SlideShare a Scribd company logo
1 of 4
Download to read offline
MẠNG XÃ HỘI – KÊNH CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG NGÀY CÀNG QUAN TRỌNG
Báo cáo nghiên cứu về tình hình sử dụng mạng xã hội được công ty nghiên cứu thị
trường trực tuyến InfoQ Việt Nam công bố trong tháng 8 năm 2013 đã cho thấy những
thay đổi đáng lưu tâm trong hành vi sử dụng mạng xã hội.
Facebook là mạng xã hội có thời gian sử dụng hàng ngày cao nhất.
Nghiên cứu này tập trung vào nhóm đối tượng có sử dụng mạng xã hội tại hai thành phố
lớn nhất Việt Nam là Hà Nội và Hồ Chí Minh. Theo nghiên cứu, tỷ lệ người sử dụng kết
nối và theo dõi fanpage các nhãn hàng trên mạng xã hội ngày càng tăng: số người có kết
nối và theo dõi là 61%, số người thường xuyên tương tác là 34%.
Thay đổi đáng ngạc nhiên là nhóm tuổi từ 35 đến 45 lại có tỷ lệ tương tác với trang
(Fanpage) của các công ty cao nhất. Trong khi tỷ lệ tương tác ở hai nhóm tuổi là 18 đến
25 tuổi và 25 đến 35 tuổi chỉ ở mức trên 30% thì nhóm này là 50%. Họ thường truy cập
vào trang fanpage của các công ty để hỏi và bày tỏ quan điểm, đánh giá về sản phẩm,
dịch vụ.
Nhóm tuổi từ 35 đến 45 có tỷ lệ tương tác với trang fanpage các công ty cao nhất.
Nếu như trước đây phần lớn khách hàng sử dụng điện thoại là kênh chủ yếu để liên hệ
với công ty, thắc mắc hay đánh giá về sản phẩm, dịch vụ thì giờ đây lượng người lựa
chọn mạng xã hội làm kênh tương tác chính đang ngày càng tăng. Điều này là do tính tiện
lợi và chủ động của mạng xã hội. Trên mạng xã hội, người dùng không chỉ được chủ
động bày tỏ ý kiến, cảm nhận của mình với các nhãn hàng mà đó còn là một môi trường
tương tác đa chiều. Không chỉ là quá trình giao tiếp giữa công ty và khách hàng mà còn là
giữa khách hàng với khách hàng.
Cũng theo nghiên cứu này, 38,91% người dùng đồng ý rằng họ cảm thấy thân thuộc hơn
với những thương hiệu thường xuyên thấy trên mạng xã hội. Tuy vậy không có nghĩa là
các thương hiệu càng bỏ nhiều tiền cho quảng cáo thì càng được yêu thích. 10,28% người
dùng đồng ý rằng quảng cáo trên mạng xã hội làm họ thấy khó chịu hơn những quảng cáo
trực tuyến khác. Trong khi đó 49,8% cho biết họ thường chú ý hơn đến những quảng cáo
được đăng bởi những người trong danh sách bạn bè hoặc những người họ theo dõi. Điều
này cho thấy các thương hiệu nên chú ý hơn đến tâm lý người dùng khi đưa ra những
chương trình marketing trên mạng xã hội.
Nhìn chung so với nam giới người dùng nữ có phản ứng tích cực hơn với các chương
trình marketing trên mạng xã hội. Tỷ lệ nhấp chuột vào quảng cáo, nhấp “like” các trang
fanpage được quảng cáo hay tham gia các chương trình trên mạng xã hội đều cao hơn.
Tỷ lệ sẵn sàng mua hàng trực tiếp trên mạng xã hội khá cao.
Người dùng cũng tỏ ra sẵn sàng hơn với việc mua hàng trực tiếp trên mạng xã hội so với
thời gian trước đây. Hai nhóm ngành hàng “Quần áo, sản phẩm thời trang” và “Dịch vụ
nhà hàng, quán ăn” có khả năng mua hàng trong tương lai cao nhất.
Ngoài ra báo cáo nghiên cứu cũng ghi nhận sự gia tăng nhanh chóng tỷ lệ sử dụng điện
thoại di động và máy tính bảng để lên mạng và đặc biệt là truy cập mạng xã hội. Thời
gian sử dụng điện thoại di động để truy cập mạng xã hội cũng không hề thua kém máy
tính cá nhân.
Qua báo cáo nghiên cứu này có thể thấy mạng xã hội đang đóng một vai trò ngày càng
quan trọng trong chiến lược marketing của các công ty. Hành vi sử dụng của người dùng
trên mạng xã hội cũng thay đổi không ngừng đòi hỏi các thương hiệu phải luôn sẵn sàng
chuyển mình để phù hợp với thị trường.
Phương Hoàng _ InfoQ Việt Nam.
Để tham khảo chi tiết nội dung nghiên cứu, mời bạn xem tại đây.

