3. Biến Dữ liệu Bộ nhớ Mỗi vị trí trong bộ nhớ là duy nhất Biến cho phép cung cấp một tên có ý nghĩa cho mỗi vị trí nhớ 15 Dữ liệu trong bộ nhớ 15
4.
5.
6.
7. Các nguyên tắc đặt tên định danh Tên biến phải bắt đầu bằng một ký tự alphabet Nên tránh đặt tên biến trùng tên các từ khoá Theo sau ký tự đầu có thể là các ký tự chữ, số … Tên biến nên mô tả được ý nghĩa của nó Tránh dùng các ký tự gây lầm lẫn Nên áp dụng các quy ước đặt tên biến chuẩn khi lập trình
8.
9.
10.
11. Kiểu dữ liệu cơ bản void char double Kiểu dữ liệu cơ bản float int
12.
13.
14.
15.
16.
17. Những kiểu dữ liệu dẫn xuất int short short int ( chiếm ít bộ nhớ hơn int ) Kiểu dữ liệu dẫn xuất Kiểu dữ liệu cơ bản Bộ bổ từ ( Modifiers) kiểu dữ liệu int unsigned int ( chỉ là số dương ) unsigned int/double Long int /longdouble (chiếm nhiều bộ nhớ hơn int/double) long
18.
19.
20. Kiểu dữ liệu & phạm vi giá trị 0 tới 65, 535 16 unsigned short int Giống như kiểu int 16 short int Giống như kiểu int 16 signed int 0 tới 65,535 16 unsigned int -32,768 tới 32,767 16 int -128 tới 127 8 signed char 0 tới 255 8 Unsigned ch ar -128 tới 127 8 char Phạm vi Dung lượng tính bằng bit Kiểu
21. Kiểu dữ liệu & phạm vi giá trị (tt.) Phạm vi Dung lượng tính bằng bit Kiểu 10 con số thập phân 128 long double 10 con số thập phân 64 double 6 con số thập phân 32 float Giống như kiểu long int 32 unsigned long int 0 tới 4,294,967,295 32 signed long int -2,147,483,648 tới 2,147,483,647 32 long int Giống như kiểu short int 16 signed short int
22. Ví dụ về cách khai báo biến main () { char abc; /*abc of type character */ int xyz; /*xyz of type integer */ float length; /*length of type float */ double area; /*area of type double */ long liteyrs; /*liteyrs of type long int */ short arm; /*arm of type short integer*/ }