 5 ngăn 111 1.672.728 44
  • 45. Của Cty nhựa Duy Tân PC03 04/02 Nhập 2 két sắt 111 309.091 GBN01 04/02 Nhập 11 tấm Numberone, 4 112 1.807.000 tấm nệm ép Dream PC04 05/02 Nhập 4 cái tủ Tabi 5 ngăn 111 418.182 PC05 08/02 Nhập 10 ghế NVSG 550H, 111 870.909 1 tủ DC 840M PC06 08/02 Nhập 1 băng ghế PC HP, 1 111 190.909 băng ghế TC 204 W5S PC07 13/02 Thanh toán tiền điện cho 111 150.000 điện lực Cà Mau GBN04 16/02 Nhập 5 tấm gòn ép Nakata 112 593.182 của Cty Trường Hưng GBN05 21/02 Nhập 6 băng ghế PCTC của 112 1.009.091 NCC Hòa Phát 29/02 Khấu trừ thuế 3331 3.380.000 SỐ DƯ ĐẦU KỲ 0 SỐ PS TRONG KỲ 7.101.092 3.380.000 SỐ DƯ CUỐI KỲ 3.721.092 - Sổ này có….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang…… - Ngày mở sổ:… Ngày…tháng…năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 45
  • 46. ∆ Sơ đồ khấu trừ thuế: Nợ 1331 Có Nợ 3331 Có SDĐK:0 SDĐK:0 80.000 380.000 1.672.728 110.000 309.091 3.380.000 3.380.000đ 400.000 1.807.000 520.000 418.182 950.000 870.909 520.000 190.909 380.000 150.000 593.182 1.009.091 :7.101.092 : 3.380.000 3.380.000 3.380.000 SDCK: 3.721.092 SDCK: 0 Ghi chú: Số dư cuối kỳ của TK 1331 sẽ được trừ vào tiền thuế ở tháng sau. 46
  • 47. 2.2.5.Chứng từ minh họa: Hóa đơn GTGT đính kèm phụ lục. CTy TNHH XD & TTNT Thanh Phương Mẫu số:01-TT 435B, Nguyễn Trãi P9,TP.CM Ban hành theo QĐ Số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BT BTC PHIẾU CHI Ngày 03 tháng 02 năm 2012 Quyển số:01 Số: PC01 Nợ:642,1331 Có : 111 Họ và tên người nhận tiền: Viễn Thông Cà Mau Địa chỉ: P5-TP.CM . Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại. Số tiền: 880.000đ (Viết bằng chữ): Tám trăm tám mươi ngàn đồng. Kèm theo:………………………………………….Chứng từ gốc:.......................................... Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Tám trăm tám mươi ngàn đồng Ngày …03…..tháng…02…..năm 2012 Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):....................................................................................... + Số tiền quy đổi:..................................................................................................................... 47
  • 48. Ngân hàng Á Châu- CN Cà Mau ACB GIẤY BÁO NỢ IBT – ONLINE Ngày 21/02/2012 Ngày/ giờ in: 21/02/12 Số chứng từ: 037L469.0067 Ngày giờ nhận Số chuyển tiền: 37210060900513 Mã VAT ACB: 0100112437002 Người trả tiền: CÔNG TY TNHH XD & TTNT Thanh Phương Số tài khoản: 0071003850677 ACB Hội sở chính TK Ghi có 12010100368.Mả VAT Người hưởng :TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT- CN. TPHCM Số tài khoản : 1911198802 Tại NH: VCB- CN TP.HCM Địa chỉ:TP.HCM. Số tiền: 11.099.999đ Nội dung: Thanh toán tiền mua hàng. Phí : 10.000.00 VAT: 1.000.00 Dành cho ngân hàng Giao dịch viên Liên 1 Phòng nghiệp vụ 48
  • 49. Chương III NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ I.NHẬN XÉT: 1.Nhận xét chung: Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH XD & TTNT Thanh Phương, dưới sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị phòng kế toán, em đã có dịp học hỏi và hiểu rõ hơn tầm quan trọng của công tác kế toán cũng như cung cách kinh doanh, cách thức quản lý ở công ty. Với kiến thức học được ở nhà trường qua lý thuyết do các thầy cô giảng dạy tận tình và kinh nghiệm thực tế sau khi thực tập tại công ty, tuy kinh nghiệm còn ít ỏi nhưng em cũng có một vài nhận xét như sau: + Mặc dù trong thời kỳ đầu, công ty gặp nhiều khó khăn vì nhiều đối thủ cạnh tranh , tên tuổi của công ty ít có đối tác biết đến.Nhưng công ty đã có rất nhiều nỗ lực trong việc khắc phục khó khăn, tổ chức công tác quản lý và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất, phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời cũng tổ chức tốt việc kiểm tra, giám sát quá trình hoạt động kinh doanh. + Công ty đã có một bước đột phá trong hoạt động kinh doanh của mình, đạt được lợi nhuận cao ngày càng cải thiện mức sống người lao động trong công ty.Điều 49