More Related Content

More from InfoQ - GMO Research

Khảo sát về thói quen sử dụng smartphone của người tiêu dùng Việt Nam
Khảo sát về thói quen sử dụng smartphone của người tiêu dùng Việt NamKhảo sát về thói quen sử dụng smartphone của người tiêu dùng Việt Nam
Khảo sát về thói quen sử dụng smartphone của người tiêu dùng Việt NamInfoQ - GMO Research
 
Khảo sát độ nhận biết thương hiệu, thói quen sử dụng và các yếu tố ảnh hưởng ...
Khảo sát độ nhận biết thương hiệu, thói quen sử dụng và các yếu tố ảnh hưởng ...Khảo sát độ nhận biết thương hiệu, thói quen sử dụng và các yếu tố ảnh hưởng ...
Khảo sát độ nhận biết thương hiệu, thói quen sử dụng và các yếu tố ảnh hưởng ...InfoQ - GMO Research
 
Khảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và tiêu dùng bánh Trung thu
Khảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và tiêu dùng bánh Trung thuKhảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và tiêu dùng bánh Trung thu
Khảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và tiêu dùng bánh Trung thuInfoQ - GMO Research
 
Khảo sát độ nhận biết thương hiệu, nhu cầu và đánh giá của người tiêu dùng đố...
Khảo sát độ nhận biết thương hiệu, nhu cầu và đánh giá của người tiêu dùng đố...Khảo sát độ nhận biết thương hiệu, nhu cầu và đánh giá của người tiêu dùng đố...
Khảo sát độ nhận biết thương hiệu, nhu cầu và đánh giá của người tiêu dùng đố...InfoQ - GMO Research
 
Khảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và sử dụng nước giặt
Khảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và sử dụng nước giặtKhảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và sử dụng nước giặt
Khảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và sử dụng nước giặtInfoQ - GMO Research
 
Khảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và sử dụng dầu gội đầu
Khảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và sử dụng dầu gội đầuKhảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và sử dụng dầu gội đầu
Khảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và sử dụng dầu gội đầuInfoQ - GMO Research
 
Khảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và sử dụng nước rửa chén
Khảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và sử dụng nước rửa chénKhảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và sử dụng nước rửa chén
Khảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và sử dụng nước rửa chénInfoQ - GMO Research
 
Khảo sát thực trạng áp dụng AI trong doanh nghiệp
Khảo sát thực trạng áp dụng AI trong doanh nghiệpKhảo sát thực trạng áp dụng AI trong doanh nghiệp
Khảo sát thực trạng áp dụng AI trong doanh nghiệpInfoQ - GMO Research
 
khảo sát về dịch vụ sinh.pdf
khảo sát về dịch vụ sinh.pdfkhảo sát về dịch vụ sinh.pdf
khảo sát về dịch vụ sinh.pdfInfoQ - GMO Research
 
Top 10 quảng cáo ấn tượng nhất năm 2020.pdf
Top 10 quảng cáo ấn tượng nhất năm 2020.pdfTop 10 quảng cáo ấn tượng nhất năm 2020.pdf
Top 10 quảng cáo ấn tượng nhất năm 2020.pdfInfoQ - GMO Research
 
khảo sát về dịch vụ ngân hàng.pdf
khảo sát về dịch vụ ngân hàng.pdfkhảo sát về dịch vụ ngân hàng.pdf
khảo sát về dịch vụ ngân hàng.pdfInfoQ - GMO Research
 
