3. WHAT IS
YOUR
GOAL?
LEGIBILITY
- Choose typefaces with conventional letter forms.
- Choose typefaces with generous spacing.
- Choose typefaces with a tall x-height.
READABILITY
- Choose typefaces that were designed for the
purpose.
- Align text to “right ragged” for comfortable word
spacing online to avoid “rivers”.
- Make sure your line height is greater than the point
size of your typeface for multi-line texts.
MOOD
4. 10 RULES
FOR
CHOOSING
THE
PERFECT
TYPEFACE
1. Create a mood.
2. Choose an appropriate typeface.
3. Use caution when using unusual typefaces.
4. Combine typeface effectively.
5. Limit the number of typefaces you use in a
project.
6. Choose a typeface that has the characters you
need.
7. Remember it has to be readable.
8. Stick with safe typefaces for web use.
9. Use causing when placing text against a dark
background.
10. Throw out the rules.
8. 34 SINS
TYPO-
GRAPHY
1. Two spaces between sentences.
2. Dumb quotes instead of smart quotes.
3. Dumb apostrophe instead of a smart apostrophe.
4. Failing to tuck punctuation inside quotes.
5. Failing to kern display type.
6. Using a hyphen instead of an en dash.
7. Using two hyphens instead of an em dash.
8. Too many consecutive hyphens.
9. Large amount of body text in uppercase letters.
10. Large amount of reversed type.
11. Using process colors for body text.
9. 34 SINS
TYPO-
GRAPHY
12. Underlining titles instead of italicizing them.
13. Failing to eliminate widows.
14. Failing to eliminate orphans.
15. Rivers in justified text.
16. Inconsistent leading.
17. Indenting the first paragraph.
18. Indenting a paragraph too far.
19. Failing to hang punctuation into the margin.
20. Failing to use or create fractions.
21. Incorrectly abbreviating AM and PM.
22. Failing to provide margins for type in the box.
23. Faux italic/oblique, bold and small cap type.
10. 34 SINS
TYPO-
GRAPHY
24. Strokes which encroach upon letterforms.
25. Horizontally-scaled type.
26. Vertically-scaled type.
27. Negative letter spacing.
28. Bad line breaks in headline and body text.
29. Stacking lowercase letters.
30. Failing to indent bulleted lists.
31. Failing to use accent marks.
32. Failing to align baseline of type in adjacent
columns of body text.
33. Failing in correct bad rags.
34. Failing in use ligatures.
SERIF (HUMANIST, OLD STYLE, TRANSITIONAL, MODERN, SLAB SERIF)
Old Style and Transitional typefaces có serif nghiêng, sự chuyển đổi giữa nét mỏng và dày là trung bình, có đường stress nghiêng. Nếu thiết kế 1 quyển sách, Newletter hay Annual Report với nhiều text thì nên dùng 2 typeface nay. Trong điều kiện in ấn tốt thì dùng Old Style sẽ cho kết quả tốt nhất.
Modern typeface có serif mỏng và ngang, sự chuyển đổi giữa nét mỏng dày mạnh, có đường stress đứng, không nên dùng cho 1 đoạn paragraph. Modern chỉ nên dùng làm headline hoặc dùng 1 vài ký tự làm logo.
Slab serif typeface có serif dày, ngang, không có sự chuyển đổi giữa nét dày và mỏng hoặc nếu có rất ít . Nếu font slab serif không quá nặng thì rất dễ đọc. Trong điều kiện in ấn không tốt, slab serif là sự lựa chọn tốt nhất vì các nét của nó rất dày.
SAN-SERIF (GROTESQUE, NEO-GROTESQUE, HUMANIST, GEOMETRIC)
Không có serif và hầu hết đều là mono weight và vì thế thì sẽ làm cho san-serif không đễ đọc bằng serif vì serif có nhiều chi tiết chữ hơn. Tuy nhiên vì có ít chi tiết nên khi dung sans-serif trong những đoạn text ngắn thì lại có vẻ trông rõ rang và dễ nhìn hơn serif. Nếu dùng san-serif làm body text thì chia làm nhiều đoạn và them khoảng trắng nhiều
SCRIPT & DISPLAY
Có tính chất không rõ ràng và cách dung giới hạn, Hầu như chỉ dùng cho headline hoặc 1 đoạn text ngắn.