  • 50. này khẳng định công ty đã đi đúng hướng và có nhiều tiềm năng để phát triển trong những năm sau. + Công ty cũng đã thực hiện nghiêm túc chủ trương, chính sách của nhà nước về các quy định quản lý sử dụng vốn và thực hiện tốt nghĩa vụ thuế, đóng góp lớn vào ngân sách thành phố. + Nhờ chú trọng nhân tố con người, công ty có đội ngũ nhân viên có trình độ nghiệp vụ chuyên môn, kinh nghiệm, nhiệt tình, đáp ứng được yêu cầu cao trong nền kinh tế thị trường. Những nhân viên không đủ trình độ nghiệp vụ, bị hụt hẫng không theo kịp với tình hình phát triển thực tế của công ty đã dần được thay thế. Công ty luôn tạo mọi điều kiện cho cán bộ, nhân viên theo học các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện chuyên môn, khuyến khích phong trào tự học, rèn luyện nâng cao kiến thức. + Công ty thực hiện việc chi trả lương theo đúng chính sách của nhà nước,có chế độ tiền lương phù hợp cũng như những ưu đãi dành cho toàn bộ công nhân viên đã giúp họ yên tâm công tác nâng cao năng suất lao động và có điều kiện phát huy khả năng làm việc của mình . + Công ty luôn tuân thủ đúng các quy định phòng cháy chữa cháy đối với các mặt hàng kinh doanh của công ty, thực hiện tốt bảo hộ lao động, đảm bảo kinh doanh không xảy ra tai nạn, rủi ro. 2. Nhận xét về quá trình trả tiền mua hàng của công ty: Các trường hợp mua hàng đều được thông qua ý kiến lãnh đạo của công ty bằng các chứng từ: giấy đề nghị mua hàng, giấy đề nghị chi tiền… Cty thường mua hàng với hình thức trả tiền ngay ( tiền mặt hoặc tiền gửi ) . Nếu có nợ thì cũng thanh toán đúng hạn theo hợp đồng để giữ uy tín và mối quan hệ lâu bền, vững chắc với nhà cung cấp. 3. Nhận xét về việc thu tiền của công ty Doanh số bán là chỉ tiêu kinh tế rất quan trọng của một công ty thương mại. Vì vậy, việc thực hiện hoàn thành kế hoạch doanh số bán là tiền đề để đạt các chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh như:thu nhập, lợi nhuận… Cho nên cần phải có những biện pháp thực thi nhằm làm tăng doanh số bán hàng cho công ty. Nhưng trong tình trạng cạnh tranh gay gắt như hiện nay, việc tổ chức kinh doanh để đạt hiệu quả không là dễ dàng, cần có sự nỗ lực cao không ngừng của Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty. 50
  • 51. Công ty không phải chịu chi phí tiền cho các khoản hàng bán bị trả lại,hàng kém phẩm chất phải giảm giá hàng bán, vì hàng hóa của công ty luôn đảm bảo yêu cầu chất lượng và số lượng. Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch luôn được công ty ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. 4.Nhận xét về công tác kế toán: 4.1 Về hình thức tổ chức công tác kế toán: Công ty sử dụng hình thức tập trung quản lý. Theo hình thức này mọi hồ sơ chứng từ,chi phí phát sinh tại công ty đề gửi về phòng kế toán của công ty.Phòng kế toán có chức năng thu thập, phân tích và tổng hợp dữ liệu báo cáo cho ban giám đốc.