Báo cáo nghiên cứu nhu cầu mua thực phẩm trực tuyến thời Covid.pdf
Báo cáo nghiên cứu nhu cầu mua thực phẩm trực tuyến thời Covid.pdfBáo cáo nghiên cứu nhu cầu mua thực phẩm trực tuyến thời Covid.pdf
Báo cáo nghiên cứu nhu cầu mua thực phẩm trực tuyến thời Covid.pdfInfoQ - GMO Research
 
Khảo sát về nền tảng xem phim trực tuyến.pdf
Khảo sát về nền tảng xem phim trực tuyến.pdfKhảo sát về nền tảng xem phim trực tuyến.pdf
Khảo sát về nền tảng xem phim trực tuyến.pdfInfoQ - GMO Research
 
Khảo sát về trang bán lẻ trực tuyến.pdf
Khảo sát về trang bán lẻ trực tuyến.pdfKhảo sát về trang bán lẻ trực tuyến.pdf
Khảo sát về trang bán lẻ trực tuyến.pdfInfoQ - GMO Research
 
Khảo sát về nhu cầu mua bất động sản.pdf
Khảo sát về nhu cầu mua bất động sản.pdfKhảo sát về nhu cầu mua bất động sản.pdf
Khảo sát về nhu cầu mua bất động sản.pdfInfoQ - GMO Research
 
khảo sát về ví điện tử.pdf
khảo sát về ví điện tử.pdfkhảo sát về ví điện tử.pdf
khảo sát về ví điện tử.pdfInfoQ - GMO Research
 
Khảo sát về ảnh hưởng của KOL.pdf
Khảo sát về ảnh hưởng của KOL.pdfKhảo sát về ảnh hưởng của KOL.pdf
Khảo sát về ảnh hưởng của KOL.pdfInfoQ - GMO Research
 
ks về nhu cầu đầu tư chứng khoán.pdf
ks về nhu cầu đầu tư chứng khoán.pdfks về nhu cầu đầu tư chứng khoán.pdf
ks về nhu cầu đầu tư chứng khoán.pdfInfoQ - GMO Research
 

More from InfoQ - GMO Research (20)

Khảo sát về thói quen sử dụng smartphone của người tiêu dùng Việt Nam
Khảo sát về thói quen sử dụng smartphone của người tiêu dùng Việt NamKhảo sát về thói quen sử dụng smartphone của người tiêu dùng Việt Nam
Khảo sát về thói quen sử dụng smartphone của người tiêu dùng Việt Nam
 
Khảo sát độ nhận biết thương hiệu, thói quen sử dụng và các yếu tố ảnh hưởng ...
Khảo sát độ nhận biết thương hiệu, thói quen sử dụng và các yếu tố ảnh hưởng ...Khảo sát độ nhận biết thương hiệu, thói quen sử dụng và các yếu tố ảnh hưởng ...
Khảo sát độ nhận biết thương hiệu, thói quen sử dụng và các yếu tố ảnh hưởng ...
 
Khảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và tiêu dùng bánh Trung thu
Khảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và tiêu dùng bánh Trung thuKhảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và tiêu dùng bánh Trung thu
Khảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và tiêu dùng bánh Trung thu
 
Khảo sát độ nhận biết thương hiệu, nhu cầu và đánh giá của người tiêu dùng đố...
Khảo sát độ nhận biết thương hiệu, nhu cầu và đánh giá của người tiêu dùng đố...Khảo sát độ nhận biết thương hiệu, nhu cầu và đánh giá của người tiêu dùng đố...
Khảo sát độ nhận biết thương hiệu, nhu cầu và đánh giá của người tiêu dùng đố...
 
Khảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và sử dụng nước giặt
Khảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và sử dụng nước giặtKhảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và sử dụng nước giặt
Khảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và sử dụng nước giặt
 
Khảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và sử dụng dầu gội đầu
Khảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và sử dụng dầu gội đầuKhảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và sử dụng dầu gội đầu
Khảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và sử dụng dầu gội đầu
 
Khảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và sử dụng nước rửa chén
Khảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và sử dụng nước rửa chénKhảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và sử dụng nước rửa chén
Khảo sát về nhận diện thương hiệu, thói quen mua sắm và sử dụng nước rửa chén
 
Khảo sát thực trạng áp dụng AI trong doanh nghiệp
Khảo sát thực trạng áp dụng AI trong doanh nghiệpKhảo sát thực trạng áp dụng AI trong doanh nghiệp
Khảo sát thực trạng áp dụng AI trong doanh nghiệp
 
khảo sát về dịch vụ sinh.pdf
khảo sát về dịch vụ sinh.pdfkhảo sát về dịch vụ sinh.pdf
khảo sát về dịch vụ sinh.pdf
 
Top 10 quảng cáo ấn tượng nhất năm 2020.pdf
Top 10 quảng cáo ấn tượng nhất năm 2020.pdfTop 10 quảng cáo ấn tượng nhất năm 2020.pdf
Top 10 quảng cáo ấn tượng nhất năm 2020.pdf
 
khảo sát về dịch vụ ngân hàng.pdf
khảo sát về dịch vụ ngân hàng.pdfkhảo sát về dịch vụ ngân hàng.pdf
khảo sát về dịch vụ ngân hàng.pdf
 
Báo cáo nghiên cứu nhu cầu mua thực phẩm trực tuyến thời Covid.pdf
Báo cáo nghiên cứu nhu cầu mua thực phẩm trực tuyến thời Covid.pdfBáo cáo nghiên cứu nhu cầu mua thực phẩm trực tuyến thời Covid.pdf
Báo cáo nghiên cứu nhu cầu mua thực phẩm trực tuyến thời Covid.pdf
 
Khảo sát về nền tảng xem phim trực tuyến.pdf
Khảo sát về nền tảng xem phim trực tuyến.pdfKhảo sát về nền tảng xem phim trực tuyến.pdf
Khảo sát về nền tảng xem phim trực tuyến.pdf
 
Khảo sát về trang bán lẻ trực tuyến.pdf
Khảo sát về trang bán lẻ trực tuyến.pdfKhảo sát về trang bán lẻ trực tuyến.pdf
Khảo sát về trang bán lẻ trực tuyến.pdf
 
Khảo sát về nhu cầu mua bất động sản.pdf
Khảo sát về nhu cầu mua bất động sản.pdfKhảo sát về nhu cầu mua bất động sản.pdf
Khảo sát về nhu cầu mua bất động sản.pdf
 
Ks về cà phê hòa tan.pdf
Ks về cà phê hòa tan.pdfKs về cà phê hòa tan.pdf
Ks về cà phê hòa tan.pdf
 
khảo sát về ví điện tử.pdf
khảo sát về ví điện tử.pdfkhảo sát về ví điện tử.pdf
khảo sát về ví điện tử.pdf
 
Khảo sát về ảnh hưởng của KOL.pdf
Khảo sát về ảnh hưởng của KOL.pdfKhảo sát về ảnh hưởng của KOL.pdf
Khảo sát về ảnh hưởng của KOL.pdf
 
ks về nhu cầu đầu tư chứng khoán.pdf
ks về nhu cầu đầu tư chứng khoán.pdfks về nhu cầu đầu tư chứng khoán.pdf
ks về nhu cầu đầu tư chứng khoán.pdf
 
ks ve bao hiem nhan tho.pdf
ks ve bao hiem nhan tho.pdfks ve bao hiem nhan tho.pdf
ks ve bao hiem nhan tho.pdf
 