RÕ RÀNG
Chọn kiểu chữ với có form chữ bình thường.
Chọn kiểu chữ với khoảng cách hào phóng.
Chọn kiểu chữ với chiều cao x-height ổn.
DỄ ĐỌC
Chọn kiểu chữ được thiết kế cho mục đích đó.
Canh lề chữ “rag bên phải" thoải mái để tránh lỗi “con sông”.
Chắc chắn rằng leading lớn hơn size chữ bạn chọn cho văn bản nhiều dòng.
KHÍ SẮC
Tạo được khí sắc, tâm trạng cho đoạn text.
Chọn 1 một kiểu chữ thích hợp.
Sử dụng cẩn thận khi dùng typefaces hơi khác.
Kết hợp các typeface hiệu quả.
Giới hạn số typefaces sử dụng trong một project.
Chọn một kiểu chữ mà có đầy đủ các ký tự cần.
Ghi nhớ rằng nó phải dễ đọc.
Kiểu chữ an toàn để sử dụng cho web
Sử dụng khi đặt văn bản lên trên nền tối.
Ném bỏ các nguyên tắc.
MIXING TYPEFACES
Concord: các font trong cùng 1 typeface, các thành phần có tính chất giống nhau. Đồng nhất, ổn định, tuy nhiên thiếu sáng tạo, thiếu sự đột phá. Cách dung font hoà hợp hầu như được dùng trong các thiết kế chuẩn, hay nghiêm túc.
Conflict: 2 typeface khác nhau nhưng lại có chung tính chất, style, độ nặng… vì thể trông chúng giống nhau, vì thế chúng sẽ xung đột, không tốt cho thiết kế, tạo sự nhầm lẫn hoặc nghi ngờ.
Contrast: kết hợp 2 typeface riêng biệt, hoặc cùng typefact nhưng có tính chất khác nhau rõ rệt. Tạo ra sự nhấn mạnh cho thiết kế.
Size, Weight, Structure(cấu trúc chữ), Direction, Color or Tone
Thay đổi font quá thường.
Sizing font không thích hợp.
Lợi dụng font.
Sử dụng font tương tự.
Sử dụng style va chạm.
Hai khoảng trống giữa các câu.
Quotes câm thay thế bởi quote thông minh.
Dấu chữ câm thay cho dấu chữ thông minh.
Không cài dấu chấm câu trong ngoặc kép.
Không kern đối với display type.
Sử dụng hyphen thay vì en dash
Sử dụng 2 hyphens thay vì em dash
Sử dụng quá nhiều hyphen.
Sử dụng in hoa cho body text
Sử dụng nhiều các loại đảo ngược.
Sử dụng cài đặt màu cho body text.
12. Gạch dưới titles thay vì phải italic chúng.
13. Lỗi quả phụ.
14. Lỗi mồ côi.
15. Lỗi dòng sông.
16. Leading không phù hợp
17. Thụt đầu dòng đoạn đầu tiên.
18. Thụt đầu dòng quá xa.
19. Không treo dấu câu khi vào lề.
20. Không sử dụng hoặc tạo ra các phân số.
21. Viết tắt không chính xác AM or PM.
22. Không xây dựng về cho chữ trong hộp
23. Giả italic/oblique, bold, small cap.
24. Đường viền lấn vào trong form chữ.
25. Scale theo chiều dọc.
26. Scale theo chiều ngang.
27. Khoảng âm bản của khoảng cách chữ.
28. Ngắt dòng xấu giữa headling và bodytext.
29. Xếp chồng chữ thường.
30. Không thụt gạch đầu dòng.
31. Không sử dụng dấu trọng âm.
32. Baseline của các body text không ngang hàng.
33. Rag không đúng.
34. Lỗi trong sử dụng chữ ghép