Ở các bộ phận khác như phân xưởng sản xuất,các phòng ban khác không có tổ chức công tác kế toán riêng. Mà chỉ có nhân viên làm công tác thu thập chứng từ,kiểm tra các chứng từ thu thập được và định kỳ cuối ngày gửi chứng từ báo cáo lên phòng kế toán xử lý. Đây là hình thức kế toán gọn nhẹ,đạt hiệu quả cao đáp ứng yêu cầu quản lý tổ chức sản xuất kinh doanh,đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất đối với công tác kế toán tại công ty,đảm bảo sự kiểm tra chỉ đạo của ban lãnh đạo đối với hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng tài sản ở công ty. 4.2 Chứng từ sổ sách kế toán: Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là nhật ký chung. Các nghiệp vụ phát sinh được ghi chép hằng ngày căng cứ trên chứng từ gốc đã kiểm tra thông qua các chứng từ. Cuối tháng kế toán tổng hợp vào sổ cái các tài khoản. Cuối kỳ kế toán sẽ căn cứ vào số liệu sổ cái các tài khoản để lập bảng cân đối phát sinh và lập báo cáo tài chính. Với hệ thống kế toán và quy trình thực hiện giúp cho công ty dể dàng kiểm soát và quản lý dữ liệu,tránh bỏ sót nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nhập sai,nhập thiếu dữ liệu.Điều này phù hợp với mô hình sản xuất, kinh doanh của công ty. 4.3 Hệ thống thông tin kế toán: Với khối lượng công việc lớn và phức tạp,việc ghi chép các số liệu và sổ kế toán tại công ty được thực hiện hoàn toàn bằng máy vi tính. Công ty đuộc trang bị hệ thống máy tính mạng với cấu hình mạnh,sử dụng phần mềm kế toán Misa và Excel,các biểu mẫu báo cáo tài chính đuộc đặt trên máy. Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, hợp lý.Công tác làm dổ tính giá thành in báo cáo đều bằng máy tính. Chính vì lẽ đó làm 51
  • 52. việc kiểm tra trở nên đơn giản hơn rất nhiều,công tác kế toán luôn được đảm bảo chính xác, kịp thời,phục vụ tốt cho toàn hoạt đông kinh doanh của công ty Mọi người trong phòng kế toán sử dụng chung một cơ sở dữ liệu nên không bị trùng truy cập nhanh,đáp ứng yêu cầu thông tin kịp thời. Hiện nay, phòng kế toán được trang bị mỗi người một máy vi tính có password riêng cho mỗi người. Tuy mỗi người có thể truy cập vào dữ liệu của người khác nhưng chỉ được đọc mà không có quyền thêm sửa xáo dữ liệu khi chưa được phép. Kế toán trưởng là người điều hành và quản lý mọi phận hành trong phòng kế toán. 4.4.Nhận xét về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH XD & TTNT Thanh Phương: Doanh nghiệp luôn dự trữ một lượng tiền nhất định trong quỹ đạo tạo điều kiện thuận lợi cho việc thanh toán cho các chi phí phát sinh một cách nhanh chóng và thanh toán với khác hàng. Công ty mở tài khoản tại 3 ngân hàng: Ngân hàng TMCP Ngoại thương việt nam,Ngân hàng Á Châu,Ngân hàng Đông Á để đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán của khách hàng và nhân viên của công ty. Các khoản phát sinh lớn hầu hết đều thanh toán qua ngân hàng đảm bảo an toàn,nhanh chóng,kịp thời,khỏi bị thất thoát,đảm bảo độ tin cậy cho khách hàng. Khi tiến hành nhập,xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu,phiếu chi hoặc chứng từ phải có đầy đủ chữ ký của người nhận,người giao,người cho phếp nhập,xuất quỹ theo quy định.Cuối ngày kế toán tiền mặt và thủ quỹ kiểm tra,đối chiếu lại số liệu,cuối kỳ đối chiếu số liệu giữa kế toán và bảng kê của ngân hàng chuyển đến dẫn đến việc bảo quản tiền luôn chặt chẽ và chính xác.  Tóm lại: Dù kinh doanh những mặt hàng khó tiêu thụ ( vì đồ trang trí nội thất, đồ gỗ tại cty có thể coi là những mặt hàng xa xỉ, những người giàu, có nhu cầu trang trí nhà ở là đối tượng khách hàng của Cty) nhưng với sự linh động của lãnh đạo công ty, cùng với sự nỗ lực không ngừng của toàn thể nhân viên, công ty đã vượt qua những khó khăn trên để phát triển. Công ty thực hiện đúng các nội dung quy định về công tác kế toán, hình thức kế toán tập trung và nhất là có cơ cấu bộ máy kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. 52