Mạng xã hội - Kênh chăm sóc khách hàng ngày càng quan trọng

  • 1. MẠNG XÃ HỘI – KÊNH CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG NGÀY CÀNG QUAN TRỌNG Báo cáo nghiên cứu về tình hình sử dụng mạng xã hội được công ty nghiên cứu thị trường trực tuyến InfoQ Việt Nam công bố trong tháng 8 năm 2013 đã cho thấy những thay đổi đáng lưu tâm trong hành vi sử dụng mạng xã hội. Facebook là mạng xã hội có thời gian sử dụng hàng ngày cao nhất. Nghiên cứu này tập trung vào nhóm đối tượng có sử dụng mạng xã hội tại hai thành phố lớn nhất Việt Nam là Hà Nội và Hồ Chí Minh. Theo nghiên cứu, tỷ lệ người sử dụng kết nối và theo dõi fanpage các nhãn hàng trên mạng xã hội ngày càng tăng: số người có kết nối và theo dõi là 61%, số người thường xuyên tương tác là 34%.
  • 2. Thay đổi đáng ngạc nhiên là nhóm tuổi từ 35 đến 45 lại có tỷ lệ tương tác với trang (Fanpage) của các công ty cao nhất. Trong khi tỷ lệ tương tác ở hai nhóm tuổi là 18 đến 25 tuổi và 25 đến 35 tuổi chỉ ở mức trên 30% thì nhóm này là 50%. Họ thường truy cập vào trang fanpage của các công ty để hỏi và bày tỏ quan điểm, đánh giá về sản phẩm, dịch vụ. Nhóm tuổi từ 35 đến 45 có tỷ lệ tương tác với trang fanpage các công ty cao nhất. Nếu như trước đây phần lớn khách hàng sử dụng điện thoại là kênh chủ yếu để liên hệ với công ty, thắc mắc hay đánh giá về sản phẩm, dịch vụ thì giờ đây lượng người lựa chọn mạng xã hội làm kênh tương tác chính đang ngày càng tăng. Điều này là do tính tiện lợi và chủ động của mạng xã hội. Trên mạng xã hội, người dùng không chỉ được chủ động bày tỏ ý kiến, cảm nhận của mình với các nhãn hàng mà đó còn là một môi trường tương tác đa chiều. Không chỉ là quá trình giao tiếp giữa công ty và khách hàng mà còn là giữa khách hàng với khách hàng.
  • 3. Cũng theo nghiên cứu này, 38,91% người dùng đồng ý rằng họ cảm thấy thân thuộc hơn với những thương hiệu thường xuyên thấy trên mạng xã hội. Tuy vậy không có nghĩa là các thương hiệu càng bỏ nhiều tiền cho quảng cáo thì càng được yêu thích. 10,28% người dùng đồng ý rằng quảng cáo trên mạng xã hội làm họ thấy khó chịu hơn những quảng cáo trực tuyến khác. Trong khi đó 49,8% cho biết họ thường chú ý hơn đến những quảng cáo được đăng bởi những người trong danh sách bạn bè hoặc những người họ theo dõi. Điều này cho thấy các thương hiệu nên chú ý hơn đến tâm lý người dùng khi đưa ra những chương trình marketing trên mạng xã hội. Nhìn chung so với nam giới người dùng nữ có phản ứng tích cực hơn với các chương trình marketing trên mạng xã hội. Tỷ lệ nhấp chuột vào quảng cáo, nhấp “like” các trang fanpage được quảng cáo hay tham gia các chương trình trên mạng xã hội đều cao hơn. Tỷ lệ sẵn sàng mua hàng trực tiếp trên mạng xã hội khá cao.
  • 4. Người dùng cũng tỏ ra sẵn sàng hơn với việc mua hàng trực tiếp trên mạng xã hội so với thời gian trước đây. Hai nhóm ngành hàng “Quần áo, sản phẩm thời trang” và “Dịch vụ nhà hàng, quán ăn” có khả năng mua hàng trong tương lai cao nhất. Ngoài ra báo cáo nghiên cứu cũng ghi nhận sự gia tăng nhanh chóng tỷ lệ sử dụng điện thoại di động và máy tính bảng để lên mạng và đặc biệt là truy cập mạng xã hội. Thời gian sử dụng điện thoại di động để truy cập mạng xã hội cũng không hề thua kém máy tính cá nhân. Qua báo cáo nghiên cứu này có thể thấy mạng xã hội đang đóng một vai trò ngày càng quan trọng trong chiến lược marketing của các công ty. Hành vi sử dụng của người dùng trên mạng xã hội cũng thay đổi không ngừng đòi hỏi các thương hiệu phải luôn sẵn sàng chuyển mình để phù hợp với thị trường. Phương Hoàng _ InfoQ Việt Nam. Để tham khảo chi tiết nội dung nghiên cứu, mời bạn xem tại đây.